3. TRIẾT LÝ KAIZEN
KAIZEN không phải công cụ, không phải kỹ
thuật. KAIZEN là một triết lý trong quản lý của
người Nhật.
Xuất phát từ suy nghĩ rằng "trục trặc" có thể nảy sinh
liên tục ở bất kỳ thời điểm nào, bộ phận nào của
doanh nghiệp trong quá trình hoạt động, người Nhật
đề ra triết lý quản lý Kaizen với nội dung 5S (năm
nguyên tắc bắt đầu bằng chữ S trong tiếng Nhật) để
khắc phục các "trục trặc" này.
4. Khác biệt của Kaizen?
0
1
2
3
4
5
6
T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10
Cấpđộ
Thời gian
Kaizen (cải tiến)
Improve (đổi mới)
5. Yêu cầu của KAIZEN?
KAIZEN không đòi hỏi vốn đầu tư lớn nhưng yêu cầu
sự cam kết và nỗ lực ở mọi cấp của doanh nghiệp
(đặc biệt là cấp lãnh đạo).
Các yếu tố quyết định sự thành công của Kaizen và 5S:
cam kết của lãnh đạo cao nhất,
vai trò của cán bộ quản lý các phòng ban, tổ, nhóm,
sự nỗ lực tham gia của mọi người,
việc triển khai cải tiến được thực hiện liên tục, hàng ngày.
6. 10 nguyên tắc của KAIZEN?
1. Tập trung vào khách hàng:
Nguyên tắc bất biến: sản xuất và cung cấp dịch vụ theo
định hướng thị trường và đáp ứng nhu cầu của khách
hàng.
Mục tiêu: tập trung cải tiến và quản trị chất lượng sản
phẩm, tối đa hoá sự hài lòng của khách hàng.
Loại bỏ mọi hoạt động không tạo nên giá trị gia tăng cho
sản phẩm và không nâng cao sự thoả mãn của khách
hàng.
7. 2. Luôn luôn cải tiến !
Nguyên tắc: hoàn thành không có nghĩa là kết
thúc công việc mà chỉ là chuẩn bị chuyển sang
giai đoạn kế tiếp.
Các tiêu chuẩn kỹ thuật, mẫu mã và chi phí hiện
tại sẽ không đáp ứng được nhu cầu của khách
hàng trong tương lai.
Tập trung cải tiến sản phẩm hiện tại sẽ hiệu quả
hơn rất nhiều, ở cả góc độ chi phí lẫn thời gian
so với việc sản xuất ra một sản phẩm mới.
8. 3. Xây dựng văn hóa «không đổ lỗi !
Phương châm “lỗi do tôi, thành công do tập thể”, quy
trách nhiệm đúng đắn và phù hợp cho từng cá nhân, cá
nhân phải chịu trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ được
giao.
Không báo cáo, xin lỗi vì những lý do không chính đáng
như: trời nắng, trời mưa, điều kiện nghèo nàn ...
Dám nhìn thẳng vào sai sót để phát huy năng lực của mỗi
thành viên cùng nhau sửa lỗi, hoàn thiện sản phẩm tốt
nhất có thể ...
9. 4. Thúc đẩy môi trường văn hóa mở !
Xây dựng văn hóa doanh nghiệp theo tiêu chí
«doanh nghiệp duy nhất cho sản phẩm» trên
thị trường.
Xây dựng tốt hệ thống thông tin nội bộ, trong
đó các kênh thông tin cần hỗ trợ đắc lực để
nhân viên chia sẻ và trao đổi kinh nghiệm giữa
các bộ phận, giữa đồng nghiệp, nhân viên với
lãnh đạo và ngược lại trong toàn công ty.
10. 5. Khuyến khích làm việc theo nhóm !
Tạo dựng các nhóm làm việc hiệu quả là một phần
quan trọng trong cấu trúc của công ty.
Phân quyền, quy định nhiệm vụ và trách nhiệm cụ thể
cho các thành viên trong nhóm.
Tôn trọng uy tín và cá tính của mỗi thành viên.
11. 7. Nuôi dưỡng các quy trình quan hệ
đúng đắn !
Không tạo dựng quan hệ đối đầu hay kẻ thù.
Tăng cường đầu tư các chương trình đào tạo kỹ năng
giao tiếp cho nhân viên, đặc biệt là các khoá đào tạo
cho người quản lý và lãnh đạo, góp phần quan trong
để tạo dựng niềm tin cho nhân viên luôn có lòng trung
thành và cam kết làm việc lâu dài trong công ty
12. 8. Rèn luyện ý thức kỷ luật, tự giác !
