2. NHÓM 2
1. Huỳnh Minh Nhật Hà
2. Đoàn Thị Mỹ Hảo
3. Nguyễn Ngọc Hân
4. Trần Gia Hân
5. Nguyễn Thị Thanh Hòa
6. Nguyễn Thị Hồng
7. Trương Thị Hợp
8. Phan Mạnh Hùng
9. Phạm Thị Khánh Huyền
10. Võ Thị Ngọc Huyền
3. Câu 1: Có một đơn thuốc gồm có:
Cimetidine và Clopidogrel (uống).
Hãy cho biết cách tìm kiếm thông
tin về tương tác giữa hai loại thuốc
này?
4. 1. Drugs.com
Truy cập vào trang web “drugs.com” trên google
hoặc sử dụng app drugs.com trên thiết bị di động
5. Để tra tương tác thuốc nhấn chọn mục Drug
Interactions Checker
6. B1 : Nhập tên các thuốc
(đúng chính tả) vào ô “ Enter
a drug name”
B2 : Ấn enter và làm lại với
các thuốc bạn muốn kiểm tra
tương tác
B3 : Ấn vào “ Check for
Interactions”. Trong trường
hợp ghi sai tên thuốc, nhấn
dấu X để loại và viết lại
7. Màn hình sẽ hiện lên các
cặp tương tác và mức
độ tương tác giữa:
• thuốc – thuốc
• thuốc – thức ăn/đồ
uống.
10. B1 : Nhập tên các thuốc
(đúng chính tả) vào ô “
Medication 1” và ấn Enter
B2 : Nhập tên thuốc
(đúng chính tả) bạn muốn
kiểm tra tương tác vào ô “
Medication 2” và ấn Enter
B3 : Nhấn vào ô Check
Interaction để kiểm tra
tương tác thuốc
11. • Không được phép kết
hợp
• Tương tác gây ảnh
hưởng lớn
• Cần giám sát chặt
chẽ
• Không quan trọng
12. • Mức độ : Nghiêm
trọng. Sự kết hợp này
có thể giảm tác dụng
của clopidogrel và
gây ức chế kết tập
tiểu cầu (làm tăng
nguy cơ chảy máu).
• Cần giám sát chặt
chẽ trong việc phối
hợp thuốc
14. B1 : Nhấn Drugs and
Diseases
B2 : Gõ tên thuốc vào
hộp thoại “Enter a drug”
và gõ Enter
B3 : Thực hiện tương tự
B2 đối với thuốc khác để
tìm tương tác thuốc
B4 : Nhấn Drug
Interaction Checker
15. Kết quả
Cimetidine làm giảm tác dụng
của Clopidogrel bằng cách
ảnh hưởng đến chuyển hóa
men gan CYP2C19. Tránh
hoặc sử dụng thuốc thay thế.
Hiệu quả của Clopidogrel có
thể bị giảm do các thuốc ức
chế CYP2C19. Sự ức chế kết
tập tiểu cầu của Clopidogrel
hoàn toàn do chất chuyển hóa
có hoạt tính. Clopidogrel được
chuyển hóa thành chất chuyển
hóa có hoạt tính này một phần
bởi CYP2C19.
16. Cimetidine làm giảm tác dụng
của Clopidogrel bằng cách
ảnh hưởng đến chuyển hóa
enzym CYP3A4 ở gan / ruột.
Sử dụng Thận trọng / Theo
dõi. Hiệu quả của Clopidogrel
có thể bị giảm do các thuốc ức
chế CYP3A4. Sự ức chế kết
tập tiểu cầu của Clopidogrel
hoàn toàn do một chất chuyển
hóa có hoạt tính. Clopidogrel
được chuyển hóa thành chất
chuyển hóa có hoạt tính này
một phần bởi CYP3A4.
17. Câu 2: Tìm kiếm thông tin để trả lời
câu hỏi sau: Thuốc chống trầm
cảm có làm tăng nguy cơ đái tháo
đường ở bệnh nhân không?
26. Bước 5: Chọn bài mà ta
thấy có thông tin cần tìm
https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/23904952/
27. Rút ra kết luận
Kết quả:
• Trong số 2.934 bài báo được sàng lọc, 3 nghiên cứu bệnh
chứng, 9 nghiên cứu thuần tập và không có thử nghiệm lâm
sàng nào được đưa vào các phân tích cuối cùng.
• Khi tất cả các nghiên cứu được tổng hợp lại, việc sử dụng
thuốc chống trầm cảm có liên quan đáng kể đến việc tăng
nguy cơ DM trong một mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên (nguy
cơ tương đối [RR], 1,49; khoảng tin cậy 95% [CI], 1,29 đến
1,71).
