SlideShare a Scribd company logo
1 of 29
Tài liệu hướng dẫn sử dụng TEMS Investigation
TEMS Investigation
A. Giới thiệu về TEMS Investigation
I. Giới thiệu chung
 TEMS Investigation là một công cô kiểm tra, phát hiện các bản tin trên giao
diện vô tuyến theo thời gian thực. Nó cho phép bạn giám sát các kênh thoại
cũng như truyền data trên GPRS, EDGE, chuyển mạch kênh (CSD) hay các
kết nối chuyển mạch tốc độ cao (HSCSD). Các phiên data có thể được quản lý
từ trong TEMS Investigation.
 TEMS Investigation được trang bị cùng víi các chức năng kiểm tra ưu việt
như các phân tích và xử lý.
 Dữ liệu được xem xét trong thời gian thực. Điều này tạo cho TEMS
Investigation có thể có các buổi drive test cho khắc phôc sự cố, đồng bộ trạng
thái,.. Tất cả dữ liệu có thể được lưu trong logfile cho môc đích xử lý.
II. Cài đặt
1. Yêu cầu cấu hình
• PC: Pentium III 800 MHz, 256 MB RAM
• Ports: USB port for hardware key. USB port for Nokia mobile. Two serial
ports for a TEMS mobile (one for TEMS Investigation and one for data
services). One serial port for any other external device.
• Graphics: 1024 _ 768 (SVGA) with at least 16 bit colors (High Color)
• Sound card and loudspeakers for event audio indications
Để đo cho nhiều MS thì cần máy cấu hình mạnh hơn. 2.0 GHz Pentium III
with 512 MB RAM..
Windows XP, 512 MB RAM
2. Cài đặt
 Cài TEMS Investigation:
- Double-click the file TEMS Investigation GSM 5.0.msi.
- Coppy các file trong folder Aladin vào thừ mục:
C:WINDOWSsystem32Setupaladdin.
 Cài HASP
1. Install HASPEmulPE-XP_2_33_a002W.EXE
2. Run HASPkey.exe, enter your name & click generate. haspemul.reg
will be created.
3. Double click haspemul.reg and confirm with "Yes".
4. Double click investigation50.reg and confirm with "Yes".
Tài liệu hướng dẫn sử dụng TEMS Investigation
Running TEMS Investigation 5 HASP Emulator1. Double click
"HASP Emulator" icon.
2. Click "HASP Emul" button (the top-left button inside HASP
Emulator's window).
 Cài USB driver
 Update BIOS: chạy file setup với lưu ý trong quá trình update không
được rời để mất nguồn AC (có file gửi kèm theo).
3. Chạy chương trình
 Chạy HASP:
Start _Programs _ HASP Emulator PE V2.33_ HASP Emulator PE
V2.33
 Chạy TEMS
Start _Programs _ TEMS Products _ TEMS Investigation GSM 5.0
III. Kết nối
1. Giao diện của TEMS Investigation
Tài liệu hướng dẫn sử dụng TEMS Investigation
 Workspace and Worksheet
Thực thể lưu tất cả các cửa sổ và thiết lập người sử dông trong phiên
làm việc gọi là workspace. Chỉ có thể mở duy nhất 1 workspace tại
một thời điểm. Để quản lý các cửa sổ làm việc của bạn thuận lợi, bạn
có thể chia workspace của bạn thành vài worksheet. Có thể tíi 10
worksheets có thể làm làm việc đồng thời.
 Toolbar
Chức năng chủ yếu của tất cả các thanh công cô có thể được sử dông.
Hầu hết các nút công cô được phản ánh trên menus.
 Navigator
Tài liệu hướng dẫn sử dụng TEMS Investigation
Từ Navigator, bạn có thể mở các cửa sổ trình diện, thay đổi khoảng
mầu cho các đơn vị thông tin và quản lý các worksheet.
Navigator được sử dông cho việc thiết lập tại bưíc đầu tiên của một
phiên làm việc.
 Menu Bar
Menu phản ánh hầu hết các thanh công cô.
 Status Bar
Thanh Status biểu diễn ký tự và bản tin chỉ ra trạng thái hiện thời của ứng
dông.
IV. Một số thao tác với bản ghi
1. Bắt đầu ghi
Click biểu tượng Start Recording trên Record toolbar để bắt đầu ghi dữ liệu.
Hộp thoại xuất hiện sẽ yêu cầu tên bản ghi và nơi lưu trữ  OK.
2. Dừng bản ghi
Click Stop Recording trên Record toolbar. Logfile sẽ được đóng.
3. Một số thao tác víi mở lại một bản ghi
Mở lại một logfile đã ghi được thực hiện bằng Replay toolbar
Đầu tiên mở file đã ghi bằng việc kích vào Open, chọn đến logfile đã mở.
(Đóng bản ghi bằng việc kích vào )
Kích Play
Dừng việc chạy lại bản ghi
Chạy lại bản ghi theo từng bưíc
Chạy nhanh bản ghi
Tua lại bản ghi
Đóng bản ghi
V. Giao diện người dùng
1. Chế độ người dùng
 Chế độ driving test
Thông tin trình diễn trên màn hình được đọc từ thiết bị ngoài. Trong
chế độ này bạn có thể ghi các bản ghi míi.
 Chế độ phân tích
Thông tin trình diễn đươc đọc từ logfile. Trong chế độ này bạn có thể
kiểm tra và phân tích
Lưu ý
- Phải đóng các logfile trưíc khi kết nối víi các thiết bị ngoài.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng TEMS Investigation
- Để mở được logfile phải ngắt các kết nối ngoài.
2. Toolbar
2.1 Equipment control toolbar
Ô danh sách lưu tất cả các thiết bị có khả năng kết nối
.
Biểu diễn nhiệm vô hiện thời của thiết bị được lựa
chọn trong Ô danh sách.
Indentify Equitment: Quét các cổng COM để tìm thiết bị có khả năng kết
nối
Add Equitment: Có khả năng thêm thiết bị thủ công
Delete Equitment: Ngắt kết nối ngoài
Connect: Kết nối các thiết bị ngoài trong Ô danh sách
Disconect: Ngắt các kết nối các thiết bị ngoài trong Ô danh sách
Start/stop một scan.
Measurement Settings: Thiết lập một scan
Redial: Quay lại cuộc gọi gần nhất
Disable Handover: ngăn cản mọi HO
Lock on channel: Ép MS bắt vào 1 kênh, ép HO tíi 1 kênh cô thể.
Reset: Idle mode: Reset chức năng Lock on channel; dedicated mode:
Reset chức năng disable HO và force HO.
Equipment property: Thiết lập đồng thời các đặc tính của MS/GPS.
2.2 Connections Toolbar
Connect all
Disconect all
2.3 Record Toolbar
Start/stop Recording:
Pause/Resume Racording
Swap logfile: đóng logfile hiện tại và ghi bản ghi mới.
2.4 Report toolbar
Generate report: tạo ra báo cáo từ 1 hay 1 vài logfile.
Generate report KPI: tạo ra báo cáo KPI từ mẫu KPI
2.5 File and view toolbar
New workspace
Tài liệu hướng dẫn sử dụng TEMS Investigation
open workspace
Save workspace
Print : In cửa sổ lựa chọn
Print preview
VI. Một số của sổ làm việc mặc định của TEMS Investigation.
Trong mội trường làm việc của TEMS Investigation được chia ra làm nhiều
Worksheet khác nhau cho các môc đích làm việc khác nhau. Ta có thể đóng bít các
cửa sổ trong các Worksheet này, cũng như ta có thể thêm các cửa sổ mong muốn vào
các Worksheet này bằng cách: vào Presentation chọn đối tượng muốn hiển thị. Sau
đây là một vài Worksheet chính:
1. GSM
Tài liệu hướng dẫn sử dụng TEMS Investigation
Worksheet này đưa cho ta thông số cơ bản nhất của các thông tin vô tuyến mangj
GSM như: thông số cell serving và neighbour, các tham số trên giao diện vô tuyến,
thông số về kênh vô tuyến đang xử dông hay các biểu đồ cơ bản biểu thị Rxlevel,
Rxqual, SQI….
2. DATA
Tài liệu hướng dẫn sử dụng TEMS Investigation
Đây là worksheet mô tả các thông số dành cho truyền dữ liệu như: kênh vô tuyến
sử dông, loại CS cho GPRS hay EDGE, thông tin dữ liệu đầu vào, tốc độ truyền
dữ liệu…
3. SIGNALLING
Tài liệu hướng dẫn sử dụng TEMS Investigation
Wordsheet này mô tả chủ yếu các các sự kiện trên giao diện vô tuyến, đi cùng víi nó
là các bản tin líp 3 trên giao diện Um.
4. MAP
Tài liệu hướng dẫn sử dụng TEMS Investigation
 Cửa sổ này hiện thị các kết quả đo mong muốn hiển thị như Rxlevel,
rxqual,…
Để thay đổi hay điều chỉnh đối tượng hiển thị, kích Add/Edit Theme để chỉnh
sửa.
Để thuận tiện cho quá trình đi đo thì dữ liệu về bản đồ là cần thiết. Do đó cần thiết
phải tập hợp những dữ liệu về bản đồ như bản đồ.
 Mở bản đồ
Trong cửa sổ Worksheet Map, kích vào Layer Control: Hộp thoại
Layer control xuất hiện, chọn Add, chỉ đến bản đồ càn hiển thị, OK, chọn
automatic layer, OK.
5. CONFIGURATION
Tài liệu hướng dẫn sử dụng TEMS Investigation
Worksheet này có một số cửa sổ cho nhận diện sự kiện, âm thanh cho sự kiện và
Cửa sổ nhận diện cell. Đó là cellfile.
5.1 Cellfile
 Là một file có định dạng *.cell, bao gồm các thông số mô tả của cell như
tên cell, kinh độ, vĩ độ của cell, MCC, MNC, LAC, CI (cell serving và
neighbour), azimuth…. Từ các thông số đo được của MS, TEMS
Investigation chuyển đổi một số thông số trong đó tương ứng víi các thông
tin trên Cellfile và hiển thị trên màn hình.

