NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HỆ ĐIỀU KHIỂN CHUYỂN ĐỘNG SỬ DỤNG ĐỘNG CƠ ĐIỆN XOAY CHIỀU...
document_tailieudaihoc.doc
1. TaiLieuDaiHoc.com
ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN GVHD: T.S. Trần Thanh Sơn
____________________________________________________________________________
MỤC LỤC :
Chương 1: Phân tích nguồn và phụ tải
1.1.Nguồn điện…………………………………………………………… 4
1.2.Phụ tải…………………………………………………………….…… 4
Chương 2: Đề xuất phương án nối dây và tính toán chỉ tiêu kỹ thuật……….5
2.1.Đề xuất phương án nối dây………………………… ………………… 5
2.2.Chọn điện áp định mức………………………………….……………….7
2.3. Phương pháp lựa chọn tiết diện dây dẫn……………….……………… 8
2.4.Lựa chọn tiết diện dây dẫn cho các phương án cụ thể………….……… 10
2.4.1.Phương án 1: sơ đồ nối dây hình tia……………………….…… …….10
2.4.2.Phương án 2: Sơ đồ nối dây liên thông……………………… ….…….14
2.4.3.Phương án 3: Sơ đồ nối dây mạch kín………………………………….18
CHƯƠNG 3: CHỌN PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU THEO CHỈ TIÊU KINH TẾ
3.1. Phương pháp tính chỉ tiêu kinh tế……………………………… ………22
3.2.Tính toán chỉ tiêu kinh tế cho từng phương án cụ thế…………………….24
3.2.1: Phương án 1: nối dây hình tia………………………….……………….24
3.2.2: Phương án 2: nối dây liên thông……………………………….……….26
3.2.3: Phương án 3: nối dây mạch kín……………………………… ……….27
CHƯƠNG 4: LỰA CHỌN MÁY BIẾN ÁP VÀ SƠ ĐỒ TRẠM………….….30
4.1: Chọn số lượng và công suất máy biến áp…………………………… ….30
4.1.1.Chọn số lượng và công suất máy biến áp trong trạm……………………30
4.1.2. Tính toán công suất, lựa chọn MBA hạ áp ở các phụ tải.
4.2:Chọn sơ đồ nối dây cho các trạm…………………………………….……32
CHƯƠNG 5: TÍNH TOÁN CHÍNH XÁC CÂN BẰNG CÔNG SUẤT
5.1.Chế độ phụ tải cưc đại…………………………………………… ………35
ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN GVHD: T.S. Trần Thanh Sơn
____________________________________________________________________________
5.2.Chế độ phụ tải cực tiểu…………………………….………………… 37
toàn với tổn thất, chi phí thấp nhất. Trong một số năm vừa qua cũng như những
năm tiếp theo, Nhà nước cùng với ngành điện đã và đang mở rộng, lắp đặt nhiều
dây chuyền sản xuất điện năng đáp ứng nhu cầu sử dụng điện cho công cuộc công
nghiệp hoá, hiện đai hoá đất nước và đời sống sinh hoạt của nhân dân.
Hiện nay hệ thống điện trên thế giới đi theo con đường tập trung hóa sản xuất
điện năng, trên cơ sở các nhà máy điện lớn, phát triển và hợp nhất các hệ thống
năng lượng. Đồng thời việc áp dụng công nghệ thong tin như máy tính và vi sử lý
cũng được áp dụng mạnh mẽ vào ngành điện.Vì vậy chúng ta cần nâng cao trình
độ,trau dồi kiến thức,học hỏi các tiến bộ khoa học kỹ thuật để góp phần đưa ngành
hệ thống điện nước ta theo kịp tốc độ phát triển của thế giới.
Trong hệ thống điện của nước ta hiện nay,quá trình phát triển phụ tạo,gia tăng
rất nhanh.Do vậy việc qui hoạch thiết kế mới và phát triển mạng điện đây là vấn đề
2. cần được quan tâm của nghành điện nói riêng và của cả nước nói chung.
