SlideShare a Scribd company logo
1 of 32
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
LÊ HỮU
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
NAM Á – CHI NHÁNH NHA TRANG
Chuyên ngành : Tài chính và Ngân hàng
Mã số : 60.34.20
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
2
Đà Nẵng – Năm 2012
Công trình được hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Lâm Chí Dũng
Phản biện 1 : TS. Võ Thị Thúy Anh
Phản biện 2: TS. Đoàn Vĩnh Tường
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
3
Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp Thạc Sỹ Quản trị Kinh doanh họp tại Đà Nẵng vào ngày 23
.tháng 09 Năm 2012
Có thể tìm hiểu Luận văn tại:
- Trung tâm Thông - tin Học liệu Đại học Đà Nẵng
- Thư viện Trường Đại học Kinh tế -.Đại học Đà Nẵng
LỜI NÓI ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài:
Tín dụng Ngân hàng thương mại là một trong những hoạt
động kinh doanh truyền thống và mang lại lợi nhuận từ chênh lệch
giữa lãi suất cho vay và lãi suất huy động. Là nguồn thu chính
trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thường chiếm tỷ trọng từ
70 đến 80% trên tổng doanh thu. Đồng thời cũng là một trong
những nhân tố góp phần để thu hút khách hàng sử dụng dịch vụ của
ngân hàng. Bên cạnh đó hoạt động tín dụng này cũng chứa đựng rất
nhiều rủi ro, có thể gây tổn thất lớn cho ngân hàng .
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
4
Rủi ro trong hoạt động tín dụng không chỉ tác động tới bản thân
ngân hàng thương mại mà còn tác động tiêu cực tới nền kinh tế.
Chính vì vậy, công tác hạn chế rủi ro tín dụng luôn được các Ngân
hàng thương mại quan tâm.
Xuất phát từ tính cấp thiết của đề tài nên tôi chọn đề tài “ Giải
pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi
nhánh Nha Trang” làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài:
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
4. Phương pháp nghiên cứu:
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
6. Cấu trúc của luận văn:
Luận văn được thiết kế làm 3 chương:
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP NAM Á – CHI NHÁNH NHA TRANG
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP NAM Á- CHI NHÁNH NHA TRANG
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠN CHẾ
RỦI RO TÍN DỤNG
1.1. Rủi ro tín dụng trong kinh doanh ngân hàng
1.1.1. Tín dụng ngân hàng
1.1.1.1 Khái niệm tín dụng Ngân hàng
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
5
Căn cứ theo khoản 14 Điều 4 của Luật TCTD 2010: “Cấp tín
dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền
hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có
hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao
thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.” [12]
1.1.1.2. Phân loại Tín dụng ngân hàng
Có nhiều tiêu thức phân loại TD khác nhau:
- Căn cứ vào thời hạn tín dụng: có thể chia TD 3 loại:
+ TD ngắn hạn: Là tín dụng có thời hạn đến 1 năm (≤12 tháng)
+ TD trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ trên 1 đến 5
năm (>12 tháng đến 60 tháng).
+ TD dài hạn : Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm (trên 60 tháng)
- Căn cứ vào đối tượng tín dụng: chia thành 2 loại
+ Tín dụng vốn lưu động
+ Tín dụng vốn cố định
- Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn có 2 loại
+ Tín dụng đầu tư sản xuất và lưu thông hàng hoá
+ Tín dụng tiêu dùng
- Căn cứ mức độ đảm bảo
+ Tín dụng đảm bảo
+ Tín dụng không có đảm bảo
- Căn cứ vào loại tiền
+ Tín dụng bằng đồng nội tệ
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
6
+ Tín dụng ngoại tệ hoặc bằng vàng.
- Căn cứ theo khách hàng
+ Tín dụng cấp cho doanh nghiệp
+ Tín dụng cho khách hàng cá nhân, hộ sản xuất
Việc phân loại cho vay có cơ sở khoa học là tiền đề để thiết
lập các quy trình cho vay thích hợp và nâng cao hiệu quả quản trị rủi
ro tín dụng nhằm mục đích giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tín dụng.
1.1.1.3.Vai trò của tín dụng ngân hàng
* Vai trò của tín dụng đối với sự phát triển của nền kinh tế:
- TDNH thúc đẩy sự ra đời và phát triển của các doanh nghiệp,
không chỉ đối với các doanh nghiệp thuộc thành phần kinh tế Nhà
nước mà còn tác động đến cả các doanh nghiệp thuộc các thành phần
kinh tế khác.
- TDNH là đòn bẩy kinh tế để thực hiện việc đầu tư các dự án
mới, tái sản xuất mở rộng, cải tiến công nghệ, kỹ thuật tiên tiến hiện
đại để nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm.
- TDNH là công cụ tài trợ cho các dự án tạo việc làm, tăng thu
nhập cho người lao động, thực hiện mục tiêu xoá đói giảm nghèo, và
các chương trình, dự án mang tính xã hội khác.
- TDNH thúc đẩy quá trình tích tụ tập trung vốn sản xuất mở
rộng quá trình phân công lao động xã hội và hợp tác kinh tế trong
nước và quốc tế.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
7
- Thông qua hoạt động TDNH, Nhà nước có thể kiểm soát các
hoạt động sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế để đề ra các biện
pháp chính sách quản lý vĩ mô nền kinh tế và hoạt động của các
thành phần kinh tế thông qua các chính sách về tín dụng như là các
chính sách ưu đãi về lãi suất và các điều kiện cho vay khác phục vụ
cho sản xuất và tiêu dùng nhằm góp phần kiềm chế lạm phát, ổn định
kinh tế vĩ mô,bảo đảm an sinh xã hội.
*. Vai trò của tín dụng đối với hoạt động của NHTM
Hoạt động tín dụng ngân hàng là một trong các hoạt động tiền
đề cho sự ra đời của NHTM, đây cũng là hoạt động quyết định sự tồn
tại và phát triển của ngân hàng. Bởi vì, khoản mục tín dụng chiếm
khoảng 70% đến 80% trên tổng tài sản và tín dụng này mang lại thu
nhập lớn nhất cho ngân hàng.
1.1.2. Rủi ro tín dụng trong kinh doanh ngân hàng
1.12.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro là những biến cố không mong đợi khi xảy ra dẫn đến
tổn thất về tài sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với
dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm một khoản chi phí để có thể hoàn thành
được một nghiệp vụ tài chính nhất định.[3]
Rủi ro trong kinh doanh NH là khả năng mà một tiến trình
hoặc một sự kiện nào đó gây ra một kết cục không mong đợi lên tình
hình tài chính của NH hoặc cản trở NH thực hiện các mục tiêu đã
định.[2]
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
8
Theo khoản 1 Điều 2 Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử
dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng
của tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định 493/2005/QĐ-
NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước:“Rủi ro
tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của
tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả
năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.[6]
Rủi ro là một yếu tố khách quan cho nên người ta không thể
nào loại trừ hoàn toàn được mà chỉ có thể hạn chế sự xuất hiện của
chúng cũng như tác hại do chúng gây ra.
1.1.2.2. Các hình thức của rủi ro tín dụng
Để phát hiện và hạn chế rủi ro tín dụng người ta đã nhận diện các
hình thức phát sinh của loại rủi ro này theo cấp độ rủi ro.
- Không thu được lãi đúng hạn:
- Không thu được vốn đúng hạn.
- Không thu được đủ lãi.
- Không thu đủ vốn cho vay
Trên đây chủ yếu là bốn hình thức giúp cho NHTM phân biệt
rủi ro tín dụng và có biện pháp xử lý.
1.1.2.3. Phân loại rủi ro tín dụng
Bao gồm rủi ro giao dịch và rủi ro danh mục
- Rủi ro giao dịch:
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
9
Rủi ro giao dịch có 3 bộ phận chính là: rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo
đảm và rủi ro nghiệp vụ.
* Rủi ro lựa chọn: Là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và
phân tích tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay
vốn có hiệu quả để quyết định cho vay.
* Rủi ro bảo đảm: Phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều
khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm
bảo, cách thức đảm bảo và mức cho vay trên trị giá của tài sản đảm bảo.
* Rủi ro nghiệp vụ: Là rủi ro liên quan đến công tác quản lí khoản
vay và hoạt động cho vay ,bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp
hạng rủi ro và kỹ thuật xử lí các khoản cho vay có vấn đề.
- Rủi ro danh mục
Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh
là do những hạn chế trong quản lí danh mục cho vay của ngân hàng,
được phân chia thành hai loại: Rủi ro nội tại (Intrinsic risk) và rủi ro
tập trung (Concentration risk).
* Rủi ro nội tại : Xuất phát từ các yếu tố các đặc điểm riêng có,
mang tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành
,lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm
sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.
* Rủi ro tập trung: Là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay
quá nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh
nghiệp hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế, hoặc trong
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
10
cùng một vùng địa lí nhất định, hoặc cùng một loại hình cho vay có
rủi ro cao.[3,tr.167-168]
1.1.2.4. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
Có các nhóm nguyên nhân cơ bản sau đây:
- Nguyên nhân khách quan:
Là những tác động ngoài ý chí của khách hàng và ngân hàng như
thiên tai, hoả hoạn, do sự thay đổi các chính sách quản lý kinh tế,
điều chỉnh quy hoạch vùng, do hành lang pháp lý chưa phù hợp, do
biến động thị trường trong và ngoài nước, quan hệ cung cầu hàng
hóa thay đổi, tỷ giá biến động tăng.
- Nguyên nhân từ phía khách hàng:
+ Là nguyên nhân nội tại của mỗi khách hàng. Đối với các doanh
nghiệp, khả năng tự chủ về tài chính kém, năng lực điều hành yếu,
thiếu kinh nghiệm, hệ thống quản trị kinh doanh không hiệu quả,
trình độ quản lí của khách hàng yếu kém dẫn đến việc sử dụng vốn
vay kém hiệu quả hoặc thất thoát, ảnh hưỡng đến khả năng trả nợ.
+ Lợi dụng điểm yếu của NHTM, nhiều khách hàng đã tìm cách
lừa đảo để được vay vốn, lập phương án sản xuất kinh doanh giả,
giấy tờ thế chấp, cầm cố tài sản giả mạo, hoặc đi vay ở nhiều ngân
hàng với cùng bộ hồ sơ.
+ Sử dụng vốn sai mục đích so với hợp đồng tín dụng dẫn đến
không có nguồn trả nợ, thiếu thiện chí trong việc trả nợ vay ngân hàng.
- Nguyên nhân từ phía ngân hàng:
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
11
+ Chính sách tín dụng không hợp lý. Chưa có quy trình quản trị rủi
ro hữu hiệu, chưa chú trọng đến phân tích khách hàng, xếp loại rủi ro
tín dụng để tính toán điều kiện vay và khả năng trả nợ. Chưa áp dụng
công cụ chấm điểm tín dụng.
+ Cán bộ tín dụng không tuân thủ chính sách tín dụng, không chấp
hành đúng quy trình cho vay.
+ Năng lực dự báo, phân tích và thẩm định tín dụng, phát hiện và
xử lí khoản vay có vấn đề của cán bộ tín dụng còn rất yếu.
+ Thiếu thông tin về khách hàng, thông tin tín dụng tin cậy thiếu
kịp thời và chính xác, thiếu hợp tác giữa các ngân hàng trong trao đổi
thông tin về khách hàng.
+ Việc mở rộng hoạt động tín dụng quá mức thường tạo điều kiện
cho rủi ro tín dụng của ngân hàng tăng lên.
+ Năng lực và phẩm chất đạo đức của một số CBTD chưa đủ tầm
và vấn đề quản lí, sử dụng, đãi ngộ cán bộ ngân hàng chưa thỏa đáng
cũng là nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng cho ngân hàng.
+ Sự cạnh tranh không lành mạnh nhằm thu hút khách hàng giữa
các NHTM khiến cho việc thẩm định khách hàng không kỹ càng,
định giá tài sản thiếu chính xác.
Tóm lại : Các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng rất đa dạng, có
những nguyên nhân khách quan và những nguyên nhân do chủ thể
tham gia quan hệ tín dụng.
1.1.2.5. Đặc điểm của RRTD
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
12
- Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp.
Tính chất đa dạng và phức tạp của rủi ro tín dụng biểu hiện ở
sự đa dạng và phức tạp của nhiều nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín
dụng, cũng như các hậu quả do rủi ro tín dụng gây ra.
- Rủi ro tín dụng có tính tất yếu
Nói chung việc kinh doanh trong cơ chế thị trường các doanh
nghiệp đều hiểu rằng lợi nhuận và rủi ro là hai mặt của một vấn đề,
