SlideShare a Scribd company logo
1 of 41
Download to read offline
10
1.2. BÀI TẬP CHƯƠNG 1
1.2.1. Câu hỏi trắc nghiệm
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất
1. Phát biểu nào sau đây không đúng về các loại hạch toán?
a. Đối tượng nghiên cứu của hạch toán nghiệp vụ là các nghiệp
vụ kinh tế, kỹ thuật cụ thể.
b. Hạch toán thống kê là hạch toán không có hệ thống phương
pháp riêng.
c. Hạch toán kế toán nhằm cung cấp thông tin kinh tế, tài chính
của các tổ chức.
d. Hạch toán kế toán còn được gọi tắt là kế toán.
2. Các bước tuần tự cần thực hiện để có được thông tin cung
cấp cho các đối tượng sử dụng thông tin thường bao gồm:
a. Quan sát – Đo lường – Tính toán – Ghi chép
b. Đo lường – Quan sát – Tính toán – Ghi chép
c. Ghi chép – Tính toán – Đo lường – Quan sát
d. Tất cả các câu đều sai
3. Ba loại thước đo chủ yếu được sử dụng để đo lường mức độ
hao phí của các đối tượng khi tham gia vào các quá trình kinh tế bao
gồm:
a. Hiện vật, Giá trị, Thời gian lao động
b. Trọng lượng, Thể tích, Diện tích
c. Giờ, Ngày, Tuần
d. Tất cả các câu đều sai
4. Phát biểu nào dưới đây không đúng về kế toán:
a. Kế toán tổng hợp cung cấp thông tin tổng quát về các đối
tượng kế toán
b. Kế toán chi tiết chỉ sử dụng cả 3 loại thước đo
c. Kế toán chi tiết cung cấp thông tin chi tiết về các đối tượng
kế toán
d. Kế toán tổng hợp chỉ sử dụng cả 3 loại thước đo
5. Các đặc điểm nào sau đây không được dùng để mô tả tài sản
a. Có thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai
b. Là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát
c. Là nguồn lực do doanh nghiệp sở hữu
d. Được hình thành từ các giao dịch và các sự kiện đã qua.
6. Hai chức năng chủ yếu của kế toán là:
11
a. Đánh giá và thanh tra
b. Thông tin và giám đốc
c. Kiểm soát và thanh tra
d. Phân tích và đánh giá
7. Các đặc điểm nào dưới đây không được dùng để mô tả nợ
phải trả
a. Là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp
b. Phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua
c. Phải thanh toán từ các nguồn lực của mình
d. Việc thanh toán phải được thực hiện bằng cách cung cấp dịch
vụ
8. Phát biểu nào dưới đây không đúng về vốn chủ sở hữu
a. Là số vốn của chủ sở hữu mà doanh nghiệp không phải cam
kết thanh toán
b. Là số chênh lệch giữa giá trị tài sản của doanh nghiệp trừ đi
nợ phải trả
c. Là yếu tố để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp
d. Là yếu tố để đánh giá tình hình kinh doanh của doanh nghiệp
9. Phát biểu nào dưới đây không đúng về doanh thu
a. Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong tương lai
b. Phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường
của doanh nghiệp
c. Góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
d. Là yếu tố để đánh giá tình hình kinh doanh của doanh nghiệp
10. Phát biểu nào dưới đây không đúng về chi phí
a. Là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế
toán
b. Làm giảm vốn chủ sở hữu
c. Không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.
d. Là yếu tố để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp
11. Nếu công ty Hải My có tổng tài sản 500 triệu đồng, tổng vốn
chủ sở hữu 300 triệu đồng thì tổng nợ phải trả của công ty Hải My sẽ là:
a. 200 triệu đồng
b. 800 triệu đồng
c. 500 triệu đồng
d. Tất cả các câu đều sai
12
12. Trong năm N, tại công ty Hồng Hà, nếu tổng tài sản tăng
lên 500 triệu đồng và tổng nợ phải trả tăng lên 300 triệu đồng thì tổng
vốn chủ sở hữu:
a. Tăng lên 200 triệu
b. Giảm đi 200 triệu
c. Tăng lên 800 triệu
d. Giảm đi 800 triệu
13. Phát biểu nào dưới đây mô tả không đúng về Luật kế toán?
a. Luật kế toán là văn bản pháp lý cao nhất về kế toán hiện nay.
b. Luật kế toán quy định những vấn đề mang tính nguyên tắc và
làm cơ sở nền tảng để thực hiện công tác kế toán tài chính tại
các đơn vị.
c. Luật Kế toán quy định những vấn đề mang tính nguyên tắc
và làm cơ sở nền tảng để xây dựng Chuẩn mực kế toán và
Chế độ hướng dẫn kế toán.
d. Luật kế toán do Quốc hội thông qua.
14. Phát biểu nào sau đây mô tả không đúng về Chuẩn mực kế
toán?
a. Chuẩn mực kế toán gồm các quy định cụ thể về chứng từ kế
toán, tài khoản kế toán và sổ kế toán.
b. Chuẩn mực kế toán gồm những nguyên tắc và phương pháp
kế toán cơ bản để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.
c. Chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành.
d. Chuẩn mực kế toán Việt Nam được xây dựng trên cơ sở
chuẩn mực quốc tế về kế toán và theo quy định của Luật kế
toán.
15. Phát biểu nào sau đây mô tả không đúng về chế độ kế toán?
a. Chế độ kế toán quy định và hướng dẫn các vấn đề cụ thể về
nghiệp vụ kế toán, phương pháp kế toán, chứng từ kế toán,
tài khoản kế toán, sổ kế toán, báo cáo kế toán.
b. Tất cả các doanh nghiệp, hoạt động trong các ngành nghề
khác nhau đều phải áp dụng cùng một chế độ kế toán là chế
độ kế toán doanh nghiệp.
c. Thông thường, Chế độ kế toán do Bộ Tài chính ban hành.
d. Chế độ kế toán được xây dựng trên cơ sở chuẩn mực kế toán
Việt Nam.
16. Nếu “Kế toán DNTN Tân Phong ghi nhận số tiền chi dùng
cá nhân của chủ doanh nghiệp vào chi phí của doanh nghiệp” thì khái
13
niệm kế toán bị vi phạm là:
a. Khái niệm kỳ kế toán
b. Khái niệm thước đo tiền tệ
c. Khái niệm tổ chức kinh doanh.
d. Tất cả các câu đều sai
17. Mục tiêu chủ yếu của nguyên tắc phù hợp là:
a. Cung cấp thông tin kịp thời đến các đối tượng sử dụng thông
tin ở bên ngoài doanh nghiệp.
b. Ghi nhận chi phí cùng kỳ với doanh thu do nó tạo ra.
c. Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản.
d. Tất cả các câu đều đúng.
18. Nếu “Công ty Tuấn Minh phản ánh máy móc thiết bị theo
giá thị trường trên báo cáo tài chính” thì nguyên tắc kế toán bị vi
phạm là:
a. Nguyên tắc giá gốc.
b. Nguyên tắc cơ sở dồn tích
c. Nguyên tắc phù hợp
d. Nguyên tắc thận trọng.
19. Nếu “Tháng 1, Công ty Thịnh Khang chuyển khoản 60 triệu
đồng trả tiền thuê văn phòng 6 tháng đầu năm và ghi nhận toàn bộ số
tiền này vào chi phí tháng 1” thì nguyên tắc kế toán bị vi phạm là:
a. Nguyên tắc giá gốc
b. Nguyên tắc phù hợp
c. Nguyên tắc hoạt động liên tục
d. Nguyên tắc nhất quán
20. Nếu “Công ty Thùy Dương bị kiện đòi bồi thường 5 tỷ
đồng, do tòa chưa ra công bố chính thức, không thể xác định chắc
chắn số tiền phải bồi thường nên kế toán không khai báo thông tin này
trên báo cáo tài chính” thì nguyên tắc kế toán bị vi phạm là:
a. Nguyên tắc trọng yếu
b. Nguyên tắc giá gốc
c. Nguyên tắc hoạt động liên tục
d. Nguyên tắc nhất quán
21. Nếu “Công ty Nghĩa Phát ghi nhận doanh thu cho số tiền
khách hàng ứng trước (hàng sẽ giao vào tháng sau)” thì nguyên tắc kế
toán bị vi phạm là:
a. Nguyên tắc hoạt động liên tục
14
b. Nguyên tắc cơ sở dồn tích
c. Nguyên tắc thận trọng
d. Nguyên tắc nhất quán.
22. Nếu “Trong quý 1 năm N, Công ty Sen Việt tính giá xuất kho
hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước. Sang quý 2
năm N, công ty chuyển sang tính giá xuất kho theo phương pháp bình
quân gia quyền liên hoàn” thì nguyên tắc kế toán bị vi phạm là:
a. Nguyên tắc giá gốc
b. Nguyên tắc phù hợp
c. Nguyên tắc nhất quán
d. Nguyên tắc phù hợp.
23. Nếu Công ty TNHH Thuận Thành đang làm thủ tục phá sản,
dự kiến sang đầu năm sau sẽ ngừng hoạt động thì nguyên tắc kế toán
bị vi phạm là:
a. Nguyên tắc giá gốc
b. Nguyên tắc phù hợp
c. Nguyên tắc hoạt động liên tục.
d. Nguyên tắc phù hợp.
24. Theo nguyên tắc cơ sở dồn tích, tài sản được ghi nhận vào
sổ kế toán tại thời điểm doanh nghiệp:
a. Ký hợp đồng mua tài sản.
b. Ứng trước tiền mua tài sản
c. Thanh toán hết nợ cho người bán.
d. Có quyền kiểm soát tài sản.
25. Theo nguyên tắc hoạt động liên tục, báo cáo tài chính được
lập trên cơ sở:
a. Đang hoạt động liên tục trong hiện tại.
b. Giả định hoạt động liên tục trong hiện tại và trong tương lai
gần.
c. Chắc chắn hoạt động liên tục trong tương lai gần.
d. Đã hoạt động liên tục trong quá khứ.
26. Nguyên tắc thận trọng yêu cầu:
a. Phải lập dự phòng khi vốn chủ sở hữu bị giảm giá trị.
b. Phải lập dự phòng khi nợ phải trả bị giảm giá trị.
c. Phải lập dự phòng khi tài sản bị giảm giá trị.
d. Tất cả các câu đều sai.
27. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào mô tả về yêu cầu đầy
15
đủ được quy định trong VAS số 01 – Chuẩn mực chung:
a. Các thông tin và số liệu kế toán trình bày trong báo cáo tài
chính phải rõ ràng, dễ hiểu đối với người sử dụng.
b. Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo
cáo đúng với thực tế, không bị xuyên tạc, không bị bóp méo.
c. Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến kỳ
kế toán phải được ghi chép và báo cáo đầy đủ, không bỏ sót.
d. Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo
cáo kịp thời, đúng hoặc trước thời hạn quy định, không được
chậm trễ.
28. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về môi trường kế toán?
a. Môi trường kế toán bao gồm môi trường kinh tế, môi trường
chính trị, môi trường xã hội và môi trường pháp lý.
b. Môi trường kế toán là môi trường pháp lý của hoạt động kế
toán
c. a và b đúng
d. a và b sai
29. Nếu “một nhà xưởng được mua với giá là 3 tỷ đồng, giá bán
ước tính sẽ thu được là 5 tỷ đồng, trừ chi phí liên quan số tiền thuần
thu được là 4,5 tỷ đồng” thì kế toán sẽ phản ánh nhà xưởng này trên
báo cáo tài chính với giá trị là:
a. 3 tỷ đồng
b. 5 tỷ đồng
c. 4,5 tỷ đồng
d. 4 tỷ đồng
30. Ngày 1/6, công ty bán chưa thu tiền một lô hàng. Ngày
10/6, sau khi khách hàng thanh toán toàn bộ, công ty mới tiến hành
hạch toán doanh thu vào sổ kế toán. Nguyên tắc kế toán bị vi phạm là:
a. Thận trọng
b. Nhất quán
c. Phù hợp
d. Cơ sở dồn tích
1.2.2. Nhận định đúng sai
Nhận định đúng/sai cho các phát biểu dưới đây:
1. Hạch toán là việc quan sát, đo lường, và cung cấp thông tin.
2. Kế toán chỉ sử dụng thước đo giá trị.
3. Cơ quan quản lý nhà nước là đối tượng sử dụng thông tin ở
16
bên trong đơn vị.
4. Nguồn hình thành tài sản bao gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn
5. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (không quá 3 tháng)
được kế toán gọi là tương đương tiền
6. Kế toán không phải thu thập, xử lý nghiệp vụ kinh tế “nhận
phiếu chào hàng của nhà cung cấp”.
7. Phương pháp chứng từ là phương pháp kế toán để thu thập
thông tin.
8. Phương pháp tính giá là phương pháp kế toán để cung cấp
thông tin
9. Kỳ kế toán năm luôn bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào
ngày 31/12 năm dương lịch
10. Việc phân kỳ kế toán là để đảm bảo cung cấp thông tin kịp
thời các các đối tượng cần sử dụng thông tin.
11. Theo Luật kế toán, người kế toán phải tuân thủ tất cả các
yêu cầu do ban giám đốc đưa ra.
12. Việc kế toán ghi chép và truyền đạt những thông tin đo
lường được bằng tiền được gọi là khái niệm tổ chức kinh doanh.
13. Nếu “ngày 20/3 nhận trước 30% tiền hàng khi ký kết hợp
đồng, ngày 15/4 hoàn tất việc giao hàng, ngày 5/5 nhận hết 70% giá trị
tiền hàng còn lại” thì giá trị lô hàng sẽ được kế toán ghi nhận vào
doanh thu 30% vào tháng 3 và 70% vào tháng 4.
14. Mục tiêu chủ yếu của nguyên tắc thận trọng là không đánh
giá cao hơn giá trị của các tài sản.
15. Tài sản = Nợ phải trả + Vốn góp của chủ sở hữu.
16. Khi phát sinh một khoản chi tiêu liên quan đến nhiều kỳ kế
toán, việc kế toán ghi nhận hết khoản chi này vào chi phí của một kỳ
kế toán là vi phạm nguyên tắc giá gốc.
17. Ngày 02/01/N công ty nhận được toàn bộ tiền cho thuê nhà
năm N. Nếu công ty lập báo cáo tài chính theo kỳ là năm, khoản tiền cho
thuê này sẽ được kế toán phân bổ dần vào doanh thu từng quý năm N.
18. Trong tháng 1 năm N, doanh nghiệp chi 80 triệu đồng bằng
tiền mặt, trong đó chi trả nợ người bán là 20 triệu đồng. Vậy chi phí
tháng 1 năm N được ghi nhận là 60 triệu đồng.
19. Nếu “Ngày 1/4, công ty ký hợp đồng mua TSCĐ HH. Ngày
17
10/4, chuyển khoản ứng trước 50% hợp đồng. Ngày 15/4, nhận TSCĐ
HH. Ngày 20/4, chuyển khoản thanh toán phần còn lại” thì kế toán sẽ
ghi nhận tăng TSCĐ HH vào ngày 15/4.
20. Vốn chủ sở hữu tăng khi doanh nghiệp nhập kho sản phẩm
hoàn thành.
LỜI GIẢI ĐỀ NGHỊ CHƯƠNG 1:
ĐÁP ÁP PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
Đáp
án
B A A D C B D D A D A A B A B
Câu 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
Đáp
án
C B A B A B C C D B C C A A D
ĐÁP ÁN PHẦN NHẬN ĐỊNH ĐÚNG/SAI
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án S S S S Đ Đ Đ S S Đ
Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án S S S Đ S S S S Đ S
33
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP – CÂN ĐỐI
KẾ TOÁN
2.1. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
2.1.1. Khái niệm
 Phương pháp tổng hợp cân đối kế toán là phương pháp khái
quát tình hình tài sản, nguồn vốn, kết quả kinh doanh, lưu lượng các
luồng tiền (thu – chi) từ hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư, hoạt
động tài chính theo mối quan hệ cân đối vốn có của các đối tượng kế
toán.
 Hình thức biểu hiện của phương pháp này là hệ thống Báo
cáo kế toán nhằm cung cấp thông tin cho người sử dụng gồm:
- Báo cáo quản trị: Phục vụ cho yêu cầu quản lý của đơn vị.
- Báo cáo tài chính: Chủ yếu phục vụ cho các đối tượng bên
ngoài đơn vị.
2.1.2. Báo cáo tài chính: gồm các biểu báo cáo
 Bảng cân đối kế toán: phản ánh tình hình tài sản và nguồn
hình thành tài sản của đơn vị tại một thời điểm nhất định (cuối tháng,
cuối quý, cuối năm).
Bảng cân đối kế toán giúp cho người sử dụng thông tin đánh giá
khái quát tình hình tài chính, khả năng thanh toán, sự biến động tăng
giảm của nguồn vốn chủ sở hữu và quy mô vốn kinh doanh… sau một
thời gian nhất định. Có phương trình cân đối:
Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn = Nợ phải trả + Vốn đầu tư của
chủ sở hữu
 Báo cáo kết quả kinh doanh: phản ánh tổng quát các khoản
thu nhập, chi phí các hoạt động và tình hình phân phối lợi nhuận trước
thuế của doanh nghiệp trong một kỳ kinh doanh.
Báo cáo kết quả kinh doanh giúp cho người sử dụng thông tin
đánh giá về hiệu quả kinh doanh trong kỳ. Có phương trình cân đối:
Lợi nhuận = Thu nhập (các hoạt động) – Chi phí
 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: phản ánh tổng quát thông tin về
các khoản thu và chi tiền trong kỳ liên quan đến các hoạt động trong
34
đơn vị.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ nhằm giúp người sử dụng đánh giá
các thay đổi trong tài sản thuần, cơ cấu tài chính, khả năng chuyển tài
sản thành tiền, khả năng thanh toán và khả năng tạo ra các luồng tiền
từ các hoạt động của đơn vị.
 Bản thuyết minh báo cáo tài chính: được lập để giải thích và
bổ sung thông tin về tình hình hoạt động sản xuất - kinh doanh, tình
hình tài chính cũng như kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ
báo cáo mà các bảng báo cáo khác không thể trình bày rõ ràng và chi
tiết.
Bản thuyết minh báo cáo tài chính giúp cho người sử dụng
thông tin hiểu rõ và chi tiết hơn về tình hình hoạt động thực tế của đơn
vị. Có phương trình cân đối:
Tiền tồn đầu kỳ + Tiền thu trong kỳ = Tiền chi trong kỳ + Tiền
tồn cuối kỳ
 Số liệu trên các biểu báo cáo tài chính có mối quan hệ mật
thiết với nhau. Nguồn gốc số liệu trên biểu Lưu chuyển tiền tệ theo
phương pháp gián tiếp là từ Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả
kinh doanh và Thuyết minh báo cáo tài chính.
2.2. BÀI TẬP
2.2.1. Câu hỏi trắc nghiệm
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất
1. Kết quả của phương pháp Tổng hợp và cân đối kế toán biểu
hiện dưới hình thức:
a. Báo cáo tài chính
b. Báo cáo quản trị
c. Hệ thống các báo cáo kế toán
d. Tất cả đều sai
2. Bản chất của phương pháp Tổng hợp và cân đối kế toán là
a. Phản ánh tổng quát tình hình tài sản và nguồn vốn
b. Phản ánh tổng quát kết quả kinh doanh trong kỳ
c. Phản ánh tổng quát lưu lượng thu – chi và tồn của các luồng
tiền hoạt động.
d. Tất cả đều đúng
3. Biểu báo cáo nào sau đây không thuộc báo cáo tài chính
a. Bảng cân đối số phát sinh và Tổng hợp chi tiết
b. Thuyết minh báo cáo tài chính và Lưu chuyển tiền tệ
35
c. Bảng cân đối kế toán
d. Báo cáo kết quả kinh doanh
4. Báo cáo tài chính cung cấp thông tin kế toán cho các đối
tượng
a. Bên trong doanh nghiệp
b. Bên ngoài doanh nghiệp
c. Bên trong doanh nghiệp và Bên ngoài doanh nghiệp
d. Chỉ báo cáo cho Thủ trưởng đơn vị, Thủ trưởng cấp trên và
cơ quan Thuế
5. Cơ sở số liệu khi lập báo cáo tài chính chủ yếu từ:
a. Bảng cân đối số phát sinh và Sổ Cái
b. Bảng cân đối số phát sinh và Bảng tổng hợp chi tiết
c. Bảng tổng hợp chi tiết và Sổ Cái
d. Bảng tổng hợp chi tiết và Bảng cân đối số phát sinh
6. Bảng cân đối kế toán phản ánh tình hình:
a. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận trong một thời kỳ
b. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận hai năm liên tục
c. Tài sản và nguồn vốn tại một thời điểm nhất định
d. Tài sản và nguồn vốn trong một thời kỳ
7. Phương trình cân đối nào sau đây không thuộc Bảng cân đối
kế toán
a. Tài sản ngắn hạn + tài sản dài hạn = Tổng nguồn vốn
b. Lợi nhuận = doanh thu – chi phí
c. Tổng tài sản = Nợ phải trả + vốn đầu tư chủ sở hữu
d. Tài sản ngắn hạn + tài sản dài hạn = Nợ phải trả + vốn đầu tư
chủ sở hữu
8. Nghiệp vụ kinh tế nào sau đây không làm thay đổi tổng giá trị
tài sản
a. Mua tài sản cố định hữu hình bằng tiền gởi ngân hàng
b. Kiểm kê phát hiện thiếu một số vật liệu chưa rõ nguyên nhân
c. Thanh toán cho người bán bằng tiền vay ngắn hạn
d. Tất cả các câu đều đúng
9. Nghiệp vụ kinh tế nào sau đây sẽ làm thay đổi tổng giá trị tài
sản
a. Chủ sở hữu góp vốn bằng tài sản cố định hữu hình
b. Thu nợ người mua bằng tiền gởi ngân hàng
c. Bổ sung quỹ đầu tư phát triễn bằng lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối
d. Chia cổ tức từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
36
10. Nghiệp vụ kinh tế nào sau đây thuộc mối quan hệ Tài sản
tăng – Nguồn vốn tăng
a. Kiểm kê phát hiện thiếu tài sản cố định hữu hình chưa rõ
nguyên nhân
b. Kiểm kê phát hiện thừa tài sản cố định hữu hình chưa rõ
nguyên nhân
c. Ứng trước tiền hàng cho người bán bằng tiền mặt
d. Thu lại tiền ứng trước cho người bán (do người bán không có
hàng) tiền mặt
11. Nghiệp vụ kinh tế nào sau đây thuộc mối quan hệ Tài sản
giảm – Nguồn vốn giảm
a. Kiểm kê phát hiện thiếu tài sản cố định hữu hình chưa rõ
nguyên nhân
b. Kiểm kê phát hiện thừa tài sản cố định hữu hình chưa rõ
nguyên nhân
c. Trả lại tài sản thừa cho chủ hàng sau khi xác định được
nguyên nhân
d. Thu lại tiền bồi thường tài sản thiếu sau khi xác định được
nguyên nhân
12. Nghiệp vụ kinh tế nào sau đây làm thay đổi tỷ trọng tất cả
các khoản mục của Bảng cân đối kế toán:
a. Thu nợ người mua (khách hàng trả nợ) bằng tiền mặt và tiền
gởi ngân hàng
b. Bổ sung quỹ đầu tư phát triển và vốn đầu tư chủ sở hữu từ lợi
nhuận sau thuế
c. Mua hàng hóa bằng tiền mặt và tiền gởi ngân hàng
d. Mua công cụ, dụng cụ chưa thanh toán tiền.
13. Nghiệp vụ kinh tế nào sau đây chỉ làm thay đổi tỷ trọng các
khoản mục (hoặc bên Tài sản, hoặc bên Nguồn vốn) của Bảng cân đối
kế toán:
a. Tài sản tăng – tài sản giảm và tài sản tăng – nguồn vốn tăng
b. Tài sản giảm – nguồn vốn giảm và Tài sản tăng – tài sản giảm
c. Tài sản tăng – tài sản giảm và nguồn vốn tăng – nguồn vốn
giảm
d. Tài sản giảm – nguồn vốn giảm và nguồn vốn tăng – nguồn
vốn giảm
