3. MạngTriThứcThuế
Căn cứ tính thuế và phương
pháp tính thuế
Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất.
1. Giá tính thuế :
1.1. Đối với HH, DV do cơ sở SX, KD bán ra là giá bán chưa có thuế
GTGT. Đối với HH, DV chịu thuế TTĐB là giá bán đã có thuế TTĐB
nhưng chưa có thuế GTGT;Đối với HH chịu thuế BVMT là giá bán đã
có thuế BVMT nhưng chưa có thuế GTGT; đối với HH vừa chịu thuế
TTĐB, vừa chịu thuế BVMTlà giá bán đã có thuế TTĐB, BVMT nhưng
chưa có thuế GTGT.
1.2. Đối với hàng hóa NK là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế NK
(nếu có), cộng (+)thuế TTĐB (nếu có) + thế BVMT( nếu có)
. Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế
hàng NK.
Trường hợp HHNK được miễn, giảm thuế NK thì giá tính thuế GTGT
là giá NK cộng (+) với thuế NK xác định theo mức thuế phải nộp sau
khi đã được miễn, giảm.
3
4. MạngTriThứcThuế
1.Giá tính thuế GTGT
1 .3. Đối với sản phẩm, HH-DV (kể cả mua ngoài hoặc
do cơ sở KD tự SX) dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho,
trả thay lương, là giá tính thuế GTGT của hàng hóa,
dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại cùng thời
điểm phát sinh các hoạt động này. :Biếu, tặng giấy
mời (trên giấy mời ghi rõ không thu tiền) xem các
cuộc biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang, thi
người đẹp và người mẫu, thi đấu thể thao do cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền cho phép theo quy định thì
giá tính thuế được xác định bằng không (0).
ĐV biểu diễn nghệ thuật tự xác định và tự chịu trách
nhiệm về số lượng giấy mời, danh sách TC-CN mà cơ
sở mang biếu, tặng giấy mời trước khi diễn ra chương
trình biểu diễn, thi đấu TT. Trường hợp cơ sở có hành
vi gian lận vẫn thu tiền đối với giấy mời thì bị xử lý
theo quy định của PLvề QLthuế.
4
5. MạngTriThứcThuế
1.Giá tính thuế GTGT
1.4. Giá tính thuế đối với sản phẩm, HH-DV tiêu
dùng nội bộ
Đối với sản phẩm, HH-DV cơ sở kinh doanh SX hoặc
cung ứng sử dụng cho tiêu dùng phục vụ HĐSXKD
(tiêu dùng nội bộ), là giá tính thuế GTGT của sản
phẩm, HH-DV cùng loại hoặc tương đương tại thời
điểm phát sinh việc tiêu dùng , HH-DV . Cơ sở kinh
doanh được kê khai, khấu trừ đối với hoá đơn GTGT
xuất tiêu dùng nội bộ dùng cho hoạt động sản xuất
kinh doanh , HH-DV chịu thuế GTGT.
Hàng hoá luân chuyển nội bộ như xuất hàng hoá để
chuyển kho nội bộ, xuất vật tư, bán thành phẩm để
tiếp tục quá trình sản xuất trong một cơ sở sản xuất,
kinh doanh không phải tính, nộp thuế GTGT
5
6. MạngTriThứcThuế
1.Giá tính thuế GTGT
1.5. Đối với HHDV dùng để KM theo quy định của pháp luật về
TM, giá tính thuế được xác định bằng (0); nếu KM nhưng không
thực hiện theo quy định của PL về TM thì phải KK, tính nộp thuế
như HHDV dùng để tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho.
