2. PHẦN NỘI DUNG
1
3
BoP và giao dịch kinh tế quốc tế
2
Giới thiệu cấu trúc của BoP
3
Nguyên tắc bút toán kép
4
Thí dụ - Thú dị
3. 1
3
BoP và giao dịch kinh tế quốc tế
Giao dịch kinh tế quốc tế nghĩa
là gì?
Để hiểu đƣợc ý nghĩa của cụm từ này ta từng
bƣớc đi vào nghiên cứu và phân tích thế nào là
Giao dịch và thế nào là kinh tế quốc tế >>>
4. 1
3
BoP và giao dịch kinh tế quốc tế
Nếu 2 bên cam kết trao đổi đã đàm phán và đạt đƣợc một thỏa
thuận thì ta nói một giao dịch đã diễn ra. Giao dịch chính là đơn
vị cơ bản của trao đổi. Một giao dịch kinh doanh là một vụ buôn
bán các giá trị giữa 2 bên.
GIAO DỊCH
TRAO ĐỔI
ĐƠN PHƢƠNG
5. 1
3
BoP và giao dịch kinh tế quốc tế
Theo lĩnh vực tài chính : Kinh tế đƣợc hiểu là vấn đề đề cập đến
“ tài nguyên khan hiếm – đƣợc hiểu là tất cả những gì đƣợc sử
dụng để sản xuất ra bất kì loại sản phầm và dịch vụ nào “ . Nói
cách khác nói đến “tài nguyên khan hiếm” trong kinh tế là nói
đến “ tài sản “
Thực – Real
Bao gồm
hàng hóa
dịch vụ,
đƣợc đánh
giá thông
qua giá cả
TÀI SẢN
Tài chính –
Financial
Các loại cổ
phiểu, trái
phiếu, tín
phiếu, kỳ
phiếu, tiền ….
….
6. 1
3
BoP và giao dịch kinh tế quốc tế
Ghép các khái niệm với nhau ta được
Thƣơng mại ( trade):
Là sự kết hợp giữa giao dịch
trao đổi và tài sản thật
Chuyển giao đơn phƣơng
( Unilateral Transfer):
Là sự kết hợp giữa giao dịch đơn
phƣơng và tài sản thật
Đầu tƣ, tài trợ:
Là sự kết hợp giữa giao dịch
trao đổi và tài sản tài chính
Chuyển giao vốn:
Là sự kết hợp giữa giao dịch
đơn phƣơng và tài sản tài
chính.
7. BoP và giao dịch kinh tế quốc tế
1
3
A
THƢƠNG
MẠI
(Trade)
B
ĐẦU TƢ
TÀI TRỢ
VỐN
C
CHUYỂN
GIAO
ĐƠN
PHƢƠNG
D
CHUYỂN
GIAO
VỐN
8. Giới thiệu cấu trúc của BoP
2
A
TK VÃNG LAI ( CA )
C
B TK VỐN & TÀI CHÍNH ( KA ) D
TK DỮ TRỮ QUỐC TẾ (OR)
BALANCE OF
PAYMENTS
BOP
9. 2
Giới thiệu cấu trúc của BoP
TÀI KHOẢN VÃNG LAI
Định nghĩa: Tài khoản vãng lai là thƣớc đo
mậu dịch quốc tế về hàng hóa và mậu
dịch quốc tế của một quốc gia.
10. 2
Giới thiệu cấu trúc của BoP
Thành phần chủ yếu của tài khoản vãng
lai là:
•Cán cân thƣơng mại – Trade Balance ( cán
cân hữu hình)
• Cán cân dịch vụ - Services ( Cán cân vô
hình)
• Cán cân thu nhập – Incomes
• Cán cân chuyển giao một chiều – Current
Transfer
11. 2
Giới thiệu cấu trúc của BoP
•Cán cân thƣơng mại – Trade Balance
( cán cân hữu hình)
•- Cán cân này phản ánh những khoản thu chi về xuất nhập khẩu
hàng hóa trong một thời kỳ nhất định.