14. Số tiền lỗ từ hoạt động kinh doanh được phản ánh trên Bảng
cân đối kế toán:
a. Ghi số dương mục Phải thu khác
37
b. Ghi số dương mục Phải trả khác
c. Ghi số âm mục Quỹ khác của chủ sở hữu
d. Tất cả đều sai
15. Biểu báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh tình hình:
a. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận trong một thời kỳ
b. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận tại một thời điểm cuối năm
c. Tài sản, nguồn vốn và lợi nhuận tại một thời điểm cuối năm
d. Tài sản, nguồn vốn và lợi nhuận trong một thời kỳ
16. Phương trình cân đối nào sau đây thuộc Báo cáo kết quả
kinh doanh
a. Tài sản ngắn hạn + tài sản dài hạn = Tổng nguồn vốn
b. Lợi nhuận = doanh thu – chi phí
c. Tiền tồn đầu kỳ + thu trong kỳ = Tiền tồn cuối kỳ + chi trong
kỳ
d. Tài sản ngắn hạn + tài sản dài hạn = Nợ phải trả + vốn đầu tư
chủ sở hữu
17. Doanh thu thuần trên Báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh
a. Thu nhượng bán tài sản cố định
b. Thu nợ khách hàng (người mua thanh toán nợ)
c. Tổng giá bán hàng bán ra – các khoản làm giảm doanh thu
d. Tổng giá bán hàng bán ra – Tổng giá vốn hàng bán
18. Lợi nhuận gộp (lãi gộp) trên Báo cáo kết quả kinh doanh
phản ánh:
a. Doanh thu thuần – giá vốn hàng bán
b. Doanh thu – chi phí kinh doanh
c. Tổng giá bán hàng bán ra – Tổng giá vốn hàng bán
d. Tất cả đều sai
19. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính là kết quả của đẳng thức:
a. Lợi nhuận gộp – chi phí tài chính
b. Doanh thu tài chính – chi phí tài chính
c. Lãi tiền gởi ngân hàng – lãi tiền vay ngân hàng
d. Doanh thu cho thuê tài sản tài chính – chi phí cho thuê tài sản
tài chính
20. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trên Báo cáo kết
quả kinh doanh gồm:
a. (Lợi nhuận gộp + lợi nhuận khác) – (chi phí bán hàng + chi
phí quản lý doanh nghiệp)
b. (Lợi nhuận gộp + lợi nhuận khác) – (chi phí bán hàng + chi
phí quản lý doanh nghiệp + chi phí khác)
38
c. (Lợi nhuận gộp + lợi nhuận tài chính) – (chi phí bán hàng +
chi phí quản lý doanh nghiệp + chi phí khác)
d. (Lợi nhuận gộp + lợi nhuận tài chính) – (chi phí bán hàng +
chi phí quản lý doanh nghiệp)
21. Đẳng thức lợi nhuận khác trên Báo cáo kết quả kinh doanh
a. Lợi nhuận gộp – chi phí tài chính
b. Lợi nhuận gộp + lợi nhuận tài chính
c. Thu nhập khác – chi phí khác
d. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh – chi phí khác
22. Đẳng thức Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế trên Báo cáo
kết quả kinh doanh
a. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + lợi nhuận khác
b. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh - lợi nhuận khác
c. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + lợi nhuận gộp
d. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh - lợi nhuận gộp
23. Đẳng thức đúng nhất của lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là
a. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế + chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp
b. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế - chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp
c. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế - thuế giá trị gia tăng phải
nộp
d. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế - thuế thu nhập doanh
nghiệp bổ sung
24. Cơ sở xác định chi phí thuế thu nhập hiện hành dựa trên:
a. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và thuế suất thuế
thu nhập doanh nghiệp hiện hành
b. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và thuế suất thuế
giá trị gia tăng
c. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế và thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành
d. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế và thuế suất thuế giá trị
gia tăng
25. Biểu Lưu chuyển tiền tệ phản ánh tình hình:
a. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận trong một thời kỳ
b. Tài sản và nguồn vốn tại một thời điểm nhất định
c. Lưu lượng tiền thu vào và chi ra của các hoạt động kinh
doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính tại một thời
điểm nhất định
39
d. Lưu lượng tiền thu vào và chi ra của các hoạt động kinh
doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính trong một
thời kỳ
26. Phương trình cân đối nào sau đây thuộc Biểu Lưu chuyển
tiền tệ
a. Tài sản ngắn hạn + tài sản dài hạn = Tổng nguồn vốn
b. Lợi nhuận = doanh thu – chi phí
c. Tiền tồn đầu kỳ + thu trong kỳ = Tiền tồn cuối kỳ + chi trong kỳ
d. Tài sản ngắn hạn + tài sản dài hạn = Nợ phải trả + vốn đầu tư
chủ sở hữu
27. Chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ kinh doanh trong
kỳ nằm trong khoản mục nào của Biểu Lưu chuyển tiền tệ
a. Luồng tiền thu vào từ hoạt động kinh doanh
b. Luồng tiền chi ra từ hoạt động kinh doanh
c. Luồng tiền chi ra từ hoạt động đầu tư
d. Luồng tiền chi ra từ hoạt động tài chính
28. Số tiền chia cổ tức từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối nằm
trong khoản mục nào của Biểu Lưu chuyển tiền tệ
a. Luồng tiền chi ra từ hoạt động kinh doanh
b. Luồng tiền chi ra từ hoạt động đầu tư
c. Luồng tiền chi ra từ hoạt động tài chính
d. Tất cả đều sai
29. Số tiền lãi được chia từ công ty liên doanh nằm trong khoản
mục nào của Biểu Lưu chuyển tiền tệ
a. Luồng tiền thu vào từ hoạt động kinh doanh
b. Luồng tiền thu vào từ hoạt động đầu tư
c. Luồng tiền thu vào từ hoạt động tài chính
d. Tất cả đều sai
30. Số tiền vay vốn để hoạt động sản xuất kinh doanh phát sinh
trong năm nằm trong khoản mục nào của Biểu Lưu chuyển tiền tệ
a. Luồng tiền thu vào từ hoạt động kinh doanh
b. Luồng tiền thu vào từ hoạt động đầu tư
c. Luồng tiền thu vào từ hoạt động tài chính
d. Tất cả đều sai
2.2.2. Nhận định đúng sai
Nhận định đúng/sai cho các phát biểu dưới đây:
1. Báo cáo tài chính được xây dựng dựa trên cơ sở đặc thù sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhưng phải đảm bảo các chỉ tiêu
40
trên các Biểu phải đúng theo hướng dẫn của Nhà nước.
2. Báo cáo tài chính là số liệu mật nên chỉ báo cáo cho Giám
đốc điều hành, cơ quan Thuế nhà nước và phải bảo quản theo đúng
Luật pháp vể bảo mật dữ liệu mật.
3. Trong hệ thống báo cáo kế toán thì báo cáo tài chính là bắt
buộc thực hiện còn Báo cáo quản trị thì không bắt buộc.
4. Trên Bảng cân đối kế toán có thể hiện hai cột số đầu năm và
số cuối kỳ của các khoản mục (tài sản và nguồn vốn), nhằm phản ánh
tình hình biến động tăng, giảm thường xuyên, liên tục một cách động
thái của các khoản mục đó.
5. Không được bù trừ số tiền “Phải thu người mua” với “Người
mua ứng trước tiền hàng” trên Bảng cân đối kế toán.
6. Được phép bù trừ số tiền “Phải trả người bán” với “Ứng
trước tiền hàng cho người bán” bằng cách lấy số liệu trên Bảng cân
đối số phát sinh (mục “Phải trả người bán”) để ghi vào Bảng cân đối
kế toán.
7. Một nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm cho khoản mục tài sản
này tăng lên và làm cho khoản mục tài sản khác giảm xuống cùng một
giá trị, kết quả nghiệp vụ này sẽ không làm thay đổi giá trị Tổng tài
sản nhưng làm thay đổi tỷ trọng các khoản mục của bên Tài sản trên
Bảng cân đối kế toán.
8. Một nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm cho khoản mục tài sản
tăng lên và làm cho khoản mục nguồn vốn giảm xuống cùng một giá
trị, kết quả nghiệp vụ này sẽ làm thay đổi giá trị Tổng tài sản (tăng) và
làm thay đổi tỷ trọng tất cả các khoản mục trên Bảng cân đối kế toán.
9. Tương tự như Bảng cân đối kế toán phản ánh tài sản và
nguồn vốn tại một thời điểm nhất định, nên Báo cáo kết quả kinh
doanh cũng phản ánh lợi nhuận tại một thời điểm nhất định.
10. Tương tự như Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh
doanh không được vận dụng phép tính bù trừ giữa các khoản thu và
các khoản chi phí của các hoạt động khi xác định lợi nhuận.
11. Khác với Bảng cân đối kế toán sử dụng các khoản mục
thuộc tài sản và nguồn vốn, Báo cáo kết quả kinh doanh chỉ sử dụng
các chỉ tiêu nghiệp vụ thuộc quá trình kinh doanh. Vì vậy, số liệu hai
bảng hoàn toàn không có mối liên hệ nào với nhau.
12. Vì doanh thu thuần không bao gồm “Các khoản làm giảm
doanh thu” và các khoản thuế không hoàn lại tính theo doanh thu, nên
đẳng thức xác định doanh thu thuần trên báo cáo kết quả kinh doanh là:
Doanh thu – (các khoản làm giảm doanh thu + thuế không hoàn
lại phải nộp).
13. Vì đẳng thức cân đối của Báo cáo kết quả kinh doanh (Lợi
nhuận = doanh thu –chi phí) nên hình thức biểu hiện của các chỉ tiêu
trên Báo cáo kết quả kinh doanh dựa trên phương pháp cân đối dọc.
14. Cơ sở tính chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là
lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành.
15. Vì lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh dựa trên cân đối:
Lợi nhuận các hoạt động thường xuyên = doanh thu các hoạt
động thường xuyên – chi phí các hoạt động thường xuyên.
Vì vậy, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh không bao gồm
thu nhập khác của hoạt động khác (hoạt động bất thường, không quan
hệ đến hoạt động sản xuất kinh doanh).
16. Tương tự như Bảng cân đối kế toán phản ánh tài sản và
nguồn vốn tại một thời điểm nhất định, nên Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ
cũng phản ánh các luồng thu vào, chi ra của các hoạt động kinh doanh,
hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính tại một thời điểm nhất định.
17. Vì giá trị khấu hao tài sản cố định kinh doanh trong kỳ là
khoản thu hồi từ việc đầu tư mua sắm tài sản cố định trong quá khứ,
thông qua việc phân bổ dần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ
(chi phí kinh doanh ngắn hạn) và được thu hồi từ tiền bán hàng và
cung cấp dịch vụ, nên số tiền khấu hao này được thể hiện trên biểu
Lưu chuyển tiền tệ là luồng tiền thu vào từ hoạt động kinh doanh.
18. Vì tài sản mà doanh nghiệp đưa đi góp vốn liên doanh được
ghi nhận vào tài sản đầu tư dài hạn, nên số tiền lãi được chia từ công
ty liên doanh này được thể hiện trên biểu Lưu chuyển tiền tệ là luồng
tiền thu vào từ hoạt động đầu tư.
19. Vì số tiền vay vốn trong kỳ để phục vụ sản xuất kinh doanh
tạo thành nguồn tài chính thường xuyên trong doanh nghiệp, nên số
tiền vay này được thể hiện trên biểu Lưu chuyển tiền tệ là luồng tiền
thu vào từ hoạt động tài chính.
20. Vì giá trị tài sản góp vốn của chủ sở hữu trong kỳ để phục
vụ sản xuất kinh doanh tạo thành nguồn tài chính thường xuyên trong
doanh nghiệp, nên số tiền góp vốn này được thể hiện trên biểu Lưu
chuyển tiền tệ là luồng tiền thu vào từ hoạt động tài chính.
LỜI GIẢI ĐỀ NGHỊ CHƯƠNG 2
ĐÁP ÁP PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
Đáp
án
C D A C C C B D A B C D C D A
Câu 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
Đáp
án
B C A B D C A B C D C A C B C
ĐÁP ÁN PHẦN NHẬN ĐỊNH ĐÚNG/SAI
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án S S Đ S Đ S Đ S S S
Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án S S Đ S Đ S Đ Đ Đ Đ
62
3.2.1 Câu hỏi trắc nghiệm
Chọn câu trả lời đúng nhất:
1. Tài khoản kế toán là những trang sổ được dùng để:
a. Phản ánh tình hình hiện có và biến động của tài sản
b. Phản ánh tình hình hiện có và biến động của nguồn vốn
c. Phản ánh tình hình hiện có và biến động của doanh thu,
chi phí
d. Bao gồm các nội dung trên.
2. Tài khoản Tài sản có nguyên tắc ghi chép thông thường là:
a. Dư bên Nợ, phát sinh tăng bên Nợ, phát sinh giảm bên
có
b. Dư bên Nợ, phát sinh tăng bên Có, phát sinh giảm bên
Nợ
c. Dư bên Có, phát sinh tăng bên Có, phát sinh giảm bên
Nợ
63
d. Dư bên Có, phát sinh tăng bên Nợ, phát sinh giảm bên
Có
3. Tài khoản Nợ phải trả có nguyên tắc ghi chép thông thường là:
a. Dư bên Nợ, phát sinh tăng bên Nợ, phát sinh giảm bên
có
b. Dư bên Nợ, phát sinh tăng bên Có, phát sinh giảm bên
Nợ
c. Dư bên Có, phát sinh tăng bên Có, phát sinh giảm bên
Nợ
d. Dư bên Có, phát sinh tăng bên Nợ, phát sinh giảm bên
Có
4. Tài khoản Vốn chủ sở hữu có nguyên tắc ghi chép thông thường
là:
a. Dư bên Nợ, phát sinh tăng bên Nợ, phát sinh giảm bên
có
b. Dư bên Có, phát sinh tăng bên Có, phát sinh giảm bên
Nợ
c. Không có số dư, phát sinh tăng bên Có, phát sinh giảm
bên Nợ
d. Không có số dư, phát sinh tăng bên Nợ, phát sinh giảm
bên Có
5. Đối tượng kế toán nào sau đây chỉ có số dư ghi bên Nợ
a. Người mua trả trước tiền
b. Doanh thu nhận trước
c. Ứng trước tiền cho người bán
d. Nhận ký quỹ, ký cược.
6. Đối tượng kế toán nào sau đây chỉ có số dư ghi bên Có
a. Người mua trả trước tiền
b. Lợi nhuận chưa phân phối
c. Phải thu của khách hàng
64
d. Giá vốn hàng bán
7. Tài khoản 214 “ Hao mòn TSCĐ” là tài khoản:
a. Điều chỉnh giảm tài sản
b. Có số dư bên Có
c. Để bên phần tài sản và ghi số âm khi lên bảng cân đối
tài khoản
d. a, b, c đều đúng
8. Tài khoản nào sau đây là tài khoản doanh thu
a. TK Doanh thu nhận trước
b. TK Doanh thu bán hàng
c. TK Giá vốn hàng bán
d. Cả a và b
9. Tài khoản 421 “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối” thuộc loại
tài khoản:
a. Tài sản
b. Nguồn vốn
c. Điều chỉnh tăng, giảm tài sản
d. Cả a, b đều đúng
10. Trong các tài khoản sau tài khoản nào chỉ có số dư bên Có:
a. Tài sản cố định hữu hình
b. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
c. Dự phòng tổn thất tài sản
d. Nguyên vật liệu.
11. Nếu một tài khoản phản ánh tài sản cần có tài khoản điều chỉnh
giảm, thì tài khoản điều chỉnh của nó phải có kết cấu:
a. Ngược lại với tài khoản nó cần điều chỉnh.
b. Ghi tăng bên Có, ghi giảm bên Nợ, không cố số dư.
c. Ghi tăng bên Có, ghi giảm bên Nợ, dư Có.
d. Cả a và c.
12. Thuế GTGT phải nộp thuộc:
65
a. Nợ phải trả của doanh nghiệp.
b. Tài sản của doanh nghiệp.
c. Nguồn vốn của doanh nghiệp.
d. Cả a và c.
13. Tổng phát sinh Nợ = Tổng phát sinh Có là do
a. Quan hệ giữa tài khoản và nguồn vốn
b. Quan hệ giữa doanh thu và chi phí
c. Do tính chất của ghi sổ kép
d. Cả a và b
14. Tài khoản “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” thuộc
a. Tài khoản tập hợp - phân phối
b. Tài khoản thuộc Bảng cân đối kế toán
c. Tài khoản so sánh
d. Tài khoản tính giá thành
15. Số dư bên Có của TK 131 “Phải thu của khách hàng”
a. Phản ánh khoản phải thu của khách hàng
b. Phản ánh khoản nhận ứng trước của khách hàng
c. Cả a và b đều đúng.
d. Cả a và b đều sai
16. Số dư bên Nợ của TK 331 “Phải trả cho người bán”
a. Phản ánh khoản phải trả cho người bán
b. Phản ánh khoản ứng trước cho người bán
c. Cả a và b đều đúng.
d. Cả a và b đều sai
17. Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” có số dư Có, khi lập
bảng cân đối kế toán sẽ được ghi nhận:
a. Bên Tài sản ghi Dương
b. Bên Tài sản ghi Âm
c. Bên Nguồn vốn thuộc phần Nợ phải trả ghi Dương
d. Bên Nguồn vốn thuộc phần Nợ phải trả ghi Âm
66
18. Tài khoản 331 “Phải trả người bán” có số dư Nợ, khi lập bảng
cân đối kế toán sẽ được ghi nhận:
a. Bên Tài sản ghi Dương
b. Bên Tài sản ghi Âm
c. Bên Nguồn vốn thuộc phần Nợ phải trả ghi Dương
d. Bên Nguồn vốn thuộc phần Nợ phải trả ghi Âm
19. Để định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán cần căn
cứ vào:
a. Bảng cân đối kế toán
b. Sổ kế toán
c. Chứng từ kế toán
d. Tất cả các câu trên đều đúng
20. Định khoản giản đơn là loại định khoản có liên quan đến
a. Một tài khoản
b. Hai tài khoản
c. Nhiều tài khoản
d. Cả a, b, c đều sai
21. Định khoản phức tạp là loại định khoản có liên quan đến
a. Hai tài khoản trở lên
b. Từ Ba tài khoản trở lên.
c. Ba tài khoản
d. Cả a, b, c đều đúng
22. Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản
a. Dùng để tổng hợp số liệu các chứng từ gốc
b. Dùng để ghi chép chi tiết về sự biến động của tài sản
c. Dùng để ghi chép chi tiết về sự tăng giảm nguồn vốn
d. Dùng để kiểm tra, đối chiếu số liệu ghi chép của kế
toán tổng hợp và kế toán chi tiết vào cuối kỳ
23. Tài khoản 229 “Dự phòng tổn thất tài sản” là:
a. Tài khoản tài sản
67
b. Tài khoản nguồn vốn
c. Tài khoản điều chỉnh giảm tài sản
d. Tài khoản điều chỉnh giảm nguồn vốn
24. Số đầu tiên của số hiệu tài khoản thể hiện:
a. Số thứ tự của tài khoản trong nhóm.
b. Loại tài khoản.
c. Nhóm tài khoản.
d. a và b đúng.
25. Các tài khoản thuộc tài khoản trung gian là:
a. Doanh thu, chi phí, tài sản, nợ phải trả.
b. Doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh.
c. Tài sản, nợ phải trả, xác định kết quả kinh doanh.
d. Doanh thu, nguồn vốn, chi phí, tài sản.
26. Các tài khoản được phân loại theo công dụng và kết cấu gồm
a. Tài sản và nguồn vốn.
b. Tài sản, nguồn vốn, trung gian.
c. Tài sản, nguồn vốn, doanh thu và chi phí.
d. Chủ yếu, điều chỉnh và nghiệp vụ.
27. Các tài khoản được phân loại theo nội dung kinh tế gồm :
a. Tài sản và nguồn vốn.
b. Tài sản, nguồn vốn, trung gian.
c. Tài sản, nguồn vốn, doanh thu và chi phí.
d. Chủ yếu, điều chỉnh và nghiệp vụ.
28. Tài khoản nào sau đây không phải là tài khoản trung gian:
a. Chi phí quản lý doanh nghiệp.
b. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
c. Doanh thu chưa thực hiện
d. Xác định kết quả kinh doanh
29. Vị trí thứ hai của số hiệu tài khoản thể hiện:
a. Loại tài khoản.
68
b. Nhóm tài khoản.
c. Tài khoản cấp 1.
d. Tài khoản cấp 2.
30. Tài khoản nào sau đây không thuộc loại tài khoản điều chỉnh
giảm:
a. TK 511.
b. TK 214.
c. TK 229.
d. TK 521.
3.2.2 Nhận định đúng/Sai
Nhận định đúng hay sai cho từng phát biểu sau:
1. Tất cả các tài khoản thuộc loại 1 và loại 2 đều có số dư ghi bên
Nợ.
2. Tài khoản cấp 1 chỉ sử dụng thước đo giá trị.
3. Số dư cuối kì của một tài khoản được xác định bằng công thức:
Số dư cuối kì = số dư đầu kì + Số phát sinh tăng - Số phát
sinh giảm.
4. Quan hệ đối ứng tài khoản luôn được sử dụng để ghi sổ kế toán.
5. TK 521 “ Các khoản giảm trừ doanh thu” thuộc loại tài khoản
điều chỉnh giảm doanh thu.
6. TK 131 "Phải thu của khách hàng" là tài khoản lưỡng tính.
7. Hạch toán kế toán chỉ sử dụng thước đo giá trị.
8. Phương pháp ghi sổ kép được thực hiện cho tất cả các tài khoản
thuộc hệ thống tài khoản kế toán.
9. Nguyên tắc ghi chép của tài khoản doanh thu giống với nguyên
tắc ghi chép của tài khoản nguồn vốn nhưng không có số dư.
69
10. Thuật ngữ Nợ và Có trong kế toán dùng để chỉ khoản trả nợ và
khoản nợ phải trả.
11. Tài khoản loại 5 và loại 7 thuộc nhóm tài khoản so sánh.
12. TK 154 "Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang", TK 241 "Xây
dựng cơ bản dở dang", TK 631 "Giá thành sản xuất" là các tài
khoản tính giá thành.
13. Tài khoản 229 “Dự phòng tổn thất tài sản” luôn có số dư bên Có
14. Bảng cân đối tài khoản là một báo cáo tài chính.
15. Căn cứ để lập Bảng Cân đối kế toán cuối kỳ là số dư cuối kỳ
trên các tài khoản.
16. Tài khoản dùng để phản ánh tình hình hiện có, biến động tăng,
giảm của từng đối tượng kế toán.
17. Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều liên quan đến 2 đối tượng
kế toán.
18. Kế toán tổng hợp được phản ánh trên các TK cấp 1 nhằm phục
vụ cho việc lập báo cáo tài chính định kỳ.
19. Kế toán chi tiết được phản ánh trên các TK cấp 2 và các sổ chi
tiết nhằm phục vụ cho việc quản lý đơn vị.
20. Kế toán chi tiết là một bộ phận của kế toán tài chính.
21. Bảng tổng hợp chi tiết được sử dụng để kiểm tra, đối chiếu số
liệu ghi chép của kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết
22. Căn cứ để lập Bảng Cân đối tài khoản là số dư cuối kỳ, phát sinh
bên Nợ, bên Có của tất cả các tài khoản
23. Tài khoản kế toán và bảng cân đối kế toán có mối quan hệ với
nhau.
70
24. TK 421 "Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối" là TK điều chỉnh
tăng, giảm nguồn vốn .
25. TK điều chỉnh tăng, giảm nguồn vốn chỉ có số dư bên Có.
26. TK 419 "Cổ phiếu quỹ" là TK điều chỉnh giảm Vốn chủ sở hữu.
27. Số dư của các TK phản ánh tình hình biến động của các đối
tượng kế toán trong kỳ.
28. Nguyên tắc ghi chép vào tài khoản tài sản và tài khoản điều
chỉnh giảm nguồn vốn hoàn toàn giống nhau.
29. Trong một TK sự cân đối được thể hiện thông qua phương trình:
Số dư đầu kì + Tổng số phát sinh tăng trong kỳ = Số dư cuối
kỳ + Tổng số phát sinh giảm trong kỳ
30. Việc chi tiền gửi ngân hàng để ứng trước cho người bán thuộc
mối quan hệ Tài sản giảm - Nguồn vốn giảm.
31. Những TK chỉ có số phát sinh và không có số dư sẽ không được
phản ánh trên bảng cân đối kế toán.
LỜI GIẢI ĐỀ NGHỊ CHƯƠNG 3:
Đáp án câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
Đáp án D A C B C A D B B C D D C A B
Câu 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
Đáp án B C A C B B D C B B D B C B A
Đáp án câu hỏi đúng/sai:
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
Đáp án S Đ Đ Đ Đ Đ S Đ Đ S Đ Đ Đ S Đ Đ
Câu 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31
Đáp án S Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ S Đ S Đ Đ Đ Đ
102
1. Doanh nghiệp kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT)
theo phương pháp khấu trừ, khi mua nguyên vật liệu nhập kho thì giá
trị ghi sổ của số nguyên vật liệu này là:
a. Giá mua chưa thuế GTGT
b. Giá mua bao gồm thuế GTGT
c. Giá thanh toán
d. Giá vốn của bên bán
2. Nguyên giá TSCĐ chỉ thay đổi khi:
a. Đánh giá lại theo qui định của cơ quan có thẩm quyền.
b. Trang bị thêm một số chi tiết bộ phận TSCĐ.
c. Đầu tư nâng cấp TSCĐ.
d. Các câu trên đều đúng.
3. Chiết khấu thương mại doanh nghiệp được hưởng khi mua
hàng được ghi nhận:
a. Giảm giá trị tài sản mua
b. Tăng doanh thu hoạt động tài chính
c. Không ảnh hưởng tới giá trị tài sản mua
d. Câu b và c đúng
4. Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho là:
a. Giá bán hàng tồn kho trừ (-) Giá mua của chúng.
b. Giá mua hàng tồn kho và các chi phí liên quan trực tiếp khác
phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái
hiện tại.
c. Giảm giá hàng tồn kho
d. Giá bán ước tính của hàng tồn kho - Chi phí ước tính để tiêu
thụ chúng.
5. Chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua hàng được ghi:
a. Tăng giá trị tài sản mua
b. Tăng doanh thu hoạt động tài chính
c. Không ảnh hưởng giá trị tài sản mua.
d. Câu b và c đúng.
6. Doanh nghiệp kê khai và tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, mua 50 máy tính để bán, giá mua 5.000.000 đồng/cái, thuế
GTGT 10%, giá bán ước tính 6.500.000 đồng/cái, thuế GTGT 10%.
Chiết khấu thương mại được hưởng 2%. Giá thực tế của lô máy tính
này là:
a. 250.000.000 đồng
b. 325.000.000 đồng
103
c. 245.000.000 đồng
d. 318.500.000 đồng
7. Doanh nghiệp kê khai và tính thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp, nhập khẩu một lô vật liệu với giá nhập khẩu là 200.000.000
đồng, thuế suất thuế nhập khẩu 10%, thuế suất thuế GTGT 10%, Chi
phí bốc xếp, vận chuyển lô vật liệu trên về kho (đã bao gồm thuế
GTGT 10%) là 4.950.000. Giá thực tế nhập kho của lô vật liệu trên là:
a. 224.500.000 đồng
b. 246.500.000 đồng
c. 244.500.000 đồng
d. Các câu trên đều sai
8. Doanh nghiệp kê khai và tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, nhập khẩu một lô vật liệu với giá nhập khẩu 500.000.000
đồng, thuế suất thuế nhập khẩu 10%, thuế suất thuế GTGT 10%,. Chi
phí bốc xếp, vận chuyển lô vật liệu trên về kho (đã bao gồm thuế
GTGT 10%) là 5.720.000. Trị giá nhập kho của lô vật liệu trên là:
a. 500.000.000 đồng
b. 610.200.000 đồng
c. 555.500.000 đồng
d. Các câu trên đều sai
9. Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp,
nhập khẩu một lô nguyên vật liệu, số lượng 2.000 kg VL, đơn giá
nhập khẩu 100.000 đ/kg. thuế nhập khẩu 10%, thuế GTGT 10%. Chi
phí vận chuyển gồm thuế GTGT 10% là 9.900.000 đ. Giá thực tế vật
liệu nhập kho, và đơn giá nhập kho lần lượt là:
a. 231.900.000 đồng và 115.950 đồng/kg.
b. 229.900.000 đồng và 114.950 đồng/kg.
c. 251.900.000 đồng và 125.950 đồng/kg.
d. Tất cả các câu đều sai.
10. Doanh nghiệp kê khai và tính thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp, mua 5.000m vải dùng để cho sản xuất áo sơ mi, giá
mua chưa thuế 30.000đ/m, thuế GTGT 10%. Do hàng giao bị lỗi nên
doanh nghiệp quyết định trả lại cho người bán 500m vải. Chi phí vận
chuyển vật liệu (bao gồm 10% thuế GTGT): 1.650.000đ. Giá thực tế
nhập kho và đơn giá nhập kho của vật liệu lần lượt là:
a. 150.000.000 đồng và 33.333 đồng/m
b. 150.150.000 đồng và 33.367 đồng/m
c. 136.500.000 và 30.333 đồng/m
104
d. Các câu trên đều sai
11. Trong thời gian giá cả hàng hóa ngoài thị trường đang biến
động giảm, phương pháp tính giá hàng tồn kho nào cho giá trị hàng
tồn kho cuối kỳ thấp nhất.
a. Nhập trước, xuất trước
b. Bình quân gia quyền cuối kỳ
c. Bình quân gia quyền di động
d. Các câu trên đều sai
12. Trong giai đoạn lạm phát, giá cả hàng hóa ngoài thị trường
biến động tăng, phương pháp nào cho ra kết quả lợi nhuận cao nhất:
a. Thực tế đích danh
b. Nhập trước, xuất trước
c. Bình quân gia quyền
d. Các câu trên đều sai
13. Thuế bảo vệ môi trường phải nộp được ghi:
a. Tăng chi phí quản lý doanh nghiệp
b. Tăng giá trị tài sản mua vào
c. Giảm giá trị tài sản mua vào
d. Các câu trên đều sai
14. Doanh nghiệp kê khai và tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, mua 5.000kg vật liệu, giá mua chưa thuế 25.000đ/kg,
thuế GTGT 10%, do thanh toán trước hạn nên được hưởng chiết khấu
thanh toán: 3.000.000đ. Chi phí vận chuyển vật liệu về kho (bao gồm
thuế GTGT 10%): 2.310.000đ. Giá thực tế nhập kho vật liệu là:
a. 124.100.000 đồng
b. 127.100.000 đồng
c. 124.310.000 đồng
d. Các câu trên đều sai
15. Doanh nghiệp kê khai thường xuyên, có tài liệu liên quan
đến vật liệu:
+Tồn đầu tháng: 2.000kg x 25.000 đ/kg
+Nhập lần 1: 3.000kg x 25.400đ/kg, chi phí vận chuyển 200
đ/kg.
+Xuất lần 1: 4.000kg.
+Nhập lần 2: 5.000kg x 25.200đ/kg, chi phí vận chuyển 400
đ/kg, được giảm giá 100đ/kg.
+Xuất lần 2: 2.000kg.
Trị giá vật liệu xuất kho trong tháng theo phương pháp bình
105
quân gia quyền cuối kỳ:
a. 152.580.000 đồng
b. 151.020.000 đồng
c. 151.900.000 đồng
d. Tất cả các câu đều sai.
16. Doanh nghiệp kê khai thường xuyên, có tài liệu liên quan
đến vật liệu:
+ Tồn đầu tháng: 2.000kg x 20.000 đ/kg
+ Nhập lần 1: 3.000kg x 22.000đ/kg, chi phí vận chuyển 500
đ/kg.
+ Xuất lần 1: 4.000kg.
+ Nhập lần 2: 5.000kg x 22.500đ/kg, chi phí vận chuyển 400
đ/kg, được giảm giá 100đ/kg.
+ Xuất lần 2: 2.000kg.
Trị giá vật liệu xuất kho theo phương pháp nhập trước - xuất
trước lần lượt là:
a. 85.000.000 đồng và 45.300.000 đồng
b. 84.000.000 đồng và 44.400.000 đồng
c. 80.000.000 đồng và 44.000.000 đồng
d. Các câu trên đều sai
17. Doanh nghiệp kê khai thường xuyên, có tài liệu liên quan
đến vật liệu:
+ Tồn đầu tháng: 2.000kg x 20.000 đ/kg
+ Nhập lần 1: 3.000kg x 22.000đ/kg, chi phí vận chuyển 500
đ/kg.
+ Xuất lần 1: 4.000kg.
+ Nhập lần 2: 5.000kg x 22.500đ/kg, chi phí vận chuyển 400
đ/kg, được giảm giá 100đ/kg.
+ Xuất lần 2: 2.000kg.
Trị giá vật liệu xuất kho theo phương pháp thực tế đích danh,
cho biết:
+ Xuất lần 1: 1.500 kg thuộc tồn đầu kỳ, số còn lại thuộc nhập
lần 1
+ Xuất lần 2: 500 kg thuộc tồn đầu kỳ, 500 kg thuộc nhập lần 1,
số còn lại thuộc lô nhập lần 2
a. 85.000.000 đồng và 43.400.000 đồng
b. 84.000.000 đồng và 44.400.000 đồng
c. 86.250.000 đồng và 44.050.000 đồng
106
d. Các câu trên đều sai
18. Công ty Bình Minh kê khai thường xuyên, có tài liệu về vật
liệu A:
+ Tồn đầu kỳ: 2.000 kg, đơn giá 50.000 đ/kg.
+ Nhập lần 1: 4.000 kg, đơn giá 52.000 đ/kg, chi phí vận
chuyển 2.000.000đ
+ Nhập lần 2: nhập kho 4.000 kg VLA, đơn giá 54.000 đ/kg,
+ Xuất 6.000 kg sử dụng cho sản xuất sản phẩm
Vậy giá thực tế VLA xuất kho sử dụng là:
a. 310.000.000 đồng nếu tính theo phương pháp nhập trước
xuất trước
b. 315.600.000 đồng nếu tính theo phương pháp bình quân gia
quyền
c. Chọn câu a và câu b
d. Tất cả các câu đều sai.
19. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp,
nhập kho 3.000 kg vật liệu chính (VLC) và 7.000 kg vật liệu phụ
(VLP), giá mua lần lượt chưa thuế 40.000 đ/kg VLC và 20.000 đ/kg
VLP, thuế GTGT đều là 10%. Chi phí vận chuyển về đến kho chưa
thuế 4.000.000 đồng, thuế GTGT 10%. Khoản chiết khấu thanh toán
được hưởng 5% trên giá chưa thuế. Chi phí vận chuyển được phân bổ
theo khối lượng vật liệu. Giá thực tế VLC, VLP nhập kho lần lượt là:
a. 121.200.000 đồng và 142.800.000 đồng
b. 133.320.000 đồng và 157.080.000 đồng
c. 133.200.000 đồng và 156.800.000 đồng
d. Tất cả các câu đều sai
20. Công ty XYZ cấp một TSCĐ cho công ty con A. Tài sản cố
định này có nguyên giá được ghi trên sổ kế toán của XYZ là
570.000.000đ, giá trị hao mòn lũy kế: 120.000.000đ. Hiện nay, giá
trên thị trường của TSCĐ này 600.000.000đ. Công ty A sẽ ghi nhận
nguyên giá của TSCĐ này là:
a. 620.000.000
b. 570.000.000
c. 500.000.000
d. 450.000.000
21. Doanh nghiệp kiểm kê định kỳ, nộp thuế GTGT PP khấu
trừ, có trị giá vật liệu:
+ Tồn đầu tháng: 5.000kg, giá 100.000.000
107
+ Nhập lần 1: 5.000kg với giá chưa thuế GTGT 10% là
110.000.000.
+ Nhập lần 2: 6.000kg với giá chưa thuế GTGT 10% là
150.000.000.
+ Cuối kỳ tồn kho 4.000 kg.
Trị giá vật liệu xuất kho trong tháng theo phương pháp nhập
trước xuất trước:
a. 260.000.000.
b. 100.000.000.
c. 80.000.000
d. Tất cả các câu đều sai
22. Doanh nghiệp kiểm kê định kỳ, nộp thuế GTGT PP khấu
trừ, có trị giá vật liệu:
+ Tồn đầu tháng: 5.000kg, giá 100.000.000
+ Nhập lần 1: 5.000kg với giá chưa thuế GTGT 10% là
110.000.000.
+ Nhập lần 2: 6.000kg với giá chưa thuế GTGT 10% là
150.000.000.
+ Cuối kỳ tồn kho 4.000 kg.
Trị giá vật liệu xuất kho trong tháng theo phương pháp bình
quân gia quyền:
a. 90.000.000.
b. 100.000.000.
c. 270.000.000
d. Tất cả các câu đều sai
23. Doanh nghiệp kiểm kê định kỳ, nộp thuế GTGT PP trực
tiếp, có trị giá vật liệu:
+ Tồn đầu tháng: 4.000kg, giá 100.000.000
+ Nhập lần 1: 2.000kg với giá chưa thuế GTGT 10% là
52.000.000.
+ Nhập lần 2: 4.000kg với giá chưa thuế GTGT 10% là
108.000.000.
+ Cuối kỳ tồn kho 3.000 kg.
Trị giá vật liệu xuất kho trong tháng theo phương pháp nhập
trước xuất trước:
a. 81.000.000.
b. 186.900.000.
c. 89.100.000
108
d. Tất cả các câu đều sai
24. Doanh nghiệp kiểm kê định kỳ, nộp thuế GTGT PP khấu
trừ, có trị giá vật liệu:
+ Tồn đầu tháng: 4.000kg, giá 100.000.000
+ Nhập lần 1: 2.000kg, giá mua chưa thuế 25.500 đ/kg, thuế
GTGT 10%, chi phí vận chuyển 1.000.000đ
+ Nhập lần 2: 4.000kg, giá mua chưa thuế 26.000 đ/kg, thuế
GTGT 10%, chi phí vận chuyển 1.600.000đ.
+ Cuối kỳ tồn kho 4.500 kg.
Trị giá vật liệu tồn kho cuối tháng theo phương pháp nhập trước
xuất trước:
a. 131.000.000.
b. 119.700.000.
c. 118.600.000
d. Tất cả các câu đều sai
25. Doanh nghiệp kiểm kê định kỳ, nộp thuế GTGT PP khấu
trừ, có trị giá vật liệu:
+ Tồn đầu tháng: 4.000kg, giá 100.000.000
+ Nhập lần 1: 3.000kg, giá mua chưa thuế 25.500 đ/kg, thuế
GTGT 10%, chi phí vận chuyển 1.500.000đ
+ Nhập lần 2: 3.000kg, giá mua chưa thuế 26.000 đ/kg, thuế
GTGT 10%, chi phí vận chuyển 1.200.000đ, chiết khấu thanh toán
được hưởng 1.500.000đ.
+ Cuối kỳ tồn kho 4.500 kg.
Trị giá vật liệu tồn kho trong tháng theo phương pháp nhập
trước xuất trước:
a. 113.000.000.
b. 118.200.000.
c. 117.300.000
d. Tất cả các câu đều sai
26. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
mua 1.500 kg vật liệu chính (VLC) và 3.500 kg vật liệu phụ (VLP),
giá mua lần lượt chưa thuế 35.000 đ/kg VLC và 24.000 đ/kg VLP,
thuế GTGT đều là 10%. Chi phí vận chuyển chưa thuế GTGT 10% là
5.000.000 đồng, phân bổ chi phí vận chuyển theo khối lượng vật liệu.
Đơn giá thực tế VLC, VLP nhập kho lần lượt là:
a. 35.000 và 24.000
b. 36.000 và 25.000.
109
c. 39.600 và 27.500.
d. Tất cả các câu đều sai.
27. Doanh nghiệp mua 10.000kg vật liệu với giá mua chưa thuế
15.000đ/kg, thuế GTGT 10%, được giảm giá 500 đ/kg (chưa thuế
GTGT). Chi phí vận chuyển chi hộ người bán gồm thuế GTGT 10%:
1.100.000đ. Trị giá nhập kho lô vật liệu theo phương pháp khấu trừ là:
a. 145.000.000
b. 146.000.000
c. 146.100.000
d. Tất cả các câu đều sai.
28. Doanh nghiệp kê khai thường xuyên, tính giá theo phương
pháp bình quân gia quyền cuối kỳ, có tình hình vật liệu:
+Tồn đầu tháng: 125.000.000đ, số lượng: 5.000kg.
+Nhập lần 1: 2.000kg, đơn giá 25.800đ/kg, chi phí vận chuyển
1.000.000đ.
+Xuất kho lần 1: 4.000kg.
+Nhập lần 2: 3.000kg, đơn giá: 25.800đ/kg, được giảm giá
100đ/kg, chi phí vận chuyển 1.200.000đ
+Xuất kho lần 2: 5.000kg.
+Trị giá vật liệu xuất kho lần 1, lần 2 và trị giá vật liệu tồn kho
cuối kỳ lần lượt là:
a. 81.480.000đ; 101.850.000đ; và 20.370.000đ
b. 82.360.000đ; 102.150.000đ; và 20.590.000đ
c. 82.360.000đ; 102.950.000đ; và 20.590.000đ
d. Tất cả các câu đều sai.
29. Doanh nghiệp kiểm kê định kỳ, tính giá theo phương pháp
nhập trước xuất trước, có tình hình vật liệu:
+ Tồn đầu tháng: 125.000.000đ, số lượng: 5.000kg.
+ Nhập kho lần 1: 2.000kg, đơn giá 25.800đ/kg, chi phí vận
chuyển 1.000.000đ.
+ Nhập kho lần 2: 3.000kg, đơn giá: 25.700đ/kg; được giảm
giá 100đ/kg.
+ Nhập kho lần 3: 5.000kg vật liệu với đơn giá mua
25.700đ/kg, chi phí vận chuyển 1.500.000đ.
+ Kiểm kê vật liệu tồn cuối kỳ: 6000 kg
Trị giá vật liệu tồn kho cuối kỳ và trị giá vật liệu xuất kho trong
kỳ lần lượt là:
a. 155.600.000đ và 228.800.000đ
110
b. 151.300.000đ và 233.100.000đ
c. 156.000.000đ và 228.400.000đ
d. Tất cả các câu đều sai.
30. Công ty kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, có tình hình vật liệu:
+ Tồn đầu tháng: 3.000 kg, đơn giá 50.000 đ/kg.
+ Nhập lần 1: 5.000 kg, giá mua chưa thuế GTGT 10% là
49.000 đ/kg, chi phí vận chuyển chưa thuế GTGT 10%. 2.500.000đ
+ Xuất lần 1: 3.500 kg
+ Nhập lần 2: 12.000 kg VLA, giá mua chưa thuế GTGT 10%
là 50.000 đ/kg, được hưởng chiết khấu thương mại 4%, chi phí vận
chuyển chưa thuế GTGT 10% là 2.800.000đ
+ Xuất lần 2: 7.500 kg
Tổng giá thực tế VLA nhập kho và xuất kho lần lượt là:
a. 821.000.000 đồng và 542.700.000 nếu tính theo phương
pháp nhập trước xuất trước
b. 821.000.000 đồng và 538.065.000 nếu tính theo phương
pháp bình quân gia quyền cuối kỳ
c. 828.300.000 đồng và 542.700.000 nếu tính theo phương
pháp nhập trước xuất trước
d. Tất cả các câu đều sai
4.2.2. Nhận định đúng sai
Nhận định đúng hay sai cho từng phát biểu sau:
1. Nguyên giá TSCĐ hữu hình là giá trị thị trường của TSCĐ
hữu hình tại thời điểm đánh giá
2. Nguyên tắc giá gốc chi phối việc tính giá các đối tượng kế
toán.
3. Giá trị còn lại của TSCĐ cuối kỳ được xác định dựa vào số
chênh lệch giữa nguyên giá TSCĐ và giá trị hao mòn lũy kế.
4. Chi phí sửa chữa thường xuyên TSCĐ không làm tăng giá
gốc TSCĐ
5. Lệ phí trước bạ phải nộp khi đăng kí quyền sở hữu đối với
tài sản được tính vào giá gốc của tài sản.
6. Giá thành sản xuất của sản phẩm bao gồm tất cả các chi phí
mà doanh nghiệp bỏ ra trong quá trình hoạt động kinh doanh.
7. Nguyên giá TSCĐ hữu hình là toàn bộ chi phí bỏ ra để có
111
được tài sản cố định trước khi đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử
dụng
8. Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho là số
chênh lệch giữa giá bán hàng tồn kho và giá mua của chúng.
9. Giá trị ghi sổ của tài sản mua vào luôn luôn lớn hơn tổng giá
thanh toán ghi trên hóa đơn mua tài sản.
10. Nguyên giá của TSCĐ không thay đổi trong suốt quá trình
sử dụng TSCĐ.
11. Chi phí vận chuyển hàng đem đi bán không được tính vào
giá gốc hàng hóa
12. Kế toán chỉ được ghi tăng tài sản khi doanh nghiệp đã thanh
toán tiền cho người bán.
13. Chiết khấu thương mại là khoản tiền người bán chấp thuận
giảm trừ cho người mua khi người mua trả tiền sớm.
14. Chi phí lưu kho, lưu bãi khi mua hàng không được tính vào
giá gốc hàng hóa
15. Theo phương pháp nhập trước xuất trước, trị giá hàng tồn
kho cuối được tính theo giá của lô vật liệu nhập vào đầu tiên
16. Theo phương pháp nhập trước xuất trước, trị giá hàng tồn
kho cuối được tính theo giá của lô vật liệu nhập vào sau cùng
17. Hao hụt trong định mức trong quá trình thu mua vật liệu
không làm ảnh hưởng tới tổng giá trị vật liệu nhập kho.
18. Kế toán được thay đổi các phương pháp tính giá vào bất kỳ
thời điểm nào.
19. Đầu kỳ kế toán doanh nghiệp đang áp dụng tính giá xuất
kho theo phương pháp nhập trước xuất trước. Trong kỳ, doanh nghiệp
chuyển sang phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. Việc làm này
của kế toán đã vi phạm nguyên tắc nhất quán trong tính giá đối tượng
kế toán.
20. Tính giá là việc sử dụng thước đo tiền tệ để xác định giá trị
của các đối tượng kế toán trong doanh nghiệp theo những nguyên tắc
và yêu cầu nhất định
112
khấu trừ, phương pháp trực tiếp:
1. Mua một thiết bị sản xuất dùng cho hoạt động sản xuất kinh
doanh, giá mua chưa thuế GTGT 500.000.000 đ, thuế GTGT 10%,
chưa trả tiền cho người bán. Các chi phí trước khi sử dụng bao gồm:
+ Chi phí vận chuyển chưa thuế 2.000.000đ, thuế GTGT 10%,
chưa trả tiền
+ Chi phí lắp đặt trả hộ người bán bằng tiền mặt gồm thuế
GTGT 10% 1.650.000đ
2. Nhận một máy móc thiết bị dùng ở phân xưởng sản xuất
chính do cấp trên cấp trị giá 400.000.000đ, chi phí trước khi sử dụng
chi bằng tiền mặt là 7.150.000đ bao gồm thuế GTGT 10%.
3. Doanh nghiệp tiến hành xây dựng một công trình XDCB với
chi phí phát sinh gồm:
+ Mua vật liệu xây dựng trả bằng tiền gửi ngân hàng
137.500.000đ bao gồm thuế GTGT 10%.
+ Chi phí nhân công thuê ngoài phải trả 32.000.000đ
+ Mua vật tư trang trí nội thất bằng tiền gửi ngân hàng
57.200.000đ bao gồm thuế GTGT 10%.
+ Chi phí thuê tư vấn giám sát chưa thanh toán 13.200.000đ
bao gồm thuế GTGT 10%
+ Công trình XDCB đã hoàn thành bàn giao và đưa vào sử
dụng. Phế liệu thu hồi nhập kho trị giá 1.000.000đ.
4. Vay dài hạn ngân hàng để mua văn phòng làm việc theo giá
thoả thuận 500.000.000đ, thuế GTGT 10% và chi phí phải trả trước
khi sử dụng 20.000.000đ, thuế GTGT 10%. Lệ phí trước bạ 5% trên
trị giá mua chưa thuế chi bằng tiền mặt.
5. Nhận vốn góp liên doanh là một TSCĐ hữu hình có nguyên
giá 500.000.000đ, đã hao mòn 10%. Giá do Hội đồng xác định là
500.000.000đ. Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt là 1.210.000 đ đã
gồm thuế GTGT 10%.
6. Nhập khẩu 10 xe ô tô với đơn giá 400.000.000đ/xe, thuế
nhập khẩu 20%, thuế tiêu thụ đặc biệt 10%, thuế GTGT hàng nhập
khẩu 10%, trả bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển là
5.500.000đ đã gồm thuế GTGT 10% chi bằng tiền mặt.
7. Mua 10 bộ máy vi tính, trị giá 150.000.000đ, thuế GTGT
LỜI GIẢI ĐỀ NGHỊ CHƯƠNG 4:
ĐÁP ÁN PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
Đáp
án
A D A D D C D D C B A B B B A
Câu 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
Đáp
án
A C C B D A C B C B B A C A C
ĐÁP ÁN NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án S Đ Đ Đ Đ S Đ S S S
Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án Đ S S S S Đ Đ S Đ Đ