Một số hình thức khuyến mại:
a) Đưa hàng mẫu, cung ứng DV mẫu không phải trả tiền, tặng
HH cho khách hàng, DV không thu tiền thì giá tính thuế đối với
hàng mẫu, DVmẫu được xác định bằng 0.
b) Đối với hình thức bán hàng, DV với giá thấp hơn giá bán
hàng, DV trước đó thì giá tính thuế là giá bán đã giảm AP trong
thời gian KM đã đăng ký hoặc thông báo.
c) Đối với các hình thức KMbán HHDV có kèm theo phiếu mua
hàng, phiếu SĐV thì không phải KK, tính thuế GTGT đối với
phiếu mua hàng, phiếu sử dụng DV tặng kèm.
6
7. MạngTriThứcThuế
1. Giá tính thuế GTGT
1.6. Đối với hoạt động cho thuê TS là số tiền cho thuê
chưa có thuế GTGT;
- Trường hợp cho thuê theo hình thức trả tiền thuê từng
kỳ hoặc trả trước tiền thuê cho một thời hạn thuê thì
giá tính thuế là tiền cho thuê trả từng kỳ hoặc trả
trước cho thời hạn thuê, chưa có thuế GTGT.
-Giá cho thuê tài sản do các bên thỏa thuận được xác
định theo hợp đồng. Trường hợp pháp luật có quy
định về khung giá thuê thì giá thuê được xác định
trong phạm vi khung giá quy định.
7
8. MạngTriThứcThuế
1. Giá tính thuế GTGT
1.7. Đối với HH bán theo phương thức trả góp, trả chậm
là giá tính theo giá bán trả một lần chưa có thuế
GTGT của hàng hoá đó, không bao gồm khoản lãi trả
góp, lãi trả chậm;
1.8. Đối với gia công HH là giá gia công, chưa có thuế
GTGT;
1.9 Đối với hoạt động XD, lắp đặt là giá trị công trình,
hạng mục công trình hay phần công việc thực hiện
bàn giao chưa có thuế GTGT. Trường hợp xây dựng,
lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc,
thiết bị thì giá tính thuế là giá trị XD, lắp đặt không
bao gồm giá trị NVL và máy móc, thiết bị;
8
9. MạngTriThứcThuế
1.Giá tính thuế GTGT
1.10. Đối với HDKD bất động sản là giá bán bất động sản chưa có
thuế GTGT, trừ giá chuyển quyền sử dụng đất hoặc tiền thuê
đất phải nộp NSNN;
“a.1.Đối với NN giao đất để đầu tư CSHT xây dựng nhà để bán,
giá đất được trừ để tính thuế GTGT bao gồm tiền SD đất phải
nộp NSNN (không kể tiền SD đất được miễn, giảm) và CP bồi
thường, giải phóng mặt bằng theo quy định
a.2.Đấu giá quyền SD đất của NN là giá đất trúng đấu giá;
a.3.Thuê đất để xây dựng CSHT, XD nhà để bán, giá đất được trừ
là tiền thuê đất phải nộp NSNN(không bao gồm tiền thuê đất
được miễn, giảm) và CP đền bù, GP mặt bằng theo quy định.
a.4, Nếu ĐV nhận CN QSDĐ của các TC- CN thì giá đất được trừ
là giá tại thời điểm nhận CN QSDĐ bao gồm cả giá trị CS HT;
ĐV không được KKKT thuế GTGT đầu vào của CSHT đã tính
trong giá trị QSDĐ được trừ không chịu thuế.Nếu không xác
định được giá đất thì giá đất được trừ để tính thuế GTGT là giá
đất do UBND tỉnh,TP trực thuộc TƯ quy định tại thời điểm ký
HĐ nhận CN. 9
10. MạngTriThứcThuế
1.Giá tính thuế GTGT
a.5) Trường hợp CSKD bất động sản thực hiện theo
hình thức xây dựng - chuyển giao (BT) đổi công trình
lấy đất thì giá đất được trừ để tính thuế GTGT là giá
tại thời điểm ký hợp đồng BT theo quy định củaPL.
