LỜI MỞ ĐẦU
Trong các trường Tiểu học, THCS và THPT, thư viện luôn là nơi cung cấp
rất nhiều tài liệu cho các cán bộ giáo viên, học sinh trong trường học tập và
nghiên cứu. Ngoài những đầu sách ra, thư viện còn cung cấp tài liệu của các cán
bộ giáo viên và học sinh để mọi người có thể tham khảo. Việc tìm kiếm sách để
cho học sinh mượn sách, việc nhận trả sách hay thêm các tài liệu mới theo yêu
cầu cần có một chương trình quản lý để giúp các công việc được thực hiện một
cách dễ dàng hơn và có thể phục vụ được tốt hơn cho nhu cầu của độc giả ngày
càng tăng. Với Microsoft Visual Basic 6.0, chúng ta có thể tự viết một chương
trình quản lý thông tin cho một thư viện của bất kỳ một trường Tiểu học, THCS
hay THPT nào để giúp cho công việc quản lý thư viện được dễ dàng và chặt chẽ
hơn. Với một chương trình quản lý thư viện, chúng ta có thể phát triển mở rộng
thêm và thay đổi cho phù hợp với bất kỳ yêu cầu của một thư viện nào.
Là sinh viên đang theo học tại trường ĐH Công Nghệ Thông Tin và
Truyền Thông – ĐH Thái Nguyên, đã được học tập về môn học cơ sở dữ liệu và
phân tích thiết kế hệ thống cùng với việc tìm hiểu ngôn ngữ lập trình Visual
Basic, em rất hi vọng được mang những kiến thức mình đã được học áp dụng vào
trong thực tế, giúp ích cho công việc quản lý thông tin thư viện được dễ dàng
hơn.
Đồ án tốt nghiệp mà em thực hiện là Xây dựng chương trình quản lý thông tin
thư viện cho Trường Tiểu học Lê Văn Tám – Hải Phòng trên Ngôn ngữ lập trình
Microsoft Visual Basic 6.0 và cơ sở dữ liệu Microsoft Access.
https://lop11.com/
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ thông tin với đề tài: Xây dựng Web bán và giới thiệu văn phòng phẩm với HTML 5.0, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ thông tin với đề tài: Quản lý thu tiền sử dụng Internet, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Tim hieu ma nguon mo phone gap va xay dung ung dung ngo quang trungNgo Trung
Điện thoại thông minh hay còn gọi là smartphone thực sự đã mang đến một cuộc cách mạng cho các thiết bị di động, trong thời kì mà công nghệ số phát triển với tốc độ chóng mặt như hiện nay. Nhu cầu sử dụng thiết bị di động đã trở nên rất phổ biến không chỉ ở Việt Nam mà trên toàn thế giới. Sự tiến bộ vượt bậc của công nghệ đã làm thay đổi hoàn toàn thói quen cũng như hành vi của con người.Trong tương lai, thiết bị di động sẽ trở thành phương tiện giao tiếp và làm việc chủ yếu của con người. Và phần cốt lõi để tạo ra sức hấp dẫn từ những chiếc smartphone chính là hệ điều hành và các ứng dụng mà chúng đang chạy.
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ thông tin với đề tài: Xây dựng Web bán và giới thiệu văn phòng phẩm với HTML 5.0, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ thông tin với đề tài: Quản lý thu tiền sử dụng Internet, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Tim hieu ma nguon mo phone gap va xay dung ung dung ngo quang trungNgo Trung
Điện thoại thông minh hay còn gọi là smartphone thực sự đã mang đến một cuộc cách mạng cho các thiết bị di động, trong thời kì mà công nghệ số phát triển với tốc độ chóng mặt như hiện nay. Nhu cầu sử dụng thiết bị di động đã trở nên rất phổ biến không chỉ ở Việt Nam mà trên toàn thế giới. Sự tiến bộ vượt bậc của công nghệ đã làm thay đổi hoàn toàn thói quen cũng như hành vi của con người.Trong tương lai, thiết bị di động sẽ trở thành phương tiện giao tiếp và làm việc chủ yếu của con người. Và phần cốt lõi để tạo ra sức hấp dẫn từ những chiếc smartphone chính là hệ điều hành và các ứng dụng mà chúng đang chạy.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ thông tin với đề tài: Xây dựng hệ thống hỗ trợ quản lý cung cấp phim theo yêu cầu, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download khóa luận tốt nghiệp ngành công nghệ thông tin với đề tài: Xây dựng website giới thiệu sản phẩm phần mềm, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ thông tin với đề tài: Xây dựng website giới thiệu sản phẩm phần mềm, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Xây dựng website giới thiệu sản phẩm phần mềm, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ thông tin với đề tài: Ứng dụng công nghệ mã nguồn mở xây dựng WebGIS thông tin hành chính Thành phố Hồ Chí Minh, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Luận văn Phân Tích Dữ Liệu Phân Hạng Tín Dụng Dựa Trên Bộ Dữ Liệu Xyz Bằng Phần Mềm Orange.docx
,các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ thông tin với đề tài: Xây dựng Website cho công ty cổ phần tin học Tín Khang, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành công nghệ thông tin với đề tài: Nghiên cứu ứng dụng công nghệ Webrtc cho giải pháp cộng tác và chia sẻ dữ liệu đa phương tiện tại trung tâm MVAS-TCT viễn thông mobifone, cho các bạn tham khảo
CHƯƠNG 1
HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ KHO HÀNG
1.1. Giới thiệu về công ty liên doanh Sunflower
Công ty liên doanh Sunflower hay làng quốc tế hướng dương được thành lập ngày
11/12/1996 theo giấy phép số 1771/GP của Bộ Kế Hoạch và Đầu Tư. Địa chỉ : Số 1_Văn
Cao_Ngô Quyền_ Hải Phòng.
Cơ sở vật chất bao gồm: 6 căn nhà chia thành các căn hộ để cho thuê gồm 120 căn
hộ khép kín. Các căn hộ có đầy đủ trang thiết bị của một gia đình nhỏ: máy giặt, tivi, tủ
lạnh, bếp ga, các dụng cụ là bếp, bát đĩa…..
Các loại dịch vụ mà làng gồm có :
1. Phòng nghi ngơi
2. Dịch vụ ăn uống
3. Dịch vụ giải trí
4. Tổ chức các tour du lịch
Kho hàng là một phần không thể thiếu trong hoạt động kinh doanh của công ty,
đáp ứng cho việc kinh doanh của công ty được thuận tiện và nhanh chóng.
1.2. Quy trình quản lý kho hàng của làng
Kho hàng của làng chia làm 2 phần: công cụ dụng cụ và bếp, nhưng được quản lý
chung. Các mặt hàng được kho quản lý theo danh mục, đều được đánh mã số và được
chia làm nhiều phần nhỏ.
Khi một bộ phận của làng cần mặt hàng nào đó thì sẽ gửi yêu cầu tới kho thông
qua phiếu đề nghị mua hàng hóa dịch vụ. Thủ kho sẽ tiếp nhận phiếu và cuối ngày thì
tổng hợp các phiếu làm thành báo cáo bán lẻ trong ngày nộp cho bộ phận kế toán tổng
hợp để làm căn cứ gọi hàng và thanh toán tiền cho nhà cung cấp
https://lop11.com/
Đồ án Công nghệ IPTV và khả năng phát triển ở Việt NamJazmyne Padberg
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay,chúng ta đang sống trong kỷ nguyên của truyền thông đa phương
tiện,nhiều dịch vụ,công nghệ hội tụ số đã được cung cấp đến người dùng,trong đó
không thể không nhắc đến công nghệ IPTV.
