SlideShare a Scribd company logo
1 of 76
Download to read offline
CONSTRUCTION METHOD STATEMENT
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI CÔNG
ITEM/ HẠNG MỤC:
POST TENSIONING SYSTEM
HỆ THỐNG DỰ ỨNG LỰC
Project/ Dự án: ONEHUB SAIGON
Location/ Địa điểm: Lot C1- 2, D1 street, Saigon Hitech Park,
Tan Phu ward, District 09, HCMC.
Ho Chi Minh City- April 2019
t
a
i
l
i
e
u
x
a
y
d
u
n
g
.
i
n
f
o
COMPANY / CÔNG TY APPROVAL / PHÊ DUYỆT
THE OWNER / CHỦ ĐẦU TƢ
CONSULTANT / TƢ VẤN GIÁM SÁT
MAIN CONTRACTOR / NHÀ THẦU
CHÍNH
PT CONTRACTOR / NHÀ THẦU D.Ƣ.L
t
a
i
l
i
e
u
x
a
y
d
u
n
g
.
i
n
f
o
CONTENTS
I. SCOPE OF WORK.............................................................................................................................1
II. REFERENCE DRAWING................................................................................................................1
III. PROJECT ORGANIZATION AND RESPONSIBILITY ...........................................................1
1. WORKFORCE..................................................................................................................................1
2. ORGANIZATION CHART..............................................................................................................1
3. BRIEFING MEETING......................................................................................................................1
IV. PLANT AND EQUIPMENT ...........................................................................................................1
1. INTRODUCTION/ GIỚI THIỆU .....................................................................................................1
2. MATERIAL/ VẬT TƢ .....................................................................................................................2
3. EQUIPMENT/ THIẾT BỊ .................................................................................................................9
4. BASIC DATA FOR ELONGATION CALCULATION/ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỂ TÍNH TOÁN ĐỘ
DÃN DÀI CỦA CÁP..........................................................................................................................11
5. STORAGE AND HANDLING/ BẢO QUẢN VÀ VẬN CHUYỂN..............................................11
6. WORKING PLATFORM/ SÀN CÔNG TÁC................................................................................12
V. CONSTRUCTION PROCEDURE.................................................................................................14
1. POST -TENSIONING SLAB CONSTRUCTION SEQUENCES/ TRÌNH TỰ THI CÔNG SÀN
DỰ ỨNG LỰC....................................................................................................................................14
2. INSTALLATION WORK/ CÔNG TÁC LẮP ĐẶT ......................................................................15
3. STRESSING OF TENDONS/ KÉO CĂNG ĐƢỜNG CÁP...........................................................31
4. GROUTING OF TENDONS/ BƠM VỮA ĐƢỜNG CÁP.............................................................42
5. GROUT TEST/ THỬ VỮA ............................................................................................................47
6. REPAIR REMEDIAL METHODS/ BIỆN PHÁP SỬA CHỮA ....................................................49
7. APPENDIX A: PARTICULARS FOR GROUT MIX/ PHỤ LỤC A: THÀNH PHẦN HỖN HỢP
VỮA....................................................................................................................................................52
8. APPENDIX B: CARE OF DUCTS AND TENDONS DURING CASTING/ PHỤ LỤC B: BẢO
VỆ ỐNG CHỨA CÁP VÀ ĐƢỜNG CÁP KHI ĐỔ BÊ TÔNG. .......................................................61
VI. SAFETY HAZARD AND RISK MANAGEMENT SPECIFIC SAFETY REQUIREMENTS
& PRECAUTION MEASURES/ CÁC YÊU CẦU CỤ THỂ VỀ AN TOÀN VÀ BIỆN PHÁP
PHÒNG NGỪA.....................................................................................................................................63
1. GENERAL REQUIREMENT/ YÊU CẦU CHUNG......................................................................63
2. LIFTING OF MATERIAL AND EQUIPMENT/ NÂNG HẠ VẬT TƢ VÀ THIẾT BỊ ...............64
3. PT TENDON INSTALLATION/ LẮP ĐẶT CÁP .........................................................................64
4. PT TENDON STRESSING/ CĂNG KÉO CÁP .............................................................................65
5. GROUTING/ BƠM VỮA...............................................................................................................65
VII. PHỤ LỤC ĐÍNH KÈM.................................................................................................................66
1. PHỤ LỤC 1.....................................................................................................................................66
2. PHỤ LỤC 2.....................................................................................................................................68
t
a
i
l
i
e
u
x
a
y
d
u
n
g
.
i
n
f
o
Page: 1/73
I. SCOPE OF WORK
- Installation of Post tensioning System from First Floor to Roof Floor.
- Location: Please refer to attached drawings for exact locations.
- Duration: Please refer to Master Schedule that CTC had submitted to Ascendas.
II. REFERENCE DRAWING
See Attached Plans and Sections
III. PROJECT ORGANIZATION AND RESPONSIBILITY
1. WORKFORCE
- Worker: 08 people
- Safety supervisor and officer: 1 people
- Supervisor: 5 people
- Site Manager: 01 people
2. ORGANIZATION CHART
1  Mr. Tien, Nguyen – Site manager
2
 Mr. Lam, Truong – Supervisor
 Mr. Dat, Truong – Supervisor
 Mr. Vu, Huynh – Supervisor
 Mr. Hoang, Dang – Supervisor
 Mr. Thinh, Tran – HSSE
3  Workers
3. BRIEFING MEETING
- CTC will organize a one-hour briefing session to deliver all tasks to supervisor and workers.
- Everyday CTC will organize 1 briefing session at 7:00 am to summarize the work done in
previous day and discuss the further work.
IV. PLANT AND EQUIPMENT
1. INTRODUCTION/ GIỚI THIỆU
This Method Statement describes PT WORKERS’s post-tensioning operations,
installation, stressing and grouting of the tendons, for: ONEHUB SAIGON.
Phƣơng pháp thi công này mô tả các quy trình trong thi công hệ thống Dự ứng lực của
Nam Công, bao gồm lắp đặt đƣờng cáp, kéo căng và bơm vữa cho Dự án: ONEHUB
t
a
i
l
i
e
u
x
a
y
d
u
n
g
.
i
n
f
o
Page: 2/73
SAIGON.
The construction sequences should follow the description, which are shown in this
method statement and shop drawings.
Quy trình lắp đặt cáp, kéo căng và bơm vữa cho đƣờng cáp phải tuân theo các mô tả
trong tài liệu Biện Pháp Thi Công này và trên các bản vẽ thi công.
2. MATERIAL/ VẬT TƢ
2.1. The Strand/ Cáp
 The Seven- wire stress- relieved strand
Cáp dự ứng lực loại 7 sợi
 Nominal Diameter
Đƣờng kính danh định 15.2 mm
 Nominal Area
Diện tích mặt cắt danh định 140 mm2
 Nominal Weight
Trọng lƣợng danh định 1.102 kg/m
 Yield Strength
Giới hạn chảy dẽo 1670 MPa
 Tensile Strength
Giới hạn bền 1860 Mpa
 Minimum Breaking Load
Lực kéo đứt cáp tối thiểu 260.4 kN
 Modulus of Elasticity
Môđun đàn hồi 195 ± 10 GPa
 Relaxation after 1000h max 2.5% at 70% of GUTS
or max 3.5% at 80% of GUTS
Độ chùng ứng suất sau 1000h tối đa 2.5% tại 70% của giới hạn bền tới hạn
hoặc 3.5% tại 80% của giới hạn bền tới hạn
t
a
i
l
i
e
u
x
a
y
d
u
n
g
.
i
n
f
o
Page: 3/73
 Identification Tag on each coil with
heat and coil no.
Nhãn mác Bảng nhỏ trên mỗi cuộn cáp ghi rõ số
hiệu cuộn và số mẻ
 Certificates Mill certificate for each shipment
Chứng chỉ Chứng chỉ cáp cho mỗi lô hàng.
 Strand quality follows the standard ASTM A416 Grade 270 ksi
Chất lƣợng cáp theo tiêu chuẩn ASTM A416 Grade 270 ksi
Strands will be tested for each 20 tons, by a sample of 3 strands will be
taken from nominated strand coil by Consultants/ Investors.
Cáp sẽ đƣợc thí nghiệm cho mỗi 20 tấn, bởi một tổ mẫu 3 sợi sẽ đƣợc lấy từ cuộn
cáp đƣợc chỉ định bởi Tƣ vấn giám sát hoặc Chủ đầu tƣ.
2.2. Live End (Stressing) Anchorages and Dead End Anchorages/ Hệ đầu neo kéo và
hệ đầu neo chết
Stressing Anchorage system includes Casting, Anchor head and wegdes
Hệ đầu neo kéo gồm có đế neo, khoá neo và nêm.
At the position of stressing anchorage, the casting with plastic recess former
will be fixed onto the side of formwork before casting; the plastic recess former
t
a
i
l
i
e
u
x
a
y
d
u
n
g
.
i
n
f
o
Page: 4/73
should be oiled prior to concrete.
Tại đầu neo kéo, thân neo và khuôn hộc đầu neo bằng nhựa sẽ đƣợc cố
định vào ván khuôn thành trƣớc khi đổ bêtông, khuôn hộc đầu neo phải
đƣợc bôi dầu trƣớc khi đổ bêtông.
At the position of dead end anchorage, a plastic end cap with grout vent is
provided to prevent ingress of grout.
Tại đầu neo chết, mũ bịt đầu neo chết cùng với ống bơm vữa đƣợc lắp và bịt
kín để nƣớc xi măng không rò rỉ vào trong quá trình đổ bêtông.
2.3. Anti- Bursting Reinforcement/ Cốt thép gia cường cho đầu neo
Anti-bursting reinforcement for stressing anchorages and dead end anchorages
is steel cage that has rectangular in shape as per the shop drawings.
Cốt thép gia cƣờng cho đầu neo kéo và đầu neo chết có dạng lồng thép hình
chữ nhật nhƣ trong bản vẽ thi công.
2.4. Barchair/ Con kê
The tendon profile is achieved by
using bar chair supported at 1000
mm intervals to the under side of
the tendon duct unless noted
otherwise.
Các ống cáp đƣợc đỡ bằng các
con kê đặt cách nhau1000mm phía dƣới của ống luồng cáp trừ khi có quy định
khác.
Barchairs with height varies should be made by steel. The bottom part of the
barchair is painted for corrosion protection.
Các con kê với chiều cao khác nhau phải đƣợc làm bằng thép. Chân của con kê
t
a
i
l
i
e
u
x
a
y
d
u
n
g
.
i
n
f
o
Page: 5/73
đƣợc phủ sơn chống gỉ.
At beam location, tendons can be normally supported on horizontal bars
(supplied by MC) fixed to stirrups or suspended to the top reinforcement with tie
wire where appropriate.
Tại vị trí dầm, các đƣờng cáp thƣờng đƣợc kê trên thanh đỡ bằng thép nằm
ngang (cung cấp bởi MC), gắn cố định với cốt đai hoặc đƣợc treo vào cốt thép
chủ phía trên và buộc tại vị trí thích hợp.
At the highest, the tendon can be fixed to crossbar of barchair to achieve their
profile.
Tại các điểm cao nhất, đƣờng cáp cố định vào thanh ngang của con kê (chân
đỡ) để đạt đƣợc cao độ mong muốn.
At the highest tendons profile, the beam tendons can be fixed to top layer
of rebar to achieve their profile without bar chair.
Tại các điểm cao nhất, đƣờng cáp dầm có thể cố định vào lớp thép trên cùng
để đạt đƣợc cao độ mong muốn mà không cần đến con kê.
At the lowest tendons profile, the tensons can be fixed to bottom layer of rebar
to achieve their profile without barchair.
Tại các điểm thấp nhất, đƣờng cáp có thể cố định vào lớp thép dƣới cùng để
đạt đƣợc cao độ mong muốn mà không cần đến con kê.
2.5. Tendons Ducts/ Ống chứa cáp
The ducts were made from galvanized steel strip, corrugated spiral and width by
0.23 - 0.3 mm thickness.
Ống chứa cáp đƣợc làm từ các dải thép mạ kẽm, có gân xoắn ốc và dày từ 0.23 -
0.30mm.
The Plastic/Steel duct coupler is provided at the end of every duct for
intermediate connection. Coupler should be properly sealed with tape to
avoid ingress of grout. The duct coupler consists of the larger dimension of
duct so that the regular duct can be passed through the coupler. Length of
coupler is 150-200 mm.
Ống nối bằng nhựa hoặc thép đƣợc dùng để nối các ống chứa cáp với nhau.
t
a
i
l
i
e
u
x
a
y
d
u
n
g
.
i
n
f
o
Page: 6/73
Ống nối đƣợc quấn kín bằng băng dính để nƣớc xi măng không rò rỉ vào trong
quá trình đổ bêtông. Ống nối có kính thƣớc lớn hơn để ống chứa cáp để có thể
dễ dàng lắp đặt. Chiều dài của ống nối thƣờng là 150-200mm.
2.6. Plastic Grout Vents/ Van bơm vữa bằng nhựa
Intermediate plastic grout vents are provided at highest points along the
tendon, allowing water and air to flow outside. NC recommends avoiding
installing grout vents at lowest points since the outlet here is difficult to seal
and grout blockage may occur. A distance between vents varies with duct type
and size, tendon profile, grouting procedures and used equipment, and
normally is 20m of maximum is applied.
Van bơm vữa bằng nhựa đƣợc đặt ở các điểm cao nhất dọc theo đƣờng cáp cho
phép nƣớc và khí có thể thoát ra. Nam Công khuyến cáo không nên lắp van
bơm vữa tại điểm thấp nhất bởi vì vòi ở vị trí này rất khó quấn kín và do đó có
thể gây rò rỉ trong quá trình đổ bê tông. Khoảng cách giữa các van bơm vữa
tuỳ thuộc vào loại và kích cỡ của ống chứa cáp, biên dạng của đƣờng cáp, quy
trình bơm vữa và thiết bị sử dụng, thƣờng tối đa là 20m.
A hole is drilled/ cut through the top surface of the duct at each vent
location for the passage of the grout from the duct through the vent. The
plastic vent is fixed by steel tie and sealed by plastic tape.
Một lỗ khoan đƣợc khoan xuyên qua bề mặt trên của ống cáp tại từng vị trí đặt
van bơm để vữa có thể đi vào ống chứa cáp qua van bơm vữa. Van bơm vữa
đƣợc cố định bằng dây thép buộc và quấn chặt bằng băng dính.
t
a
i
l
i
e
u
x
a
y
d
u
n
g
.
i
n
f
o
Page: 7/73
2.7. The HDPE Grout Hose/ Vòi bơm vữa bằng nhựa
The HDPE grout hose with 16mm ID (Internal Diameter) is provided at all
casting inlets and at the outlets of the end caps for dead end anchorages and
all intermediate grout vents where water and air can accumulate. Vent hose
should be extended 300mm outside the concrete surface for future grouting
and sealing.
Vòi bơm vữa bằng nhựa có đƣờng kính trong
khoảng 16mm đƣợc đặt tại tất cả các đầu vào của
thân neo, đầu ra của mũ bịt đầu neo chết và tất
cả các van bơm vữa trung gian mà nƣớc và khí
có thể thoát ra đƣợc. Vòi bơm vữa thò ra khỏi
mặt bê tông khoảng 300mm để có thể bơm
vữa và khóa lại sau này.
A hole is drilled/ cut through the top surface of the duct at each vent
location for the passage of the grout to the duct through the vent. The plastic
vent is fixed by tie wire and sealed using tape.
Một lỗ trống đƣợc khoan/cắt xuyên qua mặt trên của ống tại vị trí đặt van để
vữa có thể đi vào ống chứa cáp qua van bơm vữa. Van bơm vữa đƣợc cố
định bằng dây thép buộc và quấn chặt bằng băng dính.
In case the grout vent is located at the column or core wall position, the HDPE
grout hose should be so aligned such that the hose outlet can be avoided
from damages due to formwork erection.
Trong trƣờng hợp vòi bơm vữa đƣợc đặt trong cột hoặc vách, vòi bơm vữa
phải đƣợc đặt sao cho đầu ra của vòi bơm không bị hƣ hỏng trong quá trình
thi công lắp ván khuôn của cột và vách.
2.8. The Grout Mixture/ Hỗn hợp vữa
The grout consists of/ Hỗn hợp vữa bao gồm:
 Portland Cement PCB-40 in 50 kgs bag
Ximăng Portland PCB-40 trong bao 50 kg
t
a
i
l
i
e
u
x
a
y
d
u
n
g
.
i
n
f
o
Page: 8/73
 Potable Water
Nƣớc sạch
 Sika Intraplast Z-HV
Phụ gia Sika Intraplast Z-HV cho vữa
 Sikament NN
Phụ gia Sikament NN cho vữa
Grout mix trials should be performed prior to grouting of tendons in order to
establish the most suitable mix.
Vữa phải đƣợc thử nghiệm trƣớc khi bơm để xác định tỉ lệ thích hợp.
Proposed grout mix proportion/ Tỉ lệ trộn vữa cấp phối đƣợc đề nghị là:
Cement/Xi măng Water/ Nƣớc sạch Sika Intraplast Z-HV Sikament NN
100kg 34 lít 0,6kg 1,0 lít
Technical requirements/ Yêu cầu kỹ thuật:
 Fluidity ≤ 25 sec.
Độ chảy ≤ 25s.
 Volume change of the grout: -1% to +5% initial volume.
Độ co ngót (thay đổi thể tích) của vữa từ -1% đến +5% so với thể tích ban đầu.
 Compressive cube strength shall be not less than 30 N/mm2 at 28 days or 27
N/mm2 at 7 days if it is proposed to estimate the likely 28 days strength at 7
days. (BS EN 447- 2007)
Cƣờng độ nén của mẫu vữa sau 28 ngày tối thiểu phải đạt 30 N/mm2 hoặc 27
N/mm2 tại thời điểm 7 ngày trong trƣờng hợp đƣợc đề xuất đánh giá cƣờng độ
chịu nén của vữa tại thời điểm 28 ngày dựa vào cƣờng độ nén tại thời điểm 7
ngày. (BS EN 447-2007)
 Mixing time: minimum of 4 minutes
Thời gian trộn: tối thiểu 4 phút
 For more information on additive type, please refer to “PARTICULARS FOR
GROUT MIX” in Appendix A & Outline of experiments with mortar.
t
a
i
l
i
e
u
x
a
y
d
u
n
g
.
i
n
f
o
Page: 9/73
Để biết thêm về phụ gia dùng cho vữa, xin vui lòng tham khảo “Thành phần
hỗn hợp vữa” trong Phụ lục A & Đề cƣơng thí nghiệm vữa.
3. EQUIPMENT/ THIẾT BỊ
3.1. The Hydraulic Stressing Jack/ Kích kéo căng thủy lực
Hydraulic Stressing Jacks are used to stressing tendons. The calibration
certificate of hydraulic stressing jacks must be valid prior to construction.
See attached appendix for details.
Kích thuỷ lực có tác dụng kéo các sợi cáp trong đƣờng cáp. Các kích thuỷ lực
đƣa vào sử dụng phải có chứng chỉ kiểm định để đảm bảo độ chính xác lực khi
kéo căng. Xem phụ lục đính kèm để biết thêm chi tiết.
Hydraulic Stressing Jacks for Flat Duct/ Kích thuỷ lực kéo cáp cho các đƣờng
cáp dẹp
Capacity/ khả năng tạo lực tối đa: 256 kN.
3.2. Hydraulic Pump/ Máy bơm thủy lực
Hydraulic Pump 2YBZ20-80 Hydraulic Pump PE 554/220
t
a
i
l
i
e
u
x
a
y
d
u
n
g
.
i
n
f
o
Page: 10/73
Bơm thủy lực 2YBZ20-80: Bơm thủy lực PE 554/220 Max
Pressure/ Khả năng tạo áp: 80MPa Max Pressure/Khả năng tạo áp:
80MPa Weight/ Trọng lƣợng: 105 Kg Weight/Trọng lƣợng: 30 Kg
Dimension/Kích thƣớc ngoài: 740x500x850mm Dimension/Kích thƣớc: 450x500x650mm
Hydraulic Pump is used to provide the pressure for the jack. The pressure
shall be measured by a calibrated pressure gauge.
Máy bơm thuỷ lực có tác dụng truyền áp lực cho kích thuỷ lực theo đúng lực
thiết kế, áp lực này đƣợc đo bằng đồng hồ đo áp. Đồng hồ đo áp phải có chứng
chỉ kiểm định để đảm bảo độ chính xác khi đo áp lực.
3.3. Frame Jack Type H/ Loại kích đánh rối kiểu H
Frame Jacks are using for the purpose of forming like an onion shape which give
the additional bonding capacity of the dead end anchorage.
Kích đánh rối của Nam Công đƣợc thiết kế đặc biệt cho việc tạo đầu rối hình củ
hành làm tăng khả năng bám dính với bê tông của đầu neo chết kiểu H.
3.4. Nam Cong Grout Mixer/ Máy trộn vữa của Nam Công
The PT WORKERS mixers are specially
designed for the purpose of mixing and
agitating the grout and carrying out the grout
operation in a single unit of equipment.
Máy trộn vữa Nam Công đƣợc thiết kế đặc biệt
cho việc trộn, khuấy vữa và tiến hành bơm vữa
với một máy duy nhất.
t
a
i
l
i
e
u
x
a
y
d
u
n
g
.
i
n
f
o
Page: 11/73
They enable the grout constituents to be metered accurately and an absolutely
homogeneous mixture passes through a standard sieve to the pump. The pump
fitted to the mixer is capable of exerting a constant working pressure and the
pressure can be maintained on completely grout tendon.
Máy có khả năng cung cấp hỗn hợp vữa với định lƣợng chính xác và đồng đều so
với tiêu chuẩn để bơm vữa. Máy bơm đƣợc gắn với máy trộn và có khả năng tạo
một áp lực ổn định, áp lực này đƣợc duy trì đến khi bơm vữa xong đƣờng cáp.
 Productivity/ Năng suất bơm chuyển vữa: 500L/h
 Dimension/ Kích thƣớc chung: 1030 x 630 x 1200 mm
 Weight/ Trọng lƣợng: 200 kg
4. BASIC DATA FOR ELONGATION CALCULATION/ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỂ
TÍNH TOÁN ĐỘ DÃN DÀI CỦA CÁP
 Draw-in of wedge: 6mm (mean value)
Khoảng tụt nêm: 6mm (giá trị danh định)
 Stressing length for calculation of elongation
Chiều dài đƣờng cáp để tính toán độ giãn dài
 Bonded length of H anchorage for calculation of elongation
Chiều dài đoạn bám đính đầu neo chết kiểu H để tính toán độ giãn dài
5. STORAGE AND HANDLING/ BẢO QUẢN VÀ VẬN CHUYỂN
A storage yard should be prepared in advance and with sufficient space to
accommodate all the required material for the project. It is necessary to have a
suitable material plan if the storage yard is small. Ideally, the storage yard should be
able to prevent the stored material from damage, vandalism, heat causing
deformation of plastic elements and moisture induced rusting process of steel
components.
Kho chứa phải đƣợc chuẩn bị trƣớc và đủ rộng để chứa đủ các loại vật tƣ nhập vào
công trình, trƣờng hợp mặt bằng làm kho nhỏ hẹp cần có kế hoạch nhập vật tƣ theo
từng đợt cho phù hợp. Kho phải đủ tiêu chuẩn để bảo quản vật tƣ không bị hƣ hại,
t
a
i
l
i
e
u
x
a
y
d
u
n
g
.
i
n
f
o
Page: 12/73
khỏi các hành động phá hoại, các vật liệu bằng nhựa không bị biến dạng do nhiệt, các
phụ tùng bằng thép không bị sét gỉ do độ ẩm.
All material should be stored off the ground (with underlay, e.g. timber), covered
and not exposed to the weather.
Tất cả vật tƣ phải đƣợc đặt cách khỏi mặt đất (có lớp kê, nhƣ gỗ), đƣợc che phủ chứ
không để phơi ra ngoài trời.
Wedges and anchor heads should be stored in a room or container whereas for
the other material, a temporary cover is adequate.
Nêm và đầu neo phải đựơc bảo quản trong phòng hoặc trong container, các loại vật
tƣ khác chỉ cần phủ bạt.
Care should be taken during handling to avoid mechanical damages.
Cẩn thận khi vận chuyển để tránh hƣ hỏng về mặt cơ lý.
These main elements are to be considered when setting up a storage yard capacity:
Các loại vật tƣ chính cần phải lƣu ý khi xác định diện tích kho:
Strand coil/ Cuộn cáp Duct/ Ống chứa cáp Casting/ Thân neo Anchor head/ Đầu neo
Wedge/ Nêm
Materials for grouting (cement, Expanfluid, Sika Intraplast Z-HV, Sika NN)/ Vật
tƣ bơm vữa (xi măng, Expanfluid, Sika Intraplast Z-HV, Sika NN...)
Other material (plastic production, mastic, tape...)/ Các vật tƣ khác (Đồ nhựa,
matic, băng keo…)
Equipment (pushing machine, stressing jack, hydraulic pump, grouting mixer,
frame jack...)/ Các thiết bị (máy đẩy cáp, kích kéo căng, bơm thuỷ lực, máy trộn vữa,
khung kích...)
Hand tools and other temporary equipment/ Các dụng cụ dùng tay và các thiết bị
tạm thời khác
6. WORKING PLATFORM/ SÀN CÔNG TÁC
A safety working platform system is needed for installation (casting
t
a
i
l
i
e
u
x
a
y
d
u
n
g
.
i
n
f
o
Page: 13/73
installation, threading strands...), stressing and grouting works.
Hệ thống sàn công tác an toàn là cần phải có cho việc lắp đặt (lắp đặt thân neo,
luồn cáp…), kéo căng và bơm vữa.
The installation, stressing and grouting works of tendons are to be done from a
working platform with minimum space of 0.6m wide.Gap between slab edge and
working flatform must be covered by safety net to prevent falling objects.
Beside that, the difference in elevation between working flatform and tendons is not
more than 800mm.
Khi thi công lắp đặt, kéo căng và bơm vữa cho các đƣờng cáp yêu cầu phải có sàn
công tác rộng tối thiểu 0.6m. Khe hở giữa mép sàn và sàn thao tác phải có lƣới chống
vật rơi.
Ngoài ra, chênh lệch cao độ giữa sàn thao tác và các đƣờng cáp không đƣợc quá
800mm.
The working platform should be able to carry the load of working personnel
and equipment (approx. 500 kg).
Sàn công tác có khả năng chịu đƣợc tải trọng ngƣời và thiết bị (khoảng 500 kg).
t
a
i
l
i
e
u
x
a
y
d
u
n
g
.
i
n
f
o
Page: 14/73
V. CONSTRUCTION PROCEDURE
1. POST -TENSIONING SLAB CONSTRUCTION SEQUENCES/ TRÌNH TỰ THI
CÔNG SÀN DỰ ỨNG LỰC
Notes/ Ghi chú:
: Work will be carried out by MC/ Công tác đƣợc thực hiện bởi Nhà Thầu Chính
: Work will be carried out by NC/ Công tác đƣợc thực hiện bởi Namcong
FORMWORK INSTALLATION
LẮP ĐẶT VÁN KHUÔN
MARKING TENDONS PROFILES ONTO FORMWORK
LẤY DẤU ĐƢỜNG CÁP LÊN VÁN KHUÔN
BOTTOM REBARS INSTALLATION
LẮP ĐẶT CỐT THÉP DƢỚI
FIXED BARCHAIRS AT THE HIGHEST POINTS OF TENDONS
CỐ ĐỊNH CHÂN ĐỠ ĐIỂM CAO NHẤT
TENDONS PLACEMENT
LẮP ĐẶT CÁP DỰ ỨNG LỰC
TOP REBARS I NSTALLATION
LẮP ĐẶT CỐT THÉP TRÊN
SLAB CONCRETE CASTING
ĐỔ BÊ TÔNG SÀN
CHEKING STRENGTH OF CONCRETE
KIỂM TRA CƢỜNG ĐỘ BÊ TÔNG
STRESSING TENDONS
KÉO CĂNG CÁP DỰ ỨNG LỰC
TENDONS GROUTING/ BƠM VỮA
t
a
i
l
i
e
u
x
a
y
d
u
n
g
.
i
n
f
o
Page: 15/73
2. INSTALLATION WORK/ CÔNG TÁC LẮP ĐẶT
There are two case of tendons installation on site as following:
Có hai trƣờng hợp cho Công tác lắp đặt các đƣờng cáp nhƣ sau:
 Case 1: Pre- fabricated tendons on ground before lifting to installation position,
applied to floor tendons.
Trƣờng hợp 1: Gia công các đƣờng cáp dƣới mặt đất trƣớc khi đƣa lên vị trí lắp
đặt, áp dụng cho cáp sàn.
 Case 2: Pre-cut strand on ground and form the onion dead end before
lifting strand to installation position, applied for beam tendons.
Trƣờng hợp 2: Cắt cáp dƣới mặt đất và tạo đầu rối dạng củ hành trƣớc khi đƣa lên
vị trí lắp đặt, áp dụng cho cáp dầm.
2.1. Installation of Tendons - Option 1 (For short Tendon)/ Lắp đặt đường cáp -
Cách 1 (với các đường cáp ngắn)
2.1.1. Placing of Tendon Ducts/ Lắp ống chứa cáp
The tendon ducts are placed on the ground by workforce and connected
with plastic duct couplers to meet the required length as per the shop-
drawing. (by PT Contractor)
Các ống chứa cáp đƣợc đặt dƣới mặt đất và đƣợc nối với nhau bằng ống nối
nhựa theo đúng độ dài trong bản vẽ thi công. (bởi NT CÁP)
2.1.2. Threading of Strands for Pre-fabricated Tendons/ Luồn cáp cho đường cáp
Each tendon should be formed by strands from the same batch as far as
practical. (by PT Contractor)
Các sợi cáp dùng cho một đƣờng cáp trên thực tế nên dùng loại đƣợc sản
xuất cùng một mẻ. (bởi NT CÁP)
The strands should be pulled from strand coils and threaded one by one
into the tendon duct by means of workforce or pushing machine on the
ground. (by PT Contractor)
t
a
i
l
i
e
u
x
a
y
d
u
n
g
.
i
n
f
o
Page: 16/73
Cáp đƣợc kéo ra từ cuộn cáp và luồn từng sợi một vào ống chứa cáp đặt
dƣới mặt đất bởi công nhân hoặc máy gia công đẩy cáp. (bởi NT CÁP)
Cut the strand when its length meets required length (including stressing
length). It is not allowed to cut the strands by oxy-acetylene fire or
any heating method. Disk cutting machine is recommended.
(by PT Contractor)
Cáp đƣợc cắt theo đúng độ dài yêu cầu (bao gồm cả phần kéo căng). Không
đƣợc cắt bằng oxy-acetylen hoặc các phƣơng pháp nhiệt tƣơng tự. Nên dùng
máy có đĩa cắt. (bởi NT CÁP)
2.1.3. Fabrication Type H Dead End Anchorages/ Chế tạo hệ đầu neo chết kiểu H
Type H dead end anchorage should be used for every tendon with
single live end anchorage unless noted otherwise.
Hệ đầu neo chết kiểu H của NT CÁP đƣợc sử dụng cho những đƣờng cáp
chỉ có một đầu neo kéo trừ khi có quy định khác.
Fabrication type H dead end anchorage should be done as soon as the
tendon duct is installed and the strands are threaded. (by PT Contractor)
Đầu neo chết kiểu H sẽ đƣợc chế tạo ngay sau khi lắp ống chứa cáp và luồn
xong cáp. (bởi NT CÁP)
At the position of dead end anchorage, a plastic end cap with grout vent is
provided to prevent ingress of grout. (by PT Contractor)
Tại vị trí đầu neo chết sẽ đƣợc gắn một mũ bịt nhựa có van bơm vữa để
nƣớc xi măng không rò rỉ vào trong quá trình đổ bêtông. (bởi NT CÁP)
Form the onion shape at the dead end using H frame jack.
(by PT Contractor)
t
a
i
l
i
e
u
x
a
y
d
u
n
g
.
i
n
f
o
Page: 17/73
Sử dụng kích đánh rối để tạo hình củ hành của đầu neo chết. (bởi NT CÁP)
2.1.4. Barchair fixed at the column/ Cố định chân đỡ cao nhất tại cột
The profile and position of tendon profile is set-out and marked on the
bottom formwork. (by PT Contractor)
Cao độ và vị trí của đƣờng cáp phải đƣợc xác định và đánh dấu ở ván
khuôn đáy. (bởi NT CÁP)
After bottom rebar is installed, the higthest barchair will be fixed at the
column. (by PT Contractor)
Sau khi Nhà thầu chính lắp đặt thép lớp dƣới, các chân đỡ cao nhất của
đƣờng cáp đƣợc cố định tại vị trí cột. (bởi NT CÁP)
2.1.5. Lifting of Pre-fabricated Tendons/ Nâng các đường cáp đã gia công
Frame lifting PE calculation & confirm safety before using.
(by MC, PT Contractor)
Khung nâng phải đƣợc kiểm tra và xác nhận của kỹ sƣ an toàn & PE trƣớc
khi đƣa vào sử dụng. (bởi MC, NT CÁP)
After threading of strands, the pre-fabricated tendons should be lifted to
installation position by using special lifting frame, or the tendon is rolled
and lifted by tower crane. (by MC, PT Contractor)
Sau khi luồn cáp, đƣờng cáp gia công sẵn sẽ đƣợc nâng lên vị trí lắp đặt
bằng khung nâng hoặc cáp sẽ đƣợc cuộn tròn và vận chuyển lên bằng cẩu
tháp. (bởi MC, NT CÁP)
t
a
i
l
i
e
u
x
a
y
d
u
n
g
.
i
n
f
o
Page: 18/73
Loading the pre-fabricated tendons to the lifting frame by means of
