1. Khái niệm, lựa chọn thiết bị, xử lý
lỗi và các mô hình giải pháp PoE
2. Nội dung trình bày
Khái
niệm
• PoE là gì?
• Các chuẩn và tên gọi thường gặp
Các loại
thiết bị
của
VolkTek
• Các tính năng và cách ứng dụng
• Cách lựa chọn thiết bị
• Các lỗi thường gặp và nguyên nhân
Mô hình
giải pháp
• Các mô hình đã triển khai thực tế
• Một số thông tin kiểm tra thực tế
3. PoE là gì?
• PoE: Là viết tắt của giải pháp Power over Ethernet - cấp
nguồn qua dây mạng ethernet (CAT5e, CAT6)
• Gồm: PSE – Thiết bị cấp nguồn và PDs – Thiết bị sử
dụng nguồn
PSE PDs
Wi-Fi
Access
Point
CISCO IP PHONE
7905 SERIES
1 2
A B C
3
D E F
4 5
J K L
6
M N OG H I
7 8
T U V
9
W X Y ZP Q R S
* 0 #
4
7
PQRS
*
PoE
Printer
Server
PoE
IP-Cam
PoE
IP-Phone
4. Ưu điểm của PoE là gì?
• Đơn giản việc đi dây và lắp đặt thiết bị
• Không phải bố trí nguồn cho mỗi thiết bị
• Hạn chế cháy nổ
• Triển khai được các tính năng quản lý nguồn thông minh
(ví dụ: Tắt mở nguồn theo lịch, tự động tắt mở nguồn
thiết bị khi bị treo, gửi cảnh báo,…
5. PoE và PoE+
Property IEEE 802.3af (PoE) IEEE 802.3at (PoE+)
Power Available at PD
(Công suất tại đầu cuối)
12.95 W 25.50 W
Maximum Power delivered by PSE
(Công suất tối đa tại nguồn phát)
15.40 W 30.00 W
Voltage range (at PSE)
(Hiệu điện thế tại nguồn phát)
44.0–57.0 V 50.0–57.0 V
Voltage range (at PD)
(Hiệu điện thế tại đầu cuối)
37.0–57.0 V 42.5–57.0 V
Twisted Pair Used
(Đôi dây truyền)
2-Pair 2-Pair
Supported cabling
(Chuẩn cáp hỗ trợ)
Cat 3/5/5e/6 Cat 5/5e/6
7. PoE Mode A vs Mode B
Mode A:
Dữ liệu và nguồn được truyền đi trên
cùng các chân 1, 2, 3 và 6
Tốc độ tối đa có thể đạt được 1Gbps
Các thiết bị như switch PoE
thường hoạt động ở chế độ
này
8. PoE Mode A vs Mode B
Mode B:
Nguồn được truyền độc lập và đi trên
cùng các chân 4, 5, 7 và 8
Tốc độ tối đa có thể đạt được
100Mbps
Các thiết bị như Adapter PoE,
PoE Injector thường hoạt
động ở chế độ này
9. PoE Passive
• PoE Passive không nằm trong chuẩn và
có cơ chế cấp nguồn tương tự như PoE
mode B (cấp nguồn trên các dây 4, 5, 7, 8)
– Không có hiệu điện thế và công suất tiêu chuẩn
(có thể là 12V(1A), 24V(2A), 38V(1A),…)
– Phụ thuộc hoàn toàn Adapter cấp nguồn nối vào
11. PoE Passive
• Thiết bị sử dụng:
– Cấp nguồn: Adapter 12V (1,5A)
– Sử dụng nguồn: ToToLink N300RH v2 (DC 12V)
– Cáp DinkTek CAT 5E 100m
– Adapter PoE Passive ToToLink
• Kết quả:
– Hiệu điện thế tại đầu cuối:
– Khi không tải (chưa nối thiết bị): 12.14 V
– Khi có tải (nối với thiết bị): 10.64 – 10.8 V
12. PoE Passive
Loại cáp Khoảng cách Cấp nguồn Tín hiệu Data
(Ping)
CAT5E 100m OK OK
150m OK OK
CAT6E 100m OK OK
180m OK OK
13.
