SlideShare a Scribd company logo
1 of 5
Ngày soạn:
Tuần: 3
BÀI 3. TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Định nghĩa đơn giản về bản đồ và một số yếu tố cơ bản của bản đồ : tỉ lệ bản đồ.
(Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ, tỉ lệ bản đồ có 2 dạng là tỉ lệ số và tỉ lệ thước).
2. Kĩ năng :
- Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính được khoảng cách trên thực tế theo đường chim bay (
đường thẳng) và ngược lại.
3. Thái độ :
- Giáo dục học sinh thái độ yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực quan sát bản đồ, tính toán, tư duy, hợp tác giải quyết vấn đề, năng lực
quản lý.
BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng thấp Vận dụng cao
- Biết khái
niệm bản đồ
giáo khoa
dùng trong
nhà trường
phổ thông.
- Ý nghĩa cơ
bản của bản
đồ.
- Dựa vào tỉ lệ bản
đồ tính được
khoảng cách trên
thực tế theo
đường chim bay (
đường thẳng) và
ngược lại.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Giáo viên :
- Một số bản đồ có tỉ lệ khác nhau.
2. Học sinh :
- Sách giáo khoa.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Mở bài
Khi sử dụng bản đồ chúng ta có thể tính được khá chính xác bất kì khoảng
cách nào có trên bản đồ dựa vào tỉ lệ bản đồ. Vậy tỉ lệ bản đồ là gì? Làm thế nào để
xác định các khoảng cách trên thực địa khi dựa vào tỉ lệ bản đồ?
2. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm tỉ lệ bản đổ
( 1 ) Phương pháp/kỹ thuật dạy học: sử dụng bản đồ, SGK , đàm thoại gơi mở.
( 2 ) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- Bước 1: GV cho HS xem một số bản
đồ có tỉ lệ khác nhau (Bản đồ Tự nhiên
Việt Nam; bản đồ Các nước châu Á).
GV chỉ cho HS xem phần tỉ lệ.
+ GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 1 và
quan sát các bản đồ, hãy cho biết:
+ So với thực tế, các khoảng cách trên
bản đồ Tự nhiên Việt Nam và bản đồ
Các nước châu Á thu nhỏ bao nhiêu lần.
+ Nêu định nghĩa tỉ lệ bản đồ?
+ Có mấy loại tỉ lệ bản đồ?
- Bước 2: Một số HS trả lời, các HS
khác nhận xét, bổ sung.
-Bước3: GV chuẩn kiến thức:
- Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ mức độ thu
nhỏ của khoảng cách được vẽ trên bản
đồ so với thực tế trên mặt đất.
- Có 2 loại tỉ lệ bản đồ:
+ Tỉ lệ thước: tỉ lệ được vẽ cụ thể
dưới dạng một thước đo đãtính sẵn, mỗi
đoạnđều ghi số đo độ dàitương ứng trên
thực địa.
+ Tỉ lệ số:là một phân số luôn có tử
số là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng
nhỏ và ngược lại.
Hoạt động 2: Tìm hiểu mối liên hệ giữa tỉ lệ bản đồ và mức độ chỉ tiết của bản
đồ.
( 1 ) Phương pháp/ kỹ thuật dạy học: sử dụng hình vẽ SGK, đàm thoại gợimở.
( 2 ) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
- Bước 1: GV đặt câu hỏi: Quan sát bản
đồ hình 8 và hình 9, cho biết:
+ Mỗi xentimét (cm)trên bản đồ ứngvới
bao nhiêu mét (m) ngoài thực địa?
+ Bản đồ nào trong hai bản đồ có tỉ lệ
lớn hơn? Bản đồ nào thể hiện các đối
tượng chi tiết hơn? Cho ví dụ.
- Bước 2: HS trao đổi để trả lời.
- Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ mức độ thu nhỏ của khoảng cách được vẽ trên bản đồ
so với thực tế trên mặt đất.
- Có 2 loại tỉ lệ bản đồ:
+ Tỉ lệ thước: tỉ lệ được vẽ cụ thể dưới dạng một thước đo đã tính sẵn, mỗi
đoạn đều ghi số đo độ dài tương ứng trên thực địa.
+ Tỉ lệ số:là một phân số luôn có tử số là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng
nhỏ và ngược lại.
- Bước 3: Đại diện HS phát biểu, các HS
khác bổ sung.
- Bước 4: GV bổ sung và chuẩn kiến
thức: (Bản đồ hình 8 có tỉ lệ lớn hơn nên
mức độ chi tiết cao hơn. So với bản đồ
hình 9, bản đồ hình 8 có thêm đường
Thanh Sơn, đường Thanh Thủy, đường
Thanh Hải,... các khách sạn, nhà thờ,
câu lạc bộ,...).
-Bản đồ có tỉ lệ càng lớn thì mức độ chi
tiết của nội dung bản đồ càng cao