More Related Content

Similar to Bài tập trắc nghiệm _ đúng sai (chương 1_4) (1) (3).pdf

80 câu trắc nghiệm môn nguyên lý kế toán (có đáp án)
80 câu trắc nghiệm môn nguyên lý kế toán (có đáp án)80 câu trắc nghiệm môn nguyên lý kế toán (có đáp án)
80 câu trắc nghiệm môn nguyên lý kế toán (có đáp án)Học Huỳnh Bá
 
De kttc co_dap_an__3734
De kttc co_dap_an__3734De kttc co_dap_an__3734
De kttc co_dap_an__3734Sug Ha
 
Câu hỏi và bài tập chủ đề 03 - NLKT.pdf
Câu hỏi và bài tập chủ đề 03 - NLKT.pdfCâu hỏi và bài tập chủ đề 03 - NLKT.pdf
Câu hỏi và bài tập chủ đề 03 - NLKT.pdfmailinh808050
 
Bộ đề thi trắc nghiệm môn kiểm toán
Bộ đề thi trắc nghiệm môn kiểm toánBộ đề thi trắc nghiệm môn kiểm toán
Bộ đề thi trắc nghiệm môn kiểm toánlaycaigjgio
 
Chuẩn mực số 01
Chuẩn mực số 01Chuẩn mực số 01
Chuẩn mực số 01Perfect Man
 
Kiemtoan dap-an
Kiemtoan dap-anKiemtoan dap-an
Kiemtoan dap-anA Ne
 
Đề tài : kế toán lập báo cáo tài chính và phân tích tài chính hay nhất 2017
Đề tài : kế toán lập báo cáo tài chính và phân tích tài chính hay nhất 2017 Đề tài : kế toán lập báo cáo tài chính và phân tích tài chính hay nhất 2017
Đề tài : kế toán lập báo cáo tài chính và phân tích tài chính hay nhất 2017 Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Chuong 1 Tong quan ve ke toan.ppt
Chuong 1 Tong quan ve ke toan.pptChuong 1 Tong quan ve ke toan.ppt
Chuong 1 Tong quan ve ke toan.pptThnhLTin6
 
Chuẩn mực chung kế toán
Chuẩn mực chung kế toánChuẩn mực chung kế toán
Chuẩn mực chung kế toánHồng Ngọc
 
BÁO CÁO PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
BÁO CÁO PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANHBÁO CÁO PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
BÁO CÁO PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANHThần Sấm
 
200 2014 tt_btc phan 3
200 2014 tt_btc phan 3200 2014 tt_btc phan 3
200 2014 tt_btc phan 3Trong Vu
 
Trắc-nghiệm-cô-Hằng-file-doc (1).docx
Trắc-nghiệm-cô-Hằng-file-doc (1).docxTrắc-nghiệm-cô-Hằng-file-doc (1).docx
Trắc-nghiệm-cô-Hằng-file-doc (1).docxThuyHuynh100
 
