Thuốc cellcept 250mg mycophenolate ngừa thải ghép thận hiệu quả, chỉ định sử dụng thuốc cellcept 250mg, liều dùng cũng như công dụng thuốc mycophenolate như thế nào, điều trị ra sao? Vui lòng liên hệ Thuốc Đặc Trị 247 ☎0901771516 với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Thuốc Đặc Trị để được tư vấn sử dụng, giúp mọi người hiểu nhiều hơn về thuốc này. ▶Nguồn Bài Viết: Thuocdactri247.com/cellcept250mg
Thuốc leunase 10.000KU điều trị bệnh bạch cầu cấpVõ Mộng Thoa
Thuốc Leunase 10000 IU L-Asparaginase là thuốc gì, có tác dụng gì, mua ở đâu, giá bao nhiêu? Giá thuốc Leunase 10000 IU điều trị bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp tính (ALL) ở trẻ em từ 2-10 tuổi. Cách dùng, liều dùng và tác dụng phụ thuốc Leunase như thế nào, tham khảo thông tin bài viết.
Thuốc Leunase là thuốc gì? trị bệnh gì?
Thuốc Leunase hoạt chất Asparaginase là một loại thuốc kê đơn được chấp thuận sử dụng với các loại thuốc hóa trị khác để điều trị một loại bệnh bạch cầu cấp tính lymphocytic nhất định (ALL là một loại ung thư của tế bào bạch cầu).
Asparaginase thuộc về một nhóm thuốc được gọi là enzym. Enzyme cụ thể này hoạt động bằng cách can thiệp vào các chất tự nhiên cần thiết cho sự phát triển của tế bào ung thư.
Thuốc Leunase có tác dụng gì?
Asparagine là một axit amin không thiết yếu duy trì tổng hợp DNA, RNA và protein và thúc đẩy tăng trưởng tế bào.
Mặc dù các tế bào khỏe mạnh và bình thường có khả năng thu được asparagine thông qua chế độ ăn uống hoặc tổng hợp asparagine từ aspartate thông qua hoạt động asparagine synthetase. Các tế bào bạch cầu lymphoblastic thiếu enzyme asparagine synthetase và không thể sản xuất asparagine.
Do đó, các tế bào bạch cầu dựa vào nguồn asparagine ngoại sinh để tổng hợp protein và sự sống của tế bào.
L-asparagine từ E. coli có tác dụng làm suy giảm nồng độ asparagine trong huyết tương trong các tế bào bạch cầu. Nó hoạt động bằng cách chuyển L-asparagine thành axit L-aspartic và ammoniac.
Điều này dẫn đến giảm tổng hợp DNA, RNA và protein; ức chế tăng trưởng tế bào. Cuối cùng là kích hoạt cơ chế chết tế bào apoptotic.
Tuy nhiên, các tế bào bình thường có thể tổng hợp asparagine. Do đó ít bị ảnh hưởng bởi sự suy giảm nhanh chóng được tạo ra bằng cách điều trị với enzyme asparaginase
Xem thêm bài viết:
https://thuocdactri247.com/thuoc-leunase-dieu-tri-benh-bach-cau-cap/
#thuocleunase, #thuocdieutrileunase, #congdungleunase, #thuocdactri247
Liên hệ:
Hotline: 0901771516
Địa chỉ: 46 Đường 18, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành phố Thủ Đức
Website: Thuocdactri247.com
Thuốc Tivicay 50mg Dolutegravir: Công dụng và Liều dùngVõ Mộng Thoa
Thuốc Tivicay 50mg (Dolutegravir) được sử dụng kết hợp với các loại thuốc kháng vi-rút khác để điều trị người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em từ 6 tuổi trở lên có cân nặng ít nhất 14 kg. Xem bài viết dưới đây để hiểu thêm về thuốc Tivicay 50mg.
1. Tivicay là loại thuốc gì?
✔️ Tivicay (dolutegravir) là một loại thuốc kháng vi-rút ngăn chặn vi-rút suy giảm miễn dịch ở người (HIV) nhân lên trong cơ thể bạn.
✔️ Tivicay được sử dụng với các loại thuốc kháng vi-rút khác để điều trị HIV, vi-rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS).
✔️ Tivicay không chữa khỏi HIV hoặc AIDS.
2. Công dụng của thuốc Tivicay
✔️ Tivicay được sử dụng kết hợp với các loại thuốc kháng vi-rút khác để điều trị cho người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em từ 6 tuổi trở lên có cân nặng ít nhất 14 kg.
Cơ chế hoạt động của thuốc:
✔️ Dolutegravir ức chế sự tích hợp của HIV bằng cách liên kết với vị trí hoạt động tích hợp và ngăn chặn bước chuyển chuỗi của sự tích hợp axit deoxyribonucleic (DNA) của virus cần thiết cho chu trình sao chép của HIV.
3. Chống chỉ định thuốc
Thuốc này được chống chỉ định trong các trường hợp sau:
✔️ Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào được liệt kê trong thuốc.
✔️ Các sản phẩm thuốc có cửa sổ điều trị hẹp là chất nền của chất vận chuyển cation hữu cơ 2 (OCT2), bao gồm nhưng không giới hạn ở fampridine (còn được gọi là dalfampridine).
Xem thêm bài viết:
https://thuocdactri247.com/thuoc-tivicay-50mg/
https://hithuoc.com/thuoc-tivicay/
#thuoctivicay50mg, #tivicay50mg, #congdungtivicay50mg, #thuocdactri247
Liên hệ:
Hotline: 0901771516
Địa chỉ: 46 Đường 18, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành phố Thủ Đức
Website: Thuocdactri247.com
Thuốc Xtandi 40mg enzalutamide giá bao nhiêu?Võ Mộng Thoa
Thuốc Xtandi với hoạt chất enzalutamide có tác dụng ức chế thụ thể androgen) được cấp phép chỉ định điều trị một số trường hợp ung thư tuyến tiền liệt trong. Thuốc được nghiên cứu và sản xuất bởi Astellas Pharma một hãng dược có tiếng tại Nhật Bản.Tham khảo bài viết bên dưới đây với Thuốc Đặc Trị 247 ngay.
1. Thuốc Xtandi 40mg (Enzalutamide) là thuốc gì?
Thuốc Xtandi 40mg chứa thành phần enzalutamide 40mg. Đây là thuốc thuộc nhóm thuốc liệu pháp nội tiết chống ung thư.
💊 Enzalutamide là một chất ức chế thụ thể androgen, được sử dụng trong điều trị ung thư tiền liệt tuyến di căn ở những người đã dùng thuốc hoặc phẫu thuật để giảm nồng độ testosterone hoặc đã được điều trị trước đó bằng docetaxel nhưng thất bại.
💊 Androgen là nội tiết tố nam và bao gồm testosterone. Tế bào ung thư tuyến tiền liệt cần có testosterone để phát triển và sinh sản. Enzalutamide hoạt động bằng cách ngăn chặn hoạt động của các kích thích tố nam như testosterone cho các tế bào ung thư phát triển, làm chậm sự phát triển của ung thư.
2. Thông tin thuốc Xtandi 40mg
💊 Thành phần: Mỗi viên nang có màu trắng, to, hình chữ nhật, có chữ ENZ được in trên viên, màu đen.
💊 Hoạt chất: Enzalutamide 40mg.
💊 Tá dược: aprylocaproyl macrogolglycerides, butylhydroxyanisole (E320), butylhydroxytoluene (E321).
💊 Vỏ nang: elatin, dung dịch sorbitol sorbitan, glycerol, titanium dioxide (E171).
💊 Quy cách: Hộp 112 viên.
💊 Nhà sản xuất: Astellas.
3. Chỉ định điều trị của thuốc Xtandi
💊 Thuốc Xtandi được cấp phép chỉ định cho nam giới trưởng thành mắc ung thư tiền liệt tuyến nhạy cảm với hormone di căn (mHSPC) (được sử dụng kết hợp với liệu pháp loại bỏ androgen) hay bệnh nhân bị ung thư tuyến tiền liệt kháng thiến mà nguy cơ di căn thấp. thuốc Xtandi 40 mg còn được sử dụng cho bệnh nhân bị CRPC di căn mà bệnh đã tiến triển hoặc sau khi đã dử dụng liệu pháp docetaxel.
💊 Điều trị nam giới trưởng thành mắc bệnh ung thư tuyến tiền liệt kháng thiến không di căn có nguy cơ cao (CRPC)
💊 Điều trị cho nam giới trưởng thành mắc CRPC di căn không có triệu chứng hoặc có triệu chứng nhẹ sau khi thất bại liệu pháp khử androgen mà hóa trị chưa được chỉ định trên lâm sàng.
💊 Điều trị cho nam giới trưởng thành bị CRPC di căn có bệnh đã tiến triển sau hoặc sau khi điều trị bằng docetaxel.
Xem thêm bài viết:
https://thuocdactri247.com/thuoc-xtandi-40mg-enzalutamid-gia-bao-nhieu/
#thuocxtandi40mg, #thuocdieutrixtandi40mg, #congdungxtandi, #thuocdactri247
Liên hệ:
Hotline: 0901771516
Địa chỉ: 46 Đường 18, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành phố Thủ Đức
Website: Thuocdactri247.com
Fedovir 0.5mg là thuốc gì? Công dụng, liều dùng của thuốc Fedovir 0.5mgVõ Mộng Thoa
Thuốc Fedovir 0.5mg Entecavir là thuốc gì, có tác dụng gì, mua ở đâu, bán giá bao nhiêu? Giá thuốc Fedovir điều trị viêm gan B mạn tính ở người lớn. Cách dùng, liều dùng và tác dụng phụ thuốc Fedovir 0.5mg như thế nào, tham khảo thông tin bài viết.
1. Thuốc Fedovir 0.5mg Entecavir là thuốc gì? Có công dụng gì?
✔️ Thuốc Fedovir 0.5mg (Entecavir) được sử dụng để điều trị nhiễm trùng viêm gan B mãn tính (dài hạn) (viêm gan do vi rút) ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên bị tổn thương gan.
✔️ Entecavir nằm trong nhóm thuốc được gọi là chất tương tự nucleoside. Nó hoạt động bằng cách giảm số lượng vi rút viêm gan B (HBV) trong cơ thể. Entecavir không chữa khỏi HBV và có thể không ngăn ngừa các biến chứng của bệnh viêm gan B mãn tính như xơ gan hoặc ung thư gan. Entecavir không ngăn chặn sự lây lan của HBV sang người khác.
2. Công dụng của thuốc Fedovir
Thuốc Fedovir 0.5mg được chỉ định để điều trị nhiễm vi rút viêm gan B (HBV) mãn tính ở người lớn với:
✔️ Bệnh gan còn bù và bằng chứng về sự nhân lên của virus đang hoạt động, nồng độ alanin aminotransferase (ALT) trong huyết thanh tăng liên tục và bằng chứng mô học về tình trạng viêm hoạt động và / hoặc xơ hóa.
✔️ Bệnh gan mất bù.
Đối với cả bệnh gan còn bù và mất bù, chỉ định này dựa trên dữ liệu thử nghiệm lâm sàng ở những bệnh nhân chưa sử dụng nucleoside có nhiễm HBV HBeAg dương tính và HBeAg âm tính.
Xem thêm bài viết:
https://thuocdactri247.com/thuoc-fedovir-05mg/
#thuocfedovir05mg, #thuocdieutrifedovir05mg, #congdungfedovir05mg, #thuocdieutri247
Liên hệ:
Hotline: 0901771516
Địa chỉ: 46 Đường 18, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành phố Thủ Đức
Website: Thuocdactri247.com
Thuốc trị ung thư phổi giai đoạn đoạn di cănVõ Mộng Thoa
Ung thư phổi là gì? Thuốc trị ung thư phổi nào tốt là một trong những câu hỏi được rất nhiều người quan tâm. Vậy loại thuốc trị ung thư phổi nào tốt? Để biết thêm thông tin chi tiết thì các bạn hãy cùng Thuốc Đặc Trị 247 xem thêm bài viết bên dưới đây ngay nhé.
Thuốc đích điều trị ung thư phổi
Đây là loại thuốc thế hệ mới, được sử dụng để điều trị ung thư phổi di căn. Chúng được Bộ Y tế cấp phép từ năm 2019 có chỉ định cho ung thư phổi không tế bào nhỏ, hoạt động bằng cách làm chậm hoặc ngăn chặn sự phát triển của các tế bào ung thư.
1. Kháng thể đơn dòng
Tác động trên thụ thể phần ngoài màng tế bào. Một số kháng thể thường dùng như:
✔️ Bevacizumab: Ngăn cản sự hoạt hóa các thụ thể ung thư và đẩy mạnh quá trình tái tạo mạch máu. Chúng sẽ được sử dụng kết hợp với hóa trị, với thuốc miễn dịch.
✔️ Ramucirumab: Thường được sử dụng kết hợp với thuốc đích phân tử nhỏ - Erlotinib trong điều trị bước 1 ung thư phổi không tế bào nhỏ, giúp ngăn chặn bệnh ung thư tiến triển khoảng 19,4 tháng.
✔️ Cetuximab: Là kháng thể đơn dòng, thường kết hợp với hóa trị (Cisplatin/vinorelbine).
2.Thuốc trọng lượng phân tử nhỏ
Tác động vào thụ thể từ bên trong tế bào, thường áp dụng cho nhóm bệnh nhân có đột biến gen. Loại thuốc này giúp khóa lại những gen đột biến, ngăn chặn phát triển và thu gọn khối u. Loại thuốc này được chia thành 5 loại chính, tương ứng với các gen đột biến thường gặp nhất gây ung thư phổi EGFR, ALK, ROS1, BRAF và KRAS.
✔️ Điều trị EGFR: Dòng thuốc thế hệ 1: Gefitinib, erlotinib; thế hệ 2: Afatinib, dacomitinib; thế hệ 3: Osimertinib.
✔️ Điều trị ALK: Crizotinib, Ceritinib, Alectinib, Brigatinib.
✔️ Điều trị ROS1: Ceritinib, Crizotinib, Entrectinib.
✔️ Điều trị BRAF: Dabrafenib, Trametinib, Thuốc Spexib.
✔️ Điều trị KRAS: EGFR TKIs.
Xem thêm bài viết:
https://thuockhangsinh.net/thuoc-tri-ung-thu-phoi-giai-doan-doan-di-can/
https://thuocdactri247.com/thuoc-dieu-tri/ung-thu-phoi/
#thuoctriungthuphoi, #ungthuphoi, #thuocdieutri247
Liên hệ:
Hotline: 0901771516
Địa chỉ: 46 Đường 18, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành phố Thủ Đức
Website: Thuocdactri247.com
Thuốc Bronchonib 150 Nintedanib 150mg là thuốc gì, thuốc có công dụng gì? Mua ở đâu vàgiá bao nhiêu? Giá thuốc Bronchonib 150 điều trị bệnh phổi mô kẽ mãn tính liên quan tới xơ cứng toàn thân. Xem thêm bài viết dưới đây, Thuốc Đặc Trị 247 sẽ chia sẻ cho bạn cách dùng, liều dùng và tác dụng phụ thuốc Bronchonib 150 như thế nào.
1. Bronchonib 150mg là gì?
✔️ Bronchonib 150mg là thuốc được chỉ định điều trị xơ hóa phổi vô căn (IPF), một căn bệnh gây sẹo và dày lên của phổi, với thành phần chính Nintedanib giúp làm chậm sự suy giảm chức năng phổi ở những bệnh nhân mắc bệnh phổi mô kẽ liên quan đến xơ cứng toàn thân.
2. Thuốc Bronchonib có tác dụng gì?
✔️ Hoạt chất trong thuốc Bronchonib, nintedanib, ngăn chặn hoạt động của một số enzym được gọi là tyrosine kinase. Các enzym này có mặt trong một số thụ thể nhất định (chẳng hạn như thụ thể VEGF, FGF và PDGF) trong các tế bào trong phổi, nơi chúng kích hoạt một số quá trình liên quan đến việc tạo mô sợi.
✔️ Bằng cách ngăn chặn các enzym này, nintedanib giúp giảm sự hình thành các mô xơ trong phổi, từ đó giúp ngăn ngừa các triệu chứng của bệnh trở nên trầm trọng hơn.
3. Liều dùng cách dùng thuốc
Liều người lớn thông thường cho bệnh xơ phổi vô căn:
✔️ Liều khởi đầu nên được sử dụng với bác sỹ có kinh nghiệm điều trị.
✔️ Liều khuyến cáo 150mg Nintedanib uống ngày 2 lần, cách nhau 12h.
✔️ Không nên dùng quá liều tối đa là 300mg/ngày.
Liều Bronchonib với bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ:
✔️ Liều khuyến cáo là 200mg/ ngày, chia làm 2 lần uống cách nhau 12h. Thuốc được sử dùng từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 21 của chu kì điều trị chuẩn 21 ngày của Docetaxel.
✔️ Không được uống Bronchonib trong ngày điều trị chuẩn của Docetaxel.
✔️ Bệnh nhân có thể tiếp tục xử dụng Bronchonib sau khi kết thúc với Docetaxrl khi vẫn có tác dụng lâm sàng, hoặc đến khi độc tính không chấp nhận được.
#thuoc_bronchoib #Bronchonib #congdungcuabronchoib #Thuocdactri247
https://thuocdactri247.com/thuoc-bronchonib-150mg/
Liên hệ:
Hotline: 0901771516
Địa chỉ: 46 Đường 18, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành phố Thủ Đức
Website: Thuocdactri247.com
Thuốc Acriptega – Công dụng, cách dùng và liều dùng ra sao?
Thuốc Acriptega là loại thuốc không quá xa lạ với những người bệnh đang trong quá trình điều trị HIV. Đây là loại thuốc được dùng phổ biến để điều trị HIV bằng việc giảm lượng vi rút trong cơ thể người bệnh xuống thấp nhất trong thời gian nhanh nhất. Vậy Acriptega có công dụng ra sao, hỗ trợ cho người bệnh như thế nào? Hãy cùng Thuốc Đặc Trị 247 tìm hiểu nhé.
1. Acriptega là thuốc gì
Acriptega là thuốc kháng vi rút HIV do công ty Mylan sản xuất và đã được Bộ Y tế Việt Nam cấp phép chính thức vào tháng 11/2019. Một viên Acriptega chứa ba thành phần phối hợp: tenofovir (TDF) 300mg, lamivudine (3TC) 300mg và dolutegravir (DTG) 50mg. Ba thành phần này còn gọi tắt là TLD.