- Bản đồ có tỉ lệ càng lớn thì mức độ chi tiết của nội dung bản đồ càng cao.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách phân toại bản đồ dựa vào tì lệ .
( 1 ) Phương pháp/ kỹ thuật dạy học: tính toán, đàm thoại gợi mở.
( 2 ) Hình thức tổ chức hoạt động: theo cặp
- Bước 1: GV đặt câu hỏi:
+ Hãy so sánh các phân số 1:200.000 và
1:1.000.000.
+ Hãy điền vào chỗ .... các cụm từ và kí
hiệu sau: dấu >, dấu <, từ ... đến để
phân loại bản đồ theo tỉ lệ:
Bản đồ tỉ lệ lớn là những bản đồ có tỉ
lệ
.............................................................
1:200.000
Bản đồ tỉ lệ trung bìnhlà những bản đổ có
tỉ lệ ………….. 1:1.000.000……..
1:200.0
Bản đồ tỉ lệ lớn là những bản đồ có tỉ
lệ
.............................................................
1:1.000.000
- Bước 2: HS trao đổi, bổ sung cho nhau.
- Bước 3: Đại diện HS phát biểu, các HS
khác nhận xét.
- Bước 4: GV chuẩn kiến thức:
-Phân loại bản đổ dựa vào tỉ lệ:
+ Bản đồ tỉ lệ lớn: những
bản đồ có
tỉ lệ > 1:200.000
+ Bản đồ tỉ lệ trung bình: những bản
đồ có tỉ lệ từ 1:1.000.000 đến
1:200.000
+ Bản đồ ti lệ lớn: những bản đồ có tỉ
lệ < 1:1.000.000
-Phân loại bản đổ dựa vào tỉ lệ:
+ Bản đồ tỉ lệ lớn: những bản đồ có tỉ lệ > 1:200.000
+ Bản đồ tỉ lệ trung bình: những bản đồ có tỉ lệ từ 1:1.000.000 đến 1:200.000
+ Bản đồ ti lệ lớn: những bản đồ có tỉ lệ < 1:1.000.000
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách tính các khoảng cách thực địa dựa vào tỉ lệ thước
(Theo cặp)
( 1 ) Phương phap/ kỹ thuật dạy học:đọc, quan sát, đo đạc tổng hợp kiến thức,
thuyết trình.
( 2 ) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
- Bước 1: GV yêu cầu HS đọc mục 2.a
trang 14 SGK.
- Bước 2: HS trao đổi theo cặp để trả lời
câu hỏi: Sử dụng tỉ lệ thước của bản đồ
hình 8 để tính chiều dài đường Trần Quý
Cáp. (Với đối tượng HS trung bình và
yếu, GV làm mẫu để tínhchiều dài1 con
đường, sau đó yêu cầu HS tính chiều dài
1 con đường khác.)
- Bước 3: HS trình bày kết quả.
- Bước 4: GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 5: Tìm hiểu cách tính các khoảng cách theo đường chim bay trên
thực địa dựa vào tỉ lệ số trên bản đồ .
( 1 ) Phương pháp/ kỹ thuật dạy học: quan sát, đo dạc, tính toán, trao đổi hợp
tác, thuyết trình
( 2 ) Hình thức tổ chức hoạt động: theo cặp
- Bước 1: GV yêu cầu HS trả lời câu
hỏi: Đo và tính khoảng cách trên thực
địa theo đường chim bay, từ khách sạn
Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn và từ
khách sạn Hòa Bình đến khách sạn
Sông Hàn.
- Bước 2: GV hướng dẫn HS cách tính
khoảng cách theo đường chim bay trên
thực địa dựa vào tỉ lệ số (Đo từ điểm
chínhgiữa của kí hiệu khách sạn này tới
điểm chính giữa của khách sạn kia).
- Bước 3: Đại diện HS lên bảng chữa
bài. Các HS khác nhận xét, bổ sung.
Tính khoảng cách trên thực địa dựa vào
tỉ lệ số:
- Khoảng cách từ khách sạn Hải
Vân đến khách sạn Thu Bồn là:
5,5cm X 7.500 = 41.250cm = 0,4125km
- Khoảng cách từ khách sạn Hoà
Bình đến khách sạn Sông Hàn là:
4cm X 7.500 = 30.000cm = 0,3km
- Chiều dài đường Phan Bội Châu là:
3,5cm X 7500 = 27.000cm = 0,27km
- Bước 4: GV chuẩn kiến thức:
Tính khoảng cách trên thực địa dựa vào tỉ lệ số:
- Khoảng cách từ khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn là:
5,5cm X 7.500 = 41.250cm = 0,4125km
- Khoảng cách từ khách sạn Hoà Bình đến khách sạn Sông Hàn là:
4cm X 7.500 = 30.000cm = 0,3km
- Chiều dài đường Phan Bội Châu là: 3,5cm X 7500 = 27.000cm = 0,27km
IV TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
1. GV hướng dẫn HS làm bài tập số 3 phần câu hỏi và bài tập SGK.
2. Hoàn thành sơ đồ phân loại bản đồ dưới đây:
3. Phân loại các bản đồ sau theo tỉ lệ: 1:200.000; 1:4.000.000; 1:2.500.000;
1:300.000
4. Dựa vào tỉ lệ số của bản đồ hình 8, hãy tính khoảng cách đường Trần Phú.
V. RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
........................................

