SlideShare a Scribd company logo
1 of 32
ĐẠI HỌC SÀI GÒN
KHOA TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
Tài liệu môn học
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
Biên soạn: NGUYỄN ANH HIỀN
Năm 2020
CHƯƠNG 1
1. Đối tượng nào sau đây cần sử dụng thông tin của kế toán:
a. Các nhà quản trị doanh nghiệp.
b. Các nhà đầu tư, các chủ nợ.
c. Các cơ quan quản lý của Nhà nước.
d. Tất cả các đối tượng trên.
2. Đối tượng nghiên cứu của kế toán gồm:
a. Tài sản và nguồn vốn
b. Tài sản, nguồn vốn và sự vận động của tài sản.
c. Tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.
d. Tất cả các câu trên.
3. Một khoản thuế doanh nghiệp phải nộp Nhà nước thuộc:
a. Vốn chủ sở hữu
b. Tài sản ngắn hạn
c. Nợ phải trả
d. Các câu trên đều sai.
4. Tổng tài sản của doanh nghiệp được xác định bằng:
a. Nguồn vốn + Vốn chủ sở hữu
b. Nợ phải trả - Vốn chủ sở hữu
c. Tài sản ngắn hạn + Tài sản dài hạn
d. Câu a và c.
5. Nguyên tắc nào sauđây không thuộc 7 nguyên tắc cơ bản của kế toán Việt
Nam:
a. Nguyên tắc giá gốc c. Nguyên tắc lợi ích – chi phí
b. Nguyên tắc hoạt động liên tục d. Các câu trên đều sai.
6. Đơn vị tính sử dụng trong kế toán là:
a. Đơn vị tiền tệ c. Đơn vị thời gian lao động
b. Đơn vị hiện vật d. Tất cả các câu trên.
7. Đối tượng kế toán nào sau đây không phải là tài sản:
a. Tiền gửi ngân hàng. c. Nguyên vật liệu.
b. Nguồn vốn kinh doanh. d. Không phải các câu trên.
8. Nguyên tắc kế toán nào sau đây không cho phép kế toán công bố giá trị tài
sản cao hơn thực tế:
a. Cơ sở dồn tích. b. Hoạt động liên tục c. Thận trọng. d. Trọng yếu.
9. Nguyên tắc kế toán nào sau đây đòi hỏi chi phí phải được ghi nhận tương
ứng với doanh thu mà chúng tạo ra:
a. Giá gốc. b. Thận trọng. c. Trọng yếu. d. Phù hợp.
10. Điều nào sau đây là sai khi nói về nguyên tắc thận trọng:
a. Phải cẩn thận trong việc ghi chép, tính toán số liệu.
b. Không công bố giá trị tài sản lớn hơn thực tế.
c. Không công bố nợ phải trả nhỏ hơn thực tế
d. Câu b và c.
11. Tài sản cố định thuê tài chính của DN thuộc:
a. Vốn chủ sở hữu
b. Nợ phải trả
c. Tài sản
d. Các câu trên đều sai
12. Đối tượng nào sau đây thuộc loại tài sản:
a. Ký quỹ, ký cược
b. Tạm ứng
c. Nhận ký cược, ký quỹ
d. Câu a và b
13. Nguyên tắc kế toán nào sau đây đòi hỏi doanh thu của doanh nghiệp phải
được ghi nhận tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ, không căn cứ vào thời
điểm thực thu:
a. Cơ sở dồn tích
b. Thận trọng
c. Cơ sở tiền
d. Phù hợp
14. Theo qui định của Luật kế toán Việt Nam, đơn vị đo lường nào sau đây
không được sử dụng trong kế toán:
a. Mét
b. Pound
c. Kilogram
d. Câu a và c
CHƯƠNG 2:
1. Báo cáo nào sau đây không phải là báo cáo tài chính doanh nghiệp:
a. Bảng cân đối kế toán
b. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
c. Báo cáo quyết toán thuế.
d. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
2. Bảng cân đối kế toán cung cấp thông tin về:
a. Tài sản và nguồn hình thành tài sản tại một thời điểm nhất định.
b. Kết quả kinh doanh trong một thời kỳ.
c. Tình hình thu chi tiền trong một thời kỳ.
d. Các câu trên đều sai.
3. Trên bảng cân đối kế toán tài sản được phân loại thành:
a. Tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.
b. Tài sản có giá trị nhỏ và tài sản có giá trị lớn.
c. Tài sản tự có và tài sản đi vay.
d. Các câu trên đều sai.
4. Báo các kết quả hoạt động kinh doanh là loại báo cáo:
a. Thời điểm
b. Thời kỳ
c. Câu a và b đều đúng
d. Câu a và b đều sai.
5. Bảng cân đối kế toán được lập dựa trên sự cân bằng nào sau đây của kế
toán:
a. Tài sản = Nguồn vốn
b. Kết quả kinh doanh = Doanh thu, thu nhập – Chi phí
c. Lưu chuyển tiền thuần = Tổng thu – Tổng chi
d. Tất cả các câu trên
6. Bảng cân đối kế toán của công ty NAH có tổng nợ phải trả là 10.000, vốn
chủ sở hữu là 15.000. Điều này có nghĩa là:
a. Tổng tài sản của công ty là 25.000
b. Tổng nguồn vốn của công ty là 25.000
c. Câu a và b đều đúng
d. Câu a và b đều sai.
7. Công ty NXN có tổng tài sản là 50.000, nợ phải trả là 20.000. Vốn chủ sở
hữu của cty là:
a. 20.000 b. 30.000 c. 50.000 d. 80.000
8. Báo cáo kếtquả hoạt động kinh doanh được lập nhằm cung cấp các thông
tin về:
a. Tình hình tài chính
b. Tình hình và kết quả kinh doanh
c. Tình hình thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp.
d. Tất cả các trên.
9. Lợi nhuận gộp trong kỳ của công ty NTA là 40.000, doanh thu thuần là
100.000. Giá vốn hàng bán sẽ là:
a. 10.000 b. 30.000 c. 60.000 d. Không phải các câu trên.
10. Công ty TNHH NAH có tài liệu sau:
Tài sản đầu kỳ: 260.000 Tài sản cuối kỳ: 400.000
Nợ phải trả đầu kỳ: 80.000 Nợ phải trả cuối kỳ: 140.000
Giả sử trong kỳ không có thay đổi về vốn góp, lợi nhuận trong kỳ sẽ là:
a. 60.000 b. 80.000 c. 120.000 d. 140.000
11. Phát biểu nào sauđây là sai khi nói về đặc điểm báo cáo kếtquả hoạt
động kinh doanh:
a. Là báo cáo thời điểm
b. Phản ánh kết quả kinh doanh trong một thời kỳ
c. Phản ánh tình hình thu chi tiền trong một thời kỳ.
d. Câu a và c
12. Phát biểu nào sauđây là sai khi nói về đặc điểm bảng cân đối kế toán:
a. Là báo cáo thời điểm
b. Phản ánh tài sản và nguồn vốn của DN tại một thời điểm
c. Phản ánh kết quả kinh doanh trong một thời kỳ
d. Câu a và b
13. Báo cáo nào sau đây không phải là báo cáo tài chính doanh nghiệp:
a. Bảng cân đối kế toán
b. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
c. Bảng cân đối tài khoản.
d. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
14. Công ty A có số liệu trong kỳ kế toán như sau: tổng doanh thu 2.000, các
khoản giảm trừ doanh thu 100, giá vốn hàng bán 1.300, doanh thu thuần của DN là:
a. 1.900 b. 600 c. 700 d. 1.400
15. Công ty B có tổng tài sản 50 tỷ đồng, vốn chủ sở hữu 35 tỷ. Nguồn vốn của công ty là:
a. 15 tỷ b. 35 tỷ c. 50 tỷ d. 85 tỷ
CHƯƠNG 3
1. Tàikhoản dùng để phản ánh:
a. Sự biến động của từng đối tượng kế toán dưới thước đo hiện vật
b. Sự biến động của từng loại tài sản dưới thước đo hiện vật
c. Sự biến động của từng loại nguồn vốn dưới thước đo bằng tiền.
d. Sự biến động của từng đối tượng kế toán dưới thước đo bằng tiền.
2. Nguyên tắc ghi chép trên tài khoảntài sản:
a. Số dư đầu kỳ bên Có
b. Số phát sinh tăng bên Nợ
c. Số phát sinh giảm bên Nợ
d. Số dư cuối kỳ bên Có
3. Nguyên tắc ghi chép trên tài khoảnnguồn vốn:
a. Số dư đầu kỳ bên Nợ
b. Số phát sinh tăng bên Nợ
c. Số phát sinh giảm bên Nợ
d. Số dư cuối kỳ bên Nợ
4. Định khoảngiản đơn là định khoản:
a. Có liên quan đến 1 tài khoản
b. Có liên quan đến 2 tài khoản
c. Ghi Nợ một tài khoản đối ứng với ghi Có nhiều tài khoản
d. Ghi Nợ nhiều tài khoản đối ứng với ghi Có một tài khoản
5. Định khoảnphức tạp là định khoản:
a. Có liên quan đến 1 tài khoản
b. Có liên quan đến 2 tài khoản
c. Ghi Nợ một tài khoản đối ứng với ghi Có một tài khoản
d. Có liên quan từ 3 tài khoản trở lên.
6. Kế toán tổng hợp là kế toán:
a. Phản ánh chi tiết từng đối tượng kế toán.
b. Ghi chép số tiền của nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào tài khoản cấp 1
c. Sử dụng thước đo hiện vật, thời gian lao động, tiền.
d. Các nội dung trên.
7. Kế toán chi tiết là:
a. Ghi chép tỉ mỉ, chi tiết từng đối tượng kế toán
b. Phản ánh trên tài khoản cấp 2 và sổ chi tiết.
c. Sử dụng thước đo hiện vật, thời gian lao động, tiền.
d. Các nội dung trên.
8. Để kiểm tra số liệu ghi chép trên các tài khoản tổng hợp, kế toán lập:
a. Bảng cân đối kế toán
b. Bảng cân đối tài khoản
c. Bảng tổng hợp chi tiết
d. Các nội dung trên
9. Để kiểm tra số liệu ghi chép trên tài khoảnvới các sổ chi tiết liên quan, kế
toán lập:
a. Bảng cân đối kế toán
b. Bảng cân đối tài khoản
c. Bảng tổng hợp chi tiết
d. Các nội dung trên.
10. Nguyên tắc ghi sổ kép không áp dụng đối với các tài khoản nào sau đây:
a. Các tài khoản tài sản, nguồn vốn
b. Các tài khoản doanh thu, chi phí
c. Các tài khoản ngoài bảng
d. Câu a và b.
11. Số dư cuối kỳ của tài khoản tài sản được xác định:
a. Số dư đầu kỳ + Số phát sinh bên nợ - Số phát sinh bên có
b. Số dư đầu kỳ + Số phát sinh bên có - Số phát sinh bên nợ
c. Số phát sinh bên nợ - Số phát sinh bên có
d. Số phát sinh bên có - Số phát sinh bên nợ
12. Nguyên tắc nào sau đây là saikhi ghi chép trên tài khoảnnguyên vật
liệu:
a. Số dư đầu kỳ bên nợ
b. Số phát sinh tăng bên nợ
c. Số phát sinh giảm bên có
d. Số dư cuối kỳ bên có
13. Định khoản:
Nợ 153
Có 111
Có 331
là định khoản:
a. Giản đơn b. Bình thường c. Phức tạp d. Câu a và b
14. Có .............loạiđịnh khoảnkế toán:
a. 1 b. 2 c. 3 d. 4
15. Kế toán tổng hợp cung cấp thông tin bằng:
a. Đơn vị tiền tệ
b. Đơn vị hiện vật
c. Đơn vị thời gian lao động
d. Tất cả các câu trên
CHƯƠNG 4
1. Chứng từ kế toán là:
a. Những giấy tờ và vật mang tin phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh và thực
hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán;
b. Những giấy tờ phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh và thực hoàn thành, làm
căn cứ ghi sổ kế toán;
c. Vật mang tin phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh và thực hoàn thành, làm căn
cứ ghi sổ kế toán;
d. Những giấy tờ và vật mang tin phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh, làm căn
cứ ghi sổ kế toán;
2. Tác dụng của chứng từ kế toán:
a. Chứng từ kế toán là cơ sở để kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
b. Chứng từ là khởi điểm của công tác kế toán. Mọi số liệu trong sổ kế toán phải có chứng từ
hợp pháp, hợp lệ chứng minh.
c. Chứng từ kế toán có ý nghĩa pháp lý vì nó là bằng chứng để giải quyết các vụ tranh chấp,
kiện tụng giữa các đơn vị với nhau, giữa đơn vị với các cá nhân có liên quan.
d. Tất cả các câu trên.
3. Các yếu tố cơ bản của chứng từ kế toán bao gồm:
a. Tên chứng từ; ngày và số hiệu; tên, địa chỉ và chữ ký của những người có liên quan trong
nghiệp vụ; nội dung của nghiệp vụ kinh tế; quy mô nghiệp vụ về số lượng và giá trị;
b. Tên, địa chỉ và chữ ký của những người có liên quan trong nghiệp vụ; nội dung của nghiệp
vụ kinh tế; các đơn vị đo lường cần thiết;
c. Tên gọi; ngày và số hiệu; nội dung của nghiệp vụ kinh tế; các đơn vị đo lường cần thiết;
d. Tất cả đều đúng.
4. Điều nào sau đây là sai:
a. Chữ ký trên chứng từ kế toán phải do người có thẩm quyền hoặc người được uỷ quyền ký.
b. Có thể ký chứng từ kế toán khi chưa ghi đủ nội dung chứng từ thuộc trách nhiệm của người ký.
c. Người lập, người ký duyệt và những người khác ký tên trên chứng từ kế toán phải chịu trách
nhiệm về nội dung của chứng từ kế toán
d. Tất cả các câu trên.
5. Thời hạn lưu trữ tối thiểu đối với tài liệu kế toán sử dụng trực tiếp ghi sổ và lập báo cáo tài
chính là:
a. 5 năm
b. 7 năm
c. 10 năm
d. 20 năm
6. Thời hạn lưu trữ tối thiểu đối với tài liệu kế toán dùng cho quản lý, bao gồm cả chứng từ kế
toán không sử dụng trực tiếp để ghi sổ và lập báo cáo tài chính:
a. 5 năm
b. 7 năm
c. 10 năm
d. 20 năm
7. Trước khi kiểm kê, kế toán:
a. Cung cấp cho nhân viên kiểm kê danh sách và số lượng, trị giá từng mặt hàng theo sổ sách
kế toán;
b. Không cung cấp cho nhân viên kiểm kê danh sách và số lượng, trị giá từng mặt hàng theo sổ
sách kế toán;
c. Cung cấp cho nhân viên kiểm kê danh sách và số lượng, từng mặt hàng theo sổ sách kế toán;
d. Không cung cấp cho nhân viên kiểm kê danh sách và số lượng, từng mặt hàng theo sổ sách
kế toán;
8. Chứng từ kế toán do đơn vị lập để giao dịch với tổ chức, cá nhân bên ngoài đơn vị kế toán
thì liên gởi cho bên ngoài:
a. Phải nhất thiết có dấu của đơn vị kế toán;
b. Không nhât thiết phải có dấu của đơn vị kế toán;
c. Tuỳ thuộc vào tổ chức, cá nhân bên ngoài đơn vị kê toán;
d. Cả 3 đều sai.
9. Nguyên tắc lập chứng từ kế toán:
a. Chứng từ kế toán được lập nhiều lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính;
b. Chứng từ kế toán được lập hai lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính;
c. Chứng từ kế toán chỉ được lập một lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính.
d. Tất cả đều sai.
10. Trình tự xử lý chứng từ kế toán:
a. Kiểm tra chứng từ -> Hoàn chỉnh chứng từ ->Tổ chức luân chuyển chứng từ-> Bảo quản và
lưu trữ chứng từ;
b. Hoàn chỉnh chứng từ -> Kiểm tra chứng từ->Tổ chức luân chuyển chứng từ-> Bảo quản và
lưu trữ chứng từ;
c. Tổ chức luân chuyển chứng từ -> Bảo quản và lưu trữ chứng từ -> Kiểm tra chứng từ ->
Hoàn chỉnh chứng từ ;
d. Hoàn chỉnh chứng từ -> Tổ chức luân chuyển chứng từ->Kiểm tra chứng từ -> Bảo quản và
lưu trữ chứng từ;
11. Chứng từ bằng giấy và chứng từ điện tử là các loại chứng từ được phân loại dựa trên:
a. Nội dung kinh tế
b. Yêu cầu quản lý của nhà nước
c. Hình thức của chứng từ
d. Địa điểm lập chứng từ
12. Đối tượng nào sau đây không cần phải kiểm kê:
a. Tiền gửi NH
b. Hàng gửi đi bán
c. Phải trả người bán
d. Không phải các đối tượng trên
13. Phát biểu nào sau đây là sai:
a. Chỉ đạo ban kiểm kê là thủ trưởng đơn vị
b. Chỉ đạo nghiệp vụ trong công tác kiểm kê là kế toán
c. Kế toán là thành viên chủ yếu trong ban kiểm kê
d. Chỉ đạo ban kiểm kê là kế toán
CHƯƠNG 5
1. Một doanh nghiệp cần có những nguồn lực để hoạt động như nhà xưởng, máy móc thiết
bị, nguyên vật liệu,…. Những nguồn lực này gọi là
a. Nợ phải trả
b. Vốn chủ sở hữu
c. Tài sản
d. Tiền
2. Tài sản là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát và mang lại lợi ích kinh tế. Kiểm soát
được hiểu là:
a. Doanh nghiệp đang sở hữu
b. Doanh nghiệp đang sử dụng
c. Doanh nghiệp nắm giữ và sử dụng lâu dài
d. a. và b. đúng
3. Hàng tồn kho là những tài sản ngắn hạn dự trữ cho mục đích
a. Bán
b. Sử dụng cho hoạt động
c. Chế tạo sản phẩm
d. Tất cả các mục đích trên
4. Công ty Ất mua xi năng về để bán. Xi măng được ghi nhận là
a. Nguyên vật liệu
b. Công cụ cụ dụng
c. Thành phẩm
d. Hàng hóa
5. Hàng tồn kho của doanh nghiệp gồm
a. Nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ
b. Hàng hóa và thành phẩm
c. Hàng mua đang đi đường và hàng đang gửi bán
d. Tất cả các loại trên
6. Tài sản cố định là những tài sản có:
a. Thời gian sử dụng dài
b. Có giá trị thỏa mãn điều kiện theo quy định
c. a. và b.
d. a. hoặc b.
7. Công ty Chiều Tím được tặng một dây chuyền sản xuất. Dây chuyền sản xuất này được
ghi nhận là tài sản cố định hữu hình và nguyên giá được xác định là:
a. Giá do bên cho và bên nhận thỏa thuận
b. Giá trị còn lại trên sổ kế toán của bên cho
c. Giá thị trường tại thời điểm nhận
d. Nguyên giá bằng 0 vì không bỏ ra chi phí để có được dây chuyền.
8. Nguyên giá tài sản cố định của một tài sản mua là giá xác định tại:
a. Thời điểm mua
b. Thời điểm sẵn sàng đưa vào sử dụng
c. Thời điểm thanh lý
d. Cả 3 thời điểm trên
9. Mua nguyên vật liệu A nhập kho, giá mua chưa có thuế 100, thuế GTGT được khấu trừ
10, chi phí vận chuyển 2. Giá nhập kho của nguyên vật liệu A là:
a. 100
b. 110
c. 102
d. 112
10. Công ty Dị Nhân mua 1 xe Camry 2.4 giá 1,5 tỷ cho mục đích bán lại. Hỏi xe ô tô trên
ghi nhận là gì:
a. Tài sản cố định hữu hình
b. Công cụ dụng cụ
c. Hàng hóa
d. Nguyên vật liệu
11. Công ty mua tư liệu lao động có giá trị 50 tr đồng, thời gian sử dụng ước tính 2 năm. Tài
sản này được ghi nhận là:
a. Nguyên vật liệu
b. Công cụ dụng cụ
c. Hàng hóa
d. Tài sản cố định hữu hình
12. Công ty chuyên sản xuất hàng may mặc, mua vải về nhập kho. Vải được ghi nhận là:
a. Nguyên vật liệu
b. Thành phẩm
c. hàng hóa
d. Câu a và b
13. Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mua NVL A nhập kho, gía mua chưa
thuế GTGT là 50 trđ, thuế GTGT 5 trđ, chi phí vận chuyển 2 trđ. Do hàng mua số lượng lớn
nên được giảm giá 1 trđ. Gía nhập kho của NVL A là:
a. 50 tr b. 51 trđ c. 52 trđ d. 56 trđ
14. Theo qui định hiện hành, có..............phương pháp tính giá xuất kho.
a. 2 b. 3 c. 4 d. 5
CHƯƠNG 6
1. Kết cấu của tài khoản loại 6 (tài khoản chi phí sản xuất, kinh doanh) có số dư:
a. Bên Nợ
b. Bên Có
c. Có thể bên Nợ, có thể bên Có
d. Không có số dư
2. Xuất NVL dùng trực tiếp SX sản phẩm, kế toán ghi:
a. Nợ 621 /Có 152
b. Nợ 627 /Có 152
c. Nợ 152 /Có 621
d. Nợ 154 /Có 621
3. Trích khấu hao ô tô đưa đón ban giám đốc, kế toán ghi:
a. Nợ 627 /Có 214
b. Nợ 641 /Có 214
c. Nợ 642 /Có 214
d. Nợ 642 /Có 211
4. Khấu trừ lương người lao động các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ),
kế toán ghi:
a. Nợ 622 /Có 334
b. Nợ 622 /Có 338
c. Nợ 338 /Có 334
d. Nợ 334 /Có 338
5. Việc tổng hợp chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm là việc tổng hợp các loại chi phí:
a. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công.
b. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
c. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công,
chi phí sản xuất chung.
d. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung, chi phí
bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
6. Giá vốn hàng bán được xác định dựa trên:
a. Giá nhập kho của hàng hóa, thành phẩm
b. Giá xuất kho của hàng hóa, thành phẩm
c. Giá bán chưa thuế GTGT của hàng hóa, thành phẩm
d. Giá bán đã có thuế GTGT của hàng hóa, thành phẩm
7. Doanh thu của một thành phẩm, hàng hóa đem tiêu thụ được tính dựa vào:
a. Giá nhập kho của hàng hóa, thành phẩm
b. Giá xuất kho của hàng hóa, thành phẩm
c. Giá bán chưa thuế GTGT của hàng hóa, thành phẩm
d. Giá bán đã có thuế GTGT của hàng hóa, thành phẩm
8. Cuối kỳ, số phát sinh của các tài khoản 621, 622, 627 được kết chuyển về:
a. Bên Nợ tài khoản Xác định kết quả kinh doanh
b. Bên Nợ tài khoản Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
c. Bên Có tài khoản Xác định kết quả kinh doanh
d. Bên Có tài khoản Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
9. Cuối kỳ, số phát sinh của các tài khoản 632, 641, 642 được kết chuyển về:
a. Bên Nợ tài khoản Xác định kết quả kinh doanh
b. Bên Nợ tài khoản Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
c. Bên Có tài khoản Xác định kết quả kinh doanh
d. Bên Có tài khoản Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