muốn có lợi nhuận phải chấp nhận rủi ro, hoặc không chấp nhận rủi
ro sẽ không bao giờ thu được lợi nhuận. Chính vậy các doanh nghiệp
luôn phải đối mặt với rủi ro (trong đó có RRTD).
Rủi ro là đặc trưng trong kinh doanh ngân hàng, hay nói cách
khác kinh doanh ngân hàng luôn chứa đựng tiềm ẩn nhiều rủi ro. Hay
nói cách khác rủi ro tín dụng là mang tính tất yếu.
1.1.2.6. Hậu quả của rủi ro tín dụng
- Đối với Ngân hàng.
* Rủi ro tín dụng làm giảm lợi nhuận Ngân hàng.
* Rủi ro tín dụng làm giảm khả năng thanh toán của Ngân hàng:
* Rủi ro tín dụng làm giảm uy tín của ngân hàng.
*Rủi ro tín dụng là nguy cơ dẫn đến phá sản ngân hàng.
- Rủi ro tín dụng ảnh hưởng tới nền kinh tế.
1.2. Hạn chế rủi ro tín dụng trong kinh doanh ngân hàng
1.2.1. Nội dung hạn chế rủi ro tín dụng
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
13
Hạn chế rủi ro tín dụng là tổng thể những biện pháp, công cụ
mà ngân hàng áp dụng nhằm làm giảm tổn thất do hậu quả bất lợi
của rủi ro tín dụng gây nên.
Rủi ro tín dụng bao gồm 2 thành phần chính: khả năng xuất
hiện rủi ro tín dụng và mức độ tổn thất nếu rủi ro xảy ra. Do đó, hạn
chế rủi ro tín dụng bao gồm cả hai nội dung cơ bản: ngăn ngừa, giảm
thiểu khả năng xuất hiện RRTD và giảm bớt mức độ tổn thất khi rủi
ro tín dụng xảy ra. Hệ quả chung là giảm các hậu quả tiêu cực của
RRTD (giảm lợi nhuận; giảm giá trị tài sản ròng; suy giảm khả năng
thanh khoản; dẫn tới nguy cơ vỡ nợ ngân hàng...)
Lý thuyết về rủi ro tín dụng đã chỉ ra 2 nhân tố dẫn đến rủi ro
tín dụng đối với một người vay cụ thể là: khả năng trả nợ của người
vay và ý muốn trả nợ của người vay. Khả năng trả nợ của người vay
lại phụ thuộc vào các nhân tố từ chính bản thân người vay và các
nhân tố thuộc môi trường hoạt động của khách hàng vay vốn. Mặt
khác, lý thuyết thông tin bất đối xứng cũng chỉ ra bản chất của vấn
đề rủi ro tín dụng chính là tình trạng bất đối xứng thông tin giữa ngân
hàng và khách hàng vay vốn. Tình trạng thông tin bất đối xứng làm
cho ngân hàng nhận định sai về khả năng trả nợ và ý muốn trả nợ của
người vay dẫn đến 2 hậu quả: lựa chọn đối nghịch và rủi ro đạo đức.
Lựa chọn đối nghịch là tình trạng mà do NH không có đủ thông tin
chính xác về khách hàng nên đã lựa chọn khách hàng vay vốn ngược
với những tiêu chuẩn của NH. Rủi ro đạo đức là hậu quả của tình
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
14
trạng thông tin bất đối xứng sau khi giao dịch tín dụng giữa NH và
khách hàng vay vốn đã thực hiện, tức sau khi giải ngân. Đó là tình
trạng mà do NH không có đủ thông tin về hoạt động sử dụng tiền vay
của khách hàng nên đã bị khách hàng thực hiện những hành vi không
mong muốn xét từ quan điểm của NH dẫn đến tổn thất cho ngân
hàng. Do đó, bản chất cốt lõi của vấn đề hạn chế rủi ro tín dụng là
thực hiện các biện pháp nhằm giảm bớt hậu quả của tình trạng thông
tin bất đối xứng bằng các hoạt động sản xuất thông tin (thu thập, xử
lý, truyền thông, sử dụng thông tin có hiệu quả..) về khả năng trả nợ
và ý muốn trả nợ của khách hàng vay qua đó giảm thiểu những tác
động tiêu cực của RRTD đối với NH.
Tiếp cận dưới góc độ các biện pháp, công cụ mà NH thực hiện,
nội dung hạn chế rủi ro bao gồm:
- Hạn chế khả năng (hay xác suất) xảy ra RRTD: Đây là những
biện pháp, công cụ mà NH thực hiện trước khi rủi ro xảy ra, bao gồm
cả những biện pháp thực hiện trước, trong và sau khi cho vay như:
+ Thực hiện việc sàng lọc khách hàng thông qua hoạt động thẩm
định tín dụng.
+ Thực hiện việc xếp hạng tín dụng đối với khách hàng
+ Thực hiện các biện pháp bảo đảm tài sản
+ Sử dụng các điều khoản hạn chế trong hợp đồng tín dụng
+ Giám sát người vay, kiểm tra thường xuyên tình hình hoạt
động kinh doanh của khách hàng, tình hình sử dụng vốn vay của
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
15
khách hàng có đúng với mục đích vay vốn hay không để có biện
pháp xử lí kịp thời.
+ Giám sát việc tuân thủ các điều khoản hạn chế của hợp đồng....
- Hạn chế tổn thất nếu xảy ra RRTD: Để hạn chế tổn thất do hậu
quả của rủi ro tín dụng các biện pháp và công cụ mà NH có thể thực
hiện bao gồm: Xử lý từ dự phòng rủi ro tín dụng; thực hiện phát mãi
tài sản bảo đảm; tích cực thu hồi nợ xấu, nợ quá hạn; bán nợ; thực
hiện các biện pháp tái cấu trúc các khoản nợ trên cơ sở đánh giá đầy
đủ khả năng cải thiện việc trả nợ và tăng cường các biện pháp quản
lý khoản nợ của NH; chuyển giao rủi ro thông qua bảo hiểm và các
hợp đồng phái sinh.
1.2.2.Tiêu chí đánh giá kết quả hạn chế rủi ro tín dụng
1.2.2.1.Mức giảm tỷ lệ dư nợ từ nhóm 2 đến nhóm 5
Tỷ lệ dư nợ từ nhóm 2 đến nhóm 5 là một chỉ tiêu rất quan
trọng trong việc đánh giá RRTD của một NHTM. Chỉ tiêu này càng
lớn thì khả năng tổn thất rủi ro tín dụng của ngân hàng càng cao, việc
quản lý RRTD của ngân hàng kém hiệu quả.
1.2.2.2.Mức giảm tỷ lệ nợ xấu
Nợ xấu theo điều 6 QĐ 493/2005/QĐ - NHNN là nợ được phân
loại vào nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn), nhóm 4 (nợ nghi ngờ), và
nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn).[6] Đây là những khoản nợ rất khó
có khả năng hoàn trả. Nó thể hiện khả năng mất vốn rất lớn. Tỷ lệ
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
16
này càng cao càng mức độ nguy cơ tổn thất trong hoạt động tín dụng
của ngân hàng càng lớn.
1.2.2.3 Mức giảm tỷ lệ xóa nợ ròng so với tổng dư nợ
Xóa nợ ròng = Dư nợ xóa trong bảng – số tiền đã thu hồi được
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ nợ xấu đã được xoá nợ, và cho
biết mức độ tổn thất tín dụng của ngân hàng.
1.2.2.4. Mức giảm tỷ lệ trích lập dự phòng
Số trích lập dự phòng phản ảnh mức độ rủi ro tín dụng chung do tỷ lệ
trích lập dự phòng dựa trên việc phân loại nợ theo mức độ rủi ro.
Tỷ lệ trích lập
dự phòng
=
Số đã trích lập dự phòng
Tổng dư nợ
X 100%
1.2.2.5. Mức giảm lãi treo
Khách hàng không thực hiện được việc trả lãi vay theo cam kết
trong hợp đồng tín dụng, chứng tỏ rằng khả năng về tài chính của
khách hàng bị giảm sút có nguy cơ dẫn đến RRTD.
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hạn chế RRTD trong kinh
doanh NH
1.2.3.1 Nhân tố bên ngoài
- Môi trường kinh tế xã hội:
Cũng giống như các doanh nghiệp khác, ngân hàng hoạt động và
chịu nhiều nhân tố thuộc về môi trường kinh tế xã hội, chính trị,
pháp luật nói chung. Hoạt động tín dụng của ngân hàng lại đặc biệt
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
17
liên quan đến rất nhiều ngành nghề trong nền kinh tế,vì vậy việc hạn
chế rủi ro tín dụng chịu sự ảnh hưởng của nhiều yếu tố khách quan.
- Nhân tố từ phía khách hàng
Ngân hàng thực hiện hoạt động tín dụng nhằm phục vụ khách
hàng, các khoản tín dụng nhằm phục vụ mục đích sản xuất kinh
doanh của khách hàng. Vì vậy muốn hạn chế rủi ro tín dụng, thì ngân
hàng không thể làm một mình mà còn phải có sự hợp tác từ phía
khách hàng.
1.2.3.2.Nhân tố bên trong
Ngân hàng luôn đưa ra các công cụ để hạn chế rủi ro tín dụng: bao
gồm chính sách tín dụng, quy trình tín dụng, cách thức quản lý tiền
cho vay của ngân hàng, chất lượng của đội ngũ cán bộ tín dụng, hệ
thống thông tin tín dụng, đa dạng hóa hoạt động tín dụng.
- Chính sách tín dụng là một hệ thống các biện pháp nhằm đảm
bảo an toàn về đầu tư tín dụng của NHTM. Chính sách tín dụng, có
thể coi như một cương lĩnh tài trợ của một NHTM, bao gồm các
quan điểm, chủ trương, định hướng, qui định chỉ đạo hoạt động tín
dụng và đầu tư của NHTM.
Mục đích của chính sách tín dụng: Chính sách tín dụng xác
định những giới hạn áp dụng cho các hoạt động tín dụng đồng thời
cũng thiết lập môi trường nhằm giảm bớt rủi ro trong hoạt động tín
dụng. Chính sách tín dụng xác định:
+ Các đối tượng có thể vay vốn.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
18
+ Phương thức quản lý các hoạt động tín dụng
+ Những ràng buộc về tài chính
+ Các loại sản phẩm tín dụng khác nhau do ngân hàng cung cấp
+ Nguồn vốn dùng để tài trợ cho các hoạt động tín dụng
+ Phương thức quản lý danh mục cho vay
+ Thời hạn và điều kiện áp dụng cho các loại sản phẩm tín
dụng khác nhau
- Quy trình tín dụng
Quy trình tín dụng là các bước mà nhân viên tín dụng cần làm
khi quản lý một hợp đồng tín dụng, nó bao gồm tất cả các quá trình
từ khi lập hồ sơ cho vay, giải ngân, đến lúc thu nợ cả vốn lẫn lãi.
Quy trình tín dụng là nghiệp vụ bắt buộc thực hiện trong nội bộ một
ngân hàng, là cơ sở để kiểm soát tiến trình cấp tín dụng và điều chỉnh
chính sách tín dụng cho phù hợp với thực tiễn.
- Chất lượng đội ngũ nhân viên ngân hàng
Chất lượng của nhân viên tín dụng phải được đảm bảo hai yếu
tố chuyên môn và đạo đức.
- Hệ thống thông tin ngân hàng
Thông tin ngân hàng đầy đủ, chính xác và kịp thời là cơ sở để
ra một quyết đinh đúng đắn,hay nói cách khác thông tin có tính chất
quyết định trong việc hạn chế rủi ro tín dụng.
- Tính đa dạng trong hoạt động tín dụng của ngân hàng
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
19
Đa dạng hóa là một nguyên tắc trong hạn chế rủi ro nói chung
và rủi ro tín dụng nói riêng. Đa dạng trong hoạt động của ngân hàng
giúp phân tán rủi ro tín dụng.
- Khả năng tài chính và trang thiết bị công nghệ ngân hàng
Yếu tố tài chính quan trọng nhất của NHTM là vốn, bao gồm:
Vốn pháp định và quỹ dự trữ.
NHTM có khả năng tài chính mạnh mới có điều kiện thuận lợi
để đầu tư mua sắm máy móc thiết bị công nghệ ngân hàng hiện đại.
Có thể nói, việc phát triển và ứng dụng công nghệ hiện đại trong hoạt
động ngân hàng đã tạo điều kiện thức đẩy hoạt động kinh doanh của
các NHTM tăng trưởng và phát triển, nâng cao hiệu quả kinh doanh,
năng lực cạnh tranh, thu hút nhiều khách hàng giao dịch và giảm các
chi phí liên quan.
Kết luận chương 1
Tóm lại: nhìn dưới góc độ của các nhà quản lý thì vấn đề rủi ro
luôn là một trong những đặc trưng của hoạt động tín dụng ngân hàng,
để đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh của một NHTM thì
việc phòng ngừa, hạn chế RRTD luôn là một nội dung quan trọng
trong quản lý RRTD của NHTM. Để xem xét một cách cụ thể hơn
chúng ta nghiên cứu thực trạng hạn chế rủi ro tại Ngân hàng TMCP
nam Á – Chi Nhánh Nha Trang được đề cập đến trong chương 2
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP NAM Á – CHI NHÁNH NHA TRANG
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
20
2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh
NhaTrang
2.1.1. Đặc điểm về chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy
2.1.1.1.Đặc điểm về chức năng , nhiệm vụ
Quyết định số 190/2004/QĐQT-NHNA ngày 12/08/2004
thành lập Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Nha Trang. Chính
thức đi vào hoạt động ngày 15/09/2004.
Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Nha Trang là Ngân
hàng cấp I, trực thuộc Ngân hàng TMCP Nam Á, hoạt động theo luật
các TCTD và điều lệ của Ngân hàng TMCP Nam Á, nhưng có quyền
tự chủ trong kinh doanh và có con dấu riêng. Chi Nhánh có chức
năng ,nhiệm vụ kinh doanh theo quy định của NHNN và Ngân hàng
TMCP Nam Á. [14]
2.1.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy.
Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của Ngân hàng TMCP Nam Á -
Chi Nhánh Nha Trang như sau:
- Ban giám đốc: Gồm có 02 người
+ Giám đốc
+ Phó giám đốc: 1 phó giám đốc
- Các phòng nghiệp vụ chuyên môn
+ Phòng nghiệp vụ kinh doanh
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
21
+ Phòng kế toán và ngân quỹ
+ Phòng Hành chính tổng hợp
+ Tổ công nghệ thông tin
+ 05 Phòng giao dịch
2.1.2. Đặc điểm về nguồn lực
2.1.2.1. Về nguồn nhân lực
Đến ngày 31/12/ 2010 tổng số cán bộ viên chức của chi nhánh là
70 người trong đó Nam 32, nữ 38 . Số cán bộ có trình độ đai học 50
người, còn lại là trình độ cao đẳng và trung cấp. Được bố trí như sau:
- Tại trụ sở chi nhánh Nha Trang : 25 người
- Các phòng giao dịch trực thuộc : có 05 Phòng giao dịch với
45 người
2.1.2.2. Về công nghệ ngân hàng
Về công nghệ ngân hàng: Từ tháng 10 /2010 Ngân hàng TMCP
Nam Á đã triển khai thực hiện thành công Core banking và chương
trình kế toán giao dịch trực tuyến Flexcube đưa vào sử dụng trong
toàn hệ thống.
2.1.3. Đặc điểm về hoạt động
2.1.3.1. Hoạt động huy động vốn
