2. Nhập môn mạng Internet
Giới thiệu mạng Internet
Cơ sở của kết nối mạng
Kiến trúc mạng chuyển gói
Các giao thức mạng Internet
Truy nhập gián tiếp và trực tiếp
Giao thức Internet và đánh địa chỉ
3. Liên mạng
Mạng máy tính
Các máy tính chia xẻ tài nguyên
Tài nguyên: dữ liệu và năng lực phần cứng
Liên mạng (internet)
Mạng của các mạng
Hiểu là mạng trên công nghệ IP
4. Mạng Internet
Mạng Internet là một mạng internet
Tháng 12 năm 2001
Kết nối khoảng 230 nước
Có khoảng 109 triệu máy tính kết nối
Internet
5. Nhập môn mạng Internet
Giới thiệu mạng Internet
Cơ sở của kết nối mạng
Kiến trúc mạng chuyển gói
Các giao thức mạng Internet
Truy nhập gián tiếp và trực tiếp
Giao thức Internet và đánh địa chỉ
6. Cơ sở kết nối mạng
Các máy tính nối với nhau
Cáp đồng
Cáp quang
Vô tuyến
Có hai loại mạng chủ yếu
Chuyển mạch
Chuyển gói
7. Mạng chuyển mạch
Mạng chuyển mạch
Kết nổi trực tiếp giữa hai máy tính
Các máy tính chiếm dụng hoàn toàn kết
nối
Đặc điểm
Đảm bảo thông lượng cố định
Không tận dụng hết năng lực mạng lưới
8. Mạng chuyển gói
Mạng chuyển gói
Nhiều máy tính chia xẻ một đường truyền
Thông tin đóng gói thành đơn vị packet
Có đầy đủ thông tin về nơi đi nơi đến
Đặc điểm
Nhiều kết nối trên 1 đường truyền
Tận dụng năng lực mạng lưới
Khó bảo đảm chất lượng dịch vụ
9. Thảo luận
Có mạng nào kết hợp hai lợi ích của cả
mạng chuyển mạch và chuyển gói?
10. Nhập môn mạng Internet
Giới thiệu mạng Internet
Cơ sở của kết nối mạng
Kiến trúc mạng chuyển gói
Các giao thức mạng Internet
Truy nhập gián tiếp và trực tiếp
Giao thức Internet và đánh địa chỉ
11. Mạng chuyển gói
Thường có hai loại mạng chuyển gói
Mạng cục bộ LAN (Local Area Network)
Mạng diện rộng WAN (Wide Area Network)
12. Mạng LAN
Mạng LAN
Thường trong 1 hoặc một cụm các tòa nhà
Số lượng tương đối nhỏ các máy tính của
cùng một tổ chức, công ty
Dường truyền do chính tổ chức sở hữu
Đặc điểm
Tốc độ rất cao
Phạm vi hạn chế
14. Mạng WAN
Mạng WAN
Kết nối nhiều máy tính không ở cùng một
vùng địa lý
Đường truyền dẫn do công ty viễn thông sở
hữu và duy trì
Đặc điểm
Tốc độ thấp hơn mạng LAN
Khoảng cách kết nối lớn
18. Nhập môn mạng Internet
Giới thiệu mạng Internet
Cơ sở của kết nối mạng
Kiến trúc mạng chuyển gói
Các giao thức mạng Internet
Truy nhập gián tiếp và trực tiếp
Giao thức Internet và đánh địa chỉ
19. Giao thức
Mạng máy tính nối các chủng loại thiết bị
khác nhau của các nhà sản xuất khác nhau
Không tương thích
Giải pháp là yêu cầu mỗi thiết bị nối mạng
phải tuân thủ các luật lệ chung
Các luật qui định hành vi của các thiết bị,
phần mềm liên lạc được quốc tế công nhận
gọi là giao thức (protocol)