Khi cán cân thƣơng mại thặng dƣ điều này có nghĩa là nƣớc nó đã
thu đƣợc từ xuất khẩu nhiều hơn phải trả cho nhập khẩu. Ngƣợc
lại, cán cân bội chi phản ánh nƣớc đó nhập khẩu nhiều hơn xuất
khẩu
Khi xuất khẩu, trị giá hàng xuát khẩu đƣợc phản ánh vào bên có.
Khi nhập khẩu, trị giá hàng nhập khẩu đƣợc phản ánh vào bên Nợ. Vì
xuất khẩu làm phát sinh cung ngoại tệ trên thị trƣờng ngoại hối. Nhập
khẩu làm phát sinh cầu ngoại tệ
12. 2
Giới thiệu cấu trúc của BoP
• Cán cân dịch vụ Services ( Cán cân vô hình)
•- Phản ánh các khoản thu chi từ các hoạt động dịch vụ về vận tải (
cƣớc phí vận chuyển thuê tàu, bến bãi…) du lịch, bƣu chính, cố vấn
pháp luật, dịch vụ kĩ thuật, bản quyền, bằng phát minh….
Thực chất của cán cân dịch vụ là cán cân thƣơng mại nhƣng gắn với
việc xuất nhập khẩu dịch vụ.
• Ghi chép:
• Xuất khẩu dịch vụ ( phản ánh bên có)
•Nhập khẩu dịch vụ ( phản ánh bên nợ)
13. 2
Giới thiệu cấu trúc của BoP
• Cán cân chuyển giao một chiều
– Current Transfer
•- Bao gồm các khoản chuyển giao một chiều không đƣợc hoàn lại:
+ Viện trợ không hoàn lại
+ Khoản bồi thƣờng, quà tặng, quà biếu
+ Trợ cấp tƣ nhân, trợ cấp chính phủ.
•- Ghi chép:
+ Các khoản thu đơn phƣơng đƣợc xem nhƣ tăng thu nhập nội địa
do thu đƣợc từ nƣớc ngoài, làm tăng cung ngoại tệ ( phản ánh vào
bên Có)
+ Các khoản phải trả đơn phƣơng do phải thanh toán cho ngƣời
nƣớc ngoài phát sinh cầu ngoại tệ ( phản ánh vào bên Nợ)
14. 2
Giới thiệu cấu trúc của BoP
• Cán cân dịch vụ Services ( Cán cân vô hình)
•- Phản ánh các khoản thu chi từ các hoạt động dịch vụ về vận tải (
cƣớc phí vận chuyển thuê tàu, bến bãi…) du lịch, bƣu chính, cố vấn
pháp luật, dịch vụ kĩ thuật, bản quyền, bằng phát minh….
Thực chất của cán cân dịch vụ là cán cân thƣơng mại nhƣng gắn với
việc xuất nhập khẩu dịch vụ.