IPTV là dịch vụ truyền tải hình ảnh kỹ thuật số tới người sử dụng dựa trên giao
thức IP trên mạng Internet kết nối băng thông rộng,hiện đang phát triển mạnh mẽ và
tiến tới vị trí chủ chốt trong công nghiệp truyền hình thu phí và đó cũng là dịch vụ thu
hút được sự chú ý của rất nhiều các công ty Viễn thông trên thế giới.IPTV đang là cấp
độ cao nhất và là công nghệ truyền hình thịnh hành của tương lai.Khác với các công
nghệ của truyền hình truyền thống chỉ có khả năng cung cấp thông tin định tuyến một
chiều thì IPTV lại có khả năng tạo ra tính tương tác hai chiều giữa khách hàng với dịch
vụ,tạo nên sự hấp dẫn và ưu thế vượt trội.IPTV là một hệ thống nhiều tiện ích,chúng ta
có thể nhận cùng lúc cả các tín hiệu truyền hình và Video song song với các dịch vụ đa
phương tiện khác trên cùng một kết nối Internet.Cụ thể,IPTV sử dụng một kết nối
băng thông rộng và một hệ thống mạng phân phối các chương trình truyền hình sử
dụng giao thức IP.
Trên thế giới IPTV đã được triển khai mạnh mẽ và thu được lợi nhuận rất
lớn.Tại Việt nam,IPTV đã trở lên khá gần gũi đối với những người sử dụng
Internet.IPTV được công ty FPT tiên phong cung cấp dịch vụ đầu tiên vào tháng
3/2006,đến tháng 5/2009 thì VNPT bắt đầu cung cấp IPTV tại Hải phòng.Ngày nay,đã
có thêm nhiều công ty khác như SPT,VTC…đã đưa IPTV,VoD….ra thị trường.Như
vậy,có thể thấy thị trường IPTV tại Việt nam mới chỉ ở giai đoạt đầu cho nên tiềm
năng và xu hướng phát triển là rất lớn.
https://lop11.com/
More Related Content
Similar to Xây dựng chương trình quản lý thông tin thư viện cho Trường Tiểu học Lê Văn Tám – Hải Phòng
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ thông tin với đề tài: Xây dựng hệ thống hỗ trợ quản lý cung cấp phim theo yêu cầu, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download khóa luận tốt nghiệp ngành công nghệ thông tin với đề tài: Xây dựng website giới thiệu sản phẩm phần mềm, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ thông tin với đề tài: Xây dựng website giới thiệu sản phẩm phần mềm, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Xây dựng website giới thiệu sản phẩm phần mềm, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ thông tin với đề tài: Ứng dụng công nghệ mã nguồn mở xây dựng WebGIS thông tin hành chính Thành phố Hồ Chí Minh, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Luận văn Phân Tích Dữ Liệu Phân Hạng Tín Dụng Dựa Trên Bộ Dữ Liệu Xyz Bằng Phần Mềm Orange.docx
,các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ thông tin với đề tài: Xây dựng Website cho công ty cổ phần tin học Tín Khang, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành công nghệ thông tin với đề tài: Nghiên cứu ứng dụng công nghệ Webrtc cho giải pháp cộng tác và chia sẻ dữ liệu đa phương tiện tại trung tâm MVAS-TCT viễn thông mobifone, cho các bạn tham khảo
Similar to Xây dựng chương trình quản lý thông tin thư viện cho Trường Tiểu học Lê Văn Tám – Hải Phòng (20)
CHƯƠNG 1
HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ KHO HÀNG
1.1. Giới thiệu về công ty liên doanh Sunflower
Công ty liên doanh Sunflower hay làng quốc tế hướng dương được thành lập ngày
11/12/1996 theo giấy phép số 1771/GP của Bộ Kế Hoạch và Đầu Tư. Địa chỉ : Số 1_Văn
Cao_Ngô Quyền_ Hải Phòng.
Cơ sở vật chất bao gồm: 6 căn nhà chia thành các căn hộ để cho thuê gồm 120 căn
hộ khép kín. Các căn hộ có đầy đủ trang thiết bị của một gia đình nhỏ: máy giặt, tivi, tủ
lạnh, bếp ga, các dụng cụ là bếp, bát đĩa…..
Các loại dịch vụ mà làng gồm có :
1. Phòng nghi ngơi
2. Dịch vụ ăn uống
3. Dịch vụ giải trí
4. Tổ chức các tour du lịch
Kho hàng là một phần không thể thiếu trong hoạt động kinh doanh của công ty,
đáp ứng cho việc kinh doanh của công ty được thuận tiện và nhanh chóng.
1.2. Quy trình quản lý kho hàng của làng
Kho hàng của làng chia làm 2 phần: công cụ dụng cụ và bếp, nhưng được quản lý
chung. Các mặt hàng được kho quản lý theo danh mục, đều được đánh mã số và được
chia làm nhiều phần nhỏ.
Khi một bộ phận của làng cần mặt hàng nào đó thì sẽ gửi yêu cầu tới kho thông
qua phiếu đề nghị mua hàng hóa dịch vụ. Thủ kho sẽ tiếp nhận phiếu và cuối ngày thì
tổng hợp các phiếu làm thành báo cáo bán lẻ trong ngày nộp cho bộ phận kế toán tổng
hợp để làm căn cứ gọi hàng và thanh toán tiền cho nhà cung cấp
https://lop11.com/
Đồ án Công nghệ IPTV và khả năng phát triển ở Việt NamJazmyne Padberg
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay,chúng ta đang sống trong kỷ nguyên của truyền thông đa phương
tiện,nhiều dịch vụ,công nghệ hội tụ số đã được cung cấp đến người dùng,trong đó
không thể không nhắc đến công nghệ IPTV.
IPTV là dịch vụ truyền tải hình ảnh kỹ thuật số tới người sử dụng dựa trên giao
thức IP trên mạng Internet kết nối băng thông rộng,hiện đang phát triển mạnh mẽ và
tiến tới vị trí chủ chốt trong công nghiệp truyền hình thu phí và đó cũng là dịch vụ thu
hút được sự chú ý của rất nhiều các công ty Viễn thông trên thế giới.IPTV đang là cấp
độ cao nhất và là công nghệ truyền hình thịnh hành của tương lai.Khác với các công
nghệ của truyền hình truyền thống chỉ có khả năng cung cấp thông tin định tuyến một
chiều thì IPTV lại có khả năng tạo ra tính tương tác hai chiều giữa khách hàng với dịch
vụ,tạo nên sự hấp dẫn và ưu thế vượt trội.IPTV là một hệ thống nhiều tiện ích,chúng ta
có thể nhận cùng lúc cả các tín hiệu truyền hình và Video song song với các dịch vụ đa
phương tiện khác trên cùng một kết nối Internet.Cụ thể,IPTV sử dụng một kết nối
băng thông rộng và một hệ thống mạng phân phối các chương trình truyền hình sử
dụng giao thức IP.