Tự nguyện thích nghi với nghi lễ, luật lệ của xã hội.
Hy sinh quyền lợi bản thân để có sự đồng nhất với
đồng nghiệp và cương lĩnh của công ty.
Luôn tự soi xét để kiềm chế cá tính riêng, đặt lợi ích
công việc lên trên hết.
13. 9. Thông tin đến mọi nhân viên !
Thông tin là một yếu tố đầu vào quan trọng hàng đầu trong
quá trình sản xuất kinh doanh hiện đại.
Nhân viên không thể đạt kết quả xuất sắc ngoài mong đợi
nếu không thấu hiểu nhiệm vụ, giá trị, sản phẩm, kết quả
kinh doanh, nhân sự và các kế hoạch khác của công ty.
Duy trì việc chia sẻ thông tin cho mọi nhân viên chính là
một phương thức san sẻ khó khăn, thách thức của công ty
cho mỗi thành viên.
14. 10. Thúc đẩy năng suất và hiệu quả !
Thông qua tổng hợp các phương pháp:
Đào tạo đa kỹ năng
Khuyến khích và tạo động cơ làm việc
Xây dựng tinh thần trách nhiệm trong công việc
Phân quyền cụ thể
Phát huy khả năng chủ động và tự quyết định
Tạo điều kiện tiếp cận và sử dụng nguồn lực, khuyến
khích nhân viên đưa ra ý kiến phản hồi
Luân chuyển công việc và khen thưởng kịp thời
15. 5S ?
•Sàng lọc
Seiri Seiton
S2Title in here S3 S4 S5S1
Seiketsu
•Sắp xếp •Sạch sẽ
Seiso
• Săn sóc
Shitsuke
•Sẵn sàng
17. Là xem xét, phân loại, chọn lựa và
loại bỏ những thứ không cần thiết
tại nơi làm việc. Mọi thứ (vật
dụng, thiết bị, nguyên vật liệu, đồ
dùng hỏng …) không/chưa liên
quan, không/chưa cần thiết cho
hoạt động tại một khu vực sẽ phải
được tách biệt ra khỏi những thứ
cần thiết sau đó loại bỏ hay đem
ra khỏi nơi sản xuất. Chỉ có đồ vật
cần thiết mới để tại nơi làm việc.
S1 thường được tiến hành theo
tần suất định kì
Sàn Lọc
18. Sau:
* Thu dọn rác thải
* Loại bỏ các vật dụng thừa
Trước:
* Rác thải bừa bãi
* Nhiều vật dụng không cần thiết
Sàn Lọc
21. Sắp xếp là hoạt động bố trí các
vật dụng làm việc, bán thành
phẩm, nguyên vật liệu, hàng hóa
… tại những vị trí hợp lý sao cho
dễ nhận biết, dễ lấy, dễ trả lại.
Nguyên tắc chung của S2 là bất kì
vật dụng cần thiết nào cũng có vị
trí quy định riêng và kèm theo
dấu hiệu nhận biết rõ ràng. S2 là
hoạt động cần được tuân thủ triệt
để.
Sắp xếp
22. Sau:
* Sắp xếp gọn
* Nhãn nhận biết dễ dàng
Trước:
* Sắp xếp bừa bãi
* Không nhãn nhận biết
Sắp xếp
23. Các vật dụng cần thiết, hay được sử dụng phải nằm trong
vùng quan sát tốt nhất, trong tầm thao tác hiệu quả nhất
(vùng vàng). Ví dụ: phôi liệu, bán thành phẩm ....
Các vật dụng cần thiết nhưng được sử dụng theo chu kỳ
nằm trong vùng thứ cấp 1 (vùng bạc), dễ quan sát và có
thể lấy khi cần. Ví dụ: calip, dưỡng mẫu, dụng cụ kiểm tra
...
Các vật dụng cần thiết nhưng thỉnh thoảng phải sử dụng
nằm trong vùng thứ cấp 2 (vùng đồng), có thể quan sát
và lấy khi cần. Ví dụ: dụng cụ gá lắp khuôn gá ...
Sắp xếp vị trí làm việc !
24. Các yếu tố ảnh hướng đến sắp xếp vị trí làm việc !
Vị trí làm việc và nội dung công việc tại vị trí đó.
Thể trạng và thói quen thao tác của công nhân.
Mặt bằng làm việc.