20. Giao thức mạng Internet
Liên lạc Internet được chuẩn hóa bằng
bộ giao thức TCP/IP
22. Nhập môn mạng Internet
Giới thiệu mạng Internet
Cơ sở của kết nối mạng
Kiến trúc mạng chuyển gói
Các giao thức mạng Internet
Truy nhập gián tiếp và trực tiếp
Giao thức Internet và đánh địa chỉ
23. Truy nhập trực tiếp
Đường kết nối LAN-to-WAN được dành
riêng, luôn sẵn sàng
Đặc điểm
Trong suốt với người sử dụng
Tin cậy
Tốc độ cao
Phạm vi của kết nối trực tiếp bị hạn chế
24. Truy nhập gián tiếp
Sử dụng đường điện thoại để truy nhập
Đặc điểm
Tại bất cứ đâu có đường dây điện thoại
Rất linh hoạt
Máy tính phải có modem và phần mềm
Tốc độ và độ tin cậy thấp
25. Nhập môn mạng Internet
Giới thiệu mạng Internet
Cơ sở của kết nối mạng
Kiến trúc mạng chuyển gói
Các giao thức mạng Internet
Truy nhập gián tiếp và trực tiếp
Giao thức Internet và đánh địa chỉ
26. Địa chỉ Internet
Giao thức IP yêu cầu mỗi máy tính có
địa chỉ duy nhất trên mạng Internet
Gồm 32 bit, thường được chia thành
4byte và viết đưới dạng “doted decimal”
27. Cấp địa chỉ IP
Do một tổ chức phi lợi nhuận đứng ra
thực hiện InterNIC
Có các tổ chức đại diện tại các khu vực
(APNIC, VNNIC)
28. Gán địa chỉ IP
Địa chỉ tĩnh
Không thay đổi thường xuyên
Địa chỉ gán bằng tay
Chỉ được sử dụng bởi 1 máy cho đến khi
gán lại
Đặc điểm
Gán tĩnh không linh hoạt
Gán tĩnh không hiệu quả
29. Gán địa chỉ IP
Địa chỉ động cho mạng LAN
DHCP
Pool các địa chỉ
Gán theo yêu cầu
Trả lại địa chỉ và xin mới
Địa chỉ động cho mạng WAN
“Mượn” địa chỉ IP khi bắt đầu
Trả lại khi kết thúc
30. Thảo luận
Khi nào nên dùng IP tĩnh? IP tĩnh và IP
động ảnh hưởng tới các dịch vụ thế
nào?
31. Các công nghệ mạng LAN
LAN topologies
Phần cứng cho mạng LAN
Phần mềm cho mạng LAN
Bài tập và thảo luận
32. LAN topologies
Máy tính trong mạng
Không thể nối thẳng giữa tất cả các máy
Phải nối với nhau theo một mô hình nào đó
(topology).
Topology vật lý
Các kết nối vật lý (dây cáp, không dây…)
Topology logic
Cách dịch chuyển thông tin giữa các máy tính
36. LAN topologies
Mạng sao là đáng tin cậy nhất
Có thể dùng lẫn mô hình logic và vật lý
37. Các công nghệ mạng LAN
LAN topologies
Phần cứng cho mạng LAN
Phần mềm cho mạng LAN
Bài tập và thảo luận
38. Phần cứng cho mạng LAN
Dây cáp
Cáp UTP
Còn gọi là 1xBaseT, Ethernet category 3,4,5
2 hoặc 4 đôi đơn lõi, mỗi đôi xoắn để giảm
nhiễu
Cat 1,2 cho điện thoại, cat 3,4,5 cho data
Một đôi phát và một đôi thu
Cáp thẳng dùng với HUB
Cáp chéo (cross over) dùng nối hai máy tính
39. Phần cứng cho mạng LAN
Dây cáp
Ưu điểm của cáp UTP
UTP rẻ và dễ triển khai
UTP có thể triển khai chung cả điện thoại và
mạng.