Hình 2: Mô tả cấu trúc cellfile
 Tạo Cellfile: có thể dùng nhiều phần mềm khác nhau để tạo ra cellfile
như: Exert, Mcom2001.
 Load cellfile vào TEMS:
View  Navagator  General Cellfile Load, chỉ đến cellfile cần load
vào TEMS,  OK
 Mở cellfile (để có thể chỉnh sửa cellfile luôn trong TEMS):
Trong Worksheet Configuration, trong Cell Definition chọn open, chỉ đến
Cellfile muốn mở.
6. CONTROL
Tài liệu hướng dẫn sử dụng TEMS Investigation
Ở worksheet này ta có một số cửa sổ điều kiển, nhưng quan trọng nhất là cửa sổ
Comman Sequence (thiết lập cho chế độ đo thoại).
B. THIẾT BỊ ĐO VÀ THỦ TỤC ĐO DRIVETEST
1. Đội Drivetest
Tài liệu hướng dẫn sử dụng TEMS Investigation
Đội Drivetest phải cần ít nhất 2 người, một lái xe và một kỹ sư Drive test. Người lái xe
phải cần hiểu được đường phố và cấu trúc của khu vực cần đo, và như vậy lái xe có thể cung cấp
thông tin về tuyến đường cụ thể và cung cấp những thông tin cụ thể thay đổi.
2. Thiết bị Drive_test và các nguồn hỗ trợ
2.1 Thiết bị Drive_test
Thiết bị Drive_test gồm có:
- Một phần mềm đo đạc (TEMs Investigation) và một máy tính sách tay
- Một điện thoại di động để test (T610 Ericsson)
- Một GPS
- Nguồn điện cung cấp (được nối víi Acqui của xe để chuyển đổi điện thành
220V cho máy tính và GPS)
- Cáp dữ liệu
2.2 Các nguồn hỗ trợ
- Ô tô phải có nguồn làm việc ổn định và ac qui hoạt động tốt
- Một bản đồ đường phố cho phép định hướng đường đi
- Vị trí của Site và cấu hình chi tiết, có thể trên các bản đồ riêng rẽ hoặc trên bản
đồ có thể chỉ ra Azimuth, titls, độ cao và các thông số cần thích hợp khác
- Sơ đồ đường đi, bao gồm cả bản đồ đường phố và hướng chỉ dẫn
-Một simcard test
- Cellfile
- Even Log mà kĩ sư có thể ghi chú các sự kiện về thời gian địa điểm mà có thể
ảnh hưởng đến độ chính xác của phép đo (ví dụ như đi trong đường ngầm cầu cao),
những thông tin này có thể sử dụng cho việc phân tích lỗi sau này
3.Thủ tục đo
Tài liệu hướng dẫn sử dụng TEMS Investigation
3.1 Các thủ tục chuẩn bị
Đường đi phải được xác đinh cẩn thận trước khi thực hiện, Đường đi là như nhau trong
suốt quá trình tối ưu. Các điểm sau phải được cân nhắc khi lên kế hoặc đo
- Khoảng thời gian tối đa cho mỗi cluster là 4h. Đủ số cuộc gọi >=200 để có
thể cung cấp một số liệu đáng tin cậy
- Đường đi phải bao gồm tất cá các Cells của một cluster
- Nếu có thể đường đi phải được lên kế hoặch để có thể đi được handover cả 2
chiều
- Ít nhất tất cả các tuyến đường chính phải được đo
- Đường đi vào các vùng mà không có trên bản đồ số có thể không cần thiết đo
Trước khi Drive test được tiến hành tất cả các thông tin bao gồm độ cao, góc và hướng
anten phải được kiểm tra lại. Những vấn đề về cài đặt phải được giải quyết trước khi thực hiện
phép đo.
Các site chưa hoạt động cần phải được lưu ý và nếu cần thiết có thể hoãn lại phép đo và
thay đổi tuyến đường
3.2 Cài đặt thiết bị
Các lỗi ngắt nguồn trong phép đo có thể sinh ra lỗi dữ liệu khi tiến hành phép đo. Vì mục
đích để ngăn ngừa các hiện tượng trên phải đảm bảo rằng máy tính xách tay, Điện thoại test và
GPS phải được nạp điện. Kiểm tra tất cả các kết nối với nguồn đã an toàn chưa và bộ chuyển đổi
không bị quá tải.
Một qui tắc rất quan trọng cần phải nhớ đó là giữ cho các thiết bị đo được ổn định suốt
quá trình đo. Điều này đảm bảo cho một kết quả chính xác.
Kiểm tra tất cả các kết nối để đảm bảo rằng phần mềm đo đó được kết nối với các thiết
bị.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng TEMS Investigation
Kiểm tra xem phần mềm đo có thế thu được các bản tin lớp ba và các phép đo khác từ
MS hay không.
Cài đặt chế độ cuộc gọi theo thủ tục sau khi đo bench marking là thời gian thiết lập cuộc
gọi là 90s, chờ 25s và lặp lại
Lưu logfile vào vị trí qui định trên máy tính với định dạng MMDDYY_Name.
3.3 Quá trình kiểm tra
Bởi vì khi khởi động xe sẽ có một xu hướng làm sụt điện thế acqui do đó sinh ra lỗi hiệu
điện thế trên hầu hết các Inverter. Do vậy cần phải giữ xe chạy liên tục trong suốt quá trình cần
đo.
Tiến hành thực hiện đo tại một tốc độ xe cố định nếu có thể nhưng không quá 60km/h.
Khoảng thời gian dài dừng lại cần được ghi chú bởi vì có thể sinh ra trên một vùng một kết quả
sai lệch có thể rất tốt cũng có thể rất xấu.
Trong suốt quá trình đo, kĩ sư nên quan sát bên ngoài để xem xét lỗi (sai fiđo, mức tín
hiệu thấp, cài đặt Antena hoặc vật chắn) và nơi nào cần thiết thì ghi chú lại để kiểm tra lại.
Đảm bảo rằng logfile được bắt đầu và kết thúc khi MS ở trạng thái rỗi; Điều này ngăn
ngừa sự thông kê sai.
II. Drivetest
1. Định dạng tuyến đường kiểm tra
Nhóm sẽ xác định tuyến đường cho nhóm kháo sát, những tuyến đường này nên nhất
quán và nên xem trước chỉ vài tháng hoặc những vùng có khả năng thay đổi
Tài liệu hướng dẫn sử dụng TEMS Investigation
Ví dụ sự thay đổi gồm có: tích hợp site mới, các nhà cao tàng mới xây dựng, những con
đường mới.
Đội Drivetest nên điều khiển phép đo tuân theo hướng dẫn kế hoặch và những tuyến
đường được xác định.
Các đội nên ghi chú lại những vấn đề về thiết bị và các sự kiện không bình thường khác
(sai phi đơ) và thông báo đến các đội tương ứng. Nếu các vấn đề được sứa chữa ngay tại điểm
đó, đội đo nên tiến hành tiếp tục drive test, nếu không thì phép đo phải được hoãn lại vào ngày
khác.
2. Kết nối thiết bị
Để đảm bảo quá trình đo kiểm được chính xác và thuận tiện thì quá trình kết nối máy tính
với các thiết bị ngoài phải được kiểm tra kỹ lưỡng.
2.1 Kết nối thiết bị
Kết nối máy tính với máy TEMS Investigation và GPS.
Để đảm bảo quá trình kết nối các thiết bị như TEMS, GPS với máy tính. Chúng ta
nên tuân thủ theo các bước sau:
 Kết nối máy TEMS Investigation Sony Erricson T610
Kích biểu tượng Add Equipment  Xuất hiện hộp thoại:
chọn cổng cắm thiết bị và chọn T610  kích OK để đóng cửa sổ này.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng TEMS Investigation
Kích vào biểu tượng CONNEC để kết nối máy TEMS.
 Kết nối GPS HOLUX
Cách làm tương tự như trên, Kích biểu tượng Add Equipment  Xuất
hiện hộp thoại:
chọn cổng cắm thiết bị và chọn NMEA 0183  kích OK để đóng cửa sổ này.
Kích vào biểu tượng CONNEC để kết nối máy GPS.
Một cách khác để kết nối cho tất cả các loại thiết bị cùng lúc:
Click vào biểu tượng Identify Equipment trên toolbar Equipment Control.
Một hộp thoại có tên là “Port Properties” sẽ xuất hiện, chọn tất cả các cổng đã kết
nối với thiết bị  OK.
Máy tính sẽ scan các cổng các thiết bị có khả năng.
