102 bi quyet_tm_dien_tu - www.beenvn.com - tu_sachonline
bg_luat_thuong_mai_dien_tu_5519.pdf
1. Luật thương mại điện tử
BỘ MÔN LUẬT CHUYÊN NGÀNH
KHOA KINH TẾ - LUẬT
2. Giới thiệu học phần
Giờ lý thuyết: 24
Giờ thực hành: 6
Giờ tự học: 60
Bài kiểm tra: 01
3. MỤC TIÊU HỌC PHẦN
Mục tiêu chung:
Trang bị cho người học kiến thức, kỹ năng để đáp ứng thực hiện
các công việc liên quan đến pháp luật về thương mại điện tử
Mục tiêu cụ thể
Về kiến thức
Về kỹ năng
Về thái độ
4. Mục tiêu về kiến thức
Nhớ được kiến thức nền
tảng về pháp luật thương
mại điện tử:
1. Khái niệm, đối tượng,
phạm vi điều chỉnh, phương
pháp điều chỉnh của LTMĐT
2. Chủ thể và các loại nguồn
3. Cơ quan QLNN về TMĐT
1 Hiểu được các kiến
thức chuyên sâu về:
1. Hợp đồng thương
mại điện tử
2. Hoạt động thương
mại trên website
TMĐT
2
5. Mục tiêu về kỹ năng
Phát hiện, phân tích,
giải quyết những vấn
đề pháp lý phát sinh
trong hoạt động
thương mại điện tử.
1 Khả năng nhận thức và
vận dụng những nội
dung cơ bản của pháp
luật thương mại điện
tử để giải quyết được
các tình huống thực tế
2
6. Mục tiêu về thái độ
Khả năng tự lập, chủ động
trong học tập và nghiên
cứu trong lĩnh vực pháp
luật về thương mại điện
tử.
1 Có khả năng tự định
hướng, đưa ra các quan
điểm cá nhân và bảo vệ
quan điểm của mình khi
giải quyết các vấn đề pháp
lý phát sinh trong lĩnh vực
thương mại điện tử.
2
7. NỘI DUNG HỌC PHẦN
Chương 1: Những vấn đề chung về Luật thương mại điện tử
Chương 2: Pháp luật về hợp đồng thương mại điện tử
Chương 3: Pháp luật về hoạt động của website thương mại điện tử
Chương 4: Pháp luật về bảo đảm an toàn giao dịch thương mại điện
tử
Chương 5: Xử lý vi phạm và giải quyết tranh chấp trong thương mại
điện tử
8. Tài liệu tham khảo
Luật Giao dịch điện tử 2005
Bộ luật Dân sự 2015
Luật Thương mại 2005
Bộ luật Tố tụng dân sự 2015
Luật Trọng tài thương mại 2010
Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
Luật An toàn thông tin mạng 2015
9. Tài liệu tham khảo
Nghị định 52/2013/NĐ-CP về thương mại điện tử;
Nghị định 08/2018/NĐ-CP sửa đổi một số nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc
phạm vi quản lý của Bộ Công Thương
Thông tư 21/2018/TT-BCT sửa đổi một số điều của thông tư 47/2014 về quản lý website TMĐT và thông
tư 59/2015 về quản lý hoạt động TMĐT thông qua ứng dụng trên thiết bị di động
Nghị định 99/2011/NĐ-CP qui định chi tiết luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
Nghị định 130/2018 qui định chi tiết luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
Nghị định 22/2017/NĐ-CP về hòa giải thương mại
Nghị định 185/2013/NĐ-CP qui định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất,
buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
Nghị định 124/2015/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 185/2013/NĐ-CP.
10. Những vấn đề chung về Luật thương mại điện tử
Khái niệm
Đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh
Nguồn luật điều chỉnh
Quản lý nhà nước về thương mại điện tử
11. Khái niệm Luật thương mại điện tử
Tổng hợp qui phạm pháp luật điều chỉnh quan hệ phát sinh từ hoạt động
thương mại điện tử
Khái niệm hoạt động thương mại điện tử: là việc tiến hành một phần
hoặc toàn bộ qui trình hoạt động thương mại bằng phương tiện điện
tử.