Thuốc này làm giảm lượng virus HIV nhanh hơn và có ít tác dụng phụ hơn so với các loại thuốc khác. Khoảng 2/3 số người mới điều trị với phác đồ có DTG ức chế vi rút sau 1 tháng.
Viên Acriptega nhỏ hơn các loại thuốc khác nên dễ uống hơn– vì hàm lượng DTG chỉ 50 mg. Nhưng nó lại có tác dụng mạnh hơn các loại thuốc khác- DTG rất khó bị kháng thuốc.
2. Thành phần trong thuốc Acriptega có tác dụng gì?
Tác dụng của những thành phần trong Acriptega như sau:
Dolutegravir (dưới dạng Dolutegravir natri): có tác dụng kháng virus theo cơ chế ức chế men tích hợp integrase là loại men cần thiết cho sự gắn ADN virus với tế bào chủ CD4 của người.
Lamivudine USP: là chất tương tự như dideoxynucleosid, sau khi được cơ thể chuyển hóa thành lamivudine triphosphate có tác dụng ức chế quá trình phiên mã ngược, kết thúc chuỗi DNA của virus.
Tenofovir disoproxil fumarat (tương đương 245mg Tenofovir): vào cơ thể được enzym tế bào hoạt hóa thành dạng diphosphat, kết hợp với Lamivudin để ức chế cạnh tranh sự phiên mã ngược, có tác dụng chống HIV-1 và HIV-2, cũng như chống virus viêm gan B.
3. Ai có thể dùng thuốc Acriptega
Acriptega được ưu tiên cho các bệnh nhân HIV điều trị theo phác đồ bậc 1. Tuy nhiên không phải bệnh nhân nào đang điều trị theo phác đồ bậc 1 cũng có thể dùng Acriptega. Bệnh nhân cần tham khảo ý kiến bác sĩ để có thể được điều trị chính xác theo tình trạng bệnh của mình.
Các dạng bệnh nhân có thể dùng Acriptega:
Bệnh nhân đang bắt đầu quá trình điều trị kháng vi rút HIV.
Bệnh nhân ổn định nhưng đang trong quá trình dùng các phác đồ khác không tối ưu.
Người sau phơi nhiễm HIV và đang cần điều trị.
Xem thêm các bài viết sau:
https://thuocdactri247.com/thuoc-acriptega/
#thuocacriptega, #acriptega, #thuoc_acriptega, #congdunacriptega #thuocdieutri247
Liên hệ:
Hotline: 0901771516
Địa chỉ: 46 Đường 18, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành phố Thủ Đức
Website: Thuocdactri247.com
Smecta là thuốc gì? Công dụng và Tác dụng phụ
Smecta là một silicat tự nhiên của nhôm và magie được sử dụng làm chất hấp phụ đường ruột trong điều trị một số bệnh đường tiêu hóa, bao gồm tiêu chảy cấp và mãn tính nhiễm trùng và không nhiễm trùng. Để biết thêm về Smecta là thuốc gì, cũng như cách dùng Smecta thế nào? thì cùng theo chân chúng tôi qua bài viết dưới đây!
Smecta là thuốc gì?
Thuốc Smecta là một trong những thuốc điều trị bệnh tiêu chảy cả cấp và mạn tính đồng thời điều trị các bệnh lý liên quan như hội chứng ruột kích thích, trào ngược dạ dày – thực quản.
Thuốc có tên thương mại là Smecta và thành phần chủ yếu từ hoạt chất diosmectite đã được chứng minh dược lý lâm sàng, được ứng dụng trong chữa trị các chứng tiêu chảy do bệnh đường ruột gây nên.
Trên thị trường hiện nay, Smecta được chia thành 3 nhãn, Smecta thường, Smecta hương dâu và SmectaGo
Smecta có thể sử dụng cho đối tượng như:
- Người bị tiêu chảy cấp và mãn tính
- Mắc các bệnh viêm đường tiêu hoá như: thực quản, dạ dày, tá tràng, đường ruột, đại tràng.
2. THÀNH PHẦN
2.1. Thành phần Smecta
Hoạt chất chính: Diosmectit 3g
Tá dược vừa đủ: Glucose monohydrate, natri saccharin, hương cam, hương vani
Tá dược có tác dụng được biết: glucose, sucrose, ethanol.
2.2. Thành phần SmectaGo
Thành phần:
Hoạt chất Diosmectit 3g
Tá dược: Xanthan, acid citric monohydrate, acid ascorbic, potassium sorbet, sucralose, hương socola caramen, nước tinh khiết
Tá dược có tác dụng dược lý: ethanol, propylene glycol
2.3. Thành phần Smecta hương dâu
Thành phần:
Hoạt chất: Diosmectit 3g
Tá dược: Glucose monohydrate, natri saccharin, hương dâu
Tá dược có tác dụng dược lý: glucose, propyleneglycol
Thuốc leunase 10.000KU điều trị bệnh bạch cầu cấpVõ Mộng Thoa
Thuốc Leunase 10000 IU L-Asparaginase là thuốc gì, có tác dụng gì, mua ở đâu, giá bao nhiêu? Giá thuốc Leunase 10000 IU điều trị bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp tính (ALL) ở trẻ em từ 2-10 tuổi. Cách dùng, liều dùng và tác dụng phụ thuốc Leunase như thế nào, tham khảo thông tin bài viết.
Thuốc Leunase là thuốc gì? trị bệnh gì?
Thuốc Leunase hoạt chất Asparaginase là một loại thuốc kê đơn được chấp thuận sử dụng với các loại thuốc hóa trị khác để điều trị một loại bệnh bạch cầu cấp tính lymphocytic nhất định (ALL là một loại ung thư của tế bào bạch cầu).
Asparaginase thuộc về một nhóm thuốc được gọi là enzym. Enzyme cụ thể này hoạt động bằng cách can thiệp vào các chất tự nhiên cần thiết cho sự phát triển của tế bào ung thư.
Thuốc Leunase có tác dụng gì?
Asparagine là một axit amin không thiết yếu duy trì tổng hợp DNA, RNA và protein và thúc đẩy tăng trưởng tế bào.
Mặc dù các tế bào khỏe mạnh và bình thường có khả năng thu được asparagine thông qua chế độ ăn uống hoặc tổng hợp asparagine từ aspartate thông qua hoạt động asparagine synthetase. Các tế bào bạch cầu lymphoblastic thiếu enzyme asparagine synthetase và không thể sản xuất asparagine.
Do đó, các tế bào bạch cầu dựa vào nguồn asparagine ngoại sinh để tổng hợp protein và sự sống của tế bào.
L-asparagine từ E. coli có tác dụng làm suy giảm nồng độ asparagine trong huyết tương trong các tế bào bạch cầu. Nó hoạt động bằng cách chuyển L-asparagine thành axit L-aspartic và ammoniac.
Điều này dẫn đến giảm tổng hợp DNA, RNA và protein; ức chế tăng trưởng tế bào. Cuối cùng là kích hoạt cơ chế chết tế bào apoptotic.
Tuy nhiên, các tế bào bình thường có thể tổng hợp asparagine. Do đó ít bị ảnh hưởng bởi sự suy giảm nhanh chóng được tạo ra bằng cách điều trị với enzyme asparaginase
Xem thêm bài viết:
https://thuocdactri247.com/thuoc-leunase-dieu-tri-benh-bach-cau-cap/
#thuocleunase, #thuocdieutrileunase, #congdungleunase, #thuocdactri247
Liên hệ:
Hotline: 0901771516
Địa chỉ: 46 Đường 18, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành phố Thủ Đức
Website: Thuocdactri247.com
Thuốc Tivicay 50mg Dolutegravir: Công dụng và Liều dùngVõ Mộng Thoa
Thuốc Tivicay 50mg (Dolutegravir) được sử dụng kết hợp với các loại thuốc kháng vi-rút khác để điều trị người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em từ 6 tuổi trở lên có cân nặng ít nhất 14 kg. Xem bài viết dưới đây để hiểu thêm về thuốc Tivicay 50mg.
1. Tivicay là loại thuốc gì?
✔️ Tivicay (dolutegravir) là một loại thuốc kháng vi-rút ngăn chặn vi-rút suy giảm miễn dịch ở người (HIV) nhân lên trong cơ thể bạn.
✔️ Tivicay được sử dụng với các loại thuốc kháng vi-rút khác để điều trị HIV, vi-rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS).
✔️ Tivicay không chữa khỏi HIV hoặc AIDS.
2. Công dụng của thuốc Tivicay
✔️ Tivicay được sử dụng kết hợp với các loại thuốc kháng vi-rút khác để điều trị cho người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em từ 6 tuổi trở lên có cân nặng ít nhất 14 kg.
Cơ chế hoạt động của thuốc:
✔️ Dolutegravir ức chế sự tích hợp của HIV bằng cách liên kết với vị trí hoạt động tích hợp và ngăn chặn bước chuyển chuỗi của sự tích hợp axit deoxyribonucleic (DNA) của virus cần thiết cho chu trình sao chép của HIV.
3. Chống chỉ định thuốc
Thuốc này được chống chỉ định trong các trường hợp sau:
✔️ Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào được liệt kê trong thuốc.
✔️ Các sản phẩm thuốc có cửa sổ điều trị hẹp là chất nền của chất vận chuyển cation hữu cơ 2 (OCT2), bao gồm nhưng không giới hạn ở fampridine (còn được gọi là dalfampridine).
Xem thêm bài viết:
https://thuocdactri247.com/thuoc-tivicay-50mg/
https://hithuoc.com/thuoc-tivicay/
#thuoctivicay50mg, #tivicay50mg, #congdungtivicay50mg, #thuocdactri247
Liên hệ:
Hotline: 0901771516
Địa chỉ: 46 Đường 18, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành phố Thủ Đức
Website: Thuocdactri247.com
Thuốc Xtandi 40mg enzalutamide giá bao nhiêu?Võ Mộng Thoa
Thuốc Xtandi với hoạt chất enzalutamide có tác dụng ức chế thụ thể androgen) được cấp phép chỉ định điều trị một số trường hợp ung thư tuyến tiền liệt trong. Thuốc được nghiên cứu và sản xuất bởi Astellas Pharma một hãng dược có tiếng tại Nhật Bản.Tham khảo bài viết bên dưới đây với Thuốc Đặc Trị 247 ngay.
1. Thuốc Xtandi 40mg (Enzalutamide) là thuốc gì?
Thuốc Xtandi 40mg chứa thành phần enzalutamide 40mg. Đây là thuốc thuộc nhóm thuốc liệu pháp nội tiết chống ung thư.
💊 Enzalutamide là một chất ức chế thụ thể androgen, được sử dụng trong điều trị ung thư tiền liệt tuyến di căn ở những người đã dùng thuốc hoặc phẫu thuật để giảm nồng độ testosterone hoặc đã được điều trị trước đó bằng docetaxel nhưng thất bại.
💊 Androgen là nội tiết tố nam và bao gồm testosterone. Tế bào ung thư tuyến tiền liệt cần có testosterone để phát triển và sinh sản. Enzalutamide hoạt động bằng cách ngăn chặn hoạt động của các kích thích tố nam như testosterone cho các tế bào ung thư phát triển, làm chậm sự phát triển của ung thư.
2. Thông tin thuốc Xtandi 40mg
💊 Thành phần: Mỗi viên nang có màu trắng, to, hình chữ nhật, có chữ ENZ được in trên viên, màu đen.
💊 Hoạt chất: Enzalutamide 40mg.
💊 Tá dược: aprylocaproyl macrogolglycerides, butylhydroxyanisole (E320), butylhydroxytoluene (E321).
💊 Vỏ nang: elatin, dung dịch sorbitol sorbitan, glycerol, titanium dioxide (E171).
💊 Quy cách: Hộp 112 viên.
💊 Nhà sản xuất: Astellas.
3. Chỉ định điều trị của thuốc Xtandi
💊 Thuốc Xtandi được cấp phép chỉ định cho nam giới trưởng thành mắc ung thư tiền liệt tuyến nhạy cảm với hormone di căn (mHSPC) (được sử dụng kết hợp với liệu pháp loại bỏ androgen) hay bệnh nhân bị ung thư tuyến tiền liệt kháng thiến mà nguy cơ di căn thấp. thuốc Xtandi 40 mg còn được sử dụng cho bệnh nhân bị CRPC di căn mà bệnh đã tiến triển hoặc sau khi đã dử dụng liệu pháp docetaxel.
💊 Điều trị nam giới trưởng thành mắc bệnh ung thư tuyến tiền liệt kháng thiến không di căn có nguy cơ cao (CRPC)
💊 Điều trị cho nam giới trưởng thành mắc CRPC di căn không có triệu chứng hoặc có triệu chứng nhẹ sau khi thất bại liệu pháp khử androgen mà hóa trị chưa được chỉ định trên lâm sàng.
💊 Điều trị cho nam giới trưởng thành bị CRPC di căn có bệnh đã tiến triển sau hoặc sau khi điều trị bằng docetaxel.
Xem thêm bài viết:
https://thuocdactri247.com/thuoc-xtandi-40mg-enzalutamid-gia-bao-nhieu/
#thuocxtandi40mg, #thuocdieutrixtandi40mg, #congdungxtandi, #thuocdactri247
Liên hệ:
Hotline: 0901771516
Địa chỉ: 46 Đường 18, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành phố Thủ Đức
Website: Thuocdactri247.com
Fedovir 0.5mg là thuốc gì? Công dụng, liều dùng của thuốc Fedovir 0.5mgVõ Mộng Thoa
Thuốc Fedovir 0.5mg Entecavir là thuốc gì, có tác dụng gì, mua ở đâu, bán giá bao nhiêu? Giá thuốc Fedovir điều trị viêm gan B mạn tính ở người lớn. Cách dùng, liều dùng và tác dụng phụ thuốc Fedovir 0.5mg như thế nào, tham khảo thông tin bài viết.
1. Thuốc Fedovir 0.5mg Entecavir là thuốc gì? Có công dụng gì?
✔️ Thuốc Fedovir 0.5mg (Entecavir) được sử dụng để điều trị nhiễm trùng viêm gan B mãn tính (dài hạn) (viêm gan do vi rút) ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên bị tổn thương gan.
✔️ Entecavir nằm trong nhóm thuốc được gọi là chất tương tự nucleoside. Nó hoạt động bằng cách giảm số lượng vi rút viêm gan B (HBV) trong cơ thể. Entecavir không chữa khỏi HBV và có thể không ngăn ngừa các biến chứng của bệnh viêm gan B mãn tính như xơ gan hoặc ung thư gan. Entecavir không ngăn chặn sự lây lan của HBV sang người khác.
2. Công dụng của thuốc Fedovir
Thuốc Fedovir 0.5mg được chỉ định để điều trị nhiễm vi rút viêm gan B (HBV) mãn tính ở người lớn với:
✔️ Bệnh gan còn bù và bằng chứng về sự nhân lên của virus đang hoạt động, nồng độ alanin aminotransferase (ALT) trong huyết thanh tăng liên tục và bằng chứng mô học về tình trạng viêm hoạt động và / hoặc xơ hóa.
✔️ Bệnh gan mất bù.
Đối với cả bệnh gan còn bù và mất bù, chỉ định này dựa trên dữ liệu thử nghiệm lâm sàng ở những bệnh nhân chưa sử dụng nucleoside có nhiễm HBV HBeAg dương tính và HBeAg âm tính.
Xem thêm bài viết:
https://thuocdactri247.com/thuoc-fedovir-05mg/
#thuocfedovir05mg, #thuocdieutrifedovir05mg, #congdungfedovir05mg, #thuocdieutri247
Liên hệ:
Hotline: 0901771516
Địa chỉ: 46 Đường 18, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành phố Thủ Đức
Website: Thuocdactri247.com
Thuốc trị ung thư phổi giai đoạn đoạn di cănVõ Mộng Thoa
Ung thư phổi là gì? Thuốc trị ung thư phổi nào tốt là một trong những câu hỏi được rất nhiều người quan tâm. Vậy loại thuốc trị ung thư phổi nào tốt? Để biết thêm thông tin chi tiết thì các bạn hãy cùng Thuốc Đặc Trị 247 xem thêm bài viết bên dưới đây ngay nhé.
Thuốc đích điều trị ung thư phổi
Đây là loại thuốc thế hệ mới, được sử dụng để điều trị ung thư phổi di căn. Chúng được Bộ Y tế cấp phép từ năm 2019 có chỉ định cho ung thư phổi không tế bào nhỏ, hoạt động bằng cách làm chậm hoặc ngăn chặn sự phát triển của các tế bào ung thư.
1. Kháng thể đơn dòng
Tác động trên thụ thể phần ngoài màng tế bào. Một số kháng thể thường dùng như:
✔️ Bevacizumab: Ngăn cản sự hoạt hóa các thụ thể ung thư và đẩy mạnh quá trình tái tạo mạch máu. Chúng sẽ được sử dụng kết hợp với hóa trị, với thuốc miễn dịch.
✔️ Ramucirumab: Thường được sử dụng kết hợp với thuốc đích phân tử nhỏ - Erlotinib trong điều trị bước 1 ung thư phổi không tế bào nhỏ, giúp ngăn chặn bệnh ung thư tiến triển khoảng 19,4 tháng.
✔️ Cetuximab: Là kháng thể đơn dòng, thường kết hợp với hóa trị (Cisplatin/vinorelbine).
2.Thuốc trọng lượng phân tử nhỏ
Tác động vào thụ thể từ bên trong tế bào, thường áp dụng cho nhóm bệnh nhân có đột biến gen. Loại thuốc này giúp khóa lại những gen đột biến, ngăn chặn phát triển và thu gọn khối u. Loại thuốc này được chia thành 5 loại chính, tương ứng với các gen đột biến thường gặp nhất gây ung thư phổi EGFR, ALK, ROS1, BRAF và KRAS.
✔️ Điều trị EGFR: Dòng thuốc thế hệ 1: Gefitinib, erlotinib; thế hệ 2: Afatinib, dacomitinib; thế hệ 3: Osimertinib.
✔️ Điều trị ALK: Crizotinib, Ceritinib, Alectinib, Brigatinib.
✔️ Điều trị ROS1: Ceritinib, Crizotinib, Entrectinib.
✔️ Điều trị BRAF: Dabrafenib, Trametinib, Thuốc Spexib.
✔️ Điều trị KRAS: EGFR TKIs.