workforce making sure that tendons are not damaged during lifting
operations. (by PT Contractor)
Chú ý đặt các đƣờng cáp đã gia công vào khung nâng một cách cẩn thận để
tránh bị rơi hoặc hƣ hại trong khi nâng. (bởi NT CÁP)
Lift up the lifting frame with pre-fabricated tendons slowly to the
installation position. (by MC)
Nâng chậm khung nâng lên đúng vị trí lắp đặt. (bởi MC)
Unload the pre-fabricated tendons to the installation position by means of
workforce. (by PT Contractor)
Việc bốc dỡ các đƣờng cáp ra khỏi khung nâng và đƣa vào vị trí lắp đặt sẽ
do công nhân thực hiện. (bởi NT CÁP)
2.1.6. Installation of Pre-fabricated Tendons/ Lắp đặt đường cáp đã gia công
The tendon profile is set-out and marked on the bottom formwork, or other
fixed reference along the structure in accordance with the vertical and
horizontal profiles specified on the shop drawings. (by PT Contractor)
Cao độ và vị trí của đƣờng cáp phải đƣợc xác định và đánh dấu ở ván khuôn
đáy hoặc một hệ quy chiếu cố định khác dọc theo chiều dài của kết cấu theo
đúng biên dạng cong theo phƣơng đứng và phƣơng ngang nhƣ trong bản vẽ
thi công. (bởi NT CÁP)
Each pre-fabricated tendons should be installed at the right position as per
the shop drawing by means of workforce. (by PT Con tractor)
Mỗi đƣờng cáp sẽ đƣợc lắp đặt
vào đúng vị trí nhƣ trong bản vẽ
thi công bởi công nhân.
(bởi NT CÁP)
t
a
i
l
i
e
u
x
a
y
d
u
n
g
.
i
n
f
o
Page: 19/73
At the intersection points of horizontal and vertical direction tendons,
the arrangement of multi-direction tendons should be checked carefully
to make sure that they can meet the right profile. (by PT Contractor)
Ở những chỗ giao nhau của các đƣờng cáp theo phƣơng ngang và phƣơng
dọc, việc sắp xếp nhiều đƣờng cáp phải đƣợc kiểm tra cẩn thận để đảm bảo
chúng đạt đƣợc đúng biên dạng cong sau này. (bởi NT CÁP)
After the pre-fabricated tendons
have been installed at the right
position, a plastic sleeve should
be inserted to the casting of
stressing end anchorage and
whole tendon is pushed through casting and side of formwork up to the
right length as per the shop drawing. (by PT Contractor)
Sau khi lắp đặt đƣờng cáp vào đúng vị trí, ống nối nhựa sẽ đƣợc gắn vào
thân neo của đầu neo, và toàn bộ đƣờng cáp đƣợc đẩy vào thân neo và ván
khuôn thành cho đến khi đạt đƣợc chiều dài vừa đủ theo thiết kế trong bản
vẽ thi công. (bởi NT CÁP)
2.1.7. Installation of PT CONTRACTOR Type H Dead End Anchorages/ Lắp đặt
đầu neo chết kiểu H
Make sure that whole tendon to
be pushed through casting and
side of formwork and the dead
end anchorage to be at the right
position. (by PT Contractor)
Đảm bảo rằng toàn bộ đƣờng cáp đã đƣợc đẩy qua thân neo và thành của
ván khuôn và đầu neo chết đã đƣợc đặt đúng vị trí. (bởi NT CÁP)
Arrange the onion end with the help of rebar and make sure that the bond
t
a
i
l
i
e
u
x
a
y
d
u
n
g
.
i
n
f
o
Page: 20/73
length of strand is right as shown in the shop drawing. (by PT Contractor)
Cố định phần hình củ hành ở đầu neo bằng cốt thép và đảm bảo độ dài của
phần cáp bám dính đạt yêu cầu theo bản vẽ thi công. (bởi NT CÁP)
The dead end anchorage should be fixed perpendicularly to the tendon axis
as detailed in the shop drawings. (by PT Contractor)
Đầu neo chết phải đƣợc cố định vuông góc với trục của đƣờng cáp đƣợc nêu
chi tiết trong bản vẽ thi công. (bởi NT CÁP)
Fix anti-bursting reinforcement as per the shop drawings behind the dead
end anchorages. (by MC)
Cố định cốt thép gia cƣờng nhƣ bản vẽ thi công tại vị trí đầu neo chết.
(bởi MC)
2.2. Installation of Tendons - Option 2 (for beam tendons)/ Lắp đặt đường cáp - Cách
2 (đối với các đường cáp dầm)
2.2.1. Tendons Pre-Fabrication/ Gia công đường cáp
Each tendon should be formed by strands from the same batch as far
as practical. (by PT Contractor)
Các bó cáp dùng cho một đƣờng cáp trên thực tế nên dùng loại đƣợc
sản xuất cùng một mẻ. (bởi NT CÁP)
The strands should be pulled from strand coils and Cut the strand when
its length meets required length (including stressing length). It is not
allowed to cut the strands by oxy-acetylene fire or equivalent heating
method. Disk cutting machine is recommended. (by PT Contractor)
Cáp đƣợc kéo ra từ cuộn cáp và đƣợc cắt theo đúng độ dài yêu cầu
(bao gồm cả phần kéo căng). Không đƣợc cắt bằng oxy-acetylen
hoặc các phƣơng pháp nhiệt tƣơng tự. Nên dùng máy có đĩa cắt.
(bởi NT CÁP)
t
a
i
l
i
e
u
x
a
y
d
u
n
g
.
i
n
f
o
Page: 21/73
2.2.2. Placing of Tendon Ducts/ Lắp ống chứa cáp
The tendon profile is set- out and marked on the bottom formwork, or
other fixed reference along the structure in accordance with the
vertical and horizontal profiles specified on the shop drawings.
(by PT Contractor)
Cao độ và vị trí của đƣờng cáp phải đƣợc xác định và đánh dấu ở ván
khuôn đáy hoặc một hệ quy chiếu cố định khác dọc theo chiều dài của kết
cấu theo đúng biên dạng cong theo phƣơng đứng và phƣơng ngang nhƣ
trong bản vẽ thi công. (bởi NT CÁP)
The tendon ducts are placed on the installation position by workforce
and connected with duct couplers to meet the required length as per the
shop drawings. (by PT Contractor)
Các ống chứa cáp đƣợc công nhân lắp vào vị trí và nối với nhau bằng
ống nối để đạt đƣợc chiều dài thiết kế trong bản vẽ thi công. (bởi NT CÁP)
At the stressing end anchorage, a plastic sleeve is used to connect
the casting and the first section of duct which is fixed by tie wire and
sealed by tape after threading of strands. (by PT Contractor)
Tại đầu neo kéo căng, một ống nối nhựa đƣợc sử dụng để nối thân neo
và ống chứa cáp, đƣợc buộc chặt bằng dây thép buộc và quấn kín bằng
băng dính sau khi luồn cáp. (bởi NT CÁP)
2.2.3. Threading of Strands for Single and Double Live End Anchorages/ Luồn
cáp cho một đầu neo kéo và hai đầu neo kéo.
Threading of strands for either single or double live end anchorages
should be done before casting as soon as the live end anchorage and
the tendon duct are installed. (by PT Contractor)
Công việc luồn cáp cho đƣờng cáp một đầu kéo hay hai đầu kéo đƣợc
thực hiện ngay sau khi đầu neo kéo và ống chứa cáp lắp đặt xong và trƣớc
khi đổ bêtông. (bởi NT CÁP)
t
a
i
l
i
e
u
x
a
y
d
u
n
g
.
i
n
f
o
Page: 22/73
The strands should be pulled from strand coils and threaded a bunch
of strand or one into the tendon duct by means of workforce.
(by PT Contractor)
Cáp đƣợc kéo ra từ cuộn cáp và luồn từng bó hoặc sợi vào ống chứa
cáp bằng tay. (bởi NT CÁP)
Further executions are similar to statement in section 2.1.4-7
(by PT Contractor)
Các bước còn lại giống như đã trình bày trong mục 2.1.4-7
(bởi NT CÁP)
2.3. Installation of Live End Anchorages/ Lắp đặt hệ đầu neo kéo loại dẹp
Live end anchorage is connected with the recess former by screw and plastic
tape.
The casting is tied to the duct by steel wire. The casting and recess former
shall be fixed to the slab side form conforming to design elevation shown in
the shop drawing. The plastic recess former should be oiled prior to concrete.
Ensure the grout inlet is at the top of casting. (by PT Contractor)
Hệ neo kéo đƣợc nối với đầu hộc bằng đinh ốc và băng keo. Thân neo đƣợc
buột vào ống kẽm bằng thép sợi. Thân neo và đầu hộc nhựa đƣợc gắn cố định
vào ván khuôn thành cốt pha theo nhƣ bản vẽ thiết kế. Khuôn hộc đầu neo phải
đƣợc bôi trơn trƣớc khi đổ bê tông. Đảm bảo lỗ bơm vữa trên thân neo phải
quay lên phía trên. (bởi NT CÁP)
t
a
i
l
i
e
u
x
a
y
d
u
n
g
.
i
n
f
o
Page: 23/73
A suitable hole should be made on side of formwork at casting position to
be outlet of protruding strands, i.e. The strands can be pushed through out
of formwork after threading. (by MC,PT Contractor)
Mặt bên của ván khuôn thành chỗ vị trí thân neo đƣợc đục lỗ để làm đầu ra
cho cáp, nghĩa là cáp có thể luồn đƣợc qua mặt bên của ván khuôn thành và ra
ngoài. (bởi MC,NT CÁP)
The casting should be fixed perpendicularly to the tendon axes either onto
the side of formwork as detailed in the shop drawings. The edge of the casting
should be sealed to prevent ingress of concrete during casting.
(by PT Contractor)
Thân neo phải đƣợc lắp vuông góc với trục đƣờng cáp hoặc ván khuôn thành
nhƣ chi tiết trong bản vẽ thi công. Mép của thân neo đƣợc bịt kín để nƣớc xi
măng không rò rỉ vào trong quá trình đổ bêtông. (bởi NT CÁP)
Fix anti-bursting reinforcement as per the shop drawings behind the casting.
(by MC)
Cố định cốt thép gia cƣờng tại đầu neo theo nhƣ bản vẽ thi công phía sau
thân neo. (bởi MC)
2.4. Definition of Tendon Profiles/ Định hình biên dạng cong của đường cáp
Bar chairs are provided at regular
intervals of 1000 mm spacing or as
specified by the Designer are laid
and fixed on the bottom of formwork
and secured to the reinforcement
with tie wires. (by PT Contractor)
Khoảng cách thông thƣờng giữa các con kê là 1000mm hoặc theo quy định cụ
thể của ngƣời thiết kế, đặt trên ván khuôn đáy và đƣợc gắn chặt vào cốt thép
bằng dây thép buộc hoặc đinh. (bởi NT CÁP)
t
a
i
l
i
e
u
x
a
y
d
u
n
g
.
i
n
f
o
Page: 24/73
The ducts should be fastened properly to the bar chairs by tie wire in order
to avoid displacement during casting. (by PT Contractor)
Ống chứa cáp đƣợc cố định với con kê bằng dây thép buộc để tránh bị di
chuyển trong quá trình đổ bêtông. (bởi NT CÁP)
Deviation from the theoretical cable axis (placing tolerance of duct) should
not exceed ±5 mm vertically and ±20 mm horizontally. (by PT Contractor)
Độ lệch của trục cáp cho phép so với lý thuyết không đƣợc quá ±5mm theo
phƣơng đứng và ±20mm theo phƣơng ngang. (bởi NT CÁP)
The Maincontractor should ensure that all rebar works has been finished
correctly within acceptable tolerances in accordance with show drawings,
especially the highest and lowest points. The incorrect rebar arrangement may
cause the exceeding deviation of PT tendons. (by MC)
Nhà Thầu Chính phải đảm bảo rằng tất cả các cốt thép đã đƣợc lắp đặt xong
đúng với bản vẽ thi công, đặc biệt là các điểm cao nhất và thấp nhất. Bố trí thép
sai có thể gây ra độ lệch vƣợt quá đối với các đƣờng cáp dự ứng lực. (bởi MC)
Check visually axis of tendons and fixation at supports before casting. Repair
any damages with tape and tie wire. (by MC, PT Contractor)
Kiểm tra trục đƣờng cáp bằng mắt và các vị trí đỡ trƣớc khi đổ bêtông. Sửa
chữa các chỗ hƣ hỏng bằng băng dính và dây thép buộc. (bởi MC,NT CÁP)
2.5. Finishing Works before Casting/ Các công việc hoàn thiện trước khi đổ bêtông
The grout inlet or outlet hole is provided at each live end and dead
end anchorages for grouting operation. (by PT Contractor)
Các lỗ bơm vữa đƣợc đặt tại tất cả các đầu neo kéo và đầu neo chết cho công
tác bơm vữa. (bởi NT CÁP)
Provide grout vents at all grout inlets of intermediate highest along the
tendons with 20m maximum of intervals, fix by tie wires and seal by tape.
(by PT Contractor)
t
a
i
l
i
e
u
x
a
y
d
u
n
g
.
i
n
f
o
Page: 25/73
Các van bơm vữa còn đƣợc đặt tại tất cả các đầu vữa vào tại các điểm trung
gian cao nhất dọc theo đƣờng cáp với khoảng cách tối đa 20m, cố định bằng
dây thép buộc và quấn kín bằng băng dính. (bởi NT CÁP)
All grout hoses should be closed after installation immediately to prevent any
water, dust or concrete can come inside duct during other work. These hoses
can be opened before grouting only. (by PT Contractor)
Tất cả các vòi bơm vữa phải đƣợc đóng chặt ngay sau khi lắp đặt để tránh
nƣớc, bụi bẩn hoặc bê tông có thể xâm nhập vào bên trong ống chứa cáp khi
thực hiện các công việc khác. Tất cả các vòi này chỉ đƣợc mở ra trƣớc khi bơm
vữa. (bởi NT CÁP)
The edge of the casting and between side of formwork and recess former
should be sealed to prevent ingress of concrete during casting.
(by PT Contractor)
Khe hở giữa thân neo và khuôn hộc đầu neo và ván khuôn thành phải đƣợc gắn
kín để nƣớc xi măng không rò rỉ vào trong quá trình đổ bêtông. (bởi NT CÁP)
Fix the connection between casting and plastic sleeve by tie wire and seal by
tape to prevent ingress of concrete during casting. (by PT Contractor)
Cố định phần nối giữa thân neo và ống nối nhựa bằng dây thép, quấn kín bằng
băng dính để nƣớc xi măng không rò rỉ vào trong quá trình đổ bêtông.
(bởi NT CÁP)
Seal the connection between casting and duct by tape to prevent ingress
of concrete during casting. (by PT Contractor)
Quấn kín phần nối giữa thân neo và ống chứa cáp bằng băng dính để nƣớc xi
măng không rò rỉ vào trong quá trình đổ bêtông. (bởi NT CÁP)
t
a
i
l
i
e
u
x
a
y
d
u
n
g
.
i
n
f
o
Page: 26/73
Cover the strand bundles by nylon strip to prevent any dust, corrosion or
slurry during casting. (by PT Contractor)
Bọc các bó cáp thòi ra ngoài để tránh bụi, ăn mòn và vữa trong khi đổ bêtông.
(bởi NT CÁP)
Check again everything to ensure the quality, repair any damages with tape and
tie wire and record in Form “Tendon Installation & Pre-casting Inspection”
(by MC, PT Contractor)
Kiểm tra lại mọi chi tiết để đảm bảo chất lƣợng, sửa chữa các hƣ hỏng bằng băng
dính và dây thép buộc, điền vào mẫu “check list” đã đƣợc phê duyệt trƣớc khi đổ
bê tông. (bởi MC, NT CÁP)
At the construction joint , make sure the distance between the head of the onions
and the concrete edge must be 50mm . Reinforced steel at the construction joint
must be fully installed to advoid affecting the stressing of tendons after casting.
(by MC, PT Contractor)
Tại vị trí mạch ngừng: kiểm tra khoảng cách giửa mép đầu củ hành và mép biên
bê tông phải đủ 50mm. Thép gia cƣờng mạch ngừng phải đƣợc bố trí đầy đủ để
không ảnh hƣởng tới việc kéo căng sau này. (bởi MC, NT CÁP)
The good co-operation & co-ordination between the Main-Contractor and
the PT Contractor is necesarry due to complicatedness of arrangement for
Rebar works and Post-tensioning works on site. (by MC, PT Contractor)
Sự phối hợp chặt chẽ giữa Nhà Thầu chính và Nhà Thầu Cáp Dự ứng lực
là điều cần thiết do sự phức tạp của công việc lắp đặt cốt thép và dự ứng
lực trên công trƣờng. (bởi MC, NT CÁP)
For reference in other projects, the co-ordination between the Main-
Contractor and PT Sub-Contractor shall be:
t
a
i
l
i
e
u
x
a
y
d
u
n
g
.
i
n
f
o
Page: 27/73
Từ việc tham khảo ở các dự án khác, sự phối hợp giữa nhà thầu Chính và nhà
thầu dự ứng lực nên thực hiện nhƣ sau:
 Installation of Bottom Formwork. (by MC)
Lắp đặt ván khuôn sàn. (bởi MC)
 Hand-over to PT CONTRACTOR for marking of tendon profile on
formwork . (by PT Contractor)
Bàn giao cho NT CÁP đánh dấu vị trí, cao độ đƣờng cáp trên ván khuôn.
(bởi NT CÁP)
 Installation of Bottom Rebar layers (by MC)
Lắp đặt thép lớp dƣới (bởi MC)
t
a
i
l
i
e
u
x
a
y
d
u
n
g
.
i
n
f
o
Page: 28/73
 Hand-over to PT CONTRACTOR for installation of PT Tendons.
(by PT Contractor)
Bàn giao cho NT CÁP lắp đặt các đƣờng cáp dự ứng lực . (bởi NT CÁP)
 Installation of top rebar layers. (by MC)
Lắp đặt lớp thép trên. (bởi MC)
The hand-over work can be done area-by-area to achieve planning and
schedule as required by the Client. (by MC/PT Contractor)
Việc bàn giao công việc có thể thực hiện theo từng khu vực nhằm đáp ứng
kế hoạch và tiến độ mà Chủ Đầu tƣ yêu cầu. (bởi MC/NT CÁP)
t
a
i
l
i
e
u
x
a
y
d
u
n
g
.
i
n
f
o
Page: 29/73
(by PT workers
2.6. Casting/ Đổ bê tông
Pour concrete carefully and avoid any damage of duct by vibrators. (by MC)
Đổ bêtông phải đƣợc thực hiện cẩn thận tránh không làm hƣ hỏng ống chứa
cáp do đầm rung gây ra. (bởi MC)
Vibration at stressing end and dead end anchorages should be
carefully performed to protect voids or honeycomb after concrete. (by MC)
Đầm bêtông tại vị trí đầu neo kéo và đầu neo chết phải đƣợc thực hiện cẩn thận
để hạn chế lỗ rỗng trong bêtông. (bởi MC)
During concrete casting process, PT Contractor will b e on site to check and
repaire. (by PT Contractor)
Trong suốt quá trình đổ Bê tông, NT CÁP sẽ có ngƣời trực để kiểm tra và
sửa chữa. (bởi NT CÁP)
Cable construction contractor recommends concrete maintenance work must
be carried out when the surface of the concrete has hardened sufficiently,
and maintenance work must be carried out continuously for 3 days apart.
(by MC)
Nhà thầu thi công Cáp khuyến cáo công tác bảo dƣỡng bê tông phải đƣợc
thực hiện khi bề mặt bê tông đã đủ cứng, và việc bảo dƣởng phải đƣợc tiến
hành liên tục trong vòng 3 ngày kể từ ngày đổ. (bởi MC)
2.7. Installation of Anchor Heads/ Lắp đầu neo
When the concrete has attained its
specified strength and the side of formwork
is removed, the recess former can be taken
out and re-use for next pour (PT
Contractor recommend within 24 hours,
when to end pour concrete)
t
a
i
l
i
e
u
x
a
y
d
u
n
g
.
i
n
f
o
Page: 30/73
Khi bê tông đạt tới cƣờng độ quy định và
ván khuôn thành đã đƣợc tháo ra thì có thể gỡ
khuôn hộc đầu neo và tái sử dụng cho những
lần đổ bêtông sau (NT CÁP kiến nghị việc
tháo ván khuôn thành trong vòng 24 giờ kể từ
khi đổ bê tông xong). (bởi NT CÁP)
Arrange the protruding strand in the correct pattern to facilitate anchor
block installation. It is not necessary to cut the cable accurately to length; it
is only necessary to ensure that the length is adequate. (by PT Contractor)
Sắp xếp lại những đầu cáp thò ra ngoài vào đúng vị trí sẽ giúp cho việc lắp đầu
neo dễ dàng hơn. Không nhất thiết phải cắt cáp thật chính xác bằng nhau, chỉ
cần đảm bảo đủ độ dài phục vụ kéo căng. (bởi NT CÁP)
It is important for the installation of anchor block to be carried out after casting
so that the anchorage is not fouled by cement slurry. (by PT Contractor)
Lắp đặt đầu neo cần đƣợc thực hiện sau khi đổ bêtông là rất quan trọng,
nhằm tránh việc đầu neo bị dính vữa ximăng. (bởi NT CÁP)
Check and clean the surface of the casting by removing any cement
slurry adhered to it during casting . (by PT Contractor)
Kiểm tra và làm sạch các vết vữa ximăng dính bám trên mặt của thân neo
trong quá trình đổ bêtông. (bởi NT CÁP)
Check and clean strands if necessary. (by PT Contractor)
Kiểm tra và làm sạch cáp nếu cần thiết.. (bởi NT CÁP)
Install anchor block onto the casting by workforce and place wedges to hold
the anchor block in position and ready for stressing. A special pipe should be
used to knock the wedges to ensure the gripping of wedges on strands.
(by PT Contractor)
t
a
i
l
i
e
u
x
a
y
d
u
n
g
.
i
n
f
o
Page: 31/73
Lắp đầu neo vào thân neo bằng tay và lắp nêm vào lỗ neo để giữ đầu neo ở
đúng vị trí và sẵn sàng cho việc kéo căng. Dùng ống đóng nêm để đảm bảnêm
đƣợc ôm khít với cáp. (bởi NT CÁP)
3. STRESSING OF TENDONS/ KÉO CĂNG ĐƢỜNG CÁP
(Items marked “by MC” should be done by the Main Contractor)
(Các công việc đƣợc đánh dầu „bởi MC‟ sẽ do nhà thầu chính thực hiện)
3.1. Peparation for Stressing/ Chuẩn bị cho kéo căng
Check the validity of the jack and gauge calibration certificate. If it is over
10 months, the jacks and gauges should be calibrated before sending to the
job site for stressing operation. The jack should be recalibrated every 10
months. See Appendix 1 for details. (by PT Contractor)
Kiểm tra tính hợp lệ của chứng chỉ kiểm định kích và đồng hồ thủy lực trƣớc
khi sử dụng. Nếu quá 10 tháng, kích và đồng hồ thủy lực phải đƣợc kiểm
định lại trƣớc khi đem ra công trƣờng để kéo căng. Kích phải đƣợc hiệu chuẩn
định kì 10 tháng 1 lần. Xem phụ lục 1 đính kèm để biết thêm chi tiết.
(bởi NT CÁP)
Check whether the access facilities and working platforms for the
stressing anchorages and dead-end anchorages have been well installed.
(by MC,PT Contractor)
Kiểm tra xem lối đi lại và sàn thao tác ở khu vực đầu neo kéo và đầu neo chết
đã đƣợc lắp đặt chƣa. (bởi MC,NT CÁP)
Check that the bearing plates and block-outs have been cleaned of
residual concrete. (by PT Contractor)
Kiểm tra đầu neo và hốc neo đã đƣợc vệ sinh sạch những mảnh vụn bê tông.
(bởi NT CÁP)
t
a
i
l
i
e
u
x
a
y
d
u
n
g
.
i
n
f
o
Page: 32/73
Verify that any damaged pockets at the anchorages have already been rectified.
(by MC)
Kiểm tra xem những hƣ hỏng ở khu vực neo đã đƣợc sửa chữa. (bởi MC)
Stressing can begin after the concrete has attained its specified strength shown
in the design drawing and PT CONTRACTOR receive the order in written from
the Main Contractor. The stress of the second cable segment
concreting occur independently but will affect the construction of that segment
later. (by MC/PT Contractor)
Chỉ đƣợc kéo căng cáp khi bêtông đã đạt tới cƣờng độ quy định đƣợc đƣa ra
trong bản vẽ thiết kế và NT CÁP nhận đƣợc yêu cầu bằng văn bản của Nhà
Thầu chính. Việc kéo căng cáp của 2 phân đoạn đổ bê tông diễn ra độc lập
nhƣng sẽ ảnh hƣởng đến công tác thi công của phân đoạn đổ sau.
(bởi MC, NT CÁP)
During this stressing operation, the wedges (if any) at the opposite
anchorage have to be checked for regular draw-in and if no slipping of
strands occurs, for very long tendons and/ or big curvatures this check has to
be continued until 50%Ptk are reached on the stressing side.
(by PT Contractor)
Trong suốt quá trình căng kéo, phải kiểm tra nêm ở đầu bị động (nếu có) xem
có vào đều không, có xảy ra tuột cáp không; với những đƣờng cáp dài hoặc
có góc cong lớn thì phải kiểm tra đến mức 50% Ptk). (bởi NT CÁP)
The stressing force and stressing sequence as specified on the shop
drawings should be followed. (by PT Contractor)
Lực kéo và trình tự kéo căng phải tuân thủ theo đúng chỉ định trong bản vẽ
thi công. (bởi NT CÁP)
t
a
i
l
i
e
u
x
a
y
d
u
n
g
.
i
n
f
o
Page: 33/73
3.2. Trình tự kéo căng cáp
Trình tự kéo căng đƣợc thực hiện nhƣ sau :
- Bƣớc 1 : Kéo 50% số lƣợng đƣờng cáp trong dầm
+ Với Dầm có một đƣờng cáp, kéo 100% số lƣợng đƣờng cáp trong dầm.
+ Với dầm có số đƣờng cáp lẻ, kéo sao cho số đƣờng cáp đƣợc kéo dần về 50%
(Nhƣng không vƣợt quá 50%) tổng số lƣợng đƣờng cáp trong dầm.
+ Với dầm có số đƣờng cáp chẳn, kéo 50% số lƣợng đƣờng cáp trong dầm.
- Bƣớc 2 : Kéo 100% số lƣợng đƣờng cáp trong sàn
- Bƣớc 3 : Kéo 100% số lƣợng đƣờng cáp trong dầm
Ví dụ trình tự kéo căng sàn tầng điển hình 3-9 trục 2A-2C và 2.1-2.3 :
t
a
i
l
i
e
u
x
a
y
d
u
n
g
.
i
n
f
o
Page: 34/73
Trình tự kéo nhƣ sau :
Bƣớc 1 : Kéo căng 50% số lƣợng các đƣờng cáp dầm
- Dầm 1 : Kéo căng đƣờng cáp số 107
- Dầm 2 : Kéo căng đƣờng cáp số 2
- Dầm 3 : Kéo căng đƣờng cáp số 8, 10, 12 (Hoặc đƣờng cáp số 9, 11, 13)
- Dầm 4 : Kéo căng đƣờng cáp số 18, 20 (Hoặc đƣờng cáp số 19, 21)
- Dầm 5 : Kéo căng đƣờng cáp số 64 (Hoặc đƣờng cáp số 65)
- Dầm 6 : Kéo căng đƣờng cáp số 86
Bƣớc 2 : Kéo căng 100% số lƣợng các đƣờng cáp sàn, sơ đồ kéo theo hình
trên.
Bƣớc 3 : Kéo căng 100% số lƣợng các đƣờng cáp dầm còn lại.
- Dầm 2 : Kéo căng đƣờng cáp số 1, 3
- Dầm 3 : Kéo căng đƣờng cáp số 9, 11, 13 (Hoặc đƣờng cáp số 8, 10, 12)
- Dầm 4 : Kéo căng đƣờng cáp số 19, 21 (Hoặc đƣờng cáp 18, 20)
- Dầm 5 : Kéo căng đƣờng cáp số 65 (Hoặc đƣờng cáp số 64)
t
a
i
l
i
e
u
x
a
y
d
u
n
g
.
i
n
f
o
Page: 35/73
3.3. Elongation calculate Date/ Dữ liệu tinh toán giãn dài
L : theoretical extension, / Giãn dài lý thuyết.
Form theoretical extension/ Biểu mẫu độ giãn dài lý thuyết
Le : Length of tendon/ Chiều dài của đƣờng cáp.
li : Bonded length of H anchorage/ Chiều dài đoạn cáp bám đính đầu neo
chết kiểu H.
A : 140 mm2
: Theoretical Cross Section/ Tiết diện lý thuyết
E : 195 GPa : Theoretical Modulus of elasticity/ Môđun đàn hồi lý thuyết
Eat : Actual Modulus of elasticity/ Mođun đàn hồi thực tế (CO,CQ)
Aat : Actual Modulus of elasticity/ Mođun đàn hồi thực tế (CO,CQ)
a. L1 : modified theoretical extension/ Giãn dài lý thuyết hiệu chỉnh
 The tendon has 1 stressing ends/ Đƣờng cáp có 1 đầu kéo:
= - 6
t
a
i
l
i
e
u
x
a
y
d
u
n
g
.
i
n
f
o
Page: 36/73
 The tendon has 2 stressing ends/ Đƣờng cáp có 2 đầu
kéo:
= - 12
b. L2 : elongation initial/ Độ giãn dài ban đầu (Khử chùng)
 Độ giãn ban đầu kéo từ 0% Ptk đến 30%Ptk
=
FP: Presure of design force/ Áp lực thiết kế
IP: Pressure at 30%Ptk / Áp lực 30%Ptk
c. L3 : the elongation from Presure of initial to Presure of design force (FP)/
Độ giãn dài từ áp lực khử chùng (30% Ptk) đến áp lực thiết kế.
d. TB : Wedge draw-in of B/ Độ đóng nêm đầu B (nếu có)
3.4. Actual elongation/ Giãn dài thực tế
a. T : The actual elongation of the strand/ Độ giãn dài thực tế của sợi cáp:
=
b. S% : % tolerance of strand/ chênh lệch phần trăm độ giãn dài sợi cáp.
=
c. TD% : % Average tolerance of tendons/ Chênh lệch phần trăm trung bình của
đường cáp
=
n : No. of strand/ số sợi cáp của đƣờng
cáp
3.5. Stressing of Flat Tendons/ Kéo căng các
đường cáp loại bó dẹp
Stressing is carried out one-by-one of
strands in each tendon.
t
a
i
l
i
e
u
x
a
y
d
u
n
g
.
i
n
f
o
Page: 37/73
Kéo căng cáp đƣợc thực hiện từng sợi một tại mỗi đƣờng cáp.
Carefully check the working condition of hydraulic pump, stressing jack and
gauge, power source, hydraulic hoses connection and so on to ensure a
good working for whole system. (by PT Contractor)
Kiểm tra cẩn thận tình trạng của máy bơm thuỷ lực, kích kéo căng và đồng hồ
đo, nguồn điện, ti-o thuỷ lực để đảm bảo toàn bộ hệ thống trong tình trạng làm
việc bình thƣờng. (bởi NT CÁP)
The recess plate for wedges draw-in is threaded through the strand and set on
top of the anchor block. (by PT Contractor)
Tấm chặn nêm (còn gọi là đầu đấm) đƣợc luồn qua sợi cáp, sau đó ép sát vào
mặt đầu neo. (bởi NT CÁP)
The jack is then threaded through the strand and set on top of the recess
plate. General practice is that the jack is installed by means of hand.
(by PT Contractor)
Kích đƣợc luồn qua cáp rồi ép sát vào đầu đấm, việc lắp kích thông thƣờng
đƣợc thực hiện bằng tay. (bởi NT CÁP)
 The time to stressing: Thời điểm căng cáp
Note/ Chú thích:
Zone 1/ Khu 1: Trục/Grid 2.A-2.D/2.1-2.3 (Xem phụ lục 2/Appendix 2)
Zone 2/ Khu 2: Trục/Grid 2.E-2.H/2.1-2.3 (Xem phụ lục 2/Appendix 2)
The stress of the concrete of 2 zones must reach the strength as shown in the
table below to stress the zone 1.
Cƣờng độ bê tông của 2 khu phải đạt cƣờng độ nhƣ bảng bên dƣới mới có
thể kéo căng khu 1.
t
a
i
l
i
e
u
x
a
y
d
u
n
g
.
i
n
f
o
Page: 38/73
TIME COMPRESSIVE
STRENGTH ZONE 1
COMPRESSIVE
STRENGTH ZONE 2
At initial stressing (30% Ptk) fck,cube = 12.5 MPa fck,cube = 15 MPa or
Not poured concrete
At final stressing (100%Ptk) fck,cube = 25 MPa fck,cube = 15 MPa or
Not poured concrete
 The Stressing initial/ Kéo ban đầu
Start pump & stress to 30% Ptk. Release hydraulic pressure to 0, retract jack.
The jack and recess plate is then removed. (by PT Contractor)
Khởi động bơm và kéo đến 30% Ptk. Xả lực về 0, hồi kích về. Tháo kích và
đầu đấm. (bởi NT CÁP)
A reference point for extension measurement is marked on every strand
by painting and using a template (Ruler). (by PT Contractor)
Một điểm chuẩn cho việc đo độ dãn dài đƣợc đánh dấu lên tất cả các sợi cáp
bằng sơn hoặc bút xóa. (bởi NT CÁP)
 Stressing at 100%Ptk/ Kéo đến 100% lực thiết kế
Start pump & stress to 100%Ptk. Release hydraulic pressure to 0, retract jack.
The jack and recess plate is then removed. (by PT Contractor)
Khởi động bơm và kéo đến 100% lực thiết kế. Xả lực về 0, hồi kích về. Tháo
kích và đầu đấm (bởi NT CÁP)
t
a
i
l
i
e
u
x
a
y
d
u
n
g
.
i
n
f
o
Page: 39/73
The elongation is measured by the painting marks on strand after the stressing
in the tendon. Place the template (ruler) on strand then spray a new painting
mark, the elongation is distance taken from the new mark to the old mark.
(by PT Contractor)
Độ dãn dài đƣợc đo bởi các điểm vạch sơn trên sợi cáp sau khi kéo xong
một đƣờng cáp. Đặt dƣỡng (thƣớc) lên sợi cáp và đánh dấu một vạch sơn mới,
độ dãn dài của sợi cáp là khoảng cách từ vạch sơn mới đến vạch sơn cũ.
(bởi NT CÁP)
Record the stressing force and extension (elongation) of strands to
“Tendon Stressing Report for Flat Tendon”. (by PT Contractor)
Ghi lại lực kéo căng và độ dãn dài của các sợi cáp vào “Báo cáo kết quả căng
cáp cho đƣờng cáp dẹp”. (bởi NT CÁP)
Repeat all the steps for the other tendon. (by PT Contractor)
Lặp lại các bƣớc nhƣ trên cho các đƣờng cáp khác. (bởi NT CÁP)
Stressing report should be calculated, completed and checked by PT
Contractor's Project Engineer prior to submission to the Engineer for
approval in “Tendon Stressing Calculation for Flat Tendon”. The strands
should not be cut without approval. (by PT Contractor)
