e eeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeee
3. So sánh nền kinh tế hai nước Lào và Campuchia
1. Tổng quan về nền
kinh tế Lào
2. Tổng quan về nền
kinh tế Campuchia
3. So sánh nền kinh tế
hai nước Lào và
Campuchia
4. Tổng kết
3
5. Lịch sử địa lí
• Bán đảo Đông Dương, Đông Nam
Á
• Láng giềng: Myanmar, Trung Quốc,
Việt Nam,Campuchia, phía tây,
Thái Lan
• Diện tích: 237.955 km2 (hạng 82)
• Dân số 2019: 7.123.205 (hạng 105)
5
6. Các giai đoạn phát triển kinh tế
⬗ Sau khi lên nắm quyền năm 1975, áp dụng một hệ
thống kinh tế kế hoạch theo kiểu Liên Xô
⬗ 1986: giảm dần quản lý nhà nước và khuyến khích
thành phần kinh tế tư nhân
⬗ 2011: mở một sở giao dịch chứng khoán- đồng
thời có vai trò như một nhà cung cấp thủy điện cho
các quốc gia láng giềng như Việt Nam, Trung
Quốc, Thái Lan
→ Lào hiện nay vẫn đang là một trong những nước nghèo nhất tại khu vực Đông Nam
Á nói riêng và là một trong những nước kém phát triển nhất thế giới nói chung.
6
8. Lịch sử địa lí
• Bán đảo Đông Dương, Đông Nam Á
• Láng giềng: Lào, Việt Nam, vịnh
Thái Lan ở phía tây nam, Thái Lan ở
phía tây bắc
• Diện tích: 181,035 km2
• Dân số 2019: 15.552.211
8
9. Các giai đoạn kinh tế Campuchia
⬗ 1997-1998
bạo loạn dân
sự và sự ẩu đả
chính trị.
Cũng trong
năm 1998,
mùa màng thất
bát do hạn hán
→ Thu nhập đầu người, dù đang tăng nhanh, thì vẫn thấp so với phần lớn các quốc
gia láng giềng.
⬗ 1999, một năm
hòa bình trọn vẹn
trong 30 năm,
các cải cách kinh
tế đã tiến bộ và
sự tăng trưởng đã
tiếp tục với mức
4%
9
10. “
3. So sánh nền
kinh tế hai
nước Lào và
Campuchia
10
11. 3.1. Quy mô GDP
• GDP 2014 của Lào tăng trưởng 7.4%
• Bình quân tăng trưởng GDP giai đoạn
2016-2020 đạt khoảng 5,8%.
• Năm 2020, chịu tác động nặng nề của dịch
bệnh Covid-19 tăng trưởng GDP của Lào
là 0,5
11
⬗ Bình quân tăng trưởng GDP giai đoạn
2012-2019 đạt khoảng 7,2%
⬗ Theo số liệu của IMF, do ảnh hưởng của
đại dịch COVID-19, GDP của
Campuchia đã giảm mạnh xuống mức
tăng trưởng âm là 3,1%
12. 3.2. Chỉ số thu hút vốn đầu tư nước ngoài FDI
• Giai đoạn từ 2010-2015, tổng vốn đầu tư nước ngoài
hàng năm của Campuchia tăng nhưng không đáng
kể
• Bắt đầu từ 2016, FDI vào Campuchia bắt đầu có sự
gia tăng mạnh
• Tuy nhiên trong khoảng 2020-2021, tổng vốn đầu tư
nước ngoài giảm xuống trung bình còn 3,5 tỷ đô la
Mỹ
12
• Giai đoạn từ 2010-214, tổng vốn đầu tư nước ngoài
vào Lào có tăng nhưng không nhiều
• Bắt đầu 2015, tổng vốn đầu tư vào Lào đạt được
mức 1 tỷ đô la Mỹ
• Sau đó từ 2018 có sự suy giảm vào năm 2019 xuống
756 triệu đô la Mỹ và tăng trở lại
0.0
500.0
1,000.0
1,500.0
2,000.0
2,500.0
3,000.0
3,500.0
4,000.0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
FDI
Cambodia Lao PDR
13. 3.3. Tỷ lệ lạm phát, giá tiêu dùng
13
- Tỷ lệ lạm phát ở Lào trong 9 tháng đầu năm 2016 đạt 1,8%