• Click Connect All trên Connections toolbar để kết nối tất cả các thiết bị.
Lưu ý:
Tuy nhiên do quá trình kết nối các thiết bị thường xảy ra xung đột giữa các thiết bị
với nhau khi kết nối đồng thời, do đó không nên sử dụng phương thức này để kết
nối.
2.2 Ngắt kết nối MS, GPS
Click Disconnect All trên Connections toolbar để ngắt tất cả các kết nối với
máy tính (TEMS và GPS).
Tài liệu hướng dẫn sử dụng TEMS Investigation
Click Disconnect trên Connections toolbar để ngắt kết nối muốn chọn.
3. Ghi dữ liệu (logfile)
Quá trình đi đo để kiểm tra được chia làm mục đích khác nhau. Ngoài những lỗi có thể
phát hiện ngay khi đo thì quá trình phân tích, tổng hợp dữ liệu cũng như các báo cáo thu
được từ toàn bộ kết quả đo là rất quan trọng. Do đó, quá trình ghi dữ liệu là rất quan
trọng.
 Kích vào biểu tượng Start Recording để bắt đầu ghi kết quả đo, chọn
nơi để bản ghi và tên của bản ghi.
 Kích vào biểu tượng Stop recording để kết thúc bản ghi.
Lưu ý:
Trong quá trình ghi dữ liệu đo, nếu vì một nguyên nhân nào đó máy tính bị mất kết nối
với thiết bị, hay bản ghi bị dừng thì logfile vẫn được lưu đến thời điểm bị mất kết nối. Do
đó chúng ta sẽ thực hiện ghi tiếp bằng một logfile mới (không được ghi đè nên logfile
cũ)
4. Thiết lập chế độ ghi
Tùy thuộc vào mục đích đo khác nhau mà chúng ta có các chế độ ghi khác nhau.
4.1 Đo vùng phủ
Để đo được vùng phủ chính xác của các cell thì cần ghi dữ liệu trong chế độ Idle mode
(MS rỗi).
4.2 Đo chế độ thoại
Tài liệu hướng dẫn sử dụng TEMS Investigation
 Để thu được các phép đo trong chế độ một cách chính xác và đầy đủ thì
cần thiết lập tuyến đường đi được cả 2 hướng. Thông số thiết lập cho chế
độ thoại là 90s thoại, 25s nghỉ và lặp lại.
 Thiết lập chế độ đo:
 Trong Worksheet Control của TEMS Investigation chọn cửa sổ
Command Sequence, kích vào biểu tượng Add để thiết lập:
 Cửa sổ Add Command xuất hiện, chọn theo các chỉ dẫn dưới đây:
Tài liệu hướng dẫn sử dụng TEMS Investigation
 Tiếp tục chọn thời gian chờ 90s:
 Chọn kết thúc cuộc gọi
Tài liệu hướng dẫn sử dụng TEMS Investigation
 Chọn thời gian nghỉ
Sau khi thiết lập ta có Command sequence như hình sau:
Tài liệu hướng dẫn sử dụng TEMS Investigation
Như vậy ta đã thiết lập xong chế độ tự động quay số của MS. Để bắt đầu cho MS tự động
quay số, kích vào biểu tượng Start (mầu xanh) để bắt đầu chế độ quay số, và kích vào
biểu tượng Stop (mũi tên mầu đỏ) để dừng chế độ quay số, đưa MS về chế độ Idle mode
(rỗi).
4.3 Đo kết hợp
Để kết hợp đánh giá cả về vùng phủ cũng như trong chất lượng thoại, chuyển
giao… ta có thể đặt nhiều chế độ quay khác nhau. Ta có thể đặt MS gọi trong 60s
thì kết thúc, nghỉ trong 60s rồi lại gọi. (Chế độ thiết lập như trên).
5. Một số lỗi thường gặp trong quá trình đo
Tài liệu hướng dẫn sử dụng TEMS Investigation
5.1 Sai CSDL
Sai CSDL dẫn đến rất nhiều lỗi kéo theo như thiếu neighbour, sai mục đích vùng phủ,… Do đó
khi đi đo cần đặc biệt lưu ý tới vấn đề này. Những lỗi thường gặp là: sai tọa độ (Đi đến tọa độ
trên bản nhưng không có trạm, hay khi đến trạm tọa độ hiển thị sai lệch trên bản đồ số).
5.2 Sai feeder
 Sai feeder cả cặp: Đây là lỗi khá thường gặp và dễ nhận biết: khi máy
đang ở vị trí cell này lại bắt được sóng của cell kia, cường độ tín hiệu
giữa kênh BCCH (lúc Idle mode) và trên kênh TCH (lúc thoại) khá ổn
định
Tài liệu hướng dẫn sử dụng TEMS Investigation
 Sai feeder theo từng sợi: Đây là một lỗi khá nhạy cảm, khi đi đo cần
lưu ý đến cường độ tín hiệu của MS khi thoại: cường độ tín hiệu trên
kênh BCCH và TCH sẽ chênh lệch nhau rất nhiều, trong chế độ thoại
MS liên tục Handover intracell giữa tần BCCH và TCH.
5.3 Thiếu Neighbor
Đây là lỗi 2 cell có vùng phủ chồng lên nhau nhưng không được khi mối quan hệ với nhau dẫn
đến không có quan hệ chuyển giao với nhau mang đến cho MS không được phục vụ tốt nhất.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng TEMS Investigation
5.4 Vùng phủ
Vùng phủ là một vấn đề quan trọng trong mạng, những lỗi như mắc sai anten, tilt, azimuth, sai
feeder … đều có thể đưa đến vùng phủ không mong muốn.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng TEMS Investigation
Vùng phủ của HYN0043 quá xa, gây ảnh hưởng lớn tới phân bố lưu lượng và ảnh hưởng nhiễu
đến trạm khác, cần có biện pháp như: cụp tilt, hạ độ cao anten….
Tài liệu hướng dẫn sử dụng TEMS Investigation
Trong hình vẽ trên có thể thấy vùng phủ của HDG0951 là rất kém, cần kiểm tra ngay một số
nguyên nhân sau: lỗi tại trạm, lắp sai gá anten, sai hướng azimuth, tilt quá cụp … và đưa ra biện
pháp xử lý ngay.
5.5 Nhiễu
Sự suy giảm chất lượng mạng gây ra bởi độ nhiễu lớn và chất lượng tồi có thể bao gồm :
- Chất lượng thoại tồi càng tăng
- Tốc độ chuyển đổi trong GPRS giảm với số lần truyền lại tăng lên
- Rớt cuộc gọi tăng
- Chuyển giao không thành công và rớt chuyển giao tăng lên
- Số lần thiết lập cuộc gọi không thành công tăng
Nguồn nhiễu chính là những cell bên trong cùng một mạng và do đó thông thường có thể
điều khiển được và có thể loại bỏ hoàn toàn bởi người vận hành.
Các mạng khác có cùng kỹ thuật theo bởi ký thuật khác nhau và cùng băng tần là những nguồn
nhiễu thêm vào với một mức độ thấp hơn.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng TEMS Investigation
Phát hiện nhiễu từ logfile Drivetest là một điều gì đó dễ nhưng Log Drive test thông
thường không xác định được rõ ràng nguồn nhiễu. Một số ví dụ từ phép đo drivetest được chỉ ra
ở dưới đây.
Ở trong hình trên, có thể thấy rằng ở trong phần trước khi handover thứ nhất có nhiều
neighbor đã được thông báo xung quanh mức tín hiệu, điều này chỉ ra rằng thiếu một cell
vượt trội. Nhiều handover diễn ra trong một khoảng ngắn với một số rõ ràng là do nhiễu
(bởi vì tiêu chuẩn power budget- HO dự trữ là khoảng 3dB- không đặt tới).
Một số phương pháp có thể để cải thiện tình trạng nhiễu:
- Thay đổi tần số trên cell phục vụ hoặc/ và nguồn nhiễu.
- Dowtilt nguồn nhiễu trong trường hợp bị tràn ra quá nhiều.
- Tăng công suất của cell phục vụ và hoặc giảm công suất phát của nguồn nhiễu.
- Tiến hành điều khiển công suất, nhảy tần hoặc phát gián đoạn
5.6 Nhầm luồng
Tài liệu hướng dẫn sử dụng TEMS Investigation
Đầy là lỗi 2 trạm được load dữ liệu ngược cho nhau. Lỗi này nhận biết bằng cách khi đến trạm
muốn đo lại thu được thông số của trạm khác, thiếu rất nhiều relation ….
5.7 Lỗi card
Đây là lỗi khá nhạy cảm, nó có hiện tượng sau: có thiết lập cuộc gọi, chất lượng gọi tồi, sóng tốt
nhưng chỉ số C/I rất tồi….

