2. NẾU CÓ CÁC DẤU HIỆU NÀY,
HÃY VÀO NGAY CÁC TRUNG
TÂM Y TẾ GẦN NHẤT!
• Bụng căng to không do ăn uống
• Đau bụng
• Nôn ói
• Không trung tiện hoặc đại tiện trong thời gian dài
5. PHÂN LOẠI
• Nguyên nhân: Cơ năng – Cơ học
• Vị trí : Tắc ruột cao – Tắc ruột thấp
• Giai đoạn : Cấp – Bán cấp – Mãn tính
• Mức độ : Bán tắc – Tắc hoàn toàn
6. PHÂN LOẠI THEO NGUYÊN NHÂN
CƠ HỌC CƠ NĂNG
ĐỊNH NGHĨA Do hậu quả của các tác động lên
ruột từ trong và ngoài lòng ruột
Do thần kinh và mạch máu ruột
7. PHÂN LOẠI THEO NGUYÊN NHÂN
CƠ HỌC CƠ NĂNG
PHÂN LOẠI
NGUYÊN NHÂN
_Trong lòng ruột
Ruột non: bít tắc do giun, bã
thức ăn, sỏi túi mật.
Đại tràng: khối phân do táo bón
kéo dài.
_Tại thành ruột:
Khối u, ung thư
Hẹp thành ruột do sẹo xơ hoặc
viêm nhiễm
Lồng ruột
_Ngoài thành ruột:
Dây chằng và dính quai ruột
Thoát vị
Xoắn ruột
_Do liệt ruột:
Thiếu máu nuôi
Tổn thương thần kinh
8. PHÂN LOẠI THEO NGUYÊN NHÂN
CƠ HỌC CƠ NĂNG
Đau bụng + +/-
Nôn + +/-
Bí trung đại tiện + +/-
Bụng chướng + (Không đều) + (Đều)
Nhu động ruột + -
10. PHÂN LOẠI THEO GIAI ĐOẠN
Cấp Bán cấp Mạn
Đau quặn cơn + + (sau ăn) -
Nôn + +/- -
Bí trung tiện + - -
Bí đại tiện + - (tiêu chảy) + (táo bón/bán tắc)
++(Bí/tắc hoàn toàn)
Chướng bụng + + + +++
11. PHÂN LOẠI THEO MỨC ĐỘ
BÁN TẮC TẮC HOÀN TOÀN
TRUNG TIỆN + -
ĐẠI TIỆN TÁO BÓN -
14. CẬN LÂM SÀNG - XQUANG
• NẾU TẮC RUỘT NON:
o Mực nước hơi tập trung ở
giữa bụng
o vòm thấp,
o chân rộng
o thành mỏng
• NẾU TẮC RUỘT GIÀ:
• Mực nước hơi tập trung ở
thành bụng,
• vòm cao
• chân hẹp
• thành dày
15. CẬN LÂM SÀNG - XQUANG
TẮC RUỘT CƠ NĂNG
_Mực nước hơi bằng nhau trên
cùng 1 đoạn ruột
TẮC RUỘT CƠ HỌC:
_Mực nước hơi chênh nhau trên cùng
1 đoạn ruột