Nhược điểm
Dễ bị nhiễu do cao tần hoặc nhiệt độ
40. Phần cứng cho mạng LAN
Dây cáp
STP
Ít phổ biến do chỉ thiết kế cho TokenRing
Type 1: 2 đôi bọc, type 2: 2 đôi bọc, 4 đôi
thường
Thicknet
10base5, ít được sử dụng do khó triển khai
Thinnet
10base 2, phù hợp mạng nhỏ
41. Phần cứng cho mạng LAN
Dây cáp
Fiber optic
Truyền tốc độ cao trong khoảng cách lớn
Single mode, multimode
Thường chỉ sử dụng ở backbone hoặc cho các
ứng dụng đặc biệt
Wireless
Dùng chung công nghệ Ethernet (802.x)
Nhược điểm là chi phí cao và bảo mật
42. Nói thêm về Ethernet
Giao thức CSMA/CD (802.3)
Dùng chung đường truyền
Carrier Sense MutiAccess
Colission Dectection
Đặc điểm
Hạn chế băng thông
Đụng độ cao khi lượng máy tăng cao
43. Nhược điểm của ethernet
Hạn chế về khoảng cách
Sự cố trên phân đoạn cáp
Chia xẻ băng thông
Đụng độ (collision)
Quá nhiều broadcast
Bảo mật
44. Phần cứng cho mạng LAN
Vấn đề của mạng LAN
Bị hạn chế về khoảng cách
Bộ lặp (repeater)
Làm việc tại tầng vật lý
Lặp lại tín hiệu từ một phân đoạn này sang
một phân đoạn khác
45. Phần cứng cho mạng LAN
Bộ tập trung (HUB)
Là loại repeater có nhiều cổng
Dùng mô hình bus logic trên mô hình star
vật lý (do ưu điểm của mạng sao)
Sau này HUB có thêm tính năng quản lý
thông minh
46. Phần cứng cho mạng LAN
Nhược điểm của mạng LAN
Giảm hiệu suất khi lượng máy tăng
Cầu (Bridge)
Phân tách các phân đoạn LAN
Xem header gói tin
Chuyển các gói tin ở phân đoạn khác
Không chuyển các gói tin ở trong phân
đoạn
47. Phần cứng cho mạng LAN
Nhược điểm của cầu
Rất khó cấu hình máy nào ở phân đoạn nào
Cầu thông minh
Trong suốt với người sử dụng và quản trị
Tự xác định phân đoạn của địa chỉ dựa trên kinh
nghiệm
Địa chỉ chưa biết được gửi lên toàn mạng
Có thể làm mới phòng trường hợp đổi địa chỉ
48. Phần cứng cho mạng LAN
Bộ chuyển mạch (Switch)
Hình dung bridge có nhiều cổng
Là kết hợp các ưu điểm của repeater, hub
và bridge
Lợi ích về tốc độ, băng thông và quản lý
mạng
49. Phần cứng cho mạng LAN
Bộ định tuyến (Router)
Hoạt động ở tầng Network
Nằm ở biên giới của mạng LAN
Mỗi máy tính trong mạng có một default
gateway
Nhiệm vụ là tìm đường và chuyển gói tin tới
địa chỉ cần đến
50. Họat động của Router
Nhận gói tin
Địa chỉ nối trực tiếp -> chuyển thẳng
Địa chỉ không trực tiếp
Tra bảng định tuyến (routing table) xác định nexthop
Chuyển gói tin tới nexthop
Bảng định tuyến
Nhóm địa chỉ
Định tuyến tĩnh (static routing)
Định tuyến động nội mạng (interior routing)
Định tuyến động ngoại mạng (exterior routing)
51. Firewall và Proxy
Firewall
Kiểm tra gói tin và so sánh với luật định
sẵn
Địa chỉ nguồn, đích và ứng dụng
Nội dung thông tin
Quyết định cho phép hay không
52. Firewall và Proxy
Proxy
Đại diện cho toàn mạng
Có thể có tính năng NAT (Network Address
Translation)
Có thể có tính năng caching
53. Các công nghệ mạng LAN
LAN topologies
Phần cứng cho mạng LAN
Phần mềm cho mạng LAN
Bài tập và thảo luận
54. Phần mềm cho mạng LAN
Apple AppleShare
AppleTalk, TCP/IP
Novel Netware
Hỗ trợ IPX/SPX, TCP/IP
Windows
IPX/SPX, TCP/IP, NetBEUI
Các phiên bản Unix
TCP/IP
55. Các công nghệ mạng LAN
LAN topologies
Phần cứng cho mạng LAN
Phần mềm cho mạng LAN
Bài tập và thảo luận
56. Các công nghệ mạng LAN
Bài tập 1
Các công nghệ nào (topo, phần cứng,
phần mềm đang) được sử dụng phổ biến
nhất trên mạng LAN
57. Các công nghệ mạng LAN
Bài tập 2
Hub và Switch khác khau như thế nào đối
với mạng LAN?