Báo cáo kéo căng và độ dãn dài sẽ tính toán, hoàn chỉnh và kiểm tra bởi kỹ sƣ
dự án NT CÁP, trƣớc khi trình cho tƣ vấn duyệt trong “Báo cáo tính toán căng
cáp cho đƣờng cáp dẹp”. Cáp thừa ngoài đầu neo sẽ không đƣợc cắt cho đến khi
có sự đồng ý của Tƣ vấn giám sát. (bởi NT CÁP)
t
a
i
l
i
e
u
x
a
y
d
u
n
g
.
i
n
f
o
Page: 40/73
After the stress, the removal of the scaffolding and formwork is only done with
the consent of the supervisor. (by MC)
Sau kéo căng, công tác tháo giàn giáo và ván khuôn chỉ đƣợc thực hiện khi có
sự đồng ý của Tƣ vấn giám sát. (bởi MC)
3.6. Flat sequence/ Trình tự kéo căng các sợi cáp Bó dẹp
 Tendon of 5 strands/ Bó cáp 5 sợi:
Bƣớc 1 Bƣớc 2 Bƣớc 3
Bƣớc 4 Bƣớc 5
 Step 1 : Stress strand No 3
Bƣớc 1: Kéo sợi cáp số 3;
 Step 2 : Stress strand No 1 (5)
Bƣớc 2: Kéo sợi cáp số 1 hoặc 5;
 Step 3 : Stress strand No 5 (1)
Bƣớc 3: Kéo sợi cáp số 5 hoặc 1;
 Step 4 : Stress strand No 2 (4)
Bƣớc 4: Kéo sợi cáp số 2 hoặc 4;
 Step 5 : Stress strand No 4 (2)
Bƣớc 5: Kéo sợi cáp số 4 hoặc 2.
t
a
i
l
i
e
u
x
a
y
d
u
n
g
.
i
n
f
o
Page: 41/73
 Tendon of 4 strands/ Bó cáp 4 sợi:
Bƣớc 1 Bƣớc 2 Bƣớc 3 Bƣớc 4
 Step 1 : Stress strand No 2 (3)
Bƣớc 1: Kéo sợi cáp số 2 hoặc 3;
 Step 2 : Stress strand No 3 (2)
Bƣớc 2: Kéo sợi cáp số 3 hoặc 2;
 Step 3 : Stress strand No 1 (4)
Bƣớc 3: Kéo sợi cáp số 1 hoặc 4;
 Step 4 : Stress strand No 4 (1)
Bƣớc 4: Kéo sợi cáp số 4 hoặc 1;
 Tendon of 3 strands/ Đường cáp 3 sợi:
Bƣớc 1 Bƣớc 2 Bƣớc 3
 Step 1 : Stress strand No 2
Bƣớc 1: Kéo sợi cáp số 2;
 Step 2 : Stress strand No 1 (3)
Bƣớc 2: Kéo sợi cáp số 1 hoặc 3;
 Step 3 : Stress strand No 3 (1)
Bƣớc 3: Kéo sợi cáp số 3 hoặc 1;
3.7. Erances of Tendon Elongation/ Dung sai độ giãn dài của đường cáp.
For longer Tendon than 15m, < ± 10% on an individual strands, but not more
than ±7% on the average of all strands in a Tendon.
t
a
i
l
i
e
u
x
a
y
d
u
n
g
.
i
n
f
o
Page: 42/73
Đối với đƣờng cáp có chiều dài > 15m, độ giãn dài giới hạn ± 10% trên mỗi sợi
cáp nhƣng không quá ± 7% trên độ giãn dài trung bình của các sợi cáp trong một
đƣờng cáp.
For less Tendon than 15m, < ± 15% on an individual strands, but not more
than ±10% on the average of all strands in a Tendon.
Đối với đƣờng cáp có chiều dài ≤ 15m, độ giãn dài giới hạn ±15% trên mỗi sợi
cáp nhƣng không quá ±10% trên độ giãn dài trung bình của các sợi cáp
trong một đƣờng cáp.
4. GROUTING OF TENDONS/ BƠM VỮA ĐƢỜNG CÁP
(Items marked “by MC” should be done by the Main Contractor)
(Các công việc kí hiệu “bởi MC” do Nhà Thầu chính thực hiện)
Tendons for grouting 1000h previous when upon of the stressing result. Grouting
will be performed when there is a supply floor but no more than 28 days after the
stretch.
Các đƣờng cáp phải đƣợc bơm vữa trƣớc 1.000h (một nghìn giờ) sau khi kéo
căng. Công tác bơm vữa sẽ đƣợc thực hiện khi có sàn tiếp liệu nhƣng không quá 28
ngày kể từ ngày kéo căng.
4.1. Preparation for Grouting/ Chuẩn bị bơm vữa
• To provide the equipment for mortar testing on site: (by PT Contractor)
Các thiết bị chuẩn bị thí nghiệm vữa trên công trƣờng: (bởi NT CÁP)
Grouting machine : 1 set
Máy bơm vữa : 1 bộ
Cube 40x40x160 mould : 2 set
Khuôn mẫu 40x40x160 mm : 2 bộ
Viscosity funnel : 1 set
Phểu thử độ chảy : 1 bộ
t
a
i
l
i
e
u
x
a
y
d
u
n
g
.
i
n
f
o
Page: 43/73
• Upon receipt of approval of the stressing result, protruding strands
outside the anchor block are cut at a distance measured from the anchor block
of approximately two times the strand diameter or 20mm, which ever is the
bigger. (by PT Contractor)
Sau khi kết quả kéo căng đƣợc chấp thuận và cho phép cắt cáp, các đoạn cáp
thừa bên ngoài thân neo đƣợc cắt khoảng hai lần đƣờng kính cáp hoặc 20mm,
lấy giá trị nào lớn hơn. (bởi NT CÁP)
• For small anchorage sizes such as
used for Post- tensioned slab, the recess can
be patched up with cement mortar
(cement/sand ratio 1:1) instead with
concrete 24 hours before grouting to
prevent grout leakage through the wedges. (by MC,PT Contractor)
Đối với các loại neo có kích thƣớc nhỏ nhƣ loại dùng cho sàn dự ứng lực, hộc
neo có thể trát bằng vữa xi măng (tỷ lệ xi măng/cát 1:1) thay vì bê tông ít nhất
24 giờ trƣớc khi bơm vữa để tránh vữa rò rỉ qua nêm. (bởi MC, NT CÁP)
• The grouting equipment should be
positioned as near as possible to the grout
points in order to avoid unnecessary pressure
looses in the lines.
(by PT Contractor)
Thiết bị bơm vữa phải đƣợc đặt càng gần các điểm bơm càng tốt để tránh mất
mát áp lực không cần thiết. (bởi NT CÁP)
• Cement and admixtures should be made available in sufficient quantities
in the immediate vicinity of the grouting equipment and be protected from
moisture (splashing from the mixer, rain...) and the water supply should be
assured, if necessary by means of a water tank. (by PT Contractor)
Xi măng và phụ gia phải sẵn sàng với khối lƣợng đầy đủ để nạp vào thiết bị
bơm vữa và phải tránh không bị ẩm (bị bắn từ máy trộn, mƣa…) và nguồn
nƣớc phải đƣợc đảm bảo, nếu cần thiết phải có thùng chứa nƣớc.
(bởi NT CÁP)
t
a
i
l
i
e
u
x
a
y
d
u
n
g
.
i
n
f
o
Page: 44/73
• Immediately before grouting, the tendons should be blown through
with compressed air in order to detect possible blockages and expel water
present. Free air flow should be checked at all grout hoses.
(by PT Contractor)
Ngay trƣớc khi bơm vữa, các đƣờng cáp phải đƣợc thổi bằng khí nén để phát
hiện những chổ tắc có thể và đẩy nƣớc ra ngoài. Khí thoát ra phải đƣợc kiểm
tra tại tất cả các vòi bơm vữa. (bởi NT CÁP)
4.2. Mixing Procedure/ Quy trình trộn vữa
 Carefully check an operation
state of grout mixer before grouting to
ensure that it is ready for operation.
(by PT workers)
Kiểm tra cẩn thận tình trạng máy trộn vữa
trƣớc khi sử dụng để đảm bảo rằng máy
trộn sẵn sàng hoạt động. (bởi NT CÁP)
 Pour the required volume of water into the grout mixer.
Đong một lƣợng nƣớc vào máy trộn vữa theo nhƣ yêu cầu. (bởi NT CÁP)
 Turn on the grout mixer and add the pre-determined amount of grout
additive Sikament NN. (by PT Contractor)
Khởi động máy trộn vữa và cho phụ gia Sikament NN theo lƣợng đã định.
(bởi NT CÁP)
 Add the pre-determined amount of grout additive SikaIntraplast Z-HV and
mix for another approximately 2 minutes. (by PT Contractor)
Cho một lƣợng phụ gia SikaIntraplast Z-HV đã định sẵn vào và trộn khoảng 2
phút. (bởi NT CÁP)
t
a
i
l
i
e
u
x
a
y
d
u
n
g
.
i
n
f
o
Page: 45/73
 Then add the pre-determined amount of cement, bag by bag, to the grout
pump and then mix for approximately 2 minutes until a consistent grout
mix is formed. (by PT Contractor)
Sau đó cho ximăng vào từng bao một theo lƣợng đã định sẵn và trộn trong
khoảng 2 phút nữa cho tới khi hỗn hợp vữa đồng đều. (bởi NT CÁP)
 A screen should be provided in the path of the grout circulation in order
to catch cement lump (if any). (by PT Contractor)
Dùng lƣới lọc trong chu trình bơm tuần hoàn để loại bỏ ximăng cục chƣa tan
có trong vữa (nếu có). (bởi NT CÁP)
 All grout tests should be carried out as in accordance with Section 10.
(by PT Contractor)
Các thí nghiệm vữa sẽ đƣợc thực hiện theo yêu cầu trong Phần 10.
(bởi NT CÁP)
 As soon as the necessary quality control tests have been made, pumping
can commence. (by PT Contractor)
Ngay sau khi các thí nghiệm kiểm tra chất lƣợng cần thiết đƣợc thực hiện, có
thể tiến hành bơm vữa. (bởi NT CÁP)
4.3. Grouting Procedure/ Quy trình bơm vữa
 Grout is pumped from one end of tendon
and grout expelled from the grout hoses
should be checked until no more air
bubble and the consistency of the grout is
similar to that in the mixer before closing
off the hoses.
t
a
i
l
i
e
u
x
a
y
d
u
n
g
.
i
n
f
o
Page: 46/73
Vữa đƣợc bơm từ một đầu của đƣờng cáp và phải kiểm tra vữa tại các đầu ra
cho đến khi vữa không còn bọt khí và độ đồng đều của vữa giống nhƣ trong
máy trộn trƣớc khi đóng ống.
 Minimum pressure pump head is 5Mpa.
Áp lực đầu bơm tối thiểu là 5Mpa. (bởi NT CÁP)
 Grouting of each tendon should be carried out in one continuous
operation. If grouting is interrupted for more than 30 minutes, the tendon
should be flushed with water and mpressed air in order to clear the
grout before resuming the grouting operation. (by PT Contractor)
Quá trình bơm vữa cho mỗi đƣờng cáp nên đƣợc thực hiện một cách liên tục.
Nếu quá trình bị ngƣng giữa chừng trên 30 phút, đƣờng cáp cần phải làm sạch
bằng nƣớc và thổi bằng khí trƣớc khi bắt đầu bơm lại từ đầu. (by PT Contractor)
 After the grout is seen flowing from
the other end of the tendon, i.e. the
entire tendon is filled, the grout
hoses are closed. Maintenance the
pressure inside tendon about 5-10
second. (by PT workers)
Sau khi vữa chảy ra ở đầu kia của đƣờng cáp, nghĩa là toàn bộ đƣờng cáp
đã đƣợc bơm đầy, các ống bơm vữa đƣợc đóng lại. Tiếp tục duy trì áp lực bơm
trong vòng 5-10 giây thì khóa vòi bơm. (bởi NT CÁP)
 The grouting nozzle should be transferred to the next already filled
hose and grouting should be continued from there.
(by PT Contractor)
Việc bơm vữa bây giờ có thể đƣợc chuyển sang đƣờng cáp kế tiếp.
(bởi NT CÁP)
t
a
i
l
i
e
u
x
a
y
d
u
n
g
.
i
n
f
o
Page: 47/73
 The grout hose can be cutted after 24 hours of Grouting.
(by PT Contractor)
Tất cả các vòi bơm vữa có thể đƣợc cắt bỏ sau 24h kể từ khi kết thúc bơm vữa.
(bởi NT CÁP)
 Record the grouting procedure in “Tendon Grouting Report”.
(by PT Contractor)
Ghi lại quá trình bơm vữa trong “Báo cáo bơm vữa”. (bởi NT CÁP)
5. GROUT TEST/ THỬ VỮA
(Items marked “by MC” should be done by the Main Contractor)
(Các công việc đƣợc đánh dầu „bởi MC‟ sẽ do Nhà Thầu chính thực hiện)
5.1. Viscosity/ Độ chảy
Viscosity test will be executed by means of a
flow cone (BS EN 445-2007). Flow time is
measured with a stop-watch. Time is grouting
out-flow cone about 01.0 litre. Measurement is
carried out directly and 4 minutes after mixing,
flow time should be less than 25 seconds. (by PT Contractor)
Kiểm tra độ chảy của vữa bằng phễu hình côn (BS ES 445-2007). Thời gian chảy
đƣợc đo bằng đồng hồ bấm giây. Độ chảy của vữa là thời gian từ lúc vữa bắt đầu
chảy đến lúc vữa chảy ra khỏi phểu đƣợc 1.0 lít. Việc đo đạc đƣợc thực hiện tại
chỗ, khoảng 4 phút sau khi trộn vữa, thời gian chảy của vữa phải nhỏ hơn 25 giây.
(bởi NT CÁP)
This test should be done for each batch of grout mix. (by PT Contractor)
Thí nghiệm này đƣợc tiến hành cho mỗi mẻ trộn. (bởi NT CÁP)
t
a
i
l
i
e
u
x
a
y
d
u
n
g
.
i
n
f
o
Page: 48/73
5.2. Compressive Strength/ Cường độ chịu nén
After filling with grout the mould (40x40x160
mm) should be covered with a nylon bundle.
Six specimens per eight-hour shift are
required. After 18 to 24 hours remove cubes
from the mould and store them to dip in a
water. Compressive strength shall be
measured; three samples should be tested on
each test. According to specification, Compressive cube strength shall be not
less than 30 N/mm2 at 28 days or 27 N/mm2 at 7 days if it is proposed to
estimate the likely 28 day strength at 7 days. (by PT Contractor)
Sau khi đổ đầy vữa, khuôn đúc mẫu (khối lập phƣơng 40x40x160 mm) đƣợc bao
bọc lại bằng nilông. Mỗi ca làm việc 8h lấy 6 mẫu (6 viên). Sau 18 đến 24h tháo
mẫu ra khỏi khuôn và bảo quản mẫu bằng cách ngâm trong nƣớc. Mỗi lần thí
nghiệm cƣờng độ chịu nén cho 3 mẫu. Theo tiêu chuẩn, cƣờng độ nén của mẫu
vữa sau 28 ngày tối thiểu phải đạt 30 N/mm2 hoặc 27 N/mm2 tại thời điểm 7
ngày trong trƣờng hợp đề xuất đánh giá cƣờng độ nén tại thời điểm 28 ngày
dựa vào cƣờng độ nén tại thời điểm 7 ngày. (bởi NT CÁP)
t
a
i
l
i
e
u
x
a
y
d
u
n
g
.
i
n
f
o
Page: 49/73
6. REPAIR REMEDIAL METHODS/ BIỆN PHÁP SỬA CHỮA
6.1. Installation & pouring concrete problems/ Các vấn đề xảy ra khi lắp đặt và đổ bê
tông
 Damage of Strand/ Khuyết tật cáp:
The main reason is during welding. Need to work closely with the MC,
coffa and reinforcement teams to avoid this problem. If the strand is
damaged due to welding, need to replace the new one before pour concrete if
require.
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc các sợi cáp bị khuyết tật là do bị dính hàn xì
trong quá trình thi công. Cần làm việc chặt chẽ với Nhà thầu chính và các đội
coffa, cốt thép để hạn chế vấn đề này. Nếu sợi cáp bị dính hàn xì thì cần phải
thay thế sợi cáp mới
trƣớc khi đổ bêtông.
 Damage of Duct/ Khuyết tật ống gen:
When the Duct is damaged before casting that can be affected the stressing
works or grouting works, must be treated before casting.
Khi ống ghen chứa cáp bị khuyết tật đƣợc phát hiện trƣớc quá trình đổ bê tông
mà có thể ảnh hƣởng tới quá trình kéo căng hoặc bơm vữa thì phải tiến hành
xử lý trƣớc khi đổ bêtông.
 Honeycomb found at the anchorage after pouring concrete/ Rỗ tổ ong tại khu
vực neo sau khi đổ bê tông:
Exposure to see all of the void and fill up by non-shrinkage mortar, the options
will be submitted to the Client for approval before use (NamCong recommends to
use SikaGrout 214-11, and wait for at least 3 day in order to reach minimum
required strength before stressing work
Cần phải đục xung quanh để lộ rõ tất cả các lỗ rỗng sau đó đổ bù bằng vữa không
co ngót cƣờng độ cao (Nam Công khuyên dùng SikaGrout 214-11, các sản phẩm
sẽ đƣợc đệ trình lên chủ đầu tƣ phê duyệt trƣớc khi sử dụng), đợi tối thiểu 3 ngày
t
a
i
l
i
e
u
x
a
y
d
u
n
g
.
i
n
f
o
Page: 50/73
để đạt cƣờng độ tối thiểu yêu cầu trƣớc khi căng kéo.
 Damage of protruding strand at stressing end/ Hƣ hỏng phần cáp chờ để căng
kéo:
It is required to check if the undamage part is long enough to use mono-barrel tool
for stressing. Or else, replace the strand if possible or ask designer for solution
Cần phải kiểm tra lại xem nếu phần không hƣ hỏng có đủ chiều dài để dùng dụng
cụ nòng đơn để kéo hay không. Nếu không thì phải thay cáp nếu có thể hoặc hỏi
thiết kế để tìm giải pháp.
6.2. Stressing problem: Broken strand, slippage strand…/ Các vấn đề khi căng kéo:
đứt, tuột cáp…
 In case of strand broken/ Trƣờng hợp đứt cáp:
We have two option:. The first is to replace the broken strand by a new one if
can be. The second is checking the structure working if missing one of the
strands by PT Contractor designer and advise for solution for approval or
possible overstressing of adjacent tendons within the limits of the admissible
stresses.
Chúng ta có 2 lựa chọn. Đầu tiên là thay sợi cáp đứt bằng một sợi cáp mới
nếu có thể. Thứ hai là chúng ta kiểm tra xem kết cấu làm việc như thế nào
nếu mất đi một trong những sợi cáp bởi thiết kế của Nam Công hoặc kéo bù
các sợi cáp còn lại trong đường cáp đó và các đƣờng cáp bên cạnh trong giới hạn
cho phép và đệ trình phê duyệt.
Note: This is the proposed solution; the PT contractor will submit solution for
any incidents, and submit to the parties for approval.
Ghi chú : Đây là biện pháp đề xuất, Nhà thầu thi công cáp sẽ trình biện pháp xử lý
nếu có sự cố xảy ra để các bên phê duyệt và sẽ thực hiện theo biện pháp đã đƣợc
duyệt.
 Stressing elongation is out of tolerance/ Độ giãn dài vƣợt quá giới hạn cho phép
If in negative side, additional stressing will be carried out at 103% force
Design, Finishing. Measurement of fiber elongation after pulling compensated to
t
a
i
l
i
e
u
x
a
y
d
u
n
g
.
i
n
f
o
Page: 51/73
result tresing. If tolerance of elongation is still not achieved, the data must be sent
to the structural design units to review and calculate the bearing capacity of the
structures.
Nếu độ giãn dài thực tế của sợi cáp “âm” vƣợt quá giới hạn cho phép thì tiến hành
kéo bù cho sợi cáp đó với lực kéo bằng 103% lực kéo thiết kế và kết thúc việc
xử lý kéo căng ở đây. Đo độ giãn dài của sợi cáp sau khi đã kéo bù để nhập vào
Báo cáo kết quả kéo căng cáp. Nếu dung sai độ giãn dài của sợi cáp vẫn không
đạt thì phải gửi số liệu đến đơn vị thiết kế kết cấu để xem xét và tính toán khả năng
chịu lực của cấu kiện.
If in positive side, checking the working of tendon by stressing at Force Design
again will stressing the tendon at Force Design again. If the Force of the Tendon
no change So that the Tendon is normal working, finishing. Conversely, should
check all issues can be related to stressing result.
Nếu độ giãn dài thực tế của sợi cáp “dƣơng” vƣợt quá giới hạn cho phép thì tiến
hành kéo thử lực với lực kéo đúng bằng lực thiết kế. Nếu lực của sợi cáp không
thay đổi thì chứng tỏ sợi cáp vẫn chịu lực bình thƣờng, kết thúc việc xử lý. Ngƣợc
lại cần kiểm tra lại tất cả các thông số ảnh hƣởng đến kết quả căng kéo.
 Dead end is pulled out due to honeycomb or other reason/ Đầu chết bị tuột vì rỗ tổ
ong hoặc lý do nào khác: Need to immediately stop stressing, chip out to check
for dead end, then filling up by SikaGrout 214-11 prior to stressing/ Cần phải
ngƣng kéo căng ngay lập tức, đục bỏ bê tông để kiểm tra đầu chết sau đó đổ bù
SikaGrout 214-11 trƣớc khi căng kéo lại.
 Stuck at stressing end due to vibration damage anchorage sealing, hence concrete
leaks into tendon. This need to clear out all of debris concrete inside the
anchorage before stressing.
Kẹt ở đầu căng kéo vì đầm dùi bê tông làm hỏng mối nối chỗ đầu neo nên bê tông
lọt vào đƣờng cáp. Cần phải đục bỏ tất cả bê tông bên trong neo trƣớc khi căng kéo.
t
a
i
l
i
e
u
x
a
y
d
u
n
g
.
i
n
f
o
Page: 52/73
6.3. Grouting problem: stuck at the grouting hose, blocked tendons…/ Các vấn đề khi
bơm vữa: tắc vòi, tắc đường cáp
 If stucks founding at any hose, needing to clear it out before start grouting.
Nếu nhƣ tắc ở bất kỳ vòi nào thì cần phải thông vòi trƣớc khi bơm vữa.
 Outlet hose stuck during grouting process need to use compressed air should be
blown through at last grout vent or drilling machine directly at stuck point, or
try to inject grout from other inlet hose to blow out the stuck object.
Nếu nhƣ vòi ra bị tắc trong quá trình bơm thì cần phải dùng máy nén khí thổi thổi từ
vòi bơm vữa cuối hoặc dùng máy khoan khoan ngay tại điểm bị tắc hoặc cố gắng
bơm từ vòi khác để thông ống.
7. APPENDIX A: PARTICULARS FOR GROUT MIX/ PHỤ LỤC A: THÀNH
PHẦN HỖN HỢP VỮA
7.1. Technical Data for Cement PCB 40/ Thông số kỹ thuật của xi măng PCB 40
t
a
i
l
i
e
u
x
a
y
d
u
n
g
.
i
n
f
o
Page: 53/73
7.2. Technical Data for Grout Additive Intraplast Z-HV/ Thông số kỹ thuật của phụ
gia cho vữa: Sika Intraplast Z-HV
t
a
i
l
i
e
u
x
a
y
d
u
n
g
.
i
n
f
o
Page: 54/73
t
a
i
l
i
e
u
x
a
y
d
u
n
g
.
i
n
f
o
Page: 55/73
t
a
i
l
i
e
u
x
a
y
d
u
n
g
.
i
n
f
o
Page: 56/73
t
a
i
l
i
e
u
x
a
y
d
u
n
g
.
i
n
f
o
Page: 57/73
7.3. Technical Data for Grout Additive Sikament NN/ Thông số kỹ thuật của phụ gia
cho vữa SikamentNN
t
a
i
l
i
e
u
x
a
y
d
u
n
g
.
i
n
f
o
Page: 58/73
t
a
i
l
i
e
u
x
a
y
d
u
n
g
.
i
n
f
o
Page: 59/73
t
a
i
l
i
e
u
x
a
y
d
u
n
g
.
i
n
f
o
Page: 60/73
7.4. Technical Data for Sika 102/ Thông số kỹ thuật của Sika 102
t
a
i
l
i
e
u
x
a
y
d
u
n
g
.
i
n
f
o
Page: 61/73
8. APPENDIX B: CARE OF DUCTS AND TENDONS DURING CASTING/ PHỤ
LỤC B: BẢO VỆ ỐNG CHỨA CÁP VÀ ĐƢỜNG CÁP KHI ĐỔ BÊ TÔNG.
For the purposes of avoiding potential problem areas that may occur on site the
main contractor is reminded of his responsibilities in the care of PT Contractor
ducts or tendons during the casting phase of works.
Để tránh những sự cố có khả năng xảy ra tại các khu vực có đƣờng cáp của Nam
Công trên công trƣờng, Nhà Thầu chính phải có trách nhiệm chú ý đến ống chứa
cáp và đƣờng cáp của NT CÁP trong giai đoạn đặt thép và đổ bê tông.
This Appendix is extremely important as for the interest of the contract as an
attempt to prevent problems occurring during the casting phase and prior to or
during the stressing operation.
Phụ lục này rất quan trọng nhƣ là một phần hiệu lực của Hợp đồng nhằm cố gắng để
tránh xảy ra sự cố đối với ống cáp và đƣờng cáp trƣớc và trong khi đổ bê tông
hoặc trong khi vận hành kéo căng.
The following steps should be taken to minimize the Main Contractor’s risk of
untimely site problems:
Để giảm thiểu các rủi ro do vô ý có thể xảy ra đối với Nhà Thầu chính, Nhà Thầu
chính cần tuân thủ các bƣớc sau:
- Prior to casting, the supervisor must familiarize himself with the layout of cables
and advice the concretors of critical areas where the reinforcement and cable
arrangement is particularly congested.
Trƣớc khi đổ bê tông, các giám sát viên nắm rõ mặt bằng bố trí đƣờng cáp và phải
có hƣớng dẫn ngƣời đổ bê tông tránh những vị trí nguy hiểm, nơi cốt thép và ống
cáp đƣợc bố trí dày đặc.
- Throughout the casting operation adequate chairs and planking should be used to
bridge over the prestressing ducts and prevent construction loads from damaging
the ducts. Typical construction loads include concrete pumping equipment, hand
tools and treading of workers.
Trong suốt quá trình đổ bê tông phải sử dụng các tấm ván kê trên các chân đế để làm
cầu bắc qua các đƣờng ống cáp dự ứng lực tránh các tải trọng khi thi công gây hỏng
t
a
i
l
i
e
u
x
a
y
d
u
n
g
.
i
n
f
o
Page: 62/73
ống cáp. Các tải trọng khi thi công bao gồm thiết bị bơm bê tông, dụng cụ cầm
tay và đề phòng công nhân dẫm lên ống.
- Vibrators of suitable diameters should be used in areas having limited spacing,
especially in between ducts and reinforcement, otherwise indentation of ducts will
occur.
Phải sử dụng các loại đầm bê tông có đƣờng kính thích hợp tại những khu vực có
diện tích hạn chế, đặc biệt là ở những chỗ giữa đƣờng cáp dự ứng lực và cốt thép nếu
không có thể dẫn đến làm bẹp ống.
- All poker vibrators should be labeled with color marks for the gauging of
depth of penetration. This will enable the supervisor to monitor, control and
ensure correct placing and compaction of concrete around the post - tensioning
components.
Tất cả những loại đầm dùi phải đƣợc đánh dấu bằng sơn màu để đánh dấu độ sâu
đầm. Việc này cho phép các giám sát viên có thể kiểm soát và đảm bảo đƣợc quá
trình đổ và đầm bê tông xung quanh khu vực có hệ thống dự ứng lực.
- Concrete should be poured layer by layer. This will increase the visibility and worker
awareness of cables and ducts.
Bê tông nên đổ một cách từ từ. Việc này giúp cho công nhân có thể dễ dàng nhìn thấy
toàn bộ đƣờng cáp và ống cáp trong khi đổ.
- If the ducts are covered by a thin layer of concrete, compaction of concrete can be
performed reasonably well without damaging the adjacent ducts.
Trƣờng hợp có một lớp mỏng bê tông phủ trên ống cáp, nên đầm bê tông vừa
phải tránh không làm bẹp hay sai lệch đƣờng cáp.
- Rigorous or abrupt dipping/ pulling of poker vibrator should be avoided. This will
cause the poker vibrator to bounce off the reinforcement, and puncture or dent the
ducts. The golden rule for dipping/ pulling the poker vibrator is “fade in” and “fade
out”.
Tránh dìm hoặc đẩy quá mạnh, đột ngột các loại đầm dùi. Đầm quá mạnh sẽ gây
cốt thép chọc thủng hoặc làm rách ống cáp. Một nguyên tắc cơ bản trong khi đầm là
t
a
i
l
i
e
u
x
a
y
d
u
n
g
.
i
n
f
o
Page: 63/73
đẩy xuống và rút ra từ từ.
- Furthermore, the poker vibrator should not be blindly submerged into the concrete
without knowing where the cables are located.
Hơn nữa, không đƣợc phép đầm bê tông mà không biết ở đó có đƣờng ống cáp dự
ứng lực hay không.
- Concrete should not be discharged directly onto the duct.
Không đƣợc phép đổ bê tông trực tiếp lên đƣờng ống cáp.
VI. SAFETY HAZARD AND RISK MANAGEMENT SPECIFIC SAFETY
REQUIREMENTS & PRECAUTION MEASURES/ CÁC YÊU CẦU CỤ THỂ VỀ
AN TOÀN VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA
1. GENERAL REQUIREMENT/ YÊU CẦU CHUNG
 All the construction site engineers should be responsible for safety coordination on
site.
Tất cả các kỹ sƣ của dự án là ngƣời chịu trách nhiệm về an toàn thi công trên
công trƣờng, thực hiện nghiêm chỉnh theo Nội quy công trƣờng và Nội quy an toàn
lao động của của NT CÁP và nhà thầu chính.
 All the employees of PT WORKERS shall be equipped with personal
protective equipment.
Tất cả nhân viên công trƣờng của NT CÁP đều phải đƣợc cấp phát phƣơng tiện đồ
bảo hộ lao động phù hợp: mũ an toàn, dây an toàn, giầy chống đinh, ủng, áo lao
động…
 Appropriate safety belt should be worn for person working at height, outside
the protection of safety bars, on scaffolding.
Khi thi công ở giàn giáo trên cao công nhân phải đeo dây an toàn.
 Any accident must be reported to the Safety Officer of the Main Contractor as soon
as possible.
SAFETY FIRST ON CONSTRUCTION SITE
AN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
t
a
i
l
i
e
u
x
a
y
d
u
n
g
.
i
n
f
o
Page: 64/73
Bất kỳ tai nạn nào xảy ra đều phải đƣợc báo cáo cho Ban an toàn của nhà thầu
chính càng sớm càng tốt.
 Scaffolding should be correctly assembled, with safety bars on each side opening on
the void.
Giàn giáo phải đƣợc lắp ráp chính xác, có thanh đỡ nếu nhà thầu chính muốn mở
rộng ra khoảng không.
2. LIFTING OF MATERIAL AND EQUIPMENT/ NÂNG HẠ VẬT TƢ VÀ THIẾT
BỊ
Items to be lifted should be suspended from designated lifting points or at points
such that the item being lifted hangs in a balanced condition. (by All)
Tất cả vật tƣ, và thiết bị đƣợc nâng hạ phải đƣợc treo vào những điểm đƣợc thiết
kế sẵn sao cho ở vị trí cân bằng khi đƣợc nâng lên. (bởi Tất cả)
No person should stand or work under the load being lifted. (by All)
Không ai đƣợc đứng hay làm việc dƣới tải đang nâng. (bởi Tất cả)
Care should be taken when stacking items in more than one layer to ensure the
pile is stable. (by All)
Khi chất hàng phải lƣu ý khi xếp cao hơn một tầng/lớp để đảm bảo là nó ổn định.
(bởi Tất cả)
3. PT TENDON INSTALLATION/ LẮP ĐẶT CÁP
The working area for strand threading and strand Installation should be
identified as an exclusion zone where only PT Contractor's personnel and the
representatives of the Engineer and Contractor are allowed to enter with prior
notification. (by All)
Khu vực dành cho gia công và lắp đặt cáp phải xem nhƣ là khu vực riêng chỉ dành cho
ngƣời của Nam Công và đại diện TVGS và MC vào và phải thông báo trƣớc.
(bởi Tất cả)
t
a
i
l
i
e
u
x
a
y
d
u
n
g
.
i
n
f
o
Page: 65/73
A warning sign should be erected at the stressing and non-stressing ends
whenever stressing is in progress. (by PT Contractor)
Bảng cảnh báo phải đƣợc lắp đặt ở khu vực thi công. (bởi NT CÁP)
When site personnel are working beyond an exclusion zone, a plywood board
should be provided in front of the tendon at both the stressing and non-stressing
ends to stop the strand in case of strand breakage. (by PT Contractor)
Phải mang kính bảo hộ khi cắt cáp bằng máy cắt đĩa. (bởi NT CÁP)
4. PT TENDON STRESSING/ CĂNG KÉO CÁP
The working area for stressing should be identified as exclusion zone where only PT
WORKERS's personnel and the representatives of the Engineer and
Contractor are allowed to enter with prior notification. (by All)
Khu vực căng cáp phải xem nhƣ là khu vực riêng chỉ dành cho ngƣời của Nam
Công và đại diện TVGS và nhà thầu chính vào và phải thông báo trƣớc. (bởi Tất cả)
DO NOT ALLOW ANYBODY TO STAND BEHIND THE JACK DURING ALL
STRESSING OPERATIONS
KHÔNG ĐƢỢC PHÉP ĐỨNG PHÍA SAU KÍCH
TRONG SUỐT QUÁ TRÌNH CĂNG KÉO
5. GROUTING/ BƠM VỮA
The working area for grouting should be identified as exclusion zone where only PT
WORKERS's personnel and the representatives of the Engineer and
Contractosr are allowed to enter with prior notification. (by All)
Khu vực bơm vữa phải xem nhƣ là khu vực riêng chỉ dành cho ngƣời của Nam
Công và đại diện TVGS và MC vào với thông báo trƣớc. (bởi tất cả)
Plastic gloves, dust mask and potective eye goggles should be worn when
handling cement and grout. (by PT Contractor)
Phải mang bao tay cao su và khẩu trang khi làm việc với xi măng và vữa.
(bởi NT CÁP)
t
a
i
l
i
e
u
x
a
y
d
u
n
g
.
i
n
f
o
Page: 66/73
VII. PHỤ LỤC ĐÍNH KÈM
1. PHỤ LỤC 1
CÁC THIẾT BỊ MÁY MÓC ĐƢỢC KIỂM ĐỊNH VÀ HIỆU CHUẨN
1.1. Kích kéo căng
t
a
i
l
i
e
u
x
a
y
d
u
n
g
.
i
n
f
o
Page: 67/73
1.2. Tang cẩu cáp
t
a
i
l
i
e
u
x
a
y
d
u
n
g
.
i
n
f
o
Page: 68/73
2. PHỤ LỤC 2
BẢN VẼ MẶT BẰNG CHIA ZONE
t
a
i
l
i
e
u
x
a
y
d
u
n
g
.
i
n
f
o
Page: 69/73
t
a
i
l
i
e
u
x
a
y
d
u
n
g
.
i
n
f
o
Page: 70/73
t
a
i
l
i
e
u
x
a
y
d
u
n
g
.
i
n
f
o
Page: 71/73
t
a
i
l
i
e
u
x
a
y
d
u
n
g
.
i
n
f
o
Page: 72/73
t
a
i
l
i
e
u
x
a
y
d
u
n
g
.
i
n
f
o
Page: 73/73
t
a
i
l
i
e
u
x
a
y
d
u
n
g
.
i
n
f
o