Xem thêm bài viết:
https://thuockhangsinh.net/thuoc-tri-ung-thu-phoi-giai-doan-doan-di-can/
https://thuocdactri247.com/thuoc-dieu-tri/ung-thu-phoi/
#thuoctriungthuphoi, #ungthuphoi, #thuocdieutri247
Liên hệ:
Hotline: 0901771516
Địa chỉ: 46 Đường 18, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành phố Thủ Đức
Website: Thuocdactri247.com
Thuốc Bronchonib 150 Nintedanib 150mg là thuốc gì, thuốc có công dụng gì? Mua ở đâu vàgiá bao nhiêu? Giá thuốc Bronchonib 150 điều trị bệnh phổi mô kẽ mãn tính liên quan tới xơ cứng toàn thân. Xem thêm bài viết dưới đây, Thuốc Đặc Trị 247 sẽ chia sẻ cho bạn cách dùng, liều dùng và tác dụng phụ thuốc Bronchonib 150 như thế nào.
1. Bronchonib 150mg là gì?
✔️ Bronchonib 150mg là thuốc được chỉ định điều trị xơ hóa phổi vô căn (IPF), một căn bệnh gây sẹo và dày lên của phổi, với thành phần chính Nintedanib giúp làm chậm sự suy giảm chức năng phổi ở những bệnh nhân mắc bệnh phổi mô kẽ liên quan đến xơ cứng toàn thân.
2. Thuốc Bronchonib có tác dụng gì?
✔️ Hoạt chất trong thuốc Bronchonib, nintedanib, ngăn chặn hoạt động của một số enzym được gọi là tyrosine kinase. Các enzym này có mặt trong một số thụ thể nhất định (chẳng hạn như thụ thể VEGF, FGF và PDGF) trong các tế bào trong phổi, nơi chúng kích hoạt một số quá trình liên quan đến việc tạo mô sợi.
✔️ Bằng cách ngăn chặn các enzym này, nintedanib giúp giảm sự hình thành các mô xơ trong phổi, từ đó giúp ngăn ngừa các triệu chứng của bệnh trở nên trầm trọng hơn.
3. Liều dùng cách dùng thuốc
Liều người lớn thông thường cho bệnh xơ phổi vô căn:
✔️ Liều khởi đầu nên được sử dụng với bác sỹ có kinh nghiệm điều trị.
✔️ Liều khuyến cáo 150mg Nintedanib uống ngày 2 lần, cách nhau 12h.
✔️ Không nên dùng quá liều tối đa là 300mg/ngày.
Liều Bronchonib với bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ:
✔️ Liều khuyến cáo là 200mg/ ngày, chia làm 2 lần uống cách nhau 12h. Thuốc được sử dùng từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 21 của chu kì điều trị chuẩn 21 ngày của Docetaxel.
✔️ Không được uống Bronchonib trong ngày điều trị chuẩn của Docetaxel.
✔️ Bệnh nhân có thể tiếp tục xử dụng Bronchonib sau khi kết thúc với Docetaxrl khi vẫn có tác dụng lâm sàng, hoặc đến khi độc tính không chấp nhận được.
#thuoc_bronchoib #Bronchonib #congdungcuabronchoib #Thuocdactri247
https://thuocdactri247.com/thuoc-bronchonib-150mg/
Liên hệ:
Hotline: 0901771516
Địa chỉ: 46 Đường 18, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành phố Thủ Đức
Website: Thuocdactri247.com
Thuốc Acriptega – Công dụng, cách dùng và liều dùng ra sao?
Thuốc Acriptega là loại thuốc không quá xa lạ với những người bệnh đang trong quá trình điều trị HIV. Đây là loại thuốc được dùng phổ biến để điều trị HIV bằng việc giảm lượng vi rút trong cơ thể người bệnh xuống thấp nhất trong thời gian nhanh nhất. Vậy Acriptega có công dụng ra sao, hỗ trợ cho người bệnh như thế nào? Hãy cùng Thuốc Đặc Trị 247 tìm hiểu nhé.
1. Acriptega là thuốc gì
Acriptega là thuốc kháng vi rút HIV do công ty Mylan sản xuất và đã được Bộ Y tế Việt Nam cấp phép chính thức vào tháng 11/2019. Một viên Acriptega chứa ba thành phần phối hợp: tenofovir (TDF) 300mg, lamivudine (3TC) 300mg và dolutegravir (DTG) 50mg. Ba thành phần này còn gọi tắt là TLD.
Thuốc này làm giảm lượng virus HIV nhanh hơn và có ít tác dụng phụ hơn so với các loại thuốc khác. Khoảng 2/3 số người mới điều trị với phác đồ có DTG ức chế vi rút sau 1 tháng.
Viên Acriptega nhỏ hơn các loại thuốc khác nên dễ uống hơn– vì hàm lượng DTG chỉ 50 mg. Nhưng nó lại có tác dụng mạnh hơn các loại thuốc khác- DTG rất khó bị kháng thuốc.
2. Thành phần trong thuốc Acriptega có tác dụng gì?
Tác dụng của những thành phần trong Acriptega như sau:
Dolutegravir (dưới dạng Dolutegravir natri): có tác dụng kháng virus theo cơ chế ức chế men tích hợp integrase là loại men cần thiết cho sự gắn ADN virus với tế bào chủ CD4 của người.
Lamivudine USP: là chất tương tự như dideoxynucleosid, sau khi được cơ thể chuyển hóa thành lamivudine triphosphate có tác dụng ức chế quá trình phiên mã ngược, kết thúc chuỗi DNA của virus.
Tenofovir disoproxil fumarat (tương đương 245mg Tenofovir): vào cơ thể được enzym tế bào hoạt hóa thành dạng diphosphat, kết hợp với Lamivudin để ức chế cạnh tranh sự phiên mã ngược, có tác dụng chống HIV-1 và HIV-2, cũng như chống virus viêm gan B.
3. Ai có thể dùng thuốc Acriptega
Acriptega được ưu tiên cho các bệnh nhân HIV điều trị theo phác đồ bậc 1. Tuy nhiên không phải bệnh nhân nào đang điều trị theo phác đồ bậc 1 cũng có thể dùng Acriptega. Bệnh nhân cần tham khảo ý kiến bác sĩ để có thể được điều trị chính xác theo tình trạng bệnh của mình.
Các dạng bệnh nhân có thể dùng Acriptega:
Bệnh nhân đang bắt đầu quá trình điều trị kháng vi rút HIV.
Bệnh nhân ổn định nhưng đang trong quá trình dùng các phác đồ khác không tối ưu.
Người sau phơi nhiễm HIV và đang cần điều trị.
Xem thêm các bài viết sau:
https://thuocdactri247.com/thuoc-acriptega/
#thuocacriptega, #acriptega, #thuoc_acriptega, #congdunacriptega #thuocdieutri247
Liên hệ:
Hotline: 0901771516
Địa chỉ: 46 Đường 18, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành phố Thủ Đức
Website: Thuocdactri247.com
Smecta là thuốc gì? Công dụng và Tác dụng phụ
Smecta là một silicat tự nhiên của nhôm và magie được sử dụng làm chất hấp phụ đường ruột trong điều trị một số bệnh đường tiêu hóa, bao gồm tiêu chảy cấp và mãn tính nhiễm trùng và không nhiễm trùng. Để biết thêm về Smecta là thuốc gì, cũng như cách dùng Smecta thế nào? thì cùng theo chân chúng tôi qua bài viết dưới đây!
Smecta là thuốc gì?
Thuốc Smecta là một trong những thuốc điều trị bệnh tiêu chảy cả cấp và mạn tính đồng thời điều trị các bệnh lý liên quan như hội chứng ruột kích thích, trào ngược dạ dày – thực quản.
Thuốc có tên thương mại là Smecta và thành phần chủ yếu từ hoạt chất diosmectite đã được chứng minh dược lý lâm sàng, được ứng dụng trong chữa trị các chứng tiêu chảy do bệnh đường ruột gây nên.
Trên thị trường hiện nay, Smecta được chia thành 3 nhãn, Smecta thường, Smecta hương dâu và SmectaGo
Smecta có thể sử dụng cho đối tượng như:
- Người bị tiêu chảy cấp và mãn tính
- Mắc các bệnh viêm đường tiêu hoá như: thực quản, dạ dày, tá tràng, đường ruột, đại tràng.
2. THÀNH PHẦN
2.1. Thành phần Smecta
Hoạt chất chính: Diosmectit 3g
Tá dược vừa đủ: Glucose monohydrate, natri saccharin, hương cam, hương vani
Tá dược có tác dụng được biết: glucose, sucrose, ethanol.
2.2. Thành phần SmectaGo
Thành phần:
Hoạt chất Diosmectit 3g
Tá dược: Xanthan, acid citric monohydrate, acid ascorbic, potassium sorbet, sucralose, hương socola caramen, nước tinh khiết
Tá dược có tác dụng dược lý: ethanol, propylene glycol
2.3. Thành phần Smecta hương dâu
Thành phần:
Hoạt chất: Diosmectit 3g
Tá dược: Glucose monohydrate, natri saccharin, hương dâu
Tá dược có tác dụng dược lý: glucose, propyleneglycol
Thuốc Ufur Tegafur/uracil 100mg/224mg là thuốc gì, có tác dụng gì, có giá bao nhiêu? Xem giá thuốc Ufur điều trị ung thư trực tràng, ruột, dạ dày, ung thư vú chính hãng mà Thuốc Đặc Trị chia sẻ ngay.
Thuốc Ufur Tegafur/uracil 100mg/224mg là thuốc gì? Có tác dụng gì?
Thuốc Ufur chứa 2 thành phần dược chất: Tegafur/Uracil 100mg/224mg, sự kết hợp này ức chế quá trình dị hóa của 5-FU (một chất chuyển hóa của tegafur), làm tăng chọn lọc mức độ các hợp chất chống ung thư hoạt động trong các khối u, do đó tăng cường hiệu quả của nó.
Trong các thử nghiệm lâm sàng, sản phẩm được xác nhận có tỷ lệ kết hợp tối ưu, với các đặc điểm lâu dài và nồng độ cao của nồng độ 5-FU trong khối u. Nó cho thấy hiệu quả như một chất chống ung thư trong điều trị các bệnh ung thư sau đây: ung thư dạ dày, ung thư đại trực tràng và ung thư vú.
Tegafur: Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Giảm hấp thu với thức ăn (5-FU). Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương: 1 – 2 giờ; 30-60 phút (5-FU).Uracil: Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Giảm hấp thu với thức ăn. Thời gian đạt đến nồng độ đỉnh trong huyết tương: Khoảng 30 phút.
Alphachymotrypsin thuộc nhóm thuốc kháng viêm không chứa steroid. Nó được dùng để làm giảm sưng tấy sau chấn thương hoặc sau các ca phẫu thuật, khắc phục các chứng bệnh hen suyễn, viêm phế quản mãn tính, viêm khớp… và các chứng bệnh da liễu khác. Nắm rõ các thông tin sau đây sẽ giúp bạn biết cách sử dụng thuốc an toàn, hạn chế nguy cơ mắc các tác dụng phụ.
Thuốc Alphachymotrypsin là thuốc gì?
Thuốc Alphachymotrypsin hay còn gọi với tên thông dụng hơn là Alpha Choay, Chymobest, Katrypsin – đây là dạng men thủy phân protein có chiết xuất từ tiền tố chymotrypsinogen ở trong dịch tụy bò trên dây chuyền công nghệ cao khép kín và tuân thủ theo đúng các quy định của tổ chức Y tế thế giới.
Theo đó thuốc mang tác dụng chủ đạo là góp phần giảm sưng tấy, chống phù nề hiệu quả nhờ vào men alpha chymotrypsin phân giải protein, ngăn chặn tổn thương mô khi viêm và đồng thời cũng hỗ trợ hình thành dấu hiệu phù nề tại khu vực bị viêm.
Thuốc Indenza Enzalutamide 40 mg là gì? Công dụng chính của thuốc Indenza? Mua ở đâu? Giá bao nhiêu? Liều dùng và cách sử dụng thuốc như thế nào? Hôm nay, Thuốc Đặc Trị 247 sẽ chia sẻ cho bạn những thông tin về thuốc Indenza chi tiết nhất.
Thuốc Indenza là thuốc gì?
Indenza hoạt chất Enzalutamide 40mg dạng viên nang, sử dụng đường uống. Thuốc được nghiên cứu và sản xuất bởi hãng Aprazer Ấn Độ.
Đây là hãng Dược Phẩm lớn trên thế giới, cung cấp các thuốc biệt dược điều trị ung thư hiệu quả.
Thuốc Indenza được sử dụng để điều trị ung thư tuyến tiền liệt khi phẫu thuật hoặc các loại thuốc khác không có tác dụng hoặc đã ngừng hoạt động.
Enzalutamide cũng được sử dụng để điều trị ung thư tuyến tiền liệt đã di căn đến các bộ phận khác của cơ thể.
Enzalutamide cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc.
Thuốc Keppra là thuốc được sử dụng để điều trị bệnh gì? Những lưu ý để sử dụng thuốc đúng cách, an toàn và hiệu quả? Tác dụng phụ của thuốc là gì? Hãy cùng tìm hiểu thật kỹ bài viết dưới đây của Thuốc Đặc Trị 247 nhé!
Thuốc Keppra 500Mg Là Gì?
Thuốc Keppra 500mg là sản phẩm của Ucb Pharma Sa có thành phần chính là Levetiracetam, được dùng để điều trị đơn trị liệu: Động kinh khởi phát cục bộ có hoặc không có toàn thể hóa thứ phát ở bệnh nhân vừa mới chẩn đoán động kinh ≥ 16 tuổi hoặc sử dụng điều trị kết hợp: Động kinh khởi phát cục bộ có hoặc không có cơn toàn thể hóa thứ phát ở người lớn và trẻ em ≥ 4 tuổi.
Thuốc Keppra 500mg có dạng viên nén bao phim hình thuôn dài, màu vàng, có vạch chia, được khắc mã “ucb" và "500" trên một mặt.
Công dụng của thuốc levetiracetam (Keppra)
Levetiracetam (Keppra) được sử dụng trong các trường hợp bệnh lý sau đây:
Điều trị đơn độc trong điều trị các cơn động kinh khởi phát bán phần có hoặc không kèm theo cơn động kinh toàn thể thứ phát ở người lớn và thanh thiếu niên từ 16 tuổi trở lên mới được chẩn đoán.
Điều trị kết hợp trong:
Các cơn động kinh khởi phát cục bộ ở người lớn và trẻ em từ 4 tuổi trở lên bị bệnh động kinh;
Các cơn giật cơ ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi bị bệnh giật cơ thiếu niên;
Cơn co cứng co giật toàn thể tiên phát ở người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên bị động kinh toàn thể vô căn.
#thuockeppra #thuoc_keppra #keppra #thuocdactri247
Thuốc Zepatier là được sử dụng để điều trị viêm gan C mãn tính ở những người trưởng thành. Thuốc Zepatier có sự kết hợp 50mg elbasvir và 100mg grazoprevir. lbasvir và grazoprevir là những loại thuốc kháng virus, ngăn ngừa viêm gan C (HCV) sinh sôi và nhân lên trong cơ thể. Xem thêm bài viết của Thuốc Đặc Trị 247 ngay.
Thuốc Zepatier là thuốc gì?
ZEPATIER là một loại thuốc kê đơn được sử dụng cùng với hoặc không có ribavirin để điều trị bệnh viêm gan mãn tính (dài hạn). Nhiễm trùng kiểu gen C (HCV) người lớn 1 hoặc 4. Người ta không biết liệu ZEPATIER có an toàn hoặc hiệu quả ở trẻ em dưới 18 tuổi, những người đang chờ ghép gan hoặc những người đã được ghép gan hay không.
Zepatier là sự kết hợp của hai thành phần Elbasvir và grazoprevir. Elbasvir và grazoprevir là những loại thuốc kháng vi-rút ngăn chặn bệnh viêm gan C (HCV) nhân lên trong cơ thể bạn.
lbasvir và grazoprevir là một loại thuốc kết hợp được sử dụng để điều trị viêm gan C mãn tính ở người lớn. Thuốc này đôi khi được dùng với một loại thuốc khác gọi là ribavirin.
lbasvir và grazoprevir điều trị các kiểu gen cụ thể của bệnh viêm gan C, và chỉ ở một số người. Chỉ sử dụng các loại thuốc được kê cho bạn. Không chia sẻ thuốc của bạn với người khác.
Elbasvir và grazoprevir đôi khi cũng được sử dụng cho những người nhiễm HIV. Thuốc này không phải là thuốc điều trị HIV hoặc AIDS.
#thuoc_Zepatier #Zepatier #thuocZepatier #thuocdactri247
Thuốc Myhep Lvir là thuốc gì? Tác dụng của thuốc Myhep Lvir? Giá bao nhiêu? Thuốc Myhep Lvir chứa thành phần Ledipasvir và Sofosbuvir. Cùng xem bài viết của Thuốc Đặc Trị 247 ngay.
Thuốc Myhep Lvir là thuốc gì?
Thuốc Myhep Lvir là thuốc điều trị viêm gan C mạn tính của Mylan Ấn Độ. Thuốc là sự kết hợp giữa 2 thành phần chính: Sofosbuvir 400mg là Ledipasvir 90mg.
Ledipasvir và sofosbuvir là một loại thuốc kết hợp được sử dụng để điều trị viêm gan C mãn tính ở người lớn và trẻ em từ 3 tuổi trở lên. Ledipasvir và sofosbuvir đôi khi được dùng kết hợp với một loại thuốc khác gọi là ribavirin.
Thuốc Myhep Lvir được dùng để điều trị bệnh viêm gan C:
Viêm gan C chưa xơ gan hoặc xơ gan còn bù.
Viêm gan C xơ gan mất bù, dùng phối hợp Ribavirin.
#thuoc_myheplvir #thuocmyhep #myhep_lvir #thuocdactri247
Metoprolol là một loại thuốc chẹn beta giao cảm được sử dụng rộng rãi trong điều trị nhịp tim nhanh, đau thắt ngực và tăng huyết áp. Hầu hết những người bệnh tim mạch đều sử dụng Metoprolol.
Tác dụng của metoprolol là gì?
Metoprolol thuộc nhóm thuốc chẹn beta sử dụng để điều trị đau thắt ngực, suy tim, và tăng huyết áp, từ đó giúp ngăn ngừa đột quỵ, nhồi máu cơ tim và các vấn đề về thận.
Metoprolol hoạt động bằng cách ngăn chặn các hoạt động của các chất hóa học tự nhiên trong cơ thể (chẳng hạn như epinephrine) có ảnh hưởng đến tim và các mạch máu. Điều này làm giảm nhịp tim, huyết áp, và áp lực cho tim.