Bài tập trắc nghiệm kế toán quản trị
Bài tập trắc nghiệm kế toán quản trịBài tập trắc nghiệm kế toán quản trị
Bài tập trắc nghiệm kế toán quản trịHọc kế toán thực tế
 
ACC202 - NLKT - Btvn
ACC202 - NLKT - BtvnACC202 - NLKT - Btvn
ACC202 - NLKT - BtvnYen Dang
 

Similar to Bài tập trắc nghiệm _ đúng sai (chương 1_4) (1) (3).pdf (20)

80 câu trắc nghiệm môn nguyên lý kế toán (có đáp án)
80 câu trắc nghiệm môn nguyên lý kế toán (có đáp án)80 câu trắc nghiệm môn nguyên lý kế toán (có đáp án)
80 câu trắc nghiệm môn nguyên lý kế toán (có đáp án)
 
De kttc co_dap_an__3734
De kttc co_dap_an__3734De kttc co_dap_an__3734
De kttc co_dap_an__3734
 
Nguyên lý kế toán
Nguyên lý kế toánNguyên lý kế toán
Nguyên lý kế toán
 
Chapter 1.excerise
Chapter 1.exceriseChapter 1.excerise
Chapter 1.excerise
 
Câu hỏi và bài tập chủ đề 03 - NLKT.pdf
Câu hỏi và bài tập chủ đề 03 - NLKT.pdfCâu hỏi và bài tập chủ đề 03 - NLKT.pdf
Câu hỏi và bài tập chủ đề 03 - NLKT.pdf
 
Bộ đề thi trắc nghiệm môn kiểm toán
Bộ đề thi trắc nghiệm môn kiểm toánBộ đề thi trắc nghiệm môn kiểm toán
Bộ đề thi trắc nghiệm môn kiểm toán
 
Chuẩn mực số 01
Chuẩn mực số 01Chuẩn mực số 01
Chuẩn mực số 01
 
Kiemtoan dap-an
Kiemtoan dap-anKiemtoan dap-an
Kiemtoan dap-an
 
Đề tài : kế toán lập báo cáo tài chính và phân tích tài chính hay nhất 2017
Đề tài : kế toán lập báo cáo tài chính và phân tích tài chính hay nhất 2017 Đề tài : kế toán lập báo cáo tài chính và phân tích tài chính hay nhất 2017
Đề tài : kế toán lập báo cáo tài chính và phân tích tài chính hay nhất 2017
 
Download free Chuyên đề tốt nghiệp lập báo cáo tài chính hay 2017
Download free Chuyên đề tốt nghiệp lập báo cáo tài chính hay 2017Download free Chuyên đề tốt nghiệp lập báo cáo tài chính hay 2017
Download free Chuyên đề tốt nghiệp lập báo cáo tài chính hay 2017
 
Đề tài lập báo cáo tài chính và phân tích tài chính hay nhất 2017
Đề tài  lập báo cáo tài chính và phân tích tài chính hay nhất 2017Đề tài  lập báo cáo tài chính và phân tích tài chính hay nhất 2017
Đề tài lập báo cáo tài chính và phân tích tài chính hay nhất 2017
 
Chuong 1 Tong quan ve ke toan.ppt
Chuong 1 Tong quan ve ke toan.pptChuong 1 Tong quan ve ke toan.ppt
Chuong 1 Tong quan ve ke toan.ppt
 
Chuẩn mực chung kế toán
Chuẩn mực chung kế toánChuẩn mực chung kế toán
Chuẩn mực chung kế toán
 
BÁO CÁO PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
BÁO CÁO PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANHBÁO CÁO PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
BÁO CÁO PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
 
Trac nghiem kt kt tc
Trac nghiem kt kt tcTrac nghiem kt kt tc
Trac nghiem kt kt tc
 
200 2014 tt_btc phan 3
200 2014 tt_btc phan 3200 2014 tt_btc phan 3
200 2014 tt_btc phan 3
 
Đề tài: Hạch toán kế toán tổng hợp tại Xí nghiệp may, HAY
Đề tài: Hạch toán kế toán tổng hợp tại Xí nghiệp may, HAYĐề tài: Hạch toán kế toán tổng hợp tại Xí nghiệp may, HAY
Đề tài: Hạch toán kế toán tổng hợp tại Xí nghiệp may, HAY
 
Trắc-nghiệm-cô-Hằng-file-doc (1).docx
Trắc-nghiệm-cô-Hằng-file-doc (1).docxTrắc-nghiệm-cô-Hằng-file-doc (1).docx
Trắc-nghiệm-cô-Hằng-file-doc (1).docx
 
Bài tập trắc nghiệm kế toán quản trị
Bài tập trắc nghiệm kế toán quản trịBài tập trắc nghiệm kế toán quản trị
Bài tập trắc nghiệm kế toán quản trị
 
ACC202 - NLKT - Btvn
ACC202 - NLKT - BtvnACC202 - NLKT - Btvn
ACC202 - NLKT - Btvn
 

Recently uploaded

Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngTạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngMay Ong Vang
 
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfCATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfOrient Homes
 
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptxPhân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptxtung2072003
 
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfDây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfOrient Homes
 
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfcatalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfOrient Homes
 
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdfOrient Homes
 
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfCATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfOrient Homes
 
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfCATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfOrient Homes
 
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfCatalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfOrient Homes
 
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfCatalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfOrient Homes
 
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfCATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfOrient Homes
 
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfCatalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfOrient Homes
 
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfCatalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfOrient Homes
 
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfCatalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfOrient Homes
 

Recently uploaded (14)

Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngTạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
 
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfCATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
 
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptxPhân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
 
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfDây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
 
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfcatalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
 
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
 
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfCATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
 
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfCATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
 
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfCatalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
 
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfCatalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
 
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfCATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
 
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfCatalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
 
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfCatalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
 
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfCatalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
 