• Ghi chép:
• Xuất khẩu dịch vụ ( phản ánh bên có)
•Nhập khẩu dịch vụ ( phản ánh bên nợ)
15. 2
Giới thiệu cấu trúc của BoP
Tài khoản vốn và tài chính (KA):
Tổng hợp toàn bộ các chỉ tiêu về giao dịch kinh tế
giữa ngƣời cƣ trú và ngƣời không cƣ trú về chuyển
vốn từ nƣớc ngoài vào trong nƣớc và chuyển vốn
từ trong nƣớc ra nƣớc ngoài trong lĩnh vực:
Đầu tƣ trực tiếp
Đầu tƣ vào giấy tờ có giá
Vay và trả nợ vay nƣớc ngoài
Cho vay và thu hồi nợ nƣớc ngoài
Chuyển giao vốn một chiều
16. 2
Giới thiệu cấu trúc của BoP
Tài khoản vốn và tài chính (KA):
Cán cân vốn có thể chia thành 3 cán cân tiểu bộ
phận:
Cán cân vốn dài hạn
Cán cân vốn ngắn hạn
Cán cân chuyển giao vốn đơn phƣơng
17. 2
Giới thiệu cấu trúc của BoP
Cán cân vốn dài hạn
Hoạch toán chủ yếu các luồng lƣu chuyển vốn phát sinh từ
hoạt động đầu tƣ trực tiếp (FDI) và hoạt động đầu tƣ gián
tiếp( Porfolio Investment)
• FDI là hoạt động đầu tƣ mang lại quyền kiểm soát các dự
án hoặc công ty nƣớc ngoài
• Đầu tƣ gián tiếp bao gồm các hoạt động đầu tƣ vào các
giấy tờ có giá trị nhƣ trái phiếu và cổ phiếu
• Ngoài ra cán cân vốn dài hạn còn hoạch toán các lƣu
chuyển vốn phát sinh từ các hoạt đông cho vay và đi vay
thuộc khu vực công cũng nhƣ khu vực
tƣ.
18. 2
Giới thiệu cấu trúc của BoP
Cán cân vốn ngắn hạn
Ghi chép các lƣu chuyển vốn phát sinh từ các hoạt động
đầu tƣ ngắn hạn nhƣ:
• Tín dụng thƣơng mại ngắn hạn
• Gửi tiền ngắn hạn
• Mua bán các công cụ trên thị trƣờng tiền tệ nhƣ tín phiếu
kho bạc, tín phiếu
thƣơng mại và giấy chứng nhận tiền gửi khả nhƣợng.
19. 2
Giới thiệu cấu trúc của BoP
Cán cân chuyển giao vốn đơn
phƣơng
Ghi chép các khoản lƣu chuyển vốn cho mục đích đầu tƣ
dƣới hình thức nhƣ:
• Viện trợ chính phủ không hoàn lại
• Các khoản nợ đƣợc xóa
• Tài sản bằng tiền hoặc hiên vật của ngƣời cƣ trú di cƣ
mang ra nƣớc ngoài và của ngƣời không cƣ trú di cƣ mang
vào trong nƣớc.
20. 2
Giới thiệu cấu trúc của BoP
TÀI KHOẢN DỰ TRỮ CHÍNH THỨC (ORa )
Ghi chép sự thay đổi về tài sản dự trữ chính
thức của một quốc gia và nƣớc ngoài tại quốc
gia đó trong các giai đoạn cố định
21. 3
Nguyên tắc bút toán kép
Nguyên tắc bút toán kép (double entry)
Mỗi giao dịch giữa ngƣời cƣ trú và ngƣời
không cƣ trú đều đƣợc ghi bằng hai bút
toán có giá trị tuyệt đối bằng nhau nhƣng
ngƣợc dấu
=> Nguyên tắc này khiến BoP của mỗi quốc
gia luôn đƣợc cân bằng
22. 3
Nguyên tắc bút toán kép
Ghi (-)
(Debit entry)
Nước ngoài
Tiền
Vốn
Trong nước
Ghi (+)
(Credit entry)
Tổng giá trị BoP =0
23. 3
Nguyên tắc bút toán kép
Một GDKTQT phát sinh theo 2 bƣớc
Bƣớc 1
Xác định một giao dịch
làm giao dịch gốc:
Định vị nó là lệnh ghi
(+) hay (-)
Bƣớc 2
Xác định giao dịch
tƣơng ứng với giá trị
tƣơng ứng trái dấu
24. 4
Thí dụ - Thú dị
40 triệu USD máy móc thiết bị
Cty
Việt Nữ
(VN)
Cty Hàn
Xẻng(HQ)
30 triệu USD vốn trong tk tại vn
25. 4
Thí dụ - Thú dị
Giao dịch gốc: Đầu tƣ trực tiếp
vào VN 70tr USD: (+) 70
Đối ứng:
•Tiền gửi của Hàn Xẻng ở VN tăng
30tr USD: (-) 30
•Nhập khẩu thiết bị máy móc: (-) 40
27. 1
3
Giải thích thuật ngữ
Khái niệm: Cán cân thanh toán quốc tế (BOP hay
BP) là một bản báo cáo thống kê tổng hợp có hệ
thống. ghi chép lại giá trị tất các giao dịch kinh tế
giữa ngƣời cƣ trú với ngƣời không cƣ trú trong
một thời kỳ nhất định, thƣờng là một năm.