Đặc điểm của hoạt động thương mại điện tử:
Về hình thức thực hiện
Về phạm vi hoạt động
Về chủ thể tham gia
Về thời gian thực hiện giao dịch
12. Đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh
Đối tượng điều chỉnh:
Quan hệ thương mại điện tử
Chủ thể tham gia quan hệ thương mại điện tử:
Thương nhân tổ chức, cá nhân sở hữu website thương mại điện tử;
Thương nhân, tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ thương mại điện tử
Người bán, khách hàng
Thương nhân, tổ chức cung cấp hạ tầng
Thương nhân, tổ chức, cá nhân sử dụng thiết bị điện tử nối mạng để tiến hành hoạt động TM
Phương pháp điều chỉnh:
Bình đẳng thỏa thuận
Mệnh lệnh
13. Nguồn luật điều chỉnh
Nguồn luật quốc tế
Luật mẫu về thương mại điện tử
Công ước của LHQ về việc sử dụng giao dịch điện tử trong hợp đồng quốc tế 2006
Luật mẫu về chữ ký điện tử 2001
Nguồn luật trong nước
Văn bản pháp luật trong nước
14. Quản lý nhà nước về thương mại điện tử
Cơ quan đầu mối:
Cục Thương mại điện tử và kinh tế số – Bộ Công thương
Nội dung quản lý nhà nước về thương mại điện tử:
Ban hành văn bản qui phạm pháp luật, tiêu chuẩn, qui
chuẩn ứng dụng thương mại điện tử
Quản lý, giám sát các hoạt động thương mại điện tử
Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi
phạm; …
15. Pháp luật về hợp đồng thương mại điện tử
Khái niệm,
đặc điểm
Giao kết và
thực hiện
16. Khái niệm hợp đồng TMĐT
Theo pháp luật Việt Nam
Luật giao dịch điện tử, Luật Thương mại 2005, Nghị định 53/2012
Hợp đồng được thiết lập dưới dạng thông điệp dữ liệu để thực hiện hoạt động thương
mại.
Theo Luật mẫu UNCITRAL
Khi giao kết hợp đồng, trừ trường hợp các bên đồng ý khác, đề nghị giao kết và chấp
nhận đề nghị giao kết được thực hiện thông qua thông điệp dữ liệu sẽ không bị mất đi
hiệu lực, không bị từ chối thực hiện chỉ vì lý do này.
17. Đặc điểm của hợp đồng TMĐT
Về chủ
thể
Về
giao
kết
Về nội
dung
Về đối
tượng
Về
hình
thức
18. Chủ thể của hợp đồng TMĐT
Điều kiện về chủ thể:
Ít nhất một bên là thương nhân
Đáp ứng điều kiện chủ thể nếu kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
có điều kiện
Phân biệt chủ thể hợp đồng với chủ thể khác tham gia vào quá
trình giao kết hợp đồng
Thương nhân, tổ chức thiết lập website thương mại điện tử
Thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ thương mại điện tử
19. Giao kết hợp đồng TMĐT
Đối với qui trình giao kết hợp đồng TMĐT nói chung
Giá trị pháp lý của chứng từ điện tử trong giao dịch,
chữ ký điện tử
Thời điểm đề nghị giao kết được gửi đi
Thời điểm nhận đề nghị giao kết
So sánh với pháp luật chung
20. Hiệu lực của hợp đồng TMĐT
Tuân thủ pháp luật chung về thời điểm hình thành và
phát sinh hiệu lực của hợp đồng
Qui định đặc thù về chấm dứt hợp đồng TMĐT
Nghĩa vụ cung cấp công cụ thông báo chấm dứt
thông qua công cụ trực tuyến
Nghĩa vụ công bố đầy đủ qui trình, thủ tục chấm dứt
hợp đồng
Thời điểm hợp đồng chấm dứt hiệu lực
21. Chữ ký điện tử
Khái niệm
Là chữ ký được tạo lập dưới dạng từ, chữ, số, ký hiệu, âm thanh, …
Gắn liền hoặc kết hợp một cách logic với thông điệp dữ liệu
Có khả năng xác nhận người ký và xác nhận sự chấp thuận của người ký với nội dung
được ký
Đáp ứng điều kiện đảm bảo an toàn của pháp luật
Giá trị pháp lý
Điều kiện
Chứng thực chữ ký điện tử
Nghĩa vụ chứng thực
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực
22. Đối tượng của hợp đồng TMĐT
Không sử dụng website kinh doanh những hàng hóa hạn
chế kinh doanh
Nghĩa vụ của thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ TMĐT
Ngăn chặn, loại bỏ thông tin bán hàng hóa, dịch vụ bị
cấm kinh doanh, bị hạn chế kinh doanh.