More Related Content

Similar to Bài 3: Tỉ lệ bản đồ

giáo trình trắc địa-đã gộp.pdf
giáo trình trắc địa-đã gộp.pdfgiáo trình trắc địa-đã gộp.pdf
giáo trình trắc địa-đã gộp.pdftaiphanvan2
 
SVM trong tìm kiếm ảnh dựa vào nội dung
SVM trong tìm kiếm ảnh dựa vào nội dungSVM trong tìm kiếm ảnh dựa vào nội dung
SVM trong tìm kiếm ảnh dựa vào nội dungCngBic2
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN TOÁN LỚP 1 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM.docx
GIÁO ÁN TOÁN LỚP 1 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM.docxGIÁO ÁN TOÁN LỚP 1 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM.docx
GIÁO ÁN TOÁN LỚP 1 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM.docxTopSKKN
 
Giáo án Hình học 7 Học kì I soạn theo tập huấn mới 5 hoạt động
Giáo án Hình học 7 Học kì I soạn theo tập huấn mới 5 hoạt độngGiáo án Hình học 7 Học kì I soạn theo tập huấn mới 5 hoạt động
Giáo án Hình học 7 Học kì I soạn theo tập huấn mới 5 hoạt độngLê Hữu Bảo
 
KẾ HOẠCH BÀI HỌC THEO CHỦ ĐỀ TIN 6 | Chủ đề 1: THÔNG TIN VÀ XỬ LÍ THÔNG TIN
KẾ HOẠCH BÀI HỌC THEO CHỦ ĐỀ TIN 6 | Chủ đề 1: THÔNG TIN VÀ XỬ LÍ THÔNG TINKẾ HOẠCH BÀI HỌC THEO CHỦ ĐỀ TIN 6 | Chủ đề 1: THÔNG TIN VÀ XỬ LÍ THÔNG TIN
KẾ HOẠCH BÀI HỌC THEO CHỦ ĐỀ TIN 6 | Chủ đề 1: THÔNG TIN VÀ XỬ LÍ THÔNG TINLê Hữu Bảo
 