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
22
Nguồn vốn huy động chiếm tỷ trong rất lớn trong nguồn vốn
kinh doanh của các NHTM. Thực hiện phương châm “Đi vay để cho
vay” cho nên công tác huy động vốn là nhiệm vụ trọng tâm và được
đưa lên hàng đầu và phải làm thường xuyên .
2.1.3.2. Hoạt động cho vay
Ngân hàng đã thực hiện cho vay với các thành phần kinh tế
khác nhau, hoạt động trong nhiều lĩnh vực của nền kinh tế, trong đó
chú trọng cho vay các doanh nghiệp vừa và nhỏ và khách hàng cá nhân.
2.1.3.3. Các dịch vụ ngân hàng
Ngân hàng TMCP Nam Á- Chi Nhánh Nha Trang có các dịch vụ
như: kinh doanh ngoại tệ, dịch vụ thanh toán trong nước và quốc tế,
dịch vụ bảo lãnh, dịch vụ kho quỹ, kiều hối ,Weston Union, … Chưa
có thẻ ATM để thu hút khách hàng trong việc huy động tiền gửi
thanh toán cũng như cho vay thấu chi.
2.1.3.4. Kết quả kinh doanh
Bảng 2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh Chi nhánh Nha Trang
Đơn vị :Tỷ đồng
Chỉ tiêu Năm
2008
Năm 2009 Năm 2010
Số
liệu
Số
liệu
(+/-) so
năm trước
Số
liệu
(+/-) so
năm trước
- Tổng thu 54 49 -9,26% 63 28,57%
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
23
(Nguồn:Báo cáo thu nhập – chi phí Chi nhánh Nha Trang 2008 – 2010)
2.2. Thực trạng công tác hạn chế rủi ro tín dụng tại Chi Nhánh
Nha Trang
2.2.1. Những biện pháp Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh
nha Trang đã thực hiện nhằm hạn chế rủi ro tín dụng
2.2.1.1. Cơ cấu tổ chức quản lí tín dụng:
- Giám đốc, Trưởng phòng tín dụng, CBTD tham gia trực tiếp
vào hoạt động cấp tín dụng và xử lí nợ. Tại Chi nhánh không có các
Phòng nghiệp vụ như Phòng thẩm định tín dụng, Quản lý rủi ro tín
dụng, Phòng kiểm soát nội bộ như tại Hội sở chính.
2.2.1.2. Quy trình cho vay
Để hạn chế rủi ro tín dụng hiện nay Ngân hàng TMCP Nam Á
– Chi nhánh Nha Trang áp dụng quy trình cho vay theo quyết định
147/2007/QĐ-NHNA-10 ngày 20/04/2007 áp dụng chung cho các
đối tượng khách hàng doanh nghiệp, cá nhân.
2.2.1.3. Chính sách quản lý tín dụng
* Chính sách quản lý rủi ro tín dụng đối với khách hàng:
- Giới hạn tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp và cá nhân
Thực hiện xếp hạng tín dụng nội bộ nhằm lượng hóa mức độ
rủi ro của từng khách hàng, xác định giới hạn tín dụng nhằm hạn chế
rủi ro tín dụng theo Quyết định 494/2010/QĐ-QT-NHNA ngày
- Tổng chi 48 45 -6,25% 60 33,33%
- Lợi nhuận 6 4 -33,33% 3 -25,00%
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
24
21/12/2010 của Hội đồng quản trị Ngân hàng TMCP Nam Á về xếp
hạng tín dụng nội bộ [8]Xếp hạng tín dụng nội bộ có 10 hạng: AAA,
AA, A, BBB, BB, B, CCC, CC, C, D, những khách hàng có mức xếp
hạng tín dụng từ CC trở xuống sẽ không cho vay. Cơ cấu điểm, mức
điểm, kỹ thuật chấm điểm áp dụng trong xếp hạng tín dụng được cải
tiến liên tục thông qua thực tiễn triển khai để phù hợp với thực tế.
* Thẩm quyền phán quyết về tín dụng
* Công tác thẩm định dự án cho vay
* Công tác kiểm tra sau khi cho vay
* Thực hiện bảo đảm tiền vay
* Chính sách phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro tín dụng
2.2.2. Kết quả hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhánh
2.2.2.1. Mức giảm tỷ lệ nợ từ nhóm 2 đến nhóm 5
Bảng 2.5: Dư nợ phân theo quyết định 493 Đơn vị : Tỷ đồng
Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
Chỉ tiêu Số tiền
Tỷ
trọng Số tiền
Tỷ
trọng Số tiền
Tỷ
trọng
(%) (%) (%)
Nhóm I 267,075 98,68% 261,538 93,21% 238,931 89,51%
Nhóm II 0,594 0,22% 12,095 4,31% 17,51 6,56%
Nhóm III 2,34 0,86% 0,100 0,04% 1,908 0,71%
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
25
Nhóm IV 0,596 0,22% 4,935 1,76% 2,7 1,01%
Nhóm V 0,052 0,02% 1,928 0,69% 5,872 2,20%
Nợ Xấu 2,988 1,10% 6,963 2,48% 10,48 3,93%
Nợ nhóm 2-5 3,582 1,32% 19,058 6,79% 27,99 10,49%
Tổng dư nợ 270,657 100% 280,596 100% 266,921 100%
(Nguồn: Báo cáo phân tích dư nợ theo thời gian Chi nhánh Nha Trang)
Bảng 2.6 : Nợ nhóm 2 đến nhóm 5 theo thời gian Đơn vị Tỷ đồng
Chỉ tiêu 2008 2009 2010
Số liệu Số liệu (+/-) Số liệu (+/-)
Tổng dư nợ 270,657 280,596 9,939 266,921 -13,675
Nợ nhóm 2 đến nhóm 5 3,582 19,058 15,476 27,99 8,932
Tỷ lệ nợ nhóm 2 đến nhóm 5 1,32% 6,79% 5,47% 10,49% 3,69%
(Nguồn: Báo cáo phân tích nợ nhóm 2 đến nhóm 5 Chi nhánh Nha Trang)
Nợ quá hạn : Bao gồm nợ từ nhóm II đến nợ nhóm V
Nhìn vào bảng 2.6 ta thấy tỷ trọng nợ từ nhóm 2 đến nhóm 5 có xu
hướng tăng dần qua các năm .Điều này cho thấy công tác phòng ngừa
và hạn chế RRTD của Chi nhánh kém hiệu quả , chưa có các biện pháp
hữu hiệu để xử lí ngăn chặn việc phát sinh tăng tỷ trọng nợ nhóm 2 đến
nhóm 5.
2.2.2.2. Mức giảm tỷ lệ nợ xấu
Bảng 2.7 : Nợ xấu theo thời gian so với tổng dư nợ Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu 2008 2009 2010
Số liệu Số liệu (+/-) Số liệu (+/-)
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
26
- Nợ xấu 2,988 6,963 3,975 10,48 3,517
- Tổng dư nợ 270,657 280,596 9,939 266,92 -13,68
- Tỷ lệ nợ xấu 1,10% 2,48% 1,38% 3,93% 1,45%
(Nguồn: Báo cáo phân tích nợ xấu theo thời gian Chi nhánh Nha Trang)
Nợ xấu : bao gồm nợ nhóm III đến nợ nhóm V
2.2.2.3. Mức giảm tỷ lệ xóa nợ ròng
2.2.2.4. Mức giảm tỷ lệ trích lập dự phòng
2.2.2.5. Mức giảm lãi treo
2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác hạn chế
RRTD tại CN NhaTrang
2.3.1 Nhân tố bên ngoài
2.3.1.1. Môi trường kinh tế không ổn định
2.3.1.2 Môi trường pháp lý không thuận lợi
2.3.1.3. Nguyên nhân về phía khách hàng
Một là: Do kinh doanh thua lỗ, phá sản, hàng hóa chậm tiêu thụ
Hai là: Hàng hóa chậm tiêu thụ
Ba là: Tư cách đạo đức của người đi vay
Bốn là: Sử dụng vốn sai mục
Năm là :Do cố ý lừa đảo
2.3.2. Nhân tố bên trong Ngân hàng
2.3.2.1. Chính sách tín dụng chưa hoàn thiện và phù hợp với từng
thời kỳ
2.3.2.2 Ngân hàng quá tin tưởng ở tài sản thế chấp
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
27
2.3.2.3 Buông lõng trong công tác kiểm tra nội bộ
2.3.2.4 Cán bộ tín dụng thiếu trình độ chuyên môn,làm sai quy trình
tín dụng
2.3.2.5 Thông tin tín dụng không đầy đủ; thiếu sự hợp tác giữa
các NHTM
Kết luận chương 2
CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP NAM Á- CHI NHÁNH NHA TRANG
3.1. Định hướng hoạt động tín dụng và hạn chế RRTD của Ngân
hàng Nam Á -Chi nhánh Nha Trang
Mục tiêu trong năm 2011
Mục tiêu:
- Phấn đấu thực hiện hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch Ngân hàng TMCP
Nam Á giao trong năm 2011:
+ Số dư vốn huy động cuối năm 2011 là 465 tỷ đồng
+ Tổng dư nợ cuối năm 2011 là 320 tỷ đồng
+ Tỷ lệ nợ xấu dưới 2%.
+ Lợi nhuận trước thuế: 9 tỷ
+ Tỷ lệ thu dịch vụ/tổng thu nhập: 20%.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
28
3.2. Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro TD tại Ngân hàng Nam Á -
Chi nhánh Nha Trang
3.2.1.Thực hiện quy trình tín dụng chặt chẽ và khoa học
3.2.2. Nâng cao chất lượng phân tích đánh giá khách hàng, tổ
chức phân tích tín dụng theo định kỳ
3.2.2.1 Nâng cao chất lượng phân tích đánh giá khách hàng
3.2.2.2. Tổ chức phân tích tín dụng theo định kỳ
3.2.3. Kiểm tra chặt chẽ quy trình phát tiền vay, sử dụng vốn vay
3.2.4. Tăng cường công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ
3.2.4.1. Triển khai thực hiện công tác kiểm tra thường xuyên chuyên
đề tín dụng.
3.2.4.2. Kiểm tra định kỳ , thực hiện đối chiếu công khai.
3.2.4.3. Tăng cường công tác của bộ phận kiểm tra kiểm toán nội bộ.
3.2.5. Phân tán rủi ro tín dụng
3.2.5.1. Đa dạng hoá các hình thức tín dụng.
3.2.5.2. Đa dạng hoá đối tượng đầu tư.
Thực hiện nguyên tắc” Không nên bỏ tất cả trứng vào một giỏ”
3.2.5.3. Cho vay hợp vốn (đồng tài trợ).
3.2.6. Phát hiện , xử lí các khoản nợ xấu, nợ quá hạn
3.2.6.1. Ngăn ngừa các khoản cho vay dẫn tới nợ quá hạn.
3.2.6.2. Biện pháp xử lý các khoản nợ xấu của của ngân hàng.
3.2.7.Tăng cường công tác thu thập và xử lý thông tin
3.2.8. Giải pháp bổ trợ
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
29
3.2.8.1. Công tác tổ chức và đào tạo cán bộ tín dụng
- Việc tuyển dụng CBTD mới
- Đào tạo và đào tạo lại cán bộ tín dụng
- Tăng cường giáo dục phẩm chất đạo đức nghề nghiệp
- Bố trí sắp xếp và sử dụng cán bộ tín dụng một cách hợp lý
- Quy định thời gian CBTD đi cơ sở chiếm 2/3 thời gian làm
việc trong tháng
- Áp dụng chế độ giao khoán công việc cho CBTD với một số
chỉ tiêu chủ yếu
- Tổ chức các lớp tập huấn ngắn ngày
- Thực hiện đổi địa bàn tín dụng 2 năm 1 lần
- Thực hiện phong trào thi đua
- Tổ chức hội thi cán bộ tín dụng giỏi.
3.3. Kiến nghị
3.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước
Những năm qua, Nhà nước đã có nhiều chính sách mở cho
ngành Ngân hàng hoạt động kinh doanh nhất là lĩnh vực đầu tư tín
dụng. Từ đó, Ngân hàng có thể chủ động trong việc mở rộng đầu tư
vốn ,song đây cũng là nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng mà vấn
đề này ngân hàng phải chịu trách nhiệm.
3.3.1.1. Hoàn thiện môi trường pháp lý đảm bảo an toàn cho hoạt
động tín dụng
3.3.1.2. Tăng cường công tác quản lý đối với các doanh nghiệp
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
30
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước
3.3.2.1. Ban hành thông tư hướng dẫn thực hiện nghị định của chính phủ
3.3.2.2. Tăng cường các biện pháp quản lý tín dụng
3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàngTMCP Nam Á
3.3.3.1. Chiến lược dài hạn về đào tạo và đào tạo lại cán bộ
3.3.3.2. Hoàn thiện Chính sách tín dụng và quy trình cho vay thống
nhất chặt chẽ và khoa học
3.3.3.3. Thành lập tổ thẩm định tại các chi nhánh
3.3.3.4. Biên chế cán bộ kiểm soát viên nội bộ
KẾT LUẬN
Cùng với sự phát triển của đất nước hệ thống Ngân hàng
Thương mại nói chung, Ngân hàng TMCP Nam Á- Chi nhánh Nha
Trang nói riêng, cũng từng bước đổi mới nhằm thích nghi và đóng
góp tích cực cho sự đổi mới của đất nước. Kết quả đó được thể hiện
qua quy mô và mức độ tăng trưởng của Ngân hàng thương mại trong
hoạt động kinh doanh ngày càng lớn mạnh và đa dạng. Trong quá
trình kinh doanh không tránh khỏi rủi ro, thất thoát, không tránh khỏi
những yếu kém tồn tại. Việc phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng
là nhiệm vụ trước mắt cũng như lâu dài của NHTM. Muốn vậy đòi
hỏi NHTM phải thực hiện đổi mới nhằm tăng cường năng lực hoạt
động, tăng cường năng lực tài chính, phải có bước phát triển bền
vững để đáp ứng và thích nghi với sự chuyển biến tích cực của nền
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
31
kinh tế, để hội nhập kinh tế với khu vực và thế giới. Nhiệm vụ trước
mắt và tương lai hết sức nặng nề và đầy thử thách mới nhưng trước những
thành công mà Chi nhánh Nha Trang đã đạt được chúng ta có thể hoàn toàn
tin tưởng vào tương lai của ngân hàng. Đồng thời, cùng với sự năng động
nhiệt tình của Ban lãnh đạo và sự làm việc chăm chỉ của tất cả các đồng
nghiệp trong Chi nhánh có thể vững bước trên con đường phát triển kinh
doanh trên lĩnh vực tiền tệ cùng với sự phát triển kinh tế chung của đất nước.
Thêm vào đó cần có sự quan tâm của Nhà nước bằng cơ chế
chính sách, pháp luật, phải có sự phối hợp của các ngành, cơ quan
hữu quan và cả sự thực hiện của Ngân hàng. Điều quan trọng là Nhà
nước có chính sách tạo điều kiện cho phát triển kinh tế theo hướng
sản xuất hàng hoá, theo vùng kinh tế, xây dựng các khu công nghiệp
là cơ sở tốt nhất để ngân hàng đầu tư vốn có hiệu quả, phòng ngừa và
hạn chế rủi ro trong tín dụng.
Từ những nghiên cứu lý luận và thực tiễn, Luận văn đã hoàn
thành được những nhiệm vụ sau:
- Tìm hiểu cơ sở lý thuyết về hạn chế rủi ro tín dụng của NHTM.
- Đã phân tích, đánh giá thực trạng hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Nam Á - Chi nhánh Nha Trang. Qua đó, tìm hiểu những
mặt được và hạn chế cũng như nguyên nhân của hạn chế trong việc
hạn chế rủi ro tín dụng tại Chi nhánh.
- Trên cơ sở lý thuyết và thực tiễn đó, Luận văn đã đề xuất một số
giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Nam Á-
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149
32
Chi nhánh Nha Trang nhằm tăng lợi nhuận ngân hàng với phương
châm “Phát triển tín dụng, an toàn ,hiệu quả và bền vững” trong thời
gian tới.