More Related Content

What's hot

Lte vs-wimax-do-an 4-g
Lte vs-wimax-do-an 4-gLte vs-wimax-do-an 4-g
Lte vs-wimax-do-an 4-g
Linh Linpine
 
98533162 tim-hiểu-tổng-quan-wcdma
98533162 tim-hiểu-tổng-quan-wcdma98533162 tim-hiểu-tổng-quan-wcdma
98533162 tim-hiểu-tổng-quan-wcdma
Tran Trung
 
Ly thuyet da truy nhap va trai pho
Ly thuyet da truy nhap va trai phoLy thuyet da truy nhap va trai pho
Ly thuyet da truy nhap va trai pho
Quangthuc Nguyen
 
Kỹ-thuật-điều-chế-OFDM_1008691.docx
Kỹ-thuật-điều-chế-OFDM_1008691.docxKỹ-thuật-điều-chế-OFDM_1008691.docx
Kỹ-thuật-điều-chế-OFDM_1008691.docx
DngHong549095
 
18989547 bg3 g-wcdma
18989547 bg3 g-wcdma18989547 bg3 g-wcdma
18989547 bg3 g-wcdma
Hang Vu
 

What's hot (20)

[Báo cáo] Bài tập lớn Thông tin số: MIMO OFDM
[Báo cáo] Bài tập lớn Thông tin số: MIMO OFDM[Báo cáo] Bài tập lớn Thông tin số: MIMO OFDM
[Báo cáo] Bài tập lớn Thông tin số: MIMO OFDM
 
Lte vs-wimax-do-an 4-g
Lte vs-wimax-do-an 4-gLte vs-wimax-do-an 4-g
Lte vs-wimax-do-an 4-g
 
Chapter 3 gsm - part 1
Chapter 3   gsm - part 1Chapter 3   gsm - part 1
Chapter 3 gsm - part 1
 
98533162 tim-hiểu-tổng-quan-wcdma
98533162 tim-hiểu-tổng-quan-wcdma98533162 tim-hiểu-tổng-quan-wcdma
98533162 tim-hiểu-tổng-quan-wcdma
 
mạng tế bào
mạng tế bàomạng tế bào
mạng tế bào
 
Erlang b table 1000 trunks
Erlang b table  1000 trunksErlang b table  1000 trunks
Erlang b table 1000 trunks
 
Ly thuyet da truy nhap va trai pho
Ly thuyet da truy nhap va trai phoLy thuyet da truy nhap va trai pho
Ly thuyet da truy nhap va trai pho
 
Đề tài: 5G – Tổng quan về tiêu chuẩn thách thức, phát triển, HAY
Đề tài: 5G – Tổng quan về tiêu chuẩn thách thức, phát triển, HAYĐề tài: 5G – Tổng quan về tiêu chuẩn thách thức, phát triển, HAY
Đề tài: 5G – Tổng quan về tiêu chuẩn thách thức, phát triển, HAY
 
Bài giảng wcdma
Bài giảng wcdma Bài giảng wcdma
Bài giảng wcdma
 
An ninh trong he thong tong tin
An ninh trong he thong tong tinAn ninh trong he thong tong tin
An ninh trong he thong tong tin
 
Chuong 2 he thong di dong plmn
Chuong 2 he thong di dong plmnChuong 2 he thong di dong plmn
Chuong 2 he thong di dong plmn
 
Chap9
Chap9Chap9
Chap9
 
trắc nghiệm ôn tập thông tin di động
trắc nghiệm ôn tập thông tin di độngtrắc nghiệm ôn tập thông tin di động
trắc nghiệm ôn tập thông tin di động
 
Tailieu.vncty.com do an 3g
Tailieu.vncty.com   do an 3gTailieu.vncty.com   do an 3g
Tailieu.vncty.com do an 3g
 
slide thông tin di động
slide thông tin di độngslide thông tin di động
slide thông tin di động
 
Kỹ-thuật-điều-chế-OFDM_1008691.docx
Kỹ-thuật-điều-chế-OFDM_1008691.docxKỹ-thuật-điều-chế-OFDM_1008691.docx
Kỹ-thuật-điều-chế-OFDM_1008691.docx
 
Đề tài: Truyền dẫn SDH trên vi ba số, HAY, 9đ
Đề tài: Truyền dẫn SDH trên vi ba số, HAY, 9đĐề tài: Truyền dẫn SDH trên vi ba số, HAY, 9đ
Đề tài: Truyền dẫn SDH trên vi ba số, HAY, 9đ
 
18989547 bg3 g-wcdma
18989547 bg3 g-wcdma18989547 bg3 g-wcdma
18989547 bg3 g-wcdma
 
NOMA đa sóng mang
NOMA đa sóng mangNOMA đa sóng mang
NOMA đa sóng mang
 
Bài giảng wcdma 1
Bài giảng wcdma 1Bài giảng wcdma 1
Bài giảng wcdma 1
 

Viewers also liked

Tems investigation-130529205724-phpapp01
Tems investigation-130529205724-phpapp01Tems investigation-130529205724-phpapp01
Tems investigation-130529205724-phpapp01
Trần Công
 
đO driving test(tems)
đO driving test(tems)đO driving test(tems)
đO driving test(tems)
vanliemtb
 
Quitrinhlapdat cauhinh-chinhtuyenviba tn18-09-2006
Quitrinhlapdat cauhinh-chinhtuyenviba tn18-09-2006Quitrinhlapdat cauhinh-chinhtuyenviba tn18-09-2006
Quitrinhlapdat cauhinh-chinhtuyenviba tn18-09-2006
vanliemtb
 
Drive Test Using Tems Investation 16
Drive Test Using Tems Investation 16Drive Test Using Tems Investation 16
Drive Test Using Tems Investation 16
Md Joynal Abaden
 

Viewers also liked (16)

Su dung-tems-investiongation-data-collection
Su dung-tems-investiongation-data-collectionSu dung-tems-investiongation-data-collection
Su dung-tems-investiongation-data-collection
 
Tems investigation-130529205724-phpapp01
Tems investigation-130529205724-phpapp01Tems investigation-130529205724-phpapp01
Tems investigation-130529205724-phpapp01
 
Quy trình drive test
Quy trình drive testQuy trình drive test
Quy trình drive test
 
Su dung-may-tems
Su dung-may-temsSu dung-may-tems
Su dung-may-tems
 
Quy trinh lap dat bts
Quy trinh lap dat btsQuy trinh lap dat bts
Quy trinh lap dat bts
 
mang LTE
mang LTEmang LTE
mang LTE
 
đO driving test(tems)
đO driving test(tems)đO driving test(tems)
đO driving test(tems)
 
Handover call_flow in GSM
 Handover call_flow in GSM Handover call_flow in GSM
Handover call_flow in GSM
 
Tems investigation 16.0 user's manual
Tems investigation 16.0 user's manualTems investigation 16.0 user's manual
Tems investigation 16.0 user's manual
 
Documents.tips using tems-discovery-for-pilot-pollution-analysisdoc
Documents.tips using tems-discovery-for-pilot-pollution-analysisdocDocuments.tips using tems-discovery-for-pilot-pollution-analysisdoc
Documents.tips using tems-discovery-for-pilot-pollution-analysisdoc
 
Quitrinhlapdat cauhinh-chinhtuyenviba tn18-09-2006
Quitrinhlapdat cauhinh-chinhtuyenviba tn18-09-2006Quitrinhlapdat cauhinh-chinhtuyenviba tn18-09-2006
Quitrinhlapdat cauhinh-chinhtuyenviba tn18-09-2006
 
Tems discovery _datasheet
Tems discovery _datasheetTems discovery _datasheet
Tems discovery _datasheet
 
Introduction to LTE
Introduction to LTEIntroduction to LTE
Introduction to LTE
 
Drive Test Using Tems Investation 16
Drive Test Using Tems Investation 16Drive Test Using Tems Investation 16
Drive Test Using Tems Investation 16
 
Lte drive test parameter introduction
Lte drive test parameter introductionLte drive test parameter introduction
Lte drive test parameter introduction
 
LTE ADVANCED PPT
LTE ADVANCED PPTLTE ADVANCED PPT
LTE ADVANCED PPT
 

Similar to Tems investigation

Giao trinh asp.ne_tvoi_csharp
Giao trinh asp.ne_tvoi_csharpGiao trinh asp.ne_tvoi_csharp
Giao trinh asp.ne_tvoi_csharp
ngohanty13
 
Chuan viet code va thiet ke giao dien trong C#
Chuan viet code va thiet ke giao dien trong C#Chuan viet code va thiet ke giao dien trong C#
Chuan viet code va thiet ke giao dien trong C#
Kuli An
 

Similar to Tems investigation (20)

Su dung-tems-investiongation-data-collection
Su dung-tems-investiongation-data-collectionSu dung-tems-investiongation-data-collection
Su dung-tems-investiongation-data-collection
 