More Related Content

Similar to Thuyết minh biện pháp thi công cáp dự ứng lực.pdf

Hcp8 matrix specs - emergency walkway in tunnel
Hcp8   matrix specs - emergency walkway in tunnelHcp8   matrix specs - emergency walkway in tunnel
Hcp8 matrix specs - emergency walkway in tunnel
letrang2911988
 
Giáo trình thực tập máy điều hòa không khí dân dụng.pdf
Giáo trình thực tập máy điều hòa không khí dân dụng.pdfGiáo trình thực tập máy điều hòa không khí dân dụng.pdf
Giáo trình thực tập máy điều hòa không khí dân dụng.pdf
Man_Ebook
 
Tcvn 8870 2011 thi công và nghiệm thu neo trong đất
Tcvn 8870 2011 thi công và nghiệm thu neo trong đấtTcvn 8870 2011 thi công và nghiệm thu neo trong đất
Tcvn 8870 2011 thi công và nghiệm thu neo trong đất
yeunuocuc10
 

Similar to Thuyết minh biện pháp thi công cáp dự ứng lực.pdf (20)

Đồ án thiết kế mô phỏng PVsyst hệ thống điện mặt trời nối lưới cho ...
Đồ án thiết kế mô phỏng PVsyst hệ thống điện mặt trời nối lưới cho ...Đồ án thiết kế mô phỏng PVsyst hệ thống điện mặt trời nối lưới cho ...
Đồ án thiết kế mô phỏng PVsyst hệ thống điện mặt trời nối lưới cho ...
 
