More than Just Lines on a Map: Best Practices for U.S Bike Routes
Thuat ngu kinh te
1. THUẬT NGỮ KINH TẾ
STT THUẬT NGỮ TIẾNG ANH TRÍCH DẪN
1 Cạnh tranh Competition
Cạnh tranh là một trận chiến giữa các doanh
nghiệp và các ngành kinh doanh nhằm chiếm
được sự chấp nhận và lòng trung thành của
khách hàng.
2 Bán phá giá Dumping
Bán phá giá là hành động bán một hàng hoá
nào đó với mức giá thấp hơn chi phí nhằm
loại bỏ đối thủ cạnh tranh hoặc giành thêm thị
phần.
3
Bong bóng
kinh tế
Economic
bubble
Hiện tượng bong bóng kinh tế (đôi khi còn
gọi là "bong bóng đầu cơ", "bong bóng thị
trường", "bong bóng tài chính" hay
"speculative mania") là hiện tượng chỉ tình
trạng thị trường trong đó giá hàng hóa hoặc
tài sản giao dịch tăng đột biến đến một mức
giá vô lý hoặc mức giá không bền vững.
4
Cán cân thanh
toán
Balance of
payments
Cán cân thanh toán, hay cán cân thanh toán
quốc tế, ghi chép những giao dịch kinh tế của
một quốc gia với phần còn lại của thế giới
trong một thời kỳ nhất định.
5
Cán cân
thương mại
Balance of trade
Cán cân thương mại là một mục trong tài
khoản vãng lai của cán cân thanh toán quốc
tế.
6
Cán cân vãng
lai
Drawing
account
Có hai loại cán cân vãng lai (còn gọi là tài
khoản vãng lai) là tài khoản vãng lai trong
cán cân thanh toán quốc tế của một quốc gia
và tài khoản vãng lai trong nghiệp vụ ngân
hàng.
7 Cán cân vốn
Capital Balance
Account
Cán cân vốn hay tài khoản vốn là một bộ
phận của cán cân thanh toán của một quốc
gia. Nó ghi lại tất cả những giao dịch về tài
sản, gồm tài sản thực như bất động sản hay
tài sản tài chính như cổ phiếu, trái phiếu, tiền
tệ ... giữa người cư trú trong nước với người
cư trú ở quốc gia khác.
2. 8 Chi phí chìm Sunk costs
Chi phí chìm là khoản chi phí đã mất thì
không lấy lại được. Các chi phí chìm mặc dù
có thật, nhưng chúng không được đề cập đến
mà cần phải loại ra khi tính toán hiệu quả
kinh tế của những dự án trong tương lai.
9 Chi phí cơ hội
Opportunity
cost
Trong kinh tế học chi phí cơ hội là sự lựa
chọn tốt nhất bị bỏ lỡ. Bất cứ quyết định nào
bao gồm trong số nhiều lựa chọn đều có chi
phí cơ hội.
10
Chỉ số năng
lực cạnh tranh
cấp tỉnh
Province
Competitive
Index
PCI là chỉ số xếp hạng chất lượng điều hành
kinh tế của chính quyền cấp tỉnh trong việc
tạo lập môi trường chính sách thuận lợi cho
việc phát triển Doanh nghiệp dân doanh.
11
Chu kỳ kinh
doanh
Business Cycle
Chu kỳ kinh doanh (hay còn gọi là chu kỳ
kinh tế) là quá trình biến động của nền kinh tế
qua các giai đoạn có tính lặp.
12 Giảm phát Deflation
Giảm phát là tình trạng mức giá chung của
nền kinh tế giảm xuống liên tục.
13
Kinh tế học vi
mô
Microeconomics
Kinh tế học vi mô là một nhánh (hay phần nội
dung) đặc biệt quan trọng của kinh tế học, tập
trung nghiên cứu hành vi và sự tác động qua
lại của các thành phần bên trong nền kinh tế,
bao gồm hai bộ phận trọng yếu là các hộ tiêu
dùng (đại diện bởi các cá nhân) và các công
ty.
14
Thuyết "Bàn
tay vô hình"
The theory of
the Invisible
Hand
Trong nền kinh tế thị trường, các cá nhân
tham gia muốn tối đa hóa lợi nhuận cho
mình. Ai cũng muốn thế cho nên vô tình
chung đã thúc đẩy sự phát triển và củng cố lợi
ích cho cả cộng đồng.
15
Tín dụng
thương mại
Trade credit
Tín dụng thương mại là loại tín dụng rất phổ
biến trong tín dụng quốc tế, là loại tín dụng
giữa các nhà doanh nghiệp cấp cho nhau vay,
không có sự tham gia của ngân hàng hoặc
cũng có thể hiểu là loại tín dụng được cấp
bằng hàng hóa dịch vụ chứ không phải bằng
tiền
3. 16
Tỷ lệ chiết
khấu
Discount rate
Ở mỗi ngữ cảnh khác nhau tỉ lệ chiết khấu có
một nghĩa khác nhau, người ta phân biệt giữa
tỷ lệ khấu trong thương mại, với thẻ tín dụng,
trong chính sách tiền tệ và trong đánh giá dự
án, đánh giá quyết định đầu tư.