Loại bỏ thông tin bán hàng giả, hàng nhái, hàng nhập lậu,
hàng vi phạm quyền sở hữu trí tuệ, …
23. Hình thức của hợp đồng TMĐT
Được xác định như hình thức văn bản nếu đáp ứng
điều kiện pháp luật quy định
Điều 15 Luật Thương mại 2005
Điều 11, 12 Luật giao dịch điện tử 2005
24. Nội dung của hợp đồng TMĐT
Yêu cầu về nội dung đối với:
Hợp đồng được xác lập trên website TMĐT có sử dụng
chức năng đặt hàng trực tuyến:
(1).Tên hàng hóa hoặc dịch vụ, về số lượng và chủng
loại.
(2). Phương thức và thời hạn giao hàng, cung ứng dịch
vụ
(3). Tổng giá trị của hợp đồng và các chi tiết liên quan
đến phương thức thanh toán được khách hàng lựa chọn.
Lưu ý: nội dung này phải có khả năng lưu trữ, in ấn được trên
hệ thống thông tin của khách hàng và hiện thị được về sau.
25. Trách nhiệm khi vi phạm hợp đồng TMĐT
Chủ thể chịu trách nhiệm
Các bên giao kết
Bên thứ ba
Các hình thức trách nhiệm
Tuân theo pháp luật thương mại
26. Pháp luật về hoạt động của Website TMĐT
Khái niệm
Chủ thể tham gia website TMĐT
Phân loại
Điều kiện thiết lập
27. Khái niệm website TMĐT
Là trang thông tin điện tử được thiết lập để phục vụ một phần hoặc toàn
bộ qui trình của hoạt động mua bán hàng hóa hay cung ứng dịch vụ.
Từ trưng bày giới thiệu hàng hóa, dịch vụ, đến giao kết hợp đồng, giao hàng
hóa, cung ứng dịch vụ, thanh toán và dịch vụ sau bán hàng
Gọi tắt là website
28. Chủ thể tham gia hoạt động TMĐT trên website
Chủ thể
cung cấp
dịch vụ
TMĐT
Chủ thể có
hàng hóa,
dịch vụ trên
website
TMĐT
Chủ thể
tham gia
giao kết
HĐTMĐT
Chủ thê
đánh giá tín
nhiệm
website
TMĐT
Chủ thể
thiết lập
website
TMĐT
30. Website TMĐT bán hàng
Là website
TMĐT
chủ sở hữu
website
bán hàng
hóa của
mình trên đó
31. Sàn giao dịch TMĐT
Là website TMĐT
Cho phép Thương
nhân, tổ chức, cá
nhân không phải là
chủ sở hữu website
Tiến hành một phần
hoặc toàn bộ qui
trình mua bán hàng
hóa, dịch vụ trên đó
32. Website khuyến mại trực tuyến
Là website TMĐT
Do thương nhân, tổ
chức thiết lập
Để thực hiện khuyến
mại cho hàng hóa,
dịch vụ của thương
nhân, tố chức, cá
nhân khác
33. Website đấu giá trực tuyến
Là website TMĐT
Cho phép thương
nhân, tổ chức, cá
nhân không phải
chủ sở hữu website
Tổ chức đấu giá
cho hàng hóa của
mình trên đó
34. Điều kiện thiết lập website TMĐT bán hàng
Về chủ thể:
Là thương nhân, tổ chức hoặc cá nhân
Cá nhân có mã số thuế cá nhân
Về thủ tục
Thông báo trực tuyến trên Cổng thông tin quản lý hoạt
động TMĐT
Nội dung thông báo: Điều 53 khoản 2 Nghị định 52/2013
35. Điều kiện thiết lập website cung cấp dịch vụ
TMĐT
Về chủ thể
Là thương nhân, tổ chức được thành lập theo qui định
của pháp luật.
