2. 1
CHAPTER 33 AGGREGATE DEMAND AND AGGREGATE SUPPLY
NGẮN HẠN VÀ DÀI HẠN
Tăng trưởng dài hạn: điều gì quyết định sản
lượng dài hạn (và việc làm liên quan…)?
Biến động ngắn hạn: điều gì quyết định sản
lượng ngắn hạn (và việc làm liên quan…)?
Tổng cầu và tổng cung.
3. 2
CHAPTER 33 AGGREGATE DEMAND AND AGGREGATE SUPPLY
Câu hỏi nghiên cứu:
Biến động kinh tế là gì? Đặc điểm của chúng là
gì?
Mô hình tổng cầu và tổng cung giải thích những
biến động kinh tế như thế nào?
Tại sao đường Tổng cầu dốc xuống? Điều gì làm
dịch chuyển đường AD?
Độ dốc của đường tổng cung trong ngắn hạn là
bao nhiêu? Về dài hạn? Điều gì làm dịch chuyển
đường AS?
4. 3
CHAPTER 33 AGGREGATE DEMAND AND AGGREGATE SUPPLY
Giới thiệu
Về dài hạn, GDP thực tế tăng trung bình khoảng
3% mỗi năm.
Trong ngắn hạn, GDP biến động quanh xu
hướng của nó.
Suy thoái: thời kỳ thu nhập thực tế giảm và thất
nghiệp gia tăng
• suy thoái: suy thoái nghiêm trọng (rất hiếm)
Biến động kinh tế ngắn hạn thường được gọi là
chu kỳ kinh doanh.
5. Ba sự thật về biến động kinh tế
2,000
3,000
4,000
5,000
6,000
7,000
8,000
9,000
10,000
11,000
1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005
$
Các thanh
bóng mờ là
suy thoái
GDP thực tế của US,
tỷ USD năm 2000
SỰ THẬT 1: Biến động kinh tế là bất thường
và không thể dự báo.
7. 0
2
4
6
8
10
12
1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005
Ba sự thật về biến động kinh tế
SỰ THẬT 3: Khi sản lượng giảm, thất
nghiệp tăng.
Tỷ lệ thất nghiệp, phần
trăm lực lượng lao động
8. 7
CHAPTER 33 AGGREGATE DEMAND AND AGGREGATE SUPPLY
Giải thích các biến động ngắn hạn
Giải thích những biến động này là khó khăn, và
lý thuyết về biến động kinh tế đang gây tranh
cãi.
Hầu hết các nhà kinh tế sử dụng mô hình tổng
cầu và tổng cung để nghiên cứu các biến động.
Mô hình này khác với các lý thuyết kinh tế cổ
điển mà các nhà kinh tế sử dụng để giải thích về
dài hạn.
9. 8
CHAPTER 33 AGGREGATE DEMAND AND AGGREGATE SUPPLY
Kinh tế cổ điển
Các chương trước dựa trên các ý tưởng của
kinh tế học cổ điển, đặc biệt là:
Sự phân đôi cổ điển, sự phân tách các biến
thành hai nhóm:
• Biến số thực tế – số lượng, giá tương đối
• Biến số danh nghĩa - được đo bằng tiền
Tính trung lập của tiền tệ: Những thay đổi trong
cung tiền ảnh hưởng đến các biến số danh
nghĩa nhưng không ảnh hưởng đến thực tế.
10. 9
CHAPTER 33 AGGREGATE DEMAND AND AGGREGATE SUPPLY
Kinh tế cổ điển
Hầu hết các nhà kinh tế tin rằng lý thuyết cổ điển
mô tả thế giới trong dài hạn chứ không phải
trong ngắn hạn.
Trong ngắn hạn, những thay đổi trong các biến
danh nghĩa (như cung tiền hoặc P ) có thể ảnh
hưởng đến các biến thực (như Y hoặc tỷ lệ thất
nghiệp).