• Trong các phân tích phân nhóm, nguy cơ ĐTĐ tăng ở cả người
dùng SSRI (RR, 1,35; KTC 95%, 1,15 đến 1,58) và người dùng
TCA (RR, 1,57; KTC 95%, 1,26 đến 1,96).
Kết luận:
Kết quả của chúng tôi cho thấy việc sử dụng thuốc chống trầm
cảm có liên quan đến việc tăng nguy cơ mắc bệnh ĐTĐ.
28. Câu 3: Tìm kiếm thông tin để trả lời
câu hỏi sau
1 bác sĩ da liễu điều trị cho 1 bệnh nhân bị trứng cá nặng.
Trong đơn của BS này cá 2 thuốc:
1. Acnotin 10mg( isotretinoin) uống.
2. Doxycyclin 100mg U
Khi được hỏi tại sao BS kê đơn này, BS trả lời rằng trong
sách hướng dẫn điều trị tập II của BYT, 2 thuốc này được
ghi trong danh sách các thuốc điều trị cho mụn trứng cá
nặng và không có nội dung là không được phối hợp. Trong
khi đó Dược thư quốc gia không có chuyên luận
Isotretinoin.
Quan điểm của anh/chị như thế nào?
29. Để kiểm tra độ chính xác của thông tin ta cần :
1. Xác định xem nguồn thông tin BS sử dụng để
trả lời có độ tin cậy cao hay không: BS tham khảo
“Sách hướng dẫn điều trị tập II ”của BYT là nguồn
thông tin cấp 3 có độ tin cậy cao.
2. Tìm hiểu thêm về tương tác giữa 2 thuốc: Sử
dụng medscape.com hoặc Webmd.com để tra
tương tác thuốc
31. B1 : Nhấn Drugs and
Diseases
B2 : Gõ tên thuốc vào
hộp thoại “Enter a drug”
và gõ Enter
B3 : Thực hiện tương tự
B2 đối với thuốc khác để
tìm tương tác thuốc
B4 : Nhấn Drug
Interaction Checker
34. B1 : Nhấn Drugs &
Supplements check for
interaction
B2 : Gõ tên thuốc thứ
nhất vào ô Medication1,
thuốc thứ 2 vào ô
Medication 2
B3: Nhấn Check
Interaction
35. Kết qủa:
Nghiêm trọng:
Isotretinoin uống +
doxycycline hyclate
uống
• Tăng nguy cơ mắc các
khối u não.
• Cần theo dõi thường
xuyên và có thể cần
thuốc thay thế.
36. Câu 4: Liều dùng Amikacin cho
bệnh nhân suy thận trong điều
trị viêm phổi mắc phải tại bệnh
viện do P. aeruginosa nhạy cảm
với kháng sinh Amikacin?
45. Liều dùng ở bệnh nhân suy giảm chức năng
thận
• Nếu bạn bị suy giảm chức năng thận, nồng độ Amikacin
trong máu và chức năng thận của bạn sẽ được theo dõi
cẩn thận và thường xuyên để điều chỉnh liều một cách
hợp lý. Bác sĩ sẽ tính toán liều lượng bạn sẽ nhận
được.
• Bệnh nhân đang thẩm tách máu hoặc thẩm phân phúc
mạc nhận được một liều bằng một nửa so với bình
thường khi kết thúc quá trình lọc máu kết thúc.
• Bệnh nhân cao tuổi có thể yêu cầu liều Amikacin thấp
hơn so với bệnh nhân trẻ tuổi để đạt được nồng độ trị
liệu trong huyết tương.
46. Câu 5: Trên bệnh nhân là phụ
nữ có thai, cần sử dụng PPI,
nên lựa chọn thuốc nào trong
nhóm này?
47. 1. Dược thư quốc gia Việt Nam
Tìm kiếm trên dược thư các thuốc trong nhóm PPIs
• Omeprazole
• Esomeprazole
• Pantoprazole
• Lansoprazole
• Rabeprazole
48.
49.
50.
51.
52.
53.
54. Kết luận
Thuốc Phụ nữ có thai
Omeprazole Không nên dùng cho người mang thai,
nhất là trong 3 tháng đầu.
Esomeprazole Chỉ sử dụng esomeprazol khi thật cần thiết
trong thời kỳ mang thai.
Pantoprazole Chỉ dùng pantoprazol khi thật cần thiết
trong thời kỳ mang thai.
Lansoprazole Không nên dùng cho người mang thai.
Rabeprazole Chống chỉ định với phụ nữ có thai.
64. Bằng chứng ghi nhận tính an
toàn của thuốc ức chế axit
trong thai kỳ còn rất hạn chế.