Đề tài tốt nghiệp: Nhà làm việc Công ty Thép Việt Đức, HOT, 9Đ
Đề tài tốt nghiệp: Nhà làm việc Công ty Thép Việt Đức, HOT, 9ĐĐề tài tốt nghiệp: Nhà làm việc Công ty Thép Việt Đức, HOT, 9Đ
Đề tài tốt nghiệp: Nhà làm việc Công ty Thép Việt Đức, HOT, 9Đ
 
Nhóm 2 - Máy cắt và tuốt hai đầu dây.pptx
Nhóm 2 - Máy cắt và tuốt hai đầu dây.pptxNhóm 2 - Máy cắt và tuốt hai đầu dây.pptx
Nhóm 2 - Máy cắt và tuốt hai đầu dây.pptx
 
Hcp8 matrix specs - emergency walkway in tunnel
Hcp8   matrix specs - emergency walkway in tunnelHcp8   matrix specs - emergency walkway in tunnel
Hcp8 matrix specs - emergency walkway in tunnel
 
Giáo trình thực tập máy điều hòa không khí dân dụng.pdf
Giáo trình thực tập máy điều hòa không khí dân dụng.pdfGiáo trình thực tập máy điều hòa không khí dân dụng.pdf
Giáo trình thực tập máy điều hòa không khí dân dụng.pdf
 
Tcvn 8870 2011 thi công và nghiệm thu neo trong đất
Tcvn 8870 2011 thi công và nghiệm thu neo trong đấtTcvn 8870 2011 thi công và nghiệm thu neo trong đất
Tcvn 8870 2011 thi công và nghiệm thu neo trong đất
 
Đề tài: Phân tích nguyên lý hoạt động của một số máy cán, HAY - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Phân tích nguyên lý hoạt động của một số máy cán, HAY - Gửi miễn phí ...Đề tài: Phân tích nguyên lý hoạt động của một số máy cán, HAY - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Phân tích nguyên lý hoạt động của một số máy cán, HAY - Gửi miễn phí ...
 
Đề tài: Phân tích nguyên lý hoạt động của một số máy cán, HAY
Đề tài: Phân tích nguyên lý hoạt động của một số máy cán, HAYĐề tài: Phân tích nguyên lý hoạt động của một số máy cán, HAY
Đề tài: Phân tích nguyên lý hoạt động của một số máy cán, HAY
 
Đề tài: Phân tích nguyên lý hoạt động của máy cán công nghiệp
Đề tài: Phân tích nguyên lý hoạt động của máy cán công nghiệpĐề tài: Phân tích nguyên lý hoạt động của máy cán công nghiệp
Đề tài: Phân tích nguyên lý hoạt động của máy cán công nghiệp
 
Luận Văn Tính Toán Dầm Bê Tông Cốt Thép Theo Tcvn 5574-2012, Tiêu Chuẩn Châu ...
Luận Văn Tính Toán Dầm Bê Tông Cốt Thép Theo Tcvn 5574-2012, Tiêu Chuẩn Châu ...Luận Văn Tính Toán Dầm Bê Tông Cốt Thép Theo Tcvn 5574-2012, Tiêu Chuẩn Châu ...
Luận Văn Tính Toán Dầm Bê Tông Cốt Thép Theo Tcvn 5574-2012, Tiêu Chuẩn Châu ...
 
Luận văn: Nghiên cứu vấn đề điều khiển lò nhiệt, HAY
Luận văn: Nghiên cứu vấn đề điều khiển lò nhiệt, HAYLuận văn: Nghiên cứu vấn đề điều khiển lò nhiệt, HAY
Luận văn: Nghiên cứu vấn đề điều khiển lò nhiệt, HAY
 
Thiết kế máy thiết kế hệ thống dẫn động thùng trộn đh bách khoa
Thiết kế máy thiết kế hệ thống dẫn động thùng trộn đh bách khoaThiết kế máy thiết kế hệ thống dẫn động thùng trộn đh bách khoa
Thiết kế máy thiết kế hệ thống dẫn động thùng trộn đh bách khoa
 
Đề tài: Thiết kế sàn không dầm bê tông ứng lực trước căng sau theo tiêu chuẩn...
Đề tài: Thiết kế sàn không dầm bê tông ứng lực trước căng sau theo tiêu chuẩn...Đề tài: Thiết kế sàn không dầm bê tông ứng lực trước căng sau theo tiêu chuẩn...
Đề tài: Thiết kế sàn không dầm bê tông ứng lực trước căng sau theo tiêu chuẩn...
 
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trụ sở làm việc bảo hiểm B...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trụ sở làm việc bảo hiểm B...Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trụ sở làm việc bảo hiểm B...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trụ sở làm việc bảo hiểm B...
 
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trụ sở làm việc bảo hiểm B...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trụ sở làm việc bảo hiểm B...Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trụ sở làm việc bảo hiểm B...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trụ sở làm việc bảo hiểm B...
 
Luận văn: Trụ sở làm việc Bảo hiểm Bảo Việt Hà Nội, HAY
Luận văn: Trụ sở làm việc Bảo hiểm Bảo Việt Hà Nội, HAYLuận văn: Trụ sở làm việc Bảo hiểm Bảo Việt Hà Nội, HAY
Luận văn: Trụ sở làm việc Bảo hiểm Bảo Việt Hà Nội, HAY
 
Đề tài: Trụ sở làm việc Bảo hiểm Bảo Việt Hà Nội, HAY, 9đ
Đề tài: Trụ sở làm việc Bảo hiểm Bảo Việt Hà Nội, HAY, 9đĐề tài: Trụ sở làm việc Bảo hiểm Bảo Việt Hà Nội, HAY, 9đ
Đề tài: Trụ sở làm việc Bảo hiểm Bảo Việt Hà Nội, HAY, 9đ
 
QUY TRÌNH VẬN HÀNH, KIỂM TRA VÀ BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA TỤ BÙ HẠ THẾ
QUY TRÌNH VẬN HÀNH, KIỂM TRA VÀ BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA TỤ BÙ HẠ THẾ QUY TRÌNH VẬN HÀNH, KIỂM TRA VÀ BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA TỤ BÙ HẠ THẾ
QUY TRÌNH VẬN HÀNH, KIỂM TRA VÀ BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA TỤ BÙ HẠ THẾ
 
Luận văn: Đề xuất quy trình kiểm định tháp thép Viễn Thông, 9đ
Luận văn: Đề xuất quy trình kiểm định tháp thép Viễn Thông, 9đLuận văn: Đề xuất quy trình kiểm định tháp thép Viễn Thông, 9đ
Luận văn: Đề xuất quy trình kiểm định tháp thép Viễn Thông, 9đ
 
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ RƠLE REG 670 BẢO VỆ MÁY PHÁT NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN ĐỒNG NAI 3 ...
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ RƠLE REG 670 BẢO VỆ MÁY PHÁT NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN ĐỒNG NAI 3 ...PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ RƠLE REG 670 BẢO VỆ MÁY PHÁT NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN ĐỒNG NAI 3 ...
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ RƠLE REG 670 BẢO VỆ MÁY PHÁT NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN ĐỒNG NAI 3 ...
 