Để nghiên cứu ngắn hạn, chúng tôi sử dụng một
mô hình mới.
11. 10
CHAPTER 33 AGGREGATE DEMAND AND AGGREGATE SUPPLY
Mô hình tổng cầu – tổng cung
P
Y
AD
SRAS
P1
Y1
Mức giá
GDP thực tế, sản
lượng
Mô hình xác
định mức giá
cân bằng
Và mức sản lượng
cân bằng (GDP
thực tế).
“Tổng cầu”
“Tổng cung
ngắn hạn”
12. 11
CHAPTER 33 AGGREGATE DEMAND AND AGGREGATE SUPPLY
Đường tổng cầu
Đường AD cho
thấy tổng lượng
cầu về hàng hóa
và dịch vụ trong
nền kinh tế ở
mỗi mức giá.
P
Y
AD
P1
Y1
P2
Y2
13. 12
CHAPTER 33 AGGREGATE DEMAND AND AGGREGATE SUPPLY
Tại sao đường AD dốc xuống
Y = C + I + G
C, I, G là các thành
phần của tổng cầu
trong nền kinh tế
đóng.
Giả sử G cố định
theo chính sách của
chính phủ.
Để hiểu độ dốc của
AD, phải xác định sự
thay đổi của P ảnh
hưởng như thế nào
đến C, I và NX.
P
Y
AD
P1
Y1
P2
Y2 Y1
14. 13
CHAPTER 33 AGGREGATE DEMAND AND AGGREGATE SUPPLY
Hiệu ứng của cải (P và C )
Giả sử P tăng.
Số tiền mà mọi người nắm giữ mua được ít
hàng hóa và dịch vụ hơn, vì vậy của cải thực tế
thấp hơn.
Mọi người cảm thấy nghèo hơn, vì vậy họ chi
tiêu ít hơn.
Do đó, sự gia tăng P gây ra sự sụt giảm trong C
…có nghĩa là số lượng hàng hóa và dịch vụ
được cầu ít hơn.
15. 14
CHAPTER 33 AGGREGATE DEMAND AND AGGREGATE SUPPLY
Hiệu ứng lãi suất (P và I )
Giả sử P tăng.
Mua hàng hóa và dịch vụ cần nhiều tiền hơn.
Để có tiền, mọi người bán một số trái phiếu hoặc
tài sản khác của họ, điều này làm tăng lãi suất.
…làm tăng chi phí vay vốn để đầu tư cho các dự
án sản xuất kinh doanh.
Do đó, sự gia tăng P gây ra sự gia tăng trong I
…có nghĩa là số lượng hàng hóa và dịch vụ được
cầu ít hơn.
16. 15
CHAPTER 33 AGGREGATE DEMAND AND AGGREGATE SUPPLY
Đường AD dốc xuống
P tăng làm giảm
lượng cầu hàng hóa
và dịch vụ vì:
P
Y
AD
P1
Y1
• Hiệu ứng của cải
(C giảm)
P2
Y2
• Hiệu ứng lãi suất
(I giảm)
17. 16
CHAPTER 33 AGGREGATE DEMAND AND AGGREGATE SUPPLY
Tại sao đường AD có thể dịch chuyển
Bất kỳ điều gì làm thay
đổi C, I, G – ngoại trừ sự
thay đổi của P – sẽ làm
dịch chuyển đường AD.
Ví dụ: Sự bùng nổ của thị
trường chứng khoán
khiến các hộ gia đình
cảm thấy giàu có hơn,
tiêu dùng nhiều hơn và
đường AD dịch chuyển
sang phải.