a.6) Trường hợpDN có nhận CN quyền sử dụng đất
nông nghiệp của người dân theo hợp đồngCN, sau
đó được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép
chuyển mục đích sử dụng sang thành đất ở để XD
chung cư, nhà ở... để bán thì giá đất được trừ khi tính
thuế GTGT là giá đất nông nghiệp nhận CN từ người
dân và các chi phí khác bao gồm: khoản tiền sử dụng
đất nộp NSNN để chuyển mục đích SD đất từ đất
nông nghiệp sang đất ở, thuế TNCN nộp thay người
dân có đất CN (nếu các bên có thỏa thuận )
10
11. MạngTriThứcThuế
11
1.Giá tính thuế GTGT
a.7) Trường hợp xây dựng nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư
để bán thì giá đất được trừ tính cho 1m2
nhà để bán được xác định
bằng giá đất được trừ theo quy định từ điểm a.1 đến a.6 nêu trên chia
(:) số m2
sàn xây dựng không bao gồm diện tích dùng chung như
hành lang, cầu thang, tầng hầm, công trình xây dựng dưới mặt đất.
b) Trường hợp xây dựng, kinh doanh cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để
bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê, giá tính thuế GTGT là số tiền thu
được theo tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp
đồng trừ (-) giá đất được trừ tương ứng với tỷ lệ % số tiền thu được
trên tổng giá trị hợp đồng.
1111
12. MạngTriThứcThuế
1. Giá tính thuế GTGT
1.11. Đối với HĐ đại lý, môi giới mua bán HH và DV, ủy
thác xuất nhập khẩu hưởng tiền công hoặc tiền hoa
hồng hưởng hoa hồng là tiền công, HH thu được từ các
HĐ này, chưa có thuế GTGT
1.12. Đối với HH, DV được sử dụng loại chứng từ thanh
toán ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT ( như
giá vé, tem BCVT...) thì giá tính thuế được xác định
theo công thức:
Giá chưa có thuế GTGT = Giá thanh toán/[1 + TS của HH,
DV(%)], Ví dụ:
(Giá cước phí BĐ 5, 5 tr đ: Giá chưa có thuế là :
5.5tr/1,1 = 5 tr)
12
13. MạngTriThứcThuế
1. Giá tính thuế GTGT
1.13. Đối với điện của các nhà máy thuỷ điện hạch
toán phụ thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, giá tính
thuế GTGT để xác định số thuế GTGT nộp tại địa
phương nơi có nhà máy được tính bằng 60% giá bán
điện thương phẩm bình quân năm trước, chưa bao
gồm thuế GTGT. Trường hợp chưa xác định được giá
bán điện thương phẩm bình quân năm trước thì theo
giá tạm tính của Tập đoàn thông báo nhưng không
thấp hơn giá bán điện thương phẩm bình quân của
năm trước liền kề. Khi xác định được giá bán điện
thương phẩm bình quân năm trước thì kê khai điều
chỉnh chênh lệch vào kỳ kê khai của tháng đã có giá
chính thức. Việc xác định giá bán điện thương phẩm
bình quân năm trước chậm nhất không quá ngày
31/3 của năm sau.
13
14. MạngTriThứcThuế
1. Giá tính thuế GTGT
1.14. Đối với dịch vụ casino, trò chơi điện tử có thưởng, kinh
doanh giải trí có đặt cược, là số tiền thu từ hoạt động này đã
bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt trừ số tiền đã trả thưởng cho
khách.
Giá tính thuế được tính theo công thức sau:
Giá tính thuế =Số tiền thu được
1+ thuế suất
1.15. Đối với vận tải, bốc xếp là giá cước vận tải, bốc xếp chưa
có thuế GTGT, không phân biệt cơ sở trực tiếp vận tải, bốc xếp
hay thuê lại.
14
15. MạngTriThứcThuế
1. Giá tính thuế GTGT
1.16. Đối với dịch vụ DL theo hình thức lữ hành, HĐ ký với
khách hàng theo giá trọn gói (ăn, ở, đi lại) thì giá trọn gói được
xác định là giá đã có thuế GTGT.