Thuyết minh biện pháp thi công cáp dự ứng lực.pdf

  • 1. CONSTRUCTION METHOD STATEMENT THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI CÔNG ITEM/ HẠNG MỤC: POST TENSIONING SYSTEM HỆ THỐNG DỰ ỨNG LỰC Project/ Dự án: ONEHUB SAIGON Location/ Địa điểm: Lot C1- 2, D1 street, Saigon Hitech Park, Tan Phu ward, District 09, HCMC. Ho Chi Minh City- April 2019 t a i l i e u x a y d u n g . i n f o
  • 2. COMPANY / CÔNG TY APPROVAL / PHÊ DUYỆT THE OWNER / CHỦ ĐẦU TƢ CONSULTANT / TƢ VẤN GIÁM SÁT MAIN CONTRACTOR / NHÀ THẦU CHÍNH PT CONTRACTOR / NHÀ THẦU D.Ƣ.L t a i l i e u x a y d u n g . i n f o
  • 3. CONTENTS I. SCOPE OF WORK.............................................................................................................................1 II. REFERENCE DRAWING................................................................................................................1 III. PROJECT ORGANIZATION AND RESPONSIBILITY ...........................................................1 1. WORKFORCE..................................................................................................................................1 2. ORGANIZATION CHART..............................................................................................................1 3. BRIEFING MEETING......................................................................................................................1 IV. PLANT AND EQUIPMENT ...........................................................................................................1 1. INTRODUCTION/ GIỚI THIỆU .....................................................................................................1 2. MATERIAL/ VẬT TƢ .....................................................................................................................2 3. EQUIPMENT/ THIẾT BỊ .................................................................................................................9 4. BASIC DATA FOR ELONGATION CALCULATION/ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỂ TÍNH TOÁN ĐỘ DÃN DÀI CỦA CÁP..........................................................................................................................11 5. STORAGE AND HANDLING/ BẢO QUẢN VÀ VẬN CHUYỂN..............................................11 6. WORKING PLATFORM/ SÀN CÔNG TÁC................................................................................12 V. CONSTRUCTION PROCEDURE.................................................................................................14 1. POST -TENSIONING SLAB CONSTRUCTION SEQUENCES/ TRÌNH TỰ THI CÔNG SÀN DỰ ỨNG LỰC....................................................................................................................................14 2. INSTALLATION WORK/ CÔNG TÁC LẮP ĐẶT ......................................................................15 3. STRESSING OF TENDONS/ KÉO CĂNG ĐƢỜNG CÁP...........................................................31 4. GROUTING OF TENDONS/ BƠM VỮA ĐƢỜNG CÁP.............................................................42 5. GROUT TEST/ THỬ VỮA ............................................................................................................47 6. REPAIR REMEDIAL METHODS/ BIỆN PHÁP SỬA CHỮA ....................................................49 7. APPENDIX A: PARTICULARS FOR GROUT MIX/ PHỤ LỤC A: THÀNH PHẦN HỖN HỢP VỮA....................................................................................................................................................52 8. APPENDIX B: CARE OF DUCTS AND TENDONS DURING CASTING/ PHỤ LỤC B: BẢO VỆ ỐNG CHỨA CÁP VÀ ĐƢỜNG CÁP KHI ĐỔ BÊ TÔNG. .......................................................61 VI. SAFETY HAZARD AND RISK MANAGEMENT SPECIFIC SAFETY REQUIREMENTS & PRECAUTION MEASURES/ CÁC YÊU CẦU CỤ THỂ VỀ AN TOÀN VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA.....................................................................................................................................63 1. GENERAL REQUIREMENT/ YÊU CẦU CHUNG......................................................................63 2. LIFTING OF MATERIAL AND EQUIPMENT/ NÂNG HẠ VẬT TƢ VÀ THIẾT BỊ ...............64 3. PT TENDON INSTALLATION/ LẮP ĐẶT CÁP .........................................................................64 4. PT TENDON STRESSING/ CĂNG KÉO CÁP .............................................................................65 5. GROUTING/ BƠM VỮA...............................................................................................................65 VII. PHỤ LỤC ĐÍNH KÈM.................................................................................................................66 1. PHỤ LỤC 1.....................................................................................................................................66 2. PHỤ LỤC 2.....................................................................................................................................68 t a i l i e u x a y d u n g . i n f o
  • 4. Page: 1/73 I. SCOPE OF WORK - Installation of Post tensioning System from First Floor to Roof Floor. - Location: Please refer to attached drawings for exact locations. - Duration: Please refer to Master Schedule that CTC had submitted to Ascendas. II. REFERENCE DRAWING See Attached Plans and Sections III. PROJECT ORGANIZATION AND RESPONSIBILITY 1. WORKFORCE - Worker: 08 people - Safety supervisor and officer: 1 people - Supervisor: 5 people - Site Manager: 01 people 2. ORGANIZATION CHART 1  Mr. Tien, Nguyen – Site manager 2  Mr. Lam, Truong – Supervisor  Mr. Dat, Truong – Supervisor  Mr. Vu, Huynh – Supervisor  Mr. Hoang, Dang – Supervisor  Mr. Thinh, Tran – HSSE 3  Workers 3. BRIEFING MEETING - CTC will organize a one-hour briefing session to deliver all tasks to supervisor and workers. - Everyday CTC will organize 1 briefing session at 7:00 am to summarize the work done in previous day and discuss the further work. IV. PLANT AND EQUIPMENT 1. INTRODUCTION/ GIỚI THIỆU This Method Statement describes PT WORKERS’s post-tensioning operations, installation, stressing and grouting of the tendons, for: ONEHUB SAIGON. Phƣơng pháp thi công này mô tả các quy trình trong thi công hệ thống Dự ứng lực của Nam Công, bao gồm lắp đặt đƣờng cáp, kéo căng và bơm vữa cho Dự án: ONEHUB t a i l i e u x a y d u n g . i n f o
  • 5. Page: 2/73 SAIGON. The construction sequences should follow the description, which are shown in this method statement and shop drawings. Quy trình lắp đặt cáp, kéo căng và bơm vữa cho đƣờng cáp phải tuân theo các mô tả trong tài liệu Biện Pháp Thi Công này và trên các bản vẽ thi công. 2. MATERIAL/ VẬT TƢ 2.1. The Strand/ Cáp  The Seven- wire stress- relieved strand Cáp dự ứng lực loại 7 sợi  Nominal Diameter Đƣờng kính danh định 15.2 mm  Nominal Area Diện tích mặt cắt danh định 140 mm2  Nominal Weight Trọng lƣợng danh định 1.102 kg/m  Yield Strength Giới hạn chảy dẽo 1670 MPa  Tensile Strength Giới hạn bền 1860 Mpa  Minimum Breaking Load Lực kéo đứt cáp tối thiểu 260.4 kN  Modulus of Elasticity Môđun đàn hồi 195 ± 10 GPa  Relaxation after 1000h max 2.5% at 70% of GUTS or max 3.5% at 80% of GUTS Độ chùng ứng suất sau 1000h tối đa 2.5% tại 70% của giới hạn bền tới hạn hoặc 3.5% tại 80% của giới hạn bền tới hạn t a i l i e u x a y d u n g . i n f o
  • 6. Page: 3/73  Identification Tag on each coil with heat and coil no. Nhãn mác Bảng nhỏ trên mỗi cuộn cáp ghi rõ số hiệu cuộn và số mẻ  Certificates Mill certificate for each shipment Chứng chỉ Chứng chỉ cáp cho mỗi lô hàng.  Strand quality follows the standard ASTM A416 Grade 270 ksi Chất lƣợng cáp theo tiêu chuẩn ASTM A416 Grade 270 ksi Strands will be tested for each 20 tons, by a sample of 3 strands will be taken from nominated strand coil by Consultants/ Investors. Cáp sẽ đƣợc thí nghiệm cho mỗi 20 tấn, bởi một tổ mẫu 3 sợi sẽ đƣợc lấy từ cuộn cáp đƣợc chỉ định bởi Tƣ vấn giám sát hoặc Chủ đầu tƣ. 2.2. Live End (Stressing) Anchorages and Dead End Anchorages/ Hệ đầu neo kéo và hệ đầu neo chết Stressing Anchorage system includes Casting, Anchor head and wegdes Hệ đầu neo kéo gồm có đế neo, khoá neo và nêm. At the position of stressing anchorage, the casting with plastic recess former will be fixed onto the side of formwork before casting; the plastic recess former t a i l i e u x a y d u n g . i n f o
  • 7. Page: 4/73 should be oiled prior to concrete. Tại đầu neo kéo, thân neo và khuôn hộc đầu neo bằng nhựa sẽ đƣợc cố định vào ván khuôn thành trƣớc khi đổ bêtông, khuôn hộc đầu neo phải đƣợc bôi dầu trƣớc khi đổ bêtông. At the position of dead end anchorage, a plastic end cap with grout vent is provided to prevent ingress of grout. Tại đầu neo chết, mũ bịt đầu neo chết cùng với ống bơm vữa đƣợc lắp và bịt kín để nƣớc xi măng không rò rỉ vào trong quá trình đổ bêtông. 2.3. Anti- Bursting Reinforcement/ Cốt thép gia cường cho đầu neo Anti-bursting reinforcement for stressing anchorages and dead end anchorages is steel cage that has rectangular in shape as per the shop drawings. Cốt thép gia cƣờng cho đầu neo kéo và đầu neo chết có dạng lồng thép hình chữ nhật nhƣ trong bản vẽ thi công. 2.4. Barchair/ Con kê The tendon profile is achieved by using bar chair supported at 1000 mm intervals to the under side of the tendon duct unless noted otherwise. Các ống cáp đƣợc đỡ bằng các con kê đặt cách nhau1000mm phía dƣới của ống luồng cáp trừ khi có quy định khác. Barchairs with height varies should be made by steel. The bottom part of the barchair is painted for corrosion protection. Các con kê với chiều cao khác nhau phải đƣợc làm bằng thép. Chân của con kê t a i l i e u x a y d u n g . i n f o
  • 8. Page: 5/73 đƣợc phủ sơn chống gỉ. At beam location, tendons can be normally supported on horizontal bars (supplied by MC) fixed to stirrups or suspended to the top reinforcement with tie wire where appropriate. Tại vị trí dầm, các đƣờng cáp thƣờng đƣợc kê trên thanh đỡ bằng thép nằm ngang (cung cấp bởi MC), gắn cố định với cốt đai hoặc đƣợc treo vào cốt thép chủ phía trên và buộc tại vị trí thích hợp. At the highest, the tendon can be fixed to crossbar of barchair to achieve their profile. Tại các điểm cao nhất, đƣờng cáp cố định vào thanh ngang của con kê (chân đỡ) để đạt đƣợc cao độ mong muốn. At the highest tendons profile, the beam tendons can be fixed to top layer of rebar to achieve their profile without bar chair. Tại các điểm cao nhất, đƣờng cáp dầm có thể cố định vào lớp thép trên cùng để đạt đƣợc cao độ mong muốn mà không cần đến con kê. At the lowest tendons profile, the tensons can be fixed to bottom layer of rebar to achieve their profile without barchair. Tại các điểm thấp nhất, đƣờng cáp có thể cố định vào lớp thép dƣới cùng để đạt đƣợc cao độ mong muốn mà không cần đến con kê. 2.5. Tendons Ducts/ Ống chứa cáp The ducts were made from galvanized steel strip, corrugated spiral and width by 0.23 - 0.3 mm thickness. Ống chứa cáp đƣợc làm từ các dải thép mạ kẽm, có gân xoắn ốc và dày từ 0.23 - 0.30mm. The Plastic/Steel duct coupler is provided at the end of every duct for intermediate connection. Coupler should be properly sealed with tape to avoid ingress of grout. The duct coupler consists of the larger dimension of duct so that the regular duct can be passed through the coupler. Length of coupler is 150-200 mm. Ống nối bằng nhựa hoặc thép đƣợc dùng để nối các ống chứa cáp với nhau. t a i l i e u x a y d u n g . i n f o
  • 9. Page: 6/73 Ống nối đƣợc quấn kín bằng băng dính để nƣớc xi măng không rò rỉ vào trong quá trình đổ bêtông. Ống nối có kính thƣớc lớn hơn để ống chứa cáp để có thể dễ dàng lắp đặt. Chiều dài của ống nối thƣờng là 150-200mm. 2.6. Plastic Grout Vents/ Van bơm vữa bằng nhựa Intermediate plastic grout vents are provided at highest points along the tendon, allowing water and air to flow outside. NC recommends avoiding installing grout vents at lowest points since the outlet here is difficult to seal and grout blockage may occur. A distance between vents varies with duct type and size, tendon profile, grouting procedures and used equipment, and normally is 20m of maximum is applied. Van bơm vữa bằng nhựa đƣợc đặt ở các điểm cao nhất dọc theo đƣờng cáp cho phép nƣớc và khí có thể thoát ra. Nam Công khuyến cáo không nên lắp van bơm vữa tại điểm thấp nhất bởi vì vòi ở vị trí này rất khó quấn kín và do đó có thể gây rò rỉ trong quá trình đổ bê tông. Khoảng cách giữa các van bơm vữa tuỳ thuộc vào loại và kích cỡ của ống chứa cáp, biên dạng của đƣờng cáp, quy trình bơm vữa và thiết bị sử dụng, thƣờng tối đa là 20m. A hole is drilled/ cut through the top surface of the duct at each vent location for the passage of the grout from the duct through the vent. The plastic vent is fixed by steel tie and sealed by plastic tape. Một lỗ khoan đƣợc khoan xuyên qua bề mặt trên của ống cáp tại từng vị trí đặt van bơm để vữa có thể đi vào ống chứa cáp qua van bơm vữa. Van bơm vữa đƣợc cố định bằng dây thép buộc và quấn chặt bằng băng dính. t a i l i e u x a y d u n g . i n f o
  • 10. Page: 7/73 2.7. The HDPE Grout Hose/ Vòi bơm vữa bằng nhựa The HDPE grout hose with 16mm ID (Internal Diameter) is provided at all casting inlets and at the outlets of the end caps for dead end anchorages and all intermediate grout vents where water and air can accumulate. Vent hose should be extended 300mm outside the concrete surface for future grouting and sealing. Vòi bơm vữa bằng nhựa có đƣờng kính trong khoảng 16mm đƣợc đặt tại tất cả các đầu vào của thân neo, đầu ra của mũ bịt đầu neo chết và tất cả các van bơm vữa trung gian mà nƣớc và khí có thể thoát ra đƣợc. Vòi bơm vữa thò ra khỏi mặt bê tông khoảng 300mm để có thể bơm vữa và khóa lại sau này. A hole is drilled/ cut through the top surface of the duct at each vent location for the passage of the grout to the duct through the vent. The plastic vent is fixed by tie wire and sealed using tape. Một lỗ trống đƣợc khoan/cắt xuyên qua mặt trên của ống tại vị trí đặt van để vữa có thể đi vào ống chứa cáp qua van bơm vữa. Van bơm vữa đƣợc cố định bằng dây thép buộc và quấn chặt bằng băng dính. In case the grout vent is located at the column or core wall position, the HDPE grout hose should be so aligned such that the hose outlet can be avoided from damages due to formwork erection. Trong trƣờng hợp vòi bơm vữa đƣợc đặt trong cột hoặc vách, vòi bơm vữa phải đƣợc đặt sao cho đầu ra của vòi bơm không bị hƣ hỏng trong quá trình thi công lắp ván khuôn của cột và vách. 2.8. The Grout Mixture/ Hỗn hợp vữa The grout consists of/ Hỗn hợp vữa bao gồm:  Portland Cement PCB-40 in 50 kgs bag Ximăng Portland PCB-40 trong bao 50 kg t a i l i e u x a y d u n g . i n f o
  • 11. Page: 8/73  Potable Water Nƣớc sạch  Sika Intraplast Z-HV Phụ gia Sika Intraplast Z-HV cho vữa  Sikament NN Phụ gia Sikament NN cho vữa Grout mix trials should be performed prior to grouting of tendons in order to establish the most suitable mix. Vữa phải đƣợc thử nghiệm trƣớc khi bơm để xác định tỉ lệ thích hợp. Proposed grout mix proportion/ Tỉ lệ trộn vữa cấp phối đƣợc đề nghị là: Cement/Xi măng Water/ Nƣớc sạch Sika Intraplast Z-HV Sikament NN 100kg 34 lít 0,6kg 1,0 lít Technical requirements/ Yêu cầu kỹ thuật:  Fluidity ≤ 25 sec. Độ chảy ≤ 25s.  Volume change of the grout: -1% to +5% initial volume. Độ co ngót (thay đổi thể tích) của vữa từ -1% đến +5% so với thể tích ban đầu.  Compressive cube strength shall be not less than 30 N/mm2 at 28 days or 27 N/mm2 at 7 days if it is proposed to estimate the likely 28 days strength at 7 days. (BS EN 447- 2007) Cƣờng độ nén của mẫu vữa sau 28 ngày tối thiểu phải đạt 30 N/mm2 hoặc 27 N/mm2 tại thời điểm 7 ngày trong trƣờng hợp đƣợc đề xuất đánh giá cƣờng độ chịu nén của vữa tại thời điểm 28 ngày dựa vào cƣờng độ nén tại thời điểm 7 ngày. (BS EN 447-2007)  Mixing time: minimum of 4 minutes Thời gian trộn: tối thiểu 4 phút  For more information on additive type, please refer to “PARTICULARS FOR GROUT MIX” in Appendix A & Outline of experiments with mortar. t a i l i e u x a y d u n g . i n f o
  • 12. Page: 9/73 Để biết thêm về phụ gia dùng cho vữa, xin vui lòng tham khảo “Thành phần hỗn hợp vữa” trong Phụ lục A & Đề cƣơng thí nghiệm vữa. 3. EQUIPMENT/ THIẾT BỊ 3.1. The Hydraulic Stressing Jack/ Kích kéo căng thủy lực Hydraulic Stressing Jacks are used to stressing tendons. The calibration certificate of hydraulic stressing jacks must be valid prior to construction. See attached appendix for details. Kích thuỷ lực có tác dụng kéo các sợi cáp trong đƣờng cáp. Các kích thuỷ lực đƣa vào sử dụng phải có chứng chỉ kiểm định để đảm bảo độ chính xác lực khi kéo căng. Xem phụ lục đính kèm để biết thêm chi tiết. Hydraulic Stressing Jacks for Flat Duct/ Kích thuỷ lực kéo cáp cho các đƣờng cáp dẹp Capacity/ khả năng tạo lực tối đa: 256 kN. 3.2. Hydraulic Pump/ Máy bơm thủy lực Hydraulic Pump 2YBZ20-80 Hydraulic Pump PE 554/220 t a i l i e u x a y d u n g . i n f o
  • 13. Page: 10/73 Bơm thủy lực 2YBZ20-80: Bơm thủy lực PE 554/220 Max Pressure/ Khả năng tạo áp: 80MPa Max Pressure/Khả năng tạo áp: 80MPa Weight/ Trọng lƣợng: 105 Kg Weight/Trọng lƣợng: 30 Kg Dimension/Kích thƣớc ngoài: 740x500x850mm Dimension/Kích thƣớc: 450x500x650mm Hydraulic Pump is used to provide the pressure for the jack. The pressure shall be measured by a calibrated pressure gauge. Máy bơm thuỷ lực có tác dụng truyền áp lực cho kích thuỷ lực theo đúng lực thiết kế, áp lực này đƣợc đo bằng đồng hồ đo áp. Đồng hồ đo áp phải có chứng chỉ kiểm định để đảm bảo độ chính xác khi đo áp lực. 3.3. Frame Jack Type H/ Loại kích đánh rối kiểu H Frame Jacks are using for the purpose of forming like an onion shape which give the additional bonding capacity of the dead end anchorage. Kích đánh rối của Nam Công đƣợc thiết kế đặc biệt cho việc tạo đầu rối hình củ hành làm tăng khả năng bám dính với bê tông của đầu neo chết kiểu H. 3.4. Nam Cong Grout Mixer/ Máy trộn vữa của Nam Công The PT WORKERS mixers are specially designed for the purpose of mixing and agitating the grout and carrying out the grout operation in a single unit of equipment. Máy trộn vữa Nam Công đƣợc thiết kế đặc biệt cho việc trộn, khuấy vữa và tiến hành bơm vữa với một máy duy nhất. t a i l i e u x a y d u n g . i n f o
  • 14. Page: 11/73 They enable the grout constituents to be metered accurately and an absolutely homogeneous mixture passes through a standard sieve to the pump. The pump fitted to the mixer is capable of exerting a constant working pressure and the pressure can be maintained on completely grout tendon. Máy có khả năng cung cấp hỗn hợp vữa với định lƣợng chính xác và đồng đều so với tiêu chuẩn để bơm vữa. Máy bơm đƣợc gắn với máy trộn và có khả năng tạo một áp lực ổn định, áp lực này đƣợc duy trì đến khi bơm vữa xong đƣờng cáp.  Productivity/ Năng suất bơm chuyển vữa: 500L/h  Dimension/ Kích thƣớc chung: 1030 x 630 x 1200 mm  Weight/ Trọng lƣợng: 200 kg 4. BASIC DATA FOR ELONGATION CALCULATION/ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỂ TÍNH TOÁN ĐỘ DÃN DÀI CỦA CÁP  Draw-in of wedge: 6mm (mean value) Khoảng tụt nêm: 6mm (giá trị danh định)  Stressing length for calculation of elongation Chiều dài đƣờng cáp để tính toán độ giãn dài  Bonded length of H anchorage for calculation of elongation Chiều dài đoạn bám đính đầu neo chết kiểu H để tính toán độ giãn dài 5. STORAGE AND HANDLING/ BẢO QUẢN VÀ VẬN CHUYỂN A storage yard should be prepared in advance and with sufficient space to accommodate all the required material for the project. It is necessary to have a suitable material plan if the storage yard is small. Ideally, the storage yard should be able to prevent the stored material from damage, vandalism, heat causing deformation of plastic elements and moisture induced rusting process of steel components. Kho chứa phải đƣợc chuẩn bị trƣớc và đủ rộng để chứa đủ các loại vật tƣ nhập vào công trình, trƣờng hợp mặt bằng làm kho nhỏ hẹp cần có kế hoạch nhập vật tƣ theo từng đợt cho phù hợp. Kho phải đủ tiêu chuẩn để bảo quản vật tƣ không bị hƣ hại, t a i l i e u x a y d u n g . i n f o
  • 15. Page: 12/73 khỏi các hành động phá hoại, các vật liệu bằng nhựa không bị biến dạng do nhiệt, các phụ tùng bằng thép không bị sét gỉ do độ ẩm. All material should be stored off the ground (with underlay, e.g. timber), covered and not exposed to the weather. Tất cả vật tƣ phải đƣợc đặt cách khỏi mặt đất (có lớp kê, nhƣ gỗ), đƣợc che phủ chứ không để phơi ra ngoài trời. Wedges and anchor heads should be stored in a room or container whereas for the other material, a temporary cover is adequate. Nêm và đầu neo phải đựơc bảo quản trong phòng hoặc trong container, các loại vật tƣ khác chỉ cần phủ bạt. Care should be taken during handling to avoid mechanical damages. Cẩn thận khi vận chuyển để tránh hƣ hỏng về mặt cơ lý. These main elements are to be considered when setting up a storage yard capacity: Các loại vật tƣ chính cần phải lƣu ý khi xác định diện tích kho: Strand coil/ Cuộn cáp Duct/ Ống chứa cáp Casting/ Thân neo Anchor head/ Đầu neo Wedge/ Nêm Materials for grouting (cement, Expanfluid, Sika Intraplast Z-HV, Sika NN)/ Vật tƣ bơm vữa (xi măng, Expanfluid, Sika Intraplast Z-HV, Sika NN...) Other material (plastic production, mastic, tape...)/ Các vật tƣ khác (Đồ nhựa, matic, băng keo…) Equipment (pushing machine, stressing jack, hydraulic pump, grouting mixer, frame jack...)/ Các thiết bị (máy đẩy cáp, kích kéo căng, bơm thuỷ lực, máy trộn vữa, khung kích...) Hand tools and other temporary equipment/ Các dụng cụ dùng tay và các thiết bị tạm thời khác 6. WORKING PLATFORM/ SÀN CÔNG TÁC A safety working platform system is needed for installation (casting t a i l i e u x a y d u n g . i n f o
  • 16. Page: 13/73 installation, threading strands...), stressing and grouting works. Hệ thống sàn công tác an toàn là cần phải có cho việc lắp đặt (lắp đặt thân neo, luồn cáp…), kéo căng và bơm vữa. The installation, stressing and grouting works of tendons are to be done from a working platform with minimum space of 0.6m wide.Gap between slab edge and working flatform must be covered by safety net to prevent falling objects. Beside that, the difference in elevation between working flatform and tendons is not more than 800mm. Khi thi công lắp đặt, kéo căng và bơm vữa cho các đƣờng cáp yêu cầu phải có sàn công tác rộng tối thiểu 0.6m. Khe hở giữa mép sàn và sàn thao tác phải có lƣới chống vật rơi. Ngoài ra, chênh lệch cao độ giữa sàn thao tác và các đƣờng cáp không đƣợc quá 800mm. The working platform should be able to carry the load of working personnel and equipment (approx. 500 kg). Sàn công tác có khả năng chịu đƣợc tải trọng ngƣời và thiết bị (khoảng 500 kg). t a i l i e u x a y d u n g . i n f o
  • 17. Page: 14/73 V. CONSTRUCTION PROCEDURE 1. POST -TENSIONING SLAB CONSTRUCTION SEQUENCES/ TRÌNH TỰ THI CÔNG SÀN DỰ ỨNG LỰC Notes/ Ghi chú: : Work will be carried out by MC/ Công tác đƣợc thực hiện bởi Nhà Thầu Chính : Work will be carried out by NC/ Công tác đƣợc thực hiện bởi Namcong FORMWORK INSTALLATION LẮP ĐẶT VÁN KHUÔN MARKING TENDONS PROFILES ONTO FORMWORK LẤY DẤU ĐƢỜNG CÁP LÊN VÁN KHUÔN BOTTOM REBARS INSTALLATION LẮP ĐẶT CỐT THÉP DƢỚI FIXED BARCHAIRS AT THE HIGHEST POINTS OF TENDONS CỐ ĐỊNH CHÂN ĐỠ ĐIỂM CAO NHẤT TENDONS PLACEMENT LẮP ĐẶT CÁP DỰ ỨNG LỰC TOP REBARS I NSTALLATION LẮP ĐẶT CỐT THÉP TRÊN SLAB CONCRETE CASTING ĐỔ BÊ TÔNG SÀN CHEKING STRENGTH OF CONCRETE KIỂM TRA CƢỜNG ĐỘ BÊ TÔNG STRESSING TENDONS KÉO CĂNG CÁP DỰ ỨNG LỰC TENDONS GROUTING/ BƠM VỮA t a i l i e u x a y d u n g . i n f o
  • 18. Page: 15/73 2. INSTALLATION WORK/ CÔNG TÁC LẮP ĐẶT There are two case of tendons installation on site as following: Có hai trƣờng hợp cho Công tác lắp đặt các đƣờng cáp nhƣ sau:  Case 1: Pre- fabricated tendons on ground before lifting to installation position, applied to floor tendons. Trƣờng hợp 1: Gia công các đƣờng cáp dƣới mặt đất trƣớc khi đƣa lên vị trí lắp đặt, áp dụng cho cáp sàn.  Case 2: Pre-cut strand on ground and form the onion dead end before lifting strand to installation position, applied for beam tendons. Trƣờng hợp 2: Cắt cáp dƣới mặt đất và tạo đầu rối dạng củ hành trƣớc khi đƣa lên vị trí lắp đặt, áp dụng cho cáp dầm. 2.1. Installation of Tendons - Option 1 (For short Tendon)/ Lắp đặt đường cáp - Cách 1 (với các đường cáp ngắn) 2.1.1. Placing of Tendon Ducts/ Lắp ống chứa cáp The tendon ducts are placed on the ground by workforce and connected with plastic duct couplers to meet the required length as per the shop- drawing. (by PT Contractor) Các ống chứa cáp đƣợc đặt dƣới mặt đất và đƣợc nối với nhau bằng ống nối nhựa theo đúng độ dài trong bản vẽ thi công. (bởi NT CÁP) 2.1.2. Threading of Strands for Pre-fabricated Tendons/ Luồn cáp cho đường cáp Each tendon should be formed by strands from the same batch as far as practical. (by PT Contractor) Các sợi cáp dùng cho một đƣờng cáp trên thực tế nên dùng loại đƣợc sản xuất cùng một mẻ. (bởi NT CÁP) The strands should be pulled from strand coils and threaded one by one into the tendon duct by means of workforce or pushing machine on the ground. (by PT Contractor) t a i l i e u x a y d u n g . i n f o
  • 19. Page: 16/73 Cáp đƣợc kéo ra từ cuộn cáp và luồn từng sợi một vào ống chứa cáp đặt dƣới mặt đất bởi công nhân hoặc máy gia công đẩy cáp. (bởi NT CÁP) Cut the strand when its length meets required length (including stressing length). It is not allowed to cut the strands by oxy-acetylene fire or any heating method. Disk cutting machine is recommended. (by PT Contractor) Cáp đƣợc cắt theo đúng độ dài yêu cầu (bao gồm cả phần kéo căng). Không đƣợc cắt bằng oxy-acetylen hoặc các phƣơng pháp nhiệt tƣơng tự. Nên dùng máy có đĩa cắt. (bởi NT CÁP) 2.1.3. Fabrication Type H Dead End Anchorages/ Chế tạo hệ đầu neo chết kiểu H Type H dead end anchorage should be used for every tendon with single live end anchorage unless noted otherwise. Hệ đầu neo chết kiểu H của NT CÁP đƣợc sử dụng cho những đƣờng cáp chỉ có một đầu neo kéo trừ khi có quy định khác. Fabrication type H dead end anchorage should be done as soon as the tendon duct is installed and the strands are threaded. (by PT Contractor) Đầu neo chết kiểu H sẽ đƣợc chế tạo ngay sau khi lắp ống chứa cáp và luồn xong cáp. (bởi NT CÁP) At the position of dead end anchorage, a plastic end cap with grout vent is provided to prevent ingress of grout. (by PT Contractor) Tại vị trí đầu neo chết sẽ đƣợc gắn một mũ bịt nhựa có van bơm vữa để nƣớc xi măng không rò rỉ vào trong quá trình đổ bêtông. (bởi NT CÁP) Form the onion shape at the dead end using H frame jack. (by PT Contractor) t a i l i e u x a y d u n g . i n f o
  • 20. Page: 17/73 Sử dụng kích đánh rối để tạo hình củ hành của đầu neo chết. (bởi NT CÁP) 2.1.4. Barchair fixed at the column/ Cố định chân đỡ cao nhất tại cột The profile and position of tendon profile is set-out and marked on the bottom formwork. (by PT Contractor) Cao độ và vị trí của đƣờng cáp phải đƣợc xác định và đánh dấu ở ván khuôn đáy. (bởi NT CÁP) After bottom rebar is installed, the higthest barchair will be fixed at the column. (by PT Contractor) Sau khi Nhà thầu chính lắp đặt thép lớp dƣới, các chân đỡ cao nhất của đƣờng cáp đƣợc cố định tại vị trí cột. (bởi NT CÁP) 2.1.5. Lifting of Pre-fabricated Tendons/ Nâng các đường cáp đã gia công Frame lifting PE calculation & confirm safety before using. (by MC, PT Contractor) Khung nâng phải đƣợc kiểm tra và xác nhận của kỹ sƣ an toàn & PE trƣớc khi đƣa vào sử dụng. (bởi MC, NT CÁP) After threading of strands, the pre-fabricated tendons should be lifted to installation position by using special lifting frame, or the tendon is rolled and lifted by tower crane. (by MC, PT Contractor) Sau khi luồn cáp, đƣờng cáp gia công sẵn sẽ đƣợc nâng lên vị trí lắp đặt bằng khung nâng hoặc cáp sẽ đƣợc cuộn tròn và vận chuyển lên bằng cẩu tháp. (bởi MC, NT CÁP) t a i l i e u x a y d u n g . i n f o
