2. Nội dung môn học
Khái quát về Doanh nghiệp Truyền thông (DNTT)
Tổ chức hoạt động
Quản trị quan hệ khách hàng
Quản trị nhân sự
Hoạt động marketing và xây dựng thương hiệu
Hoạt động sáng tạo
Quản trị kết quả kinh doanh
4. Nội dung chương 1
Vai trò, tầm quan trọng
Khái niệm
Phân loại
Những lưu ý khác
Mối quan hệ giữa doanh nghiệp truyền thông,
phương tiện truyền thông và khách hàng
5. Vai trò, tầm quan trọng
Quan điểm kinh doanh
DNTT là doanh nghiệp dịch vụ hỗ trợ một
chức năng trong hoạt động kinh doanh
Đưa thông điệp truyền thông tới đúng đối
tượng một cách hiệu quả với chi phí thấp
Quan điểm kinh doanh
Nhà tư vấn hoạt động truyền thông cho doanh
nghiệp – Dịch vụ chuyên môn (professional
service)
Tư vấn là dịch vụ đem lại giá trị gia tăng cho dịch
vụ thực hiện hoạt động truyền thông
6. Vai trò, tầm quan trọng
DNTT trong kinh doanh tại Việt Nam
Các DNTT ở Việt Nam chưa có điều
kiện chú trọng vào giá trị cốt lõi
(sáng tạo)
Chưa có nhiều DNTT đóng vai trò lớn
trong các chiến dịch marketing thành
công của các doanh nghiệp
Các DNTT chủ yếu vẫn thực hiện các
công việc liên quan đến đặt mua
phương tiện (booking)
7. Khái niệm doanh nghiệp truyền thông
DNTT (Advertising Agency) là những Doanh nghiệp thực hiện các công
việc liên quan đến sáng tạo thông điệp, truyền tải thông điệp và các
hoạt động hỗ trợ cho Khách hàng là các doanh nghiệp có nhu cầu thực
hiện hoạt động truyền thông marketing nhằm tăng hiệu quả của hoạt
động này
Sáng tạo thông điệp
Truyền tải thông điệp
Các hoạt động hỗ trợ cho khách hàng
Advertising Agency
8. Một số đặc điểm chung
của DNTT
Khái niệm doanh nghiệp truyền thông
Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ cho doanh
nghiệp – B2B services
(một số trường hợp có các cá nhân, tổ chức xã hội)
Thông thường phát triển từ một hoặc một số
chuyên gia có chuyên môn trong lĩnh vực
truyền thông
Con người là yếu tố quan trọng – một số doanh
nghiệp gọi là Talent
9. Khái niệm doanh nghiệp truyền thông
Một số đặc điểm chung của DNTT
Sáng tạo là yếu
tố sống còn của
các DNTT
Văn hoá doanh
nghiệp là yếu tố
đầu tiên được
nhắc tới trong
hoạt động quản
trị DNTT
DNTT có thể có hai
đối tượng khách
hàng (thị trường)
cần xem xét: Khách
hàng và Công
chúng mục tiêu
Dịch vụ của DNTT
có thể được coi là
dịch vụ có chuyên
môn – professional
service
10. Theo tính chất & quy mô dịch vụ
Phân loại doanh nghiệp truyền thông
Theo chức năng
11. Phân biệt doanh nghiệp truyền thông
Phân loại theo tính chất
Doanh nghiệp cung cấp tất cả các dịch vụ truyền
thông (full services agencies):
• Marketing
• Truyền thông
• Xúc tiến bán
• Lập kế hoạch
• Sản xuất quảng cáo
• Lựa chọn phương tiện truyền thông
• Thậm chí, họ có thể cung cấp cả các dịch vụ khác
như lập kế hoạch chiến lược, PR, thiết kế bao gói
12. Phân loại doanh nghiệp truyền thông
Phân loại theo tính chất
Dịch vụ marketing (marketing services):
• Cung cấp các dịch vụ nghiên cứu marketing
• Phân tích phương tiện truyền thông
• Thử nghiệm hiệu quả các quảng cáo,…
Doanh nghiệp dạng này có thể là một bộ phận hoặc
một công ty con của các doanh nghiệp truyền thông
hay công ty quảng cáo lớn.
13. Phân biệt doanh nghiệp truyền thông
Phân loại theo tính chất
Dịch vụ sáng tạo (creative services):
• Doanh nghiệp chịu trách nhiệm sáng tạo và
thực hiện các quảng cáo hoặc các thông điệp
truyền thông
• Họ phải làm các nhiệm vụ như viết lời quảng cáo,
viết tựa đề, nội dung quảng cáo, chuẩn bị bố cục
và các hình ảnh minh hoạ quảng cáo.