Giá tính thuế được xác định theo công thức sau:
Giá tính thuế =Giá trọn gói
1+ thuế suất
Trường hợp giá trọn gói bao gồm cả các khoản chi vé máy bay vận
chuyển khách DL từ nước ngoài vào VN, từ VN đi nước ngoài,
các chi phí ăn, nghỉ, thăm quan và một số khoản chi ở nước
ngoài khác (nếu có chứng từ hợp pháp) thì các khoản thu của
khách hàng để chi cho các khoản trên được tính giảm trừ trong
giá (doanh thu) tính thuế GTGT.
15
16. MạngTriThứcThuế
1. Giá tính thuế GTGT
17. Đối với dịch vụ cầm đồ, số tiền phải thu từ dịch vụ này bao gồm
tiền lãi phải thu từ cho vay cầm đồ và khoản thu khác phát sinh từ
việc bán hàng cầm đồ (nếu có) được xác định là giá đã có thuế
GTGT.
Giá tính thuế được xác định theo công thức sau:
Giá tính thuế = Số tiền phải thu
----------------
1+ thuế suất
16
17. MạngTriThứcThuế
1. Giá tính thuế GTGT
18. Đối với sách chịu thuế GTGT bán theo đúng giá phát hành (giá
bìa) theo quy định của Luật Xuất bản thì giá bán đó được xác định là
giá đã có thuế GTGT để tính thuế GTGT và DT của cơ sở. Các
trường hợp bán không theo giá bìa thì thuế GTGT tính trên giá bán
ra.
19. Đối với hoạt động in, giá tính thuế là tiền công in. Trường hợp cơ
sở in thực hiện các hợp đồng in, giá thanh toán bao gồm cả tiền
công in và tiền giấy in thì giá tính thuế bao gồm cả tiền giấy.
20. Đối với dịch vụ đại lý giám định, đại lý xét bồi thường, đại lý đòi
người thứ ba bồi hoàn, đại lý xử lý hàng bồi thường 100% hưởng tiề
công hoặc tiền hoa hồng thì giá tính thuế GTGT là tiền công hoặc
tiền hoa hồng được hưởng (chưa trừ một khoản phí tổn nào) mà
doanh nghiệp bảo hiểm thu được, chưa có thuế GTGT.
17
18. MạngTriThứcThuế
1. Giá tính thuế GTGT
. Giá tính thuế đối với các loại HHDV bao gồm cả khoản phụ thu
và phí thu thêm ngoài giá HHDV mà ĐV được hưởng.
Nếu áp dụng hình thức CKTM thì giá tính thuế là giá bán đã
CKTM. Nếu việc CKTM căn cứ vào số lượng, DS HHDV thì số
tiền CK của HH đã bán được tính điều chỉnh trên HĐ bán HHDV
của lần mua cuối cùng hoặc kỳ tiếp sau. Nếu số tiền CK được
lập khi kết thúc chương trình CK hàng bán thì được lập HĐ điều
chỉnh kèm bảng kê các số HĐ cần điều chỉnh, số tiền, tiền thuế
điều chỉnh. Căn cứ vào HĐ điều chỉnh, bên bán và bên mua KK
điều chỉnh doanh thu mua, bán, thuế đầu ra, đầu vào.
18
19. MạngTriThứcThuế
1. Giá tính thuế
. Giá tính thuế được xác định bằng đồng VN.
Trường hợp người nộp thuế có DT bằng ngoại
tệ thì phải quy đổi ra đồng VN theo tỷ giá giao
dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên
NH do NHNN Việt Nam công bố tại thời điểm
phát sinh DT để xác định giá tính thuế.
19
20. MạngTriThứcThuế
Thời điểm xác định
thuế GTGT
Đối với bán HH là thời điểm chuyển giao quyền SH hoặc quyền
SDHH cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay
chưa thu tiền.