10. Cuối kỳ, số phát sinh của tài khoản 511 được kết chuyển về:
a. Bên Nợ tài khoản Xác định kết quả kinh doanh
b. Bên Nợ tài khoản Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
c. Bên Có tài khoản Xác định kết quả kinh doanh
d. Bên Có tài khoản Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
11. Tổng giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm hoàn thành được tính theo công thức:
a. Tổng giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm hoàn thành = CPSXDD đầu kỳ + CPSXPS
trong kỳ - CPSXDD cuối kỳ - Trị giá nguyên vật liệu sử dụng không hết đem nhập lại kho
b. Tổng giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm hoàn thành = CPSXDD đầu kỳ + CPSXPS
trong kỳ + CPSXDD cuối kỳ - Trị giá nguyên vật liệu sử dụng không hết đem nhập lại kho
c. Tổng giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm hoàn thành = CPSXDD đầu kỳ + CPSXPS
trong kỳ - CPSXDD cuối kỳ - Phế liệu thu hồi từ quá trình sản xuất
d. Tổng giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm hoàn thành = CPSXDD đầu kỳ + CPSXPS
trong kỳ - CPSXDD cuối kỳ - trị giá nguyên vật liệu sử dụng không hết đem nhập lại kho - Phế
liệu thu hồi từ quá trình sản xuất
12. Phế liệu thu hồi từ quá trình sản xuất đem nhập kho, kế toán định khoản:
a. Nợ TK 153/Có TK 621
b. Nợ TK 152/Có TK 621
c. Nợ TK 152/Có TK 154
d. Nợ TK 621/Có TK 154
13. Phế liệu thu hồi từ quá trình sản xuất bán thu bằng tiền mặt, kế toán định khoản:
a. Nợ TK 111/Có TK 621
b. Nợ TK 152/Có TK 621
c. Nợ TK 111/Có TK 154
d. Nợ TK 621/Có TK 154
14. Trích khấu hao TSCĐ dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm, kế toán định khoản:
a. Nợ TK 621/Có TK 214
b. Nợ TK 621/Có TK 211
c. Nợ TK 622/Có TK 214
d. Nợ TK 627/Có TK 214
CHƯƠNG 7
1. Sổ kế toán là:
a. Những tờ sổ có kết cấu tương ứng với nội dung phản ánh cũng như yêu cầu cần xác
định và cung cấp các chỉ tiêu phục vụ cho công tác quản lý và lập các báo cáo kế toán.
b. Mẫu sổ bao gồm các cột có mối quan hệ chặt chẽ với nhau và thể hiện được mối quan
hệ với các loại sổ khác có liên quan
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
2. Các phương pháp sửa sổ bao gồm:
a. Phương pháp cải chính
b. Phương pháp ghi sổ bổ sung
c. Phương pháp ghi số âm
d. Tất cả các câu trên đều đúng
3. Sửa chữa sai sót theo những phương pháp nào thì phải lập chứng từ sửa chữa sai sót
a. Phương pháp cải chính, phương pháp ghi sổ bổ sung
b. Phương pháp ghi sổ bổ sung, phương pháp ghi số âm
c. Phương pháp cải chính, phương pháp ghi số âm
d. Không có phương pháp nào cả
4. Nội dung phương pháp cải chính là:
a. Gạch số sai bằng mực đỏ
b. Ghi lại số đúng bằng mực thường ở trên số ghi sai
c. Người chỉnh sổ và kế toán trưởng phải ký xác nhận
d. Tất cả các câu trên đều đúng
5. Phương pháp ghi số âm được áp dụng trong các trường hợp
a. Số ghi sai lớn hơn số ghi đúng
b.Ghi trùng hai lần nghiệp vụ kinh tế
c. Ghi sai quan hệ đối ứng tài khoản
d. Tất cả các câu trên đều đúng
6. Phương pháp cải chính được áp dụng để sửa sai sổ kế toán khi:
a. Sai về quan hệ đối ứng tài khoản do định khoản sai
b. Số ghi sai nhỏ hơn số ghi đúng
c. Sai sót trong diễn giải nhưng không liên quan đến quan hệ đối ứng của các tài khoản
d. Cả 3 câu trên.
7. Nghiệp vụ kinh tế “Khác hàng trả nợ bằng chuyển khoản 20.000.000đ”. Kế toán ghi sổ
theo định khoản: Nợ TK 131/Có TK 112 20.000.000.
Đề sửa bút toán trên, kế toán sử dụng phương pháp:
a. Phương pháp cải chính
b. Phương pháp ghi sổ bổ sung
c. Phương pháp ghi số âm
d. Cả 3 trường hợp trên
8. Sổ nhật ký chi tiền áp dụng trong hình thức kế toán nào sau đây:
a. Hình thức nhật ký chung
b. Hình thức nhật ký sổ cái
c. Hình thức nhật ký chứng từ
d. Cả 3 hình thức trên
9. Sổ nhật ký chung áp dụng trong hình thức kế toán nào sau đây:
a. Hình thức nhật ký chung
b. Hình thức nhật ký sổ cái
c. Hình thức nhật ký chứng từ
d. Cả 3 hình thức trên
10. Theo chế độ kế toán doanh nghiệp thì có mấy hình thức sổ kế toán
a. 3
b. 4
c. 5
d. 6
11. Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm những loại sổ nào sau đây
a. Nhật ký chung, sổ cái, các nhật ký đặc biệt, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
b. Nhật ký chung và các nhật ký đặc biệt, sổ cái và các sổ chi tiết
c. Nhật ký – sổ cái, các sổ chi tiết
d. Bảng kê, nhật ký chung và các nhật ký đặc biệt, sổ cái, các sổ chi tiết
BÀI TẬP
Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN
Bài 1: Công ty NAH có tình hình tài sản và nguồn vốn tại ngày 31/12/201x như sau (Đơn vị
tính: triệu đồng):
Vốn đầu tư của chủ sở hữu 3.600
Vay ngắn hạn ngân hàng 550
Quỹ đầu tư phát triển 750
Tài sản cố định hữu hình 3.300
Nguyên vật liệu 600
Tiền mặt 200
Tiền gửi ngân hàng 375
Phải thu khách hàng 350
Phải trả khác 150
Công cụ dụng cụ 100
Phải trả người bán 250
Tạm ứng cho nhân viên 25
Sản phẩm dở dang 500
Lợi nhuận chưa phân phối 150
Yêu cầu:
1. Phân loại tài sản và nguồn vốn của công ty NAH.
2. Tính các chỉ tiêu sau: Tổng tài sản, tổng nguồn vốn, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu.
Bài 2: Số liệu về tài sản và nguồn vốn của công ty NXT vào đầu năm 201x như sau (đơn vị
tính: triệu đồng):
Vốn đầu tư của chủ sở hữu 950
Nhà xưởng 90
Phải thu khác 10
Tiền nộp ký quỹ 22
Thiết bị văn phòng 100
Lợi nhuận chưa phân phối 15
Tiền mặt 13
Thuế phải nộp Nhà nước 18
Máy móc 500
Nguyên vật liệu 100
Tạm ứng cho nhân viên 1
Tiền gửi ngân hàng 100
Văn phòng làm việc 90
Công cụ dụng cụ 20
Phải trả người lao động 6
Vay dài hạn 60
Hàng hóa tồn kho 20
Thành phẩm tồn kho 20
Phải trả khác 5
Quỹ đầu tư phát triển 30
Phải trả người bán 10
Phải thu khách hàng 15
Vay ngắn hạn 20
Sản phẩm dở dang 15
Quỹ khen thưởng, phúc lợi 2
Yêu cầu:
1. Phân loại tài sản và nguồn vốn của công ty NAH.
2. Xác định: Tổng tài sản, Nợ phải trà và Vốn chủ sở hữu.
Bài 3: Vận dụng phương trình kế toán để trả lời các câu hỏi sau:
a. Tài sản của công ty ABC là 650.000, vốn chủ sở hữu là 360.000. Nợ phải trả của công ty là
bao nhiêu?
b. Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của công ty NAH lần lượt là 95.000 và 32.000. Tài sản của
công ty là bao nhiêu?
c. Nợ phải trả của công ty NXN bằng 1/3 tổng tài sản, vốn chủ sở hữu là 120.000. Xác định nợ
phải trả của công ty.
d. Vào đầu năm, tài sản của công ty NTA là 220.000 và vốn chủ sở hữu là 100.000. Trong năm
tài sản tăng 60.000 và nợ phải trả giảm 10.000. Xác định vốn chủ sở hữu của công ty vào cuối
năm.
Bài 4: Vận dụng các nguyên tắc kế toán đã được học, bạn hãy trả lời các tình huống sau đây.
Cho biết nguyên tắc kế toán nào được bạn vận dụng trong mỗi tình huống.
a. Bạn hoàn tất việc cung cấp dịch vụ cho khách hàng và đã gửi hóa đơn đến cho khách hàng
trong năm 2017 nhưng sẽ thu tiền trong năm 2018. Đây có phải là doanh thu của năm 2017
không? Tại sao?
b. Trong tháng 9/2017 ViệtNam Airlines bán được rất nhiều vé máy bay của các chuyến bay
trong tháng 12/2017. VietNam Airlines sẽ ghi nhận tiền bán vé này vào doanh thu của tháng 9
hay tháng 12 năm 2017?
Chương 2: BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bài 1: Căn cứ các tài liệu ở các bài tập 1 của chương 1, Hãy lập bảng cân đối kế toán của công
ty NAH tại ngày 31/12/201x.
Bài 2: Công ty ABC có tài liệu về các đối tượng kế toán vào đầu tháng 1/201x như sau (đơn vị
tính: triệu đồng):
- Tiền mặt: 100
- Tiền gửi ngân hàng: 150
- Phải thu khách hàng: 150
- Phải trả người bán: 125
- Nguyên vật liệu: 120
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 1.505
- Tài sản cố định hữu hình: 1.000
- Thành phẩm: 250
- Vay ngắn hạn: 115
- Hàng hóa 20
- Lợi nhuận chưa phân phối 45
Trong tháng có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Chủ sở hữu góp thêm vốn bằng tiền gửi ngân hàng là 500.
2. Trả tiền mặt mua nguyên vật liệu 50.
3. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ vay ngắn hạn 100.
4. Dùng lợi nhuận để trích lập quỹ đầu tư phát triển là 30.
Yêu cầu:
a. Lập bảng cân đối kế toán đầu tháng.
b. Lập bảng cân đối kế toán cuối tháng.
Bài 3: Hoàn thành bảng cân đối kế toán sau đây của công ty NXT bằng cách điền vào các ô có
dấu ???
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 201x
ĐVT: đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
A. Tài sản ngắn hạn ??? A. Nợ phải trả 110.000.000
- Tiền mặt 20.000.000 - Vay ngắn hạn: ???
- TGNH 70.000.000 - Phải trả người bán 35.000.000
- Phải thu khách hàng 15.000.000 - Thuế phải nộp Nhà nước 15.000.000
- Nguyên vật liệu ??? - Phải trả người lao động 8.000.000
- Thành phẩm 50.000.000
B. Tài sản dài hạn 420.000.000 B. Vốn chủ sở hữu ???
- TSCĐHH 460.000.000 - Vốn đầu tư của chủ SH 400.000.000
- Hao mòn TSCĐ ??? - Quỹ đầu tư phát triển ???
- LN chưa phân phối 40.000.000
Tổng cộng 600.000.000 Tổng cộng ???
Bài 4: Hoàn thành báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 201x sau đây của công ty NXT
bằng cách điền vào các ô có dấu ???
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 201x
ĐVT: đồng
CHỈ TIÊU SỐ TIỀN
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ???
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 50.000.000
3. Doanh thu thuần 750.000.000
4. Giá vốn hàng bán ???
5. Lợi nhuận gộp 250.000.000
6. Doanh thu hoạt động tài chính 100.000.000
7. Chi phí tài chính ???
8. Chi phí bán hàng 60.000.000
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 40.000.000
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh ???
11. Thu nhập hoạt động khác 120.000.000
12. Chi phí hoạt động khác ???
13. Lợi nhuận hoạt động khác 100.000.000
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 300.000.000
Chương 3: TÀI KHOẢN VÀ GHI SỔ KÉP
Bài 1: Đầu tháng, số dư tiền mặt tồn quỹ là 100.000.000 đ. Trong tháng phát sinh các
nghiệp vụ sau:
1. Chi tiền mặt mua nguyên liệu nhập kho 60.000.000 đ.
2. Nhập quỹ tiền mặt 50.000.000đ do khách hàng thanh toán nợ.
3. Chi tiền mặt trả nợ cho người bán 20.000.000đ.
4. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 150.000.000đ.
5. Dùng tiền mặt trả nợ vay ngắn hạn 90.000.000đ.
6. Bán hàng thu bằng tiền mặt 15.000.000đ.
Yêu cầu: Hãy mở, ghi và khoá sổ tài khoản “Tiền mặt”.
Bài 2: Đầu tháng, tài khoản “Các khoản đi vay” có số dư là 200.000.000đ. Trong tháng
phát sinh các nghiệp vụ sau:
1. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ vay 150.000.000đ.
2. Vay mua hàng hoá về nhập kho trị giá 130.000.000đ.
3. Chi tiền mặt trả nợ vay 90.000.000đ.
4. Vay ngân hàng trả nợ người bán 50.000.000đ.
5. Dùng tiền gửi ngân hàng thanh toán nợ vay 75.000.000đ.
Yêu cầu: Hãy mở, ghi, và khoá sổ tài khoản “Các khoản đi vay”.
Bài 3: Tại một doanh nghiệp trong tháng phát sinh các nghiệp vụ sau:
1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 160.000.000đ.
2. Khách hàng trả nợ 30.000.000đ bằng tiền gửi ngân hàng.
3. Nhập kho lô hàng hoá trị giá 150.000.000đ thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
4. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên đi công tác 15.000.000đ.
5. Mua một thiết bị sản xuất trị giá 200.000.000đ thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
6. Chi tiền mặt mua công cụ dụng cụ trị giá 12.000.000đ.
7. Mua nguyên liệu nhập kho chưa thanh toán người bán 20.000.000đ.
8. Chi tiền mặt trả lương cho nhân viên 46.000.000đ.
9. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ cho người bán 28.000.000đ.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài 4: Tại một doanh nghiệp trong tháng phát sinh các nghiệp vụ sau:
1. Vay ngân hàng trả nợ cho người bán 50.000.000đ.
2. Nhận vốn góp bằng một tài sản cố định hữu hình trị giá 850.000.000đ.
3. Mua nguyên vật liệu chưa thanh toán cho người bán 54.000.000đ.
4. Chi tiền mặt 25.000.000đ để thanh toán cho người bán.
5. Dùng lợi nhuận bổ sung quỹ đầu tư phát trỉển 40.000.000đ.
6. Chủ sở hữu góp thêm vốn cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng
500.000.000đ.
7. Dùng tiền gửi ngân hàng thanh toán các khoản cho nhà nước 25.000.000đ.
8. Mua công cụ nhập kho chưa thanh toán cho người bán 10.000.000đ.
9. Dùng tiền gửi ngân hàng trả lương cho nhân viên 70.000.000đ.
10. Vay 50.000.000đ gửi vào tài khoản tiền gửi ngân hàng.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên.
Bài 5: Tại một doanh nghiệp có tình hình như sau:
1. Nhập kho nguyên vật liệu 90.000.000đ, công cụ 3.000.000đ chưa thanh toán cho
người bán.
2. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên đi mua hàng 20.000.000đ.
3. Vay ngân hàng để trả nợ cho người bán 80.000.000đ, và thanh toán cho nhà nước
20.000.0000đ.
4. Dùng lợi nhuận để bổ sung quỹ đầu tư phát triển 40.000.000đ.
5. Cổ đông góp vốn cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng 250.000.000đ.
6. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ vay ngắn hạn 100.000.000đ, nhập quỹ tiền mặt
30.000.000đ.
7. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp 50.000.0000đ bằng tiền gửi ngân hàng,
10.000.000đ bằng tiền mặt.
8. Nhập kho công cụ mua bằng tiền tạm ứng 12.000.000đ.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
Bài 6: Tại một doanh nghiệp có tình hình như sau:
1. Mua nguyên vật nhập kho trị giá 80.000.000đ, thanh toán bằng chuyển khoản 50%,
phần còn lại nợ người bán.
2. Chi tiền mặt 100.000.000đ nộp vào tài khoản tiền gửi ngân hàng.
3. Khách hàng thanh toán nợ 15.000.000đ bằng tiền mặt, 45.000.000đ bằng tiền gửi
ngân hàng.
4. Vay ngắn hạn thanh toán lương cho nhân viên 50.000.000đ, trả các khoản phải trả
khác 10.000.000đ.
5. Dùng lợi nhuận bổ sung quỹ đầu tư phát triển 50.000.000đ.
6. Cổ đông góp vốn cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng 500.000.000đ.
7. Mua một phương tiện vận tải trị giá 700.000.000đ, thanh toán bằng vay dài hạn.
8. Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 18.000.000đ, trả nợ người bán
35.000.000đ.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Bài 7: Doanh nghiệp mới thành lập với số vốn ban đầu do các cổ đông đóng góp như sau:
- Tài sản cố định hữu hình trị giá 600.000.000đ.
- Tiền gửi ngân hàng 400.000.000đ.
Trong tháng hoạt động đầu tiên có các nghiệp vụ phát sinh sau:
1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 50.000.000đ.
2. Mua hàng hoá về nhập kho trị giá 70.000.000đ, chưa thanh toán người bán.
3. Dùng tiền mặt mua công cụ nhập kho trị giá 5.000.000đ.
4. Thanh toán nợ cho người bán bằng tiền gửi ngân hàng 50.000.000đ.
5. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên 15.000.000đ.
Yêu cầu:
- Lập bảng cân đối kế toán tại thời điểm mới thành lập.
- Định khoản các nghiệp vụ trên và phản ánh vào sơ đồ tài khoản liên quan.
- Lập bảng cân đối tài khoản cho tháng đầu tiên.
- Lập bảng cân đối kế toán tại thời điểm cuối tháng hoạt động đầu tiên.
Bài 8: Tại một doanh nghiệp có tình hình như sau:
Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2018 (Đơn vị tính: đồng)
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
A: Tài sản ngắn hạn A: Nợ phải trả
1. Tiền mặt 40.000.000 1. Vay 50.000.000
2. TGNH 50.000.000 2. Phải trả người bán 30.000.000
3. Phải thu khách hàng 20.000.000 3. Phải trả người lao động 20.000.000
4. Nguyên vật liệu 70.000.000 4. Phải trả khác 10.000.000
B: Tài sản dài hạn B. Vốn chủ sở hữu
1. TSCĐHH 440.000.000 1. Vốn đầu tư của CSH 450.000.000
2. Quỹ đầu tư phát triển 30.000.000
3. LN chưa phân phối 30.000.000
Tổng cộng 620.000.000 Tổng cộng 620.000.000
Trong tháng 1/2019 có các nghiệp vụ phát sinh sau:
1. Dùng tiền mặt trả nợ người bán 20.000.000đ, các khoản phải trả khác 5.000.000đ.
2. Nhập kho nguyên vật liệu 20.000.000đ chưa thanh toán người bán.
3. Dùng lợi nhuận bổ sung quỹ đầu tư phát triển 10.000.000đ.
4. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ vay 30.000.000đ.
5. Chủ sở hữu góp vốn cho doanh nghiệp bằng một tài sản cố định hữu hình trị giá
300.000.000đ.
6. Chi tiền mặt nộp vào ngân hàng 20.000.000đ.
Yêu cầu:
- Mở tài khoản vào đầu tháng 1/201x.
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào sơ đồ tài khoản.
- Lập bảng cân đối số phát sinh tháng 1/201x.
- Lập bảng cân đối kế toán vào ngày 31/01/201x.
Bài 9: Tại một doanh nghiệp có số dư trên một số tài khoản vào ngày 31/01/201x như sau:
Đơn vị tính: đồng
Tiền mặt 40.000.000 TGNH 70.000.000
Vay 80.000.000 Tạm ứng 20.000.000
Phải thu khách hàng 40.000.000 Phải trả người bán 50.000.000
Nguyên vật liệu 30.000.000 TSCĐ hữu hình 540.000.000
Vốn đầu tư của CSH X Quỹ đtư phát triển 30.000.000
Lãi chưa phân phối 40.000.000 Hàng hoá 60.000.000
Trong tháng 2/201x có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ nhà cung cấp 10.000.000đ.
2. Nhập kho vật liệu 30.000.000đ thanh toán bằng tiền mặt
3. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 20.000.000đ.
4. Khách hàng thanh toán nợ bằng chuyển khoản 30.000.000đ.
5. Dùng lãi bổ sung quỹ đầu tư phát triển 10.000.000đ.
6. Mua hàng hoá trị giá 20.000.000đ chưa thanh toán cho người bán.
Yêu cầu:
- Tìm X.
- Lập bảng cân đối kế toán ngày 31/01/201x.
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào sơ đồ tài khoản liên
quan.
- Lập bảng cân đối tài khoản tháng 2/201x.
- Lập bảng cân đối kế toán cuối tháng 2/201x.
Bài 10: Số dư đầu tháng 3/2019 tài khoản “Tạm ứng” như sau:
- Tạm ứng (Nhân viên A): 40.000.000đ
- Tạm ứng (Nhân viên B): 10.000.000đ
Trong tháng 3/2019 có các nghiệp vụ phát sinh liên quan như sau:
1. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên C đi mua hàng hóa là 30.000.000đ.
2. Nhân viên A báo cáo thanh toán tạm ứng: mua nguyên vật liệu trị giá 32.000.000
đã nhập kho. Phần còn lại nhân viên A hoàn trả bằng tiền mặt.
3. Nhập kho số hàng hóa nhân viên C mua về trị giá 28.000.000đ. Phần tạm ứng thừa
nhân viên C chưa thanh toán lại cho doanh nghiệp.
4. Chi tiền mặt cho nhân viên A đi công tác là 5.000.000đ
Yêu cầu:
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, phản ánh vào sơ đồ tài khoản tổng hợp