58. Các công nghệ mạng WAN
Mạng điện thoại
Leased line
ISDN
Mạng cơ sở truyền thống
xDSL
Cable modems
Frame relay
Các mạng quang
59. Mạng điện thoại
Dễ triển khai và đơn giản nhất
Chậm vì truyền trong giải tần âm thanh
Chiếm dụng đường điện thoại
Thường không so nổi với các công nghệ
khác về tốc độ và độ tin cậy
60. Leased line
Đường dây (thường là dây đồng) chất
lượng cao hơn dây cho điện thoại
Dành riêng để nối mạng
Tốc độ cao hơn, khoảng cách hạn chế
Chi phí cao
Thiết kế và tính toán kỹ lưỡng
61. ISDN
Intergrated Services Digital Network
Dịch vụ: âm thanh và dữ liệu
Basic ISDN: 2B+D
Primary ISDN 23B+D hoặc 30B+D
62. Mạng cơ sở truyền thống
T1, T2, T3 … (bắc Mỹ)
E1, E2, E3 … (châu Âu)
63. xDSL
Digital Subscriber Line: truyền số liệu trên
đường thuê bao
ISDN là DSL? IDSL
HDSL (high bit-rate DSL): đường T1, E1
ADSL (asymmetric DSL)
Đường điện thoại sẵn có
Phù hợp đặc tính tải xuống của truy nhập Internet
SDSL (symmetric DSL): chậm hơn
VDSL (Very high speed DSL): gần hơn
64. Cable modems
Truyền hình theo kênh: dùng các dải
tần khác nhau
Dải tần cho truyền số liệu?
Chiều đi của dữ liệu: đôi cáp khác hoặc
dùng modem qua đường điện thoại
Gần đây mạng truyền hình cáp phối
hợp cả cáp quang tới khu phố
65. Frame Relay
Kênh ảo (Virtual Circuit): ưu điểm của
cả mạng chuyển mạch và chuyển gói
Permanent VC và Switched VC
Thường để nối mạng LAN của các
doanh nghiệp
Có thể dùng để nối Internet
66. Các mạng quang
SDH (Synchronous Digital Hierarchy)
SONet (Synchronous Optical Network)
VDC: STM-1, OC3 đi quốc tế
GigaEthernet: công nghệ Ethernet có
thể ứng dụng trên diện rộng
Chi phí lớn thường để làm mạng trục
Ở một số nước đã đến gia đình
67. Bài tập
Công nghệ của mạng LAN có thể áp
dụng cho mạng WAN được hay không?
Trường hợp nào được, trường hợp nào
không?
Ưu nhược điểm của các trường hợp
68. Bài tập
Sử dụng các công nghệ WAN để cung
cấp dịch vụ truy nhập Internet. VNPT
đã có những dịch vụ gì?
69. Địa chỉ và định tuyến IP
Giới thiệu
Cấp địa chỉ
Cách biểu diễn địa chỉ
Giao thức Address Resolution Protocol
Định tuyến
Địa chỉ phân lớp
Địa chỉ không phân lớp
70. Giới thiệu
Không quá khó truyền trong mạng LAN
Số lượng hữu hạn
Công cụ broadcast
Mạng Internet có hàng triệu máy tính
Xác định máy (đánh địa chỉ)
Xác định đường đi tới địa chỉ (định tuyến)
71. Cấp địa chỉ IP
InterNIC, APNIC, VNNIC
Đặc trưng của địa chỉ
Không trùng
Máy ở chung phân đoạn ở cùng nhóm địa chỉ
Phân phối IP
Theo nhóm địa chỉ liền kề
Các tổ chức có thể tự xin IP, tuy nhiên nên lấy từ
các ISP
Một số địa chỉ dành riêng cho nội bộ
72. Cách biểu diễn địa chỉ
Địa chỉ Internet gồm 32 bit
11000110011011000000000100101010
Có thể nhóm thành 4 octet (byte)
198.108.1.42
Dạng thập phân
Mỗi số từ 0 đến 255
73. Giao thức ARP
Address Resolution Protocol
Trong mạng LAN
Gửi gói tin broadcast chứa IP cần tìm
Máy có địa chỉ trả lời địa chỉ MAC của
mình
IP-MAC được lưu lại và được làm mới
phòng trường hợp đổi địa chỉ
74. Định tuyến
Biết khoảng địa chỉ mạng LAN nó phục vụ
Nếu gói tin tới một trong các địa chỉ mạng LAN->
chuyển theo ARP
Biết thông tin về các router khác bên ngoài
Nếu không, chuyển tới router kế tiếp
Router liên tục cập nhật thông tin về router khác
Không cần biết tất cả đường đi chỉ cần biết router
có nhiều thông tin hơn
75. Định tuyến
Hàng triệu máy tính, lưu thông tin định
tuyến thế nào?