More Related Content

Similar to Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Nha Trang.doc

Similar to Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Nha Trang.doc (16)

Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân ...
Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân ...Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân ...
Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân ...
 
Giải pháp mở rộng tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương mại c...
Giải pháp mở rộng tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương mại c...Giải pháp mở rộng tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương mại c...
Giải pháp mở rộng tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương mại c...
 
Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP An Bình – Chi nhánh Đà Nẵng.doc
Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP An Bình – Chi nhánh Đà Nẵng.docQuản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP An Bình – Chi nhánh Đà Nẵng.doc
Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP An Bình – Chi nhánh Đà Nẵng.doc
 
Giải pháp phát triển cho vay tài trợ xuất khẩu của ngân hàng công t...
Giải pháp phát triển cho vay tài trợ xuất khẩu của ngân hàng công t...Giải pháp phát triển cho vay tài trợ xuất khẩu của ngân hàng công t...
Giải pháp phát triển cho vay tài trợ xuất khẩu của ngân hàng công t...
 
Tóm Tắt Luận Văn Giải Pháp Hạn Chế Rủi Ro Trong Hoạt Động Tín Dụng Tại Ngân H...
Tóm Tắt Luận Văn Giải Pháp Hạn Chế Rủi Ro Trong Hoạt Động Tín Dụng Tại Ngân H...Tóm Tắt Luận Văn Giải Pháp Hạn Chế Rủi Ro Trong Hoạt Động Tín Dụng Tại Ngân H...
Tóm Tắt Luận Văn Giải Pháp Hạn Chế Rủi Ro Trong Hoạt Động Tín Dụng Tại Ngân H...
 
Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Ph...
Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Ph...Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Ph...
Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Ph...
 