Trang thiết bị hỗ trợ công việc
28. Sắp xếp mặt bằng sản xuất:
Sử dụng các vạch, đường
đánh dấu:
Dải phân cách
Đường giới hạn ngoài
Vạch định mức (chiều
cao, min / max)
Mũi tên chỉ hướng
Sắp xếp
29. Sắp xếp
Sắp xếp mặt bằng sản xuất:
Dùng nhãn nhận biết:
Mã màu cho nhãn nhận biết.
Định vị vị trí của chi tiết / phôi / vật tư /
nguyên liệu ...
Biển báo:
Thông tin về trang thiết bị, vật dụng
Thông tin về vị trí, chủng loại, số lượng ....
31. Giá đựng dán nhãn đầy đủ
Đánh dấu vị trí trên sàn Dụng cụ đúng vị trí quy định
Tủ hồ sơ nhận biết dễ dàng
Sắp xếp
32. Sạch sẽ được hiểu là hoạt động vệ sinh
nơi làm việc, dụng cụ làm việc hay các
khu vực xung quanh …. S3 cũng là
hoạt động cần được tiến hành định kì.
•Sạch sẽ
33. Bao gồm các nội dung:
Nơi làm việc không bụi bẩn: quét dọn, thu lượm rác
...
Làm sạch bán thành phẩm và sản phẩm: nhẹ nhàng,
cẩn thận, không gây hư hại ...
Kiểm tra máy móc thiết bị, vệ sinh sạch sẽ và sửa
chữa các hiện tượng bất thường.
•Sạch sẽ
34. Sau:
* Vật dụng sạch sẽ, gọn gàng
* Sàn nhà được quét dọn sạch
Trước:
* Sàn nhà bẩn thỉu
* Vật dụng bừa bãi, bụi bẩn
•Sạch sẽ
35. Săn sóc được hiểu là việc duy trì định
kì và chuẩn hóa 3S đầu tiên một cách
có hệ thống. Để đảm bảo 3S được duy
trì, người ta có thể lập nên những quy
định chuẩn nêu rõ phạm vi trách nhiệm
3S của mỗi cá nhân, cách thức và tần
suất triển khai 3S tại từng vị trí. S4 là
một quá trình trong đó ý thức tuân thủ
của CBCNV trong một tổ chức được rèn
rũa và phát triển.
• Săn sóc
36. Sẵn sàng được thể hiện ở ý thức tự
giác của người lao động đối với hoạt
động 5S. Các thành viên đều nhận
thức rõ tầm quan trọng của 5S, tự giác
và chủ động kết hợp nhuần nhuyễn các
chuẩn mực 5S với công việc để đem lại
năng suất công việc cá nhân và năng
suất chung của Công ty cao hơn.
•Sẵng Sàng
37. Lợi ích áp dụng ?
1. 5S giúp tạo ra một môi trường làm việc thuận
tiện, thoải mái cho mọi vị trí
2. 5S giúp giảm thiểu/loại bỏ các lãng phí tại các
công đoạn công việc trong một quá trình như rút
ngắn thời gian vận chuyển, thời gian tìm kiếm,
loại bỏ các lỗi chủ quan của con người, …
3. 5S giúp giảm thiểu các chi phí hoạt động từ đó
nâng cao ưu thế cạnh tranh
4. Với một môi trường làm việc thông thoáng và
khoa học, 5S giúp nâng cao an toàn sản xuất và
phòng ngừa các rủi ro một cách chủ động
38. Lợi ích áp dụng ?
5. Ý thức làm việc vì lợi ích tập thể được
nhận thức rõ và nâng cao; tăng cường tính
đoàn kết, gắn bó giữa lãnh đạo và nhân
viên, giữa nhân viên với nhân viên
6. Khuyến khích sự sáng tạo và cải tiến của
các CBCNV thông qua 5S
7. Tạo dựng, củng cố và nâng cao hình ảnh
chuyên nghiệp của Công ty trong con mắt
khách hàng
39. Các bước triển khai ?
Trong một chu kì, 5S được triển khai
thông qua các bước sau đây:
40. Bước 1?
Sau khi đánh giá thực trạng 5S, Công ty lập kế
hoạch triển khai 5S để đạt các mục tiêu đề ra
trong khoảng thời gian cho trước. Kế hoạch trong
giai đoạn chuẩn bị bao gồm cả việc thành lập Ban
chỉ đạo 5S với chức năng hỗ trợ, giám sát, đánh
giá và cải tiến việc triển khai 5S. Ban chỉ đạo sẽ
chịu trách nhiệm việc ban hành chính sách (mang
tính định hướng) và mục tiêu 5S (mang tính cụ
thể) cho từng giai đoạn. Trong bước này, sơ đồ
phân công trách nhiệm vệ sinh tại các khu vực
trong Công ty cũng được hoàn thiện để chuẩn bị
cho bước 3. Ngoài ra, các cán bộ công nhân viên
cần được đào tạo căn bản về khái niệm và lợi ích
của 5S.