Thuốc cũng có thể được sử dụng điều trị các rối loạn nhịp tim, phòng ngừa đau nửa đầu, và sau một cơn nhồi máu cơ tim cấp tính để cải thiện sự sống còn.
Hướng dẫn cách dùng thuốc Metoprolol an toàn
Liều đầu tiên có thể làm cho bạn chóng mặt nên dùng thuốc trước khi đi ngủ. Sau liều đầu tiên nếu bệnh nhân không chóng mặt thì có thể dùng thuốc vào buổi sáng.
Nên uống thuốc một hoặc hai lần một ngày hoặc có thể lên đến 4 lần ngày theo chỉ định của bác sĩ.
Thuốc Metoprolol có thể có dưới hai dạng biệt dược là thuốc giải phóng ngay hoặc thuốc giải phóng kéo dài. Với thuốc giải phóng kéo dài có thể giảm số lần dùng thuốc 1 lần/ngày.
Nam giới uống nhầm thuốc tránh thai
Thuốc Metoprolol cần được uống đúng theo chỉ định của bác sĩ
Thuốc có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn và nên uống vào cùng một thời điểm trong ngày.
Nuốt nguyên cả viên thuốc với nước.
Nếu quên không uống thuốc bạn nên uống ngay khi nhớ ra, trừ trường hợp khi nhớ ra đã gần thời điểm uống liều kế tiếp.
Thuốc Kreon 25000 UI Pancrelipase: Công dụng & Liều dùng
Trong bài viết dưới đây, Thuốc Đặc Trị 247 sẽ trả lời các câu hỏi về thuốc Kreon 25000 là thuốc gì? Thuốc Kreon 25000 có tác dụng gì? Thuốc Kreon 25000 giá bao nhiêu? Cùng xem chi tiết ngay.
Creon 25000 là thuốc gì?
Creon 25000 là thuốc có tác dụng tăng cường khả năng tiêu hóa thức ăn của đường tiêu hóa do thuốc bổ sung các loại men tiêu hóa cho đường ruột
Creon 25000 được sản xuất bởi Abbott Products GMBH – ĐỨC, dưới dạng bào chế viên nang chứa pellet bao tan trong ruột chứa trong hộp 2 vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên nang.
Thuốc có thành phần chính là Pancreatin hàm lượng 300 mg tương ứng với amylase 18000 đơn vị, lipase 25000 đơn vị và protease 1000 đơn vị cùng với tá dược vừa đủ 1 viên.
Thuốc Kreon 25000 mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Kreon 25000 hiện nay có bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc hoặc các trung tâm y tế. Người mua có thể mua thuốc trực tuyến hoặc mua tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc. Tuy nhiên người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.
Kreon 25000 được cung cấp bởi nhà thuốc Đặc Trị 247 chúng tôi với giá 340.000đ/hộp 2 vỉ x 10 viên.
#thuoc_Kreon #thuockreon #kreon2500 #thuocdactri247
Thuốc Isentress 400mg Raltegravir là thuốc gì? Mua ở đâu? Giá bao nhiều? Thuốc isentress sử dụng kết hợp với những thuốc kháng virus retro khác điều trị nhiễm HIV. Cách dùng, liều dùng, công cụ, chống chỉ định thuốc isentress. Hãy cùng Thuốc Đặc Trị 247 tham khảo bài viết dưới đây ngay.
Isentress 400mg (Raltegravir) là gì?
Theo thống kê toàn cầu, tính đến tháng 12 năm 2011, có khoảng 34 triệu người đang sống chung với HIV / AIDS. Mặc dù có những tiến bộ lớn trong điều trị ARV, tỷ lệ mắc và tử vong do HIV đã giảm đáng kể. Tuy nhiên, vẫn chưa có cách chữa khỏi bệnh AIDS.
Kháng thuốc cũng là một vấn đề lớn của các loại thuốc hiện nay, hạn chế lựa chọn điều trị cho bệnh nhân. Ước tính có khoảng 18% bệnh nhân chưa từng điều trị phát triển khả năng kháng với ít nhất một loại thuốc kháng vi-rút và khi quá trình điều trị tiến triển, khoảng 76% mang vi-rút kháng thuốc hiện có.
Isentress 400mg chứa thành phần hoạt chất Raltegravir, một trong ba enzym đặc hiệu của HIV-1 được mã hóa bởi Virus suy giảm miễn dịch ở người, xúc tác đưa DNA bổ sung sợi đôi của virus vào bộ gen của tế bào chủ. Các chất ức chế Integrase ngăn chặn sự kết hợp của DNA bổ sung của HIV-1 vào tế bào chủ, do đó ức chế sự nhân lên của HIV.
#thuocIsentress #thuoc_isentress #isentress #thuocdactri247
Thuốc Bosulif Bosutinib 100mg 500mg là thuốc gì, bán giá bao nhiêu, mua ở đâu? Giá thuốc Bosulif Bosutinib điều trị ung thư bạch cầu nguyên bào tủy mạn tính (CML) một thể ung thư máu và tủy xương, có nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính (Ph+) và đang ở giai đoạn mãn tính.
Thuốc Bosulif Bosutinib là thuốc gì? Có tác dụng gì?
Thuốc Bosulif Bosutinib thuộc nhóm thuốc ức chế kinase, Bosutinib ức chế kinase BCR-ABL bất thường thúc đẩy CML.
Các nghiên cứu invivo chỉ ra rằng bosutinib liên kết với miền kinase của BCR-ABL. Bosutinib cũng là một chất ức chế kinase gia đình Src bao gồm Src, Lyn và Hck. Bosutinib ức chế tối thiểu thụ thể yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc tiểu cầu (PDGF) và c-Kit.
Trong các nghiên cứu in vitro , bosutinib ức chế sự tăng sinh và sống sót của các dòng tế bào CML đã được thiết lập, các dòng tế bào Ph + ALL và các tế bào CML nguyên thủy có nguồn gốc từ bệnh nhân. Bosutinib ức chế 16 trong số 18 dạng BCR-ABL kháng imatinib thể hiện trong các dòng tế bào myeloid ở chuột. Điều trị bằng Bosutinib làm giảm kích thước khối u CML phát triển ở chuột nude và ức chế sự phát triển của khối u tủy xương biểu hiện các dạng BCR-ABL kháng imatinib. Bosniaut và 2 kinase protein phụ thuộc vào tĩnh mạch.
#thuocbosulif #thuoc_bosulif #Bosulif #thuocdactri247
Thuốc Pradaxa (dabigatran) là gì? Thuốc hoạt động như thế nào? Cần lưu ý những điều gì khi dùng thuốc? Hãy cùng YouMed phân tích bài viết dưới đây để hiểu thật rõ về thuốc Pradaxa (dabigatran) nhé!
1. Thuốc Pradaxa (dabigatran) là thuốc gì?
Pradaxa là thuốc kê đơn, có chứa hoạt chất dabigatran được dùng để làm tan cục máu đông nhằm hạ cơ nguy xuất hiện tình trạng đông máu trong cơ thể. Thuốc được dùng trong các trường hợp như:
Giảm nguy cơ bị đột quỵ và xuất hiện cục máu đông ở những bệnh nhân bị rung tâm nhĩ.
Điều trị cục máu đông trong tĩnh mạch cẳng chân (chứng huyết khối sâu trong tĩnh mạch) hoặc phổi (chứng tắc mạch phổi) và giảm cơ nguy bị tái phát các chứng này.
Thuốc Dabigatran có tác dụng gì?
Các tác dụng của thuốc Dabigatran được liệt kê như sau:
Thuốc dùng với chỉ định dự phòng đột quỵ và thuyên tắc ở bệnh nhân có rung nhĩ không do van tim (rung nhĩ là một rối loạn nhịp thường gặp).
Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu và thuyên tắc phổi.
Ngoài ra thuốc còn được dùng để dự phòng huyết khối tĩnh mạch ở bệnh nhân có thay khớp háng.
Tuy nhiên, một điểm đáng lưu ý khi dùng thuốc Pradaxa đó là thuốc không được dùng để ngăn chặn huyết khối sau khi bệnh nhân đã thực hiện thay van tim nhân tạo (van cơ học hoặc sinh học), LVAD, TAVR, vì có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn. Do đó, nếu bệnh nhân có tiền sử thay van tim nhân tạo trước đây thì cần báo cho bác sĩ điều trị để có thể lựa chọn thuốc một cách an toàn và phù hợp nhất với người bệnh.
Noxafil là thuốc được dùng trong điều trị các bệnh nhiễm trùng do nấm: aspergillosis, fusarium, coccidioidomycosis, candida, chromoblastosis và mycetoma ở người lớn, đồng thời để ngăn chặn sự xâm lấn ở người đang cấy ghép tế bào gốc tạo máu Nhiễm nấm, ... Noxafil chứa thành phần chính là posaconazole , một chất chống nấm azole ngăn chặn sự tổng hợp của ergosterol. Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại thuốc đặc trị nấm bệnh. Tuy nhiên, mỗi bệnh nhân sẽ đáp ứng với một loại thuốc khác nhau.
Noxafil là gì?
Noxafil chứa một số loại thuốc gọi là posaconazole, thuộc nhóm thuốc được gọi là thuốc chống nấm. Thuốc được sử dụng để ngăn ngừa và điều trị các bệnh nhiễm trùng do nấm khác nhau.
Noxafil hoạt động bằng cách ngăn chặn hoặc tiêu diệt sự phát triển của một số loại nấm có thể gây nhiễm trùng.
Cách sử dụng thuốc Noxafil
Người bệnh nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng hoặc tuân thủ nghiêm ngặt chỉ định của bác sĩ trước khi bắt đầu dùng thuốc Noxafil. Cách sử dụng Noxafil như sau:
Thuốc dùng theo đường uống với một bữa ăn đầy đủ theo chỉ dẫn của bác sĩ. Nếu không thể dùng trong một bữa ăn đầy đủ, người bệnh nên uống thuốc với chất bổ sung dinh dưỡng dạng lỏng hoặc đồ uống có ga. Cần lắc đều chai thuốc trước khi uống. Nên đong cẩn thận thuốc bằng thìa đo chuyên dụng.
Liều lượng và thời gian sử dụng thuốc Noxafil được bác sĩ chỉ định dựa trên tình trạng sức khỏe bệnh nhân và khả năng đáp ứng với điều trị.
Để đạt hiệu quả trị liệu tốt nhất, bệnh nhân hãy uống thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày.
Tiếp tục dùng thuốc cho tới khi hết lượng được chỉ định, ngay cả khi các triệu chứng đã biến mất. Việc ngừng dùng thuốc quá sớm có thể chưa điều trị bệnh triệt căn.
Dạng viên nén và dạng hỗn dịch của thuốc Noxafil có thể cung cấp các liều lượng khác nhau. Do đó, bệnh nhân không chuyển đổi giữa các dạng của thuốc này nếu chưa được bác sĩ cho phép.
Bạn hãy báo cho bác sĩ nếu bị tiêu chảy hoặc nôn mửa nghiêm trọng. Bên cạnh đó, nếu tình trạng bệnh không thuyên giảm hoặc trở nên trầm trọng hơn, người bệnh cũng nên báo cho bác sĩ. Trường hợp không thể dùng thuốc với một bữa ăn đầy đủ, chất bổ sung dinh dưỡng dạng lỏng hoặc đồ uống có ga, người bệnh cũng cần thông báo cho bác sĩ.
Thuốc Lynparza thường được dùng để điều trị ung thư buồng trứng và một vài bệnh ung thư khác. Thuốc Lynparza có tác dụng giúp làm chậm sự phát triển của những tế bào ung thư. Cùng Thuốc Đặc Trị 247 xem thêm bài viết dưới đây ngay.
Thuốc Lynparza là thuốc gì?
Thuốc Lynparza là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị cho những phụ nữ mắc bệnh ung thư vú và buồng trứng giai đoạn nặng có liên quan đến gen BRCA bị lỗi, được phát hiện qua một xét nghiệm được FDA chấp thuận.
Lynparza là một chất ức chế poly ADP-ribose polymerase (PARP) ngăn chặn các enzym liên quan đến việc sửa chữa DNA bị hư hỏng. Chính nhờ cơ chế này mà Lynparza tiêu diệt tế bào ung thư.
Thuốc biệt dược Lynparza được nghiên cứu và sản xuất bởi Hãng Dược Phẩm Astrazeneca. Đây là hãng Dược Phẩm lớn có nhiều năm kinh nghiệm trong cung cấp các thuốc điều trị ung thư hiệu quả.
Thuốc này có dạng viên nang được dùng 2 lần một ngày. Không nhai, chia hoặc làm vỡ viên nang Lynparza.
Các tác dụng phụ thường gặp của thuốc Lynparza bao gồm buồn nôn, mệt mỏi, nôn mửa và tiêu chảy, chóng mặt.
Thuốc Lynparza 50mg hoạt động như thế nào?
Thuốc Olaparib là chất ức chế enzyme poly (ADP-ribose) polymerase (PARP), bao gồm PARP1, PARP2 và PARP3. Enzyme PARP có liên quan đến cân bằng nội môi tế bào bình thường, chẳng hạn như phiên mã DNA, điều hòa chu kỳ tế bào và sửa chữa DNA. Thuốc Olanib (Olaparib) đã được chứng minh là ức chế sự tăng trưởng của các dòng tế bào khối u chọn lọc trong ống nghiệm và làm giảm sự phát triển khối u trong các mô hình xenograft chuột của ung thư ở người như là đơn trị liệu hoặc sau hóa trị liệu dựa trên bạch kim. Tăng độc tế bào và hoạt động chống khối u sau khi điều trị bằng olaparib đã được ghi nhận trong các dòng tế bào và mô hình khối u chuột với sự thiếu hụt trong BRCA. Các nghiên cứu in vitro đã chỉ ra rằng độc tế bào do olaparib gây ra có thể liên quan đến việc ức chế hoạt động enzyme PARP và tăng sự hình thành phức hợp PARP-DNA, dẫn đến phá vỡ cân bằng nội môi tế bào và chết tế bào.
Thuốc Keytruda (pembrolizumab) là thuốc gì? Được sử dụng trong trường hợp nào và cần lưu ý những gì khi sử dụng. Bài viết dưới đây giới thiệu vắn tắt về Keytruda (pembrolizumab), hãy cùng Thuốc Đặc Trị 247 tìm hiểu nhé!
1. Keytruda (pembrolizumab) là thuốc gì?
Hệ thống miễn dịch của cơ thể có chức năng nhận diện và tiêu diệt tế bào lạ (tế bào ung thư, tế bào đột biến…). Tuy nhiên một số tế bào ung thư lại có khả năng khiến hệ thống miễn dịch không thể nhận diện để tiêu diệt được. Phương pháp điều trị bằng thuốc miễn dịch Keytruda (pembrolizumab) được chứng minh có thể “vô hiệu hóa” khả năng này của tế bào ung thư, từ đó giúp tế bào miễn dịch nhận diện sự tấn công tế bào ung thư và tiêu diệt chúng.
Hiện nay, các phương pháp điều trị ung thư chủ đạo vẫn là phẫu thuật, hoá trị, xạ trị,… Trong đó, phẫu thuật và xạ trị đóng vai trò quan trọng trong điều trị một số bệnh lý ung thư ở giai đoạn sớm – khi khối u còn khu trú. Tuy nhiên, hiệu quả của hóa trị vẫn còn hạn chế đồng thời tác dụng phụ của hóa trị thường làm người bệnh khó tiếp tục điều trị lâu dài.
Thuốc miễn dịch Keytruda (pembrolizumab) ra đời đã giải quyết được các nhược điểm trên, giúp tăng hiệu quả cho liệu pháp khác khi kết hợp điều trị đồng thời giảm tối đa các tác dụng phụ không mong muốn ngay cả đối với các bệnh nhân ung thư giai đoạn muộn.
Thuốc Lantus SoloStar 100U/ml được biết đến khá phổ biến với công dụng điều trị bệnh đái tháo đường. Trong bài viết này, Thuốc Đặc Trị 247 xin gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết về thuốc Lantus SoloStar 100U/ml.
Công dụng của thuốc Lantus Solostar
Thuốc Lantus Solostar thuộc nhóm thuốc chống đái tháo đường, insulin và các chất tương đồng dạng tiêm, có tác dụng dài. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm trong suốt, không màu, có chứa thành phần insulin glargin. Insulin glargin là một insulin biến đổi, giống với insulin người, được sản xuất theo quy trình công nghệ sinh học. Thành phần này có khả năng hạ đường huyết kéo dài và bền vững.
Thuốc tiêm Lantus Solostar có nồng độ 100 đơn vị/ ml trong bút tiêm nạp sẵn. Hộp được đóng gói theo quy cách: 5 bút tiêm x 3ml.
Công dụng của thuốc tiêm Lantus Solostar: Điều trị bệnh tiểu đường ở người trưởng thành, thiếu niên và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.
Chống chỉ định của thuốc tiêm Lantus Solostar: Bệnh nhân bị dị ứng (tăng mẫn cảm) với insulin glargin hoặc các thành phần khác có trong thuốc.
#thuoc_Lantussolostar #thuocLantussolostar #Thuocdactri247 #LantusSoloStar
Thuốc Lenvima (Lenvatinib) là thuốc sử dụng để chống tạo mạch nuôi dưỡng các tế bào ung thư và hỗ trợ ức chế khối u. Cùng tham khảo công dụng và cách dùng thuốc Levima cùng Thuốc Đặc Trị 247 nhé.
Thuốc Lenvima Lenvatinib 4mg 10mg chỉ định cho bệnh nhân nào?
Thuốc Lenvima hoạt chất Lenvatinib 4mg được sử dụng riêng để điều trị ung thư tuyến giáp di căn khi điều trị bằng iốt phóng xạ không giúp ngăn chặn căn bệnh này.
Thuốc Lenvima Lenvatinib 4mg cũng có thể được sử dụng riêng để điều trị ung thư gan (ung thư biểu mô tế bào gan) chưa được điều trị bằng một loại thuốc chống ung thư khác. Bệnh nhân được chỉ định Thuốc Lenvima Lenvatinib 4mg khi ung thư gan của họ đã lan rộng hoặc không thể được đưa ra ngoài bằng phẫu thuật.
Thuốc Lenvima được sản xuất bởi công ty dược phẩm Eisai Co., Ltd. là một công ty dược phẩm hàng đầu của Nhật Bản có trụ sở tại Tokyo, Nhật Bản. Thuốc Lenvima có 2 hàm lượng là Lenvima 4mg và Lenvima 10mg.
Thuốc Lenvima Lenvatinib có cơ chế hoạt động thế nào?
