1. Đồ thị - cho ta thấy các trị số của tl, ch và b.
Nếu lập quan hệ giữa hệ số góc của đoạn thẳng xiên trong đồ thị - với các toạ
độ của một điểm bất kỳ N trong giới hạn của đoạn thẳng đó, ta có:
tgα σ .
ε
Mặt khác theo định luật Húc:
E σ .
ε
Vậy tg = E tức trị số môđuyn đàn hồi E khi kéo (nén) của vật liệu chính bằng hệ
số góc của đoạn thẳng xiên trong đồ thị - .
Ngoài các đặc trưng tính chịu lực của vật liệu ta còn hai đặc trưng khác để chỉ tính
dẻo của vật liệu, đó là:
- Độ giãn dài tương đối khi đứt: tính theo phần trăm, ký hiệu (đọc là đen ta nhỏ):
δ 1 100%
l
l
Trong đó: l1 - chiều dài phần làm việc của mẫu sau khi bị đứt.
l
l - chiều dài phần làm việc của mẫu khi chưa làm việc.
- Độ thắt tương đối khi đứt tính: theo phần trăm ký hiệu là (đọc là cờ xi):
100%
ψ F F
0 1
F
0
Trong đó: F0 - diện tích mặt cắt của mẫu lúc đầu khi chưa chịu lực.
F1 - diện tích mặt cắt của mẫu ở chỗ bị thắt, sau khi bị đứt.
Với một loại vật liệu nào đó và càng lớn thì vật liệu đó càng dẻo và ngược lại. Đối với
thép số 3 thì ≈30% và ≈ 60%.
3.3.2 Thí nghiệm nén vật liệu dẻo
Khi nén các vật liệu dẻo các mẫu thí
nghiệm thường là hình trụ tròn có chiều cao
lớn hơn đường kính một chút (hình 3.12a).
Biểu đồ quan hệ giữa l và P như hình
(3.12b). Qua biểu đồ ta thấy, vật liệu dẻo khi
chịu nén cũng có giới hạn tỷ lệ, giới hạn chảy
dẻo nhưng không có giới hạn bền vì lực càng
tăng mẫu thí nghiệm càng xẹp xuống và
đường kính của nó càng tăng lên (hình 3.12a).
Cần chú ý đến đặc điểm của vật liệu dẻo: giới
hạn tỷ lệ (kể cả giới hạn chảy nếu vật liệu là
thép) và môđuyn đàn hồi đều có trị số khi kéo
và khi nén xấp xỉ bằng nhau.
3.3.3. Thí nghiệm kéo vật liệu giòn
P
P
Pch
Ptl
Vật liệu giòn chịu kéo kém nên bị phá hỏng đột ngột khi độ giãn dài và độ thắt tương
đối còn rất nhỏ. Biểu đồ có dạng đường cong ngay từ khi ứng suất còn rất nhỏ.
Nhìn vào biểu đồ ta thấy vật liệu không có giai đoạn tỷ lệ, giai đoạn chảy dẻo. Như vậy
đối với vật liệu giòn chỉ có giới hạn bền:
σ P
b
b F
0
Trị số giới hạn bền này so với trị số giới hạn bền của vật liệu
dẻo là rất thấp, tuy vật liệu không có giai đoạn tỷ lệ nhưng trong
H×nh 3.12
l
A
O
P
a) b)
P
Pb
O
l
H×nh 3.13