Đồ án môn học “Lưới điện”là một sự tập dượt lớn cho các sinh viên nghành
hệ thống điện làm quen với các hệ thống cung cấp điện.Công việc làm đồ án giúp
cho sinh viên vận dụng kiến thức đã học để nghiên cứu thực hiện một nhiệm vụ
tương đối toàn diện về lĩnh vực sản xuất,truyền tải và phân phối điện năng.
Do kiến thức rất hạn chế nên bản đồ án của em xin được trình bày ngắn gọn
nhất có thể phần kiến thức của đề tài này.
Trong quá trình làm đồ án em được sự chỉ bảo nhiết tình của thầy cô trong khoa
điện trường đại học điện lực, đặc biệt là thầy giáo chủ nhiệm T.S Trần Thanh Sơn
đã trực tiếp hướng dẫn em trên lớp. Qua đây em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến
thầy cô trong khoa và T.S Trần Thanh Sơn đã hướng dẫn cho em hoàn thành đồ án
này.
3
Phạm Ngọc Trường –Đ5H2
ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN GVHD: T.S. Trần Thanh Sơn
____________________________________________________________________________
Hà Nội,Tháng 3 năm 2013
Sinh Viên
2
6
k
m
3
1
,
6
2
3
k
m
70 km
4
2
,
4
2
6
k
m
6
7
,
3. 0
8
2
m
5
0
k
m
Your text here
3
1
,
6
2
3
k
m
4
4
,
7
2
1
k
m
NĐ
ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN GVHD: T.S. Trần Thanh Sơn
____________________________________________________________________________
1.2.Phụ tải:
Hệ thống LĐ gồm 3 loại phụ tải (I, II, III); Đề tài đang xét gồm 2 loại phụ tải là:
Bảng 1.2. Phân số công suất phụ tải:
PT Loại
(n)
P
maxi
(MVA)
Q
maxi
(MVAR)
S
maxi
4. (MVA)
P
mini
(MVA)
Q
mini
(MVAR)
S
mini
(MVA)
T
max
(h)
Y/c đc
điện áp
1 I 20 8.51996 21.73913 17 7.24197 18.4783 4800 KT
2 I 25 10.64996 27.17391 21.25 9.05246 23.0978 4800 KT
3 I 30 12.77995 32.6087 25.5 10.863 27.7174 4800 KT
4 I 35 14.90994 38.04348 29.75 12.6735 32.337 4800 KT
Ưu điểm: sơ đồ nối dây bố trí thiết bị đơn giản, độc lập nên khi xảy ra sự
cố 1 đường dây sẽ không ảnh hưởng đến đường dây khác, tổn thất nhỏ
hơn, độ tin cậy cao sơ đồ liên thông.
Các đường dây đến phụ tải độc lập nên khi 1 phụ tải xuất hiện dao động
lớn cũng không ảnh hưởng đến các phụ tải trên các đường dây độc lập
khác.
Có thể sử dụng các thiết bị đơn giản, rẻ tiền; thiết bị bảo vệ rơle đơn giản.
7
Phạm Ngọc Trường –Đ5H2
ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN GVHD: T.S. Trần Thanh Sơn
____________________________________________________________________________
Nhược điểm: khảo sát, thiết kế, thi công tốn kém nhiều chi phí và thời
gian.Do cần đường dây đi riêng nên chi phí đường dây, thiết bị thường
cao hơn các phương án nối dây khác.
Chi phí hành lang tuyến nhiều.Thực tế vì dùng thiết bị riêng cho mỗi
đường dây, nên khi 1 đường dây non tải, không thể tận dụng được hết khả
năng tải, gây lãng phí điện năng.
Phạm vi áp dụng : Với mọi cấp điện áp, mọi loại phụ tải
Phương án nối dây II: Sơ đồ nối dây liên thông
Sơ đồ nối dây liên thông là sơ đồ trong đó có phụ tải được cung cấp điện từ 1
đường dây nối trực tiếp với nguồn
Ưu điểm: vốn đầu tư giảm do tổng chiều dài đường dây ngắn hơn sơ đồ
đấu dây hình tia.
Việc khảo sát thực tế & thiết kế giảm chi phí và thời gian hơn sđht
Giảm chi phí hành lang tuyến, và sử dụng ít thiết bị hơn sđht
Nhược điểm: cần có thêm trạm trung gian ; thiết bị sử dụng đòi hỏi bảo
5. vệ rơle , thiết bị tự động hoá phức tạp hơn.