Trên thế giới IPTV đã được triển khai mạnh mẽ và thu được lợi nhuận rất
lớn.Tại Việt nam,IPTV đã trở lên khá gần gũi đối với những người sử dụng
Internet.IPTV được công ty FPT tiên phong cung cấp dịch vụ đầu tiên vào tháng
3/2006,đến tháng 5/2009 thì VNPT bắt đầu cung cấp IPTV tại Hải phòng.Ngày nay,đã
có thêm nhiều công ty khác như SPT,VTC…đã đưa IPTV,VoD….ra thị trường.Như
vậy,có thể thấy thị trường IPTV tại Việt nam mới chỉ ở giai đoạt đầu cho nên tiềm
năng và xu hướng phát triển là rất lớn.
https://lop11.com/
Đồ án Xây dựng hệ thống mail server doanh nghiệp trên LinuxJazmyne Padberg
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ NƠI THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng & An Ninh Mạng Quốc
Tế ATHENA được thành lập từ năm 2004, là một tổ chức qui tụ nhiều trí thức trẻ
Việt Nam đầy năng động, nhiệt huyết và kinh nghiệm trong lãnh vực CNTT, với
tâm huyết góp phần vào công cuộc thúc đẩy tiến trình đưa công nghệ thông tin là
ngành kinh tế mũi nhọn, góp phần phát triển nước nhà.
Lĩnh vực hoạt động chính:
Trung tâm ATHENA đã và đang tập trung chủ yếu vào đào tạo chuyên sâu
quản trị mạng, an ninh mạng, thương mại điện tử theo các tiêu chuẩn quốc tế
của các hãng nổi tiếng như Microsoft, Cisco, Oracle, Linux LPI , CEH,...
Song song đó, trung tâm ATHENA còn có những chương trình đào tạo cao
cấp dành riêng theo đơn đặt hàng của các đơn vị như Bộ Quốc Phòng, Bộ
Công An , ngân hàng, doanh nghiệp, các cơ quan chính phủ, tổ chức tài
chính…
Sau gần 10 năm hoạt động, nhiều học viên tốt nghiệp trung
tâm ATHENA đã là chuyên gia đảm nhận công tác quản lý hệ thống mạng,
an ninh mạng cho nhiều bộ ngành như Cục Công Nghệ Thông Tin - Bộ Quốc
Phòng , Bộ Công An, Sở Thông Tin Truyền Thông các tỉnh, bưu điện các
tỉnh,...
Ngoài chương trình đào tạo, Trung tâm ATHENA còn có nhiều chương trình
hợp tác và trao đổi công nghệ với nhiều đại học lớn như Đại học Bách Khoa
Thành Phố Hồ Chí Minh, Học Viện An Ninh Nhân Dân( Thủ Đức), Học
Viện Bưu Chính Viễn Thông, Hiệp hội an toàn thông tin (VNISA), Viện Kỹ
Thuật Quân Sự,...
https://lop11.com/
Đồ án Xây dựng đồng hồ thời gian thực hiển thị trên LED 7 thanhJazmyne Padberg
Lời nói đầu
Ngày nay việc ứng dụng vi điều khiển, vi xử lý đang ngày càng phát triển
rộng rãi và thâm nhập ngày càng nhiều vào các lĩnh vực kỹ thuật và đời sốnghttps://lop11.com/ 4
xã hội. Tuy nhiên ứng dụng cho các hệ thống nhúng ngày nay không đơn giản
chỉ dừng lại ở điều khiển đèn nhấp nháy, đếm số người vào/ra, hiển thị dòng
thông báo trên matrix led hay điều khiển ON-OFF của động cơ… mà nó ngày
càng trở nên phức tạp. Và với xu hướng tất yếu này cùng với sự phát triển
mạnh mẽ của công nghệ chế tạo vi mạch, người ta đã tạo ra những vi điều
khiển có cấu trúc mạnh hơn, đáp ứng thời gian thực tốt hơn, chuẩn hóa hơn so
với các vi điều khiển 8 bit trước đây.
Với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học, đặc biệt là ngành điện tử, sự phát
minh ra các linh kiện điện tử đã và đang ngày càng đáp ứng được yêu cầu của
các hệ thống. Ưu điểm của việc sử dụng các linh kiện điện tử làm cho các hệ
thống linh hoạt và đa dạng hơn, giá thành thấp hơn và độ chính xác cao hơn.
Sau gần 4 năm học tập và nghiên cứu ở trường, chúng em đã được làm
quen với các môn học chuyên ngành. Để áp dụng lý thuyết với thực tế học kỳ
này chúng em được giao đồ án môn học hệ thống nhúng với yêu cầu “xây
dựng đồng hồ thời gian thực hiển thị trên LED 7 thanh”
https://lop11.com/
Đồ án Xây dựng chương trình quản lý nhân sự Khoa Công nghệ thông tinJazmyne Padberg
1. Tính cấp thiết của đề tài
Bước vào thế kỷ XXI, thế kỷ của sự phát triển công nghệ thông tin đặc biệt
là sự phát triển mạnh mẽ trong việc truy cập Internet hay các Website và các dịch
vụ trên mạng như: thương mại điện tử, đào tạo từ xa, các dịch vụ giải trí, du lịch,
các thông tin văn hoá xã hội… Công nghệ thông tin đã tham gia vào tất cả các lĩnh
vực của xã hội, các mạng máy tính giúp cho công việc trở nên nhanh chóng, chính
xác với một khối lượng lớn, xử lý thông tin trong một thời gian ngắn. Các sản phẩm
của ngành công nghệ thông tin là: phần cứng, phần mềm, trí tuệ nhân tạo được ứng
dụng hầu hết trong các lĩnh vực khác nhau của xã hội, chính vì sự phát triển ưu thế
của lĩnh vực này mà nhiều cơ quan, xí nghiệp, công ty, trường học có nhu cầu tin
học hoá trong công tác quản lý của mình.
Công nghệ thông tin đang đưa mọi người vào một kỷ nguyên thông tin mở
rộng và tin cậy. Sự mở rộng này giúp ích con người được rất nhiều trong công
việc tưởng như không làm được. Công nghệ thông tin đã thâm nhập vào tất cả các
lĩnh vực của cuộc sống, Công nghệ thông tin cho phép truy nhập và khai thác các
cơ sở dữ liệu thuộc nhiều lĩnh vực kinh tế xã hội, các ngành nghề khác nhau như
các thông tin về khoa học kỹ thuật, giáo dục và đào tạo, y tế, thương mại, thị
trường giá cả, dự báo thời tiết… và rất nhiều các dịch vụ thương mại điện tử như
một công cụ đắc lực không thể thiếu.
https://lop11.com/
Lời nói đầu
Ngày nay sự phát triển mạnh mẽ của tin học làm cho máy tính không thể nào thiếu được
trong mọi lĩnh vực đời sống và cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin đã giúp cho việc
quản lí hồ sơ, sổ sách trong các cơ quan , trường học trở nên rất tiện lợi. Khác với việc quản lí hồ
sơ, sổ sách theo phương pháp thủ công truyền thống, việc quản lí hồ sơ bởi máy tính đã khắc
phục được những khó khăn và yếu kém của quản lí theo phương pháp truyền thống, đó là giảm
được số lượng người tham gia quản lí, sự vòng vèo trong các quy trình xử lí, tốc độ việc cập nhật
và lấy thông tintăng lên rất nhiều, thông tin tập trung và gọn nhẹ không cồng kềnh, việc tính toán
bằng máy cũng giảm tối thiểu những sai sót.