Giáo án Toán học Lớp 2 - Sách Cánh diều - Chương trình cả năm
Giáo án Toán học Lớp 2 - Sách Cánh diều - Chương trình cả nămGiáo án Toán học Lớp 2 - Sách Cánh diều - Chương trình cả năm
Giáo án Toán học Lớp 2 - Sách Cánh diều - Chương trình cả nămSilas Ernser
 
Giáo án Hình học 9 Học kì I soạn theo tập huấn mới 5 hoạt động
Giáo án Hình học 9 Học kì I soạn theo tập huấn mới 5 hoạt động Giáo án Hình học 9 Học kì I soạn theo tập huấn mới 5 hoạt động
Giáo án Hình học 9 Học kì I soạn theo tập huấn mới 5 hoạt động Lê Hữu Bảo
 
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ TOÁN 11 CẢ NĂM (CÁNH DIỀU) SOẠN THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT) ...
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ TOÁN 11 CẢ NĂM (CÁNH DIỀU) SOẠN THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT) ...GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ TOÁN 11 CẢ NĂM (CÁNH DIỀU) SOẠN THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT) ...
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ TOÁN 11 CẢ NĂM (CÁNH DIỀU) SOẠN THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT) ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Cđ đồng dư thức trong toán 7
Cđ đồng dư thức trong toán 7Cđ đồng dư thức trong toán 7
Cđ đồng dư thức trong toán 7Cảnh
 
Sáng Kiến Kinh Nghiệm Sử Dụng Sơ Đồ, Tranh Vẽ Trong Kiểm Tra Đánh Giá Học Sinh
Sáng Kiến Kinh Nghiệm Sử Dụng Sơ Đồ, Tranh Vẽ Trong Kiểm Tra Đánh Giá Học Sinh Sáng Kiến Kinh Nghiệm Sử Dụng Sơ Đồ, Tranh Vẽ Trong Kiểm Tra Đánh Giá Học Sinh
Sáng Kiến Kinh Nghiệm Sử Dụng Sơ Đồ, Tranh Vẽ Trong Kiểm Tra Đánh Giá Học Sinh nataliej4
 
Giáo án hình học 7 cả năm ( 2 cột ) soạn theo 5 hoạt động trường học mới
Giáo án hình học 7 cả năm ( 2 cột ) soạn theo 5 hoạt động trường học mớiGiáo án hình học 7 cả năm ( 2 cột ) soạn theo 5 hoạt động trường học mới
Giáo án hình học 7 cả năm ( 2 cột ) soạn theo 5 hoạt động trường học mớiLê Hữu Bảo
 
Sáng Kiến Kinh Nghiệm Hướng Dẫn Kỹ Năng Vẽ Và Nhận Xét Biểu Đồ Địa Lí Cho Học...
Sáng Kiến Kinh Nghiệm Hướng Dẫn Kỹ Năng Vẽ Và Nhận Xét Biểu Đồ Địa Lí Cho Học...Sáng Kiến Kinh Nghiệm Hướng Dẫn Kỹ Năng Vẽ Và Nhận Xét Biểu Đồ Địa Lí Cho Học...
Sáng Kiến Kinh Nghiệm Hướng Dẫn Kỹ Năng Vẽ Và Nhận Xét Biểu Đồ Địa Lí Cho Học...HanaTiti
 

Similar to Bài 3: Tỉ lệ bản đồ (20)

giáo trình trắc địa-đã gộp.pdf
giáo trình trắc địa-đã gộp.pdfgiáo trình trắc địa-đã gộp.pdf
giáo trình trắc địa-đã gộp.pdf
 