P
Y
AD1
AD2
Y2
P1
Y1
18. 17
CHAPTER 33 AGGREGATE DEMAND AND AGGREGATE SUPPLY
AD dịch chuyển phát sinh từ tiêu dùng
Lo sợ về rủi ro khiến mọi người quyết định tiết
kiệm nhiều hơn: C giảm, AD dịch trái
Thị trường chứng khoán sụp đổ, niềm tin của
người tiêu dùng giảm: C giảm, AD dịch trái
Chính phủ cắt giảm thuế: C tăng, AD dịch
chuyển sang phải
19. 18
CHAPTER 33 AGGREGATE DEMAND AND AGGREGATE SUPPLY
AD dịch chuyển phát sinh từ đầu tư
Doanh nghiệp quyết định nâng cấp máy móc: I
tăng, AD dịch phải
Doanh nghiệp trở nên bi quan về nhu cầu trong
tương lai: I giảm, AD dịch chuyển sang trái
NHTW dùng chính sách tiền tệ để giảm lãi suất:
I tăng, AD dịch chuyển sang phải
Tín dụng thuế đầu tư hoặc ưu đãi thuế khác: I
tăng, AD dịch chuyển sang phải
20. 19
CHAPTER 33 AGGREGATE DEMAND AND AGGREGATE SUPPLY
AD dịch chuyển xuất phát từ chi tiêu chính phủ
Quốc hội tăng chi tiêu cho an ninh nội địa: G
tăng, AD chuyển sang phải
Chính phủ cắt giảm chi tiêu cho việc xây dựng
đường bộ: G giảm, AD dịch chuyển sang trái
21. THẢO LUẬN 1:
Bài tập
Điều gì xảy ra với đường AD trong mỗi tình huống
sau đây?
A. Tín dụng thuế đầu tư mười năm hết hạn.
B. Giá giảm làm tăng giá trị thực của cải của người tiêu
dùng.
C. Chính phủ bỏ thuế bán hàng.
20
22. THẢO LUẬN 1:
Trả lời
A. Tín dụng thuế đầu tư mười năm hết hạn.
I giảm, AD dịch sang trái.
B. Giá giảm làm tăng giá trị thực của cải của
người tiêu dùng.
Trượt dọc xuống dưới trên đường AD
(Hiệu ứng của cải).
C.Chính phủ loại bỏ thuế bán hàng.
C tăng, AD dịch chuyển sang phải.
21
23. 22
CHAPTER 33 AGGREGATE DEMAND AND AGGREGATE SUPPLY
Đường tổng cung (AS)
Đường AS cho thấy
tổng số lượng hàng
hóa và dịch vụ mà
các DN sản xuất và
bán ở mỗi mức giá.
P
Y
SRAS
LRAS
Trong ngắn hạn,
AS là đường dốc lên.
Trong dài hạn
AS là đường thẳng đứng.
24. 23
CHAPTER 33 AGGREGATE DEMAND AND AGGREGATE SUPPLY
Đường tổng cung dài hạn (LRAS)
Mức sản lượng tự
nhiên (YN) là sản
lượng mà nền kinh tế
tạo ra ở tỷ lệ thất
nghiệp tự nhiên.
YN cũng được gọi là
sản lượng tiềm năng
hoặc
sản lượng toàn dụng
nhân công.
P
Y
LRAS
YN
25. 24
CHAPTER 33 AGGREGATE DEMAND AND AGGREGATE SUPPLY
Tại sao LRAS thẳng đứng
YN phụ thuộc vào
nguồn lao động, vốn và
tài nguyên thiên nhiên
của nền kinh tế và vào
trình độ công nghệ.
Sự gia tăng P
P
Y
LRAS
P1
không ảnh hưởng gì đến
các yếu tố trên nên không
ảnh hưởng đến YN.
(Sự phân đôi cổ điển)
P2
YN
26. 25
CHAPTER 33 AGGREGATE DEMAND AND AGGREGATE SUPPLY
Tại sao đường LRAS dịch chuyển
Bất kỳ điều gì làm
thay đổi các yếu tố
quyết định YN sẽ làm
thay đổi LRAS.
Ví dụ: Nhập cư tăng
làm L tăng và khiến
YN tăng.