Vì vậy ứng dụng tin học trong công tác quản lý nhân sự trong trường cấp II là mô hình quản
lý mới, và đã đem lại những khả năng mới trong công tác quản lý nhân sự tại Trường trung học
cơ sở Võ Thị Sáu như : việc phân các giáo viên dạy các môn học, chủ nhiệm các lớp và phân
công công tác đối với những nhân viên hành chính trong trường. Và đây là công việc của những
người làm tin học chúng em.
Bài toán phân tích và thiét kế hệ thống quản lí nhân sự cảu Trường THCS là đề tài của nhóm
sinh viên chúng em, nhằm giúp sinh viên tiến hành khảo sát và thực hiện phân tích và thiết kế
một hệ thống có thực, giúp sinh viên nắm vững môn học này cũng như bước đầu làm quen với
công việc phân tích và thiết kế hệ thống tin học, có những hiểu biết cơ bản về công việc này.
https://lop11.com/
Đồ án môn Xử lý ảnh - Kỹ thuật giấu tin trong ảnhJazmyne Padberg
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của ngành khoa học công nghệ
thông tin, internet đã trở thành một nhu cầu, phương tiện không thể thiếu đối với mọi
người, nhu cầu trao đổi thông tin qua mạng ngày càng lớn. Và với lượng thông tin lớn
như vậy được truyền qua mạng thì nguy cơ dữ liệu bị truy cập trái phép cũng tăng lên
vì vậy vấn đề bảo đảm an toàn và bảo mật thông tin cho dữ liệu truyền trên mạng là rất
cần thiết. Nhiều kỹ thuật đã được nghiên cứu nhằm giải quyết vấn đề này. Một trong
những kỹ thuật quan trọng nhất là mã hóa thông tin. Tuy nhiên một thông điệp bị mã
hóa dễ gây ra sự chú ý và một khi các thông tin mã hóa bị phát hiện thì các tin tặc sẽ
tìm mọi cách để giải mã.
Một công nghệ mới phần nào giải quyết được những khó khăn trên là giấu
thông tin trong các nguồn đa phương tiện như các nguồn âm thanh, hinh ảnh … Xét
theo khía cạnh tổng quát thì giấu thông tin cũng là một dạng mật mã nhằm đảm bảo
tính an toàn của thông tin, nhưng phương pháp này ưu điểm ở chổ là giảm được khả
năng phát hiện ra sự tồn tại của thông tin trong các nguồn mang.
Giấu thông tin là một kỹ thuật còn tương đối mới và đanh phát triển rất nhanh,
thu hút được cả sự quan tâm của giới khoa học và giới công nghiệp và cũng còn nhiều
thách thức. Nội dung của báo cáo này chủ yếu nghiên cứu về kỹ thuật giấu tin nói
chung và giấu tin trong văn bản nói riêng
https://lop11.com/
Báo cáo định hướng nghề nghiệp khoa Công nghệ thông tin - Trường Đại học SPKT...Jazmyne Padberg
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, công nghệ thông tin xuất hiện ở mọi nơi, sự phát triển nhanh
chóng của nó giúp cuộc sống của con người trở nên tốt hơn.Công nghệ thông tin
giúp các nhà khoa học tạo ra những nghiên cứu vượt bậc nhờ việc tính toán và
xử lý một khối lượng công việc khổng lồ của máy tính. Chúng có thể thực hiện
hàng tỷ phép tính trong vài giây. Ngành tài chính có thể tiết kiệm hàng chục tỷ
USD nhờ hệ thống máy tính Internet.Sự ảnh hưởng của công nghệ hiện hữu rõ
nhất trong các lĩnh vực công nghiệp, nơi mà Nhật Bản có kế hoạch thay thế 1/3
lao động của họ trong tương lai gần bằng robot để đối phó với tình trạng già hóa
dân số và thiếu hụt lao động.Những con robot sẽ được lập trình để làm việc với
tốc độ cao và chính xác hơn con người trong khi chúng lại không đòi tăng lương
hay phải đóng bảo hiểm y tế, thất nghiệp và các chế độ phúc lợi xã hội khác.
Robot có thể làm việc 24/24 mà không cần nghỉ ngơi, thậm chí làm việc trong
những điều kiện môi trường khắc nghiệt nhất mà con người không thể làm được.
Bạn có thể học mọi thứ trên Internet mà không cần đến trường, một số trường
đại học của Mỹ xác nhận rằng chất lượng học trực tuyến ngang bằng, thậm chí
còn cao hơn phương pháp giáo dục truyền thống.
Trong các lĩnh vực kinh doanh khác, công nghệ thông tin cũng để lại những
dấu ấn đậm nét. Trong kinh doanh bán lẻ, nhờ áp dụng công nghệ thông tin hiệu
quả mà Walmart đã đánh bại các đối thủ bán lẻ hàng giá rẻ khác tại Mỹ và trở
thành gã khổng lồ trong ngành bán lẻ. Khi một khối óc kinh tế được tiếp sức
bởi bàn tay diệu kỳ của công nghệ thông tin, Uber khiến tất cả các hãng taxi
truyền thống trên thế giới đứng trước nguy cơ phá sản và phải cầu cạnh đến các
chính sách bảo hộ của các chính phủ trên thế giới để cứu lấy ngành taxi truyền
thống. Hay Netflix- hãng cung cấp truyền hình chất lượng cao qua Internet cho
phép người dùng tương tác cao hơn và có tài nguyên phong phú hơn…
https://lop11.com/
Đề tài Tìm hiểu mô hình mạng văn phòng, công ty, mạng khu vực và mạng thương ...Jazmyne Padberg
LỜI MỞ ĐẦU
Trong công cuộc đổi mới không ngừng của khoa học kỹ thuật công nghệ, nhiều
lĩnh vực đã và đang phát triển vượt bậc đặc biệt là lĩnh vực công nghệ thông tin.
Thành công lớn nhất có thể kể đến là sự ra đời của chiếc máy tính. Máy tính
được coi là một phương tiện trợ giúp đắc lực cho con người trong nhiều công
việc đặc biệt là công tác quản lý. Mạng máy tính được sinh từ nhu cầu muốn
chia sẻ và dùng chung dữ liệu. Máy tính cá nhân là công cụ tuyệt vời giúp tạo dữ
liệu, bảng tính, hình ảnh, và nhiều dạng thông tin khác, nhưng không cho phép
chia sẻ dữ liệu bạn đã tạo nên. Nếu không có hệ thống mạng, dữ liệu phải được
in ra giấy thì người khác mới có thể hiệu chỉnh và sử dụng được hoặc chỉ có thể
sao chép lên đĩa mềm và mang đến chép vào máy người khác. Nếu người khác
thực hiện thay đổi đó thì không thể hợp nhất các thay đổi đó. Phương thức làm
việc như vậy được gọi là làm việc độc lập. Nếu người làm việc ở môi trường độc
lập nối máy tính của mình với máy tính của nhiều người khác, thì ta có thể sử
dụng trên các máy tính khác và cả máy in. Mạng máy tính được các tổ chức sử
dụng chủ yếu để chia sẻ, dùng chung tài nguyên và cho phép giao tiếp trực tuyến
bao gồm gởi và nhận thông điệp hay thư điện tử, giao dich buôn bán trên mạng,
tìm kiếm thông tin trên mạng. Một số doanh nghiệp đầu tư vào mạng máy tính
để chuẩn hoá các ứng dụng chẳng hạn như: chương trình xử lý văn bản, để bảo
đảm rằng mọi người sử dụng cùng phiên bản của phần mềm ứng dụng dễ dàng
hơn cho công việc. Các doanh nghiệp và tổ chức cũng nhận thấy sự thuận lợi
của E_mail và các chương trình lập lịch biểu. Nhà quản lý có thể sử dụng các
chương trình tiện ích để giao tiếp, truyền thông nhanh chóng và hiệu quả với rất
nhiều người, cũng như để tổ chức sắp xếp toàn công ty dễ dàng. Chính vì những
vai trò rất quan trọng của mạng máy tính vơi nhu cầu của cuộc sống con người,
bằng những kiến thức đã được học ở trường chúng em đã chọn đề tài Tìm hiểu
mô hình mạng văn phòng, công ty, mạng khu vực và mạng thương mại điện
tử. Nhưng do thời gian và kiến thức có hạn nên bài viết còn hạn chế, rất mong
được sự góp ý của các thầy cô giáo và chung em xin chân thành cảm ơn các thầy
cô giao đã tận tình giúp đỡ để chúng em hoàn thành đồ án này.