và chi tiết.
- Lập bảng tổng hợp chi tiết.
Bài 11: Số dư đầu tháng 3/201x của tài khoản “Phải thu khách hàng” là 90.000.000đ, cụ
thể như sau:
- Phải thu khách hàng A: 10.000.000đ (dư Nợ)
- Phải thu khách hàng B: 50.000.000đ (dư Nợ)
- Phải thu khách hàng C: 30.000.000đ. (dư Nợ)
Trong tháng 3/201x có phát sinh các nghiệp vụ liên quan như sau:
1. Bán cho khách hàng C một số hàng hóa với giá bán 40.000.000đ. Khách hàng C
thanh toán 50% bằng tiền mặt, phần còn lại trả chậm.
2. Khách hàng B thanh toán nợ bằng chuyển khoản 50.000.000đ.
3. Bán cho khách hàng A một số thành phẩm với giá bán 34.000.000đ, khách hàng A
chưa thanh toán.
4. Khách hàng A thanh toán 32.000.000 đ bằng chuyển khoản.
Yêu cầu:
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, phản ánh vào sơ đồ tài khoản tổng hợp
và chi tiết.
- Lập bảng tổng hợp chi tiết.
Bài 12:
Số dư đầu tháng 3/201x của tài khoản “Phải trả người bán” là 150.000.000đ, chi tiết như
sau:
- Phải trả người bán X: 50.000.000đ (dư Có)
- Phải trả người bán Y: 100.000.000đ (dư Có)
Trong tháng 3/201x có các nghiệp vụ kinh tế phàt sinh như sau:
1. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ cho người bán Y 80.000.000đ.
2. Chi tiền mặt trả nợ người bán X 30.000.000đ.
3. Mua nguyên liệu nhập kho trị giá 100.000.000đ thanh toán cho người bán Y
70.000.000đ bằng TGNH, phần còn lại trả chậm.
4. Mua công cụ trị giá 5.000.000đ chưa thanh toán cho người bán X.
Yêu cầu:
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, phản ánh vào sơ đồ tài khoản tổng hợp
và chi tiết có liên quan.
- Lập bảng tổng hợp chi tiết.
Chương 5: TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN
Bài 1. Trong tháng 3/200x, Công ty Hoàng Anh có phát sinh một số giao dịch liên quan
đến việc mua, lắp đặt và đưa vào sử dụng dây chuyền sản xuất như sau:
- Ngày 12, Công ty Hoàng Anh mua một dây chuyền sản xuất, giá mua 100 triệu
đồng, thuế GTGT 10% chưa thanh toán.
- Ngày 13, chi phí vận chuyển là 2 triệu đồng, thuế GTGT 5% thanh toán bằng
tiền mặt.
- Ngày 14, dây chuyền được lắp đặt và chạy thử, chi phí phát sinh là 5 triệu
đồng thanh toán bằng tiền mặt.
- Ngày 20, đưa dây chuyền vào sử dụng cho phân xưởng sản xuất, thời gian sử
dụng ước tính 8 năm.
Yêu cầu:
1. Dây chuyền trên được ghi nhận là tài sản cố định hay không? Nếu có thì thời
điểm nào ghi nhận là TSCĐ?
2. Tính nguyên giá TSCĐ trên.
Bài 2.
Có số liệu về nhập xuất tồn hàng hóa A của doanh nghiệp trong tháng 8 năm 2006
Tồn đầu kỳ: 100 vật liệu A, đơn giá 10 đồng/1 vật liệu A
- Ngày 05: Nhập 20 đơn vị số lượng, đơn giá 15 đồng/1 vật liệu A
- Ngày 10: Nhập 10 đơn vị số lượng, đơn giá 12 đồng/1 vật liệu A
- Ngày 12: Xuất 15 đơn vị số lượng
- Ngày 15: Nhập 5 đơn vị số lượng, đơn giá 12 đồng/1 vật liệu A
- Ngày 17: Xuất 20 đơn vị số lượng
Yêu cầu: Tính giá vật liệu xuất kho theo 3 phương pháp FIFO, Bình quân gia quyền liên
hoàn và BQGQ cuối kỳ (Tính từng ngày và tổng cộng cả tháng).
Bài 3: DN A có tài liệu về NVL như sau:
- Số dư đầu tháng TK 152: 22.500.000 (1.000kg vật liệu)
- Trong tháng có tình hình sau:
Ngày 6: Nhập kho 5.000kg vật liệu với giá mua chưa thuế 22.830đ/kg, thuế GTGT 10%.
Chi phí vận chuyển 3.750.000đ.
Ngày 10: Xuất kho 4.000 kg để sản xuất sản phẩm
Ngày 11: Nhập kho 4.000kg, giá mua chưa thuế 23.100đ/kg, thuế GTGT 10%
Ngày 18: Xuất kho 5.000 kg để sản xuất sản phẩm
Ngày 23: Nhập 3.000kg, giá mua chưa thuế 23.400đ/kg, thuế GTGT 10%. Chi phí vận
chuyển 5.450.000đ. Do hàng sai mẫu mã nên được người bán giảm 5% giá chưa thuế
GTGT.
Ngày 27: Xuất kho 3.500 kg để sản xuất sản phẩm
Yêu cầu: Tính giá xuất kho vật liệu trong tháng theo các phương pháp: FIFO, BQGQ liên
hoàn, và BQGQ một lần cuối tháng.
Bài 4.
Công ty Dị Nghị kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. Vật liệu A tồn đầu tháng: 3.000.000; số lượng 100
kg.
- Ngày 4/12 mua 90kg VLA giá mua 2.610.000đ, thuế GTGT 10% thanh toán bằng tiền
mặt. Đã nhập kho VLA.
- Ngày 10/12 mua 120kg VLA giá mua trên hóa đơn 3.640.000 thuế GTGT 10%, chưa
thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển 200.000 thanh toán bằng tiền mặt. VLA đã
làm thủ tục nhập kho.
- Ngày 15/12 xuất 200kg cho phân xưởng 1 để sản xuất sản phẩm.
- Ngày 20/12 mua 420kg VLA nhập kho giá trên hóa đơn 14.280.000đ, thuế GTGT 10%
chưa thanh toán cho người bán, người bán đã chiết khấu 5% trên giá mua cho 420kg VLA
công ty mua ngày 20/12.
- Ngày 26/12 xuất 500kg cho phân xưởng sản xuất số 2 để sản xuất sản phẩm.
Yêu cầu:
1. Tính đơn giá nhập kho vât liệu A vào các ngày 4/12, 10/12, 20/12
2. Tính giá vật liệu xuất kho theo 3 phương pháp FIFO, Bình quân gia quyền liên
hoàn và BQGQ cuối kỳ.
3. Tính giá vật liệu xuất kho theo phương pháp thực tế đích danh. Biết rằng, ngày
15/12, xuất 110kg theo giá nhập kho ngày 10/12 và số còn lại theo giá nhập kho
ngày 4/12, ngày 26/12, xuất kho 400kg theo giá nhập ngày 20/12, còn lại theo giá
1/12.
Chương 6: KẾ TOÁN CÁC QUÁ TRÌNH KINH DOANH CHỦ YẾU
CỦA DOANH NGHIỆP
Bài 1: Công ty ABC nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên, có tài liệu sau:
+ Số dư đầu tháng của TK 154: 36.000.000đ.
+ Trong tháng có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Xuất kho nguyên vật liệu chính trị giá 425.000.000đ dùng trực tiếp sản xuất sản
phẩm.
2. Xuất kho nguyên vật liệu phụ trị giá 47.000.000đ dùng sản xuất sản phẩm và
29.000.000đ dùng phục vụ quản lý ở phân xưởng sản xuất.
3. Tính tiền lương phải trả trong tháng cho công nhân sản xuất là 95.000.000đ, nhân
viên quản lý phân xưởng là 34.000.000đ.
4. Trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ theo tỷ lệ qui định hiện hành.
5. Trích khấu hao TSCĐ sử dụng ở phân xưởng sản xuất 24.000.000đ.
6. Tiền điện, nước sử dụng ở phân xưởng sản xuất đã thanh toán bằng tiền gởi ngân
hàng với giá hóa đơn chưa có thuế GTGT là 10.200.000đ, thuế GTGT 10%.
7. Xuất kho công cụ dụng cụ (loại phân bổ 1 lần) trị giá 4.500.000đ sử dụng ở phân
xưởng sản xuất.
8. Sản phẩm hoàn thành trong tháng được nhập kho 250 sản phẩm, biết rằng chi phí
sản xuất dở dang cuối tháng là 42.500.000đ.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Bài 2: Tại doanh nghiệp sản xuất Thịnh Phát, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá xuất kho theo
phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn, có các tài liệu liên quan đến hoạt động sản
xuất như sau:
A. Số dư đầu kỳ của tài khoản 154 : 8.320.000đ
B. Trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau:
1. Mua vật liệu chính về nhập kho chưa trả tiền người bán, giá mua là 130.000.000 đ,
thuế GTGT 10%; chi phí vận chuyển vật liệu về nhập kho là 2.600.000 đ, thuế
GTGT 5%, đã thanh toán bằng tiền mặt.
2. Mua vật liệu phụ nhập kho, giá mua 59.800.000 đ, thuế GTGT 10%, đã thanh toán
cho người bán bằng chuyển khoản; chi phí vận chuyển chi trả bằng tiền mặt: giá
cước 1.300.000 đ, thuế GTGT 5%.
3. Xuất kho vật liệu chính dùng để sản xuất sản phẩm là 117.000.000đ.
4. Xuất kho vật liệu phụ dùng để sản xuất sản phẩm là 31.200.000đ, bộ phận phục vụ
và quản lý phân xưởng sản xuất là 3.900.000 đ.
5. Trích khấu hao TSCĐ sử dụng ở bộ phận sản xuất là 12.480.000đ.
6. Tiền lương phải trả của công nhân viên tính vào chi phí:
- Tiền lương của công nhân sản xuất sản phẩm là : 52.000.000đ.
- Tiền lương của nhân viên quản lý phân xưởng là : 10.400.000đ.
7. Trích BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định hiện hành.
8. Tiền điện, nước, điện thoại: dùng vào việc sản xuất và quản lý sản xuất tại phân
xưởng là 6.396.000đ, thuế GTGT 10%, tất cả đã thanh toán bằng tiền mặt.
9. Vật liệu dùng để sản xuất sản phẩm sử dụng không hết đem nhập lại kho trị giá
3.200.000đ.
10. Báo cáo kết quả sản xuất: nhập kho 10.000 sản phẩm. Biết rằng chi phí sản xuất dở
dang cuối kỳ là 24.584.000đ.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ.
Bài 3: Tại doanh nghiệp sản xuất Mặt Trời nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế
toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá xuất kho theo phương
pháp Nhập trước – Xuất trước (FIFO), có các tài liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh
như sau:
I. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:
- TK 152 : 78.000.000đ (3.000 kg)
- TK 154 : 45.000.000đ
II. Trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau:
1. Nhập kho 5.000 kg vật liệu, giá mua chưa thuế GTGT là 25.800 đ/kg, thuế GTGT
10%, chưa thanh toán tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ 2.000.000 đ,
thuế GTGT 5%, đã thanh toán bằng tiền mặt.
2. Xuất kho 7.000kg vật liệu dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm.
3. Xuất kho 200kg vật liệu dùng ở bộ phận quản lý phân xưởng.
4. Xuất kho công cụ, dụng cụ dùng ở bộ phận quản lý phân xưởng, trị giá gốc
2.400.000đ, công cụ này thuộc loại phân bổ 3 lần.
5. Tính tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất trực tiếp 35.000.000đ, bộ phận
quản lý phân xưởng 8.000.000đ.
6. Trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ theo tỷ lệ quy định qui định hiện hành.
7. Khấu hao TSCĐ sử dụng ở phân xưởng sản xuất 5.000.000đ.
8. Khoản chi khác phát sinh tại phân xưởng sản xuất thanh toán bằng tiền mặt là
3.000.000đ, thuế GTGT 10%.
9. Trong kỳ sản xuất hoàn thành 5.000 sản phẩm đã nhập kho. Biết rằng chi phí sản
xuất dở dang cuối kỳ là 24.300.000 đ.
Yêu cầu:
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ và phản ánh vào các TK 154,
621, 622, 627.
Bài 4: Tại doanh nghiệp sản xuất Khôi Nguyên nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ; kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá xuất kho theo
phương pháp đơn giá bình quân cuối kỳ có các tài liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh
như sau:
1. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:
- TK 1521 (Vật liệu chính) : 31.200.000 đ (3.000 kg)
- TK 1522 (Vật liệu phụ) : 12.800.000 đ (2.000 kg)
- TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” : 20.000.000 đ
2. Trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau:
1. Nhập kho 5.000 kg vật liệu chính, giá mua 11.000 đ/kg, thuế GTGT 10%, chưa
thanh toán tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ 2.600.000 đ, thuế
GTGT 5%, đã thanh toán bằng tiền mặt.
2. Xuất kho 6.000 kg vật liệu chính và 1.000 kg vật liệu phụ dùng để sản xuất sản
phẩm.
3. Xuất kho 500 kg vật liệu phụ dùng ở bộ phận quản lý phân xưởng.
4. Xuất kho công cụ, dụng cụ dùng ở bộ phận bán hàng, trị giá gốc 6.000.000đ, công
cụ này thuộc loại phân bổ 3 lần, bắt đầu phân bổ từ kỳ này.
5. Tính tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất trực tiếp 36.000.000đ, bộ phận
quản lý phân xưởng 12.000.000 đ, bộ phận bán hàng 9.600.000đ, bộ phận quản lý
doanh nghiệp 7.200.000 đ.
6. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định hiện hành.
7. Khấu hao TSCĐ trong tháng tổng cộng là 12.000.000đ, phân bổ như sau: phân
xưởng sản xuất 8.000.000 đ, bộ phận bán hàng 2.400.000đ, bộ phận quản lý doanh
nghiệp 1.600.000đ.
8. Khoản chi khác phát sinh tại phân xưởng sản xuất thanh toán bằng tiền mặt: giá
chưa có thuế GTGT là 5.600.000đ, thuế GTGT 10%.
9. Vật liệu chính dùng để sản xuất sản phẩm sử dụng không hết đem nhập kho trị giá
3.200.000đ.
10. Trong kỳ sản xuất hoàn thành 8.000 sản phẩm đã nhập kho. Biết rằng chi phí sản
xuất dở dang cuối kỳ là 15.000.000đ.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ.
Bài 5: Công ty Hương Hoa hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính giá xuất kho theo phương pháp FIFO, chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, có tài liệu liên quan đến hoạt động trong kỳ như sau:
A. Số dư đầu tháng 4/2010 của một số tài khoản:
- TK 1521 (Nguyên liệu chính) : 70.000.000 đ (2.000 kg)
- TK 1522 (Vật liệu phụ) : 14.000.000 đ (1.000 kg)
- TK 154 : 37.000.000 đ
B. Trong tháng 4/2010 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Mua nhập kho 2.000kg nguyên liệu chính và 500kg vật liệu phụ với đơn giá mua chưa
có thuế GTGT lần lượt là 36.000đ/kg nguyên liệu chính và 14.800đ/kg vật liệu phụ,
thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng. Chi phí vận chuyển đã trả
bằng tiền tạm ứng: giá cước chưa có thuế GTGT là 2.500.000đ, thuế GTGT 10%; biết
rằng chi phí vận chuyển phân bổ cho nguyên liệu chính 2.000.000đ, vật liệu phụ
500.000đ.
2. Xuất kho 3.000 kg nguyên liệu chính và 800 kg vật liệu phụ dùng để sản xuất sản phẩm
3. Xuất kho 200 kg vật liệu phụ dùng ở bộ phận quản lý phân xưởng sản xuất.
4. Xuất kho công cụ dụng cụ trị giá 4.000.000đ sử dụng ở phân xưởng sản xuất, công cụ
dụng cụ này thuộc loại phân bổ 4 kỳ, bắt đầu phân bổ từ kỳ này.
5. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm là 120.000.000đ, nhân
viên quản lý phân xưởng là 20.000.000đ.
6. Trích BHXH, BHTN, BHYT và KPCĐ theo tỷ lệ qui định hiện hành.
7. Trích khấu hao TSCĐ sử dụng ở phân xưởng sản xuất là 8.050.000đ.
8. Tiền điện, nước, điện thoại đã thanh toán bằng TGNH: giá chưa thuế GTGT là
7.200.000đ, thuế GTGT 10%.
9. Trong kỳ doanh nghiệp sản xuất hoàn thành nhập kho 5.000 sản phẩm. Biết rằng:
- Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ là 20.000.000đ.
- Phế liệu thu hồi từ quá trình sản xuất 650.000đ, đã nhập kho.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài 6: Tại doanh nghiệp sản xuất Nguyên Thủy nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ; kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá xuất kho theo
phương pháp Nhập trước – Xuất trước (FIFO), có các tài liệu liên quan đến hoạt động sản
xuất kinh doanh như sau:
I. Số dư đầu tháng 05/2010 của một số tài khoản:
- TK 1521 (Vật liệu chính) : 37.440.000 đ (3.000 kg)
- TK 1522 (Vật liệu phụ) : 15.360.000 đ (2.000 kg)
- TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” : 20.000.000 đ
- TK 155 “Thành phẩm” : 49.200.000 đ (2.000 sản phẩm)
II. Trong tháng 05/2010 phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau:
1. Nhập kho 5.000 kg vật liệu chính, giá mua chưa thuế GTGT là 12.000 đ/kg, thuế
GTGT 10%, chưa thanh toán tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ chưa
thuế GTGT là 3.000.000 đ, thuế GTGT 5%, đã thanh toán bằng tiền mặt.
2. Nhập kho 4.000 kg vật liệu phụ, giá mua chưa thuế GTGT là 7.800 đ/kg, thuế
GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ
chưa thuế GTGT là 2.400.000 đ, thuế GTGT 5%, đã thanh toán bằng tiền mặt.
3. Xuất kho 6.000 kg vật liệu chính và 2.000 kg vật liệu phụ dùng để sản xuất sản
phẩm A.
4. Xuất kho 1.000 kg vật liệu phụ dùng ở bộ phận quản lý phân xưởng.
5. Xuất kho công cụ, dụng cụ dùng ở bộ phận bán hàng, trị giá gốc 7.200.000 đ, công
cụ này thuộc loại phân bổ 3 lần, bắt đầu phân bổ từ kỳ này.
6. Tính tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất trực tiếp 43.200.000 đ, bộ phận
quản lý phân xưởng 14.400.000 đ, bộ phận bán hàng 11.500.000 đ, bộ phận quản
lý doanh nghiệp 8.600.000 đ.
7. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định (kể cả phần trừ lương
công nhân viên).
8. Khấu hao TSCĐ trong tháng tổng cộng là 14.300.000 đ, phân bổ như sau: phân
xưởng sản xuất 9.600.000 đ, bộ phận bán hàng 2.800.000 đ, bộ phận quản lý doanh
nghiệp 1.900.000 đ.
9. Khoản chi phí khác phát sinh tại phân xưởng sản xuất chưa có thuế GTGT là
6.720.000 đ, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt.
10. Trong tháng sản xuất hoàn thành 8.000 sản phẩm đã nhập kho. Biết rằng chi phí
sản xuất dở dang cuối tháng là 16.264.000 đ.
11. Xuất bán trực tiếp 7.000 sản phẩm với giá bán 38.000 đ/sản phẩm, thuế GTGT
10%, khách hàng chưa thanh toán tiền.
Yêu cầu:
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ.
- Tính giá thành đơn vị sản phẩm A và xác định kết quả kinh doanh cuối tháng (thuế
suất thuế TNDN là 22%).
MỘT SỐ TÀI KHOẢN KẾ TOÁN CHỦ YẾU
TRONG DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014)
Số hiệu TK TÊN TÀI KHOẢN
Cấp 1 Cấp 2
111
LOẠI 1: TÀI SẢN NGẮN HẠN
Tiền mặt
1111 Tiền Việt Nam
1112 Ngoại tệ
1113 Vàng tiền tệ
112 Tiền gửi ngân hàng
1121 Tiền Việt Nam
1122 Ngoại tệ
1123 Vàng tiền tệ
113 Tiền đang chuyển
1131 Tiền Việt nam
1132 Ngoại tệ
131 Phải thu khách hàng
133 Thuế GTGT được khấu trừ
1331 Thuế GTGT được khấu trừ của h/hóa, dịch vụ
1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
138 Phải thu khác
141 Tạm ứng
151 Hàng mua đang đi đường
152 Nguyên liệu, vật liệu
153 Công cụ, dụng cụ
154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
155 Thành phẩm
156 Hàng hóa
157 Hàng gửi đi bán
LOẠI 2: TÀI SẢN DÀI HẠN
211 TSCĐ hữu hình
212 TSCĐ thuê tài chính
213 TSCĐ vô hình
214 Hao mòn TSCĐ
242 Chi phí trả trước
244 Ký quỹ, ký cược
LOẠI 3: NỢ PHẢI TRẢ
331 Phải trả cho người bán
333 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
334 Phải trả người lao động
338 Phải trả, phải nộp khác
341 Vay và nợ thuê tài chính
344 Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
353 Qũy khen thưởng, phúc lợi
LOẠI 4: VỐN CHỦ SỞ HỮU
411 Vốn đầu tư của CSH
414 Quỹ đầu tư phát triển
421 Lợi nhuận chưa phân phối
4211 Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
4212 Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
441 Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LOẠI 5: DOANH THU
511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
LOẠI 6: CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
621 Chi phí nguyên vật liệutrực tiếp
622 Chi phí nhân công trực tiêp
627 Chi phí sản xuất chung
632 Giávốn hàng bán
641 Chi phí bán hàng
642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
LOẠI 7: THU NHẬP KHÁC
711 Thu nhập khác
LOẠI 8: CHI PHÍ KHÁC
811 Chi phí khác
821 Chi phí thuế TNDN
LOẠI 9: XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
911 Xác định kết quả kinh doanh