Bài tập trắc nghiệm _ đúng sai (chương 1_4) (1) (3).pdf

  • 1. 10 1.2. BÀI TẬP CHƯƠNG 1 1.2.1. Câu hỏi trắc nghiệm Hãy chọn câu trả lời đúng nhất 1. Phát biểu nào sau đây không đúng về các loại hạch toán? a. Đối tượng nghiên cứu của hạch toán nghiệp vụ là các nghiệp vụ kinh tế, kỹ thuật cụ thể. b. Hạch toán thống kê là hạch toán không có hệ thống phương pháp riêng. c. Hạch toán kế toán nhằm cung cấp thông tin kinh tế, tài chính của các tổ chức. d. Hạch toán kế toán còn được gọi tắt là kế toán. 2. Các bước tuần tự cần thực hiện để có được thông tin cung cấp cho các đối tượng sử dụng thông tin thường bao gồm: a. Quan sát – Đo lường – Tính toán – Ghi chép b. Đo lường – Quan sát – Tính toán – Ghi chép c. Ghi chép – Tính toán – Đo lường – Quan sát d. Tất cả các câu đều sai 3. Ba loại thước đo chủ yếu được sử dụng để đo lường mức độ hao phí của các đối tượng khi tham gia vào các quá trình kinh tế bao gồm: a. Hiện vật, Giá trị, Thời gian lao động b. Trọng lượng, Thể tích, Diện tích c. Giờ, Ngày, Tuần d. Tất cả các câu đều sai 4. Phát biểu nào dưới đây không đúng về kế toán: a. Kế toán tổng hợp cung cấp thông tin tổng quát về các đối tượng kế toán b. Kế toán chi tiết chỉ sử dụng cả 3 loại thước đo c. Kế toán chi tiết cung cấp thông tin chi tiết về các đối tượng kế toán d. Kế toán tổng hợp chỉ sử dụng cả 3 loại thước đo 5. Các đặc điểm nào sau đây không được dùng để mô tả tài sản a. Có thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai b. Là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát c. Là nguồn lực do doanh nghiệp sở hữu d. Được hình thành từ các giao dịch và các sự kiện đã qua. 6. Hai chức năng chủ yếu của kế toán là:
  • 2. 11 a. Đánh giá và thanh tra b. Thông tin và giám đốc c. Kiểm soát và thanh tra d. Phân tích và đánh giá 7. Các đặc điểm nào dưới đây không được dùng để mô tả nợ phải trả a. Là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp b. Phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua c. Phải thanh toán từ các nguồn lực của mình d. Việc thanh toán phải được thực hiện bằng cách cung cấp dịch vụ 8. Phát biểu nào dưới đây không đúng về vốn chủ sở hữu a. Là số vốn của chủ sở hữu mà doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán b. Là số chênh lệch giữa giá trị tài sản của doanh nghiệp trừ đi nợ phải trả c. Là yếu tố để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp d. Là yếu tố để đánh giá tình hình kinh doanh của doanh nghiệp 9. Phát biểu nào dưới đây không đúng về doanh thu a. Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong tương lai b. Phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp c. Góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. d. Là yếu tố để đánh giá tình hình kinh doanh của doanh nghiệp 10. Phát biểu nào dưới đây không đúng về chi phí a. Là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán b. Làm giảm vốn chủ sở hữu c. Không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu. d. Là yếu tố để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp 11. Nếu công ty Hải My có tổng tài sản 500 triệu đồng, tổng vốn chủ sở hữu 300 triệu đồng thì tổng nợ phải trả của công ty Hải My sẽ là: a. 200 triệu đồng b. 800 triệu đồng c. 500 triệu đồng d. Tất cả các câu đều sai
  • 3. 12 12. Trong năm N, tại công ty Hồng Hà, nếu tổng tài sản tăng lên 500 triệu đồng và tổng nợ phải trả tăng lên 300 triệu đồng thì tổng vốn chủ sở hữu: a. Tăng lên 200 triệu b. Giảm đi 200 triệu c. Tăng lên 800 triệu d. Giảm đi 800 triệu 13. Phát biểu nào dưới đây mô tả không đúng về Luật kế toán? a. Luật kế toán là văn bản pháp lý cao nhất về kế toán hiện nay. b. Luật kế toán quy định những vấn đề mang tính nguyên tắc và làm cơ sở nền tảng để thực hiện công tác kế toán tài chính tại các đơn vị. c. Luật Kế toán quy định những vấn đề mang tính nguyên tắc và làm cơ sở nền tảng để xây dựng Chuẩn mực kế toán và Chế độ hướng dẫn kế toán. d. Luật kế toán do Quốc hội thông qua. 14. Phát biểu nào sau đây mô tả không đúng về Chuẩn mực kế toán? a. Chuẩn mực kế toán gồm các quy định cụ thể về chứng từ kế toán, tài khoản kế toán và sổ kế toán. b. Chuẩn mực kế toán gồm những nguyên tắc và phương pháp kế toán cơ bản để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính. c. Chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành. d. Chuẩn mực kế toán Việt Nam được xây dựng trên cơ sở chuẩn mực quốc tế về kế toán và theo quy định của Luật kế toán. 15. Phát biểu nào sau đây mô tả không đúng về chế độ kế toán? a. Chế độ kế toán quy định và hướng dẫn các vấn đề cụ thể về nghiệp vụ kế toán, phương pháp kế toán, chứng từ kế toán, tài khoản kế toán, sổ kế toán, báo cáo kế toán. b. Tất cả các doanh nghiệp, hoạt động trong các ngành nghề khác nhau đều phải áp dụng cùng một chế độ kế toán là chế độ kế toán doanh nghiệp. c. Thông thường, Chế độ kế toán do Bộ Tài chính ban hành. d. Chế độ kế toán được xây dựng trên cơ sở chuẩn mực kế toán Việt Nam. 16. Nếu “Kế toán DNTN Tân Phong ghi nhận số tiền chi dùng cá nhân của chủ doanh nghiệp vào chi phí của doanh nghiệp” thì khái
  • 4. 13 niệm kế toán bị vi phạm là: a. Khái niệm kỳ kế toán b. Khái niệm thước đo tiền tệ c. Khái niệm tổ chức kinh doanh. d. Tất cả các câu đều sai 17. Mục tiêu chủ yếu của nguyên tắc phù hợp là: a. Cung cấp thông tin kịp thời đến các đối tượng sử dụng thông tin ở bên ngoài doanh nghiệp. b. Ghi nhận chi phí cùng kỳ với doanh thu do nó tạo ra. c. Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản. d. Tất cả các câu đều đúng. 18. Nếu “Công ty Tuấn Minh phản ánh máy móc thiết bị theo giá thị trường trên báo cáo tài chính” thì nguyên tắc kế toán bị vi phạm là: a. Nguyên tắc giá gốc. b. Nguyên tắc cơ sở dồn tích c. Nguyên tắc phù hợp d. Nguyên tắc thận trọng. 19. Nếu “Tháng 1, Công ty Thịnh Khang chuyển khoản 60 triệu đồng trả tiền thuê văn phòng 6 tháng đầu năm và ghi nhận toàn bộ số tiền này vào chi phí tháng 1” thì nguyên tắc kế toán bị vi phạm là: a. Nguyên tắc giá gốc b. Nguyên tắc phù hợp c. Nguyên tắc hoạt động liên tục d. Nguyên tắc nhất quán 20. Nếu “Công ty Thùy Dương bị kiện đòi bồi thường 5 tỷ đồng, do tòa chưa ra công bố chính thức, không thể xác định chắc chắn số tiền phải bồi thường nên kế toán không khai báo thông tin này trên báo cáo tài chính” thì nguyên tắc kế toán bị vi phạm là: a. Nguyên tắc trọng yếu b. Nguyên tắc giá gốc c. Nguyên tắc hoạt động liên tục d. Nguyên tắc nhất quán 21. Nếu “Công ty Nghĩa Phát ghi nhận doanh thu cho số tiền khách hàng ứng trước (hàng sẽ giao vào tháng sau)” thì nguyên tắc kế toán bị vi phạm là: a. Nguyên tắc hoạt động liên tục
  • 5. 14 b. Nguyên tắc cơ sở dồn tích c. Nguyên tắc thận trọng d. Nguyên tắc nhất quán. 22. Nếu “Trong quý 1 năm N, Công ty Sen Việt tính giá xuất kho hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước. Sang quý 2 năm N, công ty chuyển sang tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn” thì nguyên tắc kế toán bị vi phạm là: a. Nguyên tắc giá gốc b. Nguyên tắc phù hợp c. Nguyên tắc nhất quán d. Nguyên tắc phù hợp. 23. Nếu Công ty TNHH Thuận Thành đang làm thủ tục phá sản, dự kiến sang đầu năm sau sẽ ngừng hoạt động thì nguyên tắc kế toán bị vi phạm là: a. Nguyên tắc giá gốc b. Nguyên tắc phù hợp c. Nguyên tắc hoạt động liên tục. d. Nguyên tắc phù hợp. 24. Theo nguyên tắc cơ sở dồn tích, tài sản được ghi nhận vào sổ kế toán tại thời điểm doanh nghiệp: a. Ký hợp đồng mua tài sản. b. Ứng trước tiền mua tài sản c. Thanh toán hết nợ cho người bán. d. Có quyền kiểm soát tài sản. 25. Theo nguyên tắc hoạt động liên tục, báo cáo tài chính được lập trên cơ sở: a. Đang hoạt động liên tục trong hiện tại. b. Giả định hoạt động liên tục trong hiện tại và trong tương lai gần. c. Chắc chắn hoạt động liên tục trong tương lai gần. d. Đã hoạt động liên tục trong quá khứ. 26. Nguyên tắc thận trọng yêu cầu: a. Phải lập dự phòng khi vốn chủ sở hữu bị giảm giá trị. b. Phải lập dự phòng khi nợ phải trả bị giảm giá trị. c. Phải lập dự phòng khi tài sản bị giảm giá trị. d. Tất cả các câu đều sai. 27. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào mô tả về yêu cầu đầy
  • 6. 15 đủ được quy định trong VAS số 01 – Chuẩn mực chung: a. Các thông tin và số liệu kế toán trình bày trong báo cáo tài chính phải rõ ràng, dễ hiểu đối với người sử dụng. b. Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo đúng với thực tế, không bị xuyên tạc, không bị bóp méo. c. Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến kỳ kế toán phải được ghi chép và báo cáo đầy đủ, không bỏ sót. d. Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo kịp thời, đúng hoặc trước thời hạn quy định, không được chậm trễ. 28. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về môi trường kế toán? a. Môi trường kế toán bao gồm môi trường kinh tế, môi trường chính trị, môi trường xã hội và môi trường pháp lý. b. Môi trường kế toán là môi trường pháp lý của hoạt động kế toán c. a và b đúng d. a và b sai 29. Nếu “một nhà xưởng được mua với giá là 3 tỷ đồng, giá bán ước tính sẽ thu được là 5 tỷ đồng, trừ chi phí liên quan số tiền thuần thu được là 4,5 tỷ đồng” thì kế toán sẽ phản ánh nhà xưởng này trên báo cáo tài chính với giá trị là: a. 3 tỷ đồng b. 5 tỷ đồng c. 4,5 tỷ đồng d. 4 tỷ đồng 30. Ngày 1/6, công ty bán chưa thu tiền một lô hàng. Ngày 10/6, sau khi khách hàng thanh toán toàn bộ, công ty mới tiến hành hạch toán doanh thu vào sổ kế toán. Nguyên tắc kế toán bị vi phạm là: a. Thận trọng b. Nhất quán c. Phù hợp d. Cơ sở dồn tích 1.2.2. Nhận định đúng sai Nhận định đúng/sai cho các phát biểu dưới đây: 1. Hạch toán là việc quan sát, đo lường, và cung cấp thông tin. 2. Kế toán chỉ sử dụng thước đo giá trị. 3. Cơ quan quản lý nhà nước là đối tượng sử dụng thông tin ở
  • 7. 16 bên trong đơn vị. 4. Nguồn hình thành tài sản bao gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn 5. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (không quá 3 tháng) được kế toán gọi là tương đương tiền 6. Kế toán không phải thu thập, xử lý nghiệp vụ kinh tế “nhận phiếu chào hàng của nhà cung cấp”. 7. Phương pháp chứng từ là phương pháp kế toán để thu thập thông tin. 8. Phương pháp tính giá là phương pháp kế toán để cung cấp thông tin 9. Kỳ kế toán năm luôn bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 năm dương lịch 10. Việc phân kỳ kế toán là để đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời các các đối tượng cần sử dụng thông tin. 11. Theo Luật kế toán, người kế toán phải tuân thủ tất cả các yêu cầu do ban giám đốc đưa ra. 12. Việc kế toán ghi chép và truyền đạt những thông tin đo lường được bằng tiền được gọi là khái niệm tổ chức kinh doanh. 13. Nếu “ngày 20/3 nhận trước 30% tiền hàng khi ký kết hợp đồng, ngày 15/4 hoàn tất việc giao hàng, ngày 5/5 nhận hết 70% giá trị tiền hàng còn lại” thì giá trị lô hàng sẽ được kế toán ghi nhận vào doanh thu 30% vào tháng 3 và 70% vào tháng 4. 14. Mục tiêu chủ yếu của nguyên tắc thận trọng là không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản. 15. Tài sản = Nợ phải trả + Vốn góp của chủ sở hữu. 16. Khi phát sinh một khoản chi tiêu liên quan đến nhiều kỳ kế toán, việc kế toán ghi nhận hết khoản chi này vào chi phí của một kỳ kế toán là vi phạm nguyên tắc giá gốc. 17. Ngày 02/01/N công ty nhận được toàn bộ tiền cho thuê nhà năm N. Nếu công ty lập báo cáo tài chính theo kỳ là năm, khoản tiền cho thuê này sẽ được kế toán phân bổ dần vào doanh thu từng quý năm N. 18. Trong tháng 1 năm N, doanh nghiệp chi 80 triệu đồng bằng tiền mặt, trong đó chi trả nợ người bán là 20 triệu đồng. Vậy chi phí tháng 1 năm N được ghi nhận là 60 triệu đồng. 19. Nếu “Ngày 1/4, công ty ký hợp đồng mua TSCĐ HH. Ngày
  • 8. 17 10/4, chuyển khoản ứng trước 50% hợp đồng. Ngày 15/4, nhận TSCĐ HH. Ngày 20/4, chuyển khoản thanh toán phần còn lại” thì kế toán sẽ ghi nhận tăng TSCĐ HH vào ngày 15/4. 20. Vốn chủ sở hữu tăng khi doanh nghiệp nhập kho sản phẩm hoàn thành.
  • 9. LỜI GIẢI ĐỀ NGHỊ CHƯƠNG 1: ĐÁP ÁP PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án B A A D C B D D A D A A B A B Câu 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Đáp án C B A B A B C C D B C C A A D ĐÁP ÁN PHẦN NHẬN ĐỊNH ĐÚNG/SAI Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án S S S S Đ Đ Đ S S Đ Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án S S S Đ S S S S Đ S
  • 10. 33 CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP – CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 2.1. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 2.1.1. Khái niệm  Phương pháp tổng hợp cân đối kế toán là phương pháp khái quát tình hình tài sản, nguồn vốn, kết quả kinh doanh, lưu lượng các luồng tiền (thu – chi) từ hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư, hoạt động tài chính theo mối quan hệ cân đối vốn có của các đối tượng kế toán.  Hình thức biểu hiện của phương pháp này là hệ thống Báo cáo kế toán nhằm cung cấp thông tin cho người sử dụng gồm: - Báo cáo quản trị: Phục vụ cho yêu cầu quản lý của đơn vị. - Báo cáo tài chính: Chủ yếu phục vụ cho các đối tượng bên ngoài đơn vị. 2.1.2. Báo cáo tài chính: gồm các biểu báo cáo  Bảng cân đối kế toán: phản ánh tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản của đơn vị tại một thời điểm nhất định (cuối tháng, cuối quý, cuối năm). Bảng cân đối kế toán giúp cho người sử dụng thông tin đánh giá khái quát tình hình tài chính, khả năng thanh toán, sự biến động tăng giảm của nguồn vốn chủ sở hữu và quy mô vốn kinh doanh… sau một thời gian nhất định. Có phương trình cân đối: Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn = Nợ phải trả + Vốn đầu tư của chủ sở hữu  Báo cáo kết quả kinh doanh: phản ánh tổng quát các khoản thu nhập, chi phí các hoạt động và tình hình phân phối lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp trong một kỳ kinh doanh. Báo cáo kết quả kinh doanh giúp cho người sử dụng thông tin đánh giá về hiệu quả kinh doanh trong kỳ. Có phương trình cân đối: Lợi nhuận = Thu nhập (các hoạt động) – Chi phí  Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: phản ánh tổng quát thông tin về các khoản thu và chi tiền trong kỳ liên quan đến các hoạt động trong
  • 11. 34 đơn vị. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ nhằm giúp người sử dụng đánh giá các thay đổi trong tài sản thuần, cơ cấu tài chính, khả năng chuyển tài sản thành tiền, khả năng thanh toán và khả năng tạo ra các luồng tiền từ các hoạt động của đơn vị.  Bản thuyết minh báo cáo tài chính: được lập để giải thích và bổ sung thông tin về tình hình hoạt động sản xuất - kinh doanh, tình hình tài chính cũng như kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo mà các bảng báo cáo khác không thể trình bày rõ ràng và chi tiết. Bản thuyết minh báo cáo tài chính giúp cho người sử dụng thông tin hiểu rõ và chi tiết hơn về tình hình hoạt động thực tế của đơn vị. Có phương trình cân đối: Tiền tồn đầu kỳ + Tiền thu trong kỳ = Tiền chi trong kỳ + Tiền tồn cuối kỳ  Số liệu trên các biểu báo cáo tài chính có mối quan hệ mật thiết với nhau. Nguồn gốc số liệu trên biểu Lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp là từ Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh và Thuyết minh báo cáo tài chính. 2.2. BÀI TẬP 2.2.1. Câu hỏi trắc nghiệm Hãy chọn câu trả lời đúng nhất 1. Kết quả của phương pháp Tổng hợp và cân đối kế toán biểu hiện dưới hình thức: a. Báo cáo tài chính b. Báo cáo quản trị c. Hệ thống các báo cáo kế toán d. Tất cả đều sai 2. Bản chất của phương pháp Tổng hợp và cân đối kế toán là a. Phản ánh tổng quát tình hình tài sản và nguồn vốn b. Phản ánh tổng quát kết quả kinh doanh trong kỳ c. Phản ánh tổng quát lưu lượng thu – chi và tồn của các luồng tiền hoạt động. d. Tất cả đều đúng 3. Biểu báo cáo nào sau đây không thuộc báo cáo tài chính a. Bảng cân đối số phát sinh và Tổng hợp chi tiết b. Thuyết minh báo cáo tài chính và Lưu chuyển tiền tệ
  • 12. 35 c. Bảng cân đối kế toán d. Báo cáo kết quả kinh doanh 4. Báo cáo tài chính cung cấp thông tin kế toán cho các đối tượng a. Bên trong doanh nghiệp b. Bên ngoài doanh nghiệp c. Bên trong doanh nghiệp và Bên ngoài doanh nghiệp d. Chỉ báo cáo cho Thủ trưởng đơn vị, Thủ trưởng cấp trên và cơ quan Thuế 5. Cơ sở số liệu khi lập báo cáo tài chính chủ yếu từ: a. Bảng cân đối số phát sinh và Sổ Cái b. Bảng cân đối số phát sinh và Bảng tổng hợp chi tiết c. Bảng tổng hợp chi tiết và Sổ Cái d. Bảng tổng hợp chi tiết và Bảng cân đối số phát sinh 6. Bảng cân đối kế toán phản ánh tình hình: a. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận trong một thời kỳ b. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận hai năm liên tục c. Tài sản và nguồn vốn tại một thời điểm nhất định d. Tài sản và nguồn vốn trong một thời kỳ 7. Phương trình cân đối nào sau đây không thuộc Bảng cân đối kế toán a. Tài sản ngắn hạn + tài sản dài hạn = Tổng nguồn vốn b. Lợi nhuận = doanh thu – chi phí c. Tổng tài sản = Nợ phải trả + vốn đầu tư chủ sở hữu d. Tài sản ngắn hạn + tài sản dài hạn = Nợ phải trả + vốn đầu tư chủ sở hữu 8. Nghiệp vụ kinh tế nào sau đây không làm thay đổi tổng giá trị tài sản a. Mua tài sản cố định hữu hình bằng tiền gởi ngân hàng b. Kiểm kê phát hiện thiếu một số vật liệu chưa rõ nguyên nhân c. Thanh toán cho người bán bằng tiền vay ngắn hạn d. Tất cả các câu đều đúng 9. Nghiệp vụ kinh tế nào sau đây sẽ làm thay đổi tổng giá trị tài sản a. Chủ sở hữu góp vốn bằng tài sản cố định hữu hình b. Thu nợ người mua bằng tiền gởi ngân hàng c. Bổ sung quỹ đầu tư phát triễn bằng lợi nhuận sau thuế chưa phân phối d. Chia cổ tức từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
  • 13. 36 10. Nghiệp vụ kinh tế nào sau đây thuộc mối quan hệ Tài sản tăng – Nguồn vốn tăng a. Kiểm kê phát hiện thiếu tài sản cố định hữu hình chưa rõ nguyên nhân b. Kiểm kê phát hiện thừa tài sản cố định hữu hình chưa rõ nguyên nhân c. Ứng trước tiền hàng cho người bán bằng tiền mặt d. Thu lại tiền ứng trước cho người bán (do người bán không có hàng) tiền mặt 11. Nghiệp vụ kinh tế nào sau đây thuộc mối quan hệ Tài sản giảm – Nguồn vốn giảm a. Kiểm kê phát hiện thiếu tài sản cố định hữu hình chưa rõ nguyên nhân b. Kiểm kê phát hiện thừa tài sản cố định hữu hình chưa rõ nguyên nhân c. Trả lại tài sản thừa cho chủ hàng sau khi xác định được nguyên nhân d. Thu lại tiền bồi thường tài sản thiếu sau khi xác định được nguyên nhân 12. Nghiệp vụ kinh tế nào sau đây làm thay đổi tỷ trọng tất cả các khoản mục của Bảng cân đối kế toán: a. Thu nợ người mua (khách hàng trả nợ) bằng tiền mặt và tiền gởi ngân hàng b. Bổ sung quỹ đầu tư phát triển và vốn đầu tư chủ sở hữu từ lợi nhuận sau thuế c. Mua hàng hóa bằng tiền mặt và tiền gởi ngân hàng d. Mua công cụ, dụng cụ chưa thanh toán tiền. 13. Nghiệp vụ kinh tế nào sau đây chỉ làm thay đổi tỷ trọng các khoản mục (hoặc bên Tài sản, hoặc bên Nguồn vốn) của Bảng cân đối kế toán: a. Tài sản tăng – tài sản giảm và tài sản tăng – nguồn vốn tăng b. Tài sản giảm – nguồn vốn giảm và Tài sản tăng – tài sản giảm c. Tài sản tăng – tài sản giảm và nguồn vốn tăng – nguồn vốn giảm d. Tài sản giảm – nguồn vốn giảm và nguồn vốn tăng – nguồn vốn giảm 14. Số tiền lỗ từ hoạt động kinh doanh được phản ánh trên Bảng cân đối kế toán: a. Ghi số dương mục Phải thu khác