Có đề án cung cấp dịch vụ
Về thủ tục
Đăng ký thiết lập website cung cấp dịch vụ
Công khai thông tin đăng ký
37. Trường hợp hủy bỏ đăng ký và đăng ký lại
Các trường hợp bị hủy bỏ.
Các trường hợp đăng ký lại.
38. Nghĩa vụ báo cáo
Áp dụng đối với
Thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ TMĐT
Thời gian báo cáo
15/01 hàng năm
Nội dung báo cáo
Số liệu thống kê về tinh hình hoạt động của năm trước đó
39. Hoạt động của các website TMĐT
Website TMĐT bán hàng
Website sàn giao dịch TMĐT
Website khuyến mại trực tuyến
Website đấu giá trực tuyến
40. Hoạt động của website TMĐT bán hàng
Trước khi tiến hành hoạt động
Thông báo với BCT về việc thiết lập website TMĐT bán
hàng
Trong quá trình tiến hành hoạt động
Cung cấp thông tin theo quy định và chịu trách nhiệm về
tính chính xác.
Bảo vệ thông tin khách hàng
Thực hiện đầy đủ các qui định của pháp luật khi hoạt
động
Cung cấp thông tin về tinh hình kinh doanh của mình khi
44. Website hoạt động theo phương thức sở giao
dịch hàng hóa
Cho phép người tham gia tiến hành mua bán hàng hóa
Theo phương thức của sở giao dịch
Có giấy phép của thành lập sở giao dịch
Tuân thủ quy định pháp luật về sở giao dịch
45. Trách nhiệm của các chủ thể
Đăng ký; công bố thông tin
đã đăng ký
Xây dựng và công bố qui
chế hoạt động của sàn;
yêu cầu người bán cung
cấp thông tin, kiểm tra,
giám sát thông tin, bảo
đảm an toàn thông tin,
công bố cơ chế giải quyết
tranh chấp
Chủ thể
cung
cấp dv Cung cấp thông tin đầy đủ,
chính xác cho thương
nhân cung cấp dịch vụ,
cho khách hàng và chịu
trách nhiệm về các thông
tin đó
Tuân thủ pháp luật về
thanh toán, quảng cáo,
khuyến mại, bảo vệ quyền
SHTT, quyền của NTD;
thực hiện đầy đủ nghĩa vụ
thuế
Người
bán
46. Quy chế hoạt động của sàn giao dịch TMĐT
Yêu cầu về hình thức
Yêu cầu về nội dung
Trường hợp thay đổi nội dung
48. Hợp đồng dịch vụ khuyến mại
Nội dung phải có trong hợp đồng
Phân định trách nhiệm giữa các bên trong việc thực hiện
trình tự, thủ tục thực hiện hoạt động khuyến mại
Nghĩa vụ giải quyết khiếu nại, bồi thường cho khách hàng
trong trường hợp sản phẩm khuyến mại không phù hợp
với nội dung đã thông báo hoặc cam kết.