More Related Content

What's hot

Bài tập thuế giá trị gia tăng có lời giải
Bài tập thuế giá trị gia tăng có lời giảiBài tập thuế giá trị gia tăng có lời giải
Bài tập thuế giá trị gia tăng có lời giảiKetoantaichinh.net
 
Giáo Trình Lý Thuyết Tài Chính Tiền Tệ (NXB Kinh Tế Quốc Dân 2016) - Cao Thị ...
Giáo Trình Lý Thuyết Tài Chính Tiền Tệ (NXB Kinh Tế Quốc Dân 2016) - Cao Thị ...Giáo Trình Lý Thuyết Tài Chính Tiền Tệ (NXB Kinh Tế Quốc Dân 2016) - Cao Thị ...
Giáo Trình Lý Thuyết Tài Chính Tiền Tệ (NXB Kinh Tế Quốc Dân 2016) - Cao Thị ...Man_Ebook
 
120 cau trac nghiem marketing can ban (co dap an)
120 cau trac nghiem marketing can ban (co dap an)120 cau trac nghiem marketing can ban (co dap an)
120 cau trac nghiem marketing can ban (co dap an)Viết Dũng Tiêu
 
Trắc nghiệm tài chính tiền tệ 2 2013
Trắc nghiệm tài chính tiền tệ 2 2013Trắc nghiệm tài chính tiền tệ 2 2013
Trắc nghiệm tài chính tiền tệ 2 2013Ce Nguyễn
 
Trắc nghiệm-ôn-tập Môn Nhập môn Tài chính Tiền tệ (1)
Trắc nghiệm-ôn-tập Môn  Nhập môn Tài chính Tiền tệ  (1)Trắc nghiệm-ôn-tập Môn  Nhập môn Tài chính Tiền tệ  (1)
Trắc nghiệm-ôn-tập Môn Nhập môn Tài chính Tiền tệ (1)Tường Minh Minh
 
Bai giang kinh te vĩ mo (2)
Bai giang kinh te vĩ mo (2)Bai giang kinh te vĩ mo (2)
Bai giang kinh te vĩ mo (2)Gia Đình Ken
 
Dap an de d03 môn thị trường tài chính và các định chế tài chính
Dap an de d03 môn thị trường tài chính và các định chế tài chínhDap an de d03 môn thị trường tài chính và các định chế tài chính
Dap an de d03 môn thị trường tài chính và các định chế tài chínhphamhang34
 
Trắc nghiệm tài chính tiền tệ 1 2013
Trắc nghiệm tài chính tiền tệ 1 2013Trắc nghiệm tài chính tiền tệ 1 2013
Trắc nghiệm tài chính tiền tệ 1 2013Ce Nguyễn
 
Trac nghiem tctt chuong 3
Trac nghiem tctt chuong 3Trac nghiem tctt chuong 3
Trac nghiem tctt chuong 3Tú Titi
 
80 cau trac_nghiem_nguyen_ly_ke_toan_www.ou.zest.vn
80 cau trac_nghiem_nguyen_ly_ke_toan_www.ou.zest.vn80 cau trac_nghiem_nguyen_ly_ke_toan_www.ou.zest.vn
80 cau trac_nghiem_nguyen_ly_ke_toan_www.ou.zest.vnVân Võ
 
163 câu trắc nghiệm tài chính tiền tệ
163 câu trắc nghiệm tài chính tiền tệ163 câu trắc nghiệm tài chính tiền tệ
163 câu trắc nghiệm tài chính tiền tệlehaiau
 
Trac nghiem tai_chinh_tien_te_full_6537
Trac nghiem tai_chinh_tien_te_full_6537Trac nghiem tai_chinh_tien_te_full_6537
Trac nghiem tai_chinh_tien_te_full_6537Hong Chau Phung
 
Bài tập nguyên lý kế toán có lời giải & đáp án
Bài tập nguyên lý kế toán có lời giải & đáp ánBài tập nguyên lý kế toán có lời giải & đáp án
Bài tập nguyên lý kế toán có lời giải & đáp ánÁc Quỷ Lộng Hành
 
Bộ đề thi và câu hỏi trắc nghiệm thuế
Bộ đề thi và câu hỏi trắc nghiệm thuếBộ đề thi và câu hỏi trắc nghiệm thuế
Bộ đề thi và câu hỏi trắc nghiệm thuếTien Vuong
 
Bài tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng có lời giải
Bài tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng có lời giải Bài tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng có lời giải
Bài tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng có lời giải Học kế toán thuế
 
9 dạng bài tập định khoản kế toán
9 dạng bài tập định khoản kế toán9 dạng bài tập định khoản kế toán
9 dạng bài tập định khoản kế toánLớp kế toán trưởng
 
Bai tap quan_tri_ton_quy_8854
Bai tap quan_tri_ton_quy_8854Bai tap quan_tri_ton_quy_8854
Bai tap quan_tri_ton_quy_8854Nhí Minh
 

What's hot (20)

Bài tập thuế giá trị gia tăng có lời giải
Bài tập thuế giá trị gia tăng có lời giảiBài tập thuế giá trị gia tăng có lời giải
Bài tập thuế giá trị gia tăng có lời giải
 
Giáo Trình Lý Thuyết Tài Chính Tiền Tệ (NXB Kinh Tế Quốc Dân 2016) - Cao Thị ...
Giáo Trình Lý Thuyết Tài Chính Tiền Tệ (NXB Kinh Tế Quốc Dân 2016) - Cao Thị ...Giáo Trình Lý Thuyết Tài Chính Tiền Tệ (NXB Kinh Tế Quốc Dân 2016) - Cao Thị ...
Giáo Trình Lý Thuyết Tài Chính Tiền Tệ (NXB Kinh Tế Quốc Dân 2016) - Cao Thị ...
 