  • 14. 37 b. Ghi số dương mục Phải trả khác c. Ghi số âm mục Quỹ khác của chủ sở hữu d. Tất cả đều sai 15. Biểu báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh tình hình: a. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận trong một thời kỳ b. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận tại một thời điểm cuối năm c. Tài sản, nguồn vốn và lợi nhuận tại một thời điểm cuối năm d. Tài sản, nguồn vốn và lợi nhuận trong một thời kỳ 16. Phương trình cân đối nào sau đây thuộc Báo cáo kết quả kinh doanh a. Tài sản ngắn hạn + tài sản dài hạn = Tổng nguồn vốn b. Lợi nhuận = doanh thu – chi phí c. Tiền tồn đầu kỳ + thu trong kỳ = Tiền tồn cuối kỳ + chi trong kỳ d. Tài sản ngắn hạn + tài sản dài hạn = Nợ phải trả + vốn đầu tư chủ sở hữu 17. Doanh thu thuần trên Báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh a. Thu nhượng bán tài sản cố định b. Thu nợ khách hàng (người mua thanh toán nợ) c. Tổng giá bán hàng bán ra – các khoản làm giảm doanh thu d. Tổng giá bán hàng bán ra – Tổng giá vốn hàng bán 18. Lợi nhuận gộp (lãi gộp) trên Báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh: a. Doanh thu thuần – giá vốn hàng bán b. Doanh thu – chi phí kinh doanh c. Tổng giá bán hàng bán ra – Tổng giá vốn hàng bán d. Tất cả đều sai 19. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính là kết quả của đẳng thức: a. Lợi nhuận gộp – chi phí tài chính b. Doanh thu tài chính – chi phí tài chính c. Lãi tiền gởi ngân hàng – lãi tiền vay ngân hàng d. Doanh thu cho thuê tài sản tài chính – chi phí cho thuê tài sản tài chính 20. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trên Báo cáo kết quả kinh doanh gồm: a. (Lợi nhuận gộp + lợi nhuận khác) – (chi phí bán hàng + chi phí quản lý doanh nghiệp) b. (Lợi nhuận gộp + lợi nhuận khác) – (chi phí bán hàng + chi phí quản lý doanh nghiệp + chi phí khác)
  • 15. 38 c. (Lợi nhuận gộp + lợi nhuận tài chính) – (chi phí bán hàng + chi phí quản lý doanh nghiệp + chi phí khác) d. (Lợi nhuận gộp + lợi nhuận tài chính) – (chi phí bán hàng + chi phí quản lý doanh nghiệp) 21. Đẳng thức lợi nhuận khác trên Báo cáo kết quả kinh doanh a. Lợi nhuận gộp – chi phí tài chính b. Lợi nhuận gộp + lợi nhuận tài chính c. Thu nhập khác – chi phí khác d. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh – chi phí khác 22. Đẳng thức Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế trên Báo cáo kết quả kinh doanh a. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + lợi nhuận khác b. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh - lợi nhuận khác c. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + lợi nhuận gộp d. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh - lợi nhuận gộp 23. Đẳng thức đúng nhất của lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là a. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế + chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp b. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế - chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp c. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế - thuế giá trị gia tăng phải nộp d. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế - thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung 24. Cơ sở xác định chi phí thuế thu nhập hiện hành dựa trên: a. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành b. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và thuế suất thuế giá trị gia tăng c. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành d. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế và thuế suất thuế giá trị gia tăng 25. Biểu Lưu chuyển tiền tệ phản ánh tình hình: a. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận trong một thời kỳ b. Tài sản và nguồn vốn tại một thời điểm nhất định c. Lưu lượng tiền thu vào và chi ra của các hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính tại một thời điểm nhất định
  • 16. 39 d. Lưu lượng tiền thu vào và chi ra của các hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính trong một thời kỳ 26. Phương trình cân đối nào sau đây thuộc Biểu Lưu chuyển tiền tệ a. Tài sản ngắn hạn + tài sản dài hạn = Tổng nguồn vốn b. Lợi nhuận = doanh thu – chi phí c. Tiền tồn đầu kỳ + thu trong kỳ = Tiền tồn cuối kỳ + chi trong kỳ d. Tài sản ngắn hạn + tài sản dài hạn = Nợ phải trả + vốn đầu tư chủ sở hữu 27. Chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ kinh doanh trong kỳ nằm trong khoản mục nào của Biểu Lưu chuyển tiền tệ a. Luồng tiền thu vào từ hoạt động kinh doanh b. Luồng tiền chi ra từ hoạt động kinh doanh c. Luồng tiền chi ra từ hoạt động đầu tư d. Luồng tiền chi ra từ hoạt động tài chính 28. Số tiền chia cổ tức từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối nằm trong khoản mục nào của Biểu Lưu chuyển tiền tệ a. Luồng tiền chi ra từ hoạt động kinh doanh b. Luồng tiền chi ra từ hoạt động đầu tư c. Luồng tiền chi ra từ hoạt động tài chính d. Tất cả đều sai 29. Số tiền lãi được chia từ công ty liên doanh nằm trong khoản mục nào của Biểu Lưu chuyển tiền tệ a. Luồng tiền thu vào từ hoạt động kinh doanh b. Luồng tiền thu vào từ hoạt động đầu tư c. Luồng tiền thu vào từ hoạt động tài chính d. Tất cả đều sai 30. Số tiền vay vốn để hoạt động sản xuất kinh doanh phát sinh trong năm nằm trong khoản mục nào của Biểu Lưu chuyển tiền tệ a. Luồng tiền thu vào từ hoạt động kinh doanh b. Luồng tiền thu vào từ hoạt động đầu tư c. Luồng tiền thu vào từ hoạt động tài chính d. Tất cả đều sai 2.2.2. Nhận định đúng sai Nhận định đúng/sai cho các phát biểu dưới đây: 1. Báo cáo tài chính được xây dựng dựa trên cơ sở đặc thù sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhưng phải đảm bảo các chỉ tiêu
  • 17. 40 trên các Biểu phải đúng theo hướng dẫn của Nhà nước. 2. Báo cáo tài chính là số liệu mật nên chỉ báo cáo cho Giám đốc điều hành, cơ quan Thuế nhà nước và phải bảo quản theo đúng Luật pháp vể bảo mật dữ liệu mật. 3. Trong hệ thống báo cáo kế toán thì báo cáo tài chính là bắt buộc thực hiện còn Báo cáo quản trị thì không bắt buộc. 4. Trên Bảng cân đối kế toán có thể hiện hai cột số đầu năm và số cuối kỳ của các khoản mục (tài sản và nguồn vốn), nhằm phản ánh tình hình biến động tăng, giảm thường xuyên, liên tục một cách động thái của các khoản mục đó. 5. Không được bù trừ số tiền “Phải thu người mua” với “Người mua ứng trước tiền hàng” trên Bảng cân đối kế toán. 6. Được phép bù trừ số tiền “Phải trả người bán” với “Ứng trước tiền hàng cho người bán” bằng cách lấy số liệu trên Bảng cân đối số phát sinh (mục “Phải trả người bán”) để ghi vào Bảng cân đối kế toán. 7. Một nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm cho khoản mục tài sản này tăng lên và làm cho khoản mục tài sản khác giảm xuống cùng một giá trị, kết quả nghiệp vụ này sẽ không làm thay đổi giá trị Tổng tài sản nhưng làm thay đổi tỷ trọng các khoản mục của bên Tài sản trên Bảng cân đối kế toán. 8. Một nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm cho khoản mục tài sản tăng lên và làm cho khoản mục nguồn vốn giảm xuống cùng một giá trị, kết quả nghiệp vụ này sẽ làm thay đổi giá trị Tổng tài sản (tăng) và làm thay đổi tỷ trọng tất cả các khoản mục trên Bảng cân đối kế toán. 9. Tương tự như Bảng cân đối kế toán phản ánh tài sản và nguồn vốn tại một thời điểm nhất định, nên Báo cáo kết quả kinh doanh cũng phản ánh lợi nhuận tại một thời điểm nhất định. 10. Tương tự như Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh không được vận dụng phép tính bù trừ giữa các khoản thu và các khoản chi phí của các hoạt động khi xác định lợi nhuận. 11. Khác với Bảng cân đối kế toán sử dụng các khoản mục thuộc tài sản và nguồn vốn, Báo cáo kết quả kinh doanh chỉ sử dụng các chỉ tiêu nghiệp vụ thuộc quá trình kinh doanh. Vì vậy, số liệu hai bảng hoàn toàn không có mối liên hệ nào với nhau. 12. Vì doanh thu thuần không bao gồm “Các khoản làm giảm
  • 18. doanh thu” và các khoản thuế không hoàn lại tính theo doanh thu, nên đẳng thức xác định doanh thu thuần trên báo cáo kết quả kinh doanh là: Doanh thu – (các khoản làm giảm doanh thu + thuế không hoàn lại phải nộp). 13. Vì đẳng thức cân đối của Báo cáo kết quả kinh doanh (Lợi nhuận = doanh thu –chi phí) nên hình thức biểu hiện của các chỉ tiêu trên Báo cáo kết quả kinh doanh dựa trên phương pháp cân đối dọc. 14. Cơ sở tính chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. 15. Vì lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh dựa trên cân đối: Lợi nhuận các hoạt động thường xuyên = doanh thu các hoạt động thường xuyên – chi phí các hoạt động thường xuyên. Vì vậy, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh không bao gồm thu nhập khác của hoạt động khác (hoạt động bất thường, không quan hệ đến hoạt động sản xuất kinh doanh). 16. Tương tự như Bảng cân đối kế toán phản ánh tài sản và nguồn vốn tại một thời điểm nhất định, nên Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ cũng phản ánh các luồng thu vào, chi ra của các hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính tại một thời điểm nhất định. 17. Vì giá trị khấu hao tài sản cố định kinh doanh trong kỳ là khoản thu hồi từ việc đầu tư mua sắm tài sản cố định trong quá khứ, thông qua việc phân bổ dần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ (chi phí kinh doanh ngắn hạn) và được thu hồi từ tiền bán hàng và cung cấp dịch vụ, nên số tiền khấu hao này được thể hiện trên biểu Lưu chuyển tiền tệ là luồng tiền thu vào từ hoạt động kinh doanh. 18. Vì tài sản mà doanh nghiệp đưa đi góp vốn liên doanh được ghi nhận vào tài sản đầu tư dài hạn, nên số tiền lãi được chia từ công ty liên doanh này được thể hiện trên biểu Lưu chuyển tiền tệ là luồng tiền thu vào từ hoạt động đầu tư. 19. Vì số tiền vay vốn trong kỳ để phục vụ sản xuất kinh doanh tạo thành nguồn tài chính thường xuyên trong doanh nghiệp, nên số tiền vay này được thể hiện trên biểu Lưu chuyển tiền tệ là luồng tiền thu vào từ hoạt động tài chính. 20. Vì giá trị tài sản góp vốn của chủ sở hữu trong kỳ để phục vụ sản xuất kinh doanh tạo thành nguồn tài chính thường xuyên trong doanh nghiệp, nên số tiền góp vốn này được thể hiện trên biểu Lưu chuyển tiền tệ là luồng tiền thu vào từ hoạt động tài chính.
  • 19. LỜI GIẢI ĐỀ NGHỊ CHƯƠNG 2 ĐÁP ÁP PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án C D A C C C B D A B C D C D A Câu 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Đáp án B C A B D C A B C D C A C B C ĐÁP ÁN PHẦN NHẬN ĐỊNH ĐÚNG/SAI Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án S S Đ S Đ S Đ S S S Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án S S Đ S Đ S Đ Đ Đ Đ
  • 20. 62 3.2.1 Câu hỏi trắc nghiệm Chọn câu trả lời đúng nhất: 1. Tài khoản kế toán là những trang sổ được dùng để: a. Phản ánh tình hình hiện có và biến động của tài sản b. Phản ánh tình hình hiện có và biến động của nguồn vốn c. Phản ánh tình hình hiện có và biến động của doanh thu, chi phí d. Bao gồm các nội dung trên. 2. Tài khoản Tài sản có nguyên tắc ghi chép thông thường là: a. Dư bên Nợ, phát sinh tăng bên Nợ, phát sinh giảm bên có b. Dư bên Nợ, phát sinh tăng bên Có, phát sinh giảm bên Nợ c. Dư bên Có, phát sinh tăng bên Có, phát sinh giảm bên Nợ
  • 21. 63 d. Dư bên Có, phát sinh tăng bên Nợ, phát sinh giảm bên Có 3. Tài khoản Nợ phải trả có nguyên tắc ghi chép thông thường là: a. Dư bên Nợ, phát sinh tăng bên Nợ, phát sinh giảm bên có b. Dư bên Nợ, phát sinh tăng bên Có, phát sinh giảm bên Nợ c. Dư bên Có, phát sinh tăng bên Có, phát sinh giảm bên Nợ d. Dư bên Có, phát sinh tăng bên Nợ, phát sinh giảm bên Có 4. Tài khoản Vốn chủ sở hữu có nguyên tắc ghi chép thông thường là: a. Dư bên Nợ, phát sinh tăng bên Nợ, phát sinh giảm bên có b. Dư bên Có, phát sinh tăng bên Có, phát sinh giảm bên Nợ c. Không có số dư, phát sinh tăng bên Có, phát sinh giảm bên Nợ d. Không có số dư, phát sinh tăng bên Nợ, phát sinh giảm bên Có 5. Đối tượng kế toán nào sau đây chỉ có số dư ghi bên Nợ a. Người mua trả trước tiền b. Doanh thu nhận trước c. Ứng trước tiền cho người bán d. Nhận ký quỹ, ký cược. 6. Đối tượng kế toán nào sau đây chỉ có số dư ghi bên Có a. Người mua trả trước tiền b. Lợi nhuận chưa phân phối c. Phải thu của khách hàng
  • 22. 64 d. Giá vốn hàng bán 7. Tài khoản 214 “ Hao mòn TSCĐ” là tài khoản: a. Điều chỉnh giảm tài sản b. Có số dư bên Có c. Để bên phần tài sản và ghi số âm khi lên bảng cân đối tài khoản d. a, b, c đều đúng 8. Tài khoản nào sau đây là tài khoản doanh thu a. TK Doanh thu nhận trước b. TK Doanh thu bán hàng c. TK Giá vốn hàng bán d. Cả a và b 9. Tài khoản 421 “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối” thuộc loại tài khoản: a. Tài sản b. Nguồn vốn c. Điều chỉnh tăng, giảm tài sản d. Cả a, b đều đúng 10. Trong các tài khoản sau tài khoản nào chỉ có số dư bên Có: a. Tài sản cố định hữu hình b. Chênh lệch tỷ giá hối đoái c. Dự phòng tổn thất tài sản d. Nguyên vật liệu. 11. Nếu một tài khoản phản ánh tài sản cần có tài khoản điều chỉnh giảm, thì tài khoản điều chỉnh của nó phải có kết cấu: a. Ngược lại với tài khoản nó cần điều chỉnh. b. Ghi tăng bên Có, ghi giảm bên Nợ, không cố số dư. c. Ghi tăng bên Có, ghi giảm bên Nợ, dư Có. d. Cả a và c. 12. Thuế GTGT phải nộp thuộc:
  • 23. 65 a. Nợ phải trả của doanh nghiệp. b. Tài sản của doanh nghiệp. c. Nguồn vốn của doanh nghiệp. d. Cả a và c. 13. Tổng phát sinh Nợ = Tổng phát sinh Có là do a. Quan hệ giữa tài khoản và nguồn vốn b. Quan hệ giữa doanh thu và chi phí c. Do tính chất của ghi sổ kép d. Cả a và b 14. Tài khoản “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” thuộc a. Tài khoản tập hợp - phân phối b. Tài khoản thuộc Bảng cân đối kế toán c. Tài khoản so sánh d. Tài khoản tính giá thành 15. Số dư bên Có của TK 131 “Phải thu của khách hàng” a. Phản ánh khoản phải thu của khách hàng b. Phản ánh khoản nhận ứng trước của khách hàng c. Cả a và b đều đúng. d. Cả a và b đều sai 16. Số dư bên Nợ của TK 331 “Phải trả cho người bán” a. Phản ánh khoản phải trả cho người bán b. Phản ánh khoản ứng trước cho người bán c. Cả a và b đều đúng. d. Cả a và b đều sai 17. Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” có số dư Có, khi lập bảng cân đối kế toán sẽ được ghi nhận: a. Bên Tài sản ghi Dương b. Bên Tài sản ghi Âm c. Bên Nguồn vốn thuộc phần Nợ phải trả ghi Dương d. Bên Nguồn vốn thuộc phần Nợ phải trả ghi Âm
  • 24. 66 18. Tài khoản 331 “Phải trả người bán” có số dư Nợ, khi lập bảng cân đối kế toán sẽ được ghi nhận: a. Bên Tài sản ghi Dương b. Bên Tài sản ghi Âm c. Bên Nguồn vốn thuộc phần Nợ phải trả ghi Dương d. Bên Nguồn vốn thuộc phần Nợ phải trả ghi Âm 19. Để định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán cần căn cứ vào: a. Bảng cân đối kế toán b. Sổ kế toán c. Chứng từ kế toán d. Tất cả các câu trên đều đúng 20. Định khoản giản đơn là loại định khoản có liên quan đến a. Một tài khoản b. Hai tài khoản c. Nhiều tài khoản d. Cả a, b, c đều sai 21. Định khoản phức tạp là loại định khoản có liên quan đến a. Hai tài khoản trở lên b. Từ Ba tài khoản trở lên. c. Ba tài khoản d. Cả a, b, c đều đúng 22. Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản a. Dùng để tổng hợp số liệu các chứng từ gốc b. Dùng để ghi chép chi tiết về sự biến động của tài sản c. Dùng để ghi chép chi tiết về sự tăng giảm nguồn vốn d. Dùng để kiểm tra, đối chiếu số liệu ghi chép của kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết vào cuối kỳ 23. Tài khoản 229 “Dự phòng tổn thất tài sản” là: a. Tài khoản tài sản
  • 25. 67 b. Tài khoản nguồn vốn c. Tài khoản điều chỉnh giảm tài sản d. Tài khoản điều chỉnh giảm nguồn vốn 24. Số đầu tiên của số hiệu tài khoản thể hiện: a. Số thứ tự của tài khoản trong nhóm. b. Loại tài khoản. c. Nhóm tài khoản. d. a và b đúng. 25. Các tài khoản thuộc tài khoản trung gian là: a. Doanh thu, chi phí, tài sản, nợ phải trả. b. Doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh. c. Tài sản, nợ phải trả, xác định kết quả kinh doanh. d. Doanh thu, nguồn vốn, chi phí, tài sản. 26. Các tài khoản được phân loại theo công dụng và kết cấu gồm a. Tài sản và nguồn vốn. b. Tài sản, nguồn vốn, trung gian. c. Tài sản, nguồn vốn, doanh thu và chi phí. d. Chủ yếu, điều chỉnh và nghiệp vụ. 27. Các tài khoản được phân loại theo nội dung kinh tế gồm : a. Tài sản và nguồn vốn. b. Tài sản, nguồn vốn, trung gian. c. Tài sản, nguồn vốn, doanh thu và chi phí. d. Chủ yếu, điều chỉnh và nghiệp vụ. 28. Tài khoản nào sau đây không phải là tài khoản trung gian: a. Chi phí quản lý doanh nghiệp. b. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ c. Doanh thu chưa thực hiện d. Xác định kết quả kinh doanh 29. Vị trí thứ hai của số hiệu tài khoản thể hiện: a. Loại tài khoản.
  • 26. 68 b. Nhóm tài khoản. c. Tài khoản cấp 1. d. Tài khoản cấp 2. 30. Tài khoản nào sau đây không thuộc loại tài khoản điều chỉnh giảm: a. TK 511. b. TK 214. c. TK 229. d. TK 521. 3.2.2 Nhận định đúng/Sai Nhận định đúng hay sai cho từng phát biểu sau: 1. Tất cả các tài khoản thuộc loại 1 và loại 2 đều có số dư ghi bên Nợ. 2. Tài khoản cấp 1 chỉ sử dụng thước đo giá trị. 3. Số dư cuối kì của một tài khoản được xác định bằng công thức: Số dư cuối kì = số dư đầu kì + Số phát sinh tăng - Số phát sinh giảm. 4. Quan hệ đối ứng tài khoản luôn được sử dụng để ghi sổ kế toán. 5. TK 521 “ Các khoản giảm trừ doanh thu” thuộc loại tài khoản điều chỉnh giảm doanh thu. 6. TK 131 "Phải thu của khách hàng" là tài khoản lưỡng tính. 7. Hạch toán kế toán chỉ sử dụng thước đo giá trị. 8. Phương pháp ghi sổ kép được thực hiện cho tất cả các tài khoản thuộc hệ thống tài khoản kế toán. 9. Nguyên tắc ghi chép của tài khoản doanh thu giống với nguyên tắc ghi chép của tài khoản nguồn vốn nhưng không có số dư.
  • 27. 69 10. Thuật ngữ Nợ và Có trong kế toán dùng để chỉ khoản trả nợ và khoản nợ phải trả. 11. Tài khoản loại 5 và loại 7 thuộc nhóm tài khoản so sánh. 12. TK 154 "Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang", TK 241 "Xây dựng cơ bản dở dang", TK 631 "Giá thành sản xuất" là các tài khoản tính giá thành. 13. Tài khoản 229 “Dự phòng tổn thất tài sản” luôn có số dư bên Có 14. Bảng cân đối tài khoản là một báo cáo tài chính. 15. Căn cứ để lập Bảng Cân đối kế toán cuối kỳ là số dư cuối kỳ trên các tài khoản. 16. Tài khoản dùng để phản ánh tình hình hiện có, biến động tăng, giảm của từng đối tượng kế toán. 17. Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều liên quan đến 2 đối tượng kế toán. 18. Kế toán tổng hợp được phản ánh trên các TK cấp 1 nhằm phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính định kỳ. 19. Kế toán chi tiết được phản ánh trên các TK cấp 2 và các sổ chi tiết nhằm phục vụ cho việc quản lý đơn vị. 20. Kế toán chi tiết là một bộ phận của kế toán tài chính. 21. Bảng tổng hợp chi tiết được sử dụng để kiểm tra, đối chiếu số liệu ghi chép của kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết 22. Căn cứ để lập Bảng Cân đối tài khoản là số dư cuối kỳ, phát sinh bên Nợ, bên Có của tất cả các tài khoản 23. Tài khoản kế toán và bảng cân đối kế toán có mối quan hệ với nhau.