https://lop11.com/
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Xây dựng chương trình quản lý thông tin thư viện cho Trường Tiểu học Lê Văn Tám – Hải Phòng
1. https://lop11.com/ 1
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn Bộ môn Mạng & Truyền thông - Khoa Công
nghệ thông tin và quý Thầy, Cô trong khoa, trường Đại học Công nghệ thông
tin & Truyền thông đã tạo điều kiện cho em học tập và thực hiện đồ án tốt
nghiệp này.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Thạc sĩ Đỗ Đình Cường
đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo em trong quá trình thực hiện đề tài.
Mặc dù em đã cố gắng hoàn thành đề tài với tất cả sự nỗ lực của bản
thân, nhưng đề tài chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong sự
cảm thông và tận tình chỉ bảo của quý Thầy, Cô và các bạn.
Thái Nguyên, ngày 15 tháng 7 năm 2013
Sinh viên
Phạm Thị Khánh Hoài
2. https://lop11.com/ 2
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan toàn bộ nội dung trong đồ án này là do em tự nghiên
cứu các tài liệu, khảo sát thực tế nhu cầu ứng dụng phần mềm quản lý thư viện,
thống kê báo cáo trong thư viện và đặc biệt là nhu cầu nâng cấp phần mềm quản
lý thư viện của thư viện trường Tiểu học Lê Văn Tám. Từ đó em nghiên cứu cơ
sở lý thuyết liên quan đến việc xây dựng nâng cấp phần mềm quản lý thư viện và
đồng thời xây dựng chương trình làm đề tài thực tập tốt nghiệp của mình.
Các số liệu và thiết kế không sao chép từ bất cứ một công trình hay một
sản phẩm nào khác.
Người cam đoan
Sinh viên: Phạm Thị Khánh Hoài
3. https://lop11.com/ 3
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................... 1
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................. 2
MỤC LỤC............................................................................................................. 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ................................................................... 6
1.1. Microsoft visual basic 6.0 .................................................................... 6
1.1.1 Giới thiệu Microsoft visual basic 6.0................................................. 6
1.1.2 Các thành phần trong cửa sổ của Visual Basic.................................. 6
1.1.3 Thiết kế giao diện............................................................................... 7
1.1.4 Thuộc tính, phương thức và sự kiện ................................................ 12
1.1.5 Biến, hằng và các kiểu dữ liệu ........................................................ 13
1.1.6 Các cấu trúc điểu khiển chương trình .............................................. 15
1.1.7 Các kỹ thuật kết nối cơ sở dữ liệu................................................... 18
1.2. Tổng quan về hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access................. 25
1.2.1 Giới thiệu chung về Microsoft Access............................................. 25
1.2.2 Các thành phần cơ bản của access .................................................. 25
CHƯƠNG 2: KHẢO SÁT, PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ...... 33
2.1. Khảo sát hiện trạng và tìm hiểu nhu cầu............................................ 33
2.1.1. Giới thiệu về trường và thư viện trường tiểu học Lê Văn Tám...... 33
2.1.2 Thực trạng quản lý thư viện trường tiểu học Lê Văn Tám .............. 34
2.1.3. Công tác quản lý thư viện ………………………………………...35
2.2 Phân tích bài toán quản lý thư viện trường tiểu học Lê Văn Tám...... 39
2.2.1 Các chức năng chính của hệ thống................................................... 39
2.2.2 Các biểu đồ phân tích của chương trình........................................... 40
2.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu.......................................................................... 47
2.3.1 Thông tin đầu vào của hệ thống....................................................... 47
2.3.2 Thiết kế các bảng của cơ sở dữ liệu................................................. 48
2.3.3 Sơ đồ thực thể liên kết .................................................................... 51
CHƯƠNG 3: CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH.................................................... 52
3.1 Giao diện chính của chương trình....................................................... 52
3.2 Chức năng quản lý độc giả.................................................................. 54
4. https://lop11.com/ 4
3.2.1 Giao diện chức năng nhập thông tin độc giả................................... 54
3.2.2 Giao diện chức năng gia hạn thẻ..................................................... 55
3.3 Chức năng quản lý sách ...................................................................... 56
3.3.1 Giao diện chức năng cập nhật sách.................................................. 56
3.3.2 Giao diện chức năng cập nhật tác giả .............................................. 58
3.4 Chức năng tìm kiếm............................................................................ 59
3.4.1 giao diện chức năng tìm kiếm theo mã sách.................................... 59
3.4.2 giao diện chức năng tìm kiếm theo tên sách.................................... 59
3.5 Chức năng quản lý mượn trả............................................................... 60
3.5.1 giao diện chức năng cho mượn sách................................................ 60
3.5.2 giao diện chức năng nhận trả sách ................................................... 61
3.6 Chức năng thống kê, báo cáo.............................................................. 61
3.6.1 Giao diện chức năng thống kê ds sách có trong thư viện ................ 61
3.6.2 Giao diện chức năng thống kê sách đang mượn .............................. 62
3.6.3 Giao diện chức năng thống kê sách hỏng ........................................ 63
KẾT LUẬN............................................................................................... 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 65
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN .............................................. 66
5. https://lop11.com/ 5
LỜI MỞ ĐẦU
Trong các trường Tiểu học, THCS và THPT, thư viện luôn là nơi cung cấp
rất nhiều tài liệu cho các cán bộ giáo viên, học sinh trong trường học tập và
nghiên cứu. Ngoài những đầu sách ra, thư viện còn cung cấp tài liệu của các cán
bộ giáo viên và học sinh để mọi người có thể tham khảo. Việc tìm kiếm sách để
cho học sinh mượn sách, việc nhận trả sách hay thêm các tài liệu mới theo yêu
cầu cần có một chương trình quản lý để giúp các công việc được thực hiện một
cách dễ dàng hơn và có thể phục vụ được tốt hơn cho nhu cầu của độc giả ngày
càng tăng. Với Microsoft Visual Basic 6.0, chúng ta có thể tự viết một chương
trình quản lý thông tin cho một thư viện của bất kỳ một trường Tiểu học, THCS
hay THPT nào để giúp cho công việc quản lý thư viện được dễ dàng và chặt chẽ
hơn. Với một chương trình quản lý thư viện, chúng ta có thể phát triển mở rộng
thêm và thay đổi cho phù hợp với bất kỳ yêu cầu của một thư viện nào.
