1. Truy cập trang web Ban tiếng Việt để tải âm thanh miễn phí
BÀI 33 山田やまださんに⾒みてもらってください
YAMADA-SAN NI MITE MORATTE KUDASAI
部⻑ぶちょう
Trưởng ban
さっきの企画書きかくしょ、経理部けいりぶの高橋たかはしさんに
送おくってくれる?
SAKKI NO KIKAKUSHO, KEIRI-BU NO
TAKAHASHI-SAN NI OKUTTE
KURERU?
GHI NHỚ
¾ Ai đó làm gì cho mình: động từ đuôi –te + kuremasu
động từ đuôi –te + moraimasu
VD: kare wa watashi o tetsudatte kuremashita = “anh ấy đã giúp tôi”
watashi wa kare ni tetsudatte moraimashita = “tôi được anh ấy giúp”
Để giao tiếp tốt hơn
Ở Nhật Bản, chữ Hòa cũng được áp dụng trong công việc. Điển hình là câu o-kage sama de,
có nghĩa là “nhờ có anh/chị”. Ví dụ: “Nhờ có anh mà chúng tôi có được hợp đồng này”. Mặc dù
thực tế, có thể bạn là người có công chính, nhưng bạn vẫn nói o-kage sama de để thể hiện thái
độ đánh giá cao sự hợp tác của những người xung quanh.
Nếu bắt đầu câu chuyện bằng những từ như zannen nagara… “Thật tiếc là…” thì người nghe
có thể hiểu được bạn sắp cho họ biết tin gì đó không tốt lành lắm.
Ossharu tôri desu ga… nghĩa đen là “Những gì anh chị nói là đúng, nhưng…”. Đây là câu mở
đầu khi trình bày ý kiến phản biện, với hàm ý “Tôi rất hiểu những gì anh/chị nói, nhưng….”.
Nếu dùng các mẫu câu này một cách thuần thục, thì bạn có thể được coi là một nhân viên
thực thụ rồi.
Bản quyền thuộc về NHK WORLD - 38 -
Cậu có thể gửi đề xuất lúc nãy
đến cô Takahashi ở bộ phận
kế toán giúp tôi được không?
クオン
Cường
その前まえに、もう一度いちど目め
を通とおしてほしいん
ですが…。
SONO MAE NI, MÔ ICHIDO ME O
TÔSHITE HOSHII N DESU GA…
Trước khi gửi đi, nhờ anh xem
lại cho tôi một lần nữa…
部⻑ぶちょう
Trưởng ban
ごめん。今いまから出でかけるので、山田やまださんに
⾒み
てもらってください。
GOMEN. IMA KARA DEKAKERU
NODE, YAMADA-SAN NI MITE
MORATTE KUDASAI.
Xin lỗi. Bây giờ tôi phải đi, nên
cậu hãy nhờ cô Yamada xem
giúp cho.