Trường hợp không có nội dung, hoặc nội dung không rõ
ràng
Chủ thể cung cấp dịch vụ khuyến mại phải chịu trách
nhiệm thực hiện nghĩa vụ
50. Thông tin về hoạt động khuyến mại trên
website trực tuyến
Nội dung bắt buộc phải có
Trường hợp có cơ chế tiếp nhận ý kiến đánh giá hoặc phản
hồi trực tuyến của khách hàng về hàng hóa, dịch vụ được
khuyến mại
=> ý kiến phải được hiển thị công khai
51. Các chủ thể tham gia quan hệ khuyến mại trực
tuyến
52. Trách nhiệm của chủ thể cung cấp dịch vụ
khuyến mại
Đăng ký thiết lập website
Tuân thủ pháp luật về khuyến mại
Bảo vệ thông tin khách hàng
Công bố đầy đủ thông tin về sản phẩm khuyến mại
Xây dựng và công bố cơ chế tiếp nhận, giải quyết khiếu nại
của khách hàng
Chịu trách nhiệm của bên thứ ba về cung cấp thông tin đối
với NTD
Bồi thường thiệt hại cho khách hàng do lỗi của mình
53. Trách nhiệm của chủ thể có sản phẩm khuyến
mại
Cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác về hàng hóa, dịch
vụ được khuyến mại
Thực hiện cam kết về chất lượng sản phẩm được
khuyến mại
54. Hoạt động của website đấu giá trực tuyến
Các chủ thể tham gia
Thương nhân cung cấp dịch vụ đấu giá trực tuyến: phải
đăng ký kinh doanh dịch vụ đấu giá
Thương nhân, tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá
55. Trách nhiệm của chủ thể cung cấp dịch vụ đấu
giá trực tuyến
Đăng ký website
Ấn định phương thức và trình tự đấu giá trực tuyến
Xây dựng hệ thống kỹ thuật phục vụ hoạt động đấu giá trực tuyến
Cung cấp công cụ trực tuyến để người bán có thể thông báo, niêm yết công
khai, đầy đủ, chính xác các thông tin cần thiết có liên quan đến hàng hóa
Cung cấp công cụ trực tuyến để người bán có thể đăng tải hình ảnh, tài liệu về
hàng hóa cho người tham gia đấu giá xem xét.
Cung cấp diễn biến cuộc đấu giá khi có yêu cầu
Lập thông báo kết quả đấu giá cho người mua, người bán và các bên liên quan
Chịu trách nhiệm về lỗi của hệ thống khiến cuộc đấu giá không thực hiện được
56. Trách nhiệm của người bán trên website đấu
giá trực tuyến
Thông báo, niêm yết công khai, đầy đủ, chính xác về hàng
hóa
Công bố giá khởi điểm; mức giá chấp nhận bán, nếu có
Chịu trách nhiệm về chất lượng, quy cách của hàng hóa
được bán đấu giá
Không bán hàng hóa là đối tượng cầm cố, thế chấp hoặc
đang có tranh chấp
57. Địa điểm và thời gian đấu giá
Địa điểm đấu giá:
Là nơi đăng ký thường trú hoặc trụ sở của người bán
hàng
Thời gian:
Do người bán quyết định
Thời điểm trả giá
Là thời điểm gửi chứng từ điện tử thông báo việc trả một
mức giá nhất định
Thời điểm ghi nhận một mức giá đã trả
Là thời điểm hệ thống thông tin
58. Pháp luật về Bảo đảm an toàn giao dịch
TMĐT
Rủi ro trong giao dịch TMĐT
Các biện pháp bảo đảm an toàn trong giao dịch TMĐT
Bảo vệ thông tin cá nhân của người tiêu dùng
An toàn trong thanh toán TMĐT
59. Các rủi ro trong giao dịch TMĐT
Rủi ro về bảo mật thông tin, dữ liệu
Rủi ro về thanh toán
Rủi ro về xung đột pháp luật
Các loại rủi ro khác
60. Rủi ro về bảo mật thông tin dữ liệu
• Khả năng bị truy cập trái phép vào các thiết bị
điện tử có chứa dữ liệu
• Khả năng bị làm lộ các thông tin, bí mật kinh
doanh, tiết lộ thông tin về hợp đồng giao dịch
Đối với người cung
cấp dịch vụ
• Khả năng bị sử dụng các thông tin do mình
cung cấp vào những mục đích trái phép
• Khả năng bị ăn cắp dữ liệu cá nhân (xem lén
thư điện tử, quảng cáo không mong đợi, thư
rác điện tử…)
Đối với người sử dụng
dịch vụ
61. Rủi ro về thanh toán
Là khả năng không thực hiện được việc thanh toán
hoặc bị giả mạo việc thanh toán (gian lận thẻ tín dụng,
giả mạo thông tin tài chính…)
62. Rủi ro về xung đột pháp luật
Do tính không giới hạn về không gian Thường xuyên
xảy ra xung đột pháp luật
VN chưa tham gia vào nhiều điều ước quốc tế về TMĐT
Chưa có quy định cụ thể
Rào cản về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật không đồng bộ
Khó xác định hệ thống pháp luật được áp dụng
63. Biện pháp chống rủi ro
Chống
rủi ro
Chữ ký
điện tử
Chữ ký số
Dịch vụ
chứng
thực
Website,
công cụ
thanh toán
an toàn, ..