SVM trong tìm kiếm ảnh dựa vào nội dung
SVM trong tìm kiếm ảnh dựa vào nội dungSVM trong tìm kiếm ảnh dựa vào nội dung
SVM trong tìm kiếm ảnh dựa vào nội dung
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
 
GIÁO ÁN TOÁN LỚP 1 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM.docx
GIÁO ÁN TOÁN LỚP 1 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM.docxGIÁO ÁN TOÁN LỚP 1 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM.docx
GIÁO ÁN TOÁN LỚP 1 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM.docx
 
Bangmota hsbd
Bangmota hsbdBangmota hsbd
Bangmota hsbd
 
Giáo án tin 6
Giáo án tin 6Giáo án tin 6
Giáo án tin 6
 
Luận văn: Vai trò của hình vẽ trong hình học giải tích ở lớp 10, 9đ
Luận văn: Vai trò của hình vẽ trong hình học giải tích ở lớp 10, 9đLuận văn: Vai trò của hình vẽ trong hình học giải tích ở lớp 10, 9đ
Luận văn: Vai trò của hình vẽ trong hình học giải tích ở lớp 10, 9đ
 
Giáo án Hình học 7 Học kì I soạn theo tập huấn mới 5 hoạt động
Giáo án Hình học 7 Học kì I soạn theo tập huấn mới 5 hoạt độngGiáo án Hình học 7 Học kì I soạn theo tập huấn mới 5 hoạt động
Giáo án Hình học 7 Học kì I soạn theo tập huấn mới 5 hoạt động
 
KẾ HOẠCH BÀI HỌC THEO CHỦ ĐỀ TIN 6 | Chủ đề 1: THÔNG TIN VÀ XỬ LÍ THÔNG TIN
KẾ HOẠCH BÀI HỌC THEO CHỦ ĐỀ TIN 6 | Chủ đề 1: THÔNG TIN VÀ XỬ LÍ THÔNG TINKẾ HOẠCH BÀI HỌC THEO CHỦ ĐỀ TIN 6 | Chủ đề 1: THÔNG TIN VÀ XỬ LÍ THÔNG TIN
KẾ HOẠCH BÀI HỌC THEO CHỦ ĐỀ TIN 6 | Chủ đề 1: THÔNG TIN VÀ XỬ LÍ THÔNG TIN
 
Giáo án Toán học Lớp 2 - Sách Cánh diều - Chương trình cả năm
Giáo án Toán học Lớp 2 - Sách Cánh diều - Chương trình cả nămGiáo án Toán học Lớp 2 - Sách Cánh diều - Chương trình cả năm
Giáo án Toán học Lớp 2 - Sách Cánh diều - Chương trình cả năm
 
Giáo án Hình học 9 Học kì I soạn theo tập huấn mới 5 hoạt động
Giáo án Hình học 9 Học kì I soạn theo tập huấn mới 5 hoạt động Giáo án Hình học 9 Học kì I soạn theo tập huấn mới 5 hoạt động
Giáo án Hình học 9 Học kì I soạn theo tập huấn mới 5 hoạt động
 
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ TOÁN 11 CẢ NĂM (CÁNH DIỀU) SOẠN THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT) ...
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ TOÁN 11 CẢ NĂM (CÁNH DIỀU) SOẠN THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT) ...GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ TOÁN 11 CẢ NĂM (CÁNH DIỀU) SOẠN THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT) ...
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ TOÁN 11 CẢ NĂM (CÁNH DIỀU) SOẠN THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT) ...
 