  • 21. Page: 18/73 Loading the pre-fabricated tendons to the lifting frame by means of workforce making sure that tendons are not damaged during lifting operations. (by PT Contractor) Chú ý đặt các đƣờng cáp đã gia công vào khung nâng một cách cẩn thận để tránh bị rơi hoặc hƣ hại trong khi nâng. (bởi NT CÁP) Lift up the lifting frame with pre-fabricated tendons slowly to the installation position. (by MC) Nâng chậm khung nâng lên đúng vị trí lắp đặt. (bởi MC) Unload the pre-fabricated tendons to the installation position by means of workforce. (by PT Contractor) Việc bốc dỡ các đƣờng cáp ra khỏi khung nâng và đƣa vào vị trí lắp đặt sẽ do công nhân thực hiện. (bởi NT CÁP) 2.1.6. Installation of Pre-fabricated Tendons/ Lắp đặt đường cáp đã gia công The tendon profile is set-out and marked on the bottom formwork, or other fixed reference along the structure in accordance with the vertical and horizontal profiles specified on the shop drawings. (by PT Contractor) Cao độ và vị trí của đƣờng cáp phải đƣợc xác định và đánh dấu ở ván khuôn đáy hoặc một hệ quy chiếu cố định khác dọc theo chiều dài của kết cấu theo đúng biên dạng cong theo phƣơng đứng và phƣơng ngang nhƣ trong bản vẽ thi công. (bởi NT CÁP) Each pre-fabricated tendons should be installed at the right position as per the shop drawing by means of workforce. (by PT Con tractor) Mỗi đƣờng cáp sẽ đƣợc lắp đặt vào đúng vị trí nhƣ trong bản vẽ thi công bởi công nhân. (bởi NT CÁP) t a i l i e u x a y d u n g . i n f o
  • 22. Page: 19/73 At the intersection points of horizontal and vertical direction tendons, the arrangement of multi-direction tendons should be checked carefully to make sure that they can meet the right profile. (by PT Contractor) Ở những chỗ giao nhau của các đƣờng cáp theo phƣơng ngang và phƣơng dọc, việc sắp xếp nhiều đƣờng cáp phải đƣợc kiểm tra cẩn thận để đảm bảo chúng đạt đƣợc đúng biên dạng cong sau này. (bởi NT CÁP) After the pre-fabricated tendons have been installed at the right position, a plastic sleeve should be inserted to the casting of stressing end anchorage and whole tendon is pushed through casting and side of formwork up to the right length as per the shop drawing. (by PT Contractor) Sau khi lắp đặt đƣờng cáp vào đúng vị trí, ống nối nhựa sẽ đƣợc gắn vào thân neo của đầu neo, và toàn bộ đƣờng cáp đƣợc đẩy vào thân neo và ván khuôn thành cho đến khi đạt đƣợc chiều dài vừa đủ theo thiết kế trong bản vẽ thi công. (bởi NT CÁP) 2.1.7. Installation of PT CONTRACTOR Type H Dead End Anchorages/ Lắp đặt đầu neo chết kiểu H Make sure that whole tendon to be pushed through casting and side of formwork and the dead end anchorage to be at the right position. (by PT Contractor) Đảm bảo rằng toàn bộ đƣờng cáp đã đƣợc đẩy qua thân neo và thành của ván khuôn và đầu neo chết đã đƣợc đặt đúng vị trí. (bởi NT CÁP) Arrange the onion end with the help of rebar and make sure that the bond t a i l i e u x a y d u n g . i n f o
  • 23. Page: 20/73 length of strand is right as shown in the shop drawing. (by PT Contractor) Cố định phần hình củ hành ở đầu neo bằng cốt thép và đảm bảo độ dài của phần cáp bám dính đạt yêu cầu theo bản vẽ thi công. (bởi NT CÁP) The dead end anchorage should be fixed perpendicularly to the tendon axis as detailed in the shop drawings. (by PT Contractor) Đầu neo chết phải đƣợc cố định vuông góc với trục của đƣờng cáp đƣợc nêu chi tiết trong bản vẽ thi công. (bởi NT CÁP) Fix anti-bursting reinforcement as per the shop drawings behind the dead end anchorages. (by MC) Cố định cốt thép gia cƣờng nhƣ bản vẽ thi công tại vị trí đầu neo chết. (bởi MC) 2.2. Installation of Tendons - Option 2 (for beam tendons)/ Lắp đặt đường cáp - Cách 2 (đối với các đường cáp dầm) 2.2.1. Tendons Pre-Fabrication/ Gia công đường cáp Each tendon should be formed by strands from the same batch as far as practical. (by PT Contractor) Các bó cáp dùng cho một đƣờng cáp trên thực tế nên dùng loại đƣợc sản xuất cùng một mẻ. (bởi NT CÁP) The strands should be pulled from strand coils and Cut the strand when its length meets required length (including stressing length). It is not allowed to cut the strands by oxy-acetylene fire or equivalent heating method. Disk cutting machine is recommended. (by PT Contractor) Cáp đƣợc kéo ra từ cuộn cáp và đƣợc cắt theo đúng độ dài yêu cầu (bao gồm cả phần kéo căng). Không đƣợc cắt bằng oxy-acetylen hoặc các phƣơng pháp nhiệt tƣơng tự. Nên dùng máy có đĩa cắt. (bởi NT CÁP) t a i l i e u x a y d u n g . i n f o
  • 24. Page: 21/73 2.2.2. Placing of Tendon Ducts/ Lắp ống chứa cáp The tendon profile is set- out and marked on the bottom formwork, or other fixed reference along the structure in accordance with the vertical and horizontal profiles specified on the shop drawings. (by PT Contractor) Cao độ và vị trí của đƣờng cáp phải đƣợc xác định và đánh dấu ở ván khuôn đáy hoặc một hệ quy chiếu cố định khác dọc theo chiều dài của kết cấu theo đúng biên dạng cong theo phƣơng đứng và phƣơng ngang nhƣ trong bản vẽ thi công. (bởi NT CÁP) The tendon ducts are placed on the installation position by workforce and connected with duct couplers to meet the required length as per the shop drawings. (by PT Contractor) Các ống chứa cáp đƣợc công nhân lắp vào vị trí và nối với nhau bằng ống nối để đạt đƣợc chiều dài thiết kế trong bản vẽ thi công. (bởi NT CÁP) At the stressing end anchorage, a plastic sleeve is used to connect the casting and the first section of duct which is fixed by tie wire and sealed by tape after threading of strands. (by PT Contractor) Tại đầu neo kéo căng, một ống nối nhựa đƣợc sử dụng để nối thân neo và ống chứa cáp, đƣợc buộc chặt bằng dây thép buộc và quấn kín bằng băng dính sau khi luồn cáp. (bởi NT CÁP) 2.2.3. Threading of Strands for Single and Double Live End Anchorages/ Luồn cáp cho một đầu neo kéo và hai đầu neo kéo. Threading of strands for either single or double live end anchorages should be done before casting as soon as the live end anchorage and the tendon duct are installed. (by PT Contractor) Công việc luồn cáp cho đƣờng cáp một đầu kéo hay hai đầu kéo đƣợc thực hiện ngay sau khi đầu neo kéo và ống chứa cáp lắp đặt xong và trƣớc khi đổ bêtông. (bởi NT CÁP) t a i l i e u x a y d u n g . i n f o
  • 25. Page: 22/73 The strands should be pulled from strand coils and threaded a bunch of strand or one into the tendon duct by means of workforce. (by PT Contractor) Cáp đƣợc kéo ra từ cuộn cáp và luồn từng bó hoặc sợi vào ống chứa cáp bằng tay. (bởi NT CÁP) Further executions are similar to statement in section 2.1.4-7 (by PT Contractor) Các bước còn lại giống như đã trình bày trong mục 2.1.4-7 (bởi NT CÁP) 2.3. Installation of Live End Anchorages/ Lắp đặt hệ đầu neo kéo loại dẹp Live end anchorage is connected with the recess former by screw and plastic tape. The casting is tied to the duct by steel wire. The casting and recess former shall be fixed to the slab side form conforming to design elevation shown in the shop drawing. The plastic recess former should be oiled prior to concrete. Ensure the grout inlet is at the top of casting. (by PT Contractor) Hệ neo kéo đƣợc nối với đầu hộc bằng đinh ốc và băng keo. Thân neo đƣợc buột vào ống kẽm bằng thép sợi. Thân neo và đầu hộc nhựa đƣợc gắn cố định vào ván khuôn thành cốt pha theo nhƣ bản vẽ thiết kế. Khuôn hộc đầu neo phải đƣợc bôi trơn trƣớc khi đổ bê tông. Đảm bảo lỗ bơm vữa trên thân neo phải quay lên phía trên. (bởi NT CÁP) t a i l i e u x a y d u n g . i n f o
  • 26. Page: 23/73 A suitable hole should be made on side of formwork at casting position to be outlet of protruding strands, i.e. The strands can be pushed through out of formwork after threading. (by MC,PT Contractor) Mặt bên của ván khuôn thành chỗ vị trí thân neo đƣợc đục lỗ để làm đầu ra cho cáp, nghĩa là cáp có thể luồn đƣợc qua mặt bên của ván khuôn thành và ra ngoài. (bởi MC,NT CÁP) The casting should be fixed perpendicularly to the tendon axes either onto the side of formwork as detailed in the shop drawings. The edge of the casting should be sealed to prevent ingress of concrete during casting. (by PT Contractor) Thân neo phải đƣợc lắp vuông góc với trục đƣờng cáp hoặc ván khuôn thành nhƣ chi tiết trong bản vẽ thi công. Mép của thân neo đƣợc bịt kín để nƣớc xi măng không rò rỉ vào trong quá trình đổ bêtông. (bởi NT CÁP) Fix anti-bursting reinforcement as per the shop drawings behind the casting. (by MC) Cố định cốt thép gia cƣờng tại đầu neo theo nhƣ bản vẽ thi công phía sau thân neo. (bởi MC) 2.4. Definition of Tendon Profiles/ Định hình biên dạng cong của đường cáp Bar chairs are provided at regular intervals of 1000 mm spacing or as specified by the Designer are laid and fixed on the bottom of formwork and secured to the reinforcement with tie wires. (by PT Contractor) Khoảng cách thông thƣờng giữa các con kê là 1000mm hoặc theo quy định cụ thể của ngƣời thiết kế, đặt trên ván khuôn đáy và đƣợc gắn chặt vào cốt thép bằng dây thép buộc hoặc đinh. (bởi NT CÁP) t a i l i e u x a y d u n g . i n f o
  • 27. Page: 24/73 The ducts should be fastened properly to the bar chairs by tie wire in order to avoid displacement during casting. (by PT Contractor) Ống chứa cáp đƣợc cố định với con kê bằng dây thép buộc để tránh bị di chuyển trong quá trình đổ bêtông. (bởi NT CÁP) Deviation from the theoretical cable axis (placing tolerance of duct) should not exceed ±5 mm vertically and ±20 mm horizontally. (by PT Contractor) Độ lệch của trục cáp cho phép so với lý thuyết không đƣợc quá ±5mm theo phƣơng đứng và ±20mm theo phƣơng ngang. (bởi NT CÁP) The Maincontractor should ensure that all rebar works has been finished correctly within acceptable tolerances in accordance with show drawings, especially the highest and lowest points. The incorrect rebar arrangement may cause the exceeding deviation of PT tendons. (by MC) Nhà Thầu Chính phải đảm bảo rằng tất cả các cốt thép đã đƣợc lắp đặt xong đúng với bản vẽ thi công, đặc biệt là các điểm cao nhất và thấp nhất. Bố trí thép sai có thể gây ra độ lệch vƣợt quá đối với các đƣờng cáp dự ứng lực. (bởi MC) Check visually axis of tendons and fixation at supports before casting. Repair any damages with tape and tie wire. (by MC, PT Contractor) Kiểm tra trục đƣờng cáp bằng mắt và các vị trí đỡ trƣớc khi đổ bêtông. Sửa chữa các chỗ hƣ hỏng bằng băng dính và dây thép buộc. (bởi MC,NT CÁP) 2.5. Finishing Works before Casting/ Các công việc hoàn thiện trước khi đổ bêtông The grout inlet or outlet hole is provided at each live end and dead end anchorages for grouting operation. (by PT Contractor) Các lỗ bơm vữa đƣợc đặt tại tất cả các đầu neo kéo và đầu neo chết cho công tác bơm vữa. (bởi NT CÁP) Provide grout vents at all grout inlets of intermediate highest along the tendons with 20m maximum of intervals, fix by tie wires and seal by tape. (by PT Contractor) t a i l i e u x a y d u n g . i n f o
  • 28. Page: 25/73 Các van bơm vữa còn đƣợc đặt tại tất cả các đầu vữa vào tại các điểm trung gian cao nhất dọc theo đƣờng cáp với khoảng cách tối đa 20m, cố định bằng dây thép buộc và quấn kín bằng băng dính. (bởi NT CÁP) All grout hoses should be closed after installation immediately to prevent any water, dust or concrete can come inside duct during other work. These hoses can be opened before grouting only. (by PT Contractor) Tất cả các vòi bơm vữa phải đƣợc đóng chặt ngay sau khi lắp đặt để tránh nƣớc, bụi bẩn hoặc bê tông có thể xâm nhập vào bên trong ống chứa cáp khi thực hiện các công việc khác. Tất cả các vòi này chỉ đƣợc mở ra trƣớc khi bơm vữa. (bởi NT CÁP) The edge of the casting and between side of formwork and recess former should be sealed to prevent ingress of concrete during casting. (by PT Contractor) Khe hở giữa thân neo và khuôn hộc đầu neo và ván khuôn thành phải đƣợc gắn kín để nƣớc xi măng không rò rỉ vào trong quá trình đổ bêtông. (bởi NT CÁP) Fix the connection between casting and plastic sleeve by tie wire and seal by tape to prevent ingress of concrete during casting. (by PT Contractor) Cố định phần nối giữa thân neo và ống nối nhựa bằng dây thép, quấn kín bằng băng dính để nƣớc xi măng không rò rỉ vào trong quá trình đổ bêtông. (bởi NT CÁP) Seal the connection between casting and duct by tape to prevent ingress of concrete during casting. (by PT Contractor) Quấn kín phần nối giữa thân neo và ống chứa cáp bằng băng dính để nƣớc xi măng không rò rỉ vào trong quá trình đổ bêtông. (bởi NT CÁP) t a i l i e u x a y d u n g . i n f o
  • 29. Page: 26/73 Cover the strand bundles by nylon strip to prevent any dust, corrosion or slurry during casting. (by PT Contractor) Bọc các bó cáp thòi ra ngoài để tránh bụi, ăn mòn và vữa trong khi đổ bêtông. (bởi NT CÁP) Check again everything to ensure the quality, repair any damages with tape and tie wire and record in Form “Tendon Installation & Pre-casting Inspection” (by MC, PT Contractor) Kiểm tra lại mọi chi tiết để đảm bảo chất lƣợng, sửa chữa các hƣ hỏng bằng băng dính và dây thép buộc, điền vào mẫu “check list” đã đƣợc phê duyệt trƣớc khi đổ bê tông. (bởi MC, NT CÁP) At the construction joint , make sure the distance between the head of the onions and the concrete edge must be 50mm . Reinforced steel at the construction joint must be fully installed to advoid affecting the stressing of tendons after casting. (by MC, PT Contractor) Tại vị trí mạch ngừng: kiểm tra khoảng cách giửa mép đầu củ hành và mép biên bê tông phải đủ 50mm. Thép gia cƣờng mạch ngừng phải đƣợc bố trí đầy đủ để không ảnh hƣởng tới việc kéo căng sau này. (bởi MC, NT CÁP) The good co-operation & co-ordination between the Main-Contractor and the PT Contractor is necesarry due to complicatedness of arrangement for Rebar works and Post-tensioning works on site. (by MC, PT Contractor) Sự phối hợp chặt chẽ giữa Nhà Thầu chính và Nhà Thầu Cáp Dự ứng lực là điều cần thiết do sự phức tạp của công việc lắp đặt cốt thép và dự ứng lực trên công trƣờng. (bởi MC, NT CÁP) For reference in other projects, the co-ordination between the Main- Contractor and PT Sub-Contractor shall be: t a i l i e u x a y d u n g . i n f o
  • 30. Page: 27/73 Từ việc tham khảo ở các dự án khác, sự phối hợp giữa nhà thầu Chính và nhà thầu dự ứng lực nên thực hiện nhƣ sau:  Installation of Bottom Formwork. (by MC) Lắp đặt ván khuôn sàn. (bởi MC)  Hand-over to PT CONTRACTOR for marking of tendon profile on formwork . (by PT Contractor) Bàn giao cho NT CÁP đánh dấu vị trí, cao độ đƣờng cáp trên ván khuôn. (bởi NT CÁP)  Installation of Bottom Rebar layers (by MC) Lắp đặt thép lớp dƣới (bởi MC) t a i l i e u x a y d u n g . i n f o
  • 31. Page: 28/73  Hand-over to PT CONTRACTOR for installation of PT Tendons. (by PT Contractor) Bàn giao cho NT CÁP lắp đặt các đƣờng cáp dự ứng lực . (bởi NT CÁP)  Installation of top rebar layers. (by MC) Lắp đặt lớp thép trên. (bởi MC) The hand-over work can be done area-by-area to achieve planning and schedule as required by the Client. (by MC/PT Contractor) Việc bàn giao công việc có thể thực hiện theo từng khu vực nhằm đáp ứng kế hoạch và tiến độ mà Chủ Đầu tƣ yêu cầu. (bởi MC/NT CÁP) t a i l i e u x a y d u n g . i n f o
  • 32. Page: 29/73 (by PT workers 2.6. Casting/ Đổ bê tông Pour concrete carefully and avoid any damage of duct by vibrators. (by MC) Đổ bêtông phải đƣợc thực hiện cẩn thận tránh không làm hƣ hỏng ống chứa cáp do đầm rung gây ra. (bởi MC) Vibration at stressing end and dead end anchorages should be carefully performed to protect voids or honeycomb after concrete. (by MC) Đầm bêtông tại vị trí đầu neo kéo và đầu neo chết phải đƣợc thực hiện cẩn thận để hạn chế lỗ rỗng trong bêtông. (bởi MC) During concrete casting process, PT Contractor will b e on site to check and repaire. (by PT Contractor) Trong suốt quá trình đổ Bê tông, NT CÁP sẽ có ngƣời trực để kiểm tra và sửa chữa. (bởi NT CÁP) Cable construction contractor recommends concrete maintenance work must be carried out when the surface of the concrete has hardened sufficiently, and maintenance work must be carried out continuously for 3 days apart. (by MC) Nhà thầu thi công Cáp khuyến cáo công tác bảo dƣỡng bê tông phải đƣợc thực hiện khi bề mặt bê tông đã đủ cứng, và việc bảo dƣởng phải đƣợc tiến hành liên tục trong vòng 3 ngày kể từ ngày đổ. (bởi MC) 2.7. Installation of Anchor Heads/ Lắp đầu neo When the concrete has attained its specified strength and the side of formwork is removed, the recess former can be taken out and re-use for next pour (PT Contractor recommend within 24 hours, when to end pour concrete) t a i l i e u x a y d u n g . i n f o
  • 33. Page: 30/73 Khi bê tông đạt tới cƣờng độ quy định và ván khuôn thành đã đƣợc tháo ra thì có thể gỡ khuôn hộc đầu neo và tái sử dụng cho những lần đổ bêtông sau (NT CÁP kiến nghị việc tháo ván khuôn thành trong vòng 24 giờ kể từ khi đổ bê tông xong). (bởi NT CÁP) Arrange the protruding strand in the correct pattern to facilitate anchor block installation. It is not necessary to cut the cable accurately to length; it is only necessary to ensure that the length is adequate. (by PT Contractor) Sắp xếp lại những đầu cáp thò ra ngoài vào đúng vị trí sẽ giúp cho việc lắp đầu neo dễ dàng hơn. Không nhất thiết phải cắt cáp thật chính xác bằng nhau, chỉ cần đảm bảo đủ độ dài phục vụ kéo căng. (bởi NT CÁP) It is important for the installation of anchor block to be carried out after casting so that the anchorage is not fouled by cement slurry. (by PT Contractor) Lắp đặt đầu neo cần đƣợc thực hiện sau khi đổ bêtông là rất quan trọng, nhằm tránh việc đầu neo bị dính vữa ximăng. (bởi NT CÁP) Check and clean the surface of the casting by removing any cement slurry adhered to it during casting . (by PT Contractor) Kiểm tra và làm sạch các vết vữa ximăng dính bám trên mặt của thân neo trong quá trình đổ bêtông. (bởi NT CÁP) Check and clean strands if necessary. (by PT Contractor) Kiểm tra và làm sạch cáp nếu cần thiết.. (bởi NT CÁP) Install anchor block onto the casting by workforce and place wedges to hold the anchor block in position and ready for stressing. A special pipe should be used to knock the wedges to ensure the gripping of wedges on strands. (by PT Contractor) t a i l i e u x a y d u n g . i n f o
  • 34. Page: 31/73 Lắp đầu neo vào thân neo bằng tay và lắp nêm vào lỗ neo để giữ đầu neo ở đúng vị trí và sẵn sàng cho việc kéo căng. Dùng ống đóng nêm để đảm bảnêm đƣợc ôm khít với cáp. (bởi NT CÁP) 3. STRESSING OF TENDONS/ KÉO CĂNG ĐƢỜNG CÁP (Items marked “by MC” should be done by the Main Contractor) (Các công việc đƣợc đánh dầu „bởi MC‟ sẽ do nhà thầu chính thực hiện) 3.1. Peparation for Stressing/ Chuẩn bị cho kéo căng Check the validity of the jack and gauge calibration certificate. If it is over 10 months, the jacks and gauges should be calibrated before sending to the job site for stressing operation. The jack should be recalibrated every 10 months. See Appendix 1 for details. (by PT Contractor) Kiểm tra tính hợp lệ của chứng chỉ kiểm định kích và đồng hồ thủy lực trƣớc khi sử dụng. Nếu quá 10 tháng, kích và đồng hồ thủy lực phải đƣợc kiểm định lại trƣớc khi đem ra công trƣờng để kéo căng. Kích phải đƣợc hiệu chuẩn định kì 10 tháng 1 lần. Xem phụ lục 1 đính kèm để biết thêm chi tiết. (bởi NT CÁP) Check whether the access facilities and working platforms for the stressing anchorages and dead-end anchorages have been well installed. (by MC,PT Contractor) Kiểm tra xem lối đi lại và sàn thao tác ở khu vực đầu neo kéo và đầu neo chết đã đƣợc lắp đặt chƣa. (bởi MC,NT CÁP) Check that the bearing plates and block-outs have been cleaned of residual concrete. (by PT Contractor) Kiểm tra đầu neo và hốc neo đã đƣợc vệ sinh sạch những mảnh vụn bê tông. (bởi NT CÁP) t a i l i e u x a y d u n g . i n f o
  • 35. Page: 32/73 Verify that any damaged pockets at the anchorages have already been rectified. (by MC) Kiểm tra xem những hƣ hỏng ở khu vực neo đã đƣợc sửa chữa. (bởi MC) Stressing can begin after the concrete has attained its specified strength shown in the design drawing and PT CONTRACTOR receive the order in written from the Main Contractor. The stress of the second cable segment concreting occur independently but will affect the construction of that segment later. (by MC/PT Contractor) Chỉ đƣợc kéo căng cáp khi bêtông đã đạt tới cƣờng độ quy định đƣợc đƣa ra trong bản vẽ thiết kế và NT CÁP nhận đƣợc yêu cầu bằng văn bản của Nhà Thầu chính. Việc kéo căng cáp của 2 phân đoạn đổ bê tông diễn ra độc lập nhƣng sẽ ảnh hƣởng đến công tác thi công của phân đoạn đổ sau. (bởi MC, NT CÁP) During this stressing operation, the wedges (if any) at the opposite anchorage have to be checked for regular draw-in and if no slipping of strands occurs, for very long tendons and/ or big curvatures this check has to be continued until 50%Ptk are reached on the stressing side. (by PT Contractor) Trong suốt quá trình căng kéo, phải kiểm tra nêm ở đầu bị động (nếu có) xem có vào đều không, có xảy ra tuột cáp không; với những đƣờng cáp dài hoặc có góc cong lớn thì phải kiểm tra đến mức 50% Ptk). (bởi NT CÁP) The stressing force and stressing sequence as specified on the shop drawings should be followed. (by PT Contractor) Lực kéo và trình tự kéo căng phải tuân thủ theo đúng chỉ định trong bản vẽ thi công. (bởi NT CÁP) t a i l i e u x a y d u n g . i n f o
  • 36. Page: 33/73 3.2. Trình tự kéo căng cáp Trình tự kéo căng đƣợc thực hiện nhƣ sau : - Bƣớc 1 : Kéo 50% số lƣợng đƣờng cáp trong dầm + Với Dầm có một đƣờng cáp, kéo 100% số lƣợng đƣờng cáp trong dầm. + Với dầm có số đƣờng cáp lẻ, kéo sao cho số đƣờng cáp đƣợc kéo dần về 50% (Nhƣng không vƣợt quá 50%) tổng số lƣợng đƣờng cáp trong dầm. + Với dầm có số đƣờng cáp chẳn, kéo 50% số lƣợng đƣờng cáp trong dầm. - Bƣớc 2 : Kéo 100% số lƣợng đƣờng cáp trong sàn - Bƣớc 3 : Kéo 100% số lƣợng đƣờng cáp trong dầm Ví dụ trình tự kéo căng sàn tầng điển hình 3-9 trục 2A-2C và 2.1-2.3 : t a i l i e u x a y d u n g . i n f o
  • 37. Page: 34/73 Trình tự kéo nhƣ sau : Bƣớc 1 : Kéo căng 50% số lƣợng các đƣờng cáp dầm - Dầm 1 : Kéo căng đƣờng cáp số 107 - Dầm 2 : Kéo căng đƣờng cáp số 2 - Dầm 3 : Kéo căng đƣờng cáp số 8, 10, 12 (Hoặc đƣờng cáp số 9, 11, 13) - Dầm 4 : Kéo căng đƣờng cáp số 18, 20 (Hoặc đƣờng cáp số 19, 21) - Dầm 5 : Kéo căng đƣờng cáp số 64 (Hoặc đƣờng cáp số 65) - Dầm 6 : Kéo căng đƣờng cáp số 86 Bƣớc 2 : Kéo căng 100% số lƣợng các đƣờng cáp sàn, sơ đồ kéo theo hình trên. Bƣớc 3 : Kéo căng 100% số lƣợng các đƣờng cáp dầm còn lại. - Dầm 2 : Kéo căng đƣờng cáp số 1, 3 - Dầm 3 : Kéo căng đƣờng cáp số 9, 11, 13 (Hoặc đƣờng cáp số 8, 10, 12) - Dầm 4 : Kéo căng đƣờng cáp số 19, 21 (Hoặc đƣờng cáp 18, 20) - Dầm 5 : Kéo căng đƣờng cáp số 65 (Hoặc đƣờng cáp số 64) t a i l i e u x a y d u n g . i n f o
  • 38. Page: 35/73 3.3. Elongation calculate Date/ Dữ liệu tinh toán giãn dài L : theoretical extension, / Giãn dài lý thuyết. Form theoretical extension/ Biểu mẫu độ giãn dài lý thuyết Le : Length of tendon/ Chiều dài của đƣờng cáp. li : Bonded length of H anchorage/ Chiều dài đoạn cáp bám đính đầu neo chết kiểu H. A : 140 mm2 : Theoretical Cross Section/ Tiết diện lý thuyết E : 195 GPa : Theoretical Modulus of elasticity/ Môđun đàn hồi lý thuyết Eat : Actual Modulus of elasticity/ Mođun đàn hồi thực tế (CO,CQ) Aat : Actual Modulus of elasticity/ Mođun đàn hồi thực tế (CO,CQ) a. L1 : modified theoretical extension/ Giãn dài lý thuyết hiệu chỉnh  The tendon has 1 stressing ends/ Đƣờng cáp có 1 đầu kéo: = - 6 t a i l i e u x a y d u n g . i n f o
  • 39. Page: 36/73  The tendon has 2 stressing ends/ Đƣờng cáp có 2 đầu kéo: = - 12 b. L2 : elongation initial/ Độ giãn dài ban đầu (Khử chùng)  Độ giãn ban đầu kéo từ 0% Ptk đến 30%Ptk = FP: Presure of design force/ Áp lực thiết kế IP: Pressure at 30%Ptk / Áp lực 30%Ptk c. L3 : the elongation from Presure of initial to Presure of design force (FP)/ Độ giãn dài từ áp lực khử chùng (30% Ptk) đến áp lực thiết kế. d. TB : Wedge draw-in of B/ Độ đóng nêm đầu B (nếu có) 3.4. Actual elongation/ Giãn dài thực tế a. T : The actual elongation of the strand/ Độ giãn dài thực tế của sợi cáp: = b. S% : % tolerance of strand/ chênh lệch phần trăm độ giãn dài sợi cáp. = c. TD% : % Average tolerance of tendons/ Chênh lệch phần trăm trung bình của đường cáp = n : No. of strand/ số sợi cáp của đƣờng cáp 3.5. Stressing of Flat Tendons/ Kéo căng các đường cáp loại bó dẹp Stressing is carried out one-by-one of strands in each tendon. t a i l i e u x a y d u n g . i n f o
  • 40. Page: 37/73 Kéo căng cáp đƣợc thực hiện từng sợi một tại mỗi đƣờng cáp. Carefully check the working condition of hydraulic pump, stressing jack and gauge, power source, hydraulic hoses connection and so on to ensure a good working for whole system. (by PT Contractor) Kiểm tra cẩn thận tình trạng của máy bơm thuỷ lực, kích kéo căng và đồng hồ đo, nguồn điện, ti-o thuỷ lực để đảm bảo toàn bộ hệ thống trong tình trạng làm việc bình thƣờng. (bởi NT CÁP) The recess plate for wedges draw-in is threaded through the strand and set on top of the anchor block. (by PT Contractor) Tấm chặn nêm (còn gọi là đầu đấm) đƣợc luồn qua sợi cáp, sau đó ép sát vào mặt đầu neo. (bởi NT CÁP) The jack is then threaded through the strand and set on top of the recess plate. General practice is that the jack is installed by means of hand. (by PT Contractor) Kích đƣợc luồn qua cáp rồi ép sát vào đầu đấm, việc lắp kích thông thƣờng đƣợc thực hiện bằng tay. (bởi NT CÁP)  The time to stressing: Thời điểm căng cáp Note/ Chú thích: Zone 1/ Khu 1: Trục/Grid 2.A-2.D/2.1-2.3 (Xem phụ lục 2/Appendix 2) Zone 2/ Khu 2: Trục/Grid 2.E-2.H/2.1-2.3 (Xem phụ lục 2/Appendix 2) The stress of the concrete of 2 zones must reach the strength as shown in the table below to stress the zone 1. Cƣờng độ bê tông của 2 khu phải đạt cƣờng độ nhƣ bảng bên dƣới mới có thể kéo căng khu 1. t a i l i e u x a y d u n g . i n f o
  • 41. Page: 38/73 TIME COMPRESSIVE STRENGTH ZONE 1 COMPRESSIVE STRENGTH ZONE 2 At initial stressing (30% Ptk) fck,cube = 12.5 MPa fck,cube = 15 MPa or Not poured concrete At final stressing (100%Ptk) fck,cube = 25 MPa fck,cube = 15 MPa or Not poured concrete  The Stressing initial/ Kéo ban đầu Start pump & stress to 30% Ptk. Release hydraulic pressure to 0, retract jack. The jack and recess plate is then removed. (by PT Contractor) Khởi động bơm và kéo đến 30% Ptk. Xả lực về 0, hồi kích về. Tháo kích và đầu đấm. (bởi NT CÁP) A reference point for extension measurement is marked on every strand by painting and using a template (Ruler). (by PT Contractor) Một điểm chuẩn cho việc đo độ dãn dài đƣợc đánh dấu lên tất cả các sợi cáp bằng sơn hoặc bút xóa. (bởi NT CÁP)  Stressing at 100%Ptk/ Kéo đến 100% lực thiết kế Start pump & stress to 100%Ptk. Release hydraulic pressure to 0, retract jack. The jack and recess plate is then removed. (by PT Contractor) Khởi động bơm và kéo đến 100% lực thiết kế. Xả lực về 0, hồi kích về. Tháo kích và đầu đấm (bởi NT CÁP) t a i l i e u x a y d u n g . i n f o
  • 42. Page: 39/73 The elongation is measured by the painting marks on strand after the stressing in the tendon. Place the template (ruler) on strand then spray a new painting mark, the elongation is distance taken from the new mark to the old mark. (by PT Contractor) Độ dãn dài đƣợc đo bởi các điểm vạch sơn trên sợi cáp sau khi kéo xong một đƣờng cáp. Đặt dƣỡng (thƣớc) lên sợi cáp và đánh dấu một vạch sơn mới, độ dãn dài của sợi cáp là khoảng cách từ vạch sơn mới đến vạch sơn cũ. (bởi NT CÁP) Record the stressing force and extension (elongation) of strands to “Tendon Stressing Report for Flat Tendon”. (by PT Contractor) Ghi lại lực kéo căng và độ dãn dài của các sợi cáp vào “Báo cáo kết quả căng cáp cho đƣờng cáp dẹp”. (bởi NT CÁP) Repeat all the steps for the other tendon. (by PT Contractor) Lặp lại các bƣớc nhƣ trên cho các đƣờng cáp khác. (bởi NT CÁP) Stressing report should be calculated, completed and checked by PT Contractor's Project Engineer prior to submission to the Engineer for approval in “Tendon Stressing Calculation for Flat Tendon”. The strands should not be cut without approval. (by PT Contractor) Báo cáo kéo căng và độ dãn dài sẽ tính toán, hoàn chỉnh và kiểm tra bởi kỹ sƣ dự án NT CÁP, trƣớc khi trình cho tƣ vấn duyệt trong “Báo cáo tính toán căng cáp cho đƣờng cáp dẹp”. Cáp thừa ngoài đầu neo sẽ không đƣợc cắt cho đến khi có sự đồng ý của Tƣ vấn giám sát. (bởi NT CÁP) t a i l i e u x a y d u n g . i n f o