Giải pháp mở rộng cho vay hộ sản xuất tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và ...
Giải pháp mở rộng cho vay hộ sản xuất tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và ...Giải pháp mở rộng cho vay hộ sản xuất tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và ...
Giải pháp mở rộng cho vay hộ sản xuất tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và ...
 
Giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và PTNN ...
Giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và PTNN ...Giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và PTNN ...
Giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và PTNN ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 
Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển - Chi Nhánh Gia La...
Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển - Chi Nhánh Gia La...Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển - Chi Nhánh Gia La...
Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển - Chi Nhánh Gia La...
 
Hoàn Thiện Hệ Thống Xếp Hạng Tín Dụng Nội Bộ Đối Với Khách Hàng Cá Nhân Tại N...
Hoàn Thiện Hệ Thống Xếp Hạng Tín Dụng Nội Bộ Đối Với Khách Hàng Cá Nhân Tại N...Hoàn Thiện Hệ Thống Xếp Hạng Tín Dụng Nội Bộ Đối Với Khách Hàng Cá Nhân Tại N...
Hoàn Thiện Hệ Thống Xếp Hạng Tín Dụng Nội Bộ Đối Với Khách Hàng Cá Nhân Tại N...
 
Luận văn thạc sĩ Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Indovina, 9 điểm.doc
Luận văn thạc sĩ Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Indovina, 9 điểm.docLuận văn thạc sĩ Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Indovina, 9 điểm.doc
Luận văn thạc sĩ Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Indovina, 9 điểm.doc
 
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thươn...
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thươn...Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thươn...
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thươn...
 
Hoàn thiện hoạt động cho vay theo hạn mức tín dụng tại Ngân hàng thương mại c...
Hoàn thiện hoạt động cho vay theo hạn mức tín dụng tại Ngân hàng thương mại c...Hoàn thiện hoạt động cho vay theo hạn mức tín dụng tại Ngân hàng thương mại c...
Hoàn thiện hoạt động cho vay theo hạn mức tín dụng tại Ngân hàng thương mại c...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Phát Triển Dịch Vụ Bảo Lãnh Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tƣ Và Phát Triển Việt Nam ...
Phát Triển Dịch Vụ Bảo Lãnh Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tƣ Và Phát Triển Việt Nam ...Phát Triển Dịch Vụ Bảo Lãnh Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tƣ Và Phát Triển Việt Nam ...
Phát Triển Dịch Vụ Bảo Lãnh Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tƣ Và Phát Triển Việt Nam ...
 

More from DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149

More from DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149 (20)

Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...
Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...
Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...
 
Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...
Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...
Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...
 
Báo cáo tốt Nghiệp tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...
Báo cáo tốt Nghiệp  tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...Báo cáo tốt Nghiệp  tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...
Báo cáo tốt Nghiệp tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...
 
Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...
Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...
Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...
 
Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...
Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...
Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...
 
Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...
Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...
Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...
 
Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...
Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...
Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.doc
Luận Văn Thạc Sĩ  Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.docLuận Văn Thạc Sĩ  Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.doc
 
Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...
Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...
Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...
 
Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....
Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....
Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....
 
Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...
Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...
Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...
 
Đề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.doc
Đề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.docĐề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.doc
Đề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.doc
 
Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...
Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...
Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...
 
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...
 
Đề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docx
Đề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docxĐề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docx
Đề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docx
 
Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...
Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...
Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...
 
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
 
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
 
Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...
Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...
Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...
 
Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...
Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...
Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...
 

Recently uploaded

xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Kabala
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
ltbdieu
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
Logistics ngược trong thương mại doa.pdf
Logistics ngược trong thương mại doa.pdfLogistics ngược trong thương mại doa.pdf
Logistics ngược trong thương mại doa.pdf
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 

Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Nha Trang.doc

  • 1. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG LÊ HỮU GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NAM Á – CHI NHÁNH NHA TRANG Chuyên ngành : Tài chính và Ngân hàng Mã số : 60.34.20 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH
  • 2. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 2 Đà Nẵng – Năm 2012 Công trình được hoàn thành tại ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Lâm Chí Dũng Phản biện 1 : TS. Võ Thị Thúy Anh Phản biện 2: TS. Đoàn Vĩnh Tường
  • 3. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 3 Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc Sỹ Quản trị Kinh doanh họp tại Đà Nẵng vào ngày 23 .tháng 09 Năm 2012 Có thể tìm hiểu Luận văn tại: - Trung tâm Thông - tin Học liệu Đại học Đà Nẵng - Thư viện Trường Đại học Kinh tế -.Đại học Đà Nẵng LỜI NÓI ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài: Tín dụng Ngân hàng thương mại là một trong những hoạt động kinh doanh truyền thống và mang lại lợi nhuận từ chênh lệch giữa lãi suất cho vay và lãi suất huy động. Là nguồn thu chính trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thường chiếm tỷ trọng từ 70 đến 80% trên tổng doanh thu. Đồng thời cũng là một trong những nhân tố góp phần để thu hút khách hàng sử dụng dịch vụ của ngân hàng. Bên cạnh đó hoạt động tín dụng này cũng chứa đựng rất nhiều rủi ro, có thể gây tổn thất lớn cho ngân hàng .
  • 4. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 4 Rủi ro trong hoạt động tín dụng không chỉ tác động tới bản thân ngân hàng thương mại mà còn tác động tiêu cực tới nền kinh tế. Chính vì vậy, công tác hạn chế rủi ro tín dụng luôn được các Ngân hàng thương mại quan tâm. Xuất phát từ tính cấp thiết của đề tài nên tôi chọn đề tài “ Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Nha Trang” làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài: 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: 4. Phương pháp nghiên cứu: 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: 6. Cấu trúc của luận văn: Luận văn được thiết kế làm 3 chương: CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NAM Á – CHI NHÁNH NHA TRANG CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NAM Á- CHI NHÁNH NHA TRANG CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG 1.1. Rủi ro tín dụng trong kinh doanh ngân hàng 1.1.1. Tín dụng ngân hàng 1.1.1.1 Khái niệm tín dụng Ngân hàng
  • 5. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 5 Căn cứ theo khoản 14 Điều 4 của Luật TCTD 2010: “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.” [12] 1.1.1.2. Phân loại Tín dụng ngân hàng Có nhiều tiêu thức phân loại TD khác nhau: - Căn cứ vào thời hạn tín dụng: có thể chia TD 3 loại: + TD ngắn hạn: Là tín dụng có thời hạn đến 1 năm (≤12 tháng) + TD trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ trên 1 đến 5 năm (>12 tháng đến 60 tháng). + TD dài hạn : Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm (trên 60 tháng) - Căn cứ vào đối tượng tín dụng: chia thành 2 loại + Tín dụng vốn lưu động + Tín dụng vốn cố định - Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn có 2 loại + Tín dụng đầu tư sản xuất và lưu thông hàng hoá + Tín dụng tiêu dùng - Căn cứ mức độ đảm bảo + Tín dụng đảm bảo + Tín dụng không có đảm bảo - Căn cứ vào loại tiền + Tín dụng bằng đồng nội tệ
  • 6. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 6 + Tín dụng ngoại tệ hoặc bằng vàng. - Căn cứ theo khách hàng + Tín dụng cấp cho doanh nghiệp + Tín dụng cho khách hàng cá nhân, hộ sản xuất Việc phân loại cho vay có cơ sở khoa học là tiền đề để thiết lập các quy trình cho vay thích hợp và nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng nhằm mục đích giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tín dụng. 1.1.1.3.Vai trò của tín dụng ngân hàng * Vai trò của tín dụng đối với sự phát triển của nền kinh tế: - TDNH thúc đẩy sự ra đời và phát triển của các doanh nghiệp, không chỉ đối với các doanh nghiệp thuộc thành phần kinh tế Nhà nước mà còn tác động đến cả các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác. - TDNH là đòn bẩy kinh tế để thực hiện việc đầu tư các dự án mới, tái sản xuất mở rộng, cải tiến công nghệ, kỹ thuật tiên tiến hiện đại để nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm. - TDNH là công cụ tài trợ cho các dự án tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, thực hiện mục tiêu xoá đói giảm nghèo, và các chương trình, dự án mang tính xã hội khác. - TDNH thúc đẩy quá trình tích tụ tập trung vốn sản xuất mở rộng quá trình phân công lao động xã hội và hợp tác kinh tế trong nước và quốc tế.
  • 7. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 7 - Thông qua hoạt động TDNH, Nhà nước có thể kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế để đề ra các biện pháp chính sách quản lý vĩ mô nền kinh tế và hoạt động của các thành phần kinh tế thông qua các chính sách về tín dụng như là các chính sách ưu đãi về lãi suất và các điều kiện cho vay khác phục vụ cho sản xuất và tiêu dùng nhằm góp phần kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô,bảo đảm an sinh xã hội. *. Vai trò của tín dụng đối với hoạt động của NHTM Hoạt động tín dụng ngân hàng là một trong các hoạt động tiền đề cho sự ra đời của NHTM, đây cũng là hoạt động quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Bởi vì, khoản mục tín dụng chiếm khoảng 70% đến 80% trên tổng tài sản và tín dụng này mang lại thu nhập lớn nhất cho ngân hàng. 1.1.2. Rủi ro tín dụng trong kinh doanh ngân hàng 1.12.1. Khái niệm rủi ro tín dụng Rủi ro là những biến cố không mong đợi khi xảy ra dẫn đến tổn thất về tài sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm một khoản chi phí để có thể hoàn thành được một nghiệp vụ tài chính nhất định.[3] Rủi ro trong kinh doanh NH là khả năng mà một tiến trình hoặc một sự kiện nào đó gây ra một kết cục không mong đợi lên tình hình tài chính của NH hoặc cản trở NH thực hiện các mục tiêu đã định.[2]
  • 8. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 8 Theo khoản 1 Điều 2 Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định 493/2005/QĐ- NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước:“Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.[6] Rủi ro là một yếu tố khách quan cho nên người ta không thể nào loại trừ hoàn toàn được mà chỉ có thể hạn chế sự xuất hiện của chúng cũng như tác hại do chúng gây ra. 1.1.2.2. Các hình thức của rủi ro tín dụng Để phát hiện và hạn chế rủi ro tín dụng người ta đã nhận diện các hình thức phát sinh của loại rủi ro này theo cấp độ rủi ro. - Không thu được lãi đúng hạn: - Không thu được vốn đúng hạn. - Không thu được đủ lãi. - Không thu đủ vốn cho vay Trên đây chủ yếu là bốn hình thức giúp cho NHTM phân biệt rủi ro tín dụng và có biện pháp xử lý. 1.1.2.3. Phân loại rủi ro tín dụng Bao gồm rủi ro giao dịch và rủi ro danh mục - Rủi ro giao dịch:
  • 9. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 9 Rủi ro giao dịch có 3 bộ phận chính là: rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ. * Rủi ro lựa chọn: Là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để quyết định cho vay. * Rủi ro bảo đảm: Phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm bảo và mức cho vay trên trị giá của tài sản đảm bảo. * Rủi ro nghiệp vụ: Là rủi ro liên quan đến công tác quản lí khoản vay và hoạt động cho vay ,bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lí các khoản cho vay có vấn đề. - Rủi ro danh mục Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lí danh mục cho vay của ngân hàng, được phân chia thành hai loại: Rủi ro nội tại (Intrinsic risk) và rủi ro tập trung (Concentration risk). * Rủi ro nội tại : Xuất phát từ các yếu tố các đặc điểm riêng có, mang tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành ,lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn. * Rủi ro tập trung: Là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế, hoặc trong
  • 10. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 10 cùng một vùng địa lí nhất định, hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.[3,tr.167-168] 1.1.2.4. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng Có các nhóm nguyên nhân cơ bản sau đây: - Nguyên nhân khách quan: Là những tác động ngoài ý chí của khách hàng và ngân hàng như thiên tai, hoả hoạn, do sự thay đổi các chính sách quản lý kinh tế, điều chỉnh quy hoạch vùng, do hành lang pháp lý chưa phù hợp, do biến động thị trường trong và ngoài nước, quan hệ cung cầu hàng hóa thay đổi, tỷ giá biến động tăng. - Nguyên nhân từ phía khách hàng: + Là nguyên nhân nội tại của mỗi khách hàng. Đối với các doanh nghiệp, khả năng tự chủ về tài chính kém, năng lực điều hành yếu, thiếu kinh nghiệm, hệ thống quản trị kinh doanh không hiệu quả, trình độ quản lí của khách hàng yếu kém dẫn đến việc sử dụng vốn vay kém hiệu quả hoặc thất thoát, ảnh hưỡng đến khả năng trả nợ. + Lợi dụng điểm yếu của NHTM, nhiều khách hàng đã tìm cách lừa đảo để được vay vốn, lập phương án sản xuất kinh doanh giả, giấy tờ thế chấp, cầm cố tài sản giả mạo, hoặc đi vay ở nhiều ngân hàng với cùng bộ hồ sơ. + Sử dụng vốn sai mục đích so với hợp đồng tín dụng dẫn đến không có nguồn trả nợ, thiếu thiện chí trong việc trả nợ vay ngân hàng. - Nguyên nhân từ phía ngân hàng:
  • 11. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 11 + Chính sách tín dụng không hợp lý. Chưa có quy trình quản trị rủi ro hữu hiệu, chưa chú trọng đến phân tích khách hàng, xếp loại rủi ro tín dụng để tính toán điều kiện vay và khả năng trả nợ. Chưa áp dụng công cụ chấm điểm tín dụng. + Cán bộ tín dụng không tuân thủ chính sách tín dụng, không chấp hành đúng quy trình cho vay. + Năng lực dự báo, phân tích và thẩm định tín dụng, phát hiện và xử lí khoản vay có vấn đề của cán bộ tín dụng còn rất yếu. + Thiếu thông tin về khách hàng, thông tin tín dụng tin cậy thiếu kịp thời và chính xác, thiếu hợp tác giữa các ngân hàng trong trao đổi thông tin về khách hàng. + Việc mở rộng hoạt động tín dụng quá mức thường tạo điều kiện cho rủi ro tín dụng của ngân hàng tăng lên. + Năng lực và phẩm chất đạo đức của một số CBTD chưa đủ tầm và vấn đề quản lí, sử dụng, đãi ngộ cán bộ ngân hàng chưa thỏa đáng cũng là nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng cho ngân hàng. + Sự cạnh tranh không lành mạnh nhằm thu hút khách hàng giữa các NHTM khiến cho việc thẩm định khách hàng không kỹ càng, định giá tài sản thiếu chính xác. Tóm lại : Các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng rất đa dạng, có những nguyên nhân khách quan và những nguyên nhân do chủ thể tham gia quan hệ tín dụng. 1.1.2.5. Đặc điểm của RRTD
  • 12. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 12 - Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp. Tính chất đa dạng và phức tạp của rủi ro tín dụng biểu hiện ở sự đa dạng và phức tạp của nhiều nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng, cũng như các hậu quả do rủi ro tín dụng gây ra. - Rủi ro tín dụng có tính tất yếu Nói chung việc kinh doanh trong cơ chế thị trường các doanh nghiệp đều hiểu rằng lợi nhuận và rủi ro là hai mặt của một vấn đề, muốn có lợi nhuận phải chấp nhận rủi ro, hoặc không chấp nhận rủi ro sẽ không bao giờ thu được lợi nhuận. Chính vậy các doanh nghiệp luôn phải đối mặt với rủi ro (trong đó có RRTD). Rủi ro là đặc trưng trong kinh doanh ngân hàng, hay nói cách khác kinh doanh ngân hàng luôn chứa đựng tiềm ẩn nhiều rủi ro. Hay nói cách khác rủi ro tín dụng là mang tính tất yếu. 1.1.2.6. Hậu quả của rủi ro tín dụng - Đối với Ngân hàng. * Rủi ro tín dụng làm giảm lợi nhuận Ngân hàng. * Rủi ro tín dụng làm giảm khả năng thanh toán của Ngân hàng: * Rủi ro tín dụng làm giảm uy tín của ngân hàng. *Rủi ro tín dụng là nguy cơ dẫn đến phá sản ngân hàng. - Rủi ro tín dụng ảnh hưởng tới nền kinh tế. 1.2. Hạn chế rủi ro tín dụng trong kinh doanh ngân hàng 1.2.1. Nội dung hạn chế rủi ro tín dụng