Cđ đồng dư thức trong toán 7
Cđ đồng dư thức trong toán 7Cđ đồng dư thức trong toán 7
Cđ đồng dư thức trong toán 7
 
Tiểu Luận Thiết Bị Dạy Học Địa Lí Ở Trường Thcs Và Thpt.docx
Tiểu Luận Thiết Bị Dạy Học Địa Lí Ở Trường Thcs Và Thpt.docxTiểu Luận Thiết Bị Dạy Học Địa Lí Ở Trường Thcs Và Thpt.docx
Tiểu Luận Thiết Bị Dạy Học Địa Lí Ở Trường Thcs Và Thpt.docx
 
Sáng Kiến Kinh Nghiệm Sử Dụng Sơ Đồ, Tranh Vẽ Trong Kiểm Tra Đánh Giá Học Sinh
Sáng Kiến Kinh Nghiệm Sử Dụng Sơ Đồ, Tranh Vẽ Trong Kiểm Tra Đánh Giá Học Sinh Sáng Kiến Kinh Nghiệm Sử Dụng Sơ Đồ, Tranh Vẽ Trong Kiểm Tra Đánh Giá Học Sinh
Sáng Kiến Kinh Nghiệm Sử Dụng Sơ Đồ, Tranh Vẽ Trong Kiểm Tra Đánh Giá Học Sinh
 
Dem de tai-nckh--ban-in
Dem de tai-nckh--ban-inDem de tai-nckh--ban-in
Dem de tai-nckh--ban-in
 
Giáo án hình học 7 cả năm ( 2 cột ) soạn theo 5 hoạt động trường học mới
Giáo án hình học 7 cả năm ( 2 cột ) soạn theo 5 hoạt động trường học mớiGiáo án hình học 7 cả năm ( 2 cột ) soạn theo 5 hoạt động trường học mới
Giáo án hình học 7 cả năm ( 2 cột ) soạn theo 5 hoạt động trường học mới
 
Sáng Kiến Kinh Nghiệm Hướng Dẫn Kỹ Năng Vẽ Và Nhận Xét Biểu Đồ Địa Lí Cho Học...
Sáng Kiến Kinh Nghiệm Hướng Dẫn Kỹ Năng Vẽ Và Nhận Xét Biểu Đồ Địa Lí Cho Học...Sáng Kiến Kinh Nghiệm Hướng Dẫn Kỹ Năng Vẽ Và Nhận Xét Biểu Đồ Địa Lí Cho Học...
Sáng Kiến Kinh Nghiệm Hướng Dẫn Kỹ Năng Vẽ Và Nhận Xét Biểu Đồ Địa Lí Cho Học...
 