  • 28. 70 24. TK 421 "Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối" là TK điều chỉnh tăng, giảm nguồn vốn . 25. TK điều chỉnh tăng, giảm nguồn vốn chỉ có số dư bên Có. 26. TK 419 "Cổ phiếu quỹ" là TK điều chỉnh giảm Vốn chủ sở hữu. 27. Số dư của các TK phản ánh tình hình biến động của các đối tượng kế toán trong kỳ. 28. Nguyên tắc ghi chép vào tài khoản tài sản và tài khoản điều chỉnh giảm nguồn vốn hoàn toàn giống nhau. 29. Trong một TK sự cân đối được thể hiện thông qua phương trình: Số dư đầu kì + Tổng số phát sinh tăng trong kỳ = Số dư cuối kỳ + Tổng số phát sinh giảm trong kỳ 30. Việc chi tiền gửi ngân hàng để ứng trước cho người bán thuộc mối quan hệ Tài sản giảm - Nguồn vốn giảm. 31. Những TK chỉ có số phát sinh và không có số dư sẽ không được phản ánh trên bảng cân đối kế toán.
  • 29. LỜI GIẢI ĐỀ NGHỊ CHƯƠNG 3: Đáp án câu hỏi trắc nghiệm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án D A C B C A D B B C D D C A B Câu 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Đáp án B C A C B B D C B B D B C B A Đáp án câu hỏi đúng/sai: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án S Đ Đ Đ Đ Đ S Đ Đ S Đ Đ Đ S Đ Đ Câu 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Đáp án S Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ S Đ S Đ Đ Đ Đ
  • 30. 102 1. Doanh nghiệp kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ, khi mua nguyên vật liệu nhập kho thì giá trị ghi sổ của số nguyên vật liệu này là: a. Giá mua chưa thuế GTGT b. Giá mua bao gồm thuế GTGT c. Giá thanh toán d. Giá vốn của bên bán 2. Nguyên giá TSCĐ chỉ thay đổi khi: a. Đánh giá lại theo qui định của cơ quan có thẩm quyền. b. Trang bị thêm một số chi tiết bộ phận TSCĐ. c. Đầu tư nâng cấp TSCĐ. d. Các câu trên đều đúng. 3. Chiết khấu thương mại doanh nghiệp được hưởng khi mua hàng được ghi nhận: a. Giảm giá trị tài sản mua b. Tăng doanh thu hoạt động tài chính c. Không ảnh hưởng tới giá trị tài sản mua d. Câu b và c đúng 4. Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho là: a. Giá bán hàng tồn kho trừ (-) Giá mua của chúng. b. Giá mua hàng tồn kho và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. c. Giảm giá hàng tồn kho d. Giá bán ước tính của hàng tồn kho - Chi phí ước tính để tiêu thụ chúng. 5. Chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua hàng được ghi: a. Tăng giá trị tài sản mua b. Tăng doanh thu hoạt động tài chính c. Không ảnh hưởng giá trị tài sản mua. d. Câu b và c đúng. 6. Doanh nghiệp kê khai và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mua 50 máy tính để bán, giá mua 5.000.000 đồng/cái, thuế GTGT 10%, giá bán ước tính 6.500.000 đồng/cái, thuế GTGT 10%. Chiết khấu thương mại được hưởng 2%. Giá thực tế của lô máy tính này là: a. 250.000.000 đồng b. 325.000.000 đồng
  • 31. 103 c. 245.000.000 đồng d. 318.500.000 đồng 7. Doanh nghiệp kê khai và tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, nhập khẩu một lô vật liệu với giá nhập khẩu là 200.000.000 đồng, thuế suất thuế nhập khẩu 10%, thuế suất thuế GTGT 10%, Chi phí bốc xếp, vận chuyển lô vật liệu trên về kho (đã bao gồm thuế GTGT 10%) là 4.950.000. Giá thực tế nhập kho của lô vật liệu trên là: a. 224.500.000 đồng b. 246.500.000 đồng c. 244.500.000 đồng d. Các câu trên đều sai 8. Doanh nghiệp kê khai và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nhập khẩu một lô vật liệu với giá nhập khẩu 500.000.000 đồng, thuế suất thuế nhập khẩu 10%, thuế suất thuế GTGT 10%,. Chi phí bốc xếp, vận chuyển lô vật liệu trên về kho (đã bao gồm thuế GTGT 10%) là 5.720.000. Trị giá nhập kho của lô vật liệu trên là: a. 500.000.000 đồng b. 610.200.000 đồng c. 555.500.000 đồng d. Các câu trên đều sai 9. Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, nhập khẩu một lô nguyên vật liệu, số lượng 2.000 kg VL, đơn giá nhập khẩu 100.000 đ/kg. thuế nhập khẩu 10%, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển gồm thuế GTGT 10% là 9.900.000 đ. Giá thực tế vật liệu nhập kho, và đơn giá nhập kho lần lượt là: a. 231.900.000 đồng và 115.950 đồng/kg. b. 229.900.000 đồng và 114.950 đồng/kg. c. 251.900.000 đồng và 125.950 đồng/kg. d. Tất cả các câu đều sai. 10. Doanh nghiệp kê khai và tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, mua 5.000m vải dùng để cho sản xuất áo sơ mi, giá mua chưa thuế 30.000đ/m, thuế GTGT 10%. Do hàng giao bị lỗi nên doanh nghiệp quyết định trả lại cho người bán 500m vải. Chi phí vận chuyển vật liệu (bao gồm 10% thuế GTGT): 1.650.000đ. Giá thực tế nhập kho và đơn giá nhập kho của vật liệu lần lượt là: a. 150.000.000 đồng và 33.333 đồng/m b. 150.150.000 đồng và 33.367 đồng/m c. 136.500.000 và 30.333 đồng/m
  • 32. 104 d. Các câu trên đều sai 11. Trong thời gian giá cả hàng hóa ngoài thị trường đang biến động giảm, phương pháp tính giá hàng tồn kho nào cho giá trị hàng tồn kho cuối kỳ thấp nhất. a. Nhập trước, xuất trước b. Bình quân gia quyền cuối kỳ c. Bình quân gia quyền di động d. Các câu trên đều sai 12. Trong giai đoạn lạm phát, giá cả hàng hóa ngoài thị trường biến động tăng, phương pháp nào cho ra kết quả lợi nhuận cao nhất: a. Thực tế đích danh b. Nhập trước, xuất trước c. Bình quân gia quyền d. Các câu trên đều sai 13. Thuế bảo vệ môi trường phải nộp được ghi: a. Tăng chi phí quản lý doanh nghiệp b. Tăng giá trị tài sản mua vào c. Giảm giá trị tài sản mua vào d. Các câu trên đều sai 14. Doanh nghiệp kê khai và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mua 5.000kg vật liệu, giá mua chưa thuế 25.000đ/kg, thuế GTGT 10%, do thanh toán trước hạn nên được hưởng chiết khấu thanh toán: 3.000.000đ. Chi phí vận chuyển vật liệu về kho (bao gồm thuế GTGT 10%): 2.310.000đ. Giá thực tế nhập kho vật liệu là: a. 124.100.000 đồng b. 127.100.000 đồng c. 124.310.000 đồng d. Các câu trên đều sai 15. Doanh nghiệp kê khai thường xuyên, có tài liệu liên quan đến vật liệu: +Tồn đầu tháng: 2.000kg x 25.000 đ/kg +Nhập lần 1: 3.000kg x 25.400đ/kg, chi phí vận chuyển 200 đ/kg. +Xuất lần 1: 4.000kg. +Nhập lần 2: 5.000kg x 25.200đ/kg, chi phí vận chuyển 400 đ/kg, được giảm giá 100đ/kg. +Xuất lần 2: 2.000kg. Trị giá vật liệu xuất kho trong tháng theo phương pháp bình
  • 33. 105 quân gia quyền cuối kỳ: a. 152.580.000 đồng b. 151.020.000 đồng c. 151.900.000 đồng d. Tất cả các câu đều sai. 16. Doanh nghiệp kê khai thường xuyên, có tài liệu liên quan đến vật liệu: + Tồn đầu tháng: 2.000kg x 20.000 đ/kg + Nhập lần 1: 3.000kg x 22.000đ/kg, chi phí vận chuyển 500 đ/kg. + Xuất lần 1: 4.000kg. + Nhập lần 2: 5.000kg x 22.500đ/kg, chi phí vận chuyển 400 đ/kg, được giảm giá 100đ/kg. + Xuất lần 2: 2.000kg. Trị giá vật liệu xuất kho theo phương pháp nhập trước - xuất trước lần lượt là: a. 85.000.000 đồng và 45.300.000 đồng b. 84.000.000 đồng và 44.400.000 đồng c. 80.000.000 đồng và 44.000.000 đồng d. Các câu trên đều sai 17. Doanh nghiệp kê khai thường xuyên, có tài liệu liên quan đến vật liệu: + Tồn đầu tháng: 2.000kg x 20.000 đ/kg + Nhập lần 1: 3.000kg x 22.000đ/kg, chi phí vận chuyển 500 đ/kg. + Xuất lần 1: 4.000kg. + Nhập lần 2: 5.000kg x 22.500đ/kg, chi phí vận chuyển 400 đ/kg, được giảm giá 100đ/kg. + Xuất lần 2: 2.000kg. Trị giá vật liệu xuất kho theo phương pháp thực tế đích danh, cho biết: + Xuất lần 1: 1.500 kg thuộc tồn đầu kỳ, số còn lại thuộc nhập lần 1 + Xuất lần 2: 500 kg thuộc tồn đầu kỳ, 500 kg thuộc nhập lần 1, số còn lại thuộc lô nhập lần 2 a. 85.000.000 đồng và 43.400.000 đồng b. 84.000.000 đồng và 44.400.000 đồng c. 86.250.000 đồng và 44.050.000 đồng
  • 34. 106 d. Các câu trên đều sai 18. Công ty Bình Minh kê khai thường xuyên, có tài liệu về vật liệu A: + Tồn đầu kỳ: 2.000 kg, đơn giá 50.000 đ/kg. + Nhập lần 1: 4.000 kg, đơn giá 52.000 đ/kg, chi phí vận chuyển 2.000.000đ + Nhập lần 2: nhập kho 4.000 kg VLA, đơn giá 54.000 đ/kg, + Xuất 6.000 kg sử dụng cho sản xuất sản phẩm Vậy giá thực tế VLA xuất kho sử dụng là: a. 310.000.000 đồng nếu tính theo phương pháp nhập trước xuất trước b. 315.600.000 đồng nếu tính theo phương pháp bình quân gia quyền c. Chọn câu a và câu b d. Tất cả các câu đều sai. 19. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, nhập kho 3.000 kg vật liệu chính (VLC) và 7.000 kg vật liệu phụ (VLP), giá mua lần lượt chưa thuế 40.000 đ/kg VLC và 20.000 đ/kg VLP, thuế GTGT đều là 10%. Chi phí vận chuyển về đến kho chưa thuế 4.000.000 đồng, thuế GTGT 10%. Khoản chiết khấu thanh toán được hưởng 5% trên giá chưa thuế. Chi phí vận chuyển được phân bổ theo khối lượng vật liệu. Giá thực tế VLC, VLP nhập kho lần lượt là: a. 121.200.000 đồng và 142.800.000 đồng b. 133.320.000 đồng và 157.080.000 đồng c. 133.200.000 đồng và 156.800.000 đồng d. Tất cả các câu đều sai 20. Công ty XYZ cấp một TSCĐ cho công ty con A. Tài sản cố định này có nguyên giá được ghi trên sổ kế toán của XYZ là 570.000.000đ, giá trị hao mòn lũy kế: 120.000.000đ. Hiện nay, giá trên thị trường của TSCĐ này 600.000.000đ. Công ty A sẽ ghi nhận nguyên giá của TSCĐ này là: a. 620.000.000 b. 570.000.000 c. 500.000.000 d. 450.000.000 21. Doanh nghiệp kiểm kê định kỳ, nộp thuế GTGT PP khấu trừ, có trị giá vật liệu: + Tồn đầu tháng: 5.000kg, giá 100.000.000
  • 35. 107 + Nhập lần 1: 5.000kg với giá chưa thuế GTGT 10% là 110.000.000. + Nhập lần 2: 6.000kg với giá chưa thuế GTGT 10% là 150.000.000. + Cuối kỳ tồn kho 4.000 kg. Trị giá vật liệu xuất kho trong tháng theo phương pháp nhập trước xuất trước: a. 260.000.000. b. 100.000.000. c. 80.000.000 d. Tất cả các câu đều sai 22. Doanh nghiệp kiểm kê định kỳ, nộp thuế GTGT PP khấu trừ, có trị giá vật liệu: + Tồn đầu tháng: 5.000kg, giá 100.000.000 + Nhập lần 1: 5.000kg với giá chưa thuế GTGT 10% là 110.000.000. + Nhập lần 2: 6.000kg với giá chưa thuế GTGT 10% là 150.000.000. + Cuối kỳ tồn kho 4.000 kg. Trị giá vật liệu xuất kho trong tháng theo phương pháp bình quân gia quyền: a. 90.000.000. b. 100.000.000. c. 270.000.000 d. Tất cả các câu đều sai 23. Doanh nghiệp kiểm kê định kỳ, nộp thuế GTGT PP trực tiếp, có trị giá vật liệu: + Tồn đầu tháng: 4.000kg, giá 100.000.000 + Nhập lần 1: 2.000kg với giá chưa thuế GTGT 10% là 52.000.000. + Nhập lần 2: 4.000kg với giá chưa thuế GTGT 10% là 108.000.000. + Cuối kỳ tồn kho 3.000 kg. Trị giá vật liệu xuất kho trong tháng theo phương pháp nhập trước xuất trước: a. 81.000.000. b. 186.900.000. c. 89.100.000
  • 36. 108 d. Tất cả các câu đều sai 24. Doanh nghiệp kiểm kê định kỳ, nộp thuế GTGT PP khấu trừ, có trị giá vật liệu: + Tồn đầu tháng: 4.000kg, giá 100.000.000 + Nhập lần 1: 2.000kg, giá mua chưa thuế 25.500 đ/kg, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển 1.000.000đ + Nhập lần 2: 4.000kg, giá mua chưa thuế 26.000 đ/kg, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển 1.600.000đ. + Cuối kỳ tồn kho 4.500 kg. Trị giá vật liệu tồn kho cuối tháng theo phương pháp nhập trước xuất trước: a. 131.000.000. b. 119.700.000. c. 118.600.000 d. Tất cả các câu đều sai 25. Doanh nghiệp kiểm kê định kỳ, nộp thuế GTGT PP khấu trừ, có trị giá vật liệu: + Tồn đầu tháng: 4.000kg, giá 100.000.000 + Nhập lần 1: 3.000kg, giá mua chưa thuế 25.500 đ/kg, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển 1.500.000đ + Nhập lần 2: 3.000kg, giá mua chưa thuế 26.000 đ/kg, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển 1.200.000đ, chiết khấu thanh toán được hưởng 1.500.000đ. + Cuối kỳ tồn kho 4.500 kg. Trị giá vật liệu tồn kho trong tháng theo phương pháp nhập trước xuất trước: a. 113.000.000. b. 118.200.000. c. 117.300.000 d. Tất cả các câu đều sai 26. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mua 1.500 kg vật liệu chính (VLC) và 3.500 kg vật liệu phụ (VLP), giá mua lần lượt chưa thuế 35.000 đ/kg VLC và 24.000 đ/kg VLP, thuế GTGT đều là 10%. Chi phí vận chuyển chưa thuế GTGT 10% là 5.000.000 đồng, phân bổ chi phí vận chuyển theo khối lượng vật liệu. Đơn giá thực tế VLC, VLP nhập kho lần lượt là: a. 35.000 và 24.000 b. 36.000 và 25.000.
  • 37. 109 c. 39.600 và 27.500. d. Tất cả các câu đều sai. 27. Doanh nghiệp mua 10.000kg vật liệu với giá mua chưa thuế 15.000đ/kg, thuế GTGT 10%, được giảm giá 500 đ/kg (chưa thuế GTGT). Chi phí vận chuyển chi hộ người bán gồm thuế GTGT 10%: 1.100.000đ. Trị giá nhập kho lô vật liệu theo phương pháp khấu trừ là: a. 145.000.000 b. 146.000.000 c. 146.100.000 d. Tất cả các câu đều sai. 28. Doanh nghiệp kê khai thường xuyên, tính giá theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ, có tình hình vật liệu: +Tồn đầu tháng: 125.000.000đ, số lượng: 5.000kg. +Nhập lần 1: 2.000kg, đơn giá 25.800đ/kg, chi phí vận chuyển 1.000.000đ. +Xuất kho lần 1: 4.000kg. +Nhập lần 2: 3.000kg, đơn giá: 25.800đ/kg, được giảm giá 100đ/kg, chi phí vận chuyển 1.200.000đ +Xuất kho lần 2: 5.000kg. +Trị giá vật liệu xuất kho lần 1, lần 2 và trị giá vật liệu tồn kho cuối kỳ lần lượt là: a. 81.480.000đ; 101.850.000đ; và 20.370.000đ b. 82.360.000đ; 102.150.000đ; và 20.590.000đ c. 82.360.000đ; 102.950.000đ; và 20.590.000đ d. Tất cả các câu đều sai. 29. Doanh nghiệp kiểm kê định kỳ, tính giá theo phương pháp nhập trước xuất trước, có tình hình vật liệu: + Tồn đầu tháng: 125.000.000đ, số lượng: 5.000kg. + Nhập kho lần 1: 2.000kg, đơn giá 25.800đ/kg, chi phí vận chuyển 1.000.000đ. + Nhập kho lần 2: 3.000kg, đơn giá: 25.700đ/kg; được giảm giá 100đ/kg. + Nhập kho lần 3: 5.000kg vật liệu với đơn giá mua 25.700đ/kg, chi phí vận chuyển 1.500.000đ. + Kiểm kê vật liệu tồn cuối kỳ: 6000 kg Trị giá vật liệu tồn kho cuối kỳ và trị giá vật liệu xuất kho trong kỳ lần lượt là: a. 155.600.000đ và 228.800.000đ
  • 38. 110 b. 151.300.000đ và 233.100.000đ c. 156.000.000đ và 228.400.000đ d. Tất cả các câu đều sai. 30. Công ty kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tình hình vật liệu: + Tồn đầu tháng: 3.000 kg, đơn giá 50.000 đ/kg. + Nhập lần 1: 5.000 kg, giá mua chưa thuế GTGT 10% là 49.000 đ/kg, chi phí vận chuyển chưa thuế GTGT 10%. 2.500.000đ + Xuất lần 1: 3.500 kg + Nhập lần 2: 12.000 kg VLA, giá mua chưa thuế GTGT 10% là 50.000 đ/kg, được hưởng chiết khấu thương mại 4%, chi phí vận chuyển chưa thuế GTGT 10% là 2.800.000đ + Xuất lần 2: 7.500 kg Tổng giá thực tế VLA nhập kho và xuất kho lần lượt là: a. 821.000.000 đồng và 542.700.000 nếu tính theo phương pháp nhập trước xuất trước b. 821.000.000 đồng và 538.065.000 nếu tính theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ c. 828.300.000 đồng và 542.700.000 nếu tính theo phương pháp nhập trước xuất trước d. Tất cả các câu đều sai 4.2.2. Nhận định đúng sai Nhận định đúng hay sai cho từng phát biểu sau: 1. Nguyên giá TSCĐ hữu hình là giá trị thị trường của TSCĐ hữu hình tại thời điểm đánh giá 2. Nguyên tắc giá gốc chi phối việc tính giá các đối tượng kế toán. 3. Giá trị còn lại của TSCĐ cuối kỳ được xác định dựa vào số chênh lệch giữa nguyên giá TSCĐ và giá trị hao mòn lũy kế. 4. Chi phí sửa chữa thường xuyên TSCĐ không làm tăng giá gốc TSCĐ 5. Lệ phí trước bạ phải nộp khi đăng kí quyền sở hữu đối với tài sản được tính vào giá gốc của tài sản. 6. Giá thành sản xuất của sản phẩm bao gồm tất cả các chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra trong quá trình hoạt động kinh doanh. 7. Nguyên giá TSCĐ hữu hình là toàn bộ chi phí bỏ ra để có
  • 39. 111 được tài sản cố định trước khi đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng 8. Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho là số chênh lệch giữa giá bán hàng tồn kho và giá mua của chúng. 9. Giá trị ghi sổ của tài sản mua vào luôn luôn lớn hơn tổng giá thanh toán ghi trên hóa đơn mua tài sản. 10. Nguyên giá của TSCĐ không thay đổi trong suốt quá trình sử dụng TSCĐ. 11. Chi phí vận chuyển hàng đem đi bán không được tính vào giá gốc hàng hóa 12. Kế toán chỉ được ghi tăng tài sản khi doanh nghiệp đã thanh toán tiền cho người bán. 13. Chiết khấu thương mại là khoản tiền người bán chấp thuận giảm trừ cho người mua khi người mua trả tiền sớm. 14. Chi phí lưu kho, lưu bãi khi mua hàng không được tính vào giá gốc hàng hóa 15. Theo phương pháp nhập trước xuất trước, trị giá hàng tồn kho cuối được tính theo giá của lô vật liệu nhập vào đầu tiên 16. Theo phương pháp nhập trước xuất trước, trị giá hàng tồn kho cuối được tính theo giá của lô vật liệu nhập vào sau cùng 17. Hao hụt trong định mức trong quá trình thu mua vật liệu không làm ảnh hưởng tới tổng giá trị vật liệu nhập kho. 18. Kế toán được thay đổi các phương pháp tính giá vào bất kỳ thời điểm nào. 19. Đầu kỳ kế toán doanh nghiệp đang áp dụng tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước. Trong kỳ, doanh nghiệp chuyển sang phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. Việc làm này của kế toán đã vi phạm nguyên tắc nhất quán trong tính giá đối tượng kế toán. 20. Tính giá là việc sử dụng thước đo tiền tệ để xác định giá trị của các đối tượng kế toán trong doanh nghiệp theo những nguyên tắc và yêu cầu nhất định
  • 40. 112 khấu trừ, phương pháp trực tiếp: 1. Mua một thiết bị sản xuất dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, giá mua chưa thuế GTGT 500.000.000 đ, thuế GTGT 10%, chưa trả tiền cho người bán. Các chi phí trước khi sử dụng bao gồm: + Chi phí vận chuyển chưa thuế 2.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa trả tiền + Chi phí lắp đặt trả hộ người bán bằng tiền mặt gồm thuế GTGT 10% 1.650.000đ 2. Nhận một máy móc thiết bị dùng ở phân xưởng sản xuất chính do cấp trên cấp trị giá 400.000.000đ, chi phí trước khi sử dụng chi bằng tiền mặt là 7.150.000đ bao gồm thuế GTGT 10%. 3. Doanh nghiệp tiến hành xây dựng một công trình XDCB với chi phí phát sinh gồm: + Mua vật liệu xây dựng trả bằng tiền gửi ngân hàng 137.500.000đ bao gồm thuế GTGT 10%. + Chi phí nhân công thuê ngoài phải trả 32.000.000đ + Mua vật tư trang trí nội thất bằng tiền gửi ngân hàng 57.200.000đ bao gồm thuế GTGT 10%. + Chi phí thuê tư vấn giám sát chưa thanh toán 13.200.000đ bao gồm thuế GTGT 10% + Công trình XDCB đã hoàn thành bàn giao và đưa vào sử dụng. Phế liệu thu hồi nhập kho trị giá 1.000.000đ. 4. Vay dài hạn ngân hàng để mua văn phòng làm việc theo giá thoả thuận 500.000.000đ, thuế GTGT 10% và chi phí phải trả trước khi sử dụng 20.000.000đ, thuế GTGT 10%. Lệ phí trước bạ 5% trên trị giá mua chưa thuế chi bằng tiền mặt. 5. Nhận vốn góp liên doanh là một TSCĐ hữu hình có nguyên giá 500.000.000đ, đã hao mòn 10%. Giá do Hội đồng xác định là 500.000.000đ. Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt là 1.210.000 đ đã gồm thuế GTGT 10%. 6. Nhập khẩu 10 xe ô tô với đơn giá 400.000.000đ/xe, thuế nhập khẩu 20%, thuế tiêu thụ đặc biệt 10%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%, trả bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển là 5.500.000đ đã gồm thuế GTGT 10% chi bằng tiền mặt. 7. Mua 10 bộ máy vi tính, trị giá 150.000.000đ, thuế GTGT
  • 41. LỜI GIẢI ĐỀ NGHỊ CHƯƠNG 4: ĐÁP ÁN PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án A D A D D C D D C B A B B B A Câu 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Đáp án A C C B D A C B C B B A C A C ĐÁP ÁN NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án S Đ Đ Đ Đ S Đ S S S Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án Đ S S S S Đ Đ S Đ Đ