Blockchain là gì? Những ứng dụng của công nghệ Blockchain 2019
1. Blockchain là gì? Những ứng dụng thực tế của công nghệ chuỗi khối
Blockchain
Blockchain là gì? Những ứng dụng của chuỗi khối Blockchain là gì? Là
những câu hỏi thường thấy trong năm 2017 cho đến ngày nay tại Việt Nam.
Một nền tảng mã nguồn mở đã tạo nên những ứng dụng thực tế đi vào đời
sống chúng ta. Blockchain đang dần ứng dụng nhiều trong các ngành nghề
và lĩnh vực như y tế, thương mại điện tử, giáo dục, kinh tế, trò chơi điện
tử,… Hiện nay chúng ta đang sống trong thời đại của Blockchain 2.0 và sắp
tới sẽ là nền tảng Blockchain 3.0 sẽ được phổ biến vào năm 2019.
Blockchain là gì?
Mục Lục [Ẩn]
1 Blockchain là gì?
2. 2 Đặc điểm nổi bật của công nghệ chuỗi khối Blockchain
3 Blockchain có bao nhiêu loại chính?
4 Các (version) phiên bản của Blockchain
5 Các cơ chế đồng thuận trong Blockchain
6 Công nghệ Blockchain được hoạt động như thế nào?
7 Các ứng dụng của công nghệ blockchain trong đời sống
o 7.1 Ứng dụng blockchain trong thương mại điện tử
o 7.2 Ứng dụng blockchain trong nông nghiệp
o 7.3 Ứng dụng blockchain trong dịch vụ tài chính, ngân hàng
o 7.4 Ứng dụng blockchain trong giáo dục, y tế
Blockchain là gì?
Blockchain được gọi là một chuỗi khối hoặc cuốn sổ cái là một hệ thống cơ
sở dữ liệu (database) lưu trữ những thông tin được liên kết với nhau, và
được quản lý bởi tất cả mọi người tham gia hệ thống block này, không thông
qua một bên thứ 3 làm trung gian; đồng thời cho phép truyền tải dữ liệu một
cách an toàn bằng một hệ thống mã hóa phức tạp, và được mở rộng và nâng
cấp theo thời gian vì đây là một mã nguồn mở.
Đặc biệt là khi thông tin khi được nhập vào trong các chuỗi khối
blockchain thì sẽ không thể thay đổi hay xóa bỏ và chỉ được bổ sung thêm
khi có sự chấp thuận của người tham gia trong hệ thống. Đây là một hệ
thống bảo mật rất cao cho các dữ liệu trước các nguy cơ bị hacker tân công,
đánh cắp thông tin, đặc biệt là các dữ liệu riêng tư của người dùng như tài
khoản ngân hàng,… Nếu một chuỗi khối của hệ thống blockchain bị hacker
tấn công, thì các chuỗi khối khác trong hệ thống không bị ảnh hưởng mà vẫn
tiếp tục hoạt động để bảo vệ thông tin của người dùng.
Blockchain cũng được các chuyên gia trên thế giới ví như một cuốn sổ cái
hay gọi là sổ kế toán chính của một công ty, nơi mà mọi hoạt động liên quan
đến tiền tệ của công ty được giám sát vô cùng chặt chẽ. Và đối với
3. Blockchain là một cuốn sổ cái hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin,
dữ liệu được lưu trữ là bằng các dữ liệu số, các chuỗi khối thông tin số.
Đặc điểm nổi bật của công nghệ chuỗi khối Blockchain
Công nghệ Blockchain (Blockchain Technology) là một chuỗi khối vô
cùng đặc biệt và siêu việt trong ngành công nghệ toàn cầu hiện nay và chuỗi
khối này có những đặc điểm nổi bật như sau:
4. Không thể làm nhái, làm giả không thể phá hủy các chuỗi khối
blockchain: Các chuỗi Blockchian gần như không thể bị phá bỏ được, và
theo lý thuyết thì chỉ có máy tính lượng tử mới có thể can thiệp vào và giải
mã chuỗi khối blockchain và nó chỉ bị phá hủy hoàn toàn khi không còn
internet trên thế giới.
Bất biến: Dữ liệu trong blockchain gần như không thể thay đổi được (chỉ
có thể sửa đổi được bởi chính người đã tạo ra nó, nhưng phải được sự
đồng thuận của các nút trên mạng) và các dữ liệu đó sẽ được lưu giữ vĩnh
viễn.
Bảo mật dữ liệu: Các thông tin, dữ liệu trong các chuỗi blockchain được
phân tán và an toàn tuyệt đối chỉ có người nắm giữ Private Key (mã khóa
bí mật) mới có quyền truy cập dữ liệu đó.