Bai thuyet trinh
Bai thuyet trinhBai thuyet trinh
Bai thuyet trinh
 

Bài 3: Tỉ lệ bản đồ

  • 1. Ngày soạn: Tuần: 3 BÀI 3. TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Định nghĩa đơn giản về bản đồ và một số yếu tố cơ bản của bản đồ : tỉ lệ bản đồ. (Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ, tỉ lệ bản đồ có 2 dạng là tỉ lệ số và tỉ lệ thước). 2. Kĩ năng : - Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính được khoảng cách trên thực tế theo đường chim bay ( đường thẳng) và ngược lại. 3. Thái độ : - Giáo dục học sinh thái độ yêu thích môn học. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực quan sát bản đồ, tính toán, tư duy, hợp tác giải quyết vấn đề, năng lực quản lý. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng thấp Vận dụng cao - Biết khái niệm bản đồ giáo khoa dùng trong nhà trường phổ thông. - Ý nghĩa cơ bản của bản đồ. - Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính được khoảng cách trên thực tế theo đường chim bay ( đường thẳng) và ngược lại. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên : - Một số bản đồ có tỉ lệ khác nhau. 2. Học sinh : - Sách giáo khoa. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Mở bài Khi sử dụng bản đồ chúng ta có thể tính được khá chính xác bất kì khoảng cách nào có trên bản đồ dựa vào tỉ lệ bản đồ. Vậy tỉ lệ bản đồ là gì? Làm thế nào để xác định các khoảng cách trên thực địa khi dựa vào tỉ lệ bản đồ? 2. Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm tỉ lệ bản đổ ( 1 ) Phương pháp/kỹ thuật dạy học: sử dụng bản đồ, SGK , đàm thoại gơi mở. ( 2 ) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
  • 2. Hoạt động của GV và HS Nội dung - Bước 1: GV cho HS xem một số bản đồ có tỉ lệ khác nhau (Bản đồ Tự nhiên Việt Nam; bản đồ Các nước châu Á). GV chỉ cho HS xem phần tỉ lệ. + GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 1 và quan sát các bản đồ, hãy cho biết: + So với thực tế, các khoảng cách trên bản đồ Tự nhiên Việt Nam và bản đồ Các nước châu Á thu nhỏ bao nhiêu lần. + Nêu định nghĩa tỉ lệ bản đồ? + Có mấy loại tỉ lệ bản đồ? - Bước 2: Một số HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. -Bước3: GV chuẩn kiến thức: - Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ mức độ thu nhỏ của khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực tế trên mặt đất. - Có 2 loại tỉ lệ bản đồ: + Tỉ lệ thước: tỉ lệ được vẽ cụ thể dưới dạng một thước đo đãtính sẵn, mỗi đoạnđều ghi số đo độ dàitương ứng trên thực địa. + Tỉ lệ số:là một phân số luôn có tử số là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và ngược lại. Hoạt động 2: Tìm hiểu mối liên hệ giữa tỉ lệ bản đồ và mức độ chỉ tiết của bản đồ. ( 1 ) Phương pháp/ kỹ thuật dạy học: sử dụng hình vẽ SGK, đàm thoại gợimở. ( 2 ) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân - Bước 1: GV đặt câu hỏi: Quan sát bản đồ hình 8 và hình 9, cho biết: + Mỗi xentimét (cm)trên bản đồ ứngvới bao nhiêu mét (m) ngoài thực địa? + Bản đồ nào trong hai bản đồ có tỉ lệ lớn hơn? Bản đồ nào thể hiện các đối tượng chi tiết hơn? Cho ví dụ. - Bước 2: HS trao đổi để trả lời. - Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ mức độ thu nhỏ của khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực tế trên mặt đất. - Có 2 loại tỉ lệ bản đồ: + Tỉ lệ thước: tỉ lệ được vẽ cụ thể dưới dạng một thước đo đã tính sẵn, mỗi đoạn đều ghi số đo độ dài tương ứng trên thực địa. + Tỉ lệ số:là một phân số luôn có tử số là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và ngược lại.