Chuẩn Bị
41. Bước 2?
Đại diện Lãnh đạo phát biểu trước toàn thể
cán bộ công nhân viên về ý nghĩa, tầm
quan trọng và mong muốn nhằm thể hiện
cam kết đối với sự thành công của chương
trình 5S
PHÁT ĐỘNG CHƯƠNG TRÌNH 5S:
42. Bước 3?
Toàn thể cán bộ công nhân viên sử dụng
một hoặc nửa ngày làm việc để tiến hành
vệ sinh nơi làm việc của mình (theo sơ đồ
phân công trách nhiệm đã có ở bước 1)
TIẾN HÀNH TỔNG VỆ SINH:
43. Bước 4?
Ngay trong ngày Tổng vệ sinh, các CBCNV
không chỉ vệ sinh mà còn tiến hành sàng
lọc sơ bộ để loại bỏ các thứ không cần thiết
tại nơi làm việc của mình. Trước đó, Ban 5S
cần chuẩn bị khu vực để tạm các thứ đã
được sàng lọc trước khi tiến hành xử lý (loại
bỏ/lưu trữ). Các đồ vật xác định được lưu
trữ cần phải có dấu hiệu nhận biết rõ ràng
sau khi sàng lọc.
TIẾN HÀNH SÀNG LỌC BAN ĐẦU:
44. Bước 5?
Việc tiến hành, triển khai và duy trì 5S được
dựa trên các quy định/hướng dẫn về Sàng lọc,
Sắp xếp, Sạch sẽ tại các khu vực. Quy
định/hướng dẫn này thông thường do Ban chỉ
đạo 5S biên soạn và sẽ được thay đổi nội
dung theo hướng cải tiến để phù hợp và hiệu
quả hơn. Tại bước này, các thông tin 5S
thường được cập nhật và tuyên truyền thông
qua góc 5S tại từng đơn vị. Nội dung trong
quy định/hướng dẫn thường hướng về các vấn
đề liên quan đến việc đảm bảo tính an toàn
trong sản xuất, giảm lãng phí trong các hoạt
động và các hướng dẫn/quy định công việc
mang tính trực quan (sử dụng hình ảnh, màu
sắc, âm thanh)
DUY TRÌ SÀNG LỌC, SẮP XẾP VÀ SẠCH SẼ:
45. Bước 6?
Dựa trên tần suất hợp lý, Ban chỉ đạo 5S đánh
giá hoạt động 5S tại các khu vực để xem xét
hiệu quả duy trì và triển khai 5S. Hoạt động
đánh giá nội bộ dựa trên quy định/quy trình
đánh giá nội bộ và bộ tiêu chí đánh giá 5S tại
các khu vực. Kết quả đánh giá thông thường
được thể hiện qua hình ảnh và điểm số đánh
giá. Kết quả này sẽ là căn cứ để Ban chỉ đạo
đưa ra các kế hoạch cải tiến cho thời gian tiếp
theo cũng như các hình thức khen thưởng các
cá nhân/đơn vị làm 5S tốt. Sau khi một hoạt
động đánh giá kết thúc, đó sẽ là đầu vào để
các cán bộ công nhân viên tiếp tục các hoạt
động Sàng lọc, Sắp xếp và Sạch sẽ tốt hơn.
TIẾN HÀNH ĐÁNH GIÁ NỘI BỘ 5S:
46. Lợi ích sau khi thực hiện ?
5S là quá trình liên tục, lâu dài nên không
thể nói là "thực hiện xong" nhưng qua quá
trình thực hiện, doanh nghiệp sẽ thu được
một số kết quả như sau:
Tạo được vệ sinh, ngăn nắp tại nơi làm
việc, tiết kiệm thời gian trước kia phải tìm
kiếm, chất lượng công việc tăng.
Tâm lý công nhân thoải mái trong môi
trường làm việc thuận lợi, sạch sẽ.
Những vật dụng thừa được loại bỏ.
Mặt bằng kho bãi được hợp lý hoá, giải
quyết được nhu cầu xuất nhập.
Công nhân có ý thức khi thực hiện công
việc.