P
Y
LRAS1
YN
LRAS2
YN
’
27. 26
CHAPTER 33 AGGREGATE DEMAND AND AGGREGATE SUPPLY
LRAS dịch chuyển xuất phát từ lao động
Thế hệ Baby Boom nghỉ hưu: L giảm, LRAS
chuyển sang trái
Các chính sách mới của chính phủ làm giảm tỷ
lệ thất nghiệp tự nhiên: % lực lượng lao động
thường được tuyển dụng tăng lên, LRAS dịch
chuyển sang phải
28. 27
CHAPTER 33 AGGREGATE DEMAND AND AGGREGATE SUPPLY
LRAS dịch chuyển xuất phát từ thay
đổi vốn (vật chất và con người)
Đầu tư thêm nhà xưởng, thiết bị: K tăng, LRAS
dịch phải
Nhiều người có bằng đại học hơn: Vốn nhân lực
tăng, LRAS dịch chuyển sang phải
Động đất hoặc bão phá hủy các nhà máy: K
giảm, LRAS dịch chuyển sang trái
29. 28
CHAPTER 33 AGGREGATE DEMAND AND AGGREGATE SUPPLY
LRAS dịch chuyển xuất phát từ thay đổi vốn tự nhiên
Biến đổi khí hậu khiến việc canh tác trở nên khó
khăn hơn: LRAS dịch chuyển sang trái
Phát hiện mỏ khoáng sản mới: LRAS dịch
chuyển sang phải
Giảm nguồn cung dầu nhập khẩu hoặc các
nguồn tài nguyên khác: LRAS dịch chuyển sang
trái
30. 29
CHAPTER 33 AGGREGATE DEMAND AND AGGREGATE SUPPLY
LRAS dịch chuyển xuất phát từ thay đổi công nghệ
Tiến bộ công nghệ cho phép tạo ra nhiều đầu ra
hơn từ một gói đầu vào nhất định: LRAS dịch
chuyển sang phải.
31. 30
CHAPTER 33 AGGREGATE DEMAND AND AGGREGATE SUPPLY
Trong dài hạn:
Bất cứ điều gì ảnh hưởng đến sự tăng trưởng
đều làm thay đổi LRAS!
32. 31
CHAPTER 33 AGGREGATE DEMAND AND AGGREGATE SUPPLY
LRAS1980
Sử dụng AD & AS để mô tả sự tăng trưởng dài
hạn và lạm phát
Về dài hạn, phát
triển công nghệ dịch
chuyển LRAS sang
phải
P
Y
AD1990
LRAS1990
AD1980
Y1990
và tăng tổng cầu
làm AD dịch chuyển
sang phải.
Y1980
AD2000
LRAS2000
Y2000
P1980
Kết quả
lạm phát liên tục
và tăng trưởng
sản lượng
P1990
P2000
33. 32
CHAPTER 33 AGGREGATE DEMAND AND AGGREGATE SUPPLY
Tổng cung ngắn hạn (SRAS)
Đường tổng cung
ngắn hạn SRAS
dốc lên:
Trong khoảng thời
gian 1-2 năm, sự
gia tăng P
P
Y
SRAS
gây ra sự gia tăng
số lượng hàng
hóa và dịch vụ
được cung cấp.
Y2
P1
Y1
P2
34. 33
CHAPTER 33 AGGREGATE DEMAND AND AGGREGATE SUPPLY
Tại sao đường tổng cung ngắn hạn lại dốc lên
Nếu AS thẳng đứng,
những biến động của
AD không gây ra
những biến động về
sản lượng hoặc việc
làm.
P
Y
AD1
SRAS
LRAS
ADhi
ADlo
Y1
Nếu AS dốc lên thì
AD dịch chuyển sẽ
ảnh hưởng đến sản
lượng và việc làm.