  • 43. Page: 40/73 After the stress, the removal of the scaffolding and formwork is only done with the consent of the supervisor. (by MC) Sau kéo căng, công tác tháo giàn giáo và ván khuôn chỉ đƣợc thực hiện khi có sự đồng ý của Tƣ vấn giám sát. (bởi MC) 3.6. Flat sequence/ Trình tự kéo căng các sợi cáp Bó dẹp  Tendon of 5 strands/ Bó cáp 5 sợi: Bƣớc 1 Bƣớc 2 Bƣớc 3 Bƣớc 4 Bƣớc 5  Step 1 : Stress strand No 3 Bƣớc 1: Kéo sợi cáp số 3;  Step 2 : Stress strand No 1 (5) Bƣớc 2: Kéo sợi cáp số 1 hoặc 5;  Step 3 : Stress strand No 5 (1) Bƣớc 3: Kéo sợi cáp số 5 hoặc 1;  Step 4 : Stress strand No 2 (4) Bƣớc 4: Kéo sợi cáp số 2 hoặc 4;  Step 5 : Stress strand No 4 (2) Bƣớc 5: Kéo sợi cáp số 4 hoặc 2. t a i l i e u x a y d u n g . i n f o
  • 44. Page: 41/73  Tendon of 4 strands/ Bó cáp 4 sợi: Bƣớc 1 Bƣớc 2 Bƣớc 3 Bƣớc 4  Step 1 : Stress strand No 2 (3) Bƣớc 1: Kéo sợi cáp số 2 hoặc 3;  Step 2 : Stress strand No 3 (2) Bƣớc 2: Kéo sợi cáp số 3 hoặc 2;  Step 3 : Stress strand No 1 (4) Bƣớc 3: Kéo sợi cáp số 1 hoặc 4;  Step 4 : Stress strand No 4 (1) Bƣớc 4: Kéo sợi cáp số 4 hoặc 1;  Tendon of 3 strands/ Đường cáp 3 sợi: Bƣớc 1 Bƣớc 2 Bƣớc 3  Step 1 : Stress strand No 2 Bƣớc 1: Kéo sợi cáp số 2;  Step 2 : Stress strand No 1 (3) Bƣớc 2: Kéo sợi cáp số 1 hoặc 3;  Step 3 : Stress strand No 3 (1) Bƣớc 3: Kéo sợi cáp số 3 hoặc 1; 3.7. Erances of Tendon Elongation/ Dung sai độ giãn dài của đường cáp. For longer Tendon than 15m, < ± 10% on an individual strands, but not more than ±7% on the average of all strands in a Tendon. t a i l i e u x a y d u n g . i n f o
  • 45. Page: 42/73 Đối với đƣờng cáp có chiều dài > 15m, độ giãn dài giới hạn ± 10% trên mỗi sợi cáp nhƣng không quá ± 7% trên độ giãn dài trung bình của các sợi cáp trong một đƣờng cáp. For less Tendon than 15m, < ± 15% on an individual strands, but not more than ±10% on the average of all strands in a Tendon. Đối với đƣờng cáp có chiều dài ≤ 15m, độ giãn dài giới hạn ±15% trên mỗi sợi cáp nhƣng không quá ±10% trên độ giãn dài trung bình của các sợi cáp trong một đƣờng cáp. 4. GROUTING OF TENDONS/ BƠM VỮA ĐƢỜNG CÁP (Items marked “by MC” should be done by the Main Contractor) (Các công việc kí hiệu “bởi MC” do Nhà Thầu chính thực hiện) Tendons for grouting 1000h previous when upon of the stressing result. Grouting will be performed when there is a supply floor but no more than 28 days after the stretch. Các đƣờng cáp phải đƣợc bơm vữa trƣớc 1.000h (một nghìn giờ) sau khi kéo căng. Công tác bơm vữa sẽ đƣợc thực hiện khi có sàn tiếp liệu nhƣng không quá 28 ngày kể từ ngày kéo căng. 4.1. Preparation for Grouting/ Chuẩn bị bơm vữa • To provide the equipment for mortar testing on site: (by PT Contractor) Các thiết bị chuẩn bị thí nghiệm vữa trên công trƣờng: (bởi NT CÁP) Grouting machine : 1 set Máy bơm vữa : 1 bộ Cube 40x40x160 mould : 2 set Khuôn mẫu 40x40x160 mm : 2 bộ Viscosity funnel : 1 set Phểu thử độ chảy : 1 bộ t a i l i e u x a y d u n g . i n f o
  • 46. Page: 43/73 • Upon receipt of approval of the stressing result, protruding strands outside the anchor block are cut at a distance measured from the anchor block of approximately two times the strand diameter or 20mm, which ever is the bigger. (by PT Contractor) Sau khi kết quả kéo căng đƣợc chấp thuận và cho phép cắt cáp, các đoạn cáp thừa bên ngoài thân neo đƣợc cắt khoảng hai lần đƣờng kính cáp hoặc 20mm, lấy giá trị nào lớn hơn. (bởi NT CÁP) • For small anchorage sizes such as used for Post- tensioned slab, the recess can be patched up with cement mortar (cement/sand ratio 1:1) instead with concrete 24 hours before grouting to prevent grout leakage through the wedges. (by MC,PT Contractor) Đối với các loại neo có kích thƣớc nhỏ nhƣ loại dùng cho sàn dự ứng lực, hộc neo có thể trát bằng vữa xi măng (tỷ lệ xi măng/cát 1:1) thay vì bê tông ít nhất 24 giờ trƣớc khi bơm vữa để tránh vữa rò rỉ qua nêm. (bởi MC, NT CÁP) • The grouting equipment should be positioned as near as possible to the grout points in order to avoid unnecessary pressure looses in the lines. (by PT Contractor) Thiết bị bơm vữa phải đƣợc đặt càng gần các điểm bơm càng tốt để tránh mất mát áp lực không cần thiết. (bởi NT CÁP) • Cement and admixtures should be made available in sufficient quantities in the immediate vicinity of the grouting equipment and be protected from moisture (splashing from the mixer, rain...) and the water supply should be assured, if necessary by means of a water tank. (by PT Contractor) Xi măng và phụ gia phải sẵn sàng với khối lƣợng đầy đủ để nạp vào thiết bị bơm vữa và phải tránh không bị ẩm (bị bắn từ máy trộn, mƣa…) và nguồn nƣớc phải đƣợc đảm bảo, nếu cần thiết phải có thùng chứa nƣớc. (bởi NT CÁP) t a i l i e u x a y d u n g . i n f o
  • 47. Page: 44/73 • Immediately before grouting, the tendons should be blown through with compressed air in order to detect possible blockages and expel water present. Free air flow should be checked at all grout hoses. (by PT Contractor) Ngay trƣớc khi bơm vữa, các đƣờng cáp phải đƣợc thổi bằng khí nén để phát hiện những chổ tắc có thể và đẩy nƣớc ra ngoài. Khí thoát ra phải đƣợc kiểm tra tại tất cả các vòi bơm vữa. (bởi NT CÁP) 4.2. Mixing Procedure/ Quy trình trộn vữa  Carefully check an operation state of grout mixer before grouting to ensure that it is ready for operation. (by PT workers) Kiểm tra cẩn thận tình trạng máy trộn vữa trƣớc khi sử dụng để đảm bảo rằng máy trộn sẵn sàng hoạt động. (bởi NT CÁP)  Pour the required volume of water into the grout mixer. Đong một lƣợng nƣớc vào máy trộn vữa theo nhƣ yêu cầu. (bởi NT CÁP)  Turn on the grout mixer and add the pre-determined amount of grout additive Sikament NN. (by PT Contractor) Khởi động máy trộn vữa và cho phụ gia Sikament NN theo lƣợng đã định. (bởi NT CÁP)  Add the pre-determined amount of grout additive SikaIntraplast Z-HV and mix for another approximately 2 minutes. (by PT Contractor) Cho một lƣợng phụ gia SikaIntraplast Z-HV đã định sẵn vào và trộn khoảng 2 phút. (bởi NT CÁP) t a i l i e u x a y d u n g . i n f o
  • 48. Page: 45/73  Then add the pre-determined amount of cement, bag by bag, to the grout pump and then mix for approximately 2 minutes until a consistent grout mix is formed. (by PT Contractor) Sau đó cho ximăng vào từng bao một theo lƣợng đã định sẵn và trộn trong khoảng 2 phút nữa cho tới khi hỗn hợp vữa đồng đều. (bởi NT CÁP)  A screen should be provided in the path of the grout circulation in order to catch cement lump (if any). (by PT Contractor) Dùng lƣới lọc trong chu trình bơm tuần hoàn để loại bỏ ximăng cục chƣa tan có trong vữa (nếu có). (bởi NT CÁP)  All grout tests should be carried out as in accordance with Section 10. (by PT Contractor) Các thí nghiệm vữa sẽ đƣợc thực hiện theo yêu cầu trong Phần 10. (bởi NT CÁP)  As soon as the necessary quality control tests have been made, pumping can commence. (by PT Contractor) Ngay sau khi các thí nghiệm kiểm tra chất lƣợng cần thiết đƣợc thực hiện, có thể tiến hành bơm vữa. (bởi NT CÁP) 4.3. Grouting Procedure/ Quy trình bơm vữa  Grout is pumped from one end of tendon and grout expelled from the grout hoses should be checked until no more air bubble and the consistency of the grout is similar to that in the mixer before closing off the hoses. t a i l i e u x a y d u n g . i n f o
  • 49. Page: 46/73 Vữa đƣợc bơm từ một đầu của đƣờng cáp và phải kiểm tra vữa tại các đầu ra cho đến khi vữa không còn bọt khí và độ đồng đều của vữa giống nhƣ trong máy trộn trƣớc khi đóng ống.  Minimum pressure pump head is 5Mpa. Áp lực đầu bơm tối thiểu là 5Mpa. (bởi NT CÁP)  Grouting of each tendon should be carried out in one continuous operation. If grouting is interrupted for more than 30 minutes, the tendon should be flushed with water and mpressed air in order to clear the grout before resuming the grouting operation. (by PT Contractor) Quá trình bơm vữa cho mỗi đƣờng cáp nên đƣợc thực hiện một cách liên tục. Nếu quá trình bị ngƣng giữa chừng trên 30 phút, đƣờng cáp cần phải làm sạch bằng nƣớc và thổi bằng khí trƣớc khi bắt đầu bơm lại từ đầu. (by PT Contractor)  After the grout is seen flowing from the other end of the tendon, i.e. the entire tendon is filled, the grout hoses are closed. Maintenance the pressure inside tendon about 5-10 second. (by PT workers) Sau khi vữa chảy ra ở đầu kia của đƣờng cáp, nghĩa là toàn bộ đƣờng cáp đã đƣợc bơm đầy, các ống bơm vữa đƣợc đóng lại. Tiếp tục duy trì áp lực bơm trong vòng 5-10 giây thì khóa vòi bơm. (bởi NT CÁP)  The grouting nozzle should be transferred to the next already filled hose and grouting should be continued from there. (by PT Contractor) Việc bơm vữa bây giờ có thể đƣợc chuyển sang đƣờng cáp kế tiếp. (bởi NT CÁP) t a i l i e u x a y d u n g . i n f o
  • 50. Page: 47/73  The grout hose can be cutted after 24 hours of Grouting. (by PT Contractor) Tất cả các vòi bơm vữa có thể đƣợc cắt bỏ sau 24h kể từ khi kết thúc bơm vữa. (bởi NT CÁP)  Record the grouting procedure in “Tendon Grouting Report”. (by PT Contractor) Ghi lại quá trình bơm vữa trong “Báo cáo bơm vữa”. (bởi NT CÁP) 5. GROUT TEST/ THỬ VỮA (Items marked “by MC” should be done by the Main Contractor) (Các công việc đƣợc đánh dầu „bởi MC‟ sẽ do Nhà Thầu chính thực hiện) 5.1. Viscosity/ Độ chảy Viscosity test will be executed by means of a flow cone (BS EN 445-2007). Flow time is measured with a stop-watch. Time is grouting out-flow cone about 01.0 litre. Measurement is carried out directly and 4 minutes after mixing, flow time should be less than 25 seconds. (by PT Contractor) Kiểm tra độ chảy của vữa bằng phễu hình côn (BS ES 445-2007). Thời gian chảy đƣợc đo bằng đồng hồ bấm giây. Độ chảy của vữa là thời gian từ lúc vữa bắt đầu chảy đến lúc vữa chảy ra khỏi phểu đƣợc 1.0 lít. Việc đo đạc đƣợc thực hiện tại chỗ, khoảng 4 phút sau khi trộn vữa, thời gian chảy của vữa phải nhỏ hơn 25 giây. (bởi NT CÁP) This test should be done for each batch of grout mix. (by PT Contractor) Thí nghiệm này đƣợc tiến hành cho mỗi mẻ trộn. (bởi NT CÁP) t a i l i e u x a y d u n g . i n f o
  • 51. Page: 48/73 5.2. Compressive Strength/ Cường độ chịu nén After filling with grout the mould (40x40x160 mm) should be covered with a nylon bundle. Six specimens per eight-hour shift are required. After 18 to 24 hours remove cubes from the mould and store them to dip in a water. Compressive strength shall be measured; three samples should be tested on each test. According to specification, Compressive cube strength shall be not less than 30 N/mm2 at 28 days or 27 N/mm2 at 7 days if it is proposed to estimate the likely 28 day strength at 7 days. (by PT Contractor) Sau khi đổ đầy vữa, khuôn đúc mẫu (khối lập phƣơng 40x40x160 mm) đƣợc bao bọc lại bằng nilông. Mỗi ca làm việc 8h lấy 6 mẫu (6 viên). Sau 18 đến 24h tháo mẫu ra khỏi khuôn và bảo quản mẫu bằng cách ngâm trong nƣớc. Mỗi lần thí nghiệm cƣờng độ chịu nén cho 3 mẫu. Theo tiêu chuẩn, cƣờng độ nén của mẫu vữa sau 28 ngày tối thiểu phải đạt 30 N/mm2 hoặc 27 N/mm2 tại thời điểm 7 ngày trong trƣờng hợp đề xuất đánh giá cƣờng độ nén tại thời điểm 28 ngày dựa vào cƣờng độ nén tại thời điểm 7 ngày. (bởi NT CÁP) t a i l i e u x a y d u n g . i n f o
  • 52. Page: 49/73 6. REPAIR REMEDIAL METHODS/ BIỆN PHÁP SỬA CHỮA 6.1. Installation & pouring concrete problems/ Các vấn đề xảy ra khi lắp đặt và đổ bê tông  Damage of Strand/ Khuyết tật cáp: The main reason is during welding. Need to work closely with the MC, coffa and reinforcement teams to avoid this problem. If the strand is damaged due to welding, need to replace the new one before pour concrete if require. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc các sợi cáp bị khuyết tật là do bị dính hàn xì trong quá trình thi công. Cần làm việc chặt chẽ với Nhà thầu chính và các đội coffa, cốt thép để hạn chế vấn đề này. Nếu sợi cáp bị dính hàn xì thì cần phải thay thế sợi cáp mới trƣớc khi đổ bêtông.  Damage of Duct/ Khuyết tật ống gen: When the Duct is damaged before casting that can be affected the stressing works or grouting works, must be treated before casting. Khi ống ghen chứa cáp bị khuyết tật đƣợc phát hiện trƣớc quá trình đổ bê tông mà có thể ảnh hƣởng tới quá trình kéo căng hoặc bơm vữa thì phải tiến hành xử lý trƣớc khi đổ bêtông.  Honeycomb found at the anchorage after pouring concrete/ Rỗ tổ ong tại khu vực neo sau khi đổ bê tông: Exposure to see all of the void and fill up by non-shrinkage mortar, the options will be submitted to the Client for approval before use (NamCong recommends to use SikaGrout 214-11, and wait for at least 3 day in order to reach minimum required strength before stressing work Cần phải đục xung quanh để lộ rõ tất cả các lỗ rỗng sau đó đổ bù bằng vữa không co ngót cƣờng độ cao (Nam Công khuyên dùng SikaGrout 214-11, các sản phẩm sẽ đƣợc đệ trình lên chủ đầu tƣ phê duyệt trƣớc khi sử dụng), đợi tối thiểu 3 ngày t a i l i e u x a y d u n g . i n f o
  • 53. Page: 50/73 để đạt cƣờng độ tối thiểu yêu cầu trƣớc khi căng kéo.  Damage of protruding strand at stressing end/ Hƣ hỏng phần cáp chờ để căng kéo: It is required to check if the undamage part is long enough to use mono-barrel tool for stressing. Or else, replace the strand if possible or ask designer for solution Cần phải kiểm tra lại xem nếu phần không hƣ hỏng có đủ chiều dài để dùng dụng cụ nòng đơn để kéo hay không. Nếu không thì phải thay cáp nếu có thể hoặc hỏi thiết kế để tìm giải pháp. 6.2. Stressing problem: Broken strand, slippage strand…/ Các vấn đề khi căng kéo: đứt, tuột cáp…  In case of strand broken/ Trƣờng hợp đứt cáp: We have two option:. The first is to replace the broken strand by a new one if can be. The second is checking the structure working if missing one of the strands by PT Contractor designer and advise for solution for approval or possible overstressing of adjacent tendons within the limits of the admissible stresses. Chúng ta có 2 lựa chọn. Đầu tiên là thay sợi cáp đứt bằng một sợi cáp mới nếu có thể. Thứ hai là chúng ta kiểm tra xem kết cấu làm việc như thế nào nếu mất đi một trong những sợi cáp bởi thiết kế của Nam Công hoặc kéo bù các sợi cáp còn lại trong đường cáp đó và các đƣờng cáp bên cạnh trong giới hạn cho phép và đệ trình phê duyệt. Note: This is the proposed solution; the PT contractor will submit solution for any incidents, and submit to the parties for approval. Ghi chú : Đây là biện pháp đề xuất, Nhà thầu thi công cáp sẽ trình biện pháp xử lý nếu có sự cố xảy ra để các bên phê duyệt và sẽ thực hiện theo biện pháp đã đƣợc duyệt.  Stressing elongation is out of tolerance/ Độ giãn dài vƣợt quá giới hạn cho phép If in negative side, additional stressing will be carried out at 103% force Design, Finishing. Measurement of fiber elongation after pulling compensated to t a i l i e u x a y d u n g . i n f o
  • 54. Page: 51/73 result tresing. If tolerance of elongation is still not achieved, the data must be sent to the structural design units to review and calculate the bearing capacity of the structures. Nếu độ giãn dài thực tế của sợi cáp “âm” vƣợt quá giới hạn cho phép thì tiến hành kéo bù cho sợi cáp đó với lực kéo bằng 103% lực kéo thiết kế và kết thúc việc xử lý kéo căng ở đây. Đo độ giãn dài của sợi cáp sau khi đã kéo bù để nhập vào Báo cáo kết quả kéo căng cáp. Nếu dung sai độ giãn dài của sợi cáp vẫn không đạt thì phải gửi số liệu đến đơn vị thiết kế kết cấu để xem xét và tính toán khả năng chịu lực của cấu kiện. If in positive side, checking the working of tendon by stressing at Force Design again will stressing the tendon at Force Design again. If the Force of the Tendon no change So that the Tendon is normal working, finishing. Conversely, should check all issues can be related to stressing result. Nếu độ giãn dài thực tế của sợi cáp “dƣơng” vƣợt quá giới hạn cho phép thì tiến hành kéo thử lực với lực kéo đúng bằng lực thiết kế. Nếu lực của sợi cáp không thay đổi thì chứng tỏ sợi cáp vẫn chịu lực bình thƣờng, kết thúc việc xử lý. Ngƣợc lại cần kiểm tra lại tất cả các thông số ảnh hƣởng đến kết quả căng kéo.  Dead end is pulled out due to honeycomb or other reason/ Đầu chết bị tuột vì rỗ tổ ong hoặc lý do nào khác: Need to immediately stop stressing, chip out to check for dead end, then filling up by SikaGrout 214-11 prior to stressing/ Cần phải ngƣng kéo căng ngay lập tức, đục bỏ bê tông để kiểm tra đầu chết sau đó đổ bù SikaGrout 214-11 trƣớc khi căng kéo lại.  Stuck at stressing end due to vibration damage anchorage sealing, hence concrete leaks into tendon. This need to clear out all of debris concrete inside the anchorage before stressing. Kẹt ở đầu căng kéo vì đầm dùi bê tông làm hỏng mối nối chỗ đầu neo nên bê tông lọt vào đƣờng cáp. Cần phải đục bỏ tất cả bê tông bên trong neo trƣớc khi căng kéo. t a i l i e u x a y d u n g . i n f o
  • 55. Page: 52/73 6.3. Grouting problem: stuck at the grouting hose, blocked tendons…/ Các vấn đề khi bơm vữa: tắc vòi, tắc đường cáp  If stucks founding at any hose, needing to clear it out before start grouting. Nếu nhƣ tắc ở bất kỳ vòi nào thì cần phải thông vòi trƣớc khi bơm vữa.  Outlet hose stuck during grouting process need to use compressed air should be blown through at last grout vent or drilling machine directly at stuck point, or try to inject grout from other inlet hose to blow out the stuck object. Nếu nhƣ vòi ra bị tắc trong quá trình bơm thì cần phải dùng máy nén khí thổi thổi từ vòi bơm vữa cuối hoặc dùng máy khoan khoan ngay tại điểm bị tắc hoặc cố gắng bơm từ vòi khác để thông ống. 7. APPENDIX A: PARTICULARS FOR GROUT MIX/ PHỤ LỤC A: THÀNH PHẦN HỖN HỢP VỮA 7.1. Technical Data for Cement PCB 40/ Thông số kỹ thuật của xi măng PCB 40 t a i l i e u x a y d u n g . i n f o
  • 56. Page: 53/73 7.2. Technical Data for Grout Additive Intraplast Z-HV/ Thông số kỹ thuật của phụ gia cho vữa: Sika Intraplast Z-HV t a i l i e u x a y d u n g . i n f o
  • 60. Page: 57/73 7.3. Technical Data for Grout Additive Sikament NN/ Thông số kỹ thuật của phụ gia cho vữa SikamentNN t a i l i e u x a y d u n g . i n f o
  • 63. Page: 60/73 7.4. Technical Data for Sika 102/ Thông số kỹ thuật của Sika 102 t a i l i e u x a y d u n g . i n f o
  • 64. Page: 61/73 8. APPENDIX B: CARE OF DUCTS AND TENDONS DURING CASTING/ PHỤ LỤC B: BẢO VỆ ỐNG CHỨA CÁP VÀ ĐƢỜNG CÁP KHI ĐỔ BÊ TÔNG. For the purposes of avoiding potential problem areas that may occur on site the main contractor is reminded of his responsibilities in the care of PT Contractor ducts or tendons during the casting phase of works. Để tránh những sự cố có khả năng xảy ra tại các khu vực có đƣờng cáp của Nam Công trên công trƣờng, Nhà Thầu chính phải có trách nhiệm chú ý đến ống chứa cáp và đƣờng cáp của NT CÁP trong giai đoạn đặt thép và đổ bê tông. This Appendix is extremely important as for the interest of the contract as an attempt to prevent problems occurring during the casting phase and prior to or during the stressing operation. Phụ lục này rất quan trọng nhƣ là một phần hiệu lực của Hợp đồng nhằm cố gắng để tránh xảy ra sự cố đối với ống cáp và đƣờng cáp trƣớc và trong khi đổ bê tông hoặc trong khi vận hành kéo căng. The following steps should be taken to minimize the Main Contractor’s risk of untimely site problems: Để giảm thiểu các rủi ro do vô ý có thể xảy ra đối với Nhà Thầu chính, Nhà Thầu chính cần tuân thủ các bƣớc sau: - Prior to casting, the supervisor must familiarize himself with the layout of cables and advice the concretors of critical areas where the reinforcement and cable arrangement is particularly congested. Trƣớc khi đổ bê tông, các giám sát viên nắm rõ mặt bằng bố trí đƣờng cáp và phải có hƣớng dẫn ngƣời đổ bê tông tránh những vị trí nguy hiểm, nơi cốt thép và ống cáp đƣợc bố trí dày đặc. - Throughout the casting operation adequate chairs and planking should be used to bridge over the prestressing ducts and prevent construction loads from damaging the ducts. Typical construction loads include concrete pumping equipment, hand tools and treading of workers. Trong suốt quá trình đổ bê tông phải sử dụng các tấm ván kê trên các chân đế để làm cầu bắc qua các đƣờng ống cáp dự ứng lực tránh các tải trọng khi thi công gây hỏng t a i l i e u x a y d u n g . i n f o
  • 65. Page: 62/73 ống cáp. Các tải trọng khi thi công bao gồm thiết bị bơm bê tông, dụng cụ cầm tay và đề phòng công nhân dẫm lên ống. - Vibrators of suitable diameters should be used in areas having limited spacing, especially in between ducts and reinforcement, otherwise indentation of ducts will occur. Phải sử dụng các loại đầm bê tông có đƣờng kính thích hợp tại những khu vực có diện tích hạn chế, đặc biệt là ở những chỗ giữa đƣờng cáp dự ứng lực và cốt thép nếu không có thể dẫn đến làm bẹp ống. - All poker vibrators should be labeled with color marks for the gauging of depth of penetration. This will enable the supervisor to monitor, control and ensure correct placing and compaction of concrete around the post - tensioning components. Tất cả những loại đầm dùi phải đƣợc đánh dấu bằng sơn màu để đánh dấu độ sâu đầm. Việc này cho phép các giám sát viên có thể kiểm soát và đảm bảo đƣợc quá trình đổ và đầm bê tông xung quanh khu vực có hệ thống dự ứng lực. - Concrete should be poured layer by layer. This will increase the visibility and worker awareness of cables and ducts. Bê tông nên đổ một cách từ từ. Việc này giúp cho công nhân có thể dễ dàng nhìn thấy toàn bộ đƣờng cáp và ống cáp trong khi đổ. - If the ducts are covered by a thin layer of concrete, compaction of concrete can be performed reasonably well without damaging the adjacent ducts. Trƣờng hợp có một lớp mỏng bê tông phủ trên ống cáp, nên đầm bê tông vừa phải tránh không làm bẹp hay sai lệch đƣờng cáp. - Rigorous or abrupt dipping/ pulling of poker vibrator should be avoided. This will cause the poker vibrator to bounce off the reinforcement, and puncture or dent the ducts. The golden rule for dipping/ pulling the poker vibrator is “fade in” and “fade out”. Tránh dìm hoặc đẩy quá mạnh, đột ngột các loại đầm dùi. Đầm quá mạnh sẽ gây cốt thép chọc thủng hoặc làm rách ống cáp. Một nguyên tắc cơ bản trong khi đầm là t a i l i e u x a y d u n g . i n f o
  • 66. Page: 63/73 đẩy xuống và rút ra từ từ. - Furthermore, the poker vibrator should not be blindly submerged into the concrete without knowing where the cables are located. Hơn nữa, không đƣợc phép đầm bê tông mà không biết ở đó có đƣờng ống cáp dự ứng lực hay không. - Concrete should not be discharged directly onto the duct. Không đƣợc phép đổ bê tông trực tiếp lên đƣờng ống cáp. VI. SAFETY HAZARD AND RISK MANAGEMENT SPECIFIC SAFETY REQUIREMENTS & PRECAUTION MEASURES/ CÁC YÊU CẦU CỤ THỂ VỀ AN TOÀN VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA 1. GENERAL REQUIREMENT/ YÊU CẦU CHUNG  All the construction site engineers should be responsible for safety coordination on site. Tất cả các kỹ sƣ của dự án là ngƣời chịu trách nhiệm về an toàn thi công trên công trƣờng, thực hiện nghiêm chỉnh theo Nội quy công trƣờng và Nội quy an toàn lao động của của NT CÁP và nhà thầu chính.  All the employees of PT WORKERS shall be equipped with personal protective equipment. Tất cả nhân viên công trƣờng của NT CÁP đều phải đƣợc cấp phát phƣơng tiện đồ bảo hộ lao động phù hợp: mũ an toàn, dây an toàn, giầy chống đinh, ủng, áo lao động…  Appropriate safety belt should be worn for person working at height, outside the protection of safety bars, on scaffolding. Khi thi công ở giàn giáo trên cao công nhân phải đeo dây an toàn.  Any accident must be reported to the Safety Officer of the Main Contractor as soon as possible. SAFETY FIRST ON CONSTRUCTION SITE AN TOÀN LÀ TRÊN HẾT t a i l i e u x a y d u n g . i n f o
  • 67. Page: 64/73 Bất kỳ tai nạn nào xảy ra đều phải đƣợc báo cáo cho Ban an toàn của nhà thầu chính càng sớm càng tốt.  Scaffolding should be correctly assembled, with safety bars on each side opening on the void. Giàn giáo phải đƣợc lắp ráp chính xác, có thanh đỡ nếu nhà thầu chính muốn mở rộng ra khoảng không. 2. LIFTING OF MATERIAL AND EQUIPMENT/ NÂNG HẠ VẬT TƢ VÀ THIẾT BỊ Items to be lifted should be suspended from designated lifting points or at points such that the item being lifted hangs in a balanced condition. (by All) Tất cả vật tƣ, và thiết bị đƣợc nâng hạ phải đƣợc treo vào những điểm đƣợc thiết kế sẵn sao cho ở vị trí cân bằng khi đƣợc nâng lên. (bởi Tất cả) No person should stand or work under the load being lifted. (by All) Không ai đƣợc đứng hay làm việc dƣới tải đang nâng. (bởi Tất cả) Care should be taken when stacking items in more than one layer to ensure the pile is stable. (by All) Khi chất hàng phải lƣu ý khi xếp cao hơn một tầng/lớp để đảm bảo là nó ổn định. (bởi Tất cả) 3. PT TENDON INSTALLATION/ LẮP ĐẶT CÁP The working area for strand threading and strand Installation should be identified as an exclusion zone where only PT Contractor's personnel and the representatives of the Engineer and Contractor are allowed to enter with prior notification. (by All) Khu vực dành cho gia công và lắp đặt cáp phải xem nhƣ là khu vực riêng chỉ dành cho ngƣời của Nam Công và đại diện TVGS và MC vào và phải thông báo trƣớc. (bởi Tất cả) t a i l i e u x a y d u n g . i n f o
  • 68. Page: 65/73 A warning sign should be erected at the stressing and non-stressing ends whenever stressing is in progress. (by PT Contractor) Bảng cảnh báo phải đƣợc lắp đặt ở khu vực thi công. (bởi NT CÁP) When site personnel are working beyond an exclusion zone, a plywood board should be provided in front of the tendon at both the stressing and non-stressing ends to stop the strand in case of strand breakage. (by PT Contractor) Phải mang kính bảo hộ khi cắt cáp bằng máy cắt đĩa. (bởi NT CÁP) 4. PT TENDON STRESSING/ CĂNG KÉO CÁP The working area for stressing should be identified as exclusion zone where only PT WORKERS's personnel and the representatives of the Engineer and Contractor are allowed to enter with prior notification. (by All) Khu vực căng cáp phải xem nhƣ là khu vực riêng chỉ dành cho ngƣời của Nam Công và đại diện TVGS và nhà thầu chính vào và phải thông báo trƣớc. (bởi Tất cả) DO NOT ALLOW ANYBODY TO STAND BEHIND THE JACK DURING ALL STRESSING OPERATIONS KHÔNG ĐƢỢC PHÉP ĐỨNG PHÍA SAU KÍCH TRONG SUỐT QUÁ TRÌNH CĂNG KÉO 5. GROUTING/ BƠM VỮA The working area for grouting should be identified as exclusion zone where only PT WORKERS's personnel and the representatives of the Engineer and Contractosr are allowed to enter with prior notification. (by All) Khu vực bơm vữa phải xem nhƣ là khu vực riêng chỉ dành cho ngƣời của Nam Công và đại diện TVGS và MC vào với thông báo trƣớc. (bởi tất cả) Plastic gloves, dust mask and potective eye goggles should be worn when handling cement and grout. (by PT Contractor) Phải mang bao tay cao su và khẩu trang khi làm việc với xi măng và vữa. (bởi NT CÁP) t a i l i e u x a y d u n g . i n f o
  • 69. Page: 66/73 VII. PHỤ LỤC ĐÍNH KÈM 1. PHỤ LỤC 1 CÁC THIẾT BỊ MÁY MÓC ĐƢỢC KIỂM ĐỊNH VÀ HIỆU CHUẨN 1.1. Kích kéo căng t a i l i e u x a y d u n g . i n f o
  • 70. Page: 67/73 1.2. Tang cẩu cáp t a i l i e u x a y d u n g . i n f o
  • 71. Page: 68/73 2. PHỤ LỤC 2 BẢN VẼ MẶT BẰNG CHIA ZONE t a i l i e u x a y d u n g . i n f o