Độ tin cậy cung cấp diện thấp hơn so với sơ đồ hình tia.
Phạm vi áp dụng: phụ tải nông thôn, đô thị.
Phương án nối dây III: Sơ đồ nối dây mạng kín
vị trí tương đối giữa các
phụ tải với nhau và sơ đồ mạng điện. Điện áp định mức của mạng điện thiết kế
được chọn đồng thời với sơ đồ cung cấp điện. Điện áp đinh mức sơ bộ của mạng
điện có thể xác định theo giá trị của công suất trên mỗi đường dây trong mạng
điện.
Để chọn cấp điện áp hợp lý phải thoả mãn các yêu cầu sau:
• Đáp ứng được các yêu cầu của phụ tải
• Phù hợp với lưới điện hiện tại và lưới điện quốc gia
• Mạng điện có chi phí tính toán là nhỏ nhất
Có thể tính toán được công thức điện áp định mức theo công thức thực
nghiệm still sau: U
i
=4,34 (kV) [2.2]
Trong đó:
Pi : công suất truyền trên đoạn đường đường dây thứ i (MW)
Li : chiều dài đoạn đường dây thứ i (km)
n :là số lộ của đường dây thứ i
Nếu U = 60÷160 (kV) thì ta sẽ chọn cấp điện áp của hệ thống là
U
dm
=110kV
2.3. Phương pháp lựa chọn tiết diện dây dẫn:
9
Phạm Ngọc Trường –Đ5H2
ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN GVHD: T.S. Trần Thanh Sơn
____________________________________________________________________________
Tại sao lại chon day dẫn theo Jkt ?
Mạng điện mà ta đang xét là mạng điện khu vực, do đó người ta thường
lựa chọn tiết diên dây dẫn theo mật độ kinh tế của dòng điện (
kt
=
dm
i
Un
S
.3.
max
10
3
(A) [2.3.1]
6. o n là số mạch của đường dây.(n = 1,2)
o S
i
là dòng công suất của đường dây thứ i và được tính như sau:
S
maxi
=
22
ii
QP
+
(MVA) (số liệu ở bảng 1.2)
Công thức tính tiết diện dây dẫn theo mật độ kinh tế của
dòng điện là:
kt
i
kti
J
I
Đường đây đơn: I
max
≤ I
cp
Đường đây kép: I
sc
= 2.I
max
≤ I
cp.
K
hc
Trong đó:
I
cp
là dòng điện cho phép lâu dài chạy qua dây dẫn.
K
hc
là hệ số hiệu chỉnh, ta lấy K
hc
=k
1
.k
2
=0.88
7. k
1
: hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ: k
1
=
iiii
U
XQRP Σ+Σ
%
Trong đó:
P
i
, Q
i
là công suất tác dụng và công suất phản kháng trên đường dây thứ
i.
R
i
, X
i
là điện trở tác dụng và điện kháng của đường dây thứ i.
(Tổn thất điện áp chỉ tính cho phạm vi 1 cấp điện áp và ta sẽ tính tổn thất
điện áp cực đại lúc bình thường và khi xảy ra sự cố nặng nề nhất, nên P
i
và
Q
i
đang xét chính là P
maxi
và Q
maxi
đã xác định ở bảng 1.2).