Gsm optimization
Gsm optimizationGsm optimization
Gsm optimization
 
bao_cao_apache_jmeter.pdf
bao_cao_apache_jmeter.pdfbao_cao_apache_jmeter.pdf
bao_cao_apache_jmeter.pdf
 
Optisystem
OptisystemOptisystem
Optisystem
 
Bai bao cao 3
Bai bao cao 3Bai bao cao 3
Bai bao cao 3
 
cài đặt metasploit
cài đặt metasploitcài đặt metasploit
cài đặt metasploit
 
Bai giangvb.net
Bai giangvb.netBai giangvb.net
Bai giangvb.net
 
Giao Trinh MSDOS
Giao Trinh MSDOSGiao Trinh MSDOS
Giao Trinh MSDOS
 
Thủ ThuậT TốI ưU
Thủ ThuậT TốI ưUThủ ThuậT TốI ưU
Thủ ThuậT TốI ưU
 
Storedprocedure 140411073406-phpapp02
Storedprocedure 140411073406-phpapp02Storedprocedure 140411073406-phpapp02
Storedprocedure 140411073406-phpapp02
 
Stored procedure
Stored procedureStored procedure
Stored procedure
 
Asp control
Asp controlAsp control
Asp control
 
Decuongmon tinhoccoban
Decuongmon tinhoccobanDecuongmon tinhoccoban
Decuongmon tinhoccoban
 
Decuongmon tinhoccoban
Decuongmon tinhoccobanDecuongmon tinhoccoban
Decuongmon tinhoccoban
 
Mô phỏng vi điều khiển
Mô phỏng vi điều khiểnMô phỏng vi điều khiển
Mô phỏng vi điều khiển
 
Giao trinh asp.ne_tvoi_csharp
Giao trinh asp.ne_tvoi_csharpGiao trinh asp.ne_tvoi_csharp
Giao trinh asp.ne_tvoi_csharp
 
Qui trinh-driver-test
Qui trinh-driver-testQui trinh-driver-test
Qui trinh-driver-test
 
1 giới thiệu-cài đặt oracle
1 giới thiệu-cài đặt oracle1 giới thiệu-cài đặt oracle
1 giới thiệu-cài đặt oracle
 
Chuan viet code va thiet ke giao dien trong C#
Chuan viet code va thiet ke giao dien trong C#Chuan viet code va thiet ke giao dien trong C#
Chuan viet code va thiet ke giao dien trong C#
 
Jmeter tool
Jmeter toolJmeter tool
Jmeter tool
 

More from Đinh Công Thiện Taydo University

Do an tot nghiep_Phuong phap thiet ke mang truyen hinh cap huu tuyen CATV (HFC)
Do an tot nghiep_Phuong phap thiet ke mang truyen hinh cap huu tuyen CATV (HFC)Do an tot nghiep_Phuong phap thiet ke mang truyen hinh cap huu tuyen CATV (HFC)
Do an tot nghiep_Phuong phap thiet ke mang truyen hinh cap huu tuyen CATV (HFC)
Đinh Công Thiện Taydo University
 

More from Đinh Công Thiện Taydo University (20)

Untitled Presentation
Untitled PresentationUntitled Presentation
Untitled Presentation
 
Cam bien trong robot(sensor robot)
Cam bien trong robot(sensor robot)Cam bien trong robot(sensor robot)
Cam bien trong robot(sensor robot)
 
Cam bien tiem can
Cam bien tiem canCam bien tiem can
Cam bien tiem can
 
Cam bien va ung dung
Cam bien va ung dungCam bien va ung dung
Cam bien va ung dung
 
Ly thuyet dieu khien tu dong full
Ly thuyet dieu khien tu dong fullLy thuyet dieu khien tu dong full
Ly thuyet dieu khien tu dong full
 
3.5 g va quy hoach
3.5 g va quy hoach3.5 g va quy hoach
3.5 g va quy hoach
 
Do an. He thong dien tinh Tra Vinh
Do an. He thong dien tinh Tra VinhDo an. He thong dien tinh Tra Vinh
Do an. He thong dien tinh Tra Vinh
 
Bao cao. Cam bien vi tri va cam bien dich chuyen
Bao cao. Cam bien vi tri va cam bien dich chuyenBao cao. Cam bien vi tri va cam bien dich chuyen
Bao cao. Cam bien vi tri va cam bien dich chuyen
 
Do an tot nghiep_Phuong phap thiet ke mang truyen hinh cap huu tuyen CATV (HFC)
Do an tot nghiep_Phuong phap thiet ke mang truyen hinh cap huu tuyen CATV (HFC)Do an tot nghiep_Phuong phap thiet ke mang truyen hinh cap huu tuyen CATV (HFC)
Do an tot nghiep_Phuong phap thiet ke mang truyen hinh cap huu tuyen CATV (HFC)
 
Nhiet Dien Tro
Nhiet Dien TroNhiet Dien Tro
Nhiet Dien Tro
 
Hoa Ke
Hoa KeHoa Ke
Hoa Ke
 
CHƯƠNG 8 PHẦN 2 NGHIÊN CỨU TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA QUÁ TRÌNH QUÁ ĐỘ
CHƯƠNG 8 PHẦN 2 NGHIÊN CỨU TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA QUÁ TRÌNH QUÁ ĐỘCHƯƠNG 8 PHẦN 2 NGHIÊN CỨU TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA QUÁ TRÌNH QUÁ ĐỘ
CHƯƠNG 8 PHẦN 2 NGHIÊN CỨU TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA QUÁ TRÌNH QUÁ ĐỘ
 
CHƯƠNG 8 PHẦN 1 NGHIÊN CỨU TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA QUÁ TRÌNH QUÁ ĐỘ
CHƯƠNG 8 PHẦN 1 NGHIÊN CỨU TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA QUÁ TRÌNH QUÁ ĐỘCHƯƠNG 8 PHẦN 1 NGHIÊN CỨU TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA QUÁ TRÌNH QUÁ ĐỘ
CHƯƠNG 8 PHẦN 1 NGHIÊN CỨU TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA QUÁ TRÌNH QUÁ ĐỘ
 
CHƯƠNG 7 PHẦN 1 TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH
CHƯƠNG 7 PHẦN 1 TÍNH TOÁN NGẮN MẠCHCHƯƠNG 7 PHẦN 1 TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH
CHƯƠNG 7 PHẦN 1 TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH
 
CHƯƠNG 7 PHẦN 2 TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH
CHƯƠNG 7 PHẦN 2 TÍNH TOÁN NGẮN MẠCHCHƯƠNG 7 PHẦN 2 TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH
CHƯƠNG 7 PHẦN 2 TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH
 
CHƯƠNG 5 CÁC THUẬT TOÁN DÙNG CHO VIỆC THÀNH LẬP NHỮNG MA TRẬN MẠNG
CHƯƠNG 5 CÁC THUẬT TOÁN DÙNG CHO VIỆC THÀNH LẬP NHỮNG MA TRẬN MẠNG CHƯƠNG 5 CÁC THUẬT TOÁN DÙNG CHO VIỆC THÀNH LẬP NHỮNG MA TRẬN MẠNG
CHƯƠNG 5 CÁC THUẬT TOÁN DÙNG CHO VIỆC THÀNH LẬP NHỮNG MA TRẬN MẠNG
 
CHƯƠNG 6 TRÀO LƯU CÔNG SUẤT
CHƯƠNG 6 TRÀO LƯU CÔNG SUẤTCHƯƠNG 6 TRÀO LƯU CÔNG SUẤT
CHƯƠNG 6 TRÀO LƯU CÔNG SUẤT
 
CHƯƠNG 3 MÔ HÌNH HÓA CÁC PHẦN TỬ TRONGHỆ THỐNGĐIỆN
CHƯƠNG 3  MÔ HÌNH HÓA CÁC PHẦN TỬ TRONGHỆ THỐNGĐIỆNCHƯƠNG 3  MÔ HÌNH HÓA CÁC PHẦN TỬ TRONGHỆ THỐNGĐIỆN
CHƯƠNG 3 MÔ HÌNH HÓA CÁC PHẦN TỬ TRONGHỆ THỐNGĐIỆN
 
CHƯƠNG 4 PHẦN 2 CÁC MA TRẬN MẠNG VÀ PHẠM VI ỨNG DỤNG
CHƯƠNG 4 PHẦN 2 CÁC MA TRẬN MẠNG VÀ PHẠM VI ỨNG  DỤNGCHƯƠNG 4 PHẦN 2 CÁC MA TRẬN MẠNG VÀ PHẠM VI ỨNG  DỤNG
CHƯƠNG 4 PHẦN 2 CÁC MA TRẬN MẠNG VÀ PHẠM VI ỨNG DỤNG
 
CHƯƠNG 2 GIẢI PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN BẰNG PHƯƠNG PHÁP SỐ
CHƯƠNG 2  GIẢI PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN BẰNG PHƯƠNG PHÁP SỐCHƯƠNG 2  GIẢI PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN BẰNG PHƯƠNG PHÁP SỐ
CHƯƠNG 2 GIẢI PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN BẰNG PHƯƠNG PHÁP SỐ
 