- Từ 2018, tỷ lệ lạm phát tăng dần qua các năm, từ 0,8% (2017) tới 5,1% (2020)
- Đối với năm 2021, tỷ lệ lạm phát được tính là 3,8%
- Tỷ lệ lạm phát liên tục giảm vào năm 2014 và 2015, giảm xuống chỉ còn 1,3%
- Trong những năm gần đây, Campuchia vẫn duy trì lạm phát ở mức thấp là 3%
0.0
5.0
10.0
2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
Lạm phát, giá tiêu dùng (% hàng năm)
Inflation, consumer prices (annual %) Cambodia Inflation, consumer prices (annual %) Lao PDR
14. 3.4. Xuất khẩu, nhập khẩu (Lào)
Xuất khẩu:
• Tổng giá trị xuất khẩu bình
quân khoảng 425 triệu USD
• Các mặt hàng xuất khẩu chủ
yếu: vàng thô, vàng miếng,
chuối, sắn, đồ may mặc, cà phê
(chưa chế biến), đường, cao su,
gỗ…
• Thị trường xuất khẩu chính:
Thái Lan, Trung Quốc, Việt
Nam
Nhập khẩu:
• Tổng giá trị nhập khẩu bình quân
khoảng 479 triệu USD
• Các mặt hàng nhập khẩu chủ
yếu: phương tiện đường bộ, dầu
diesel, thiết bị điện, sắt và sản
phẩm từ sắt, thép
• Thị trường nhập khẩu chính:
Thái Lan, Trung Quốc, Mỹ và
Nhật Bản
14
15. 3.4. Xuất khẩu , nhập khẩu (Campuchia)
Xuất khẩu:
• Trong thời gian từ tháng 1-7/2022, Campuchia đã xuất khẩu hàng
hóa trị giá 13,78 tỷ USD
• Mặt hàng xuất khẩu chính: hàng dệt may, đồ gỗ, cao su và nông sản
• Thị trường xuất khẩu: Mỹ, Việt Nam, Trung Quốc
• Nhập khẩu:
• Tổng giá trị kim ngạch nhập khẩu của Campuchia tăng 15,4%
• Mặt hàng nhập khẩu chính: các phương tiện, máy móc, nhôm, thép,
phân bón và thuốc men
• Thị trường nhập khẩu chính: Trung Quốc, Thái Lan, Việt Nam
15
17. 3.5. Du lịch (Lào)
Vào năm 2020, trong 6 tháng đầu
năm, lượng khách quốc tế đến Lào
đạt 211.971 lượt khách, trong đó
khách đến từ ASEAN đạt 199.038
lượt khách
Riêng 6 tháng đầu năm 2022, lượng
khách du lịch tại Lào đạt 756.338
lượt khách cho thấy ngành du lịch
Lào đang có xu hướng phục hồi.
17
18. 3.5. Du lịch
Campuchia
• Vào 2016, ngành du lịch
Campuchia đã đem về hơn 3,6
tỷ USD cho đất nước, tăng hơn
13% so với cùng kì
• Trong ngày đầu của lễ hội Bon
Om Tuk (2021), nước này đã
chứng kiến số lượng khách du
lịch khổng lồ đổ tới
19. 3.6. Chỉ số phát triển con người HDI
19
• Lào: Trong 5 năm (2015-2019) chỉ số HDI tăng
1,17%, tính tại thời điểm năm 2021 chỉ số HDI của
lào là 0,607, xếp thứ 140 trên thế giới
• Cam: Trong 5 năm (2015-2019) chỉ số HDI tăng
1,09%, tính tại thời điểm 2021 chỉ số HDI của
Campuchia là 0,593, xếp thứ 146 trên thế giới
• Tính từ năm 2021, chỉ số HDI của Lào và
Campuchia còn thấp hơn nhiều so với nước đứng
đầu thế giới là Switzerland (0,962), tuy nhiên chỉ
số của Lào cao hơn, từ đó khẳng định Lào có sự
phát triển toàn diện và nhanh hơn Campuchia
21. 21
Kinh tế Lào
Là một nền kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa
phát triển nhanh song rất mong
manh và chưa bền vững, khó có
thể chống chịu được những tác
động bên ngoài.