Không tìm thấy mối liên quan nào giữa việc tiếp xúc với thuốc và sinh non hoặc chậm
phát triển. Những phát hiện này cho thấy việc sử dụng thuốc ức chế tiết axit trong ba
tháng đầu của thai kỳ không liên quan đến nguy cơ gây quái thai lớn.
67. Thuốc này chỉ nên
được sử dụng trong
khi mang thai nếu lợi
ích lớn hơn nguy cơ
cho thai nhi.
68.
69. Sử dụng chỉ được
khuyến cáo nếu rõ
ràng cần thiết và
lợi ích lớn hơn rủi
ro.
70.
71. Thuốc này chỉ được khuyến cáo
sử dụng trong khi mang thai khi
không có lựa chọn thay thế và lợi
ích lớn hơn nguy cơ.
Một số chuyên gia nói rằng thuốc
này không nên được sử dụng
trong thai kỳ. AU TGA: B3 MỸ
FDA thể loại mang thai: Không
được chỉ định.
72.
73. Sử dụng không được
khuyến cáo trừ khi cần
thiết rõ ràng.
AU TGA: B3
FDA : Không được chỉ
định.
74.
75. Thuốc này nên sử dụng
không được khuyến cáo
trừ khi cần thiết rõ ràng.
Một số chuyên gia nói
rằng việc sử dụng được
chống chỉ định.
76. Kết luận
Thuốc Phụ nữ có thai
Omeprazole Chỉ nên được sử dụng trong khi mang thai nếu
lợi ích lớn hơn nguy cơ cho thai nhi.
Esomeprazole Chỉ được sử dụng nếu thực sự cần thiết và lợi
ích lớn hơn rủi ro.
Pantoprazole Chỉ được khuyến cáo sử dụng khi không có
lựa chọn thay thế và lợi ích lớn hơn nguy cơ.
Lansoprazole Sử dụng không được khuyến cáo trừ khi cần
thiết rõ ràng.
Rabeprazole Sử dụng không được khuyến cáo trừ khi cần
thiết rõ ràng.
78. Không có dữ liệu đầy đủ từ việc sử dụng pantoprazole ở
phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu ở động vật đã cho
thấy độc tính sinh sản. Các nghiên cứu tiền lâm sàng cho
thấy không có bằng chứng về khả năng sinh sản bị suy
giảm hoặc tác dụng gây quái thai (xem phần 5.3). Nguy
cơ tiềm ẩn cho con người là không rõ. Pantoprazole
không nên được sử dụng trong khi mang thai.
79.
80. Kết quả từ ba nghiên cứu dịch tễ học tiềm năng (hơn 1000 kết quả
phơi nhiễm) cho thấy không có tác dụng phụ của omeprazole đối với
thai kỳ hoặc sức khỏe của thai nhi/trẻ sơ sinh. Omeprazole có thể
được sử dụng trong khi mang thai.
84. Việc sử dụng Lansoprazole trong khi
mang thai không được khuyến cáo.
85.
86. Không có dữ liệu về sự an toàn của
rabeprazole trong thai kỳ của con người.
PARIET
chống chỉ
định trong
khi mang
thai.
87. Kết luận
Thuốc Phụ nữ có thai
Omeprazole Có thể được sử dụng trong khi mang thai.
Esomeprazole Cần thận trọng khi kê đơn cho phụ nữ mang
thai.
Pantoprazole Không nên được sử dụng trong khi mang thai.
Lansoprazole Không được khuyến cáo sử dụng
Rabeprazole Chống chỉ định trong khi mang thai.
Editor's Notes
Tên bài báo: Sự an toàn của các chất ức chế bơm proton trong thai kỳ: một nghiên cứu kiểm soát tiềm năng multicentre
Kết luận: Nghiên cứu này cho thấy rằng các chất ức chế bơm proton không gây nguy cơ gây quái thai lớn ở người.
Tên bài báo: Một trường hợp tổn thương gan có thể xảy ra do esomeprazole ở phụ nữ mang thai bị bị buồn nôn
Tên bài báo: Sử dụng cimetidine, omeprazole, và ranitidine ở phụ nữ mang thai và kết quả mang thai
Cảnh báo mang thai omeprazole
Thuốc này chỉ nên được sử dụng trong khi mang thai nếu lợi ích lớn hơn nguy cơ cho thai nhi. AU TGA thể loại mang thai: B3 MỸ FDA thể loại mang thai: Không được chỉ định.Tóm tắt rủi ro: Các nghiên cứu dịch tễ học đã chứng minh rằng các rủi ro dị tật lớn khi sử dụng ở bệnh nhân mang thai là khó xảy ra.Chú thích: Một số chuyên gia khuyên rằng việc sử dụng được coi là chấp nhận được.