120 cau trac nghiem marketing can ban (co dap an)
120 cau trac nghiem marketing can ban (co dap an)120 cau trac nghiem marketing can ban (co dap an)
120 cau trac nghiem marketing can ban (co dap an)
 
Trắc nghiệm tài chính tiền tệ 2 2013
Trắc nghiệm tài chính tiền tệ 2 2013Trắc nghiệm tài chính tiền tệ 2 2013
Trắc nghiệm tài chính tiền tệ 2 2013
 
Bài tập kế toán chi phí và lời giải
Bài tập kế toán chi phí và lời giảiBài tập kế toán chi phí và lời giải
Bài tập kế toán chi phí và lời giải
 
Trắc nghiệm-ôn-tập Môn Nhập môn Tài chính Tiền tệ (1)
Trắc nghiệm-ôn-tập Môn  Nhập môn Tài chính Tiền tệ  (1)Trắc nghiệm-ôn-tập Môn  Nhập môn Tài chính Tiền tệ  (1)
Trắc nghiệm-ôn-tập Môn Nhập môn Tài chính Tiền tệ (1)
 
Bai giang kinh te vĩ mo (2)
Bai giang kinh te vĩ mo (2)Bai giang kinh te vĩ mo (2)
Bai giang kinh te vĩ mo (2)
 
Dap an de d03 môn thị trường tài chính và các định chế tài chính
Dap an de d03 môn thị trường tài chính và các định chế tài chínhDap an de d03 môn thị trường tài chính và các định chế tài chính
Dap an de d03 môn thị trường tài chính và các định chế tài chính
 
Trắc nghiệm tài chính tiền tệ 1 2013
Trắc nghiệm tài chính tiền tệ 1 2013Trắc nghiệm tài chính tiền tệ 1 2013
Trắc nghiệm tài chính tiền tệ 1 2013
 
Trac nghiem tctt chuong 3
Trac nghiem tctt chuong 3Trac nghiem tctt chuong 3
Trac nghiem tctt chuong 3
 
80 cau trac_nghiem_nguyen_ly_ke_toan_www.ou.zest.vn
80 cau trac_nghiem_nguyen_ly_ke_toan_www.ou.zest.vn80 cau trac_nghiem_nguyen_ly_ke_toan_www.ou.zest.vn
80 cau trac_nghiem_nguyen_ly_ke_toan_www.ou.zest.vn
 
163 câu trắc nghiệm tài chính tiền tệ
163 câu trắc nghiệm tài chính tiền tệ163 câu trắc nghiệm tài chính tiền tệ
163 câu trắc nghiệm tài chính tiền tệ
 
Trac nghiem tai_chinh_tien_te_full_6537
Trac nghiem tai_chinh_tien_te_full_6537Trac nghiem tai_chinh_tien_te_full_6537
Trac nghiem tai_chinh_tien_te_full_6537
 
Bài tập nguyên lý kế toán có lời giải & đáp án
Bài tập nguyên lý kế toán có lời giải & đáp ánBài tập nguyên lý kế toán có lời giải & đáp án
Bài tập nguyên lý kế toán có lời giải & đáp án
 
Giáo trình nguyên lý kế toán rất chi tiết
Giáo trình nguyên lý kế toán rất chi tiết Giáo trình nguyên lý kế toán rất chi tiết
Giáo trình nguyên lý kế toán rất chi tiết
 
Bộ đề thi và câu hỏi trắc nghiệm thuế
Bộ đề thi và câu hỏi trắc nghiệm thuếBộ đề thi và câu hỏi trắc nghiệm thuế
Bộ đề thi và câu hỏi trắc nghiệm thuế
 
Bài tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng có lời giải
Bài tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng có lời giải Bài tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng có lời giải
Bài tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng có lời giải
 
9 dạng bài tập định khoản kế toán
9 dạng bài tập định khoản kế toán9 dạng bài tập định khoản kế toán
9 dạng bài tập định khoản kế toán
 
Giáo trình: Kế toán tài chính 1, HOT
Giáo trình: Kế toán tài chính 1, HOTGiáo trình: Kế toán tài chính 1, HOT
Giáo trình: Kế toán tài chính 1, HOT
 
Bai tap quan_tri_ton_quy_8854
Bai tap quan_tri_ton_quy_8854Bai tap quan_tri_ton_quy_8854
Bai tap quan_tri_ton_quy_8854
 

Similar to Trac nghiêm-va-bai-tap-nlkt-2020

Bài tập trắc nghiệm _ đúng sai (chương 1_4) (1) (3).pdf
Bài tập trắc nghiệm _ đúng sai (chương 1_4) (1) (3).pdfBài tập trắc nghiệm _ đúng sai (chương 1_4) (1) (3).pdf
Bài tập trắc nghiệm _ đúng sai (chương 1_4) (1) (3).pdfQuThanh14
 
Tài liêu ôn tâp môn luật kế toan
Tài liêu ôn tâp môn luật kế toanTài liêu ôn tâp môn luật kế toan
Tài liêu ôn tâp môn luật kế toanHồng Ân Nguyễn Lê
 
De kttc co_dap_an__3734
De kttc co_dap_an__3734De kttc co_dap_an__3734
De kttc co_dap_an__3734Sug Ha
 
Câu hỏi và bài tập chủ đề 03 - NLKT.pdf
Câu hỏi và bài tập chủ đề 03 - NLKT.pdfCâu hỏi và bài tập chủ đề 03 - NLKT.pdf
Câu hỏi và bài tập chủ đề 03 - NLKT.pdfmailinh808050
 
Trắc-nghiệm-cô-Hằng-file-doc (1).docx
Trắc-nghiệm-cô-Hằng-file-doc (1).docxTrắc-nghiệm-cô-Hằng-file-doc (1).docx
Trắc-nghiệm-cô-Hằng-file-doc (1).docxThuyHuynh100
 
Chuong 2 kế toán tien va cac khoan phai thu
Chuong 2  kế toán tien va cac khoan phai thuChuong 2  kế toán tien va cac khoan phai thu
Chuong 2 kế toán tien va cac khoan phai thuLong Nguyen
 
De thi vietinbank 2012 de 3
De thi vietinbank 2012 de 3De thi vietinbank 2012 de 3
De thi vietinbank 2012 de 3Dang Thaibang
 
Bài tập môn nguyên lý kế toán
Bài tập môn nguyên lý kế toánBài tập môn nguyên lý kế toán
Bài tập môn nguyên lý kế toánHọc Huỳnh Bá
 
Trac nghiem He thong thong tin ke toan
Trac nghiem He thong thong tin ke toan Trac nghiem He thong thong tin ke toan
Trac nghiem He thong thong tin ke toan Nguyễn Tú
 
Đề tài : kế toán lập báo cáo tài chính và phân tích tài chính hay nhất 2017
Đề tài : kế toán lập báo cáo tài chính và phân tích tài chính hay nhất 2017 Đề tài : kế toán lập báo cáo tài chính và phân tích tài chính hay nhất 2017
Đề tài : kế toán lập báo cáo tài chính và phân tích tài chính hay nhất 2017 Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tailieuonthimonnguyenlyketoan 121104130512-phpapp02
Tailieuonthimonnguyenlyketoan 121104130512-phpapp02Tailieuonthimonnguyenlyketoan 121104130512-phpapp02
Tailieuonthimonnguyenlyketoan 121104130512-phpapp02Hien Nguyen
 
Chuẩn mực số 01
Chuẩn mực số 01Chuẩn mực số 01
Chuẩn mực số 01Perfect Man
 
ACC202 - NLKT - Btvn
ACC202 - NLKT - BtvnACC202 - NLKT - Btvn
ACC202 - NLKT - BtvnYen Dang
 
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: HOÀN THIỆN VIỆC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI C...
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: HOÀN THIỆN VIỆC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI C...BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: HOÀN THIỆN VIỆC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI C...
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: HOÀN THIỆN VIỆC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI C...OnTimeVitThu
 
Trắc nghiệm kế toán quản trị (50 câu)
Trắc nghiệm kế toán quản trị (50 câu)Trắc nghiệm kế toán quản trị (50 câu)
Trắc nghiệm kế toán quản trị (50 câu)Bích Liên
 

Similar to Trac nghiêm-va-bai-tap-nlkt-2020 (20)

ontracnghiem.pdf
ontracnghiem.pdfontracnghiem.pdf
ontracnghiem.pdf
 
Bài tập trắc nghiệm _ đúng sai (chương 1_4) (1) (3).pdf
Bài tập trắc nghiệm _ đúng sai (chương 1_4) (1) (3).pdfBài tập trắc nghiệm _ đúng sai (chương 1_4) (1) (3).pdf
Bài tập trắc nghiệm _ đúng sai (chương 1_4) (1) (3).pdf
 
Tracnghiemnlkt
TracnghiemnlktTracnghiemnlkt
Tracnghiemnlkt
 
Tài liêu ôn tâp môn luật kế toan
Tài liêu ôn tâp môn luật kế toanTài liêu ôn tâp môn luật kế toan
Tài liêu ôn tâp môn luật kế toan
 
De kttc co_dap_an__3734
De kttc co_dap_an__3734De kttc co_dap_an__3734
De kttc co_dap_an__3734
 
Câu hỏi và bài tập chủ đề 03 - NLKT.pdf
Câu hỏi và bài tập chủ đề 03 - NLKT.pdfCâu hỏi và bài tập chủ đề 03 - NLKT.pdf
Câu hỏi và bài tập chủ đề 03 - NLKT.pdf
 
Trac nghiem kt kt tc
Trac nghiem kt kt tcTrac nghiem kt kt tc
Trac nghiem kt kt tc
 
Trắc-nghiệm-cô-Hằng-file-doc (1).docx
Trắc-nghiệm-cô-Hằng-file-doc (1).docxTrắc-nghiệm-cô-Hằng-file-doc (1).docx
Trắc-nghiệm-cô-Hằng-file-doc (1).docx
 
Chuong 2 kế toán tien va cac khoan phai thu
Chuong 2  kế toán tien va cac khoan phai thuChuong 2  kế toán tien va cac khoan phai thu
Chuong 2 kế toán tien va cac khoan phai thu
 
De thi vietinbank 2012 de 3
De thi vietinbank 2012 de 3De thi vietinbank 2012 de 3
De thi vietinbank 2012 de 3
 
Bài tập môn nguyên lý kế toán
Bài tập môn nguyên lý kế toánBài tập môn nguyên lý kế toán
Bài tập môn nguyên lý kế toán
 
Trac nghiem He thong thong tin ke toan
Trac nghiem He thong thong tin ke toan Trac nghiem He thong thong tin ke toan
Trac nghiem He thong thong tin ke toan
 
Đề tài : kế toán lập báo cáo tài chính và phân tích tài chính hay nhất 2017
Đề tài : kế toán lập báo cáo tài chính và phân tích tài chính hay nhất 2017 Đề tài : kế toán lập báo cáo tài chính và phân tích tài chính hay nhất 2017
Đề tài : kế toán lập báo cáo tài chính và phân tích tài chính hay nhất 2017
 
Download free Chuyên đề tốt nghiệp lập báo cáo tài chính hay 2017
Download free Chuyên đề tốt nghiệp lập báo cáo tài chính hay 2017Download free Chuyên đề tốt nghiệp lập báo cáo tài chính hay 2017
Download free Chuyên đề tốt nghiệp lập báo cáo tài chính hay 2017
 
Tailieuonthimonnguyenlyketoan 121104130512-phpapp02
Tailieuonthimonnguyenlyketoan 121104130512-phpapp02Tailieuonthimonnguyenlyketoan 121104130512-phpapp02
Tailieuonthimonnguyenlyketoan 121104130512-phpapp02
 
Chuẩn mực số 01
Chuẩn mực số 01Chuẩn mực số 01
Chuẩn mực số 01
 
ACC202 - NLKT - Btvn
ACC202 - NLKT - BtvnACC202 - NLKT - Btvn
ACC202 - NLKT - Btvn
 
Tài khoản kế toán
Tài khoản kế toánTài khoản kế toán
Tài khoản kế toán
 
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: HOÀN THIỆN VIỆC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI C...
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: HOÀN THIỆN VIỆC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI C...BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: HOÀN THIỆN VIỆC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI C...
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: HOÀN THIỆN VIỆC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI C...
 
Trắc nghiệm kế toán quản trị (50 câu)
Trắc nghiệm kế toán quản trị (50 câu)Trắc nghiệm kế toán quản trị (50 câu)
Trắc nghiệm kế toán quản trị (50 câu)
 