Các trị số của tổn thất điện áp phải thoả mãn các yêu cầu sau:
• Đối với trường hợp dùng máy biến(MBA) áp thường:
11
(2)
(3)
(5) 60 km
(6)
(7)
(1)
2.4.1.1. Lựa chọn cấp điện áp vận hành cho phương án :
Ta sử dụng công thức kinh nghiệm still để tính như đã trình bày ở mục 2.2:
8. U
i
=4,34 (KV)
Bảng các cấp điện áp vận hành trên 7 phụ tải:
Phụ
tải
n P
max
(MW)
L
i
(km)
U
i
(kV)
U
đm
(kV)
12
Phạm Ngọc Trường –Đ5H2
70 km
6
,
5
6
9
k
m
ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN GVHD: T.S. Trần Thanh Sơn
____________________________________________________________________________
N-1 2 20 30 59.82277 110
N-2 2 25 56.569 69.51713 110
N-3 2 30 42.426 72.93602 110
N-4 2 35 40 77.63628 110
N-5 1 40 60 114.8256 110
N-6 2 45 70 89.99616 110
N-7 2 50 36.056 90.62768 110
Nhận xét: Từ bảng kết quả trên ta thấy các giá trị điện áp tính cho từng đoạn nằm
trong khoảng (60-170) kV. Để đảm bảo cho toàn mạng ta chọn điện áp chung
cho các phương án là cấp 110 kV
2.4.1.2.Lựa chọn tiết diện dây dẫn :
Xác định I
maxi
và F
9. maxi
theo công thức [2.3.1] và [2.3.2] với S
maxi
đã xác định
ở bảng 1.2 ;U
đm
N-1 2 21.73913 57.05042 51.86402 AC-70 265
N-2 2 27.17391 71.31302 64.83002 AC-70 265
N-3 2 32.6087 85.57564 77.79604 AC-70 265
N-4 2 38.04348 99.83824 90.76204 AC-95 330
N-5 1 43.47826 228.20168 207.4561 AC- 185 510
N-6 2 48.91304 128.36344 116.694 AC-120 380
N-7 2 54.34783 142.62606 129.6601 AC-120 380
2.4.1.3.Kiểm tra điều kiện phát nóng của dây dẫn sau sự cố:
Với K
hc
=0.88 tiến hành so sánh như đã trình bày mục 2.3.
Đường dây Số mạch
(n)
I
sc
(kA)
K
hc
.I
cp
Xét điều
kiện
13
Phạm Ngọc Trường –Đ5H2
ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN GVHD: T.S. Trần Thanh Sơn
____________________________________________________________________________
N-1 2 114.10084 233.2 Thỏa mãn
N-2 2 142.62604 233.2 Thỏa mãn
N-3 2 171.15128 233.2 Thỏa mãn
N-4 2 199.67648 290.4 Thỏa mãn
0
1
Bảng thông số các đường dây:
Đường
dây
Số
mạch
10. (n)
L
i
(km) Loại dây
dẫn
R
0
(
)
X
0
( R(Ω) X(Ω)
N-1 2 30 AC-70 0.46 0.425 6.9 6.375
N-2 2
56.569
AC-70 0.46 0.425 13.0108
7 12.02091
N-3 2 42.426 AC-70 0.46 0.425 9.75798 9.01553
N-4 2 40 AC-95 0.33 0.414 6.6 8.28
N-5 1 60 AC-185 0.17 0.394 10.2 23.64
N-6 2 70 AC-120 0.27 0.408 9.45 14.28
N-7 2 36.056 AC-120 0.27 0.408 4.86756 7.35542
điều kiện
N-1 2 6.9 6.375 1.58938 3.17876 Thỏa mãn
N-2 2 13.01087 12.02091 3.74623 7.49246 Thỏa mãn
N-3 2 9.75798 9.01553 3.37155 6.7431 Thỏa mãn
N-4 2 6.6 8.28 2.92937 5.85874 Thỏa mãn
N-5 1 10.2 23.64 6.70102 13.40204 Thỏa mãn
N-6 2 9.45 14.28 5.77683 11.55366 Thỏa mãn
N-7 2 4.86756 7.35542 3.30618 6.61236 Thỏa mãn
Từ bảng trên ta thấy các đường dây đã chọn đều thỏa mãn điều kiện
tổn thất điện áp.
Kết luận: Vậy phương án 1- sơ đồ nối dây hình tia thỏa mãn yêu
cầu kĩ thuật
15
Phạm Ngọc Trường –Đ5H2
ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN GVHD: T.S. Trần Thanh Sơn
____________________________________________________________________________
2.4.2.Phương án 2: Sơ đồ nối dây liên thông.