Thuốc Lenvima hoạt chất Lenvatinib 4mg hoặc lenvatinib 10mg ức chế hoạt động của các protein được gọi là tyrosine kinase (RTKs), có liên quan đến sự phát triển của các mạch máu mới cung cấp oxy và chất dinh dưỡng cho các tế bào và giúp chúng phát triển. Những protein này có thể có mặt với số lượng lớn trong các tế bào ung thư và bằng cách ngăn chặn hành động của chúng LENVIMA có thể làm chậm tốc độ các tế bào ung thư nhân lên và khối u phát triển và giúp cắt đứt nguồn cung cấp máu mà ung thư cần.
#thuoclenvima #thuoc_lenvima #lenvima #thuocdactri247
Thuốc Kadcyla được gọi là chất kết hợp kháng thể đơn dòng và chất ức chế vi ống, có công dụng điều trị một số loại ung thư, các khối u sản xuất nhiều hơn bình thường.
1. Kadcyla là thuốc gì?
Thuốc Kadcyla (tên chung là ado trastuzumab emtansine), có tác dụng trong điều trị một số loại ung thư vú. Thuốc Kadcyla được sử dụng để điều trị các khối u sản xuất nhiều hơn bình thường của 1 chất gọi là HER2 protein.
Thuốc Kadcyla được gọi là chất kết hợp kháng thể đơn dòng và chất ức chế vi ống. Kadcyla hoạt động bằng cách gắn vào các tế bào ung thư HER2 và ngăn chặn chúng phân chia, phát triển. Nó cũng có thể tiêu diệt các tế bào ung thư hoặc phát tín hiệu cho cơ thể.
2. Cách sử dụng thuốc Kadcyla
Thuốc Kadcyla được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm, trong 1 lọ không màu trong suốt. Thuốc được sử dụng bằng đường tiêm tĩnh mạch chậm. Liều lượng, tốc độ tiêm và khoảng thời gian người bệnh tiêm được đưa ra theo chỉ dẫn của bác sĩ, dựa trên trọng lượng cơ thể, tình trạng y tế và phản ứng với điều trị, thông thường là 3 tuần/lần.
Người bệnh cần sử dụng thuốc Kadcyla thường xuyên để có được nhiều lợi ích nhất, đừng bỏ lỡ bất kỳ liều dùng nào. Để giúp ghi nhớ, hãy đánh dấu các ngày trên lịch khi bạn cần nhận thuốc. Bác sĩ có thể kê đơn các loại thuốc khác như: Acetaminophen, diphenhydramine để bạn dùng trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc Kadcyla, để giúp ngăn ngừa các tác dụng phụ nghiêm trọng.
Thuốc Hepbest là gì? Thuốc Hepbest được dùng trong những trường hợp nào? Cần lưu ý gì về những tác dụng phụ có thể xảy ra trong quá trình dùng thuốc? Hãy cùng Thuốc Đặc Trị 247 tìm hiểu thật kĩ về thuốc Hepbest trong bài viết được phân tích dưới đây nhé!
Hepbest 25 mg của Mylan Laboratories Limited có thành phần chính là tenofovir alafenamide 25 mg. Thuốc được chỉ định để điều trị nhiễm virus viêm gan B mạn tính ở bệnh nhân xơ gan còn bù.
Hepbest 25 mg được bào chế dạng viên nén bao phim hình tròn, trắng, 2 mặt lồi, 1 mặt in “M” và 1 mặt in “TF1”. Quy cách đóng gói là 1 hộp x 30 viên.
Công dụng thuốc
Thuốc này được phân loại thuộc nhóm thuốc chống virus. Trong sản phẩm chứa hoạt chất Tenofovir Alafenamide có tác dụng ức chế sự phát triển của men sao chép ngược HBV (Nucleoside viêm gan B).
Chính nhờ tác dụng này chúng có khả năng kìm hãm sự phát triển của bệnh, từ đó hạn chế tình trạng lây lan virus sang các tế bào khỏe mạnh khác.
Chỉ định thuốc
Thuốc được chỉ định dùng trong phác đồ điều trị bệnh nhân viêm gan siêu vi B dạng mãn tính. Chúng không phải là thuốc điều trị mà mang vai trò hỗ trợ ức chế tế bào virus phát triển. Do đó được sử dụng như một loại thuốc đính kèm quan trọng trong quá trình điều trị.
Sản phẩm cũng được sử dụng trong các phác đồ điều trị HIV, phòng tránh lây nhiễm HIV.
Cơ chế hoạt động thuốc hepbest ra sao?
Tenofovir là một loại thuốc kháng retrovirus, ức chế enzym phiên mã ngược (RT)
Tenofovir Alafenamide có trong thuốc này là hoạt chất có khả năng ức chế men gan ngược Nucleoside viêm gan B.
Chúng giúp ngăn chặn sự hình thành virus, lây lan tế bào bệnh sang các tế bào khỏe mạnh, từ đó hạn chế sự phát triển của bệnh viêm gan siêu vi B.
Chống chỉ định thuốc đối với người nào?
Phụ nữ mang thai và cho con bú vì chúng có khả năng ảnh hưởng tới sức khỏe của con trẻ. Mẹ muốn dùng thuốc phải cai sữa hoàn toàn cho con.
Trẻ em dưới 12 tuổi và có cân nặng chưa đạt 35kg.
Người bị dị ứng với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
Liều dùng
Thuốc được khuyên dùng 1 viên nén 25mg/1 lần uống/1 ngày.
Nếu muốn sử dụng ít hoặc nhiều hơn 1 viên hãy hỏi ý kiến bác sĩ điều trị. Chỉ thay đổi liều dùng khi có sự đồng ý và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên khoa.
Thuốc Forxiga có thành phần là Dapagliflozin được sử dụng cùng với những thay đổi trong chế độ ăn uống ở người bị tiểu đường. Cơ chế tác dụng của thuốc Forxiga là hoạt động trên thận để tăng lượng đường loại bỏ trong nước tiểu.
1. Thuốc tiểu đường Forxiga được sử dụng để làm gì?
Forxiga được điều chế dưới dạng viên nén là thuốc Forxiga 5 mg và 10 mg.
Thành phần cơ bản của thuốc Forxiga là Dapagliflozin, thuộc nhóm thuốc được gọi là chất ức chế đồng vận chuyển natri-glucose 2 (ức chế SGLT2). Theo đó, thuốc tiểu đường Forxiga đem lại tác dụng bằng cách loại bỏ lượng đường dư thừa ra khỏi cơ thể qua đường nước tiểu. Điều này làm giảm lượng đường trong máu. Ngoài ra, thuốc tiểu đường Forxiga cũng cung cấp các lợi ích cho tim và thận.
2. Cách dùng thuốc Forxiga như thế nào?
Nên dùng thuốc Forxiga theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Thông thường, thuốc Forxiga được sử dụng duy nhất một lần một ngày và có thể vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày, có hoặc không có thức ăn.
Khi uống, cần nuốt toàn bộ viên thuốc, không cắt hoặc chia nhỏ viên thuốc.
Để kiểm soát lượng đường trong máu, liều khởi đầu thông thường cho người lớn là một viên thuốc Forxiga 5 mg mỗi ngày. Sau đó, bác sĩ có thể xem xét tăng liều thành một viên 10 mg mỗi ngày, nếu cần.
Để giảm nguy cơ nhập viện do suy tim, liều thuốc Forxiga ở người lớn thông thường là một viên 10 mg mỗi ngày. Trên nhóm bệnh nhân suy tim đồng thời có bệnh thận mãn tính, liều thông thường cho người lớn cũng là một viên 10 mg một ngày.
Thuốc Avodart được sử dụng để điều trị các triệu chứng của phì đại tuyến tiền liệt (tăng sản lành tính tuyến tiền liệt tăng sản - BPH). Avodart hoạt động bằng cách giảm kích thước của tuyến tiền liệt bị phì đại. Điều này giúp làm giảm các triệu chứng của bệnh như khó tiểu, dòng chảy nước tiểu yếu và nhu cầu đi tiểu thường xuyên hoặc khẩn cấp hơn bao gồm cả lúc nửa đêm. Thuốc Avodart cũng có thể làm giảm nhu cầu phẫu thuật để điều trị phì đại tiền liệt tuyến.
1. Thuốc Avodart là thuốc gì?
Thuốc Avodart được sử dụng để điều trị các triệu chứng của phì đại tuyến tiền liệt (tăng sản lành tính tuyến tiền liệt - BPH). Avodart hoạt động bằng cách giảm kích thước của tuyến tiền liệt bị phì đại. Điều này giúp làm giảm các triệu chứng của bệnh như khó tiểu, dòng chảy nước tiểu yếu và nhu cầu đi tiểu thường xuyên hoặc khẩn cấp hơn bao gồm cả lúc nửa đêm. Thuốc Avodart cũng có thể làm giảm nhu cầu phẫu thuật để điều trị phì đại tiền liệt tuyến.
Thuốc Avodart không được chấp thuận để phòng ngừa ung thư tuyến tiền liệt. Thậm chí nó còn có thể làm tăng nhẹ nguy cơ phát triển một dạng ung thư tuyến tiền liệt rất nghiêm trọng. Nói chuyện với bác sĩ của bạn về những lợi ích và rủi ro mà Avodart mang lại cho bạn.
2. Tác dụng, công dụng của thuốc Avodart là gì?
Avodart được chỉ định để điều trị và phòng ngừa sự tiến triển của bệnh tăng sản lành tính tuyến tiền liệt thông qua việc làm giảm triệu chứng, giảm kích thước (thể tích) của tuyến tiền liệt, cải thiện lưu thông nước tiểu và giảm nguy cơ bí tiểu cấp tính cũng như giảm nhu cầu phẫu thuật liên quan đến tăng sản tuyến tiền liệt lành tính.
Ngoài ra, thuốc này cũng được kết hợp với tamsulosin (thuốc chẹn alpha) trong các chỉ định như trên.
Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này khi có chỉ định của bác sĩ.
Thuốc Ufur Tegafur/uracil 100mg/224mg là thuốc gì, có tác dụng gì, có giá bao nhiêu? Xem giá thuốc Ufur điều trị ung thư trực tràng, ruột, dạ dày, ung thư vú chính hãng mà Thuốc Đặc Trị chia sẻ ngay.
Thuốc Ufur Tegafur/uracil 100mg/224mg là thuốc gì? Có tác dụng gì?
Thuốc Ufur chứa 2 thành phần dược chất: Tegafur/Uracil 100mg/224mg, sự kết hợp này ức chế quá trình dị hóa của 5-FU (một chất chuyển hóa của tegafur), làm tăng chọn lọc mức độ các hợp chất chống ung thư hoạt động trong các khối u, do đó tăng cường hiệu quả của nó.
Trong các thử nghiệm lâm sàng, sản phẩm được xác nhận có tỷ lệ kết hợp tối ưu, với các đặc điểm lâu dài và nồng độ cao của nồng độ 5-FU trong khối u. Nó cho thấy hiệu quả như một chất chống ung thư trong điều trị các bệnh ung thư sau đây: ung thư dạ dày, ung thư đại trực tràng và ung thư vú.
Tegafur: Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Giảm hấp thu với thức ăn (5-FU). Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương: 1 – 2 giờ; 30-60 phút (5-FU).Uracil: Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Giảm hấp thu với thức ăn. Thời gian đạt đến nồng độ đỉnh trong huyết tương: Khoảng 30 phút.
Alphachymotrypsin thuộc nhóm thuốc kháng viêm không chứa steroid. Nó được dùng để làm giảm sưng tấy sau chấn thương hoặc sau các ca phẫu thuật, khắc phục các chứng bệnh hen suyễn, viêm phế quản mãn tính, viêm khớp… và các chứng bệnh da liễu khác. Nắm rõ các thông tin sau đây sẽ giúp bạn biết cách sử dụng thuốc an toàn, hạn chế nguy cơ mắc các tác dụng phụ.
Thuốc Alphachymotrypsin là thuốc gì?
Thuốc Alphachymotrypsin hay còn gọi với tên thông dụng hơn là Alpha Choay, Chymobest, Katrypsin – đây là dạng men thủy phân protein có chiết xuất từ tiền tố chymotrypsinogen ở trong dịch tụy bò trên dây chuyền công nghệ cao khép kín và tuân thủ theo đúng các quy định của tổ chức Y tế thế giới.
Theo đó thuốc mang tác dụng chủ đạo là góp phần giảm sưng tấy, chống phù nề hiệu quả nhờ vào men alpha chymotrypsin phân giải protein, ngăn chặn tổn thương mô khi viêm và đồng thời cũng hỗ trợ hình thành dấu hiệu phù nề tại khu vực bị viêm.
Thuốc Indenza Enzalutamide 40 mg là gì? Công dụng chính của thuốc Indenza? Mua ở đâu? Giá bao nhiêu? Liều dùng và cách sử dụng thuốc như thế nào? Hôm nay, Thuốc Đặc Trị 247 sẽ chia sẻ cho bạn những thông tin về thuốc Indenza chi tiết nhất.
Thuốc Indenza là thuốc gì?
Indenza hoạt chất Enzalutamide 40mg dạng viên nang, sử dụng đường uống. Thuốc được nghiên cứu và sản xuất bởi hãng Aprazer Ấn Độ.
Đây là hãng Dược Phẩm lớn trên thế giới, cung cấp các thuốc biệt dược điều trị ung thư hiệu quả.
Thuốc Indenza được sử dụng để điều trị ung thư tuyến tiền liệt khi phẫu thuật hoặc các loại thuốc khác không có tác dụng hoặc đã ngừng hoạt động.
Enzalutamide cũng được sử dụng để điều trị ung thư tuyến tiền liệt đã di căn đến các bộ phận khác của cơ thể.
Enzalutamide cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc.
Thuốc Keppra là thuốc được sử dụng để điều trị bệnh gì? Những lưu ý để sử dụng thuốc đúng cách, an toàn và hiệu quả? Tác dụng phụ của thuốc là gì? Hãy cùng tìm hiểu thật kỹ bài viết dưới đây của Thuốc Đặc Trị 247 nhé!
Thuốc Keppra 500Mg Là Gì?
Thuốc Keppra 500mg là sản phẩm của Ucb Pharma Sa có thành phần chính là Levetiracetam, được dùng để điều trị đơn trị liệu: Động kinh khởi phát cục bộ có hoặc không có toàn thể hóa thứ phát ở bệnh nhân vừa mới chẩn đoán động kinh ≥ 16 tuổi hoặc sử dụng điều trị kết hợp: Động kinh khởi phát cục bộ có hoặc không có cơn toàn thể hóa thứ phát ở người lớn và trẻ em ≥ 4 tuổi.
Thuốc Keppra 500mg có dạng viên nén bao phim hình thuôn dài, màu vàng, có vạch chia, được khắc mã “ucb" và "500" trên một mặt.
Công dụng của thuốc levetiracetam (Keppra)
Levetiracetam (Keppra) được sử dụng trong các trường hợp bệnh lý sau đây:
Điều trị đơn độc trong điều trị các cơn động kinh khởi phát bán phần có hoặc không kèm theo cơn động kinh toàn thể thứ phát ở người lớn và thanh thiếu niên từ 16 tuổi trở lên mới được chẩn đoán.
Điều trị kết hợp trong:
Các cơn động kinh khởi phát cục bộ ở người lớn và trẻ em từ 4 tuổi trở lên bị bệnh động kinh;
Các cơn giật cơ ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi bị bệnh giật cơ thiếu niên;
Cơn co cứng co giật toàn thể tiên phát ở người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên bị động kinh toàn thể vô căn.
#thuockeppra #thuoc_keppra #keppra #thuocdactri247
Thuốc Zepatier là được sử dụng để điều trị viêm gan C mãn tính ở những người trưởng thành. Thuốc Zepatier có sự kết hợp 50mg elbasvir và 100mg grazoprevir. lbasvir và grazoprevir là những loại thuốc kháng virus, ngăn ngừa viêm gan C (HCV) sinh sôi và nhân lên trong cơ thể. Xem thêm bài viết của Thuốc Đặc Trị 247 ngay.
Thuốc Zepatier là thuốc gì?
ZEPATIER là một loại thuốc kê đơn được sử dụng cùng với hoặc không có ribavirin để điều trị bệnh viêm gan mãn tính (dài hạn). Nhiễm trùng kiểu gen C (HCV) người lớn 1 hoặc 4. Người ta không biết liệu ZEPATIER có an toàn hoặc hiệu quả ở trẻ em dưới 18 tuổi, những người đang chờ ghép gan hoặc những người đã được ghép gan hay không.
Zepatier là sự kết hợp của hai thành phần Elbasvir và grazoprevir. Elbasvir và grazoprevir là những loại thuốc kháng vi-rút ngăn chặn bệnh viêm gan C (HCV) nhân lên trong cơ thể bạn.
lbasvir và grazoprevir là một loại thuốc kết hợp được sử dụng để điều trị viêm gan C mãn tính ở người lớn. Thuốc này đôi khi được dùng với một loại thuốc khác gọi là ribavirin.
lbasvir và grazoprevir điều trị các kiểu gen cụ thể của bệnh viêm gan C, và chỉ ở một số người. Chỉ sử dụng các loại thuốc được kê cho bạn. Không chia sẻ thuốc của bạn với người khác.
Elbasvir và grazoprevir đôi khi cũng được sử dụng cho những người nhiễm HIV. Thuốc này không phải là thuốc điều trị HIV hoặc AIDS.
#thuoc_Zepatier #Zepatier #thuocZepatier #thuocdactri247
Thuốc Myhep Lvir là thuốc gì? Tác dụng của thuốc Myhep Lvir? Giá bao nhiêu? Thuốc Myhep Lvir chứa thành phần Ledipasvir và Sofosbuvir. Cùng xem bài viết của Thuốc Đặc Trị 247 ngay.
Thuốc Myhep Lvir là thuốc gì?
Thuốc Myhep Lvir là thuốc điều trị viêm gan C mạn tính của Mylan Ấn Độ. Thuốc là sự kết hợp giữa 2 thành phần chính: Sofosbuvir 400mg là Ledipasvir 90mg.
Ledipasvir và sofosbuvir là một loại thuốc kết hợp được sử dụng để điều trị viêm gan C mãn tính ở người lớn và trẻ em từ 3 tuổi trở lên. Ledipasvir và sofosbuvir đôi khi được dùng kết hợp với một loại thuốc khác gọi là ribavirin.
Thuốc Myhep Lvir được dùng để điều trị bệnh viêm gan C:
Viêm gan C chưa xơ gan hoặc xơ gan còn bù.