Là sinh viên đang theo học tại trường ĐH Công Nghệ Thông Tin và
Truyền Thông – ĐH Thái Nguyên, đã được học tập về môn học cơ sở dữ liệu và
phân tích thiết kế hệ thống cùng với việc tìm hiểu ngôn ngữ lập trình Visual
Basic, em rất hi vọng được mang những kiến thức mình đã được học áp dụng vào
trong thực tế, giúp ích cho công việc quản lý thông tin thư viện được dễ dàng
hơn.
Đồ án tốt nghiệp mà em thực hiện là Xây dựng chương trình quản lý thông tin
thư viện cho Trường Tiểu học Lê Văn Tám – Hải Phòng trên Ngôn ngữ lập trình
Microsoft Visual Basic 6.0 và cơ sở dữ liệu Microsoft Access.
6. https://lop11.com/ 6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. Microsoft visual basic 6.0
1.1.1 Giới thiệu Microsoft visual basic 6.0
-Viusal Basic 6.0 là công cụ lập trình trực quan giúp ta tạo nhanh những
ứng dụng chạy trên Windows
- Viusal Basic 6.0 là ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng (Lập trình viên
chia nhỏ vấn đề cần giải quyết thành nhiều đối tượng).Từng đối tượng có những
đặc điểm, gọi là thuộc tính (Properties) và những chức năng riêng biệt, gọi là
phương thức (Methods).Lập trình viên phải đưa ra các thuộc tính và phương thức
mà đối tượng cần thể hiện.Các chương trình của VB hoạt động theo hướng tác
ứng với sự kiện bên ngoài.
VD: Nhấn chuột, bàn phím…vào đối tượng đó
- Chương trình của Viusal Basic 6.0 là tập hợp các đoạn mã lệnh độc lập.
Các đoạn mã lệnh này chỉ được kích hoạt khi có biến cố tương ứng xảy ra. Nếu ta
chưa viết thủ tục cho biến cố đó thì chương trình không hoạt động đến khi biến
cố đó xảy ra
1.1.2 Các thành phần trong cửa sổ của Visual Basic
1.1.2.1 Thanh tiêu đề (Title Bar)
Thanh tiêu đề thể hiện tên của chương trình là Microsoft Visual Basic.
Góc phải thanh tiêu đề có 3 nút điều khiển: Minimize window (thu nhỏ của sổ
làm việc); Maximize/Restore window (phóng to và phục hồi kích thước của sổ
làm việc); Close(nút đóng cửa sổ là việc của Visual Basic)
1.1.2.2 Thanh thực đơn (Menu Bar)
- Gồm các lệnh sau: File, Edit, Project, Format, Debug, Run, Query,
Diagram, Tools, Add-Ins, Window, Help.
- Thanh lệnh đơn (menu bar) xuất hiện ngay dưới thanh tiêu đề (Title bar)
và chứa một hoặc nhiều tuỳ chộn lệnh đơn, mỗi tuỳ chọn trong thanh lệnh đơn
định danh một phạm trù các tác vụ.
7. https://lop11.com/ 7
- Xuất hiện ngay dưới mỗi tuỳ chọn lệnh đơn có thể là một hoặc nhiều tuỳ
chọn. Các tuỳ chọn xuất hiện trên thanh lệnh đơn được gọi là các tuỳ chọn lệnh
đơn chính và những tuỳ chọn dưới chúng được gọi là các tuỳ chọn con.
1.1.2.3 Thanh công cụ (Tool bar)
Là các lệnh được thể hiện dưới dạng biểu tượng giúp ta thực hiện một
lệnh nhanh hơn.
- Gồm các lệnh sau: Add Standard EXE Project, Add form, Menu editor,
Open Project, Save Project, Cut, Copy, Paste, Find, Undo, Redo, Start, Break,
End, Project Explore, Project windows, Form layuot window, Object brownser,
Toolbox, Data view window, Visual component manager.
- Thanh công cụ chứa các nút thanh công cụ, cho phép nhanh chóng truy
cập đến các lệnh thường dùng nhất.
- Các nút trong thanh công cụ cũng tương tự như các mục trong thanh thực
đơn. Các nút thanh công cụ cung cấp cho người dùng một nối tắt đối với các
hành động mà ta chọn qua nhiều bước bằng lệnh đơn.
- Các tính chất của thanh công cụ: là các tính chất duy nhất đối với một
điều khiển thanh công cụ gồm:
+ Style: Xác định hình dáng của điều khiển.
+ TextAlignment: xác định vị trí của văn bản tương đối với nút.
+ ToolTipText: ô gợi nhớ tên công cụ
- Các phương pháp của thanh công cụ:
Các phương pháp thường dùng là: Move, Drag
1.1.3. Thiết kế giao diện
1.1.3.1. Giới thiệu Form
Trong chương trình Visual Basic đều có ít nhất là một Form. Form hay còn
gọi là biểu mẫu, là thành phần quan trọng nhất trong số tất cả các thành phần giao
diện. Form là cơ sở cho việc thiết kế giao diện người dùng của ứng dụng. Tất cả các
thành phần tạo thành giao diện người dùng đều được đặt trong Form.
Khi ứng dụng chạy, nó mở ra một Form. Sau khi Form được nạp vào bộ
nhớ, tất cả các thành phần hàm chứa trong nó sẽ hiện diện và có thể truy cập.
8. https://lop11.com/ 8
- Cách tạo Form: Sau khi tạo Project mới, môi trường triển khai lập trình
cho sẵn ta một Form. Có 2 cách:
+ Cách 1: Dùng menu: Project / Add Form.
+ Cách 2: Dùng công cụ: Add Form
- MDI Form (Multiple Document Interface)
- MDI Form là một Form có thể chứa nhiều Form con bên trong.
Có 2 cách tạo:
+ Cách 1: dùng menu: Project / Add MDI Form
+ Cách 2: Dùng công cụ: Add Form / MDI Form.
Mỗi Project chỉ có thể có tối đa một MDI Form. Muốn một Form trở
thành một Form con (MDI Form) ta Set property MDI Child của nó thành
True.
1.1.3.2. Lưu và chạy Form
- Lưu Form: có 2 cách:
+ Dùng menu: = File / Save<tên Form>As
+ Vào cửa sổ Project, chuột phải lên Form chọn Save<tên Form>As
- Chạy Form: Run / Start hoặc nhấn vào công cụ Run trên thanh công cụ
(Tool Bar).
1.1.3.3. Các đối tượng (Objects)
* Đặc điểm :
+ Mỗi đối tượng có một tên để phân biệt
+ Có nhiều đặc tính, các đặc tính này có thể gọi là các thuộc tính
(Property) của đối đó.
+ Mỗi đối tượng có nhiều hoạt động và các hoạt động này gọi là các
phương thức (method) của nó.
- Truy xuất đối tượng
+ Truy xuất đối tượng tức là đặt giá trị cho các property (thuộc tính) của
đối tượng, hay gọi Method (phương thức) cho các đối tượng đó hoạt động. Bất cứ
khi nào truy xuất đến đối tượng đều được viết theo cú pháp :
<Object name>.<tên Property hay Method>
9. https://lop11.com/ 9
- Viết lệnh cho đối tượng
+ Khi bạn đặt một đối tượng lên form thì lúc đầu nó chưa hoạt động. Vì
vậy cần phải viết lệnh để cho nó làm việc bằng cách :
. Double click cho đối tượng
. Cửa sổ lệnh hiện ra và viết lệnh cho đối tượng đó
.Sử dụng cửa sổ để viết mã lệnh
Mỗi phần mã lệnh cho một sự kiện xảy ra trên một đối tương đều có hai
dòng đầu tiên là Sub và cuối là End sub
- Thuộc tính chung các đối tượng
+ Thuộc tính Name:Mỗi Coltrol trong một Form đều có thuộc tính Name
để phân biệt với các Coltrol khác. Đây là thuộc tính dùng để truy xuất đến đối
tượng Coltrol đó.