(4)
(2)
(3)
(5) 60 km
(6)
11. (7)
(1)
Tương tự ta áp dụng công thức thực nghiệm still [2.2] :
U
i
=4,34 (KV)
Chọn cấp điện áp vận hành cho phương án.Trong đó các đường dây liên
N-5 1 40 60 114.826 110
N-6 2 70 70 108.933 110
6-2 2 25 50 68.6214 110
16
Phạm Ngọc Trường –Đ5H2
70 km
NĐ
3
6
,
0
5
6
k
m
4
0
k
m
5
0
k
m
3
1
,
6
S
I
(A) ;
kt
i
kti
J
12. I
F
max
=
(mm
2
)
với J
kt
= 1,1 [A/mm
2
]; U
đm
= 110 kV tiến hành xác định S
maxi
và I
maxi
và chọn tiết diện dây dẫn cho từng đoạn dây như bảng
sau:
Đường
dây
Số
AC-185 510
7-1 2 21.73913 57.05042 51.86402
AC-70 265
2.4.2.3.Kiểm tra điều kiện phát nóng của dây dẫn sau sự cố:
Với K
hc
=0.88 tiến hành so sánh như đã trình bày mục 2.3.
Đường dây Số mạch
(n)
I
sc
(kA)
K
hc
.I
cp
Xét điều
kiện
N-4 2 370.8277 448.8 Thỏa mãn
N-5 1 228.2017 448.8 Thỏa mãn
N-6 2 399.353 448.8 Thỏa mãn
6-2 2 142.626 233.2 Thỏa mãn
13. 17
Phạm Ngọc Trường –Đ5H2
ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN GVHD: T.S. Trần Thanh Sơn
____________________________________________________________________________
4-3 2 171.1513 233.2 Thỏa mãn
N-7 2 399.353 448.8 Thỏa mãn
7-1 2 114.1008 233.2 Thỏa mãn
Từ bảng số liệu ta thấy các dây dẫn chọn đều thỏa mãn điều kiện phát nóng.
Số mạch
(n)
L
i
(km)
Loại dây
dẫn
R
0
(
)
X
0
(
R(Ω) X(Ω)
18
Phạm Ngọc Trường –Đ5H2
ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN GVHD: T.S. Trần Thanh Sơn
____________________________________________________________________________
N-4 2 40
AC-185
0.17 0.394 3.4 7.88
N-5 1 60
AC-185
0.17 0.394 10.2 23.64
N-6 2 70
AC-185
0.17 0.394 5.95 13.79
6-2 2 50
AC-70
maxbt
%
∆
Umaxsc
%
Kiểm tra
14. điều kiện
N-4 2 3.4 7.88 3.62972 7.25944 Thỏa mãn
N-5 1 10.2 23.64 6.70102 6.70102 Thỏa mãn
N-6 2 5.95 13.79 6.84063 13.68126 Thỏa mãn
6-2 2 11.5 10.625 3.31121 6.62242 Thỏa mãn
4-3 2 7.27329 6.719888 2.51305 5.0261 Thỏa mãn
N-7 2 3.06476 7.103032 3.52351 7.04702 Thỏa mãn
7-1 2 7.27329 6.719888 1.67536 3.35072 Thỏa mãn
Từ bảng trên ta thấy các đường dây đã chọn đều thỏa mãn điều kiện
tổn thất điện áp.
Kết luận: Vậy phương án 2- sơ đồ nối dây hình tia thỏa mãn yêu
cầu kĩ thuật
19
Phạm Ngọc Trường –Đ5H2
ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN GVHD: T.S. Trần Thanh Sơn
____________________________________________________________________________
2.4.3.Phương án 3: Sơ đồ nối dây mạch kín.
(4)
(2)
(3)
(5) 60 km
(6)
(7)
k
m
5
6
,
5
6
9
k
m
2
=
3
6
,
0
5
6
15. k
m
3
1
,
6
2
3
(n)
P
maxi
(MW)
L
i
(km) U
i
(KV) Chọn U
dm
N-4 2 65 40 102.7032 110
4-3 2 30 31.623 71.52749 110
N-5 1 40 60 114.8256 110
N-6 2 35.16942 70 81.35102 110
N-2 2 34.83058 56.659 79.47103 110
2-6 2 9.830058 50 49.22418 110
N-7 2 70 36.056 105.9579 110
7-1 2 20 31.623 60.07773 110
Vậy ta chọn điện áp định mức cho cả toàn mạng lưới là U
đm
= 110 kV
2.4.3.2.Lựa chọn tiết diện dây dẫn:
21
Phạm Ngọc Trường –Đ5H2
ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN GVHD: T.S. Trần Thanh Sơn
____________________________________________________________________________
Áp dụng công thức
3
10
.3.