14. Tính năng và áp dụng
• PoE Scheduling (Lập lịch tắt mở nguồn
điện)
– Lên lịch tắt mở nguồn điện thiết bị trong
khoản thời gian mong muốn
– Giúp tiết kiệm điện và tăng cường tuổi thọ
thiết bị
16. Tính năng và áp dụng
• Checking/ reboot (Khởi động lại thiết bị
treo lỗi)
– Kiểm tra trạng thái thiết bị đầu cuối một cách
tự động và liên tục
– Khôi phục lại hoạt động của thiết bị trong thời
gian ngắn nhất
18. Tính năng và áp dụng
Bảo vệ thiết bị không bị quá
nguồn
Đảm bảo nguồn cho các
thiết bị quan trọng
Tiết kiệm điện và tăng
cường tuổi thọ thiết bị
• Per Port PoE Power Limit (Giới hạn công suất cho
port) và PoE Power feeding priority (Ưu tiên cấp
nguồn cho các thiết bị quan trọng)
19. Tính năng và áp dụng
• PoE Power delay (cấp nguồn tuần tự cho các thiết bị):
Bảo vệ thiết bị và Switch
không bị tình trạng tăng
áp đột ngột
Giảm thiểu chi phí bảo trì
và thay thế thiết bị
20. Switch Công Nghiệp
• Sử dụng trong các môi trường đặc biệt:
– Nhiễu điện từ, nhiều rung động, nhiệt độ hoạt động quá cao
hoặc quá thấp,…
– Yêu cầu độ ổn định và tính liên tục cao
21. Tính năng và áp dụng
• Phạm vi nhiệt độ hoạt động lớn
22. Tính năng và áp dụng
• Khả năng chống sét và điện từ
23. Tính năng và áp dụng
• Hardware monitor: Giám sát tình trạng thiết bị từ xa
24. Tính năng và áp dụng
• Redundant Power (Nguồn dự phòng): Đảm bảo tính
liên tục của thiết bị
JetNet
Failed
Non-Stop
Operation
25. Tính năng và áp dụng
• Din Rail: Giúp lắp đặt dễ dàng, chắc chắn, đơn giản
hóa việc thi công và bảo trì thiết bị
26.
27. Tính năng và áp dụng
• Xpress Ring: Nối tiếp nhiều switch lại với nhau để
hình thành 1 vòng (ring)
– Thêm đường truyền dự phòng, giúp nâng cao tính sẵn sàng cho
hệ thống
– Mở rộng phạm vi truyền tải và lắp đặt thiết bị
28. Tính năng và áp dụng
• LACP (Link Aggregation Control Protocol):
Gộp nhiều đường truyền nhằm tăng băng thông tổng trên các
thiết bị
Đảm bảo băng thông tối ưu cho hệ thống
29. Tính năng và áp dụng
• IGMP Snooping:
– Giúp tiết kiệm băng thông cho đường truyền
– Ngăn ngừa hiện tượng luồng dữ liệu bị truyền đi khi không cần thiết
– Giảm thiểu chi phí đầu tư hệ thống
1
2
3
4
Video Servers
Image Reorganization System
3 4
2
1 2
30. Tính năng và áp dụng
• VLAN:
– Phân chia hệ thống mạng ra từng khu vực riêng biệt (mạng cho camera
giám sát, mạng cho khách, mạng cho máy nhân viên, mạng cho server, …)
– Tăng cường tính bảo mật cho hệ thống và giúp kiểm soát hệ thống hiệu
quả
31.
32. Kiểm tra thông số thiết bị
• Thiết bị tiêu thụ điện:
– Chuẩn PoE sử dụng (802.3 af/at hoặc khác)
– Công suất tiêu thụ tối đa của thiết bị
33. Kiểm tra thông số thiết bị
• Đọc trên nhãn mác thiết bị
Công suất tối đa 7.5 W
Công suất tối đa 10 W
Chuẩn PoE 802.3af
34. Kiểm tra thông số thiết bị
• Dùng tính năng giám sát công suất tiêu thụ trên switch VolkTek
- Với thiết bị Wi-Fi, có
thể cho nhiều người
truy cập cùng một lúc
- Với thiết bị camera,
có thể dùng khăn phủ
lại để kích hoạt hồng
ngoại và tạo chuyển
động liên tục
35. Kiểm tra thông số thiết bị
• Thiết bị cấp nguồn:
– Hỗ trợ những chuẩn PoE nào (802.3 af/at hoặc khác)
– Số port
– Công suất phát tối đa
– Hoạt động ở chế độ mode A (EndSpan) hay mode B (MidSpan)
– Công nghệ và tính năng khác ngoài PoE