Plo
Ylo
Phi
Yhi
Phi
Plo
35. 34
CHAPTER 33 AGGREGATE DEMAND AND AGGREGATE SUPPLY
Ba lý thuyết về đường cung ngắn hạn
Trong mỗi lý thuyết,
• một số loại thị trường không hoàn hảo
• kết quả:
- Sản lượng lệch khỏi tỷ lệ tự nhiên khi mức giá
thực tế lệch khỏi mức giá mà mọi người dự kiến
36. 35
CHAPTER 33 AGGREGATE DEMAND AND AGGREGATE SUPPLY
Ba lý thuyết về đường cung ngắn hạn
P
Y
SRAS
YN
Khi P > PE
Y > YN
Khi P < PE
Y < YN
PE
Mức giá
mong đợi
37. 36
CHAPTER 33 AGGREGATE DEMAND AND AGGREGATE SUPPLY
Lý thuyết tiền lương cứng nhắc
Không hoàn hảo: Tiền lương danh nghĩa cố
định trong ngắn hạn, chúng điều chỉnh một
cách chậm chạp.
Do hợp đồng lao động, chuẩn mực xã hội.
Các DN và người lao động thỏa thuận tiền
lương danh nghĩa dựa trên mức giá mong đợi
(PE).
38. 37
CHAPTER 33 AGGREGATE DEMAND AND AGGREGATE SUPPLY
Lý thuyết tiền lương cứng nhắc
Hợp đồng lao động quy định tiền lương danh
nghĩa theo giá cả mong đợi.
Nếu P > PE, doanh thu cao hơn, nhưng chi phí
lao động thì không.
Sản xuất có lãi hơn, vì vậy các DN tăng sản
lượng và việc làm.
Do đó, P cao hơn gây ra Y cao hơn, do đó,
đường SRAS dốc lên.
39. 38
CHAPTER 33 AGGREGATE DEMAND AND AGGREGATE SUPPLY
Lý thuyết tiền lương cứng nhắc
Lý thuyết tiền lương cứng nhắc hàm ý Y lệch khỏi
YN khi P lệch khỏi PE.
Y = YN + a(P – PE)
Sản lượng
Sản lượng
tự nhiên
(dài hạn)
a > 0, đo mức
độ Y phản
ứng với
những thay
đổi bất ngờ
trong P
Mức giá
thực tế
Mức giá
mong đợi
40. 39
CHAPTER 33 AGGREGATE DEMAND AND AGGREGATE SUPPLY
Tổng cung ngắn hạn và dài hạn
Sự không hoàn hảo trong các lý thuyết này là
tạm thời. Cuối cùng,
• Tiền lương được điều chỉnh và giá cả linh hoạt
• Nhận thức sai lầm được sửa chữa
Trong dài hạn,
• PE = P
• AS thẳng đứng
41. 40
CHAPTER 33 AGGREGATE DEMAND AND AGGREGATE SUPPLY
LRAS
SRAS
và LRAS
P
Y
SRAS
PE
Y = YN + a(P – PE)
YN
Trong dài hạn,
PE = P
và
Y = YN.
42. 41
CHAPTER 33 AGGREGATE DEMAND AND AGGREGATE SUPPLY
Tại sao đường cung ngắn hạn dịch chuyển
Mọi thứ làm dịch chuyển
LRAS dều làm dịch
chuyển SRAS.
Ngoài ra, PE dịch chuyển
SRAS:
Nếu PE tăng,
Người lao động và DN
thiết lập mức lương cao
hơn.
Ở mỗi mức giá P,
sản xuất ít sinh lãi hơn, Y
fgiám, SRAS dịch trái
LRAS
P
Y
SRAS
PE
YN
SRAS
PE
43. 42
CHAPTER 33 AGGREGATE DEMAND AND AGGREGATE SUPPLY
Cân bằng dài hạn
Trong cân bằng dài
hạn,
PE = P,
Y = YN ,
Và tỷ lệ thất nghiệp
ở mức tự nhiên.
P
Y
AD
SRAS
PE
LRAS
YN
44. 43
CHAPTER 33 AGGREGATE DEMAND AND AGGREGATE SUPPLY
Biến động kinh tế
Gây ra bởi các biến động làm dịch chuyển đường AD
và/hoặc AS.