Đường
dây
Số
mạch(n)
S
16. maxi
(MVA)
I
maxi
(A)
F
tti
(mm
2
)
F
tci
(mm
2
)
I
cp
(A)
N-4 2 70.65217 185.4139 168.5581
AC-185 510
4-3 2 32.6087 85.57564 77.79604
AC-70 265
N-5 1 43.47826 228.2017 207.4561
AC-185 510
N-6 2 38.22763 100.3215 91.20137
N-7 2 399.353 351.4306 Thỏa mãn
7-1 2 114.1008 100.4087 Thỏa mãn
Từ bảng số liệu ta thấy các dây dẫn chọn đều thỏa mãn điều kiện phát nóng.
22
Phạm Ngọc Trường –Đ5H2
ĐỒ ÁN LƯỚI ĐIỆN GVHD: T.S. Trần Thanh Sơn
____________________________________________________________________________
2.4.3.4.Kiểm tra điều kiện tổn thất điện áp
Sau khi đã xác định được dây dẫn sử dụng , ta có bảng số liệu các
thông số đơn vị của đường dây: r
0
, x
0
, b
0
và xác định các thông số tập trung:
R, X, B/2 trong sơ đồ thay thế hình
π
của các đường dây theo công thức
sau:
18. 4-3 2 7.27329 6.719888 2.51305 5.0261 Thỏa mãn
N-5 1 10.2 27.6 7.25869 7.25869 Thỏa mãn
N-6 2 11.55 14.49 5.15122 10.30244 Thỏa mãn
N-2 2 9.348735 11.72841 4.1293 8.2586 Thỏa mãn
2-6 2 11.5 10.625 1.30197 2.60394 Thỏa mãn
N-7 2 3.06476 8.29288 3.81674 7.63348 Thỏa mãn
7-1 2 7.27329 6.719888 1.67536 3.35072 Thỏa mãn
Từ bảng trên ta thấy các đường dây đã chọn đều thỏa mãn điều kiện
tổn thất điện áp.
Kết luận: Vậy phương án 3 - sơ đồ nối dây mạch kín thỏa mãn yêu
cầu kĩ thuật
CHƯƠNG 3: CHỌN PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU THEO CHỈ
TIÊU KINH TẾ
3.1. P hương pháp tính chỉ tiêu kinh tế:
Để sử dụng phương án nối dây tối ưu nhất, cần xét đến chỉ tiêu kỹ thuật
và chỉ tiêu kinh tế. Sau khi xét cả 3 phương án trên đều thỏa mãn yêu cầu
kỹ thuật, ta cần tìm ra một phương án tốt ưu nhất về mặt kinh tế.
Khi xét phương án nối dây, ta chưa xét đến các trạm biến áp, máy cắt
hay dao cách ly để giảm số lượng những phần so sánh khác, nên ta giả thiết
gần đúng : Số trạm biến áp, máy cắt, dao cách ly sử dụng của cả 3 phương
án là như nhau.
Tiêu chuẩn so sánh kinh tế các phương án là : Chi phí tính toán hàng năm
(Chi phí tính toán càng thấp, phương án càng tối ưu về mặt kinh tế ).
Hàm chi phí xác định theo công thức :
Z
tt
+ bù dọc trên đường dây làm giảm điện kháng trên đường dây
x = x
l
– x
c
+ giảm công suất phản kháng truyền trên đường dây bằng cách
bù công suất phản kháng tại các phụ tải.
Bù dọc thường bù đường dây dài, siêu cao áp, X lớn, bù bằng tụ
mắc nối tiếp đường dây, vì khi làm việc min, U đầu đường dây
lớn, hư hỏng
45. các biện pháp chính để giảm tổn thất điện năng?
trả lời:
a) nâng cao hệ số công suất cosϕ:
+ dung lượng động cơ càng lớn cosϕ càng cao.
+ tốc độ quay càng lớn cosϕ càng cao.