36. Kiểm tra thông số thiết bị
Tính năng PoE N9 P1090 P2261 NSH
1408P
NSH
3410P
NSH
3428P
Hãng SX ToToLink DrayTek DrayTek VolkTek VolkTek VolkTek
Port hỗ trợ PoE 1 X 100Mbps 8 x 1G 24 x 1G 8 x 1G 8 x 1G 24 x 1G
Port quang uplink - - 2 x 1G - 2 x 1G 4 x 1G
Hỗ trợ chuẩn PoE AF / AT
AF (4 ports)
AT (4 ports)
AF / AT
AF (4 ports)
AT (4 ports)
AF / AT AF / AT
Tổng công suất 25W 130W 185W 130W 125W 370W
Công suất mỗi port 25W 15W / 30W 30W 15W / 30W 30W 30W
Lập lịch PoE - - OK - OK OK
Kiểm tra tình trạng online - - OK - OK OK
Giới hạn công suất - - OK - OK OK
Ưu tiên cấp nguồn - - OK - OK OK
Cấp nguồn tuần tự - - OK - OK OK
Hỗ trợ quản lý - - OK - OK OK
37. Tính toán và lựa chọn
• Tổng công suất tiêu thụ:
(Công suất tiêu thụ tối đa x số lượng thiết bị)
• Lựa chọn switch PoE:
Công suất phát của switch > Tổng công suất tiêu thụ
Nếu một switch không đủ cấp nguồn cho toàn bộ thiết bị hoặc
dây nối giữa các thiết bị quá dài, ta sẽ phải dùng nhiều switch
đồng thời
• Các tính năng khác:
Nếu khách yêu cầu các tính năng khác ngoài cấp nguồn (tắt
mở nguồn theo lịch, kiểm tra trạng thái online thiết bị, …) hoặc
bắt buộc phải có các tính năng đó để đảm bảo hệ thống ổn
định thì ta chọn model switch có hỗ trợ tính năng đó
38.
39. Một số lỗi thường gặp
• Trường hợp 1:
– Biểu hiện:
• Thiết bị PoE cắm vào các cổng trên switch PoE, nhưng có cổng chạy và có
cổng không chạy
– Nguyên nhân:
• Do thiết bị chỉ hỗ trợ chuẩn PoE 802.3at, nhưng các port trên switch chỉ có
một vài port hỗ trợ chuẩn 802.3 at còn lại chỉ chạy được ở 802.3 af
40. Một số lỗi thường gặp
• Trường hợp 2:
– Biểu hiện:
• Thiết bị cắm vào switch PoE không chạy, nhưng khi cắm vào adapter PoE
lại chạy
– Nguyên nhân:
• Chuẩn PoE của thiết bị không tương thích với switch
• Do thiết bị chỉ hỗ trợ chạy ở mode B (MidSpan) và không hỗ trợ mode A
(EndSpan)
41. Một số lỗi thường gặp
• Trường hợp 3:
– Biểu hiện:
• Thiết bị lúc đầu cắm vào switch thì hoạt động bình thường nhưng qua thời
gian thì không chạy được nữa. Kiểm tra với adapter PoE và Switch PoE của
cùng hãng thì chạy bình thường
– Nguyên nhân:
• Do phần cứng thiết bị lão hóa, làm cho không còn chạy được ở mode A
(End Span) nữa
• Do switch của thiết bị được thiết kế để chạy ở chế độ mode B (End Span)
42. Một số lỗi thường gặp
• Trường hợp 4:
– Biểu hiện:
• Thiết bị hoạt động không ổn định, thường xuyên tự động tắt mở, camera
không hoạt động được vào ban đêm, không mở được hồng ngoại,…
– Nguyên nhân:
• Thiết bị không được cấp đủ nguồn
• Có thể do phần cứng thiết bị tiêu thụ điện nhiều hơn công bố hoặc do switch
cấp không đủ nguồn như công bố
• Do điện áp cung cấp cho switch không đủ
• Do dây dẫn kém làm suy hao quá lớn trên đường truyền
43. Một số lỗi thường gặp
• Trường hợp 5:
– Biểu hiện:
• Trong hệ thống có nhiều loại thiết bị (Wi-Fi, Camera,…) có thiết bị chạy
được, có thiết bị không chạy được, có thiết bị lên nguồn nhưng không kết
nối được
– Nguyên nhân:
• Chuẩn PoE giữa các thiết bị không đồng nhất và switch không hỗ trợ hoàn
toàn các chuẫn đó
• Dây nối thiết bị không đồng đều làm sai biệt khi cấp nguồn
• Các thiết bị có công suất truyền tải tín hiệu và công suất tiêu thụ khác nhau,
nên ở cùng một khoảng cách, có thiết bị sẽ hoạt động được và ngược lại