Phân lớp địa chỉ
Có 5 class: A, B, C, D, E
Chia thành số hiệu mạng, số hiệu host
Định tuyến: class-based routing
76. Lớp địa chỉ
Class A
8 bit đầu cho mạng
24 bit tiếp theo cho host
Các địa chỉ đặc biệt
0.0.0.0: default route
127.0.0.0: loopback
10.0.0.0: private address
77. Lớp địa chỉ
Class B
16 bit đầu cho mạng (16384 mạng)
16 bit tiếp theo cho host (65536 host)
Các địa chỉ đặc biệt
172.16.0.0 đến 172.31.0.0: private address
78. Lớp địa chỉ
Class C
24 bit đầu cho mạng (~ 21triệu mạng)
08 bit tiếp theo cho host (256 host)
Các địa chỉ đặc biệt
192.168.0.0 đến 192.168.255.0: private
address
79. Lớp địa chỉ
Class D
Từ 224 đến 239: multicast
Class E
Từ 240 đến 254: chưa sử dụng
Số 0
Toàn lớp địa chỉ
Số 255
Địa chỉ broadcast
Netmask
80. Vấn đề của phân lớp địa chỉ
Khó có mạng LAN nào có tới 256 máy
Subnetting
Chia nhỏ hơn nữa các địa chỉ của các lớp
Sử dụng netmask để biết đâu là địa chỉ
mạng đâu là địa chỉ host
81. Vấn đề của phân lớp địa chỉ
Có hàng triệu mạng để router lưu trữ
thông tin
Supernetting
Gộp các lớp địa chỉ liên tục liền kề
Cũng sử dụng netmask
82. Vấn đề của phân lớp địa chỉ
Lớp địa chỉ đã bị phá vỡ
Giải pháp là sử dụng netmask
Tính toán siêu nhanh (hơn cả phân lớp)
Không cần phân lớp địa chỉ
83. CIDR
Classless Inter-Domain Routing
IP prefix thay vì class A, B, C
Địa chỉ IP
Độ dài của netmask
Thí dụ
Class C: 203.162.0.0 -> 203.162.0.0/24
Class B: 172.16.0.0 -> 172.16.0.0/16
84. CIDR
Lợi ích
203.162.0.0/16 bớt được rất nhiều thông tin
trong bảng định tuyến
Cấp số địa chỉ theo lũy thừa của 2 để tối
ưu hóa
Đôi khi việc phân lớp:
Chỉ là tượng trưng
Duy trì do lịch sử
85. IPv6
Hiện nay: IPv4
Nhiều hạn chế
Sắp hết địa chỉ cấp phát
IPv6
128 bit địa chỉ thay vì 32 bit
Nhiều đến mức gán cho mỗi đồ vật một địa
chỉ
Chưa được sử dụng rộng rãi
86. Minh họa về subnet
Địa chỉ
198.108.60.129
1000110 01101100 00111100 10000001
Class C
11111111 11111111 11111111 00000000
1000110 01101100 00111100 10000001
198.108.60 và 129
2 subnet
11111111 11111111 11111111 00000000
1000110 01101100 00111100 10000001
198.108.60.128 và 1
87. Minh họa về subnet
Địa chỉ
198.108.60.129
1000110 01101100 00111100 10000001
Class C
11111111 11111111 11111111 00000000
1000110 01101100 00111100 10000001
198.108.60 và 129
4 subnet
11111111 11111111 11111111 00000000
1000110 01101100 00111100 10000001
198.108.60.128 và 1
88. Một số subnet thông dụng
Subnet chứa 8 địa chỉ
3 bit, prefix 29, 255.255.255.248
Subnet chứa 16 địa chỉ
4 bit, prefix 28, 255.255.255.240
Subnet chứa 32 địa chỉ
5 bit, prefix 27, 255.255.255.224
Lưu ý:
Số địa chỉ trừ đi 2
Địa chỉ mạng (0) và địa chỉ broadcast (255)
89. Bài tâp 1
Xác định các địa chỉ IP dưới đây là thuộc
class nào, có các điểm gì cần lưu ý với các
địa chỉ này.