Minh bạch rõ ràng: Ai cũng có thể theo dõi được đường đi của dữ liệu
trong chuỗi khối Blockchain từ địa chỉ này tới địa chỉ khác và có thể thống
kê toàn bộ lịch sử dữ liệu trên địa chỉ đó.
Hợp đồng thông minh: là các kỹ thuật số được nhúng bởi một
đoạn Code If This Then That (IFTTT) trong hệ thống, cho phép chúng
tự thực thi mà không cần bên thứ ba. Blockchain không cần bên thứ ba
tham gia vào hệ thống, và nó bảo đảm rằng tất cả các bên tham gia đều
biết được chi tiết hợp đồng và các điều khoản sẽ được tự động thực hiện
một khi các điều kiện thỏa thuận được bảo đảm.
Blockchain có bao nhiêu loại chính?
Trong hệ thống Blockchain hiện nay được chia thành 3 loại chính:
Public: Đây là hệ thống blockchain công khai mà bất kỳ ai cũng có quyền
đọc và ghi dữ liệu trên Blockchain. Quá trình xác thực giao dịch trên
Blockchain này đòi hỏi phải có hàng nghìn hay thậm chí là hàng vạn nút
tham gia. Do đó để tấn công vào hệ thống Blockchain này là điều bất khả
thi vì chi phí rất cao. Ví dụ về public blockchain: Bitcoin, Ethereum…
5. Private: Đây là hệ thống blockchain cho phép người dùng chỉ được quyền
đọc dữ liệu, không có quyền ghi vì điều này thuộc về một bên thứ ba tuyệt
đối tin cậy. Bên thứ ba này có thể hoặc không cho phép người dùng đọc
dữ liệu trong một số trường hợp. Bên thứ ba toàn quyền quyết định mọi
thay đổi trên Blockchain. Vì đây là một Private Blockchain, cho nên thời
gian xác nhận giao dịch khá nhanh vì chỉ cần một lượng nhỏ thiết bị tham
gia xác thực giao dịch. Ví dụ: Ripple là một dạng Private Blockchain, hệ
thống này cho phép 20% các nút là gian dối và chỉ cần 80% còn lại hoạt
động ổn định là được.
Permissioned: Hay còn gọi là Consortium, là một dạng của Private
Blockchain nhưng bổ sung thêm một số tính năng nhất định, kết hợp giữa
“niềm tin” khi tham gia vào Public và “niềm tin tuyệt đối” khi tham gia vào
Private. Ví dụ: Các ngân hàng hay tổ chức tài chính sẽ sử dụng Blockchain
cho riêng mình.
6. Các (version) phiên bản của Blockchain
Đến năm 2018 thì Blockchain đã có 3 phiên bản chính bao gồm:
Blockchain 1.0 – Tiền tệ và Thanh toán: Là phiên bản sơ khai và đầu
tiên của blockchain, ưng dụng chính của phiên bản này là các công việc
7. liên quan đến tiền mã hoá: bao gồm việc chuyển đổi tiền tệ, kiều hối và
tạo lập hệ thống thanh toán kỹ thuật số. Đây cũng là lĩnh vực quen thuộc
với rất nhiều ngườt nhất, đôi khi khá nhiều người lầm tưởng Bitcoin và
Blockchain là một.
Blockchain 2.0 – Tài chính và Thị trường: Đây là phiên bản thứ 2 của
blockchain, ứng dụng của nó là xử lý tài chính và ngân hàng: mở rộng quy
mô của Blockchain, đưa blockchain tích hợp vào các ứng dụng tài chính và
thị trường. Các tài sản bao gồm cổ phiếu, chi phiếu, nợ, quyền sở hữu và
bất kỳ điều gì có liên quan đến thỏa thuận hay hợp đồng thông minh
(Smart Contract).
Blockchain 3.0 – Thiết kế và Giám sát hoạt động: Hiện tại đây đang
là phiên bản cao nhất của blockchain, với phiên bản này, công nghệ
Blockchain sẽ vượt khỏi biên giới chỉ phục vụ cho lĩnh vực tài chính, và đi
vào các lĩnh vực khác như giáo dục, chính phủ, y tế và nghệ thuật… Và
năm 2019 sẽ là một năm bùng nổ của công nghệ Blockchain 3.0.
Các cơ chế đồng thuận trong Blockchain
Cơ chế đồng thuận trong Blockchain có thể hiểu như cách thức mà mọi
người quản lý trong hệ thống blockchain có thể đồng ý cho một giao dịch
xảy ra trong hệ thống. Dưới đây là các loại cơ chế đồng thuận phổ biến trong
blockchain:
Proof of Work (Bằng chứng Công việc): Đây là cơ chế đồng thuận phổ
biến nhất, được dùng trong Bitcoin, Ethereum, Litecoin, Dogecoin và hầu
hết các loại tiền mã hoá. Đây là cơ chế đồng thuận tiêu tốn khá nhiều điện
năng.