Tems investigation

  • 1. Tài liệu hướng dẫn sử dụng TEMS Investigation TEMS Investigation A. Giới thiệu về TEMS Investigation I. Giới thiệu chung  TEMS Investigation là một công cô kiểm tra, phát hiện các bản tin trên giao diện vô tuyến theo thời gian thực. Nó cho phép bạn giám sát các kênh thoại cũng như truyền data trên GPRS, EDGE, chuyển mạch kênh (CSD) hay các kết nối chuyển mạch tốc độ cao (HSCSD). Các phiên data có thể được quản lý từ trong TEMS Investigation.  TEMS Investigation được trang bị cùng víi các chức năng kiểm tra ưu việt như các phân tích và xử lý.  Dữ liệu được xem xét trong thời gian thực. Điều này tạo cho TEMS Investigation có thể có các buổi drive test cho khắc phôc sự cố, đồng bộ trạng thái,.. Tất cả dữ liệu có thể được lưu trong logfile cho môc đích xử lý. II. Cài đặt 1. Yêu cầu cấu hình • PC: Pentium III 800 MHz, 256 MB RAM • Ports: USB port for hardware key. USB port for Nokia mobile. Two serial ports for a TEMS mobile (one for TEMS Investigation and one for data services). One serial port for any other external device. • Graphics: 1024 _ 768 (SVGA) with at least 16 bit colors (High Color) • Sound card and loudspeakers for event audio indications Để đo cho nhiều MS thì cần máy cấu hình mạnh hơn. 2.0 GHz Pentium III with 512 MB RAM.. Windows XP, 512 MB RAM 2. Cài đặt  Cài TEMS Investigation: - Double-click the file TEMS Investigation GSM 5.0.msi. - Coppy các file trong folder Aladin vào thừ mục: C:WINDOWSsystem32Setupaladdin.  Cài HASP 1. Install HASPEmulPE-XP_2_33_a002W.EXE 2. Run HASPkey.exe, enter your name & click generate. haspemul.reg will be created. 3. Double click haspemul.reg and confirm with "Yes". 4. Double click investigation50.reg and confirm with "Yes".
  • 2. Tài liệu hướng dẫn sử dụng TEMS Investigation Running TEMS Investigation 5 HASP Emulator1. Double click "HASP Emulator" icon. 2. Click "HASP Emul" button (the top-left button inside HASP Emulator's window).  Cài USB driver  Update BIOS: chạy file setup với lưu ý trong quá trình update không được rời để mất nguồn AC (có file gửi kèm theo). 3. Chạy chương trình  Chạy HASP: Start _Programs _ HASP Emulator PE V2.33_ HASP Emulator PE V2.33  Chạy TEMS Start _Programs _ TEMS Products _ TEMS Investigation GSM 5.0 III. Kết nối 1. Giao diện của TEMS Investigation
  • 3. Tài liệu hướng dẫn sử dụng TEMS Investigation  Workspace and Worksheet Thực thể lưu tất cả các cửa sổ và thiết lập người sử dông trong phiên làm việc gọi là workspace. Chỉ có thể mở duy nhất 1 workspace tại một thời điểm. Để quản lý các cửa sổ làm việc của bạn thuận lợi, bạn có thể chia workspace của bạn thành vài worksheet. Có thể tíi 10 worksheets có thể làm làm việc đồng thời.  Toolbar Chức năng chủ yếu của tất cả các thanh công cô có thể được sử dông. Hầu hết các nút công cô được phản ánh trên menus.  Navigator
  • 4. Tài liệu hướng dẫn sử dụng TEMS Investigation Từ Navigator, bạn có thể mở các cửa sổ trình diện, thay đổi khoảng mầu cho các đơn vị thông tin và quản lý các worksheet. Navigator được sử dông cho việc thiết lập tại bưíc đầu tiên của một phiên làm việc.  Menu Bar Menu phản ánh hầu hết các thanh công cô.  Status Bar Thanh Status biểu diễn ký tự và bản tin chỉ ra trạng thái hiện thời của ứng dông. IV. Một số thao tác với bản ghi 1. Bắt đầu ghi Click biểu tượng Start Recording trên Record toolbar để bắt đầu ghi dữ liệu. Hộp thoại xuất hiện sẽ yêu cầu tên bản ghi và nơi lưu trữ  OK. 2. Dừng bản ghi Click Stop Recording trên Record toolbar. Logfile sẽ được đóng. 3. Một số thao tác víi mở lại một bản ghi Mở lại một logfile đã ghi được thực hiện bằng Replay toolbar Đầu tiên mở file đã ghi bằng việc kích vào Open, chọn đến logfile đã mở. (Đóng bản ghi bằng việc kích vào ) Kích Play Dừng việc chạy lại bản ghi Chạy lại bản ghi theo từng bưíc Chạy nhanh bản ghi Tua lại bản ghi Đóng bản ghi V. Giao diện người dùng 1. Chế độ người dùng  Chế độ driving test Thông tin trình diễn trên màn hình được đọc từ thiết bị ngoài. Trong chế độ này bạn có thể ghi các bản ghi míi.  Chế độ phân tích Thông tin trình diễn đươc đọc từ logfile. Trong chế độ này bạn có thể kiểm tra và phân tích Lưu ý - Phải đóng các logfile trưíc khi kết nối víi các thiết bị ngoài.
  • 5. Tài liệu hướng dẫn sử dụng TEMS Investigation - Để mở được logfile phải ngắt các kết nối ngoài. 2. Toolbar 2.1 Equipment control toolbar Ô danh sách lưu tất cả các thiết bị có khả năng kết nối . Biểu diễn nhiệm vô hiện thời của thiết bị được lựa chọn trong Ô danh sách. Indentify Equitment: Quét các cổng COM để tìm thiết bị có khả năng kết nối Add Equitment: Có khả năng thêm thiết bị thủ công Delete Equitment: Ngắt kết nối ngoài Connect: Kết nối các thiết bị ngoài trong Ô danh sách Disconect: Ngắt các kết nối các thiết bị ngoài trong Ô danh sách Start/stop một scan. Measurement Settings: Thiết lập một scan Redial: Quay lại cuộc gọi gần nhất Disable Handover: ngăn cản mọi HO Lock on channel: Ép MS bắt vào 1 kênh, ép HO tíi 1 kênh cô thể. Reset: Idle mode: Reset chức năng Lock on channel; dedicated mode: Reset chức năng disable HO và force HO. Equipment property: Thiết lập đồng thời các đặc tính của MS/GPS. 2.2 Connections Toolbar Connect all Disconect all 2.3 Record Toolbar Start/stop Recording: Pause/Resume Racording Swap logfile: đóng logfile hiện tại và ghi bản ghi mới. 2.4 Report toolbar Generate report: tạo ra báo cáo từ 1 hay 1 vài logfile. Generate report KPI: tạo ra báo cáo KPI từ mẫu KPI 2.5 File and view toolbar New workspace
  • 6. Tài liệu hướng dẫn sử dụng TEMS Investigation open workspace Save workspace Print : In cửa sổ lựa chọn Print preview VI. Một số của sổ làm việc mặc định của TEMS Investigation. Trong mội trường làm việc của TEMS Investigation được chia ra làm nhiều Worksheet khác nhau cho các môc đích làm việc khác nhau. Ta có thể đóng bít các cửa sổ trong các Worksheet này, cũng như ta có thể thêm các cửa sổ mong muốn vào các Worksheet này bằng cách: vào Presentation chọn đối tượng muốn hiển thị. Sau đây là một vài Worksheet chính: 1. GSM
  • 7. Tài liệu hướng dẫn sử dụng TEMS Investigation Worksheet này đưa cho ta thông số cơ bản nhất của các thông tin vô tuyến mangj GSM như: thông số cell serving và neighbour, các tham số trên giao diện vô tuyến, thông số về kênh vô tuyến đang xử dông hay các biểu đồ cơ bản biểu thị Rxlevel, Rxqual, SQI…. 2. DATA
  • 8. Tài liệu hướng dẫn sử dụng TEMS Investigation Đây là worksheet mô tả các thông số dành cho truyền dữ liệu như: kênh vô tuyến sử dông, loại CS cho GPRS hay EDGE, thông tin dữ liệu đầu vào, tốc độ truyền dữ liệu… 3. SIGNALLING
  • 9. Tài liệu hướng dẫn sử dụng TEMS Investigation Wordsheet này mô tả chủ yếu các các sự kiện trên giao diện vô tuyến, đi cùng víi nó là các bản tin líp 3 trên giao diện Um. 4. MAP