64. Các biện pháp bảo đảm an toàn trong giao dịch
TMĐT
Bảo vệ thông tin cá nhân
của người tiêu dùng
An toàn trong thanh toán
TMĐT
65. Bảo vệ thông tin cá nhân của người tiêu dùng
Nguyên tắc:
Giới han trong việc thu thập, sử dụng thông tin cá nhân của người
tiêu dùng
Phải xây dựng và công bố công khai chính sách bảo vệ thông tin cá
nhân
Ngoại lệ.
Yêu cầu đối với chủ thể sở hữu website TMĐT
Phải có cơ chế tiếp nhận và giải quyết khiếu nại của người tiêu dùng
Phải thông báo kịp thời cho CQ chức năng khi có dấu hiệu bị tấn
công
Có cơ chế để người tiêu dùng kiểm soát thông tin cá nhân mà mình
cung cấp
66. An toàn trong thanh toán TMĐT
=> đảm bảo an toàn,
bảo mật giao dịch
thanh toán
=> có biện pháp xử lý
khiếu nại và đền bù
thiệt hại
Đối với chức năng
thanh toán trực tuyến
=> đảm bảo an toàn,
bảo mật cho giao dịch
thanh toán
Đối với chức năng
thanh toán riêng
=> Tuân thủ các quy
định tiêu chuẩn kỹ
thuật;
=> Lưu trữ dữ liệu;
=> Liên đới chịu trách
nhiệm với thương
nhân mà mình làm
trung gian
Đối với trung gian
thanh toán
Công khai
chính sách
bảo đảm an
toàn
67. Xử lý vi phạm và giải quyết tranh chấp TMĐT
Xử lý vi phạm pháp luật TMĐT
Giải quyết tranh chấp TMĐT
68. Xử lý vi phạm pháp luật TMĐT
Nguồn luật điều chỉnh: Xử lý vi phạm hành chính
Hình thức xử lý
Thẩm quyền xử lý
69. Nguồn luật
Luật giao dịch điện tử
Nghị định số 52/2013/NĐ-CP
Luật xử lý vi phạm hành chính
Các VB luật có liên quan
70. Hình thức xử lý và thẩm quyền xử lý
Nghị định 185/2013/NĐ-CP qui định xử phạt vi phạm hành chính
trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm
và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
Nghị định 124/2015/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định 185/2013/NĐ-CP.
71. Giải quyết tranh chấp TMĐT
Các loại tranh chấp
Phương thức giải quyết
72. Các loại tranh chấp
TN bán hàng,
cung ứng dịch vụ
-NTD
TN trung gian
- Các bên
trong giao
dịch TMĐT
TN - CQNN
có liên quan
73. Phương thức giải quyết
Thỏa thuận trong hợp đồng
Thương lượng
Hòa giải
Trọng tài TM
Tòa án
74. Chủ thể chịu trách nhiệm
Tiếp nhận và Xử lý
khiếu nại liên quan
đến HĐ trên website
của mình
Phương thức giải
quyết thực hiện theo
qui định của pháp
luật
Không được lợi dụng
các ưu thế trên môi
trường điện tử
Chủ sở hữu
website
TMĐT bán
hàng
Công bố rõ qui trình tiếp
nhận, trách nhiệm xử lý
và cơ chế giải quyết
tranh chấp.
Nếu không, sẽ phải trực
tiếp tiếp nhận, xử lý
khiếu nại và giải quyết
tranh chấp
Được tham gia hòa giải
tranh chấp giữa khách
hàng và người bán
Không được lợi dụng các
ưu thế trên môi trường
điện tử
Chủ sở hữu
Website
cung cấp
dịch vụ
TMĐT