Proof of Stake (Bằng chứng Cổ phần): Đây là cơ chế đồng thuận phổ
biến trong Decred, Peercoin và trong tương lai là Ethereum và nhiều loại
tiền mã hoá khác. Cơ chế đồng thuận này phân cấp hơn, tiêu hao ít năng
lượng và không dễ gì bị đe doạ.
8. Delegated Proof-of-Stake (Uỷ quyền Cổ phần): Đây là cơ chế đồng
thuận phổ biến trong Steemit, EOS, BitShares. Cơ chế đồng thuận này có
chi phí giao dịch rẻ; có khả năng mở rộng; hiệu suất năng lượng cao. Tuy
nhiên vẫn một phần hơi hướng tập trung vì thuật toán này lựa chọn người
đáng tin cậy để uỷ quyền.
Proof of Authority (Bằng chứng Uỷ nhiệm): Đây là cơ chế đồng thuận
phổ biến thường thấy trong POA.Network, Ethereum Kovan Testnet. Cơ
chế đồng thuận này có hiệu suất cao, có khả năng mở rộng tốt.
Proof-of-Weight (Bằng chứng Khối lượng/Càng lớn càng tốt): Đây
là cơ chế đồng thuận phổ biến trong Algorand, Filecoin. Cơ chế đồng thuận
này có thể tuỳ chỉnh và khả năng mở rộng tốt. Tuy nhiên quá trình thúc
đẩy việc phát triển sẽ là một thử thách lớn.
Byzantine Fault Tolerance (Đồng thuận chống gian lận/Vị Tướng
Byzantine bao vây Blockchain): Đây là cơ chế đồng thuận phổ biến
trong Hyperledger, Stellar, Dispatch, và Ripple. Cơ chế đồng thuận này có
năng suất cao; chi phí thấp; có khả năng mở rộng. Tuy nhiên vẫn chưa
thể tin tưởng hoàn toàn. Thuật toán này có 2 phiên bản là:
o Practical Byzantine Fault Tolerance (Đồng thuận chống gian
lận/Tướng Byzantine bao vây Blockchain trong thực tế)
o Federated Byzantine Agreement (Liên minh Byzantine cùng
đồng thuận)
Directed Acyclic Graphs (Thuật toán tô pô): Đây là cơ chế đồng thuận
thường thấy trong IOTA (công nghệ Tangle), Hashgraph, Raiblocks/Nano
(công nghệ Block-lattice), là một đối thủ của Blockchain.
9. Công nghệ Blockchain được hoạt động như thế nào?
Công nghệ Blockchain có lẽ là một phát minh ưu việt nhất từ chính
Internet. Vì nó cung cấp cho chúng ta lựa chọn thứ ba, an toàn, nhanh
chóng và rẻ tiền.
Ví dụ về cách thức hoạt động của Blockchain:
10. Bạn ở Việt Nam và người bạn của bạn ở bên Mỹ. Cả hai cùng dự đoán và đặt
cược cho giá USD ngày mai tăng hay giảm. Mỗi bạn sẽ đặt cược 100$ và 2
bạn sẽ là 200$.
Và khi đó, Blockchain sẽ cho phép viết một vài dòng mã code, chương trình
chạy trên blockchain, mà cả hai chúng ta gửi 100$ vào đó. Chương trình này
sẽ giữ 200$ an toàn và kiểm tra giá USD vào ngày mai một cách tự động
trên nhiều nguồn dữ liệu tổng hợp khác nhau. Giá tăng hay giảm, nó sẽ tự
động chuyển toàn bộ số tiền cho người chiến thắng. Mỗi bên có thể kiểm tra
hợp đồng thông minh và vì nó đang chạy trên blockchain nên nó không thể
thay đổi, dừng lại hay hủy hợp đồng. Đây là một ví dụ cơ bản để cho các bạn
hiểu cách thức hoạt động Blockchain một cách đơn giản nhất.
Các ứng dụng của công nghệ blockchain trong đời sống
Sau những kiến thức trên thì chắc hẳn bạn cũng biết được những ứng dụng
hữu ích của Blockchain đúng không nào? Ứng dụng đầu tiên được biết đến
rộng rãi từ công nghệ blockchain có lẽ là Bitcoin và các loại tiền điện tử,
nhưng hiện tại Blockchain đang cách mạng hóa hầu hết các ngành công
nghiệp. Dưới đây là một vài ví dụ thiết thực về ứng dụng của công nghệ
blockchain trong đời sống hàng ngày của chúng ta.