  • 3. - Bước 3: Đại diện HS phát biểu, các HS khác bổ sung. - Bước 4: GV bổ sung và chuẩn kiến thức: (Bản đồ hình 8 có tỉ lệ lớn hơn nên mức độ chi tiết cao hơn. So với bản đồ hình 9, bản đồ hình 8 có thêm đường Thanh Sơn, đường Thanh Thủy, đường Thanh Hải,... các khách sạn, nhà thờ, câu lạc bộ,...). -Bản đồ có tỉ lệ càng lớn thì mức độ chi tiết của nội dung bản đồ càng cao - Bản đồ có tỉ lệ càng lớn thì mức độ chi tiết của nội dung bản đồ càng cao. Hoạt động 3: Tìm hiểu cách phân toại bản đồ dựa vào tì lệ . ( 1 ) Phương pháp/ kỹ thuật dạy học: tính toán, đàm thoại gợi mở. ( 2 ) Hình thức tổ chức hoạt động: theo cặp - Bước 1: GV đặt câu hỏi: + Hãy so sánh các phân số 1:200.000 và 1:1.000.000. + Hãy điền vào chỗ .... các cụm từ và kí hiệu sau: dấu >, dấu <, từ ... đến để phân loại bản đồ theo tỉ lệ: Bản đồ tỉ lệ lớn là những bản đồ có tỉ lệ ............................................................. 1:200.000 Bản đồ tỉ lệ trung bìnhlà những bản đổ có tỉ lệ ………….. 1:1.000.000…….. 1:200.0 Bản đồ tỉ lệ lớn là những bản đồ có tỉ lệ ............................................................. 1:1.000.000 - Bước 2: HS trao đổi, bổ sung cho nhau. - Bước 3: Đại diện HS phát biểu, các HS khác nhận xét. - Bước 4: GV chuẩn kiến thức: -Phân loại bản đổ dựa vào tỉ lệ: + Bản đồ tỉ lệ lớn: những bản đồ có tỉ lệ > 1:200.000 + Bản đồ tỉ lệ trung bình: những bản đồ có tỉ lệ từ 1:1.000.000 đến 1:200.000 + Bản đồ ti lệ lớn: những bản đồ có tỉ lệ < 1:1.000.000 -Phân loại bản đổ dựa vào tỉ lệ: + Bản đồ tỉ lệ lớn: những bản đồ có tỉ lệ > 1:200.000
  • 4. + Bản đồ tỉ lệ trung bình: những bản đồ có tỉ lệ từ 1:1.000.000 đến 1:200.000 + Bản đồ ti lệ lớn: những bản đồ có tỉ lệ < 1:1.000.000 Hoạt động 4: Tìm hiểu cách tính các khoảng cách thực địa dựa vào tỉ lệ thước (Theo cặp) ( 1 ) Phương phap/ kỹ thuật dạy học:đọc, quan sát, đo đạc tổng hợp kiến thức, thuyết trình. ( 2 ) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân - Bước 1: GV yêu cầu HS đọc mục 2.a trang 14 SGK. - Bước 2: HS trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi: Sử dụng tỉ lệ thước của bản đồ hình 8 để tính chiều dài đường Trần Quý Cáp. (Với đối tượng HS trung bình và yếu, GV làm mẫu để tínhchiều dài1 con đường, sau đó yêu cầu HS tính chiều dài 1 con đường khác.) - Bước 3: HS trình bày kết quả. - Bước 4: GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 5: Tìm hiểu cách tính các khoảng cách theo đường chim bay trên thực địa dựa vào tỉ lệ số trên bản đồ . ( 1 ) Phương pháp/ kỹ thuật dạy học: quan sát, đo dạc, tính toán, trao đổi hợp tác, thuyết trình ( 2 ) Hình thức tổ chức hoạt động: theo cặp - Bước 1: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Đo và tính khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay, từ khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn và từ khách sạn Hòa Bình đến khách sạn Sông Hàn. - Bước 2: GV hướng dẫn HS cách tính khoảng cách theo đường chim bay trên thực địa dựa vào tỉ lệ số (Đo từ điểm chínhgiữa của kí hiệu khách sạn này tới điểm chính giữa của khách sạn kia). - Bước 3: Đại diện HS lên bảng chữa bài. Các HS khác nhận xét, bổ sung. Tính khoảng cách trên thực địa dựa vào tỉ lệ số: - Khoảng cách từ khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn là: 5,5cm X 7.500 = 41.250cm = 0,4125km - Khoảng cách từ khách sạn Hoà Bình đến khách sạn Sông Hàn là: 4cm X 7.500 = 30.000cm = 0,3km - Chiều dài đường Phan Bội Châu là: 3,5cm X 7500 = 27.000cm = 0,27km
  • 5. - Bước 4: GV chuẩn kiến thức: Tính khoảng cách trên thực địa dựa vào tỉ lệ số: - Khoảng cách từ khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn là: 5,5cm X 7.500 = 41.250cm = 0,4125km - Khoảng cách từ khách sạn Hoà Bình đến khách sạn Sông Hàn là: 4cm X 7.500 = 30.000cm = 0,3km - Chiều dài đường Phan Bội Châu là: 3,5cm X 7500 = 27.000cm = 0,27km IV TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 1. GV hướng dẫn HS làm bài tập số 3 phần câu hỏi và bài tập SGK. 2. Hoàn thành sơ đồ phân loại bản đồ dưới đây: 3. Phân loại các bản đồ sau theo tỉ lệ: 1:200.000; 1:4.000.000; 1:2.500.000; 1:300.000 4. Dựa vào tỉ lệ số của bản đồ hình 8, hãy tính khoảng cách đường Trần Phú. V. RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ........................................