  • 13. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 13 Hạn chế rủi ro tín dụng là tổng thể những biện pháp, công cụ mà ngân hàng áp dụng nhằm làm giảm tổn thất do hậu quả bất lợi của rủi ro tín dụng gây nên. Rủi ro tín dụng bao gồm 2 thành phần chính: khả năng xuất hiện rủi ro tín dụng và mức độ tổn thất nếu rủi ro xảy ra. Do đó, hạn chế rủi ro tín dụng bao gồm cả hai nội dung cơ bản: ngăn ngừa, giảm thiểu khả năng xuất hiện RRTD và giảm bớt mức độ tổn thất khi rủi ro tín dụng xảy ra. Hệ quả chung là giảm các hậu quả tiêu cực của RRTD (giảm lợi nhuận; giảm giá trị tài sản ròng; suy giảm khả năng thanh khoản; dẫn tới nguy cơ vỡ nợ ngân hàng...) Lý thuyết về rủi ro tín dụng đã chỉ ra 2 nhân tố dẫn đến rủi ro tín dụng đối với một người vay cụ thể là: khả năng trả nợ của người vay và ý muốn trả nợ của người vay. Khả năng trả nợ của người vay lại phụ thuộc vào các nhân tố từ chính bản thân người vay và các nhân tố thuộc môi trường hoạt động của khách hàng vay vốn. Mặt khác, lý thuyết thông tin bất đối xứng cũng chỉ ra bản chất của vấn đề rủi ro tín dụng chính là tình trạng bất đối xứng thông tin giữa ngân hàng và khách hàng vay vốn. Tình trạng thông tin bất đối xứng làm cho ngân hàng nhận định sai về khả năng trả nợ và ý muốn trả nợ của người vay dẫn đến 2 hậu quả: lựa chọn đối nghịch và rủi ro đạo đức. Lựa chọn đối nghịch là tình trạng mà do NH không có đủ thông tin chính xác về khách hàng nên đã lựa chọn khách hàng vay vốn ngược với những tiêu chuẩn của NH. Rủi ro đạo đức là hậu quả của tình
  • 14. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 14 trạng thông tin bất đối xứng sau khi giao dịch tín dụng giữa NH và khách hàng vay vốn đã thực hiện, tức sau khi giải ngân. Đó là tình trạng mà do NH không có đủ thông tin về hoạt động sử dụng tiền vay của khách hàng nên đã bị khách hàng thực hiện những hành vi không mong muốn xét từ quan điểm của NH dẫn đến tổn thất cho ngân hàng. Do đó, bản chất cốt lõi của vấn đề hạn chế rủi ro tín dụng là thực hiện các biện pháp nhằm giảm bớt hậu quả của tình trạng thông tin bất đối xứng bằng các hoạt động sản xuất thông tin (thu thập, xử lý, truyền thông, sử dụng thông tin có hiệu quả..) về khả năng trả nợ và ý muốn trả nợ của khách hàng vay qua đó giảm thiểu những tác động tiêu cực của RRTD đối với NH. Tiếp cận dưới góc độ các biện pháp, công cụ mà NH thực hiện, nội dung hạn chế rủi ro bao gồm: - Hạn chế khả năng (hay xác suất) xảy ra RRTD: Đây là những biện pháp, công cụ mà NH thực hiện trước khi rủi ro xảy ra, bao gồm cả những biện pháp thực hiện trước, trong và sau khi cho vay như: + Thực hiện việc sàng lọc khách hàng thông qua hoạt động thẩm định tín dụng. + Thực hiện việc xếp hạng tín dụng đối với khách hàng + Thực hiện các biện pháp bảo đảm tài sản + Sử dụng các điều khoản hạn chế trong hợp đồng tín dụng + Giám sát người vay, kiểm tra thường xuyên tình hình hoạt động kinh doanh của khách hàng, tình hình sử dụng vốn vay của
  • 15. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 15 khách hàng có đúng với mục đích vay vốn hay không để có biện pháp xử lí kịp thời. + Giám sát việc tuân thủ các điều khoản hạn chế của hợp đồng.... - Hạn chế tổn thất nếu xảy ra RRTD: Để hạn chế tổn thất do hậu quả của rủi ro tín dụng các biện pháp và công cụ mà NH có thể thực hiện bao gồm: Xử lý từ dự phòng rủi ro tín dụng; thực hiện phát mãi tài sản bảo đảm; tích cực thu hồi nợ xấu, nợ quá hạn; bán nợ; thực hiện các biện pháp tái cấu trúc các khoản nợ trên cơ sở đánh giá đầy đủ khả năng cải thiện việc trả nợ và tăng cường các biện pháp quản lý khoản nợ của NH; chuyển giao rủi ro thông qua bảo hiểm và các hợp đồng phái sinh. 1.2.2.Tiêu chí đánh giá kết quả hạn chế rủi ro tín dụng 1.2.2.1.Mức giảm tỷ lệ dư nợ từ nhóm 2 đến nhóm 5 Tỷ lệ dư nợ từ nhóm 2 đến nhóm 5 là một chỉ tiêu rất quan trọng trong việc đánh giá RRTD của một NHTM. Chỉ tiêu này càng lớn thì khả năng tổn thất rủi ro tín dụng của ngân hàng càng cao, việc quản lý RRTD của ngân hàng kém hiệu quả. 1.2.2.2.Mức giảm tỷ lệ nợ xấu Nợ xấu theo điều 6 QĐ 493/2005/QĐ - NHNN là nợ được phân loại vào nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn), nhóm 4 (nợ nghi ngờ), và nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn).[6] Đây là những khoản nợ rất khó có khả năng hoàn trả. Nó thể hiện khả năng mất vốn rất lớn. Tỷ lệ
  • 16. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 16 này càng cao càng mức độ nguy cơ tổn thất trong hoạt động tín dụng của ngân hàng càng lớn. 1.2.2.3 Mức giảm tỷ lệ xóa nợ ròng so với tổng dư nợ Xóa nợ ròng = Dư nợ xóa trong bảng – số tiền đã thu hồi được Chỉ tiêu này phản ánh mức độ nợ xấu đã được xoá nợ, và cho biết mức độ tổn thất tín dụng của ngân hàng. 1.2.2.4. Mức giảm tỷ lệ trích lập dự phòng Số trích lập dự phòng phản ảnh mức độ rủi ro tín dụng chung do tỷ lệ trích lập dự phòng dựa trên việc phân loại nợ theo mức độ rủi ro. Tỷ lệ trích lập dự phòng = Số đã trích lập dự phòng Tổng dư nợ X 100% 1.2.2.5. Mức giảm lãi treo Khách hàng không thực hiện được việc trả lãi vay theo cam kết trong hợp đồng tín dụng, chứng tỏ rằng khả năng về tài chính của khách hàng bị giảm sút có nguy cơ dẫn đến RRTD. 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hạn chế RRTD trong kinh doanh NH 1.2.3.1 Nhân tố bên ngoài - Môi trường kinh tế xã hội: Cũng giống như các doanh nghiệp khác, ngân hàng hoạt động và chịu nhiều nhân tố thuộc về môi trường kinh tế xã hội, chính trị, pháp luật nói chung. Hoạt động tín dụng của ngân hàng lại đặc biệt
  • 17. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 17 liên quan đến rất nhiều ngành nghề trong nền kinh tế,vì vậy việc hạn chế rủi ro tín dụng chịu sự ảnh hưởng của nhiều yếu tố khách quan. - Nhân tố từ phía khách hàng Ngân hàng thực hiện hoạt động tín dụng nhằm phục vụ khách hàng, các khoản tín dụng nhằm phục vụ mục đích sản xuất kinh doanh của khách hàng. Vì vậy muốn hạn chế rủi ro tín dụng, thì ngân hàng không thể làm một mình mà còn phải có sự hợp tác từ phía khách hàng. 1.2.3.2.Nhân tố bên trong Ngân hàng luôn đưa ra các công cụ để hạn chế rủi ro tín dụng: bao gồm chính sách tín dụng, quy trình tín dụng, cách thức quản lý tiền cho vay của ngân hàng, chất lượng của đội ngũ cán bộ tín dụng, hệ thống thông tin tín dụng, đa dạng hóa hoạt động tín dụng. - Chính sách tín dụng là một hệ thống các biện pháp nhằm đảm bảo an toàn về đầu tư tín dụng của NHTM. Chính sách tín dụng, có thể coi như một cương lĩnh tài trợ của một NHTM, bao gồm các quan điểm, chủ trương, định hướng, qui định chỉ đạo hoạt động tín dụng và đầu tư của NHTM. Mục đích của chính sách tín dụng: Chính sách tín dụng xác định những giới hạn áp dụng cho các hoạt động tín dụng đồng thời cũng thiết lập môi trường nhằm giảm bớt rủi ro trong hoạt động tín dụng. Chính sách tín dụng xác định: + Các đối tượng có thể vay vốn.
  • 18. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 18 + Phương thức quản lý các hoạt động tín dụng + Những ràng buộc về tài chính + Các loại sản phẩm tín dụng khác nhau do ngân hàng cung cấp + Nguồn vốn dùng để tài trợ cho các hoạt động tín dụng + Phương thức quản lý danh mục cho vay + Thời hạn và điều kiện áp dụng cho các loại sản phẩm tín dụng khác nhau - Quy trình tín dụng Quy trình tín dụng là các bước mà nhân viên tín dụng cần làm khi quản lý một hợp đồng tín dụng, nó bao gồm tất cả các quá trình từ khi lập hồ sơ cho vay, giải ngân, đến lúc thu nợ cả vốn lẫn lãi. Quy trình tín dụng là nghiệp vụ bắt buộc thực hiện trong nội bộ một ngân hàng, là cơ sở để kiểm soát tiến trình cấp tín dụng và điều chỉnh chính sách tín dụng cho phù hợp với thực tiễn. - Chất lượng đội ngũ nhân viên ngân hàng Chất lượng của nhân viên tín dụng phải được đảm bảo hai yếu tố chuyên môn và đạo đức. - Hệ thống thông tin ngân hàng Thông tin ngân hàng đầy đủ, chính xác và kịp thời là cơ sở để ra một quyết đinh đúng đắn,hay nói cách khác thông tin có tính chất quyết định trong việc hạn chế rủi ro tín dụng. - Tính đa dạng trong hoạt động tín dụng của ngân hàng
  • 19. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 19 Đa dạng hóa là một nguyên tắc trong hạn chế rủi ro nói chung và rủi ro tín dụng nói riêng. Đa dạng trong hoạt động của ngân hàng giúp phân tán rủi ro tín dụng. - Khả năng tài chính và trang thiết bị công nghệ ngân hàng Yếu tố tài chính quan trọng nhất của NHTM là vốn, bao gồm: Vốn pháp định và quỹ dự trữ. NHTM có khả năng tài chính mạnh mới có điều kiện thuận lợi để đầu tư mua sắm máy móc thiết bị công nghệ ngân hàng hiện đại. Có thể nói, việc phát triển và ứng dụng công nghệ hiện đại trong hoạt động ngân hàng đã tạo điều kiện thức đẩy hoạt động kinh doanh của các NHTM tăng trưởng và phát triển, nâng cao hiệu quả kinh doanh, năng lực cạnh tranh, thu hút nhiều khách hàng giao dịch và giảm các chi phí liên quan. Kết luận chương 1 Tóm lại: nhìn dưới góc độ của các nhà quản lý thì vấn đề rủi ro luôn là một trong những đặc trưng của hoạt động tín dụng ngân hàng, để đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh của một NHTM thì việc phòng ngừa, hạn chế RRTD luôn là một nội dung quan trọng trong quản lý RRTD của NHTM. Để xem xét một cách cụ thể hơn chúng ta nghiên cứu thực trạng hạn chế rủi ro tại Ngân hàng TMCP nam Á – Chi Nhánh Nha Trang được đề cập đến trong chương 2 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NAM Á – CHI NHÁNH NHA TRANG
  • 20. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 20 2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh NhaTrang 2.1.1. Đặc điểm về chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy 2.1.1.1.Đặc điểm về chức năng , nhiệm vụ Quyết định số 190/2004/QĐQT-NHNA ngày 12/08/2004 thành lập Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Nha Trang. Chính thức đi vào hoạt động ngày 15/09/2004. Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Nha Trang là Ngân hàng cấp I, trực thuộc Ngân hàng TMCP Nam Á, hoạt động theo luật các TCTD và điều lệ của Ngân hàng TMCP Nam Á, nhưng có quyền tự chủ trong kinh doanh và có con dấu riêng. Chi Nhánh có chức năng ,nhiệm vụ kinh doanh theo quy định của NHNN và Ngân hàng TMCP Nam Á. [14] 2.1.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy. Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của Ngân hàng TMCP Nam Á - Chi Nhánh Nha Trang như sau: - Ban giám đốc: Gồm có 02 người + Giám đốc + Phó giám đốc: 1 phó giám đốc - Các phòng nghiệp vụ chuyên môn + Phòng nghiệp vụ kinh doanh
  • 21. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 21 + Phòng kế toán và ngân quỹ + Phòng Hành chính tổng hợp + Tổ công nghệ thông tin + 05 Phòng giao dịch 2.1.2. Đặc điểm về nguồn lực 2.1.2.1. Về nguồn nhân lực Đến ngày 31/12/ 2010 tổng số cán bộ viên chức của chi nhánh là 70 người trong đó Nam 32, nữ 38 . Số cán bộ có trình độ đai học 50 người, còn lại là trình độ cao đẳng và trung cấp. Được bố trí như sau: - Tại trụ sở chi nhánh Nha Trang : 25 người - Các phòng giao dịch trực thuộc : có 05 Phòng giao dịch với 45 người 2.1.2.2. Về công nghệ ngân hàng Về công nghệ ngân hàng: Từ tháng 10 /2010 Ngân hàng TMCP Nam Á đã triển khai thực hiện thành công Core banking và chương trình kế toán giao dịch trực tuyến Flexcube đưa vào sử dụng trong toàn hệ thống. 2.1.3. Đặc điểm về hoạt động 2.1.3.1. Hoạt động huy động vốn