Viêm gan C xơ gan mất bù, dùng phối hợp Ribavirin.
#thuoc_myheplvir #thuocmyhep #myhep_lvir #thuocdactri247
Metoprolol là một loại thuốc chẹn beta giao cảm được sử dụng rộng rãi trong điều trị nhịp tim nhanh, đau thắt ngực và tăng huyết áp. Hầu hết những người bệnh tim mạch đều sử dụng Metoprolol.
Tác dụng của metoprolol là gì?
Metoprolol thuộc nhóm thuốc chẹn beta sử dụng để điều trị đau thắt ngực, suy tim, và tăng huyết áp, từ đó giúp ngăn ngừa đột quỵ, nhồi máu cơ tim và các vấn đề về thận.
Metoprolol hoạt động bằng cách ngăn chặn các hoạt động của các chất hóa học tự nhiên trong cơ thể (chẳng hạn như epinephrine) có ảnh hưởng đến tim và các mạch máu. Điều này làm giảm nhịp tim, huyết áp, và áp lực cho tim.
Thuốc cũng có thể được sử dụng điều trị các rối loạn nhịp tim, phòng ngừa đau nửa đầu, và sau một cơn nhồi máu cơ tim cấp tính để cải thiện sự sống còn.
Hướng dẫn cách dùng thuốc Metoprolol an toàn
Liều đầu tiên có thể làm cho bạn chóng mặt nên dùng thuốc trước khi đi ngủ. Sau liều đầu tiên nếu bệnh nhân không chóng mặt thì có thể dùng thuốc vào buổi sáng.
Nên uống thuốc một hoặc hai lần một ngày hoặc có thể lên đến 4 lần ngày theo chỉ định của bác sĩ.
Thuốc Metoprolol có thể có dưới hai dạng biệt dược là thuốc giải phóng ngay hoặc thuốc giải phóng kéo dài. Với thuốc giải phóng kéo dài có thể giảm số lần dùng thuốc 1 lần/ngày.
Nam giới uống nhầm thuốc tránh thai
Thuốc Metoprolol cần được uống đúng theo chỉ định của bác sĩ
Thuốc có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn và nên uống vào cùng một thời điểm trong ngày.
Nuốt nguyên cả viên thuốc với nước.
Nếu quên không uống thuốc bạn nên uống ngay khi nhớ ra, trừ trường hợp khi nhớ ra đã gần thời điểm uống liều kế tiếp.
Thuốc Kreon 25000 UI Pancrelipase: Công dụng & Liều dùng
Trong bài viết dưới đây, Thuốc Đặc Trị 247 sẽ trả lời các câu hỏi về thuốc Kreon 25000 là thuốc gì? Thuốc Kreon 25000 có tác dụng gì? Thuốc Kreon 25000 giá bao nhiêu? Cùng xem chi tiết ngay.
Creon 25000 là thuốc gì?
Creon 25000 là thuốc có tác dụng tăng cường khả năng tiêu hóa thức ăn của đường tiêu hóa do thuốc bổ sung các loại men tiêu hóa cho đường ruột
Creon 25000 được sản xuất bởi Abbott Products GMBH – ĐỨC, dưới dạng bào chế viên nang chứa pellet bao tan trong ruột chứa trong hộp 2 vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên nang.
Thuốc có thành phần chính là Pancreatin hàm lượng 300 mg tương ứng với amylase 18000 đơn vị, lipase 25000 đơn vị và protease 1000 đơn vị cùng với tá dược vừa đủ 1 viên.
Thuốc Kreon 25000 mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Kreon 25000 hiện nay có bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc hoặc các trung tâm y tế. Người mua có thể mua thuốc trực tuyến hoặc mua tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc. Tuy nhiên người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.
Kreon 25000 được cung cấp bởi nhà thuốc Đặc Trị 247 chúng tôi với giá 340.000đ/hộp 2 vỉ x 10 viên.
#thuoc_Kreon #thuockreon #kreon2500 #thuocdactri247
Thuốc Isentress 400mg Raltegravir là thuốc gì? Mua ở đâu? Giá bao nhiều? Thuốc isentress sử dụng kết hợp với những thuốc kháng virus retro khác điều trị nhiễm HIV. Cách dùng, liều dùng, công cụ, chống chỉ định thuốc isentress. Hãy cùng Thuốc Đặc Trị 247 tham khảo bài viết dưới đây ngay.
Isentress 400mg (Raltegravir) là gì?
Theo thống kê toàn cầu, tính đến tháng 12 năm 2011, có khoảng 34 triệu người đang sống chung với HIV / AIDS. Mặc dù có những tiến bộ lớn trong điều trị ARV, tỷ lệ mắc và tử vong do HIV đã giảm đáng kể. Tuy nhiên, vẫn chưa có cách chữa khỏi bệnh AIDS.
Kháng thuốc cũng là một vấn đề lớn của các loại thuốc hiện nay, hạn chế lựa chọn điều trị cho bệnh nhân. Ước tính có khoảng 18% bệnh nhân chưa từng điều trị phát triển khả năng kháng với ít nhất một loại thuốc kháng vi-rút và khi quá trình điều trị tiến triển, khoảng 76% mang vi-rút kháng thuốc hiện có.
Isentress 400mg chứa thành phần hoạt chất Raltegravir, một trong ba enzym đặc hiệu của HIV-1 được mã hóa bởi Virus suy giảm miễn dịch ở người, xúc tác đưa DNA bổ sung sợi đôi của virus vào bộ gen của tế bào chủ. Các chất ức chế Integrase ngăn chặn sự kết hợp của DNA bổ sung của HIV-1 vào tế bào chủ, do đó ức chế sự nhân lên của HIV.
#thuocIsentress #thuoc_isentress #isentress #thuocdactri247
Thuốc Bosulif Bosutinib 100mg 500mg là thuốc gì, bán giá bao nhiêu, mua ở đâu? Giá thuốc Bosulif Bosutinib điều trị ung thư bạch cầu nguyên bào tủy mạn tính (CML) một thể ung thư máu và tủy xương, có nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính (Ph+) và đang ở giai đoạn mãn tính.
Thuốc Bosulif Bosutinib là thuốc gì? Có tác dụng gì?
Thuốc Bosulif Bosutinib thuộc nhóm thuốc ức chế kinase, Bosutinib ức chế kinase BCR-ABL bất thường thúc đẩy CML.
Các nghiên cứu invivo chỉ ra rằng bosutinib liên kết với miền kinase của BCR-ABL. Bosutinib cũng là một chất ức chế kinase gia đình Src bao gồm Src, Lyn và Hck. Bosutinib ức chế tối thiểu thụ thể yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc tiểu cầu (PDGF) và c-Kit.
Trong các nghiên cứu in vitro , bosutinib ức chế sự tăng sinh và sống sót của các dòng tế bào CML đã được thiết lập, các dòng tế bào Ph + ALL và các tế bào CML nguyên thủy có nguồn gốc từ bệnh nhân. Bosutinib ức chế 16 trong số 18 dạng BCR-ABL kháng imatinib thể hiện trong các dòng tế bào myeloid ở chuột. Điều trị bằng Bosutinib làm giảm kích thước khối u CML phát triển ở chuột nude và ức chế sự phát triển của khối u tủy xương biểu hiện các dạng BCR-ABL kháng imatinib. Bosniaut và 2 kinase protein phụ thuộc vào tĩnh mạch.
#thuocbosulif #thuoc_bosulif #Bosulif #thuocdactri247
Thuốc Pradaxa (dabigatran) là gì? Thuốc hoạt động như thế nào? Cần lưu ý những điều gì khi dùng thuốc? Hãy cùng YouMed phân tích bài viết dưới đây để hiểu thật rõ về thuốc Pradaxa (dabigatran) nhé!
1. Thuốc Pradaxa (dabigatran) là thuốc gì?
Pradaxa là thuốc kê đơn, có chứa hoạt chất dabigatran được dùng để làm tan cục máu đông nhằm hạ cơ nguy xuất hiện tình trạng đông máu trong cơ thể. Thuốc được dùng trong các trường hợp như:
Giảm nguy cơ bị đột quỵ và xuất hiện cục máu đông ở những bệnh nhân bị rung tâm nhĩ.
Điều trị cục máu đông trong tĩnh mạch cẳng chân (chứng huyết khối sâu trong tĩnh mạch) hoặc phổi (chứng tắc mạch phổi) và giảm cơ nguy bị tái phát các chứng này.
Thuốc Dabigatran có tác dụng gì?
Các tác dụng của thuốc Dabigatran được liệt kê như sau:
Thuốc dùng với chỉ định dự phòng đột quỵ và thuyên tắc ở bệnh nhân có rung nhĩ không do van tim (rung nhĩ là một rối loạn nhịp thường gặp).
Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu và thuyên tắc phổi.
Ngoài ra thuốc còn được dùng để dự phòng huyết khối tĩnh mạch ở bệnh nhân có thay khớp háng.
Tuy nhiên, một điểm đáng lưu ý khi dùng thuốc Pradaxa đó là thuốc không được dùng để ngăn chặn huyết khối sau khi bệnh nhân đã thực hiện thay van tim nhân tạo (van cơ học hoặc sinh học), LVAD, TAVR, vì có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn. Do đó, nếu bệnh nhân có tiền sử thay van tim nhân tạo trước đây thì cần báo cho bác sĩ điều trị để có thể lựa chọn thuốc một cách an toàn và phù hợp nhất với người bệnh.
Noxafil là thuốc được dùng trong điều trị các bệnh nhiễm trùng do nấm: aspergillosis, fusarium, coccidioidomycosis, candida, chromoblastosis và mycetoma ở người lớn, đồng thời để ngăn chặn sự xâm lấn ở người đang cấy ghép tế bào gốc tạo máu Nhiễm nấm, ... Noxafil chứa thành phần chính là posaconazole , một chất chống nấm azole ngăn chặn sự tổng hợp của ergosterol. Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại thuốc đặc trị nấm bệnh. Tuy nhiên, mỗi bệnh nhân sẽ đáp ứng với một loại thuốc khác nhau.
Noxafil là gì?
Noxafil chứa một số loại thuốc gọi là posaconazole, thuộc nhóm thuốc được gọi là thuốc chống nấm. Thuốc được sử dụng để ngăn ngừa và điều trị các bệnh nhiễm trùng do nấm khác nhau.
Noxafil hoạt động bằng cách ngăn chặn hoặc tiêu diệt sự phát triển của một số loại nấm có thể gây nhiễm trùng.
Cách sử dụng thuốc Noxafil
Người bệnh nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng hoặc tuân thủ nghiêm ngặt chỉ định của bác sĩ trước khi bắt đầu dùng thuốc Noxafil. Cách sử dụng Noxafil như sau:
Thuốc dùng theo đường uống với một bữa ăn đầy đủ theo chỉ dẫn của bác sĩ. Nếu không thể dùng trong một bữa ăn đầy đủ, người bệnh nên uống thuốc với chất bổ sung dinh dưỡng dạng lỏng hoặc đồ uống có ga. Cần lắc đều chai thuốc trước khi uống. Nên đong cẩn thận thuốc bằng thìa đo chuyên dụng.
Liều lượng và thời gian sử dụng thuốc Noxafil được bác sĩ chỉ định dựa trên tình trạng sức khỏe bệnh nhân và khả năng đáp ứng với điều trị.
Để đạt hiệu quả trị liệu tốt nhất, bệnh nhân hãy uống thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày.
Tiếp tục dùng thuốc cho tới khi hết lượng được chỉ định, ngay cả khi các triệu chứng đã biến mất. Việc ngừng dùng thuốc quá sớm có thể chưa điều trị bệnh triệt căn.
Dạng viên nén và dạng hỗn dịch của thuốc Noxafil có thể cung cấp các liều lượng khác nhau. Do đó, bệnh nhân không chuyển đổi giữa các dạng của thuốc này nếu chưa được bác sĩ cho phép.
Bạn hãy báo cho bác sĩ nếu bị tiêu chảy hoặc nôn mửa nghiêm trọng. Bên cạnh đó, nếu tình trạng bệnh không thuyên giảm hoặc trở nên trầm trọng hơn, người bệnh cũng nên báo cho bác sĩ. Trường hợp không thể dùng thuốc với một bữa ăn đầy đủ, chất bổ sung dinh dưỡng dạng lỏng hoặc đồ uống có ga, người bệnh cũng cần thông báo cho bác sĩ.
Thuốc Lynparza thường được dùng để điều trị ung thư buồng trứng và một vài bệnh ung thư khác. Thuốc Lynparza có tác dụng giúp làm chậm sự phát triển của những tế bào ung thư. Cùng Thuốc Đặc Trị 247 xem thêm bài viết dưới đây ngay.
Thuốc Lynparza là thuốc gì?
Thuốc Lynparza là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị cho những phụ nữ mắc bệnh ung thư vú và buồng trứng giai đoạn nặng có liên quan đến gen BRCA bị lỗi, được phát hiện qua một xét nghiệm được FDA chấp thuận.
Lynparza là một chất ức chế poly ADP-ribose polymerase (PARP) ngăn chặn các enzym liên quan đến việc sửa chữa DNA bị hư hỏng. Chính nhờ cơ chế này mà Lynparza tiêu diệt tế bào ung thư.
Thuốc biệt dược Lynparza được nghiên cứu và sản xuất bởi Hãng Dược Phẩm Astrazeneca. Đây là hãng Dược Phẩm lớn có nhiều năm kinh nghiệm trong cung cấp các thuốc điều trị ung thư hiệu quả.
Thuốc này có dạng viên nang được dùng 2 lần một ngày. Không nhai, chia hoặc làm vỡ viên nang Lynparza.
Các tác dụng phụ thường gặp của thuốc Lynparza bao gồm buồn nôn, mệt mỏi, nôn mửa và tiêu chảy, chóng mặt.
Thuốc Lynparza 50mg hoạt động như thế nào?
Thuốc Olaparib là chất ức chế enzyme poly (ADP-ribose) polymerase (PARP), bao gồm PARP1, PARP2 và PARP3. Enzyme PARP có liên quan đến cân bằng nội môi tế bào bình thường, chẳng hạn như phiên mã DNA, điều hòa chu kỳ tế bào và sửa chữa DNA. Thuốc Olanib (Olaparib) đã được chứng minh là ức chế sự tăng trưởng của các dòng tế bào khối u chọn lọc trong ống nghiệm và làm giảm sự phát triển khối u trong các mô hình xenograft chuột của ung thư ở người như là đơn trị liệu hoặc sau hóa trị liệu dựa trên bạch kim. Tăng độc tế bào và hoạt động chống khối u sau khi điều trị bằng olaparib đã được ghi nhận trong các dòng tế bào và mô hình khối u chuột với sự thiếu hụt trong BRCA. Các nghiên cứu in vitro đã chỉ ra rằng độc tế bào do olaparib gây ra có thể liên quan đến việc ức chế hoạt động enzyme PARP và tăng sự hình thành phức hợp PARP-DNA, dẫn đến phá vỡ cân bằng nội môi tế bào và chết tế bào.
Thuốc Keytruda (pembrolizumab) là thuốc gì? Được sử dụng trong trường hợp nào và cần lưu ý những gì khi sử dụng. Bài viết dưới đây giới thiệu vắn tắt về Keytruda (pembrolizumab), hãy cùng Thuốc Đặc Trị 247 tìm hiểu nhé!
1. Keytruda (pembrolizumab) là thuốc gì?
Hệ thống miễn dịch của cơ thể có chức năng nhận diện và tiêu diệt tế bào lạ (tế bào ung thư, tế bào đột biến…). Tuy nhiên một số tế bào ung thư lại có khả năng khiến hệ thống miễn dịch không thể nhận diện để tiêu diệt được. Phương pháp điều trị bằng thuốc miễn dịch Keytruda (pembrolizumab) được chứng minh có thể “vô hiệu hóa” khả năng này của tế bào ung thư, từ đó giúp tế bào miễn dịch nhận diện sự tấn công tế bào ung thư và tiêu diệt chúng.
Hiện nay, các phương pháp điều trị ung thư chủ đạo vẫn là phẫu thuật, hoá trị, xạ trị,… Trong đó, phẫu thuật và xạ trị đóng vai trò quan trọng trong điều trị một số bệnh lý ung thư ở giai đoạn sớm – khi khối u còn khu trú. Tuy nhiên, hiệu quả của hóa trị vẫn còn hạn chế đồng thời tác dụng phụ của hóa trị thường làm người bệnh khó tiếp tục điều trị lâu dài.
Thuốc miễn dịch Keytruda (pembrolizumab) ra đời đã giải quyết được các nhược điểm trên, giúp tăng hiệu quả cho liệu pháp khác khi kết hợp điều trị đồng thời giảm tối đa các tác dụng phụ không mong muốn ngay cả đối với các bệnh nhân ung thư giai đoạn muộn.
Thuốc Lantus SoloStar 100U/ml được biết đến khá phổ biến với công dụng điều trị bệnh đái tháo đường. Trong bài viết này, Thuốc Đặc Trị 247 xin gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết về thuốc Lantus SoloStar 100U/ml.
Công dụng của thuốc Lantus Solostar
Thuốc Lantus Solostar thuộc nhóm thuốc chống đái tháo đường, insulin và các chất tương đồng dạng tiêm, có tác dụng dài. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm trong suốt, không màu, có chứa thành phần insulin glargin. Insulin glargin là một insulin biến đổi, giống với insulin người, được sản xuất theo quy trình công nghệ sinh học. Thành phần này có khả năng hạ đường huyết kéo dài và bền vững.
Thuốc tiêm Lantus Solostar có nồng độ 100 đơn vị/ ml trong bút tiêm nạp sẵn. Hộp được đóng gói theo quy cách: 5 bút tiêm x 3ml.
Công dụng của thuốc tiêm Lantus Solostar: Điều trị bệnh tiểu đường ở người trưởng thành, thiếu niên và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.
Chống chỉ định của thuốc tiêm Lantus Solostar: Bệnh nhân bị dị ứng (tăng mẫn cảm) với insulin glargin hoặc các thành phần khác có trong thuốc.
#thuoc_Lantussolostar #thuocLantussolostar #Thuocdactri247 #LantusSoloStar
Thuốc Lenvima (Lenvatinib) là thuốc sử dụng để chống tạo mạch nuôi dưỡng các tế bào ung thư và hỗ trợ ức chế khối u. Cùng tham khảo công dụng và cách dùng thuốc Levima cùng Thuốc Đặc Trị 247 nhé.