Bốn bước phân tích biến động kinh tế:
1. Xác định xem điều gì làm dịch chuyển AD hay AS.
2. Xác định xem đường dịch chuyển sang trái hay phải.
3. Sử dụng mô hình AD-AS để xem sự dịch chuyển thay
đổi Y và P như thế nào trong ngắn hạn.
4. Sử dụng sơ đồ AD-AS để xem nền kinh tế chuyển từ
các điểm cân bằng ngắn hạn mới sang điểm cân bằng
dài hạn mới như thế nào.
45. 44
CHAPTER 33 AGGREGATE DEMAND AND AGGREGATE SUPPLY
LRAS
YN
Ảnh hưởng của sự dịch chuyển AD
Sự kiện: thị trường chứng
khoán sụp đổ
1. Ảnh hưởng đến C và đường AD
2. C giảm nên AD dịch chuyển trái
3. Điểm cân bằng ngắn hạn tại B.
P và Y giảm, thất nghiệp tăng
4. Theo thời gian, nhận thức, tiền
lương, giá cả điều chỉnh,
SRAS dịch chuyển sang phải,
nền kinh tế đạt tới C nơi tổng
cầu mới cắt tổng cung Mức
giá giảm xuống P3 và sản
lượng quay về mức tự nhiên
P
Y
AD1
SRAS1
AD2
SRAS2
P1 A
P2
Y2
B
P3 C
46. 45
CHAPTER 33 AGGREGATE DEMAND AND AGGREGATE SUPPLY
Hai thay đổi lớn của tổng cầu:
1. Đại khủng hoảng
Giai đoạn 1929-1933,
• Cung tiền giảm 28%
do hệ thống ngân
hàng gặp vấn đề
• Giá cổ phiếu giảm
90%, C và I giảm
• Y giảm 27%
• P giảm 22%
• Tỷ lệ thất nghiệp tăng
từ 3% đến 25%
550
600
650
700
750
800
850
900
1929
1930
1931
1932
1933
1934
GDP thực tế của U.S.,
2000 tỷ USD
47. 46
CHAPTER 33 AGGREGATE DEMAND AND AGGREGATE SUPPLY
Hai thay đổi lớn của tổng cầu:
2. Chiến tranh thế giới thứ hai
Từ 1939-1944,
• Chi tiêu chính phủ
tăng từ $9.1 billion
tới $91.3 billion
• Y tăng 90%
• P tăng 20%
• Tỷ lệ thất nghiệp
giảm
từ 17% tới 1%
800
1,000
1,200
1,400
1,600
1,800
2,000
1939
1940
1941
1942
1943
1944
GDP thực tế của US,
2000 tỷ USD
48. THẢO LUẬN 2:
Trả lời
48
LRAS
YN
P
Y
AD2
SRAS2
AD1
SRAS1
P1
P3 C
P2
Y2
B
A
Sự kiện: cắt giảm thuế
1. Ảnh hưởng C, đường
AD
2. AD dịch chuyển sang phải
3. Cân bằng ngắn hạn tại B.
P và Y cao hơn,
tỷ lệ thất nghiệp thấp hơn
4. Theo thời gian, PE tăng,
SRAS dịch trái,
đến tận điểm cân bằng dài
hạn tại C.
Y và tỷ lệ thất nghiệp
quay lại mức tiềm năng
49. 52
CHAPTER 33 AGGREGATE DEMAND AND AGGREGATE SUPPLY
John Maynard Keynes, 1883-1946
• Lý thuyết chung về việc làm, lãi suất và tiền
tệ, 1936
• Các cuộc khủng hoảng và suy thoái được
tranh luận có thể là kết quả của nhu cầu
không đủ; các nhà hoạch định chính sách
nên thay đổi AD.