11.0.0.0
10.0.0.1
172.15.0.126
172.17.1.126
192.168.0.255
203.162.0.12
0.0.0.0
90. Bài tập 2
Tính prefix và subnetmask của subnet
có 64 địa chỉ
91. Bài tập 3
Địa chỉ sau 203.162.0.0/30 có bao
nhiêu địa chỉ có thể sử dụng được.
Network number của địa chỉ trên là bao
nhiêu,
Netmask là bao nhiêu
92. Bài tập 4
Thực hành
Xác định địa chỉ IP máy tính của mình và
kiểm tra kết nối bằng lệnh ping.
Kiểm tra định tuyến bằng lệnh tracert
93. Hệ thống tên miền
Địa chỉ IP
Các con số khó nhớ
Có thể thay đổi vì nhiều lý do
Giải pháp
Đặt tên dễ nhớ
Công cụ để chuyển đổi
Hệ thống tên miền DNS
Domain Name Service
Thí dụ home.vnn.vn có địa chỉ 203.162.0.12
94. Lưu trữ thông tin DNS
Hàng triệu bản ghi
Giải pháp
Cơ sở dữ liệu phân tán
Cơ chế phân cấp để tiện lưu trữ và tìm
kiếm
95. Phân cấp tên miền
Hình cây
Nút là domain (miền)
Lá là tên host
Duyệt từ gốc đến ngọn
Địa chỉ đầy đủ
Home.vnn.vn
Home = host
Vnn, vn = domain
96. Phân cấp tên miền
Unnamed Root
co
m
edu jp
arp
a
in-addr
cica
indiana
192
1
1
21
int
co
m
21.1.1.192.in-addr.arpa
vn
fujitsu
97. Phân cấp tên miền
Root
Không được ghi rõ
Hiểu ngầm là “.”
98. Phân cấp tên miền
Top Level Domain (TLD)
com commercial organizations
edu educational organizations
gov government organizations
mil military organizations
net networking organizations
org non-commercial organizations
int international organizations
arpa Advanced Projects Research Agency
99. Phân cấp tên miền
Top Level Domain (TLD)
au Úc
at Áo
be Bỉ
ca Canada
fi Phần Lan
frPháp
de CHLB Đức
il Israel
it Ý
jp Nhật
vn Việt Nam
100. Phân cấp tên miền
Top Level Domain (TLD)
rec
info
name
101. Phân cấp tên miền
Subdomain
Cấp 1: vnn
Cấp 2: hn.vnn.vn
.v.v.
102. Kiến trúc của DNS
16 root name servers
[a-f].root-servers.net
Subdomain
Primary: lưu thông tin
Secondary: an toàn, sẵn sàng cao
Cache để giảm tải
104. Các thông tin từ DNS
Các thông tin
NS: thông tin về subdomain
MX: mail exchange để tìm máy chủ thư điện tử
cho tên miền đó
CNAME: để cho phép đặt bí danh (alias) cho một
tên miền
PTR: để xác định địa tên máy từ địa chỉ IP.
Domain in-addr.arpa
Xác định tên từ địa chỉ IP
12.0.162.203.in-addr.arpa
105. Bài tập 1
Xác định địa chỉ IP bằng nslookup
Home.vnn.vn
www.yahoo.com.vn
www.google.com.vn
106. Bài tập 2
Tìm mail server bằng lệnh nslookup
Hn.vnn.vn
Hcm.vnn.vn
Dng.vnn.vn
107. Bài tập 3
Tìm tên của địa chỉ 220.231.119.45