Đối với cung ứng DV là thời điểm hoàn thành việc cung ứng DV
hoặc thời điểm lập HĐ cung ứng DV, không phân biệt đã thu
tiền hay chưa
Đối với HĐ cung cấp điện, nước sạch là ngày ghi chỉ số điện,
nước tiêu thụ trên đồng hồ để ghi trên HĐ tính tiền.
Đối với HĐKD bất động sản, xây dựng CSHT, XD nhà để bán,
CN hoặc cho thuê là thời điểm thu tiền theo tiến độ thực hiện
DA hoặc tiến độ thu tiền ghi trong HĐ.
Đối với XD-LĐlà thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình,
hạng mục công trình, khối lượng XD-LĐ hoàn thành, không
phân biệt đã thu được tiền hay chưa .
Đối với HH NKlà thời điểm đăng ký tờ khai HQ.
20
21. MạngTriThứcThuế
2. Thuế suất 0%
1. Thuế suất 0%:. Mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa,
dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế và hàng hóa, dịch vụ không
chịu thuế giá trị gia tăng quy định tại Điều 5 của Luật này khi
xuất khẩu, trừ các trường hợp sau đây:
a) Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ
ra nước ngoài;
b) Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài;
c) Dịch vụ cấp tín dụng;
d) Chuyển nhượng vốn;
đ) Dịch vụ tài chính phái sinh;
21
22. MạngTriThứcThuế
Không được AD Ts 0 %
e) Dịch vụ bưu chính, viễn thông;
g) Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác
chưa chế biến thành sản phẩm khác quy định tại khoản 23 Điều
5 của Luật này.
Hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu là hàng hoá, dịch vụ
được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam, trong khu phi thuế
quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng
nước ngoài theo quy định của Chính phủ.”
22
23. MạngTriThứcThuế
Cụ thể TT:- Xăng, dầu bán cho xe ô tô của CSKD trong
khu PTQ mua tại nội địa;
- Xe ô tô bán cho TC-CN trong khu PTQ.
- Các DV cung cấp cho TC-CN ở trong khu PTQ : cho
thuê nhà, hội trường, VP, khách sạn, kho bãi; DV vận
chuyển đưa đón người LĐ ; DV ăn uống (trừ DV cung
cấp suất ăn công nghiệp, DV ăn uống trong khu
PTQ).
- Các DV sau cung ứng tại VN cho TC-CN ở NN không
được ADthuế suất 0% gồm:
+ Thi đấu TT, biểu diễn nghệ thuật, VH, giải trí, hội nghị,
khách sạn, đào tạo, quảng cáo, DL lữ hành;
+ Dịch vụ thanh toán qua mạng.
+ DV cung cấp gắn với việc bán, PP, tiêu thụ SP, HH tại
Việt Nam.
23
Không được
ADTS 0%
24. MạngTriThứcThuế
Thuế suất 0%
Cụ thể TT:a) HHXK bao gồm:
HHXK ra nước ngoài, kể cả UTXK;
HH bán vào khu PTQ theo quy định của TTCP; hàng bán cho
cửa hàng miễn thuế;
HH bán mà điểm giao, nhận HH ở ngoài Việt Nam;
Phụ tùng, vật tư thay thế để SC, bảo dưỡng phương tiện,MMTB
cho bên nước ngoài và TD ở ngoài VN;
Các trường hợp được coi là XKtheo quy định của PL về TM:
+ HH GC chuyển tiếp theo quy định của PL TM
+ HH gia công XK tại chỗ theo quy định của PL
+ HHXK để bán tại hội chợ, triển lãm ở nước ngoài.
24
25. MạngTriThứcThuế
. Thuế suất 0%
b) Dịch vụ XK bao gồm DV được cung ứng trực tiếp cho TC-CN
ở nước ngoài hoặc ở trong khu PTQ và TD trong khu phi thuế
quan.