14. Phân loại doanh nghiệp truyền thông
Phân loại theo tính chất
Các doanh nghiệp truyền thông chuyên biệt
(Specialist Agencies):
• Một số doanh nghiệp truyền thông có kiến thức
chuyên môn cao về các lĩnh vực đặc biệt như
dược, kỹ thuật cao, tài chính.
• Các doanh nghiệp truyền thông dạng này thường
không làm việc với các doanh nghiệp là đối thủ
cạnh tranh của nhau
15. Phân biệt doanh nghiệp truyền thông
Phân loại theo tính chất
Dịch vụ sáng tạo (creative services):
• Doanh nghiệp chịu trách nhiệm sáng tạo và
thực hiện các quảng cáo hoặc các thông điệp
truyền thông
• Họ phải làm các nhiệm vụ như viết lời quảng cáo,
viết tựa đề, nội dung quảng cáo, chuẩn bị bố cục
và các hình ảnh minh hoạ quảng cáo.
16. Phân loại doanh nghiệp truyền thông
Phân loại theo tính chất
Dịch vụ mua thời lượng hoặc khoảng trống trên
các phương tiện truyền thông (media buying
services):
Là những công ty độc lập chuyên về việc mua bán
thời lượng quảng cáo trên các phương tiện
truyền thông
Có cơ hội phát triển do phương tiện truyền thông
ngày càng phát triển
17. Phân biệt doanh nghiệp truyền thông
Doanh nghiệp
chuyên thực hiện các
dịch vụ quảng cáo
(Advertising agency)
Doanh nghiệp
chuyên thực hiện
các hoạt động PR
(PR Agency)
Doanh nghiệp
chuyên thực hiện
các hoạt động Tổ
chức sự kiện
(Event agency)
Doanh nghiệp
chuyên thực hiện
các hoạt động
marketing online,
PR online…
Phân loại theo chức năng
18. DNTT – Phương tiện truyền thông – Khách hàng
Agency
Client
Media
Khách hàng – chủ thể quảng cáo là đối tượng cần thoả mãn
nhu cầu về hoạt động truyền thông marketing
Doanh nghiệp truyền thông thoả mãn nhu cầu của khách
hàng bằng các dịch vụ truyền thông
Để truyền tải thông điệp truyền thông của khách hàng DNTT phải
mua thời lượng và khoảng trống trên các phương tiện truyền thông
19. Thị trường doanh nghiệp truyền thông
Đặc điểm thị trường
Hàng rào gia nhập thị trường thấp
Thiếu lợi thế kinh tế nhờ quy mô
Nhu cầu thị trường đa dạng
Làm thế nào để đối phó với sự phân
mảnh hoặc vượt qua sự phân mảnh
của thị trường?
20. Quản lý con người
Xây dựng văn hoá sáng tạo trong DN
Nhà tư vấn chuyên môn
Mối quan hệ khách hàng
Thị trường doanh nghiệp truyền thông
Những yếu tố thành công cốt lõi
21. Những xu hướng mới có thể thay thế agency
Freelancer
& co-working
Design
Technology
(tech based agency)
Gen Z, Millennials
Media
(mobile, social)
22.
23. Thiết kế
Là kỹ năng tất cả những người làm trong
lĩnh vực quảng cáo cần nắm vững
Cần được coi là một thế mạnh đương nhiên
của mỗi doanh nghiệp truyền thông
Thiết kế đẹp cần phải được thể hiện trong
tất cả các sản phẩm của doanh nghiệp
truyền thông
24. Tại sao thiết kế lại
quan trọng?
Là một trong những chức năng cơ bản,
cốt lõi của một doanh nghiệp truyền
thông
Chúng ta đang sống trong một thời kỳ
không còn chịu áp lực của thiếu hàng
hoá do khả năng sản xuất kém mà sống
trong một thời kỳ có quá nhiều hàng hoá
nên khó có thể lựa chọn được
Người tiêu dùng đang ngày càng dựa
vào cảm xúc hơn
25. Không làm agency cho hai doanh nghiệp
cùng lĩnh vực, là đối thủ cạnh tranh của
nhau
Tránh để lộ thông tin khách hàng (bảo mật
thông tin)
Tính chuyên nghiệp “professional”
Quy tắc nghề nghiệp