  • 10. Tài liệu hướng dẫn sử dụng TEMS Investigation  Cửa sổ này hiện thị các kết quả đo mong muốn hiển thị như Rxlevel, rxqual,… Để thay đổi hay điều chỉnh đối tượng hiển thị, kích Add/Edit Theme để chỉnh sửa. Để thuận tiện cho quá trình đi đo thì dữ liệu về bản đồ là cần thiết. Do đó cần thiết phải tập hợp những dữ liệu về bản đồ như bản đồ.  Mở bản đồ Trong cửa sổ Worksheet Map, kích vào Layer Control: Hộp thoại Layer control xuất hiện, chọn Add, chỉ đến bản đồ càn hiển thị, OK, chọn automatic layer, OK. 5. CONFIGURATION
  • 11. Tài liệu hướng dẫn sử dụng TEMS Investigation Worksheet này có một số cửa sổ cho nhận diện sự kiện, âm thanh cho sự kiện và Cửa sổ nhận diện cell. Đó là cellfile. 5.1 Cellfile  Là một file có định dạng *.cell, bao gồm các thông số mô tả của cell như tên cell, kinh độ, vĩ độ của cell, MCC, MNC, LAC, CI (cell serving và neighbour), azimuth…. Từ các thông số đo được của MS, TEMS Investigation chuyển đổi một số thông số trong đó tương ứng víi các thông tin trên Cellfile và hiển thị trên màn hình.  Hình 2: Mô tả cấu trúc cellfile  Tạo Cellfile: có thể dùng nhiều phần mềm khác nhau để tạo ra cellfile như: Exert, Mcom2001.  Load cellfile vào TEMS: View  Navagator  General Cellfile Load, chỉ đến cellfile cần load vào TEMS,  OK  Mở cellfile (để có thể chỉnh sửa cellfile luôn trong TEMS): Trong Worksheet Configuration, trong Cell Definition chọn open, chỉ đến Cellfile muốn mở. 6. CONTROL
  • 12. Tài liệu hướng dẫn sử dụng TEMS Investigation Ở worksheet này ta có một số cửa sổ điều kiển, nhưng quan trọng nhất là cửa sổ Comman Sequence (thiết lập cho chế độ đo thoại). B. THIẾT BỊ ĐO VÀ THỦ TỤC ĐO DRIVETEST 1. Đội Drivetest
  • 13. Tài liệu hướng dẫn sử dụng TEMS Investigation Đội Drivetest phải cần ít nhất 2 người, một lái xe và một kỹ sư Drive test. Người lái xe phải cần hiểu được đường phố và cấu trúc của khu vực cần đo, và như vậy lái xe có thể cung cấp thông tin về tuyến đường cụ thể và cung cấp những thông tin cụ thể thay đổi. 2. Thiết bị Drive_test và các nguồn hỗ trợ 2.1 Thiết bị Drive_test Thiết bị Drive_test gồm có: - Một phần mềm đo đạc (TEMs Investigation) và một máy tính sách tay - Một điện thoại di động để test (T610 Ericsson) - Một GPS - Nguồn điện cung cấp (được nối víi Acqui của xe để chuyển đổi điện thành 220V cho máy tính và GPS) - Cáp dữ liệu 2.2 Các nguồn hỗ trợ - Ô tô phải có nguồn làm việc ổn định và ac qui hoạt động tốt - Một bản đồ đường phố cho phép định hướng đường đi - Vị trí của Site và cấu hình chi tiết, có thể trên các bản đồ riêng rẽ hoặc trên bản đồ có thể chỉ ra Azimuth, titls, độ cao và các thông số cần thích hợp khác - Sơ đồ đường đi, bao gồm cả bản đồ đường phố và hướng chỉ dẫn -Một simcard test - Cellfile - Even Log mà kĩ sư có thể ghi chú các sự kiện về thời gian địa điểm mà có thể ảnh hưởng đến độ chính xác của phép đo (ví dụ như đi trong đường ngầm cầu cao), những thông tin này có thể sử dụng cho việc phân tích lỗi sau này 3.Thủ tục đo
  • 14. Tài liệu hướng dẫn sử dụng TEMS Investigation 3.1 Các thủ tục chuẩn bị Đường đi phải được xác đinh cẩn thận trước khi thực hiện, Đường đi là như nhau trong suốt quá trình tối ưu. Các điểm sau phải được cân nhắc khi lên kế hoặc đo - Khoảng thời gian tối đa cho mỗi cluster là 4h. Đủ số cuộc gọi >=200 để có thể cung cấp một số liệu đáng tin cậy - Đường đi phải bao gồm tất cá các Cells của một cluster - Nếu có thể đường đi phải được lên kế hoặch để có thể đi được handover cả 2 chiều - Ít nhất tất cả các tuyến đường chính phải được đo - Đường đi vào các vùng mà không có trên bản đồ số có thể không cần thiết đo Trước khi Drive test được tiến hành tất cả các thông tin bao gồm độ cao, góc và hướng anten phải được kiểm tra lại. Những vấn đề về cài đặt phải được giải quyết trước khi thực hiện phép đo. Các site chưa hoạt động cần phải được lưu ý và nếu cần thiết có thể hoãn lại phép đo và thay đổi tuyến đường 3.2 Cài đặt thiết bị Các lỗi ngắt nguồn trong phép đo có thể sinh ra lỗi dữ liệu khi tiến hành phép đo. Vì mục đích để ngăn ngừa các hiện tượng trên phải đảm bảo rằng máy tính xách tay, Điện thoại test và GPS phải được nạp điện. Kiểm tra tất cả các kết nối với nguồn đã an toàn chưa và bộ chuyển đổi không bị quá tải. Một qui tắc rất quan trọng cần phải nhớ đó là giữ cho các thiết bị đo được ổn định suốt quá trình đo. Điều này đảm bảo cho một kết quả chính xác. Kiểm tra tất cả các kết nối để đảm bảo rằng phần mềm đo đó được kết nối với các thiết bị.
  • 15. Tài liệu hướng dẫn sử dụng TEMS Investigation Kiểm tra xem phần mềm đo có thế thu được các bản tin lớp ba và các phép đo khác từ MS hay không. Cài đặt chế độ cuộc gọi theo thủ tục sau khi đo bench marking là thời gian thiết lập cuộc gọi là 90s, chờ 25s và lặp lại Lưu logfile vào vị trí qui định trên máy tính với định dạng MMDDYY_Name. 3.3 Quá trình kiểm tra Bởi vì khi khởi động xe sẽ có một xu hướng làm sụt điện thế acqui do đó sinh ra lỗi hiệu điện thế trên hầu hết các Inverter. Do vậy cần phải giữ xe chạy liên tục trong suốt quá trình cần đo. Tiến hành thực hiện đo tại một tốc độ xe cố định nếu có thể nhưng không quá 60km/h. Khoảng thời gian dài dừng lại cần được ghi chú bởi vì có thể sinh ra trên một vùng một kết quả sai lệch có thể rất tốt cũng có thể rất xấu. Trong suốt quá trình đo, kĩ sư nên quan sát bên ngoài để xem xét lỗi (sai fiđo, mức tín hiệu thấp, cài đặt Antena hoặc vật chắn) và nơi nào cần thiết thì ghi chú lại để kiểm tra lại. Đảm bảo rằng logfile được bắt đầu và kết thúc khi MS ở trạng thái rỗi; Điều này ngăn ngừa sự thông kê sai. II. Drivetest 1. Định dạng tuyến đường kiểm tra Nhóm sẽ xác định tuyến đường cho nhóm kháo sát, những tuyến đường này nên nhất quán và nên xem trước chỉ vài tháng hoặc những vùng có khả năng thay đổi
  • 16. Tài liệu hướng dẫn sử dụng TEMS Investigation Ví dụ sự thay đổi gồm có: tích hợp site mới, các nhà cao tàng mới xây dựng, những con đường mới. Đội Drivetest nên điều khiển phép đo tuân theo hướng dẫn kế hoặch và những tuyến đường được xác định. Các đội nên ghi chú lại những vấn đề về thiết bị và các sự kiện không bình thường khác (sai phi đơ) và thông báo đến các đội tương ứng. Nếu các vấn đề được sứa chữa ngay tại điểm đó, đội đo nên tiến hành tiếp tục drive test, nếu không thì phép đo phải được hoãn lại vào ngày khác. 2. Kết nối thiết bị Để đảm bảo quá trình đo kiểm được chính xác và thuận tiện thì quá trình kết nối máy tính với các thiết bị ngoài phải được kiểm tra kỹ lưỡng. 2.1 Kết nối thiết bị Kết nối máy tính với máy TEMS Investigation và GPS. Để đảm bảo quá trình kết nối các thiết bị như TEMS, GPS với máy tính. Chúng ta nên tuân thủ theo các bước sau:  Kết nối máy TEMS Investigation Sony Erricson T610 Kích biểu tượng Add Equipment  Xuất hiện hộp thoại: chọn cổng cắm thiết bị và chọn T610  kích OK để đóng cửa sổ này.