Trường hợp cung cấp DV mà HĐ cung cấp vừa diễn ra tại VN,
vừa diễn ra ở ngoài VN nhưng HĐ DV được ký kết giữa 2 người
nộp thuế tại VN hoặc có CSTT tại VN thì thuế suất 0% chỉ AD
đối với phần giá trị DV thực hiện ở ngoài VN, trừ trường hợp
cung cấp dịch vụ BH cho HHNK được AD thuế suất 0% trên
toàn bộ giá trị HĐ. Trường hợp, HĐ không xác định riêng phần
giá trị DV thực hiện tại VN thì giá tính thuế được xác định theo
tỷ lệ (%) CP phát sinh tại VN trên tổng chi phí.
Cơ sở kinh doanh cung cấp DV là người nộp thuế tại VN.phải có
tài liệu chứng minh dịch vụ thực hiện ở ngoài Việt Nam.
25
26. MạngTriThứcThuế
. Thuế suất 0%
c. Vận tải quốc tế bao gồm vận tải hành
khách, hành lý, hàng hoá theo chặng
quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc
từ nước ngoài đến Việt Nam hoặc cả
điểm đi và đến ở nước ngoài, không
phân biệt có phương tiện trực tiếp vận
tải hay không có phương tiện . Trường
hợp hợp đồng vận tải quốc tế bao gồm
cả chặng nội địa thì vận tải quốc tế gồm
cả chặng nội địa;
26
27. MạngTriThứcThuế
Thuế suất 0%
d .Các DV của ngành HK: DV cung cấp suất ăn ; DV
cất hạ cánh ; DV sân đậu tàu bay; dịch vụ an ninh bảo
vệ tàu bay; soi chiếu an ninh hành khách, hàng lý và
HH; DV băng chuyền hành lý tại nhà ga; DV phục vụ
kỹ thuật thương mại mặt đất; dịch vụ bảo vệ tàu bay;
dịch vụ kéo đẩy tàu bay; dịch vụ dẫn tàu bay; dịch vụ
thuê cầu dẫn khách lên, xuống máy bay; dịch vụ điều
hành bay đi, đến; dịch vụ vận chuyển tổ lái, tiếp viên và
hành khách trong khu vực sân đậu tàu bay; chất xếp,
kiểm đếm hàng hoá; Dịch vụ phục vụ hành khách đi
chuyến bay quốc tế từ cảng hàng không Việt Nam
(passenger service charges)
27
28. MạngTriThứcThuế
Thuế suất 0%
Các dịch vụ của ngành hàng hải áp dụng
thuế suất 0%: Dịch vụ lai dắt tàu biển;
hoa tiêu hàng hải; cứu hộ hàng hải; cầu
cảng, bến phao; bốc xếp; buộc cởi dây;
đóng mở nắp hầm hàng; vệ sinh hầm tàu;
kiểm đếm, giao nhận; đăng kiểm.
28
29. MạngTriThứcThuế
Thuế suất 0%
.C ác hàng hóa, dịch vụ khác:
e- Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình
cho doanh nghiệp chế xuất.
- Hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng không
chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường
hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng
dẫn trên
- Dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung
cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài.
29
30. MạngTriThứcThuế
Điều kiện áp dụng thuế
suất 0%
a.Đối với hàng hoá xuất khẩu:
Có hợp đồng bán, gia công HHXK; hợp đồng UTXK;
Có chứng từ thanh toán tiền hàng hoá xuất khẩu qua ngân
hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
Có tờ khai hải quan theo quy định.
Riêng đối với trường hợp HH bán mà điểm giao, nhận ở ngoài
VN, bên bán phải có tài liệu CM việc giao, nhận HH ở ngoài VN
như: HĐ mua HH ký với bên bán HH ở NN; HĐ bán hàng ký với
bên mua hàng; chứng từ chứng minh HH được giao, nhận ở
ngoài VN như: HĐ TM theo thông lệ QT, vận đơn, , giấy chứng
nhận xuất xứ…; chứng từ TT qua NH của ác bên với nhau
30
31. MạngTriThứcThuế
Điều kiện áp dụng thuế
suất 0%
b) Đối với dịch vụ xuất khẩu:
- Có HĐ cung ứng dịch vụ
- Có chứng từ thanh toán tiền DVXK qua ngân hàng và các
chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
- Có cam kết của tổ chức, CN ở NN là tổ chức nước ngoài
không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, không phải là người
nộp thuế GTGT tại Việt Nam; CN ở nước ngoài là người NN
không cư trú tại VN, người VN định cư ở nước ngoài và ở ngoài
VN trong thời gian diễn ra việc cung ứng dịch vụ.