22. 22
Những điều làm nên thành công
Thành viên 158 của WTO
(2013)
Đệ đơn xin gia nhập từ 1997
Thực hiện các cuộc đàm phán
song phương với rất nhiều đối
tác quan trọng như Trung quốc,
Australia, EU,...
23. 23
Những yếu tố kìm hãm
Là một quốc gia không giáp biển
Tuy kinh tế phát triển nhanh
những cơ sở vật chất rất lạc hậu
Sản phẩm nông nghiệp chiếm
khoảng 1 nửa tổng sản phẩm
quốc dân và sử dụng 80% lực
lượng lao động, phần lớn lực
lượng lao động thiếu kỹ năng
24. 24
Những yếu tố kìm hãm
Nền kinh tế vẫn nhận sự giúp đỡ
của IMF và các nguồn đầu tư
quốc tế khác như FDI cho những
ngành khai khoáng và chế biến
sản phẩm nông nghiệp
Tiết kiệm nội địa thấp khiến Lào
phải phụ thuộc nặng nề vào viện
trợ nước ngoài và vay ưu đãi để
lấy nguồn đầu tư cho phát triển
đất nước.
26. 26
Nền kinh tế Campuchia, dù gần đây có những bước tiến, nhưng vẫn
tiếp tục gánh chịu những di sản của mấy thập kỷ chiến tranh và nội
chiến.
Thu nhập đầu người, dù đang tăng nhanh, thì vẫn thấp so với phần lớn
các quốc gia láng giềng. Hoạt động gia đình chủ yếu mà phần lớn các
hộ nông thôn phụ thuộc vào là nông nghiệp và các lĩnh vực phụ liên
quan.
Ngành chế tạo đa dạng nhưng không có quy mô lớn và phần lớn được
tiến hành trên quy mô nhỏ và không chính thức.
Lĩnh vực dịch vụ tập trung nặng vào các hoạt động thương mại và các
dịch vụ liên quan đến cung ứng.
Hãng tin Reuters đã có bài báo cho rằng một số trữ lượng dầu mỏ và
khí tự nhiên đã được phát hiện ngoài khơi. Việc khai thác dầu khí có
thể có khả năng mang đến hiệu quả to lớn đến tương lai nền kinh tế.
27. 27
Điều làm nên thành công
Xây dựng mô hình tăng trưởng kinh tế
theo kiểu "công xưởng châu Á", mô
hình kinh tế dựa vào giá nhân công rẻ
và tập trung xuất khẩu.
Nguồn cung lớn của Campuchia là lao
động giá rẻ, tay nghề thấp đã thu hút
nhiều đầu tư trực tiếp nước ngoài vào
ngành sản xuất giày dép và may mặc
xuất khẩu.
Nền kinh tế nông nghiệp đang chuyển
dịch dần sang công nghiệp và dịch vụ
Những yếu tố kìm hãm
28. 28 Điều làm nên thành công
Những yếu tố kìm hãm
Kinh tế Campuchia chậm
lại đột ngột trong giai đoạn
1997-98 do khủng hoang
kinh tế châu á, bạo loạn dân
sự và sự ẩu đả chính trị.
Đầu tư nước ngoài và
ngành du lịch đã giảm sút.
Cũng trong năm 1998, mùa
màng thất bát do hạn hán
29. 29
Những yếu tố kìm hãm
Điều làm nên thành công
Sự phát triển kinh tế dài hạn sau
nhiều thập kỷ chiến tranh vẫn còn là
một thách thức.
Dân cư thiếu giáo dục và các kỹ
năng sản xuất, đặc biệt ở vùng thôn
quê chịu cảnh nghèo, nơi hầu như
phải chịu sự thiếu hụt cơ sở hạ tầng
cơ bản.
Sự bất ổn chính trị và tham nhũng
trở lại bên trong chính quyền đã làm
nản lòng đầu tư nước ngoài và làm
chậm trễ viện trợ nước ngoài.