Thuộc tính Giải thích
Alignment Căn lề cho dòng chữ (Text, Caption)
Appearrance Xác định cotrol có là 3D hay không ?
Forecolor Mã chữ trên cotrol
Backcolor Màu nền trên coltrol
Font Font của coltrol
Enable Nếu thuộc tính này có giá trị False, coltrol sẽ không sử
dụng được, đủ có thể nhìn thấy
Top – Left Quy góc trái trên của coltrol
Visible Ân hay hiện coltrol
Width – Height Quy định kích thước coltrol
Tooltexttiph Ghi chú nội dung của coltrol. Dòng chữ này hiện ra khi
ta dừng chuột ngay trên coltrol.
Thuộc tính Giải thích.
Alignment Cách lề cho dòng chữ (Tetx captin).
Appearrance Xác định control có là 3D hay không ?.
Forecolor Mà chữ trên control.
Backcolor Màu nền trên control.
10. https://lop11.com/ 10
Font Font của control.
Enable Nếu thuộc tính này có giá trị False control sẽ không sử
dụng được, có thể nhìn thấy .
Top – Left Quy góc trái trên của control.
Visible Ẩn hay hiện của control.
Width – Height Quy định kích thước của control..
Tooltexttip Ghi chú nôi dung của control. Dòng chữ này hiện ra khi
ta dừng chuột ngày trên control.
Bảng 1.1.3.3(a): Các thuộc tính của đối tượng trong VB6.0
* Các điều khiển nội tại bao gồm:
Điều khiển Biểu tượng Mô tả
Label Hiển thị chuỗi kí tự không đổi trên biểu mẫu
Frame Làm nơi chứa cho các điều khiển khác
CheckBox Cho phép người sử dụng chọn hoặc không
chọn một khả năng nào đó
ComboBox Cho phép người sử dụng chọn từ danh sách
các chọn lựa hay nhập dữ liệu mới
HscrollBar Cho phép người sử dụng cuộn ngang qua
một điều khiển chứa dữ liệu khác
Timer Cho phép chương trình tự động thi hành một
công việc nào đó vào một thời điểm, không
cần tương tác của người sử dụng
DirListBox Cho phép người sử dụng chọn thư mục
Shape Hiển thị dạng hình học trên biểu mẫu
Image Hiển thị hình ảnh đồ hoạ trên biểu mẫu
nhưng không thể làm nơi chứa
OLE
Container
Cho phép thêm chức năng lập trình của một
điều khiển vào ứng dụng
11. https://lop11.com/ 11
PictureBox Hiển thị hình ảnh trên biểu mẫu và có thể
làm nơi chứa
TextBox Dùng trình bày văn bản nhưng cũng cho
phép người sử dụng sửa đổi hay thêm mới
văn bản
CmdButton Cho phép người sử dụng thực hiện một hành
động
OptionButton Cho phép người sử dụng chọn từ một nhóm
có 2 hay nhiều khả năng trở lên
ListBox Cho phép người sử dụng chọn từ danh sách
các phần tử
VscrollBar Cho phép người sử dụng cuộn dọc qua một
điều khiển chứa dữ liệu khác
DriveListBox Cho phép người sử dụng chọn ổ đĩa
FileListBox Cho phép ngưòi sử dụng chọn tập tin
Line Hiển thị một đoạn thẳng trên biểu mẫu
Data Cho phép kết nối với cơ sở dữ liệu
Bảng 1.1.3.3(b): Các điều khiển của giao diện VB6.0
12. https://lop11.com/ 12
1.1.4. Thuộc tính, phương thức và sự kiện
1.1.4.1. Thuộc tính:
Thuộc tính mô tả đối tượng, mỗi đối tượng có 1 bộ mô tả đối tượng
Bảng 1.1.4.1: Thuộc tính của 1 đối tượng cụ thể
1.1.4.2. Phương thức (Methods)
- Là những đoạn chương trình chứa trong điều khiển, cho điều khiển biết
cách thức để thực hiện một công việc nào đó
Phương thức Giải thích
Move Thay đổi vị trí 1 đối tượng theo yêu cầu của chương trình
Drag Thi hành hành động kéo và thả của người sử dụng
Setfous Cung cấp tầm ngầm cho đối tượng được chỉ ra trong lệnh
gọi phương thức
Zorder Quy định thứ tự xuất hiện của các điều khiển trên màn
hình
Bảng 1.1.4.2: Các phương thức thông dụng
Thuộc tính Giải thích
Left Vị trí cạnh trái của điều khiển so với vật chứa nó
Top Vị trí cạnh trên của điểu khiển so với vật chứa nó
Height Chiều cao của điều khiển
Width Chiều rộng của điều khiển
Name Một giá trị chuỗi được dùng để nói đến thuộc tính
Enabled Giá trị logic (True hoặc False) quyết định người sử
dụng có làm việc với điều khiển không
Visible Giá trị logic (True hoặc False) giá trị người sử dụng có
thấy điều khiển hay không
Borderstyle Quyết định các thành phần của cửa sổ
13. https://lop11.com/ 13
1.1.4.3. Sự kiện
- Là những phản ứng của đối tượng
Sự kiện Xảy ra khi
Change Người sử dụng sửa đổi chuỗi kí tự trong hộp combo box
hoặc hộp văn bản (Text box)
Click Người sử dụng sử dụng nút chuột để nhấn lên đối tượng
DblClick Người sử dụng sử dụng nhấn đúp lên đối tượng
DragDrop Người sử dụng kéo rê một đối tượng sang nơi khác
DragOver Người sử dụng kéo rê một đối tượng ngang qua một điều
khiển khác
GolFocus Đưa một đối tượng vào tầm ngắm của người sử dụng
KeyDown Người sử dụng nhấn một nút trên bàn phím trong khi 1 đối
tượng đang trong tầm ngắm
KeyPress Người sử dụng nhấn và thả một nút trên bàn phím trong
khi một đối tượng đang trong tầm ngắm
KeyUp Người sử dụng thả 1 nút trên bàn phím trong khi 1 đối
tượng đang trong tầm ngắm
LostFocus Đưa 1 đối tượng ra khỏi tầm ngắm
MouseDown Người sử dụng nhấn 1 nút chuột bất kì trong khi con trỏ
chuột đang nằm trên 1 đối tượng
MouseMove Người sdụng di chuyển con trỏ chuột ngang một đối tượng
MouseUp Người sử dụng thả nút chuột trong khi con trỏ chuột đang
nằm trên một đối tượng
Bảng 1.1.4.3: Các sự kiện thông dụng
1.1.5 Biến, hằng và các kiểu dữ liệu
1.1.5.1 Biến
Biến: dùng để chứa dữ liệu tạm thời cho tính toán, so sánh và các hoạt
động khác
- Ta dùng toán tử (=) để tính toán và chứa giá trị vào biến