Riêng đối với DV sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ
chức, cá nhân nước ngoài, để được áp dụng thuế suất 0%,
ngoài các điều kiện về HĐ và chứng từ thanh toán nêu trên, tàu
bay, tàu biển đưa vào Việt Nam phải làm thủ tục nhập khẩu, khi
sửa chữa xong thì phải làm thủ tục xuất khẩu.
31
32. MạngTriThứcThuế
Điều kiện áp dụng thuế
suất 0%
c) Đối với vận tải quốc tế:
- Có HĐ vận chuyển HK, hành lý, HH theo chặng quốc tế từ Việt
Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam hoặc cả
điểm đi và điểm đến ở NN
- Có chứng từ TT qua NH hoặc các hình thức TT khác được coi
là TT qua NH. Đối với trường hợp vận chuyển hành khách là cá
nhân, có chứng từ thanh toán trực tiếp.
d) Đối với DV của ngành hàng không, hàng hải:
Có ĐH cung ứng DV đúng đối tượng, thanh toán qua NH. Hoặc
phải có chứng từ thanh toán trực tiếp của tổ chức nước ngoài,
hãng hàng không nước ngoài.
32
33. MạngTriThứcThuế
2. Thuế suất 5%
Mức thuế suất 5% áp dụng đối với HH, DV sau đây:
2.1 Nước sạch phục vụ SX và sinh hoạt;
2.2 Phân bón, quặng để SX phân bón; thuốc phòng trừ
sâu bệnhthuốc bảo vệ thực vật theo Danh mục thuốc
bảo vệ thực vật do Bộ NN và PTNT ban hành,
chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng;
2.3 Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi
khác;
2.4 Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục
vụ SX nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ
sâu bệnh cho cây trồng, sơ chế, bảo quản sản phẩm
nông nghiệp
33
34. MạngTriThứcThuế
. Thuế suất 5%
2.5) SP trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa
qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế làm sạch, phơi,
sấy khô, bóc vỏ, tách hạt, cắt, ướp muối, bảo quản
lạnh và các hình thức bảo quản thông thường khác ở
khâu KD thương mại trừ phần không KK, tính nộp
thuế
2.6) Mủ cao su sơ chế; nhựa thông sơ chế; lưới, dây
giềng và sợi để đan lưới đánh cá;
2.7) TP tươi sống; lâm sản chưa qua chế biến ở khâu
KDTM, trừ gỗ, măng và các SP do người SX trực tiếp
bán ra. Trường hợp thực phẩm đã qua tẩm ướp gia vị
thì AD thuế suất 10%. Lâm sản chưa qua chế biến
bao gồm các SP từ rừng tự nhiên khai thác thuộc
nhóm: song, mây, tre, nứa, luồng, nấm, mộc nhĩ; rễ,
lá, hoa, cây làm thuốc, nhựa cây và các loại lâm sản
khác 34
35. MạngTriThứcThuế
Thuế suất 5%
.
2.8) Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm
gỉ đường, bã mía, bã bùn;
2.9) SP bằng đay, cói, tre, song, mây, trúc, chít, nứa,
luồng, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các SP
thủ công khác SX bằng NL tận dụng từ nông nghiệp
là các loại SP được SX , CB từ NL chính là đay, cói,
tre, song, mây, trúc, chít, nứa, luồng, lá như: thảm
đay, sợi đay, bao đay, thảm sơ dừa, chiếu SX bằng
đay, cói; chổi chít, dây thừng, dây buộc làm bằng tre
nứa, xơ dừa; rèm, mành bằng tre, trúc, nứa, chổi tre,
nón lá; đũa tre, đũa luồng;
- Bông sơ chế; giấy in báo.