28. 1
3
Giải thích thuật ngữ
Kỳ BP : chu kỳ mà BP đƣợc lập và báo cáo.
Ví dụ; tháng, quý , năm…
29. 1
3
Giải thích thuật ngữ
Ngƣời cƣ trú và ngƣời không cƣ trú bao
gồm; các cá nhân, các hộ gia đình, các
công ty, các nhà chức trách và các tổ chức
quốc tế.
Để trở thành ngƣời cƣ trú của một quốc
gia cần hội đủ đồng thời hai tiêu chí:
•Thời hạn cƣ trú từ 12 tháng trở lên.
•Có nguồn thu nhập từ quốc gia nơi cƣ trú.
30. 1
3
Giải thích thuật ngữ
Lƣu ý:
Quốc tịch và ngƣời cƣ trú không nhất thiết
phải trùng nhau
Các tổ chức quốc tế là ngƣời không cƣ trú
đối với mọi quốc gia.
Các đại sứ quán, căn cứ quân sự nƣớc
ngoài, các lƣu học sinh, khách du lịch….
Không kể thời gian cƣ trú là bao lâu đều là
ngƣời không cƣ trú đối với nƣớc đến và ngƣời
cƣ trú đối với nƣớc đi.
Đối với các công ty đa quốc gia sẽ là ngƣời
cƣ trú đồng thời tại nhiều quốc gia.
31. 1
3
Giải thích thuật ngữ
Tiêu chí để đưa một giao dịch kinh tế vào BP:
giao dịch đó phải đƣợc tiến hành giữa ngƣời
cƣ trú và ngƣời không cƣ trú.
32. 1
3
Giải thích thuật ngữ
Đồng tiền sử dụng ghi chép DP
Đối với những nƣớc phát triển có đồng tiền tự do
chuyển đổi, thì đồng tiền sử dụng hoạch toán trong BP
thƣờng là nội tệ
Đối với những nƣớc có đồng tiền không đƣợc tự do
chuyển đổi hoặc thƣờng xuyên biến động, thƣờng sử
dụng một ngoại tệ tự do chuyển đổi đƣợc sử dụng
nhiều nhất trong thanh toán của quốc gia này.
Ngoài ra, tùy theo mục đích sử dụng và phân
tích, ngƣời ta có thể lập BP theo các đồng tiền khác
nhau bằng cách quy đổi các hạng mục của BP ra đồng
tiền hoạch toán theo tỷ giá chéo
33. 2
Phần mở rộng – BoP VietNam 2008 - 2013
USD million
2008
2009
2010
2011
2012F
2013F
Current
Account
-10823
-6608
-4276
236
2973
2569
(% of GDP)
-11.9
-6.8
-4
0.2
2.2
1.7
Trade blance
-12.783
-7607
-5136
-450
3691
3269
Net Services
-950
-2421
-2461
-2980
-3616
-4000
Net Investment
Income
-4401
-3028
-4564
-5019
-5834
-5800
Net transfers
7311
6448
7885
8685
8732
9100
Capital Account 12341
7172
6201
6390
9248
4500
Net FDI
9279
6900
7100
6480
6780
7000
Portfolio
Investment
-578
-71
2370
1412
3274
1500
Other Investment 3640
343
-3269
-1502
-806
-4000
Errors and
Omissions
-1044
-9029
-3690
-5475
-1839
0
Reserves +
related items
474
-8465
-1765
1151
10382
7069