11. Ứng dụng blockchain trong thương mại điện tử
Warranteer: Là một ứng dụng blockchain cho phép người tiêu dùng dễ
dàng truy cập thông tin về sản phẩm họ đã mua và nhận hỗ trợ dịch vụ
trong trường hợp có trục trặc sản phẩm.
Blockpoint: Là một ứng dụng đơn giản hóa việc tạo ra các hệ thống
thanh toán và chấp nhận ví điện tử, chương trình khách hàng thân thiết,
thẻ quà tặng và các chức năng khác.
Loyyal: Được hỗ trợ bởi công nghệ blockchain và hợp đồng thông minh,
nền tảng dịch vụ khách hàng thân thiết và tích điểm thưởng này tạo ra
nhiều chương trình tùy chỉnh hơn, cho phép khách hàng tích điểm thưởng
từ nhiều thương hiệu khác nhau.
12. Ứng dụng blockchain trong nông nghiệp
Food industry: Là ứng dụng Blockchain có thể cải thiện tính minh bạch
và hiệu quả trong việc tìm ra những loại thực phẩm có thể bị ô nhiễm và ở
đâu trong suốt chuỗi cung ứng.
OriginTrail: Là một nền tảng blockchain cho phép người tiêu dùng biết
hàng hóa thực phẩm mà họ mua đến từ đâu và cách chúng được sản xuất.
Ứng dụng blockchain trong dịch vụ tài chính, ngân hàng
Bitcoin Atom: Là một nhánh mới của Bitcoin cho phép trao đổi tiền mã
hóa dễ dàng mà không tốn phí giao dịch và không thể bị tấn công khi giao
dịch, khiến Bitcoin thực sự được phân cấp lại. Công nghệ này dựa trên các
hoán đổi nguyên tử (atomic swaps) – được xem là một công cụ vô giá để
trao đổi các đồng tiền mã hóa và không cần phải có một bên thứ ba đáng
tin cậy. Nhưng hiện tại, việc áp dụng rộng rãi các giao dịch hoán đổi
nguyên tử đã bị ngăn chặn vì chúng đòi hỏi phải có kỹ năng kỹ thuật cao;
Bitcoin Atom có thể giải quyết vấn đề này một phần nào đó.
Securrency: Đây là một nền tảng giao dịch tiền mã hóa và một vài loại
tài sản, bao gồm cả những tài sản không hoán đổi thành tiền mặt, được
trao đổi thông qua token của Securrency. Dự án cho phép tiền mã hóa
được giao dịch bên ngoài các giao dịch chuyên dụng của chúng.
Ripple: Ripple nhắm đến việc trở thành một nhà cung cấp giải pháp thanh
toán toàn cầu bằng cách kết nối ngân hàng, nhà cung cấp dịch vụ thanh
toán, doanh nghiệp và các giao dịch tài sản kỹ thuật số, cho phép giải
quyết ngay tức thì, theo nhu cầu trên toàn cầu
ABRA: Là một ứng dụng toàn cầu và ví tiền mã hóa cho phép bạn mua,
đầu tư và trữ 20 loại tiền mã hóa, bao gồm Bitcoin, ethereum, litecoin…
Aeternity: Là một nền tảng blockchain có khả năng mở rộng cao này có
thể được sử dụng cho bất kỳ ứng dụng nào yêu cầu tốc độ giao dịch cao,
bao gồm các hợp đồng thông minh được tạo ra từ các thanh toán chuỗi,
nano và vi mô.
13. Ứng dụng blockchain trong giáo dục, y tế
MedicalChain: Là công ty trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe đầu tiên sử
dụng công nghệ blockchain để tạo thuận lợi trong việc lưu trữ và sử dụng
hồ sơ y tế điện tử để cung cấp trải nghiệm y học từ xa (telemedicine)
hoàn chỉnh. Họ là các bác sĩ thực tế trong hệ thống chăm sóc sức khỏe của
Anh và muốn thay đổi hệ thống này từ bên trong.
MedRec: Để cung cấp cho bất kỳ nhà cung cấp dịch vụ y tế truy cập an
toàn vào hồ sơ của bệnh nhân, MedRec sử dụng blockchain để tiết kiệm
thời gian, tiền bạc và các quy trình lặp lại trong việc tiến hành thủ tục giữa
các cơ sở và nhà cung cấp khác nhau. Bệnh nhân cũng có thể truy cập vào
hồ sơ y tế của họ để nghiên cứu các đơn vị cung cấp dịch vụ y tế.
Lời kết:
Trên là những thông tin tổng hợp và các ứng dụng thực tế về chuỗi khối
công nghệ Blockchain mà chúng tôi tổng hợp và tham khảo từ nhiều nguồn.
Rất mong nhận được sự góp ý từ các bạn. Xin chân thành cảm ơn.
Biên soạn bởi thoidaiblockchain.com