35
36. MạngTriThứcThuế
Thuế suất 5%
2.10) Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông
nghiệp, bao gồm máy cày, máy bừa, máy cấy, máy gieo hạt,
máy tuốt lúa, máy gặt, máy gặt đập liên hợp, máy thu hoạch sản
phẩm nông nghiệp, máy hoặc bình bơm thuốc trừ sâu .
2.11. TB, dụng cụ y tế gồm máy móc và dụng cụ chuyên dùng
cho y tế ,dụng cụ phòng tránh thai và các dụng cụ, thiết bị
chuyên dùng cho y tế khác theo xác nhận của Bộ Y tế.
Bông, băng, gạc y tế và băng vệ sinh YT; thuốc phòng, chữa
bệnh bao gồm NL làm thuốc, trừTP chức năng; vắc-xin; sinh
phẩm y tế, nước cất để pha chế thuốc tiêm, dịch truyền; vật tư
hoá chất xét nghiệm, diệt khuẩn dùng trong YT, mũ, quần áo,
khẩu trang, săng mổ, bao tay, bao chi dưới, bao giày, khăn,
găng tay chuyên dùng , túi đặt ngực và chất làm đầy da (không
bao gồm mỹ phẩm). 36
37. MạngTriThứcThuế
Thuế suất 5%
2.12) Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập,
bao gồm các loại mô hình, hình vẽ, bảng,
phấn, thước kẻ, compa và các loại thiết bị,
dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên
cứu, thí nghiệm khoa học;
2.13) Hoạt động văn hoá, triển lãm, thể dục, thể
thao; biểu diễn nghệ thuật; SX phim; NK, phát
hành và chiếu phim;
2.14) Đồ chơi cho trẻ em; sách các loại, trừ
sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình
sách VBPL
37
38. MạngTriThứcThuế
Thuế suất 5%
2.15) DV khoa học công nghệtheo quy định của Luật khoa học và
công nghệ : là các hoạt động phục vụ việc nghiên cứu KH và
PT công nghệ; các hoạt động liên quan đến sở hữu trí tuệ; các
DV về thông tin, phổ biến, ứng dụng tri thức KH và công nghệ
và kinh nghiệm thực tiễn theo HĐ dịch vụ khoa học và công
nghệ quy định tại Luật Khoa học và công nghệ, không bao gồm
trò chơi trực tuyến và dịch vụ giải trí trên Internet.
2.16. Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội được thực hiện từ
ngày 01 tháng 7 năm 2013
Giảm 50% mức TS 10% thuế GTGT từ ngày 01/ 7?2013
đến hết ngày 30 / 6 / 2014 đối với bán, cho thuê, cho
thuê mua nhà ở thương mại là căn hộ hoàn thiện có
diện tích sàn dưới 70 m2 và có giá bán dưới 15 triệu
đồng/m2.
38
39. MạngTriThứcThuế
Thuế suất 10 %
3. Mức thuế suất 10% áp dụng đối với tất cả HHDV chịu thuế
không quy định tại mức TS 0% và 5%
Các mức thuế suất thuế GTGT 5% và 10% được áp dụng thống
nhất cho từng loại hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản
xuất, gia công hay kinh doanh thương mại
Nếu có trường hợp mức thuế GTGT tại Biểu thuế suất thuế
GTGT theo Danh mục Biểu thuế NK ưu đãi không phù hợp với
hướng dẫn tại TT này thì thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư
này. Trường hợp mức thuế GTGT áp dụng không thống nhất đối
với cùng một loại HHNK và SX trong nước thì cơ quan thuế địa
phương và cơ quan hải quan địa phương báo cáo về Bộ Tài
chính để được kịp thời hướng dẫn thực hiện thống nhất.
39