• Bài phê bình nổi tiếng về lý thuyết cổ điển:
Các nhà kinh tế tự đặt ra cho mình một nhiệm vụ quá dễ
dàng, quá vô ích nếu trong những mùa bão tố, họ chỉ có thể
cho chúng ta biết khi nào cơn bão đã qua lâu, đại dương sẽ
phẳng lặng.
Dài hạn là một hướng dẫn sai lầm cho
các vấn đề hiện tại. Về lâu dài, tất cả
chúng ta đều chết.
50. 53
CHAPTER 33 AGGREGATE DEMAND AND AGGREGATE SUPPLY
KẾT LUẬN
Chương này đã giới thiệu mô hình tổng cầu và
tổng cung, giúp giải thích các biến động kinh tế.
Hãy ghi nhớ: những biến động này là sai lệch so
với xu hướng dài hạn được giải thích bởi các
mô hình mà chúng ta đã học trong các chương
trước.
Trong chương tiếp theo, chúng ta sẽ tìm hiểu
cách các nhà hoạch định chính sách có thể tác
động đến tổng cầu bằng chính sách tài chính và
tiền tệ.
51. 54
CHAPTER 33 AGGREGATE DEMAND AND AGGREGATE SUPPLY
TỔNG KẾT CHƯƠNG
Biến động ngắn hạn của GDP và các đại lượng
kinh tế vĩ mô khác là không thường xuyên và
không thể đoán trước. Suy thoái kinh tế là thời kỳ
GDP thực tế giảm và tỷ lệ thất nghiệp gia tăng.
Các nhà kinh tế phân tích biến động bằng mô hình
tổng cầu và tổng cung.
Đường tổng cầu dốc xuống vì sự thay đổi mức giá
có ảnh hưởng đến tiêu dùng, ảnh hưởng lãi suất
đến đầu tư và ảnh hưởng tỷ giá hối đoái, đến xuất
khẩu ròng.
52. 55
CHAPTER 33 AGGREGATE DEMAND AND AGGREGATE SUPPLY
TỔNG KẾT CHƯƠNG
Bất cứ điều gì làm thay đổi C, I, G hoặc NX –
ngoại trừ sự thay đổi về mức giá – sẽ làm dịch
chuyển đường tổng cầu.
Đường tổng cung dài hạn thẳng đứng vì những
thay đổi trong mức giá không ảnh hưởng đến sản
lượng trong dài hạn.
Trong dài hạn, sản lượng được quyết định bởi lao
động, vốn, tài nguyên thiên nhiên và công nghệ;
bất kỳ thay đổi nào trong số này sẽ làm dịch
chuyển đường tổng cung dài hạn.
53. 56
CHAPTER 33 AGGREGATE DEMAND AND AGGREGATE SUPPLY
TỔNG KẾT CHƯƠNG
Trong ngắn hạn, sản lượng lệch khỏi tỷ lệ tự nhiên
khi mức giá khác với dự kiến, dẫn đến đường
tổng cung ngắn hạn dốc lên. Ba lý thuyết được đề
xuất để giải thích độ dốc đi lên này là lý thuyết tiền
lương cố định, lý thuyết giá cả cố định và lý thuyết
nhận thức sai lầm.
Đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển để đáp
ứng với những thay đổi trong mức giá dự kiến và
bất cứ điều gì làm dịch chuyển đường tổng cung
dài hạn.
54. 57
CHAPTER 33 AGGREGATE DEMAND AND AGGREGATE SUPPLY
TỔNG KẾT CHƯƠNG
Biến động kinh tế được gây ra bởi sự thay đổi
trong tổng cầu và tổng cung.
Khi tổng cầu giảm, sản lượng và mức giá giảm
trong ngắn hạn. Theo thời gian, sự thay đổi trong
kỳ vọng khiến tiền lương, giá cả và nhận thức điều
chỉnh, và đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển
sang phải. Về lâu dài, nền kinh tế trở lại tỷ lệ sản
lượng và thất nghiệp tự nhiên, nhưng với mức giá
thấp hơn.