Trac nghiêm-va-bai-tap-nlkt-2020

  • 1. ĐẠI HỌC SÀI GÒN KHOA TÀI CHÍNH KẾ TOÁN Tài liệu môn học NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN Biên soạn: NGUYỄN ANH HIỀN Năm 2020
  • 2. CHƯƠNG 1 1. Đối tượng nào sau đây cần sử dụng thông tin của kế toán: a. Các nhà quản trị doanh nghiệp. b. Các nhà đầu tư, các chủ nợ. c. Các cơ quan quản lý của Nhà nước. d. Tất cả các đối tượng trên. 2. Đối tượng nghiên cứu của kế toán gồm: a. Tài sản và nguồn vốn b. Tài sản, nguồn vốn và sự vận động của tài sản. c. Tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. d. Tất cả các câu trên. 3. Một khoản thuế doanh nghiệp phải nộp Nhà nước thuộc: a. Vốn chủ sở hữu b. Tài sản ngắn hạn c. Nợ phải trả d. Các câu trên đều sai. 4. Tổng tài sản của doanh nghiệp được xác định bằng: a. Nguồn vốn + Vốn chủ sở hữu b. Nợ phải trả - Vốn chủ sở hữu c. Tài sản ngắn hạn + Tài sản dài hạn d. Câu a và c. 5. Nguyên tắc nào sauđây không thuộc 7 nguyên tắc cơ bản của kế toán Việt Nam: a. Nguyên tắc giá gốc c. Nguyên tắc lợi ích – chi phí b. Nguyên tắc hoạt động liên tục d. Các câu trên đều sai. 6. Đơn vị tính sử dụng trong kế toán là: a. Đơn vị tiền tệ c. Đơn vị thời gian lao động b. Đơn vị hiện vật d. Tất cả các câu trên. 7. Đối tượng kế toán nào sau đây không phải là tài sản: a. Tiền gửi ngân hàng. c. Nguyên vật liệu. b. Nguồn vốn kinh doanh. d. Không phải các câu trên. 8. Nguyên tắc kế toán nào sau đây không cho phép kế toán công bố giá trị tài sản cao hơn thực tế: a. Cơ sở dồn tích. b. Hoạt động liên tục c. Thận trọng. d. Trọng yếu.
  • 3. 9. Nguyên tắc kế toán nào sau đây đòi hỏi chi phí phải được ghi nhận tương ứng với doanh thu mà chúng tạo ra: a. Giá gốc. b. Thận trọng. c. Trọng yếu. d. Phù hợp. 10. Điều nào sau đây là sai khi nói về nguyên tắc thận trọng: a. Phải cẩn thận trong việc ghi chép, tính toán số liệu. b. Không công bố giá trị tài sản lớn hơn thực tế. c. Không công bố nợ phải trả nhỏ hơn thực tế d. Câu b và c. 11. Tài sản cố định thuê tài chính của DN thuộc: a. Vốn chủ sở hữu b. Nợ phải trả c. Tài sản d. Các câu trên đều sai 12. Đối tượng nào sau đây thuộc loại tài sản: a. Ký quỹ, ký cược b. Tạm ứng c. Nhận ký cược, ký quỹ d. Câu a và b 13. Nguyên tắc kế toán nào sau đây đòi hỏi doanh thu của doanh nghiệp phải được ghi nhận tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ, không căn cứ vào thời điểm thực thu: a. Cơ sở dồn tích b. Thận trọng c. Cơ sở tiền d. Phù hợp 14. Theo qui định của Luật kế toán Việt Nam, đơn vị đo lường nào sau đây không được sử dụng trong kế toán: a. Mét b. Pound c. Kilogram d. Câu a và c CHƯƠNG 2: 1. Báo cáo nào sau đây không phải là báo cáo tài chính doanh nghiệp: a. Bảng cân đối kế toán
  • 4. b. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh c. Báo cáo quyết toán thuế. d. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. 2. Bảng cân đối kế toán cung cấp thông tin về: a. Tài sản và nguồn hình thành tài sản tại một thời điểm nhất định. b. Kết quả kinh doanh trong một thời kỳ. c. Tình hình thu chi tiền trong một thời kỳ. d. Các câu trên đều sai. 3. Trên bảng cân đối kế toán tài sản được phân loại thành: a. Tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. b. Tài sản có giá trị nhỏ và tài sản có giá trị lớn. c. Tài sản tự có và tài sản đi vay. d. Các câu trên đều sai. 4. Báo các kết quả hoạt động kinh doanh là loại báo cáo: a. Thời điểm b. Thời kỳ c. Câu a và b đều đúng d. Câu a và b đều sai. 5. Bảng cân đối kế toán được lập dựa trên sự cân bằng nào sau đây của kế toán: a. Tài sản = Nguồn vốn b. Kết quả kinh doanh = Doanh thu, thu nhập – Chi phí c. Lưu chuyển tiền thuần = Tổng thu – Tổng chi d. Tất cả các câu trên 6. Bảng cân đối kế toán của công ty NAH có tổng nợ phải trả là 10.000, vốn chủ sở hữu là 15.000. Điều này có nghĩa là: a. Tổng tài sản của công ty là 25.000 b. Tổng nguồn vốn của công ty là 25.000 c. Câu a và b đều đúng d. Câu a và b đều sai. 7. Công ty NXN có tổng tài sản là 50.000, nợ phải trả là 20.000. Vốn chủ sở hữu của cty là: a. 20.000 b. 30.000 c. 50.000 d. 80.000 8. Báo cáo kếtquả hoạt động kinh doanh được lập nhằm cung cấp các thông tin về: a. Tình hình tài chính
  • 5. b. Tình hình và kết quả kinh doanh c. Tình hình thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp. d. Tất cả các trên. 9. Lợi nhuận gộp trong kỳ của công ty NTA là 40.000, doanh thu thuần là 100.000. Giá vốn hàng bán sẽ là: a. 10.000 b. 30.000 c. 60.000 d. Không phải các câu trên. 10. Công ty TNHH NAH có tài liệu sau: Tài sản đầu kỳ: 260.000 Tài sản cuối kỳ: 400.000 Nợ phải trả đầu kỳ: 80.000 Nợ phải trả cuối kỳ: 140.000 Giả sử trong kỳ không có thay đổi về vốn góp, lợi nhuận trong kỳ sẽ là: a. 60.000 b. 80.000 c. 120.000 d. 140.000 11. Phát biểu nào sauđây là sai khi nói về đặc điểm báo cáo kếtquả hoạt động kinh doanh: a. Là báo cáo thời điểm b. Phản ánh kết quả kinh doanh trong một thời kỳ c. Phản ánh tình hình thu chi tiền trong một thời kỳ. d. Câu a và c 12. Phát biểu nào sauđây là sai khi nói về đặc điểm bảng cân đối kế toán: a. Là báo cáo thời điểm b. Phản ánh tài sản và nguồn vốn của DN tại một thời điểm c. Phản ánh kết quả kinh doanh trong một thời kỳ d. Câu a và b 13. Báo cáo nào sau đây không phải là báo cáo tài chính doanh nghiệp: a. Bảng cân đối kế toán b. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh c. Bảng cân đối tài khoản. d. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. 14. Công ty A có số liệu trong kỳ kế toán như sau: tổng doanh thu 2.000, các khoản giảm trừ doanh thu 100, giá vốn hàng bán 1.300, doanh thu thuần của DN là: a. 1.900 b. 600 c. 700 d. 1.400 15. Công ty B có tổng tài sản 50 tỷ đồng, vốn chủ sở hữu 35 tỷ. Nguồn vốn của công ty là: a. 15 tỷ b. 35 tỷ c. 50 tỷ d. 85 tỷ
  • 6. CHƯƠNG 3 1. Tàikhoản dùng để phản ánh: a. Sự biến động của từng đối tượng kế toán dưới thước đo hiện vật b. Sự biến động của từng loại tài sản dưới thước đo hiện vật c. Sự biến động của từng loại nguồn vốn dưới thước đo bằng tiền. d. Sự biến động của từng đối tượng kế toán dưới thước đo bằng tiền. 2. Nguyên tắc ghi chép trên tài khoảntài sản: a. Số dư đầu kỳ bên Có b. Số phát sinh tăng bên Nợ c. Số phát sinh giảm bên Nợ d. Số dư cuối kỳ bên Có 3. Nguyên tắc ghi chép trên tài khoảnnguồn vốn: a. Số dư đầu kỳ bên Nợ b. Số phát sinh tăng bên Nợ c. Số phát sinh giảm bên Nợ d. Số dư cuối kỳ bên Nợ 4. Định khoảngiản đơn là định khoản: a. Có liên quan đến 1 tài khoản b. Có liên quan đến 2 tài khoản c. Ghi Nợ một tài khoản đối ứng với ghi Có nhiều tài khoản d. Ghi Nợ nhiều tài khoản đối ứng với ghi Có một tài khoản 5. Định khoảnphức tạp là định khoản: a. Có liên quan đến 1 tài khoản b. Có liên quan đến 2 tài khoản c. Ghi Nợ một tài khoản đối ứng với ghi Có một tài khoản d. Có liên quan từ 3 tài khoản trở lên. 6. Kế toán tổng hợp là kế toán: a. Phản ánh chi tiết từng đối tượng kế toán. b. Ghi chép số tiền của nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào tài khoản cấp 1 c. Sử dụng thước đo hiện vật, thời gian lao động, tiền. d. Các nội dung trên. 7. Kế toán chi tiết là: a. Ghi chép tỉ mỉ, chi tiết từng đối tượng kế toán b. Phản ánh trên tài khoản cấp 2 và sổ chi tiết. c. Sử dụng thước đo hiện vật, thời gian lao động, tiền. d. Các nội dung trên.
  • 7. 8. Để kiểm tra số liệu ghi chép trên các tài khoản tổng hợp, kế toán lập: a. Bảng cân đối kế toán b. Bảng cân đối tài khoản c. Bảng tổng hợp chi tiết d. Các nội dung trên 9. Để kiểm tra số liệu ghi chép trên tài khoảnvới các sổ chi tiết liên quan, kế toán lập: a. Bảng cân đối kế toán b. Bảng cân đối tài khoản c. Bảng tổng hợp chi tiết d. Các nội dung trên. 10. Nguyên tắc ghi sổ kép không áp dụng đối với các tài khoản nào sau đây: a. Các tài khoản tài sản, nguồn vốn b. Các tài khoản doanh thu, chi phí c. Các tài khoản ngoài bảng d. Câu a và b. 11. Số dư cuối kỳ của tài khoản tài sản được xác định: a. Số dư đầu kỳ + Số phát sinh bên nợ - Số phát sinh bên có b. Số dư đầu kỳ + Số phát sinh bên có - Số phát sinh bên nợ c. Số phát sinh bên nợ - Số phát sinh bên có d. Số phát sinh bên có - Số phát sinh bên nợ 12. Nguyên tắc nào sau đây là saikhi ghi chép trên tài khoảnnguyên vật liệu: a. Số dư đầu kỳ bên nợ b. Số phát sinh tăng bên nợ c. Số phát sinh giảm bên có d. Số dư cuối kỳ bên có 13. Định khoản: Nợ 153 Có 111 Có 331 là định khoản: a. Giản đơn b. Bình thường c. Phức tạp d. Câu a và b 14. Có .............loạiđịnh khoảnkế toán: a. 1 b. 2 c. 3 d. 4 15. Kế toán tổng hợp cung cấp thông tin bằng:
  • 8. a. Đơn vị tiền tệ b. Đơn vị hiện vật c. Đơn vị thời gian lao động d. Tất cả các câu trên CHƯƠNG 4 1. Chứng từ kế toán là: a. Những giấy tờ và vật mang tin phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh và thực hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán; b. Những giấy tờ phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh và thực hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán; c. Vật mang tin phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh và thực hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán; d. Những giấy tờ và vật mang tin phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh, làm căn cứ ghi sổ kế toán; 2. Tác dụng của chứng từ kế toán: a. Chứng từ kế toán là cơ sở để kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế phát sinh. b. Chứng từ là khởi điểm của công tác kế toán. Mọi số liệu trong sổ kế toán phải có chứng từ hợp pháp, hợp lệ chứng minh. c. Chứng từ kế toán có ý nghĩa pháp lý vì nó là bằng chứng để giải quyết các vụ tranh chấp, kiện tụng giữa các đơn vị với nhau, giữa đơn vị với các cá nhân có liên quan. d. Tất cả các câu trên. 3. Các yếu tố cơ bản của chứng từ kế toán bao gồm: a. Tên chứng từ; ngày và số hiệu; tên, địa chỉ và chữ ký của những người có liên quan trong nghiệp vụ; nội dung của nghiệp vụ kinh tế; quy mô nghiệp vụ về số lượng và giá trị; b. Tên, địa chỉ và chữ ký của những người có liên quan trong nghiệp vụ; nội dung của nghiệp vụ kinh tế; các đơn vị đo lường cần thiết; c. Tên gọi; ngày và số hiệu; nội dung của nghiệp vụ kinh tế; các đơn vị đo lường cần thiết; d. Tất cả đều đúng. 4. Điều nào sau đây là sai: a. Chữ ký trên chứng từ kế toán phải do người có thẩm quyền hoặc người được uỷ quyền ký. b. Có thể ký chứng từ kế toán khi chưa ghi đủ nội dung chứng từ thuộc trách nhiệm của người ký. c. Người lập, người ký duyệt và những người khác ký tên trên chứng từ kế toán phải chịu trách nhiệm về nội dung của chứng từ kế toán d. Tất cả các câu trên. 5. Thời hạn lưu trữ tối thiểu đối với tài liệu kế toán sử dụng trực tiếp ghi sổ và lập báo cáo tài chính là:
  • 9. a. 5 năm b. 7 năm c. 10 năm d. 20 năm 6. Thời hạn lưu trữ tối thiểu đối với tài liệu kế toán dùng cho quản lý, bao gồm cả chứng từ kế toán không sử dụng trực tiếp để ghi sổ và lập báo cáo tài chính: a. 5 năm b. 7 năm c. 10 năm d. 20 năm 7. Trước khi kiểm kê, kế toán: a. Cung cấp cho nhân viên kiểm kê danh sách và số lượng, trị giá từng mặt hàng theo sổ sách kế toán; b. Không cung cấp cho nhân viên kiểm kê danh sách và số lượng, trị giá từng mặt hàng theo sổ sách kế toán; c. Cung cấp cho nhân viên kiểm kê danh sách và số lượng, từng mặt hàng theo sổ sách kế toán; d. Không cung cấp cho nhân viên kiểm kê danh sách và số lượng, từng mặt hàng theo sổ sách kế toán; 8. Chứng từ kế toán do đơn vị lập để giao dịch với tổ chức, cá nhân bên ngoài đơn vị kế toán thì liên gởi cho bên ngoài: a. Phải nhất thiết có dấu của đơn vị kế toán; b. Không nhât thiết phải có dấu của đơn vị kế toán; c. Tuỳ thuộc vào tổ chức, cá nhân bên ngoài đơn vị kê toán; d. Cả 3 đều sai. 9. Nguyên tắc lập chứng từ kế toán: a. Chứng từ kế toán được lập nhiều lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính; b. Chứng từ kế toán được lập hai lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính; c. Chứng từ kế toán chỉ được lập một lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính. d. Tất cả đều sai. 10. Trình tự xử lý chứng từ kế toán: a. Kiểm tra chứng từ -> Hoàn chỉnh chứng từ ->Tổ chức luân chuyển chứng từ-> Bảo quản và lưu trữ chứng từ; b. Hoàn chỉnh chứng từ -> Kiểm tra chứng từ->Tổ chức luân chuyển chứng từ-> Bảo quản và lưu trữ chứng từ; c. Tổ chức luân chuyển chứng từ -> Bảo quản và lưu trữ chứng từ -> Kiểm tra chứng từ -> Hoàn chỉnh chứng từ ;
  • 10. d. Hoàn chỉnh chứng từ -> Tổ chức luân chuyển chứng từ->Kiểm tra chứng từ -> Bảo quản và lưu trữ chứng từ; 11. Chứng từ bằng giấy và chứng từ điện tử là các loại chứng từ được phân loại dựa trên: a. Nội dung kinh tế b. Yêu cầu quản lý của nhà nước c. Hình thức của chứng từ d. Địa điểm lập chứng từ 12. Đối tượng nào sau đây không cần phải kiểm kê: a. Tiền gửi NH b. Hàng gửi đi bán c. Phải trả người bán d. Không phải các đối tượng trên 13. Phát biểu nào sau đây là sai: a. Chỉ đạo ban kiểm kê là thủ trưởng đơn vị b. Chỉ đạo nghiệp vụ trong công tác kiểm kê là kế toán c. Kế toán là thành viên chủ yếu trong ban kiểm kê d. Chỉ đạo ban kiểm kê là kế toán CHƯƠNG 5 1. Một doanh nghiệp cần có những nguồn lực để hoạt động như nhà xưởng, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu,…. Những nguồn lực này gọi là a. Nợ phải trả b. Vốn chủ sở hữu c. Tài sản d. Tiền 2. Tài sản là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát và mang lại lợi ích kinh tế. Kiểm soát được hiểu là: a. Doanh nghiệp đang sở hữu b. Doanh nghiệp đang sử dụng c. Doanh nghiệp nắm giữ và sử dụng lâu dài d. a. và b. đúng 3. Hàng tồn kho là những tài sản ngắn hạn dự trữ cho mục đích a. Bán b. Sử dụng cho hoạt động c. Chế tạo sản phẩm d. Tất cả các mục đích trên 4. Công ty Ất mua xi năng về để bán. Xi măng được ghi nhận là a. Nguyên vật liệu
  • 11. b. Công cụ cụ dụng c. Thành phẩm d. Hàng hóa 5. Hàng tồn kho của doanh nghiệp gồm a. Nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ b. Hàng hóa và thành phẩm c. Hàng mua đang đi đường và hàng đang gửi bán d. Tất cả các loại trên 6. Tài sản cố định là những tài sản có: a. Thời gian sử dụng dài b. Có giá trị thỏa mãn điều kiện theo quy định c. a. và b. d. a. hoặc b. 7. Công ty Chiều Tím được tặng một dây chuyền sản xuất. Dây chuyền sản xuất này được ghi nhận là tài sản cố định hữu hình và nguyên giá được xác định là: a. Giá do bên cho và bên nhận thỏa thuận b. Giá trị còn lại trên sổ kế toán của bên cho c. Giá thị trường tại thời điểm nhận d. Nguyên giá bằng 0 vì không bỏ ra chi phí để có được dây chuyền. 8. Nguyên giá tài sản cố định của một tài sản mua là giá xác định tại: a. Thời điểm mua b. Thời điểm sẵn sàng đưa vào sử dụng c. Thời điểm thanh lý d. Cả 3 thời điểm trên 9. Mua nguyên vật liệu A nhập kho, giá mua chưa có thuế 100, thuế GTGT được khấu trừ 10, chi phí vận chuyển 2. Giá nhập kho của nguyên vật liệu A là: a. 100 b. 110 c. 102 d. 112 10. Công ty Dị Nhân mua 1 xe Camry 2.4 giá 1,5 tỷ cho mục đích bán lại. Hỏi xe ô tô trên ghi nhận là gì: a. Tài sản cố định hữu hình b. Công cụ dụng cụ c. Hàng hóa d. Nguyên vật liệu
  • 12. 11. Công ty mua tư liệu lao động có giá trị 50 tr đồng, thời gian sử dụng ước tính 2 năm. Tài sản này được ghi nhận là: a. Nguyên vật liệu b. Công cụ dụng cụ c. Hàng hóa d. Tài sản cố định hữu hình 12. Công ty chuyên sản xuất hàng may mặc, mua vải về nhập kho. Vải được ghi nhận là: a. Nguyên vật liệu b. Thành phẩm c. hàng hóa d. Câu a và b 13. Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mua NVL A nhập kho, gía mua chưa thuế GTGT là 50 trđ, thuế GTGT 5 trđ, chi phí vận chuyển 2 trđ. Do hàng mua số lượng lớn nên được giảm giá 1 trđ. Gía nhập kho của NVL A là: a. 50 tr b. 51 trđ c. 52 trđ d. 56 trđ 14. Theo qui định hiện hành, có..............phương pháp tính giá xuất kho. a. 2 b. 3 c. 4 d. 5 CHƯƠNG 6 1. Kết cấu của tài khoản loại 6 (tài khoản chi phí sản xuất, kinh doanh) có số dư: a. Bên Nợ b. Bên Có c. Có thể bên Nợ, có thể bên Có d. Không có số dư 2. Xuất NVL dùng trực tiếp SX sản phẩm, kế toán ghi: a. Nợ 621 /Có 152 b. Nợ 627 /Có 152 c. Nợ 152 /Có 621 d. Nợ 154 /Có 621 3. Trích khấu hao ô tô đưa đón ban giám đốc, kế toán ghi: a. Nợ 627 /Có 214 b. Nợ 641 /Có 214 c. Nợ 642 /Có 214 d. Nợ 642 /Có 211 4. Khấu trừ lương người lao động các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ), kế toán ghi: a. Nợ 622 /Có 334
  • 13. b. Nợ 622 /Có 338 c. Nợ 338 /Có 334 d. Nợ 334 /Có 338 5. Việc tổng hợp chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm là việc tổng hợp các loại chi phí: a. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công. b. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung. c. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung. d. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. 6. Giá vốn hàng bán được xác định dựa trên: a. Giá nhập kho của hàng hóa, thành phẩm b. Giá xuất kho của hàng hóa, thành phẩm c. Giá bán chưa thuế GTGT của hàng hóa, thành phẩm d. Giá bán đã có thuế GTGT của hàng hóa, thành phẩm 7. Doanh thu của một thành phẩm, hàng hóa đem tiêu thụ được tính dựa vào: a. Giá nhập kho của hàng hóa, thành phẩm b. Giá xuất kho của hàng hóa, thành phẩm c. Giá bán chưa thuế GTGT của hàng hóa, thành phẩm d. Giá bán đã có thuế GTGT của hàng hóa, thành phẩm 8. Cuối kỳ, số phát sinh của các tài khoản 621, 622, 627 được kết chuyển về: a. Bên Nợ tài khoản Xác định kết quả kinh doanh b. Bên Nợ tài khoản Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang c. Bên Có tài khoản Xác định kết quả kinh doanh d. Bên Có tài khoản Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 9. Cuối kỳ, số phát sinh của các tài khoản 632, 641, 642 được kết chuyển về: a. Bên Nợ tài khoản Xác định kết quả kinh doanh b. Bên Nợ tài khoản Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang c. Bên Có tài khoản Xác định kết quả kinh doanh d. Bên Có tài khoản Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 10. Cuối kỳ, số phát sinh của tài khoản 511 được kết chuyển về: a. Bên Nợ tài khoản Xác định kết quả kinh doanh b. Bên Nợ tài khoản Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang c. Bên Có tài khoản Xác định kết quả kinh doanh d. Bên Có tài khoản Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 11. Tổng giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm hoàn thành được tính theo công thức:
  • 14. a. Tổng giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm hoàn thành = CPSXDD đầu kỳ + CPSXPS trong kỳ - CPSXDD cuối kỳ - Trị giá nguyên vật liệu sử dụng không hết đem nhập lại kho b. Tổng giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm hoàn thành = CPSXDD đầu kỳ + CPSXPS trong kỳ + CPSXDD cuối kỳ - Trị giá nguyên vật liệu sử dụng không hết đem nhập lại kho c. Tổng giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm hoàn thành = CPSXDD đầu kỳ + CPSXPS trong kỳ - CPSXDD cuối kỳ - Phế liệu thu hồi từ quá trình sản xuất d. Tổng giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm hoàn thành = CPSXDD đầu kỳ + CPSXPS trong kỳ - CPSXDD cuối kỳ - trị giá nguyên vật liệu sử dụng không hết đem nhập lại kho - Phế liệu thu hồi từ quá trình sản xuất 12. Phế liệu thu hồi từ quá trình sản xuất đem nhập kho, kế toán định khoản: a. Nợ TK 153/Có TK 621 b. Nợ TK 152/Có TK 621 c. Nợ TK 152/Có TK 154 d. Nợ TK 621/Có TK 154 13. Phế liệu thu hồi từ quá trình sản xuất bán thu bằng tiền mặt, kế toán định khoản: a. Nợ TK 111/Có TK 621 b. Nợ TK 152/Có TK 621 c. Nợ TK 111/Có TK 154 d. Nợ TK 621/Có TK 154 14. Trích khấu hao TSCĐ dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm, kế toán định khoản: a. Nợ TK 621/Có TK 214 b. Nợ TK 621/Có TK 211 c. Nợ TK 622/Có TK 214 d. Nợ TK 627/Có TK 214 CHƯƠNG 7 1. Sổ kế toán là: a. Những tờ sổ có kết cấu tương ứng với nội dung phản ánh cũng như yêu cầu cần xác định và cung cấp các chỉ tiêu phục vụ cho công tác quản lý và lập các báo cáo kế toán. b. Mẫu sổ bao gồm các cột có mối quan hệ chặt chẽ với nhau và thể hiện được mối quan hệ với các loại sổ khác có liên quan c. Cả a và b đều đúng d. Cả a và b đều sai 2. Các phương pháp sửa sổ bao gồm: a. Phương pháp cải chính b. Phương pháp ghi sổ bổ sung
  • 15. c. Phương pháp ghi số âm d. Tất cả các câu trên đều đúng 3. Sửa chữa sai sót theo những phương pháp nào thì phải lập chứng từ sửa chữa sai sót a. Phương pháp cải chính, phương pháp ghi sổ bổ sung b. Phương pháp ghi sổ bổ sung, phương pháp ghi số âm c. Phương pháp cải chính, phương pháp ghi số âm d. Không có phương pháp nào cả 4. Nội dung phương pháp cải chính là: a. Gạch số sai bằng mực đỏ b. Ghi lại số đúng bằng mực thường ở trên số ghi sai c. Người chỉnh sổ và kế toán trưởng phải ký xác nhận d. Tất cả các câu trên đều đúng 5. Phương pháp ghi số âm được áp dụng trong các trường hợp a. Số ghi sai lớn hơn số ghi đúng b.Ghi trùng hai lần nghiệp vụ kinh tế c. Ghi sai quan hệ đối ứng tài khoản d. Tất cả các câu trên đều đúng 6. Phương pháp cải chính được áp dụng để sửa sai sổ kế toán khi: a. Sai về quan hệ đối ứng tài khoản do định khoản sai b. Số ghi sai nhỏ hơn số ghi đúng c. Sai sót trong diễn giải nhưng không liên quan đến quan hệ đối ứng của các tài khoản d. Cả 3 câu trên. 7. Nghiệp vụ kinh tế “Khác hàng trả nợ bằng chuyển khoản 20.000.000đ”. Kế toán ghi sổ theo định khoản: Nợ TK 131/Có TK 112 20.000.000. Đề sửa bút toán trên, kế toán sử dụng phương pháp: a. Phương pháp cải chính b. Phương pháp ghi sổ bổ sung c. Phương pháp ghi số âm d. Cả 3 trường hợp trên 8. Sổ nhật ký chi tiền áp dụng trong hình thức kế toán nào sau đây: a. Hình thức nhật ký chung b. Hình thức nhật ký sổ cái c. Hình thức nhật ký chứng từ d. Cả 3 hình thức trên 9. Sổ nhật ký chung áp dụng trong hình thức kế toán nào sau đây: a. Hình thức nhật ký chung b. Hình thức nhật ký sổ cái
  • 16. c. Hình thức nhật ký chứng từ d. Cả 3 hình thức trên 10. Theo chế độ kế toán doanh nghiệp thì có mấy hình thức sổ kế toán a. 3 b. 4 c. 5 d. 6 11. Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm những loại sổ nào sau đây a. Nhật ký chung, sổ cái, các nhật ký đặc biệt, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ b. Nhật ký chung và các nhật ký đặc biệt, sổ cái và các sổ chi tiết c. Nhật ký – sổ cái, các sổ chi tiết d. Bảng kê, nhật ký chung và các nhật ký đặc biệt, sổ cái, các sổ chi tiết BÀI TẬP Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN Bài 1: Công ty NAH có tình hình tài sản và nguồn vốn tại ngày 31/12/201x như sau (Đơn vị tính: triệu đồng): Vốn đầu tư của chủ sở hữu 3.600 Vay ngắn hạn ngân hàng 550 Quỹ đầu tư phát triển 750 Tài sản cố định hữu hình 3.300 Nguyên vật liệu 600 Tiền mặt 200 Tiền gửi ngân hàng 375 Phải thu khách hàng 350 Phải trả khác 150 Công cụ dụng cụ 100 Phải trả người bán 250 Tạm ứng cho nhân viên 25 Sản phẩm dở dang 500 Lợi nhuận chưa phân phối 150 Yêu cầu:
  • 17. 1. Phân loại tài sản và nguồn vốn của công ty NAH. 2. Tính các chỉ tiêu sau: Tổng tài sản, tổng nguồn vốn, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu. Bài 2: Số liệu về tài sản và nguồn vốn của công ty NXT vào đầu năm 201x như sau (đơn vị tính: triệu đồng): Vốn đầu tư của chủ sở hữu 950 Nhà xưởng 90 Phải thu khác 10 Tiền nộp ký quỹ 22 Thiết bị văn phòng 100 Lợi nhuận chưa phân phối 15 Tiền mặt 13 Thuế phải nộp Nhà nước 18 Máy móc 500 Nguyên vật liệu 100 Tạm ứng cho nhân viên 1 Tiền gửi ngân hàng 100 Văn phòng làm việc 90 Công cụ dụng cụ 20 Phải trả người lao động 6 Vay dài hạn 60 Hàng hóa tồn kho 20 Thành phẩm tồn kho 20 Phải trả khác 5 Quỹ đầu tư phát triển 30 Phải trả người bán 10 Phải thu khách hàng 15 Vay ngắn hạn 20 Sản phẩm dở dang 15 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 2 Yêu cầu: 1. Phân loại tài sản và nguồn vốn của công ty NAH. 2. Xác định: Tổng tài sản, Nợ phải trà và Vốn chủ sở hữu. Bài 3: Vận dụng phương trình kế toán để trả lời các câu hỏi sau: a. Tài sản của công ty ABC là 650.000, vốn chủ sở hữu là 360.000. Nợ phải trả của công ty là bao nhiêu? b. Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của công ty NAH lần lượt là 95.000 và 32.000. Tài sản của công ty là bao nhiêu? c. Nợ phải trả của công ty NXN bằng 1/3 tổng tài sản, vốn chủ sở hữu là 120.000. Xác định nợ phải trả của công ty.
  • 18. d. Vào đầu năm, tài sản của công ty NTA là 220.000 và vốn chủ sở hữu là 100.000. Trong năm tài sản tăng 60.000 và nợ phải trả giảm 10.000. Xác định vốn chủ sở hữu của công ty vào cuối năm. Bài 4: Vận dụng các nguyên tắc kế toán đã được học, bạn hãy trả lời các tình huống sau đây. Cho biết nguyên tắc kế toán nào được bạn vận dụng trong mỗi tình huống. a. Bạn hoàn tất việc cung cấp dịch vụ cho khách hàng và đã gửi hóa đơn đến cho khách hàng trong năm 2017 nhưng sẽ thu tiền trong năm 2018. Đây có phải là doanh thu của năm 2017 không? Tại sao? b. Trong tháng 9/2017 ViệtNam Airlines bán được rất nhiều vé máy bay của các chuyến bay trong tháng 12/2017. VietNam Airlines sẽ ghi nhận tiền bán vé này vào doanh thu của tháng 9 hay tháng 12 năm 2017? Chương 2: BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bài 1: Căn cứ các tài liệu ở các bài tập 1 của chương 1, Hãy lập bảng cân đối kế toán của công ty NAH tại ngày 31/12/201x. Bài 2: Công ty ABC có tài liệu về các đối tượng kế toán vào đầu tháng 1/201x như sau (đơn vị tính: triệu đồng): - Tiền mặt: 100 - Tiền gửi ngân hàng: 150 - Phải thu khách hàng: 150 - Phải trả người bán: 125 - Nguyên vật liệu: 120 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 1.505 - Tài sản cố định hữu hình: 1.000 - Thành phẩm: 250 - Vay ngắn hạn: 115 - Hàng hóa 20 - Lợi nhuận chưa phân phối 45 Trong tháng có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau: 1. Chủ sở hữu góp thêm vốn bằng tiền gửi ngân hàng là 500. 2. Trả tiền mặt mua nguyên vật liệu 50. 3. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ vay ngắn hạn 100. 4. Dùng lợi nhuận để trích lập quỹ đầu tư phát triển là 30. Yêu cầu: a. Lập bảng cân đối kế toán đầu tháng. b. Lập bảng cân đối kế toán cuối tháng. Bài 3: Hoàn thành bảng cân đối kế toán sau đây của công ty NXT bằng cách điền vào các ô có dấu ???
  • 19. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 201x ĐVT: đồng Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền A. Tài sản ngắn hạn ??? A. Nợ phải trả 110.000.000 - Tiền mặt 20.000.000 - Vay ngắn hạn: ??? - TGNH 70.000.000 - Phải trả người bán 35.000.000 - Phải thu khách hàng 15.000.000 - Thuế phải nộp Nhà nước 15.000.000 - Nguyên vật liệu ??? - Phải trả người lao động 8.000.000 - Thành phẩm 50.000.000 B. Tài sản dài hạn 420.000.000 B. Vốn chủ sở hữu ??? - TSCĐHH 460.000.000 - Vốn đầu tư của chủ SH 400.000.000 - Hao mòn TSCĐ ??? - Quỹ đầu tư phát triển ??? - LN chưa phân phối 40.000.000 Tổng cộng 600.000.000 Tổng cộng ??? Bài 4: Hoàn thành báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 201x sau đây của công ty NXT bằng cách điền vào các ô có dấu ??? BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 201x ĐVT: đồng CHỈ TIÊU SỐ TIỀN 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ??? 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 50.000.000 3. Doanh thu thuần 750.000.000 4. Giá vốn hàng bán ??? 5. Lợi nhuận gộp 250.000.000 6. Doanh thu hoạt động tài chính 100.000.000 7. Chi phí tài chính ??? 8. Chi phí bán hàng 60.000.000 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 40.000.000 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh ??? 11. Thu nhập hoạt động khác 120.000.000 12. Chi phí hoạt động khác ??? 13. Lợi nhuận hoạt động khác 100.000.000
  • 20. 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 300.000.000 Chương 3: TÀI KHOẢN VÀ GHI SỔ KÉP Bài 1: Đầu tháng, số dư tiền mặt tồn quỹ là 100.000.000 đ. Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ sau: 1. Chi tiền mặt mua nguyên liệu nhập kho 60.000.000 đ. 2. Nhập quỹ tiền mặt 50.000.000đ do khách hàng thanh toán nợ. 3. Chi tiền mặt trả nợ cho người bán 20.000.000đ. 4. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 150.000.000đ. 5. Dùng tiền mặt trả nợ vay ngắn hạn 90.000.000đ. 6. Bán hàng thu bằng tiền mặt 15.000.000đ. Yêu cầu: Hãy mở, ghi và khoá sổ tài khoản “Tiền mặt”. Bài 2: Đầu tháng, tài khoản “Các khoản đi vay” có số dư là 200.000.000đ. Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ sau: 1. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ vay 150.000.000đ. 2. Vay mua hàng hoá về nhập kho trị giá 130.000.000đ. 3. Chi tiền mặt trả nợ vay 90.000.000đ. 4. Vay ngân hàng trả nợ người bán 50.000.000đ. 5. Dùng tiền gửi ngân hàng thanh toán nợ vay 75.000.000đ. Yêu cầu: Hãy mở, ghi, và khoá sổ tài khoản “Các khoản đi vay”. Bài 3: Tại một doanh nghiệp trong tháng phát sinh các nghiệp vụ sau: 1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 160.000.000đ. 2. Khách hàng trả nợ 30.000.000đ bằng tiền gửi ngân hàng. 3. Nhập kho lô hàng hoá trị giá 150.000.000đ thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. 4. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên đi công tác 15.000.000đ. 5. Mua một thiết bị sản xuất trị giá 200.000.000đ thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. 6. Chi tiền mặt mua công cụ dụng cụ trị giá 12.000.000đ. 7. Mua nguyên liệu nhập kho chưa thanh toán người bán 20.000.000đ. 8. Chi tiền mặt trả lương cho nhân viên 46.000.000đ. 9. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ cho người bán 28.000.000đ. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Bài 4: Tại một doanh nghiệp trong tháng phát sinh các nghiệp vụ sau: 1. Vay ngân hàng trả nợ cho người bán 50.000.000đ. 2. Nhận vốn góp bằng một tài sản cố định hữu hình trị giá 850.000.000đ. 3. Mua nguyên vật liệu chưa thanh toán cho người bán 54.000.000đ.
  • 21. 4. Chi tiền mặt 25.000.000đ để thanh toán cho người bán. 5. Dùng lợi nhuận bổ sung quỹ đầu tư phát trỉển 40.000.000đ. 6. Chủ sở hữu góp thêm vốn cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng 500.000.000đ. 7. Dùng tiền gửi ngân hàng thanh toán các khoản cho nhà nước 25.000.000đ. 8. Mua công cụ nhập kho chưa thanh toán cho người bán 10.000.000đ. 9. Dùng tiền gửi ngân hàng trả lương cho nhân viên 70.000.000đ. 10. Vay 50.000.000đ gửi vào tài khoản tiền gửi ngân hàng. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên. Bài 5: Tại một doanh nghiệp có tình hình như sau: 1. Nhập kho nguyên vật liệu 90.000.000đ, công cụ 3.000.000đ chưa thanh toán cho người bán. 2. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên đi mua hàng 20.000.000đ. 3. Vay ngân hàng để trả nợ cho người bán 80.000.000đ, và thanh toán cho nhà nước 20.000.0000đ. 4. Dùng lợi nhuận để bổ sung quỹ đầu tư phát triển 40.000.000đ. 5. Cổ đông góp vốn cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng 250.000.000đ. 6. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ vay ngắn hạn 100.000.000đ, nhập quỹ tiền mặt 30.000.000đ. 7. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp 50.000.0000đ bằng tiền gửi ngân hàng, 10.000.000đ bằng tiền mặt. 8. Nhập kho công cụ mua bằng tiền tạm ứng 12.000.000đ. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên. Bài 6: Tại một doanh nghiệp có tình hình như sau: 1. Mua nguyên vật nhập kho trị giá 80.000.000đ, thanh toán bằng chuyển khoản 50%, phần còn lại nợ người bán. 2. Chi tiền mặt 100.000.000đ nộp vào tài khoản tiền gửi ngân hàng. 3. Khách hàng thanh toán nợ 15.000.000đ bằng tiền mặt, 45.000.000đ bằng tiền gửi ngân hàng. 4. Vay ngắn hạn thanh toán lương cho nhân viên 50.000.000đ, trả các khoản phải trả khác 10.000.000đ. 5. Dùng lợi nhuận bổ sung quỹ đầu tư phát triển 50.000.000đ. 6. Cổ đông góp vốn cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng 500.000.000đ. 7. Mua một phương tiện vận tải trị giá 700.000.000đ, thanh toán bằng vay dài hạn. 8. Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 18.000.000đ, trả nợ người bán 35.000.000đ.
  • 22. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Bài 7: Doanh nghiệp mới thành lập với số vốn ban đầu do các cổ đông đóng góp như sau: - Tài sản cố định hữu hình trị giá 600.000.000đ. - Tiền gửi ngân hàng 400.000.000đ. Trong tháng hoạt động đầu tiên có các nghiệp vụ phát sinh sau: 1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 50.000.000đ. 2. Mua hàng hoá về nhập kho trị giá 70.000.000đ, chưa thanh toán người bán. 3. Dùng tiền mặt mua công cụ nhập kho trị giá 5.000.000đ. 4. Thanh toán nợ cho người bán bằng tiền gửi ngân hàng 50.000.000đ. 5. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên 15.000.000đ. Yêu cầu: - Lập bảng cân đối kế toán tại thời điểm mới thành lập. - Định khoản các nghiệp vụ trên và phản ánh vào sơ đồ tài khoản liên quan. - Lập bảng cân đối tài khoản cho tháng đầu tiên. - Lập bảng cân đối kế toán tại thời điểm cuối tháng hoạt động đầu tiên. Bài 8: Tại một doanh nghiệp có tình hình như sau: Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2018 (Đơn vị tính: đồng) Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền A: Tài sản ngắn hạn A: Nợ phải trả 1. Tiền mặt 40.000.000 1. Vay 50.000.000 2. TGNH 50.000.000 2. Phải trả người bán 30.000.000 3. Phải thu khách hàng 20.000.000 3. Phải trả người lao động 20.000.000 4. Nguyên vật liệu 70.000.000 4. Phải trả khác 10.000.000 B: Tài sản dài hạn B. Vốn chủ sở hữu 1. TSCĐHH 440.000.000 1. Vốn đầu tư của CSH 450.000.000 2. Quỹ đầu tư phát triển 30.000.000 3. LN chưa phân phối 30.000.000 Tổng cộng 620.000.000 Tổng cộng 620.000.000 Trong tháng 1/2019 có các nghiệp vụ phát sinh sau: 1. Dùng tiền mặt trả nợ người bán 20.000.000đ, các khoản phải trả khác 5.000.000đ. 2. Nhập kho nguyên vật liệu 20.000.000đ chưa thanh toán người bán. 3. Dùng lợi nhuận bổ sung quỹ đầu tư phát triển 10.000.000đ. 4. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ vay 30.000.000đ.
  • 23. 5. Chủ sở hữu góp vốn cho doanh nghiệp bằng một tài sản cố định hữu hình trị giá 300.000.000đ. 6. Chi tiền mặt nộp vào ngân hàng 20.000.000đ. Yêu cầu: - Mở tài khoản vào đầu tháng 1/201x. - Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào sơ đồ tài khoản. - Lập bảng cân đối số phát sinh tháng 1/201x. - Lập bảng cân đối kế toán vào ngày 31/01/201x. Bài 9: Tại một doanh nghiệp có số dư trên một số tài khoản vào ngày 31/01/201x như sau: Đơn vị tính: đồng Tiền mặt 40.000.000 TGNH 70.000.000 Vay 80.000.000 Tạm ứng 20.000.000 Phải thu khách hàng 40.000.000 Phải trả người bán 50.000.000 Nguyên vật liệu 30.000.000 TSCĐ hữu hình 540.000.000 Vốn đầu tư của CSH X Quỹ đtư phát triển 30.000.000 Lãi chưa phân phối 40.000.000 Hàng hoá 60.000.000 Trong tháng 2/201x có các nghiệp vụ phát sinh như sau: 1. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ nhà cung cấp 10.000.000đ. 2. Nhập kho vật liệu 30.000.000đ thanh toán bằng tiền mặt 3. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 20.000.000đ. 4. Khách hàng thanh toán nợ bằng chuyển khoản 30.000.000đ. 5. Dùng lãi bổ sung quỹ đầu tư phát triển 10.000.000đ. 6. Mua hàng hoá trị giá 20.000.000đ chưa thanh toán cho người bán. Yêu cầu: - Tìm X. - Lập bảng cân đối kế toán ngày 31/01/201x. - Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào sơ đồ tài khoản liên quan. - Lập bảng cân đối tài khoản tháng 2/201x. - Lập bảng cân đối kế toán cuối tháng 2/201x. Bài 10: Số dư đầu tháng 3/2019 tài khoản “Tạm ứng” như sau: - Tạm ứng (Nhân viên A): 40.000.000đ - Tạm ứng (Nhân viên B): 10.000.000đ Trong tháng 3/2019 có các nghiệp vụ phát sinh liên quan như sau:
  • 24. 1. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên C đi mua hàng hóa là 30.000.000đ. 2. Nhân viên A báo cáo thanh toán tạm ứng: mua nguyên vật liệu trị giá 32.000.000 đã nhập kho. Phần còn lại nhân viên A hoàn trả bằng tiền mặt. 3. Nhập kho số hàng hóa nhân viên C mua về trị giá 28.000.000đ. Phần tạm ứng thừa nhân viên C chưa thanh toán lại cho doanh nghiệp. 4. Chi tiền mặt cho nhân viên A đi công tác là 5.000.000đ Yêu cầu: - Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, phản ánh vào sơ đồ tài khoản tổng hợp và chi tiết. - Lập bảng tổng hợp chi tiết. Bài 11: Số dư đầu tháng 3/201x của tài khoản “Phải thu khách hàng” là 90.000.000đ, cụ thể như sau: - Phải thu khách hàng A: 10.000.000đ (dư Nợ) - Phải thu khách hàng B: 50.000.000đ (dư Nợ) - Phải thu khách hàng C: 30.000.000đ. (dư Nợ) Trong tháng 3/201x có phát sinh các nghiệp vụ liên quan như sau: 1. Bán cho khách hàng C một số hàng hóa với giá bán 40.000.000đ. Khách hàng C thanh toán 50% bằng tiền mặt, phần còn lại trả chậm. 2. Khách hàng B thanh toán nợ bằng chuyển khoản 50.000.000đ. 3. Bán cho khách hàng A một số thành phẩm với giá bán 34.000.000đ, khách hàng A chưa thanh toán. 4. Khách hàng A thanh toán 32.000.000 đ bằng chuyển khoản. Yêu cầu: - Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, phản ánh vào sơ đồ tài khoản tổng hợp và chi tiết. - Lập bảng tổng hợp chi tiết. Bài 12: Số dư đầu tháng 3/201x của tài khoản “Phải trả người bán” là 150.000.000đ, chi tiết như sau: - Phải trả người bán X: 50.000.000đ (dư Có) - Phải trả người bán Y: 100.000.000đ (dư Có) Trong tháng 3/201x có các nghiệp vụ kinh tế phàt sinh như sau: 1. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ cho người bán Y 80.000.000đ. 2. Chi tiền mặt trả nợ người bán X 30.000.000đ. 3. Mua nguyên liệu nhập kho trị giá 100.000.000đ thanh toán cho người bán Y 70.000.000đ bằng TGNH, phần còn lại trả chậm. 4. Mua công cụ trị giá 5.000.000đ chưa thanh toán cho người bán X.
  • 25. Yêu cầu: - Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, phản ánh vào sơ đồ tài khoản tổng hợp và chi tiết có liên quan. - Lập bảng tổng hợp chi tiết. Chương 5: TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN Bài 1. Trong tháng 3/200x, Công ty Hoàng Anh có phát sinh một số giao dịch liên quan đến việc mua, lắp đặt và đưa vào sử dụng dây chuyền sản xuất như sau: - Ngày 12, Công ty Hoàng Anh mua một dây chuyền sản xuất, giá mua 100 triệu đồng, thuế GTGT 10% chưa thanh toán. - Ngày 13, chi phí vận chuyển là 2 triệu đồng, thuế GTGT 5% thanh toán bằng tiền mặt. - Ngày 14, dây chuyền được lắp đặt và chạy thử, chi phí phát sinh là 5 triệu đồng thanh toán bằng tiền mặt. - Ngày 20, đưa dây chuyền vào sử dụng cho phân xưởng sản xuất, thời gian sử dụng ước tính 8 năm. Yêu cầu: 1. Dây chuyền trên được ghi nhận là tài sản cố định hay không? Nếu có thì thời điểm nào ghi nhận là TSCĐ? 2. Tính nguyên giá TSCĐ trên. Bài 2. Có số liệu về nhập xuất tồn hàng hóa A của doanh nghiệp trong tháng 8 năm 2006 Tồn đầu kỳ: 100 vật liệu A, đơn giá 10 đồng/1 vật liệu A - Ngày 05: Nhập 20 đơn vị số lượng, đơn giá 15 đồng/1 vật liệu A - Ngày 10: Nhập 10 đơn vị số lượng, đơn giá 12 đồng/1 vật liệu A - Ngày 12: Xuất 15 đơn vị số lượng - Ngày 15: Nhập 5 đơn vị số lượng, đơn giá 12 đồng/1 vật liệu A - Ngày 17: Xuất 20 đơn vị số lượng Yêu cầu: Tính giá vật liệu xuất kho theo 3 phương pháp FIFO, Bình quân gia quyền liên hoàn và BQGQ cuối kỳ (Tính từng ngày và tổng cộng cả tháng). Bài 3: DN A có tài liệu về NVL như sau: - Số dư đầu tháng TK 152: 22.500.000 (1.000kg vật liệu) - Trong tháng có tình hình sau: Ngày 6: Nhập kho 5.000kg vật liệu với giá mua chưa thuế 22.830đ/kg, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển 3.750.000đ. Ngày 10: Xuất kho 4.000 kg để sản xuất sản phẩm Ngày 11: Nhập kho 4.000kg, giá mua chưa thuế 23.100đ/kg, thuế GTGT 10% Ngày 18: Xuất kho 5.000 kg để sản xuất sản phẩm
  • 26. Ngày 23: Nhập 3.000kg, giá mua chưa thuế 23.400đ/kg, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển 5.450.000đ. Do hàng sai mẫu mã nên được người bán giảm 5% giá chưa thuế GTGT. Ngày 27: Xuất kho 3.500 kg để sản xuất sản phẩm Yêu cầu: Tính giá xuất kho vật liệu trong tháng theo các phương pháp: FIFO, BQGQ liên hoàn, và BQGQ một lần cuối tháng. Bài 4. Công ty Dị Nghị kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. Vật liệu A tồn đầu tháng: 3.000.000; số lượng 100 kg. - Ngày 4/12 mua 90kg VLA giá mua 2.610.000đ, thuế GTGT 10% thanh toán bằng tiền mặt. Đã nhập kho VLA. - Ngày 10/12 mua 120kg VLA giá mua trên hóa đơn 3.640.000 thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển 200.000 thanh toán bằng tiền mặt. VLA đã làm thủ tục nhập kho. - Ngày 15/12 xuất 200kg cho phân xưởng 1 để sản xuất sản phẩm. - Ngày 20/12 mua 420kg VLA nhập kho giá trên hóa đơn 14.280.000đ, thuế GTGT 10% chưa thanh toán cho người bán, người bán đã chiết khấu 5% trên giá mua cho 420kg VLA công ty mua ngày 20/12. - Ngày 26/12 xuất 500kg cho phân xưởng sản xuất số 2 để sản xuất sản phẩm. Yêu cầu: 1. Tính đơn giá nhập kho vât liệu A vào các ngày 4/12, 10/12, 20/12 2. Tính giá vật liệu xuất kho theo 3 phương pháp FIFO, Bình quân gia quyền liên hoàn và BQGQ cuối kỳ. 3. Tính giá vật liệu xuất kho theo phương pháp thực tế đích danh. Biết rằng, ngày 15/12, xuất 110kg theo giá nhập kho ngày 10/12 và số còn lại theo giá nhập kho ngày 4/12, ngày 26/12, xuất kho 400kg theo giá nhập ngày 20/12, còn lại theo giá 1/12. Chương 6: KẾ TOÁN CÁC QUÁ TRÌNH KINH DOANH CHỦ YẾU CỦA DOANH NGHIỆP Bài 1: Công ty ABC nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, có tài liệu sau: + Số dư đầu tháng của TK 154: 36.000.000đ. + Trong tháng có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau: 1. Xuất kho nguyên vật liệu chính trị giá 425.000.000đ dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm. 2. Xuất kho nguyên vật liệu phụ trị giá 47.000.000đ dùng sản xuất sản phẩm và 29.000.000đ dùng phục vụ quản lý ở phân xưởng sản xuất. 3. Tính tiền lương phải trả trong tháng cho công nhân sản xuất là 95.000.000đ, nhân viên quản lý phân xưởng là 34.000.000đ. 4. Trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ theo tỷ lệ qui định hiện hành. 5. Trích khấu hao TSCĐ sử dụng ở phân xưởng sản xuất 24.000.000đ. 6. Tiền điện, nước sử dụng ở phân xưởng sản xuất đã thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng với giá hóa đơn chưa có thuế GTGT là 10.200.000đ, thuế GTGT 10%.
  • 27. 7. Xuất kho công cụ dụng cụ (loại phân bổ 1 lần) trị giá 4.500.000đ sử dụng ở phân xưởng sản xuất. 8. Sản phẩm hoàn thành trong tháng được nhập kho 250 sản phẩm, biết rằng chi phí sản xuất dở dang cuối tháng là 42.500.000đ. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Bài 2: Tại doanh nghiệp sản xuất Thịnh Phát, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn, có các tài liệu liên quan đến hoạt động sản xuất như sau: A. Số dư đầu kỳ của tài khoản 154 : 8.320.000đ B. Trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau: 1. Mua vật liệu chính về nhập kho chưa trả tiền người bán, giá mua là 130.000.000 đ, thuế GTGT 10%; chi phí vận chuyển vật liệu về nhập kho là 2.600.000 đ, thuế GTGT 5%, đã thanh toán bằng tiền mặt. 2. Mua vật liệu phụ nhập kho, giá mua 59.800.000 đ, thuế GTGT 10%, đã thanh toán cho người bán bằng chuyển khoản; chi phí vận chuyển chi trả bằng tiền mặt: giá cước 1.300.000 đ, thuế GTGT 5%. 3. Xuất kho vật liệu chính dùng để sản xuất sản phẩm là 117.000.000đ. 4. Xuất kho vật liệu phụ dùng để sản xuất sản phẩm là 31.200.000đ, bộ phận phục vụ và quản lý phân xưởng sản xuất là 3.900.000 đ. 5. Trích khấu hao TSCĐ sử dụng ở bộ phận sản xuất là 12.480.000đ. 6. Tiền lương phải trả của công nhân viên tính vào chi phí: - Tiền lương của công nhân sản xuất sản phẩm là : 52.000.000đ. - Tiền lương của nhân viên quản lý phân xưởng là : 10.400.000đ. 7. Trích BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định hiện hành. 8. Tiền điện, nước, điện thoại: dùng vào việc sản xuất và quản lý sản xuất tại phân xưởng là 6.396.000đ, thuế GTGT 10%, tất cả đã thanh toán bằng tiền mặt. 9. Vật liệu dùng để sản xuất sản phẩm sử dụng không hết đem nhập lại kho trị giá 3.200.000đ. 10. Báo cáo kết quả sản xuất: nhập kho 10.000 sản phẩm. Biết rằng chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ là 24.584.000đ. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ. Bài 3: Tại doanh nghiệp sản xuất Mặt Trời nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá xuất kho theo phương pháp Nhập trước – Xuất trước (FIFO), có các tài liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh như sau: I. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản: - TK 152 : 78.000.000đ (3.000 kg) - TK 154 : 45.000.000đ II. Trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau: 1. Nhập kho 5.000 kg vật liệu, giá mua chưa thuế GTGT là 25.800 đ/kg, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ 2.000.000 đ, thuế GTGT 5%, đã thanh toán bằng tiền mặt. 2. Xuất kho 7.000kg vật liệu dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm. 3. Xuất kho 200kg vật liệu dùng ở bộ phận quản lý phân xưởng.
  • 28. 4. Xuất kho công cụ, dụng cụ dùng ở bộ phận quản lý phân xưởng, trị giá gốc 2.400.000đ, công cụ này thuộc loại phân bổ 3 lần. 5. Tính tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất trực tiếp 35.000.000đ, bộ phận quản lý phân xưởng 8.000.000đ. 6. Trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ theo tỷ lệ quy định qui định hiện hành. 7. Khấu hao TSCĐ sử dụng ở phân xưởng sản xuất 5.000.000đ. 8. Khoản chi khác phát sinh tại phân xưởng sản xuất thanh toán bằng tiền mặt là 3.000.000đ, thuế GTGT 10%. 9. Trong kỳ sản xuất hoàn thành 5.000 sản phẩm đã nhập kho. Biết rằng chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ là 24.300.000 đ. Yêu cầu: - Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ và phản ánh vào các TK 154, 621, 622, 627. Bài 4: Tại doanh nghiệp sản xuất Khôi Nguyên nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ; kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá xuất kho theo phương pháp đơn giá bình quân cuối kỳ có các tài liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh như sau: 1. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản: - TK 1521 (Vật liệu chính) : 31.200.000 đ (3.000 kg) - TK 1522 (Vật liệu phụ) : 12.800.000 đ (2.000 kg) - TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” : 20.000.000 đ 2. Trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau: 1. Nhập kho 5.000 kg vật liệu chính, giá mua 11.000 đ/kg, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ 2.600.000 đ, thuế GTGT 5%, đã thanh toán bằng tiền mặt. 2. Xuất kho 6.000 kg vật liệu chính và 1.000 kg vật liệu phụ dùng để sản xuất sản phẩm. 3. Xuất kho 500 kg vật liệu phụ dùng ở bộ phận quản lý phân xưởng. 4. Xuất kho công cụ, dụng cụ dùng ở bộ phận bán hàng, trị giá gốc 6.000.000đ, công cụ này thuộc loại phân bổ 3 lần, bắt đầu phân bổ từ kỳ này. 5. Tính tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất trực tiếp 36.000.000đ, bộ phận quản lý phân xưởng 12.000.000 đ, bộ phận bán hàng 9.600.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp 7.200.000 đ. 6. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định hiện hành. 7. Khấu hao TSCĐ trong tháng tổng cộng là 12.000.000đ, phân bổ như sau: phân xưởng sản xuất 8.000.000 đ, bộ phận bán hàng 2.400.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp 1.600.000đ. 8. Khoản chi khác phát sinh tại phân xưởng sản xuất thanh toán bằng tiền mặt: giá chưa có thuế GTGT là 5.600.000đ, thuế GTGT 10%. 9. Vật liệu chính dùng để sản xuất sản phẩm sử dụng không hết đem nhập kho trị giá 3.200.000đ. 10. Trong kỳ sản xuất hoàn thành 8.000 sản phẩm đã nhập kho. Biết rằng chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ là 15.000.000đ. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ.
  • 29. Bài 5: Công ty Hương Hoa hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá xuất kho theo phương pháp FIFO, chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tài liệu liên quan đến hoạt động trong kỳ như sau: A. Số dư đầu tháng 4/2010 của một số tài khoản: - TK 1521 (Nguyên liệu chính) : 70.000.000 đ (2.000 kg) - TK 1522 (Vật liệu phụ) : 14.000.000 đ (1.000 kg) - TK 154 : 37.000.000 đ B. Trong tháng 4/2010 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1. Mua nhập kho 2.000kg nguyên liệu chính và 500kg vật liệu phụ với đơn giá mua chưa có thuế GTGT lần lượt là 36.000đ/kg nguyên liệu chính và 14.800đ/kg vật liệu phụ, thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng. Chi phí vận chuyển đã trả bằng tiền tạm ứng: giá cước chưa có thuế GTGT là 2.500.000đ, thuế GTGT 10%; biết rằng chi phí vận chuyển phân bổ cho nguyên liệu chính 2.000.000đ, vật liệu phụ 500.000đ. 2. Xuất kho 3.000 kg nguyên liệu chính và 800 kg vật liệu phụ dùng để sản xuất sản phẩm 3. Xuất kho 200 kg vật liệu phụ dùng ở bộ phận quản lý phân xưởng sản xuất. 4. Xuất kho công cụ dụng cụ trị giá 4.000.000đ sử dụng ở phân xưởng sản xuất, công cụ dụng cụ này thuộc loại phân bổ 4 kỳ, bắt đầu phân bổ từ kỳ này. 5. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm là 120.000.000đ, nhân viên quản lý phân xưởng là 20.000.000đ. 6. Trích BHXH, BHTN, BHYT và KPCĐ theo tỷ lệ qui định hiện hành. 7. Trích khấu hao TSCĐ sử dụng ở phân xưởng sản xuất là 8.050.000đ. 8. Tiền điện, nước, điện thoại đã thanh toán bằng TGNH: giá chưa thuế GTGT là 7.200.000đ, thuế GTGT 10%. 9. Trong kỳ doanh nghiệp sản xuất hoàn thành nhập kho 5.000 sản phẩm. Biết rằng: - Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ là 20.000.000đ. - Phế liệu thu hồi từ quá trình sản xuất 650.000đ, đã nhập kho. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Bài 6: Tại doanh nghiệp sản xuất Nguyên Thủy nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ; kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá xuất kho theo phương pháp Nhập trước – Xuất trước (FIFO), có các tài liệu liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh như sau: I. Số dư đầu tháng 05/2010 của một số tài khoản: - TK 1521 (Vật liệu chính) : 37.440.000 đ (3.000 kg) - TK 1522 (Vật liệu phụ) : 15.360.000 đ (2.000 kg) - TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” : 20.000.000 đ - TK 155 “Thành phẩm” : 49.200.000 đ (2.000 sản phẩm) II. Trong tháng 05/2010 phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau: 1. Nhập kho 5.000 kg vật liệu chính, giá mua chưa thuế GTGT là 12.000 đ/kg, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ chưa thuế GTGT là 3.000.000 đ, thuế GTGT 5%, đã thanh toán bằng tiền mặt. 2. Nhập kho 4.000 kg vật liệu phụ, giá mua chưa thuế GTGT là 7.800 đ/kg, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ chưa thuế GTGT là 2.400.000 đ, thuế GTGT 5%, đã thanh toán bằng tiền mặt.
  • 30. 3. Xuất kho 6.000 kg vật liệu chính và 2.000 kg vật liệu phụ dùng để sản xuất sản phẩm A. 4. Xuất kho 1.000 kg vật liệu phụ dùng ở bộ phận quản lý phân xưởng. 5. Xuất kho công cụ, dụng cụ dùng ở bộ phận bán hàng, trị giá gốc 7.200.000 đ, công cụ này thuộc loại phân bổ 3 lần, bắt đầu phân bổ từ kỳ này. 6. Tính tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất trực tiếp 43.200.000 đ, bộ phận quản lý phân xưởng 14.400.000 đ, bộ phận bán hàng 11.500.000 đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp 8.600.000 đ. 7. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định (kể cả phần trừ lương công nhân viên). 8. Khấu hao TSCĐ trong tháng tổng cộng là 14.300.000 đ, phân bổ như sau: phân xưởng sản xuất 9.600.000 đ, bộ phận bán hàng 2.800.000 đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp 1.900.000 đ. 9. Khoản chi phí khác phát sinh tại phân xưởng sản xuất chưa có thuế GTGT là 6.720.000 đ, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt. 10. Trong tháng sản xuất hoàn thành 8.000 sản phẩm đã nhập kho. Biết rằng chi phí sản xuất dở dang cuối tháng là 16.264.000 đ. 11. Xuất bán trực tiếp 7.000 sản phẩm với giá bán 38.000 đ/sản phẩm, thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán tiền. Yêu cầu: - Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ. - Tính giá thành đơn vị sản phẩm A và xác định kết quả kinh doanh cuối tháng (thuế suất thuế TNDN là 22%). MỘT SỐ TÀI KHOẢN KẾ TOÁN CHỦ YẾU TRONG DOANH NGHIỆP (Ban hành kèm theo thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014) Số hiệu TK TÊN TÀI KHOẢN Cấp 1 Cấp 2 111 LOẠI 1: TÀI SẢN NGẮN HẠN Tiền mặt 1111 Tiền Việt Nam 1112 Ngoại tệ 1113 Vàng tiền tệ 112 Tiền gửi ngân hàng 1121 Tiền Việt Nam 1122 Ngoại tệ 1123 Vàng tiền tệ 113 Tiền đang chuyển 1131 Tiền Việt nam 1132 Ngoại tệ 131 Phải thu khách hàng 133 Thuế GTGT được khấu trừ 1331 Thuế GTGT được khấu trừ của h/hóa, dịch vụ
  • 31. 1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ 138 Phải thu khác 141 Tạm ứng 151 Hàng mua đang đi đường 152 Nguyên liệu, vật liệu 153 Công cụ, dụng cụ 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 155 Thành phẩm 156 Hàng hóa 157 Hàng gửi đi bán LOẠI 2: TÀI SẢN DÀI HẠN 211 TSCĐ hữu hình 212 TSCĐ thuê tài chính 213 TSCĐ vô hình 214 Hao mòn TSCĐ 242 Chi phí trả trước 244 Ký quỹ, ký cược LOẠI 3: NỢ PHẢI TRẢ 331 Phải trả cho người bán 333 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 334 Phải trả người lao động 338 Phải trả, phải nộp khác 341 Vay và nợ thuê tài chính 344 Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn 353 Qũy khen thưởng, phúc lợi LOẠI 4: VỐN CHỦ SỞ HỮU 411 Vốn đầu tư của CSH 414 Quỹ đầu tư phát triển 421 Lợi nhuận chưa phân phối 4211 Lợi nhuận chưa phân phối năm trước 4212 Lợi nhuận chưa phân phối năm nay 441 Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản LOẠI 5: DOANH THU 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ LOẠI 6: CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH 621 Chi phí nguyên vật liệutrực tiếp 622 Chi phí nhân công trực tiêp 627 Chi phí sản xuất chung 632 Giávốn hàng bán 641 Chi phí bán hàng 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp LOẠI 7: THU NHẬP KHÁC 711 Thu nhập khác
  • 32. LOẠI 8: CHI PHÍ KHÁC 811 Chi phí khác 821 Chi phí thuế TNDN LOẠI 9: XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 911 Xác định kết quả kinh doanh