  • 17. Tài liệu hướng dẫn sử dụng TEMS Investigation Kích vào biểu tượng CONNEC để kết nối máy TEMS.  Kết nối GPS HOLUX Cách làm tương tự như trên, Kích biểu tượng Add Equipment  Xuất hiện hộp thoại: chọn cổng cắm thiết bị và chọn NMEA 0183  kích OK để đóng cửa sổ này. Kích vào biểu tượng CONNEC để kết nối máy GPS. Một cách khác để kết nối cho tất cả các loại thiết bị cùng lúc: Click vào biểu tượng Identify Equipment trên toolbar Equipment Control. Một hộp thoại có tên là “Port Properties” sẽ xuất hiện, chọn tất cả các cổng đã kết nối với thiết bị  OK. Máy tính sẽ scan các cổng các thiết bị có khả năng. • Click Connect All trên Connections toolbar để kết nối tất cả các thiết bị. Lưu ý: Tuy nhiên do quá trình kết nối các thiết bị thường xảy ra xung đột giữa các thiết bị với nhau khi kết nối đồng thời, do đó không nên sử dụng phương thức này để kết nối. 2.2 Ngắt kết nối MS, GPS Click Disconnect All trên Connections toolbar để ngắt tất cả các kết nối với máy tính (TEMS và GPS).
  • 18. Tài liệu hướng dẫn sử dụng TEMS Investigation Click Disconnect trên Connections toolbar để ngắt kết nối muốn chọn. 3. Ghi dữ liệu (logfile) Quá trình đi đo để kiểm tra được chia làm mục đích khác nhau. Ngoài những lỗi có thể phát hiện ngay khi đo thì quá trình phân tích, tổng hợp dữ liệu cũng như các báo cáo thu được từ toàn bộ kết quả đo là rất quan trọng. Do đó, quá trình ghi dữ liệu là rất quan trọng.  Kích vào biểu tượng Start Recording để bắt đầu ghi kết quả đo, chọn nơi để bản ghi và tên của bản ghi.  Kích vào biểu tượng Stop recording để kết thúc bản ghi. Lưu ý: Trong quá trình ghi dữ liệu đo, nếu vì một nguyên nhân nào đó máy tính bị mất kết nối với thiết bị, hay bản ghi bị dừng thì logfile vẫn được lưu đến thời điểm bị mất kết nối. Do đó chúng ta sẽ thực hiện ghi tiếp bằng một logfile mới (không được ghi đè nên logfile cũ) 4. Thiết lập chế độ ghi Tùy thuộc vào mục đích đo khác nhau mà chúng ta có các chế độ ghi khác nhau. 4.1 Đo vùng phủ Để đo được vùng phủ chính xác của các cell thì cần ghi dữ liệu trong chế độ Idle mode (MS rỗi). 4.2 Đo chế độ thoại
  • 19. Tài liệu hướng dẫn sử dụng TEMS Investigation  Để thu được các phép đo trong chế độ một cách chính xác và đầy đủ thì cần thiết lập tuyến đường đi được cả 2 hướng. Thông số thiết lập cho chế độ thoại là 90s thoại, 25s nghỉ và lặp lại.  Thiết lập chế độ đo:  Trong Worksheet Control của TEMS Investigation chọn cửa sổ Command Sequence, kích vào biểu tượng Add để thiết lập:  Cửa sổ Add Command xuất hiện, chọn theo các chỉ dẫn dưới đây:
  • 20. Tài liệu hướng dẫn sử dụng TEMS Investigation  Tiếp tục chọn thời gian chờ 90s:  Chọn kết thúc cuộc gọi
  • 21. Tài liệu hướng dẫn sử dụng TEMS Investigation  Chọn thời gian nghỉ Sau khi thiết lập ta có Command sequence như hình sau:
  • 22. Tài liệu hướng dẫn sử dụng TEMS Investigation Như vậy ta đã thiết lập xong chế độ tự động quay số của MS. Để bắt đầu cho MS tự động quay số, kích vào biểu tượng Start (mầu xanh) để bắt đầu chế độ quay số, và kích vào biểu tượng Stop (mũi tên mầu đỏ) để dừng chế độ quay số, đưa MS về chế độ Idle mode (rỗi). 4.3 Đo kết hợp Để kết hợp đánh giá cả về vùng phủ cũng như trong chất lượng thoại, chuyển giao… ta có thể đặt nhiều chế độ quay khác nhau. Ta có thể đặt MS gọi trong 60s thì kết thúc, nghỉ trong 60s rồi lại gọi. (Chế độ thiết lập như trên). 5. Một số lỗi thường gặp trong quá trình đo
  • 23. Tài liệu hướng dẫn sử dụng TEMS Investigation 5.1 Sai CSDL Sai CSDL dẫn đến rất nhiều lỗi kéo theo như thiếu neighbour, sai mục đích vùng phủ,… Do đó khi đi đo cần đặc biệt lưu ý tới vấn đề này. Những lỗi thường gặp là: sai tọa độ (Đi đến tọa độ trên bản nhưng không có trạm, hay khi đến trạm tọa độ hiển thị sai lệch trên bản đồ số). 5.2 Sai feeder  Sai feeder cả cặp: Đây là lỗi khá thường gặp và dễ nhận biết: khi máy đang ở vị trí cell này lại bắt được sóng của cell kia, cường độ tín hiệu giữa kênh BCCH (lúc Idle mode) và trên kênh TCH (lúc thoại) khá ổn định
  • 24. Tài liệu hướng dẫn sử dụng TEMS Investigation  Sai feeder theo từng sợi: Đây là một lỗi khá nhạy cảm, khi đi đo cần lưu ý đến cường độ tín hiệu của MS khi thoại: cường độ tín hiệu trên kênh BCCH và TCH sẽ chênh lệch nhau rất nhiều, trong chế độ thoại MS liên tục Handover intracell giữa tần BCCH và TCH. 5.3 Thiếu Neighbor Đây là lỗi 2 cell có vùng phủ chồng lên nhau nhưng không được khi mối quan hệ với nhau dẫn đến không có quan hệ chuyển giao với nhau mang đến cho MS không được phục vụ tốt nhất.
  • 25. Tài liệu hướng dẫn sử dụng TEMS Investigation 5.4 Vùng phủ Vùng phủ là một vấn đề quan trọng trong mạng, những lỗi như mắc sai anten, tilt, azimuth, sai feeder … đều có thể đưa đến vùng phủ không mong muốn.
  • 26. Tài liệu hướng dẫn sử dụng TEMS Investigation Vùng phủ của HYN0043 quá xa, gây ảnh hưởng lớn tới phân bố lưu lượng và ảnh hưởng nhiễu đến trạm khác, cần có biện pháp như: cụp tilt, hạ độ cao anten….
  • 27. Tài liệu hướng dẫn sử dụng TEMS Investigation Trong hình vẽ trên có thể thấy vùng phủ của HDG0951 là rất kém, cần kiểm tra ngay một số nguyên nhân sau: lỗi tại trạm, lắp sai gá anten, sai hướng azimuth, tilt quá cụp … và đưa ra biện pháp xử lý ngay. 5.5 Nhiễu Sự suy giảm chất lượng mạng gây ra bởi độ nhiễu lớn và chất lượng tồi có thể bao gồm : - Chất lượng thoại tồi càng tăng - Tốc độ chuyển đổi trong GPRS giảm với số lần truyền lại tăng lên - Rớt cuộc gọi tăng - Chuyển giao không thành công và rớt chuyển giao tăng lên - Số lần thiết lập cuộc gọi không thành công tăng Nguồn nhiễu chính là những cell bên trong cùng một mạng và do đó thông thường có thể điều khiển được và có thể loại bỏ hoàn toàn bởi người vận hành. Các mạng khác có cùng kỹ thuật theo bởi ký thuật khác nhau và cùng băng tần là những nguồn nhiễu thêm vào với một mức độ thấp hơn.
  • 28. Tài liệu hướng dẫn sử dụng TEMS Investigation Phát hiện nhiễu từ logfile Drivetest là một điều gì đó dễ nhưng Log Drive test thông thường không xác định được rõ ràng nguồn nhiễu. Một số ví dụ từ phép đo drivetest được chỉ ra ở dưới đây. Ở trong hình trên, có thể thấy rằng ở trong phần trước khi handover thứ nhất có nhiều neighbor đã được thông báo xung quanh mức tín hiệu, điều này chỉ ra rằng thiếu một cell vượt trội. Nhiều handover diễn ra trong một khoảng ngắn với một số rõ ràng là do nhiễu (bởi vì tiêu chuẩn power budget- HO dự trữ là khoảng 3dB- không đặt tới). Một số phương pháp có thể để cải thiện tình trạng nhiễu: - Thay đổi tần số trên cell phục vụ hoặc/ và nguồn nhiễu. - Dowtilt nguồn nhiễu trong trường hợp bị tràn ra quá nhiều. - Tăng công suất của cell phục vụ và hoặc giảm công suất phát của nguồn nhiễu. - Tiến hành điều khiển công suất, nhảy tần hoặc phát gián đoạn 5.6 Nhầm luồng
  • 29. Tài liệu hướng dẫn sử dụng TEMS Investigation Đầy là lỗi 2 trạm được load dữ liệu ngược cho nhau. Lỗi này nhận biết bằng cách khi đến trạm muốn đo lại thu được thông số của trạm khác, thiếu rất nhiều relation …. 5.7 Lỗi card Đây là lỗi khá nhạy cảm, nó có hiện tượng sau: có thiết lập cuộc gọi, chất lượng gọi tồi, sóng tốt nhưng chỉ số C/I rất tồi….