Thuốc Lenvima Lenvatinib 4mg 10mg chỉ định cho bệnh nhân nào?
Thuốc Lenvima hoạt chất Lenvatinib 4mg được sử dụng riêng để điều trị ung thư tuyến giáp di căn khi điều trị bằng iốt phóng xạ không giúp ngăn chặn căn bệnh này.
Thuốc Lenvima Lenvatinib 4mg cũng có thể được sử dụng riêng để điều trị ung thư gan (ung thư biểu mô tế bào gan) chưa được điều trị bằng một loại thuốc chống ung thư khác. Bệnh nhân được chỉ định Thuốc Lenvima Lenvatinib 4mg khi ung thư gan của họ đã lan rộng hoặc không thể được đưa ra ngoài bằng phẫu thuật.
Thuốc Lenvima được sản xuất bởi công ty dược phẩm Eisai Co., Ltd. là một công ty dược phẩm hàng đầu của Nhật Bản có trụ sở tại Tokyo, Nhật Bản. Thuốc Lenvima có 2 hàm lượng là Lenvima 4mg và Lenvima 10mg.
Thuốc Lenvima Lenvatinib có cơ chế hoạt động thế nào?
Thuốc Lenvima hoạt chất Lenvatinib 4mg hoặc lenvatinib 10mg ức chế hoạt động của các protein được gọi là tyrosine kinase (RTKs), có liên quan đến sự phát triển của các mạch máu mới cung cấp oxy và chất dinh dưỡng cho các tế bào và giúp chúng phát triển. Những protein này có thể có mặt với số lượng lớn trong các tế bào ung thư và bằng cách ngăn chặn hành động của chúng LENVIMA có thể làm chậm tốc độ các tế bào ung thư nhân lên và khối u phát triển và giúp cắt đứt nguồn cung cấp máu mà ung thư cần.
#thuoclenvima #thuoc_lenvima #lenvima #thuocdactri247
Thuốc Kadcyla được gọi là chất kết hợp kháng thể đơn dòng và chất ức chế vi ống, có công dụng điều trị một số loại ung thư, các khối u sản xuất nhiều hơn bình thường.
1. Kadcyla là thuốc gì?
Thuốc Kadcyla (tên chung là ado trastuzumab emtansine), có tác dụng trong điều trị một số loại ung thư vú. Thuốc Kadcyla được sử dụng để điều trị các khối u sản xuất nhiều hơn bình thường của 1 chất gọi là HER2 protein.
Thuốc Kadcyla được gọi là chất kết hợp kháng thể đơn dòng và chất ức chế vi ống. Kadcyla hoạt động bằng cách gắn vào các tế bào ung thư HER2 và ngăn chặn chúng phân chia, phát triển. Nó cũng có thể tiêu diệt các tế bào ung thư hoặc phát tín hiệu cho cơ thể.
2. Cách sử dụng thuốc Kadcyla
Thuốc Kadcyla được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm, trong 1 lọ không màu trong suốt. Thuốc được sử dụng bằng đường tiêm tĩnh mạch chậm. Liều lượng, tốc độ tiêm và khoảng thời gian người bệnh tiêm được đưa ra theo chỉ dẫn của bác sĩ, dựa trên trọng lượng cơ thể, tình trạng y tế và phản ứng với điều trị, thông thường là 3 tuần/lần.
Người bệnh cần sử dụng thuốc Kadcyla thường xuyên để có được nhiều lợi ích nhất, đừng bỏ lỡ bất kỳ liều dùng nào. Để giúp ghi nhớ, hãy đánh dấu các ngày trên lịch khi bạn cần nhận thuốc. Bác sĩ có thể kê đơn các loại thuốc khác như: Acetaminophen, diphenhydramine để bạn dùng trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc Kadcyla, để giúp ngăn ngừa các tác dụng phụ nghiêm trọng.
Thuốc Hepbest là gì? Thuốc Hepbest được dùng trong những trường hợp nào? Cần lưu ý gì về những tác dụng phụ có thể xảy ra trong quá trình dùng thuốc? Hãy cùng Thuốc Đặc Trị 247 tìm hiểu thật kĩ về thuốc Hepbest trong bài viết được phân tích dưới đây nhé!
Hepbest 25 mg của Mylan Laboratories Limited có thành phần chính là tenofovir alafenamide 25 mg. Thuốc được chỉ định để điều trị nhiễm virus viêm gan B mạn tính ở bệnh nhân xơ gan còn bù.
Hepbest 25 mg được bào chế dạng viên nén bao phim hình tròn, trắng, 2 mặt lồi, 1 mặt in “M” và 1 mặt in “TF1”. Quy cách đóng gói là 1 hộp x 30 viên.
Công dụng thuốc
Thuốc này được phân loại thuộc nhóm thuốc chống virus. Trong sản phẩm chứa hoạt chất Tenofovir Alafenamide có tác dụng ức chế sự phát triển của men sao chép ngược HBV (Nucleoside viêm gan B).
Chính nhờ tác dụng này chúng có khả năng kìm hãm sự phát triển của bệnh, từ đó hạn chế tình trạng lây lan virus sang các tế bào khỏe mạnh khác.
Chỉ định thuốc
Thuốc được chỉ định dùng trong phác đồ điều trị bệnh nhân viêm gan siêu vi B dạng mãn tính. Chúng không phải là thuốc điều trị mà mang vai trò hỗ trợ ức chế tế bào virus phát triển. Do đó được sử dụng như một loại thuốc đính kèm quan trọng trong quá trình điều trị.
Sản phẩm cũng được sử dụng trong các phác đồ điều trị HIV, phòng tránh lây nhiễm HIV.
Cơ chế hoạt động thuốc hepbest ra sao?
Tenofovir là một loại thuốc kháng retrovirus, ức chế enzym phiên mã ngược (RT)
Tenofovir Alafenamide có trong thuốc này là hoạt chất có khả năng ức chế men gan ngược Nucleoside viêm gan B.
Chúng giúp ngăn chặn sự hình thành virus, lây lan tế bào bệnh sang các tế bào khỏe mạnh, từ đó hạn chế sự phát triển của bệnh viêm gan siêu vi B.
Chống chỉ định thuốc đối với người nào?
Phụ nữ mang thai và cho con bú vì chúng có khả năng ảnh hưởng tới sức khỏe của con trẻ. Mẹ muốn dùng thuốc phải cai sữa hoàn toàn cho con.
Trẻ em dưới 12 tuổi và có cân nặng chưa đạt 35kg.
Người bị dị ứng với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
Liều dùng
Thuốc được khuyên dùng 1 viên nén 25mg/1 lần uống/1 ngày.
Nếu muốn sử dụng ít hoặc nhiều hơn 1 viên hãy hỏi ý kiến bác sĩ điều trị. Chỉ thay đổi liều dùng khi có sự đồng ý và hướng dẫn từ bác sĩ chuyên khoa.
Thuốc Forxiga có thành phần là Dapagliflozin được sử dụng cùng với những thay đổi trong chế độ ăn uống ở người bị tiểu đường. Cơ chế tác dụng của thuốc Forxiga là hoạt động trên thận để tăng lượng đường loại bỏ trong nước tiểu.
1. Thuốc tiểu đường Forxiga được sử dụng để làm gì?
Forxiga được điều chế dưới dạng viên nén là thuốc Forxiga 5 mg và 10 mg.
Thành phần cơ bản của thuốc Forxiga là Dapagliflozin, thuộc nhóm thuốc được gọi là chất ức chế đồng vận chuyển natri-glucose 2 (ức chế SGLT2). Theo đó, thuốc tiểu đường Forxiga đem lại tác dụng bằng cách loại bỏ lượng đường dư thừa ra khỏi cơ thể qua đường nước tiểu. Điều này làm giảm lượng đường trong máu. Ngoài ra, thuốc tiểu đường Forxiga cũng cung cấp các lợi ích cho tim và thận.
2. Cách dùng thuốc Forxiga như thế nào?
Nên dùng thuốc Forxiga theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Thông thường, thuốc Forxiga được sử dụng duy nhất một lần một ngày và có thể vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày, có hoặc không có thức ăn.
Khi uống, cần nuốt toàn bộ viên thuốc, không cắt hoặc chia nhỏ viên thuốc.
Để kiểm soát lượng đường trong máu, liều khởi đầu thông thường cho người lớn là một viên thuốc Forxiga 5 mg mỗi ngày. Sau đó, bác sĩ có thể xem xét tăng liều thành một viên 10 mg mỗi ngày, nếu cần.
Để giảm nguy cơ nhập viện do suy tim, liều thuốc Forxiga ở người lớn thông thường là một viên 10 mg mỗi ngày. Trên nhóm bệnh nhân suy tim đồng thời có bệnh thận mãn tính, liều thông thường cho người lớn cũng là một viên 10 mg một ngày.
Thuốc Avodart được sử dụng để điều trị các triệu chứng của phì đại tuyến tiền liệt (tăng sản lành tính tuyến tiền liệt tăng sản - BPH). Avodart hoạt động bằng cách giảm kích thước của tuyến tiền liệt bị phì đại. Điều này giúp làm giảm các triệu chứng của bệnh như khó tiểu, dòng chảy nước tiểu yếu và nhu cầu đi tiểu thường xuyên hoặc khẩn cấp hơn bao gồm cả lúc nửa đêm. Thuốc Avodart cũng có thể làm giảm nhu cầu phẫu thuật để điều trị phì đại tiền liệt tuyến.
1. Thuốc Avodart là thuốc gì?
Thuốc Avodart được sử dụng để điều trị các triệu chứng của phì đại tuyến tiền liệt (tăng sản lành tính tuyến tiền liệt - BPH). Avodart hoạt động bằng cách giảm kích thước của tuyến tiền liệt bị phì đại. Điều này giúp làm giảm các triệu chứng của bệnh như khó tiểu, dòng chảy nước tiểu yếu và nhu cầu đi tiểu thường xuyên hoặc khẩn cấp hơn bao gồm cả lúc nửa đêm. Thuốc Avodart cũng có thể làm giảm nhu cầu phẫu thuật để điều trị phì đại tiền liệt tuyến.
Thuốc Avodart không được chấp thuận để phòng ngừa ung thư tuyến tiền liệt. Thậm chí nó còn có thể làm tăng nhẹ nguy cơ phát triển một dạng ung thư tuyến tiền liệt rất nghiêm trọng. Nói chuyện với bác sĩ của bạn về những lợi ích và rủi ro mà Avodart mang lại cho bạn.
2. Tác dụng, công dụng của thuốc Avodart là gì?
Avodart được chỉ định để điều trị và phòng ngừa sự tiến triển của bệnh tăng sản lành tính tuyến tiền liệt thông qua việc làm giảm triệu chứng, giảm kích thước (thể tích) của tuyến tiền liệt, cải thiện lưu thông nước tiểu và giảm nguy cơ bí tiểu cấp tính cũng như giảm nhu cầu phẫu thuật liên quan đến tăng sản tuyến tiền liệt lành tính.
Ngoài ra, thuốc này cũng được kết hợp với tamsulosin (thuốc chẹn alpha) trong các chỉ định như trên.
Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này khi có chỉ định của bác sĩ.
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
Thuoc cellcept 250mg mycophenolate - Thuoc dac tri 247
1. 8/3/2019 Thuốc cellcept 250mg mycophenolate giá bao nhiêu - Thuốc Đặc Trị 247
https://thuocdactri247.com/thuoc-cellcept-250mg-mycophenolate-gia-bao-nhieu/ 1/17
Thuốc cellcept 250mg
mycophenolate giá bao nhiêu
Thuốc Cellcept 250mg Mycophenolate ngừa thải ghép thận hiệu
quả giá bao nhiêu? Vui lòng liên hệ Thuốc Đặc Trị 247 ☎ 0901 771
516 chúng tôi tư vấn điều trị các căn bệnh ung thư, với nhiều năm
kinh nghiệm trong lĩnh vực thuốc đặc trị, sẽ giúp mọi người hiểu
nhiều hơn về những loại thuốc này.
Bạn cần biết giá thuốc Cellcept 250mg Mycophenolate bao nhiêu?
Bạn chưa biết thuốc Gcophenolate bán ở đâu? Thuocdactri247 là
địa chỉ chuyên mua bán thuốc Cellcept 250mg Mycophenolate tại
Tp.HCM, Hà Nội, Đà Nẵng, Cần Thơ … Toàn Quốc.
Bởi admin - 19/12/2017
Thuốc cellcept 250mg mycophenolate ngừa thải ghép thận - Thuốc đặc trị 247
Nội Dung Bài Viết
2. 8/3/2019 Thuốc cellcept 250mg mycophenolate giá bao nhiêu - Thuốc Đặc Trị 247
https://thuocdactri247.com/thuoc-cellcept-250mg-mycophenolate-gia-bao-nhieu/ 2/17
Thuốc Cellcept 250mg Mycophenolate Mofetil là
gì?
1. Thuốc Cellcept 250mg Mycophenolate Mofetil là gì?
2. Thông tin cơ bản thuốc Cellcept 250mg Mycophenolate Mofetil
3. Vấn đề thải ghép tạng trong cơ thể người bệnh
4. Chỉ định điều trị thuốc Cellcept 250mg Mycophenolate Mofetil
5. Chống chỉ định điều trị thuốc Cellcept 250mg Mycophenolate
Mofetil
6. Những điều cần biết trước khi dùng thuốc Cellcept 250mg
Mycophenolate Mofetil
6.1. Đừng dùng thuốc CellCept
6.2. Cảnh báo và đề phòng
6.3. Ảnh hưởng của ánh sáng mặt trời
7. Tương tác của thuốc Cellcept với các loại thuốc khác
8. Đối với bệnh nhân cần sử dụng vắc xin
9. Thuốc CellCept với thức ăn và đồ uống
10. Tránh thai ở phụ nữ dùng thuốc CellCept 250mg
11. Mang thai và cho con bú
12. Ảnh hưởng của thuốc tới vận hành, sử dụng máy móc
13. Cách dùng thuốc Cellcept 250mg Mycophenolate Mofetil
13.1. Đối với cấy ghép thận:
13.2. Đối với ghép tim:
13.3. Đối với ghép gan:
14. Nên uống thuốc như thế nào
15. Nếu bạn dùng nhiều thuốc Cellcept 250mg hơn
16. Nếu bạn quên uống thuốc Cellcept 250mg
17. Nếu bạn ngừng dùng thuốc Cellcept 250mg
18. Tác dụng phụ khi dùng thuốc Cellcept 250mg Mycophenolate
Mofetil
18.1. Một số vấn đề thông thường
18.2. Chống nhiễm trùng
18.3. Ung thư bạch huyết và da
19. Cách lưu trữ thuốc CellCept 250mg
20. Thuốc Cellcept 250mg Mycophenolate Mofetil mua bán ở đâu và
giá bao nhiêu?
20.1. Like this:
20.2. Có liên quan
3. 8/3/2019 Thuốc cellcept 250mg mycophenolate giá bao nhiêu - Thuốc Đặc Trị 247
https://thuocdactri247.com/thuoc-cellcept-250mg-mycophenolate-gia-bao-nhieu/ 3/17
Thuốc CellCept là thuốc ức chế miễn dịch, được sử dụng để ngăn cơ
thể bạn từ chối một cơ quan cấy ghép.
Thuốc CellCept được sử dụng với các loại thuốc khác để ngăn ngừa
thải ghép nội tạng sau ghép thận, gan hoặc tim.
Thông tin cơ bản thuốc Cellcept 250mg
Mycophenolate Mofetil
Tên thương hiệu: Cellcept 250mg
Thành phần hoạt chất: Mycophenolate Mofetil
Hãng sản xuất: Roche
Hàm lượng: 250mg
Dạng: Viên nén
Đóng gói: Hộp 100 viên nén
Giá thuốc cellcept: Bình Luận bên dưới để biết giá hoặc liên hệ với
chúng tôi qua Fanpage Thuốc Đặc Trị 247
4. 8/3/2019 Thuốc cellcept 250mg mycophenolate giá bao nhiêu - Thuốc Đặc Trị 247
https://thuocdactri247.com/thuoc-cellcept-250mg-mycophenolate-gia-bao-nhieu/ 4/17
Thuốc cellcept 250mg mycophenolate ngừa thải ghép thận – Thuốc đặc trị 247 (1)
Vấn đề thải ghép tạng trong cơ thể người bệnh
Cơ thể người được hình thành trên cơ chế phát triển tự nhiên của các
tế bào, phát triển thành các bộ phận của cơ thể. Mọi cơ chế hoạt
động, bộ phận trong cơ thể đều đạt cân bằng. Khi một bộ phận bị hư,
hỏng, không hoạt động bình thường cần được thay thế để duy trì sự
sống của cơ thể
Nhưng một vấn đề đặt ra, chính cơ thể người lại có một hệ miễn dịch
cảnh giác cao với tất cả các yếu tố xâm nhập, ngoại lai vào bên trong
cơ thể. Cơ thể sẽ có xu hướng đào thải các yếu tố không tự nhiên
trong cơ thể. Đây là nguyên nhân lớn, khiến các ca phẫu thuật ghép
tạng bị thất bại – cơ chế thải ghép tạng
5. 8/3/2019 Thuốc cellcept 250mg mycophenolate giá bao nhiêu - Thuốc Đặc Trị 247
https://thuocdactri247.com/thuoc-cellcept-250mg-mycophenolate-gia-bao-nhieu/ 5/17
Sau khi thực hiện các ca phẫu thuật ghép tạng, cần sử dụng các biện
pháp ức chế hệ thống miễn dịch để giảm thiểu nguy cơ đào thải bộ
phận được ghép của cơ thể người bệnh.
Chỉ định điều trị thuốc Cellcept 250mg
Mycophenolate Mofetil
Thuốc CellCept được chỉ định kết hợp với ciclosporin và
corticosteroid để điều trị dự phòng thải ghép cấp tính ở những
bệnh nhân được ghép thận, tim hoặc ghép gan.
Chống chỉ định điều trị thuốc Cellcept 250mg
Mycophenolate Mofetil
Không nên dùng thuốc CellCept cho bệnh nhân quá mẫn cảm với
Mycophenolate Mofetil, Axit mycophenolic hoặc cho bất kỳ tá
dược nào. Phản ứng quá mẫn với thuốc CellCept đã được quan
sát.
Không nên dùng thuốc CellCept cho những phụ nữ có khả năng
sinh con không sử dụng biện pháp tránh thai có hiệu quả cao.
Không nên bắt đầu điều trị bằng thuốc CellCept ở những phụ nữ
có khả năng mang thai mà không cung cấp kết quả thử thai để loại
trừ việc sử dụng ngoài ý muốn trong thai kỳ.