  • 22. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 22 Nguồn vốn huy động chiếm tỷ trong rất lớn trong nguồn vốn kinh doanh của các NHTM. Thực hiện phương châm “Đi vay để cho vay” cho nên công tác huy động vốn là nhiệm vụ trọng tâm và được đưa lên hàng đầu và phải làm thường xuyên . 2.1.3.2. Hoạt động cho vay Ngân hàng đã thực hiện cho vay với các thành phần kinh tế khác nhau, hoạt động trong nhiều lĩnh vực của nền kinh tế, trong đó chú trọng cho vay các doanh nghiệp vừa và nhỏ và khách hàng cá nhân. 2.1.3.3. Các dịch vụ ngân hàng Ngân hàng TMCP Nam Á- Chi Nhánh Nha Trang có các dịch vụ như: kinh doanh ngoại tệ, dịch vụ thanh toán trong nước và quốc tế, dịch vụ bảo lãnh, dịch vụ kho quỹ, kiều hối ,Weston Union, … Chưa có thẻ ATM để thu hút khách hàng trong việc huy động tiền gửi thanh toán cũng như cho vay thấu chi. 2.1.3.4. Kết quả kinh doanh Bảng 2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh Chi nhánh Nha Trang Đơn vị :Tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Số liệu Số liệu (+/-) so năm trước Số liệu (+/-) so năm trước - Tổng thu 54 49 -9,26% 63 28,57%
  • 23. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 23 (Nguồn:Báo cáo thu nhập – chi phí Chi nhánh Nha Trang 2008 – 2010) 2.2. Thực trạng công tác hạn chế rủi ro tín dụng tại Chi Nhánh Nha Trang 2.2.1. Những biện pháp Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh nha Trang đã thực hiện nhằm hạn chế rủi ro tín dụng 2.2.1.1. Cơ cấu tổ chức quản lí tín dụng: - Giám đốc, Trưởng phòng tín dụng, CBTD tham gia trực tiếp vào hoạt động cấp tín dụng và xử lí nợ. Tại Chi nhánh không có các Phòng nghiệp vụ như Phòng thẩm định tín dụng, Quản lý rủi ro tín dụng, Phòng kiểm soát nội bộ như tại Hội sở chính. 2.2.1.2. Quy trình cho vay Để hạn chế rủi ro tín dụng hiện nay Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Nha Trang áp dụng quy trình cho vay theo quyết định 147/2007/QĐ-NHNA-10 ngày 20/04/2007 áp dụng chung cho các đối tượng khách hàng doanh nghiệp, cá nhân. 2.2.1.3. Chính sách quản lý tín dụng * Chính sách quản lý rủi ro tín dụng đối với khách hàng: - Giới hạn tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp và cá nhân Thực hiện xếp hạng tín dụng nội bộ nhằm lượng hóa mức độ rủi ro của từng khách hàng, xác định giới hạn tín dụng nhằm hạn chế rủi ro tín dụng theo Quyết định 494/2010/QĐ-QT-NHNA ngày - Tổng chi 48 45 -6,25% 60 33,33% - Lợi nhuận 6 4 -33,33% 3 -25,00%
  • 24. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 24 21/12/2010 của Hội đồng quản trị Ngân hàng TMCP Nam Á về xếp hạng tín dụng nội bộ [8]Xếp hạng tín dụng nội bộ có 10 hạng: AAA, AA, A, BBB, BB, B, CCC, CC, C, D, những khách hàng có mức xếp hạng tín dụng từ CC trở xuống sẽ không cho vay. Cơ cấu điểm, mức điểm, kỹ thuật chấm điểm áp dụng trong xếp hạng tín dụng được cải tiến liên tục thông qua thực tiễn triển khai để phù hợp với thực tế. * Thẩm quyền phán quyết về tín dụng * Công tác thẩm định dự án cho vay * Công tác kiểm tra sau khi cho vay * Thực hiện bảo đảm tiền vay * Chính sách phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro tín dụng 2.2.2. Kết quả hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhánh 2.2.2.1. Mức giảm tỷ lệ nợ từ nhóm 2 đến nhóm 5 Bảng 2.5: Dư nợ phân theo quyết định 493 Đơn vị : Tỷ đồng Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Chỉ tiêu Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng (%) (%) (%) Nhóm I 267,075 98,68% 261,538 93,21% 238,931 89,51% Nhóm II 0,594 0,22% 12,095 4,31% 17,51 6,56% Nhóm III 2,34 0,86% 0,100 0,04% 1,908 0,71%
  • 25. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 25 Nhóm IV 0,596 0,22% 4,935 1,76% 2,7 1,01% Nhóm V 0,052 0,02% 1,928 0,69% 5,872 2,20% Nợ Xấu 2,988 1,10% 6,963 2,48% 10,48 3,93% Nợ nhóm 2-5 3,582 1,32% 19,058 6,79% 27,99 10,49% Tổng dư nợ 270,657 100% 280,596 100% 266,921 100% (Nguồn: Báo cáo phân tích dư nợ theo thời gian Chi nhánh Nha Trang) Bảng 2.6 : Nợ nhóm 2 đến nhóm 5 theo thời gian Đơn vị Tỷ đồng Chỉ tiêu 2008 2009 2010 Số liệu Số liệu (+/-) Số liệu (+/-) Tổng dư nợ 270,657 280,596 9,939 266,921 -13,675 Nợ nhóm 2 đến nhóm 5 3,582 19,058 15,476 27,99 8,932 Tỷ lệ nợ nhóm 2 đến nhóm 5 1,32% 6,79% 5,47% 10,49% 3,69% (Nguồn: Báo cáo phân tích nợ nhóm 2 đến nhóm 5 Chi nhánh Nha Trang) Nợ quá hạn : Bao gồm nợ từ nhóm II đến nợ nhóm V Nhìn vào bảng 2.6 ta thấy tỷ trọng nợ từ nhóm 2 đến nhóm 5 có xu hướng tăng dần qua các năm .Điều này cho thấy công tác phòng ngừa và hạn chế RRTD của Chi nhánh kém hiệu quả , chưa có các biện pháp hữu hiệu để xử lí ngăn chặn việc phát sinh tăng tỷ trọng nợ nhóm 2 đến nhóm 5. 2.2.2.2. Mức giảm tỷ lệ nợ xấu Bảng 2.7 : Nợ xấu theo thời gian so với tổng dư nợ Đơn vị: Tỷ đồng Chỉ tiêu 2008 2009 2010 Số liệu Số liệu (+/-) Số liệu (+/-)
  • 26. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 26 - Nợ xấu 2,988 6,963 3,975 10,48 3,517 - Tổng dư nợ 270,657 280,596 9,939 266,92 -13,68 - Tỷ lệ nợ xấu 1,10% 2,48% 1,38% 3,93% 1,45% (Nguồn: Báo cáo phân tích nợ xấu theo thời gian Chi nhánh Nha Trang) Nợ xấu : bao gồm nợ nhóm III đến nợ nhóm V 2.2.2.3. Mức giảm tỷ lệ xóa nợ ròng 2.2.2.4. Mức giảm tỷ lệ trích lập dự phòng 2.2.2.5. Mức giảm lãi treo 2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác hạn chế RRTD tại CN NhaTrang 2.3.1 Nhân tố bên ngoài 2.3.1.1. Môi trường kinh tế không ổn định 2.3.1.2 Môi trường pháp lý không thuận lợi 2.3.1.3. Nguyên nhân về phía khách hàng Một là: Do kinh doanh thua lỗ, phá sản, hàng hóa chậm tiêu thụ Hai là: Hàng hóa chậm tiêu thụ Ba là: Tư cách đạo đức của người đi vay Bốn là: Sử dụng vốn sai mục Năm là :Do cố ý lừa đảo 2.3.2. Nhân tố bên trong Ngân hàng 2.3.2.1. Chính sách tín dụng chưa hoàn thiện và phù hợp với từng thời kỳ 2.3.2.2 Ngân hàng quá tin tưởng ở tài sản thế chấp
  • 27. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 27 2.3.2.3 Buông lõng trong công tác kiểm tra nội bộ 2.3.2.4 Cán bộ tín dụng thiếu trình độ chuyên môn,làm sai quy trình tín dụng 2.3.2.5 Thông tin tín dụng không đầy đủ; thiếu sự hợp tác giữa các NHTM Kết luận chương 2 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NAM Á- CHI NHÁNH NHA TRANG 3.1. Định hướng hoạt động tín dụng và hạn chế RRTD của Ngân hàng Nam Á -Chi nhánh Nha Trang Mục tiêu trong năm 2011 Mục tiêu: - Phấn đấu thực hiện hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch Ngân hàng TMCP Nam Á giao trong năm 2011: + Số dư vốn huy động cuối năm 2011 là 465 tỷ đồng + Tổng dư nợ cuối năm 2011 là 320 tỷ đồng + Tỷ lệ nợ xấu dưới 2%. + Lợi nhuận trước thuế: 9 tỷ + Tỷ lệ thu dịch vụ/tổng thu nhập: 20%.
  • 28. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 28 3.2. Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro TD tại Ngân hàng Nam Á - Chi nhánh Nha Trang 3.2.1.Thực hiện quy trình tín dụng chặt chẽ và khoa học 3.2.2. Nâng cao chất lượng phân tích đánh giá khách hàng, tổ chức phân tích tín dụng theo định kỳ 3.2.2.1 Nâng cao chất lượng phân tích đánh giá khách hàng 3.2.2.2. Tổ chức phân tích tín dụng theo định kỳ 3.2.3. Kiểm tra chặt chẽ quy trình phát tiền vay, sử dụng vốn vay 3.2.4. Tăng cường công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ 3.2.4.1. Triển khai thực hiện công tác kiểm tra thường xuyên chuyên đề tín dụng. 3.2.4.2. Kiểm tra định kỳ , thực hiện đối chiếu công khai. 3.2.4.3. Tăng cường công tác của bộ phận kiểm tra kiểm toán nội bộ. 3.2.5. Phân tán rủi ro tín dụng 3.2.5.1. Đa dạng hoá các hình thức tín dụng. 3.2.5.2. Đa dạng hoá đối tượng đầu tư. Thực hiện nguyên tắc” Không nên bỏ tất cả trứng vào một giỏ” 3.2.5.3. Cho vay hợp vốn (đồng tài trợ). 3.2.6. Phát hiện , xử lí các khoản nợ xấu, nợ quá hạn 3.2.6.1. Ngăn ngừa các khoản cho vay dẫn tới nợ quá hạn. 3.2.6.2. Biện pháp xử lý các khoản nợ xấu của của ngân hàng. 3.2.7.Tăng cường công tác thu thập và xử lý thông tin 3.2.8. Giải pháp bổ trợ
  • 29. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 29 3.2.8.1. Công tác tổ chức và đào tạo cán bộ tín dụng - Việc tuyển dụng CBTD mới - Đào tạo và đào tạo lại cán bộ tín dụng - Tăng cường giáo dục phẩm chất đạo đức nghề nghiệp - Bố trí sắp xếp và sử dụng cán bộ tín dụng một cách hợp lý - Quy định thời gian CBTD đi cơ sở chiếm 2/3 thời gian làm việc trong tháng - Áp dụng chế độ giao khoán công việc cho CBTD với một số chỉ tiêu chủ yếu - Tổ chức các lớp tập huấn ngắn ngày - Thực hiện đổi địa bàn tín dụng 2 năm 1 lần - Thực hiện phong trào thi đua - Tổ chức hội thi cán bộ tín dụng giỏi. 3.3. Kiến nghị 3.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước Những năm qua, Nhà nước đã có nhiều chính sách mở cho ngành Ngân hàng hoạt động kinh doanh nhất là lĩnh vực đầu tư tín dụng. Từ đó, Ngân hàng có thể chủ động trong việc mở rộng đầu tư vốn ,song đây cũng là nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng mà vấn đề này ngân hàng phải chịu trách nhiệm. 3.3.1.1. Hoàn thiện môi trường pháp lý đảm bảo an toàn cho hoạt động tín dụng 3.3.1.2. Tăng cường công tác quản lý đối với các doanh nghiệp
  • 30. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 30 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước 3.3.2.1. Ban hành thông tư hướng dẫn thực hiện nghị định của chính phủ 3.3.2.2. Tăng cường các biện pháp quản lý tín dụng 3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàngTMCP Nam Á 3.3.3.1. Chiến lược dài hạn về đào tạo và đào tạo lại cán bộ 3.3.3.2. Hoàn thiện Chính sách tín dụng và quy trình cho vay thống nhất chặt chẽ và khoa học 3.3.3.3. Thành lập tổ thẩm định tại các chi nhánh 3.3.3.4. Biên chế cán bộ kiểm soát viên nội bộ KẾT LUẬN Cùng với sự phát triển của đất nước hệ thống Ngân hàng Thương mại nói chung, Ngân hàng TMCP Nam Á- Chi nhánh Nha Trang nói riêng, cũng từng bước đổi mới nhằm thích nghi và đóng góp tích cực cho sự đổi mới của đất nước. Kết quả đó được thể hiện qua quy mô và mức độ tăng trưởng của Ngân hàng thương mại trong hoạt động kinh doanh ngày càng lớn mạnh và đa dạng. Trong quá trình kinh doanh không tránh khỏi rủi ro, thất thoát, không tránh khỏi những yếu kém tồn tại. Việc phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng là nhiệm vụ trước mắt cũng như lâu dài của NHTM. Muốn vậy đòi hỏi NHTM phải thực hiện đổi mới nhằm tăng cường năng lực hoạt động, tăng cường năng lực tài chính, phải có bước phát triển bền vững để đáp ứng và thích nghi với sự chuyển biến tích cực của nền
  • 31. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 31 kinh tế, để hội nhập kinh tế với khu vực và thế giới. Nhiệm vụ trước mắt và tương lai hết sức nặng nề và đầy thử thách mới nhưng trước những thành công mà Chi nhánh Nha Trang đã đạt được chúng ta có thể hoàn toàn tin tưởng vào tương lai của ngân hàng. Đồng thời, cùng với sự năng động nhiệt tình của Ban lãnh đạo và sự làm việc chăm chỉ của tất cả các đồng nghiệp trong Chi nhánh có thể vững bước trên con đường phát triển kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ cùng với sự phát triển kinh tế chung của đất nước. Thêm vào đó cần có sự quan tâm của Nhà nước bằng cơ chế chính sách, pháp luật, phải có sự phối hợp của các ngành, cơ quan hữu quan và cả sự thực hiện của Ngân hàng. Điều quan trọng là Nhà nước có chính sách tạo điều kiện cho phát triển kinh tế theo hướng sản xuất hàng hoá, theo vùng kinh tế, xây dựng các khu công nghiệp là cơ sở tốt nhất để ngân hàng đầu tư vốn có hiệu quả, phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong tín dụng. Từ những nghiên cứu lý luận và thực tiễn, Luận văn đã hoàn thành được những nhiệm vụ sau: - Tìm hiểu cơ sở lý thuyết về hạn chế rủi ro tín dụng của NHTM. - Đã phân tích, đánh giá thực trạng hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Nam Á - Chi nhánh Nha Trang. Qua đó, tìm hiểu những mặt được và hạn chế cũng như nguyên nhân của hạn chế trong việc hạn chế rủi ro tín dụng tại Chi nhánh. - Trên cơ sở lý thuyết và thực tiễn đó, Luận văn đã đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Nam Á-
  • 32. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0973.287.149 32 Chi nhánh Nha Trang nhằm tăng lợi nhuận ngân hàng với phương châm “Phát triển tín dụng, an toàn ,hiệu quả và bền vững” trong thời gian tới.