Không nên sử dụng thuốc CellCept trong thai kỳ trừ khi không có
phương pháp điều trị thay thế phù hợp để ngăn ngừa thải ghép.
Không nên dùng thuốc CellCept cho phụ nữ đang cho con bú.
6. 8/3/2019 Thuốc cellcept 250mg mycophenolate giá bao nhiêu - Thuốc Đặc Trị 247
https://thuocdactri247.com/thuoc-cellcept-250mg-mycophenolate-gia-bao-nhieu/ 6/17
Những điều cần biết trước khi dùng thuốc
Cellcept 250mg Mycophenolate Mofetil
Đừng dùng thuốc CellCept
Nếu bạn bị dị ứng (mẫn cảm) với thuốc Mycophenolate Mofetil,
Axit Mycophenolic hoặc bất kỳ thành phần nào khác trong thuốc
này.
Nếu bạn là một phụ nữ có thể mang thai và bạn chưa cung cấp xét
nghiệm thử thai âm tính trước đơn thuốc đầu tiên của bạn, vì
mycophenolate gây ra dị tật bẩm sinh và sảy thai.
Nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai hoặc nghĩ rằng bạn
có thể mang thai
Nếu bạn không sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả.
Nếu bạn đang cho con bú.
Không dùng thuốc CellCept nếu bất kỳ điều nào ở trên áp dụng cho
bạn. Nếu bạn không chắc chắn, hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc dược
sĩ trước khi dùng CellCept.
Cảnh báo và đề phòng
Nói chuyện với bác sĩ của bạn ngay lập tức trước khi dùng thuốc
CellCept:
7. 8/3/2019 Thuốc cellcept 250mg mycophenolate giá bao nhiêu - Thuốc Đặc Trị 247
https://thuocdactri247.com/thuoc-cellcept-250mg-mycophenolate-gia-bao-nhieu/ 7/17
Nếu bạn có dấu hiệu nhiễm trùng như sốt hoặc đau họng.
Nếu bạn có bất kỳ vết bầm tím hoặc chảy máu bất ngờ.
Nếu bạn đã từng có vấn đề với hệ thống tiêu hóa của bạn như loét
dạ dày.
Nếu bạn đang có kế hoạch mang thai hoặc nếu bạn có thai trong
khi dùng thuốc CellCept.
Nếu bất kỳ điều nào ở trên áp dụng cho bạn (hoặc bạn không chắc
chắn), hãy nói chuyện với bác sĩ ngay trước khi dùng CellCept.
Ảnh hưởng của ánh sáng mặt trời
Thuốc CellCept làm giảm khả năng phòng vệ của cơ thể bạn. Kết
quả là, tăng nguy cơ ung thư da. Hạn chế lượng ánh sáng mặt trời và
tia UV bạn nhận được. Làm điều này bằng cách:
Mặc quần áo bảo hộ cũng che đầu, cổ, cánh tay và chân
Sử dụng kem chống nắng có hệ số bảo vệ cao.
Tương tác của thuốc Cellcept với các loại thuốc
khác
Vui lòng cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn biết nếu bạn đang dùng
hoặc gần đây đã sử dụng bất kỳ loại thuốc nào khác. Điều này là do
thuốc CellCept có thể ảnh hưởng đến cách một số loại thuốc khác
hoạt động.
Cụ thể, hãy nói với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn nếu bạn đang sử
dụng bất kỳ loại thuốc nào sau đây trước khi bạn bắt đầu thuốc
CellCept:
8. 8/3/2019 Thuốc cellcept 250mg mycophenolate giá bao nhiêu - Thuốc Đặc Trị 247
https://thuocdactri247.com/thuoc-cellcept-250mg-mycophenolate-gia-bao-nhieu/ 8/17
Azathioprine hoặc các loại thuốc khác ức chế hệ thống miễn dịch
của bạn – được đưa ra sau khi phẫu thuật cấy ghép.
Cholestyramine – được sử dụng để điều trị cholesterol cao.
Rifampicin – một loại kháng sinh được sử dụng để ngăn ngừa và
điều trị các bệnh nhiễm trùng như bệnh lao.
Thuốc kháng axit hoặc thuốc ức chế bơm proton – được sử dụng
cho các vấn đề về axit trong dạ dày của bạn như khó tiêu.
Chất kết dính phốt phát – được sử dụng bởi những người bị suy
thận mãn tính để giảm lượng phosphate được hấp thụ vào máu
của họ.
Kháng sinh – dùng để điều trị nhiễm khuẩn.
Isavuconazole – được sử dụng để điều trị nhiễm nấm.
Telmisartan – dùng để điều trị huyết áp cao.
Đối với bệnh nhân cần sử dụng vắc xin
Nếu bạn cần tiêm vắc-xin (vắc-xin sống) trong khi dùng thuốc
CellCept, trước tiên hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ của
bạn. Bác sĩ sẽ phải tư vấn cho bạn về những loại vắc-xin bạn có
thể có.
Bạn không được hiến máu trong khi điều trị bằng thuốc CellCept
và trong ít nhất 6 tuần sau khi ngừng điều trị. Đàn ông không
được hiến tinh dịch trong quá trình điều trị bằng thuốc CellCept
và trong ít nhất 90 ngày sau khi ngừng điều trị.
Thuốc CellCept với thức ăn và đồ uống
Uống thức ăn và đồ uống không ảnh hưởng gì đến việc điều trị
bằng thuốc CellCept.
9. 8/3/2019 Thuốc cellcept 250mg mycophenolate giá bao nhiêu - Thuốc Đặc Trị 247
https://thuocdactri247.com/thuoc-cellcept-250mg-mycophenolate-gia-bao-nhieu/ 9/17
Tránh thai ở phụ nữ dùng thuốc CellCept 250mg
Nếu bạn là phụ nữ có thể mang thai, bạn phải sử dụng một biện
pháp tránh thai hiệu quả với thuốc CellCept. Bao gôm:
Trước khi bạn bắt đầu dùng thuốc CellCept
Trong toàn bộ quá trình điều trị của bạn với thuốc CellCept
Trong 6 tuần sau khi bạn ngừng dùng thuốc CellCept.
Bạn là một người phụ nữ không có khả năng mang thai nếu bất
kỳ điều nào sau đây áp dụng cho bạn:
Bạn đã mãn kinh, tức là ít nhất 50 tuổi và thời kỳ cuối cùng của
bạn là hơn một năm trước (nếu thời gian của bạn đã dừng lại vì
bạn đã điều trị ung thư, thì vẫn có khả năng bạn có thể mang thai).
Ống dẫn trứng của bạn và cả hai buồng trứng đã được cắt bỏ bằng
phẫu thuật.
Tử cung của bạn đã được cắt bỏ bằng phẫu thuật.
Buồng trứng của bạn không còn hoạt động (suy buồng trứng sớm,
đã được xác nhận bởi bác sĩ phụ khoa chuyên khoa).
Bạn được sinh ra với một trong những điều kiện hiếm gặp sau đây
khiến cho việc mang thai là không thể: kiểu gen XY, hội chứng
Turner hay sự co thắt tử cung
Bạn là một đứa trẻ hoặc thiếu niên chưa bắt đầu có kinh nguyệt.
Mang thai và cho con bú
Nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú, nghĩ rằng bạn có thể đang
mang thai hoặc đang có kế hoạch sinh con, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược
sĩ để được tư vấn trước khi dùng thuốc này.
10. 8/3/2019 Thuốc cellcept 250mg mycophenolate giá bao nhiêu - Thuốc Đặc Trị 247
https://thuocdactri247.com/thuoc-cellcept-250mg-mycophenolate-gia-bao-nhieu/ 10/17
Bác sĩ sẽ nói chuyện với bạn về những rủi ro trong trường hợp mang
thai và những lựa chọn thay thế bạn có thể thực hiện để ngăn chặn sự
từ chối của cơ quan cấy ghép nếu:
Bạn có kế hoạch mang thai.
Bạn bỏ lỡ hoặc nghĩ rằng bạn đã bỏ lỡ một khoảng thời gian, hoặc
bạn bị chảy máu kinh nguyệt bất thường, hoặc nghi ngờ bạn đang
mang thai.
Bạn có quan hệ tình dục mà không sử dụng một biện pháp tránh
thai hiệu quả.
Nếu bạn có thai trong khi điều trị bằng mycophenolate, bạn phải
thông báo cho bác sĩ ngay lập tức. Tuy nhiên, hãy tiếp tục dùng
CellCept cho đến khi bạn nhìn thấy anh ấy hoặc cô ấy.
Ảnh hưởng của thuốc tới vận hành, sử dụng máy
móc
Thuốc CellCept không có khả năng ảnh hưởng đến việc bạn có
thể lái xe hoặc sử dụng bất kỳ công cụ hoặc máy móc nào.
11. 8/3/2019 Thuốc cellcept 250mg mycophenolate giá bao nhiêu - Thuốc Đặc Trị 247
https://thuocdactri247.com/thuoc-cellcept-250mg-mycophenolate-gia-bao-nhieu/ 11/17
Thuốc cellcept 250mg mycophenolate ngừa thải ghép thận – Thuốc đặc trị 247 (2)
Cách dùng thuốc Cellcept 250mg Mycophenolate
Mofetil
Luôn luôn uống thuốc CellCept chính xác như bác sĩ đã nói với bạn.
Bạn nên kiểm tra với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn không chắc chắn.
Đối với cấy ghép thận:
Liều người lớn
Liều đầu tiên được đưa ra trong vòng 3 ngày kể từ khi phẫu thuật
cấy ghép.
Liều hàng ngày là 8 viên (2 g thuốc) uống thành 2 liều riêng biệt.
Uống 4 viên vào buổi sáng và sau đó 4 viên vào buổi tối.
12. 8/3/2019 Thuốc cellcept 250mg mycophenolate giá bao nhiêu - Thuốc Đặc Trị 247
https://thuocdactri247.com/thuoc-cellcept-250mg-mycophenolate-gia-bao-nhieu/ 12/17
Liều trẻ em (từ 2 đến 18 tuổi)
Liều đưa ra sẽ thay đổi tùy thuộc vào kích thước của trẻ.
Bác sĩ sẽ quyết định liều thích hợp nhất dựa trên chiều cao và cân
nặng của con bạn (diện tích bề mặt cơ thể – được đo bằng mét
vuông hoặc cách m m2 ). Liều khuyến cáo là 600 mg / m2 uống
hai lần một ngày.
Đối với ghép tim:
Liều người lớn
Liều đầu tiên được đưa ra trong vòng 5 ngày kể từ khi phẫu thuật
cấy ghép.
Liều hàng ngày là 12 viên (3g thuốc) uống thành 2 liều riêng biệt.
Uống 6 viên vào buổi sáng và sau đó 6 viên vào buổi tối.
Liều trẻ em
Không có thông tin về việc sử dụng thuốc CellCept ở trẻ em được
ghép tim.
Đối với ghép gan:
Liều người lớn
Liều thuốc CellCept uống đầu tiên sẽ được cung cấp cho bạn ít
nhất 4 ngày sau khi phẫu thuật cấy ghép và khi bạn có thể nuốt
thuốc uống.
Liều hàng ngày là 12 viên (3g thuốc) uống thành 2 liều riêng biệt.
Uống 6 viên vào buổi sáng và sau đó 6 viên vào buổi tối.
13. 8/3/2019 Thuốc cellcept 250mg mycophenolate giá bao nhiêu - Thuốc Đặc Trị 247
https://thuocdactri247.com/thuoc-cellcept-250mg-mycophenolate-gia-bao-nhieu/ 13/17
Liều trẻ em
Không có thông tin về việc sử dụng thuốc CellCept ở trẻ em ghép
gan.
Nên uống thuốc như thế nào
Nuốt cả viên nang thuốc của bạn với một ly nước
Đừng phá vỡ hoặc nghiền nát chúng
Không dùng bất kỳ viên nang nào bị vỡ hoặc tách.
Cẩn thận không để bất kỳ loại bột nào từ bên trong một viên nang vỡ
vào mắt hoặc miệng của bạn.
Nếu điều này xảy ra, rửa sạch với nhiều nước.
Cẩn thận không để bất kỳ loại bột nào từ bên trong viên nang bị vỡ
dính vào da.
Nếu điều này xảy ra, rửa kỹ khu vực bằng xà phòng và nước.
Nếu bạn dùng nhiều thuốc Cellcept 250mg hơn
Nếu bạn dùng nhiều CellCept hơn mức bạn nên nói chuyện với bác
sĩ hoặc đến bệnh viện ngay lập tức. Cũng làm điều này nếu người
khác vô tình dùng thuốc của bạn. Mang theo gói thuốc với bạn.
Nếu bạn quên uống thuốc Cellcept 250mg
14. 8/3/2019 Thuốc cellcept 250mg mycophenolate giá bao nhiêu - Thuốc Đặc Trị 247
https://thuocdactri247.com/thuoc-cellcept-250mg-mycophenolate-gia-bao-nhieu/ 14/17
Nếu bạn quên uống thuốc bất cứ lúc nào, hãy uống ngay khi nhớ ra.
Sau đó tiếp tục dùng nó vào những lúc bình thường. Đừng dùng liều
gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Nếu bạn ngừng dùng thuốc Cellcept 250mg
Đừng ngừng dùng thuốc CellCept trừ khi bác sĩ nói với bạn. Nếu
bạn ngừng điều trị, bạn có thể tăng cơ hội từ chối cơ quan cấy ghép.
Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào về việc sử dụng sản phẩm này, hãy
hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
Tác dụng phụ khi dùng thuốc Cellcept 250mg
Mycophenolate Mofetil
Giống như tất cả các loại thuốc, thuốc CellCept có thể gây ra tác
dụng phụ, mặc dù không phải ai cũng có được chúng.
Nói chuyện với bác sĩ ngay lập tức nếu bạn nhận thấy bất kỳ tác
dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây – bạn có thể cần điều trị y tế
khẩn cấp:
Bạn có dấu hiệu nhiễm trùng như sốt hoặc đau họng.
Bạn có bất kỳ vết bầm tím hoặc chảy máu bất ngờ.
Bạn bị phát ban, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng, khó thở – bạn
có thể bị dị ứng nghiêm trọng với thuốc (như sốc phản vệ, phù
mạch).
Một số vấn đề thông thường
15. 8/3/2019 Thuốc cellcept 250mg mycophenolate giá bao nhiêu - Thuốc Đặc Trị 247
https://thuocdactri247.com/thuoc-cellcept-250mg-mycophenolate-gia-bao-nhieu/ 15/17
Một số vấn đề thông thường hơn là tiêu chảy, ít tế bào bạch cầu hoặc
hồng cầu trong máu, nhiễm trùng và nôn mửa. Bác sĩ sẽ làm xét
nghiệm máu thường xuyên để kiểm tra mọi thay đổi trong:
Số lượng tế bào máu của bạn.
Số lượng trong máu của bạn của những thứ như đường, chất béo
hoặc cholesterol.
Trẻ em có thể có nhiều khả năng hơn người lớn có một số tác dụng
phụ. Chúng bao gồm tiêu chảy, nhiễm trùng, ít tế bào trắng và ít tế
bào hồng cầu trong máu.
Chống nhiễm trùng
Thuốc CellCept làm giảm khả năng phòng vệ của cơ thể bạn. Điều
này là để ngăn chặn bạn từ chối cấy ghép của bạn.
Kết quả là, cơ thể bạn sẽ không tốt như bình thường trong việc
chống lại nhiễm trùng. Điều này có nghĩa là bạn có thể bị nhiễm
trùng nhiều hơn bình thường. Điều này bao gồm nhiễm trùng não,
da, miệng, dạ dày và ruột, phổi và hệ thống tiết niệu.
Ung thư bạch huyết và da
Như có thể xảy ra ở những bệnh nhân dùng loại thuốc này (thuốc ức
chế miễn dịch), một số lượng rất nhỏ bệnh nhân CellCept đã bị ung
thư mô bạch huyết và da.
16. 8/3/2019 Thuốc cellcept 250mg mycophenolate giá bao nhiêu - Thuốc Đặc Trị 247
https://thuocdactri247.com/thuoc-cellcept-250mg-mycophenolate-gia-bao-nhieu/ 16/17
Thuốc cellcept 250mg mycophenolate ngừa thải ghép thận – Thuốc đặc trị 247 (3)
Cách lưu trữ thuốc CellCept 250mg
Tránh xa tầm nhìn và tầm với của trẻ em.
Không sử dụng viên nang sau ngày hết hạn ghi trên thùng.
Không lưu trữ trên 30°C.
Lưu trữ trong gói ban đầu để bảo vệ khỏi độ ẩm.
Thuốc không nên được xử lý thông qua nước thải hoặc chất thải
gia đình. Hỏi dược sĩ của bạn làm thế nào để loại bỏ thuốc không
còn cần thiết. Những biện pháp này sẽ có ích cho bảo vệ môi
trường.
Thuốc Cellcept 250mg Mycophenolate Mofetil
mua bán ở đâu và giá bao nhiêu?
Liên hệ Thuốc Đặc Trị 247 0901.771.516 / 0933.049.874 (Zalo/
Facebook/ Viber/ Whatsapp) mua bán thuốc biệt dược tại Tp HCM,
Hà nội, Tp Đà Nẵng, Tp Cần Thơ,… Toàn quốc.
» Xem thêm thông tin thuốc cellept 250mg
https://thuocdactri247.com/thuoc-cellcept-250mg-mycophenolate-
gia-bao-nhieu
17. 8/3/2019 Thuốc cellcept 250mg mycophenolate giá bao nhiêu - Thuốc Đặc Trị 247
https://thuocdactri247.com/thuoc-cellcept-250mg-mycophenolate-gia-bao-nhieu/ 17/17
» Xem thêm thuốc thải ghép ketosteril
https://thuocdactri247.com/phuong-phap-dieu-tri-benh-man-voi-
thuoc-ketosteril/
Chú ý: Thông tin bài viết về thuốc Cellcept 250mg Mycophenolate
Mofetil với mục đích chia sẻ kiến thức mang tính chất tham khảo,
người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng
thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.
5.0 77
Like this:
Có liên quan
Thuốc cellcept 500mg
mycophenolate có
công dụng gì
17/07/2017
In "Thuốc thải ghép"
Thuốc neoral 25mg
cycloserin chống thải
ghép thận
17/07/2017
In "Thuốc thải ghép"
Thuốc Ketosteril 100
viên điều trị bệnh
thận mạn
20/12/2017
In "Thuốc thải ghép"