14. https://lop11.com/ 14
Dấu (=) là toán tử gán, không phải là toán tử so sánh bằng
- Khai báo biến: Để khai báo biến ta dùng lệnh Dim:
Dim<tên biến>[As<kiểu dữ liệu>]
Biến khai báo trong thủ tục chỉ tồn tại khi thủ tục thi hành.Nó sẽ mất đi
khi thủ tục chấm dứt. Ta không thể truy cập biến từ bên ngoài thủ tục vì giá trị
của biến trong thủ tục là cục bộ đối với thủ tục đó
- Kiểu dữ liệu trong khai báo Dim có thể là: Integer, String hoặc Currency
- Ta có thể khai báo ngầm hoặc khai báo tường minh hoặc khai báo static
1.1.5.2. Hằng
- Dùng để chứa dữ liệu tạm thời nhưng không thay đổi trong suốt thời gian
chương trình hoạt động. Sử dụng hằng số làm chương trình sáng sủa, dễ đọc hơn
thay vì các con số
- Khai báo hằng:
[PubliclPrivate] Cost<tên hằng> [As<kiểu dữ liệu>]=<biểu thức>
Biểu thức bên phải dấu = là một con số hay một chuỗi tường minh, nhưng
nó cũng có thể là một biểu thức cho ra kết quả là số hay chuỗi (Mặc dù biểu thức
đó không thể gọi hàm)
- Tầm hoạt động:
+ Hằng khai báo trong thủ tục chỉ hoạt động trong thủ tục
+ Hằng hoạt động trong modun chỉ hoạt động trong modun
1.1.5.3 . Kiểu dữ liệu
- Kiểu số (Integer, Long, Double, Currency). Kiểu số tốn ít vùng chứa. Tất
cả các biến kiểu số có thể được gán cho nhau và cho biến Variant
- Kiểu Byte:thường dùng để chứa dữ liệu nhị phân. Byte là kiểu không
dấu (0-255), nó không thể nhận ra dấu âm
- Kiểu String : Mặc định, biến hay tham số kiểu chuỗi có chiều dài thay
đổi, nó có thể tăng hoặc giảm tuỳ theo ta gán dữ liệu
- Kiểu Boolean : Nếu ta có một biến có 2 giá trị là True/False, Yes/No,
On/Off, ta nên dùng kiểu Boolean. Giá trị mặc định của Boolean là False
- Kiểu Date:Kiểu ngày tháng
15. https://lop11.com/ 15
- Kiểu Object: Biến kiểu Obiect chứa 1 địa chỉ 4 byte (32 bit) trỏ đến đối
tượng trong ứng dụng hiện hành hoặc các ứng dụng khác
- Kiểu Variant: Có thể chứa mọi dữ liệu, chuỗi, số, thậm chí cả mảng. Ta
không cần chuyển đổi dữ liệu vì VB làm việc đó một cách tự động.Variant cũng
thuận tiện khi ta không biết trước kiểu dữ liệu
- Kiểu mảng (Array):Mảng là một xâu các biến có cùng tên và cùng kiểu
dữ liệu. Dùng Array làm chương trình đơn giản và rút gọn, vì ta có thể dùng
vòng lặp
1.1.6. Các cấu trúc điểu khiển chương trình
1.1.6.1. Cấu trúc chọn:
*Dạng đơn(If…Then)
- Một dòng lệnh:
If<Điều kiện> Then<Dòng lệnh>
- Nhiều dòng lệnh:
If<Điều kiện> Then
<Các dòng lệnh>
Điều kiện là một so sánh hay một biểu thức mang giá tri số.VB thông dịch
giá trị này là True/False (0 là False, giá trị khác 0 là True). Nếu điều kiện là True,
VB thi hành tất cả các dòng lệnh sau từ khoá Then
*Dạng đầy đủ (If…Then…Else)
If<Điều kiện> Then
<Các lệnh 1>
Else
<Các lệnh 2>
End If
VB kiểm tra điều kiện 1, nếu sai kiểm tra điều kiện 2…cho đến khi điều
kiện đúng
*Select Case:Giúp giải quyết trường hợp có quá nhiều ElseIf được dùng,
giúp chương trình sáng sủa, dễ đọc
Select Case <Biểu thức kiểm tra>
16. https://lop11.com/ 16
[Case <Danh sách biểu thức 1>
[Khối lệnh 1]
[Case <Danh sách biểu thức 2>
[Khối lệnh 2]
.
[Case Else
[Khối lệnh n]
End Select
=>Trong đó biểu thức có thể là biểu thức số hoặc biểu thức chuỗi ký tự.
Mỗi danh sách biểu thức chứa 1 hoặc nhiều giá trị. Các giá trị cách nhau bằng
dấu phẩy. Mỗi khối lệnh có thể chứa từ 0 đến nhiều dòng lệnh. Nếu có hơn một
Case thoả điều kiện thì khối lệnh của Case đầu tiên được thi hành. Case Else
không nhất thiết phải có.
1.1.6.2 Cấu trúc lặp:
- Vòng lặp cho phép thi hành 1 đoạn chương trình nhiều lần
*Cấu trúc For
- Dạng 1(For…Next)
Cú pháp:
For <Biến> = <Giá trị 1> to <Giá trị 2> [Step <n>]
<Các lệnh 1>
[Exit For]
<Các lệnh 2>....
Next [<Biến>]
=>Trong đó :
+<Giá trị 1>, <Giá trị 2> là 2 chỉ số đầu và cuối của biến
+Step(n):Thể hiện bước nhảy n có thể là âm hoặc dương.Nếu không dùng
Step thì máy cho rằng bước nhảy là 1
+Exit For:Nếu gặp sẽ nhảy ra khỏi vòng lặp
-Dạng 2 (ForEach…Next)
For Each <Phần tử> In <Nhóm>
17. https://lop11.com/ 17
<Các lệnh 1>
[Exit For]
<Các lệnh 2>
Next [Phần tử]
=> Để dùng For Each…Next:
+ Phần tử trong tập hợp chỉ có thể là biến Variant, biến Object
+ Phần tử trong mảng chỉ có thể là biến Variant
+ Không dùng For Each…Next với mảng chứa kiểu tự định nghĩa vì
Variant không chứa kiểu tự định nghĩa
*Cấu trúc While…Wend
While <Điều kiện>
<Các lệnh>...
Wend
=>Vòng lặp chỉ thoát khi biểu thức điều kiện sai.Chừng nào điều kiện còn
đúng thì còn thực hiện vòng lặp
*Cấu trúc Do…Loop:Có 3 dạng
- Dạng 1:Lặp trong khi điều kiện là True
Do While <Điều kiện>
<Khối lệnh>
Loop
- Dạng 2:Vòng lặp luôn có ít nhất 1 lần thi hành khối lệnh
Do
<Khối lệnh>
Loop While <Điều kiện>
- Dạng 3:Lặp trong khi điều kiện là False
Do Until <Điều kiện><Khối lệnh>
Loop
- Dạng 3:Lặp trong khi điều kiện là False và có ít nhất 1 lần thi hành
Do
<Khối lệnh>
18. https://lop11.com/ 18
Loop Until <Điều kiện>
1.1.7. Các kỹ thuật kết nối cơ sở dữ liệu
1.1.7.1. Giới thiệu về kết nối CSDL trong VB6.0
Từ nhiều năm trở lại đây hãng Microsoft đã cho ra đời rất nhiều phiên bản
lập trình cơ sở dữ liệu với Visual Basic 6.0, đồng thời cũng có nhiều phiên bản
kết nối cơ sở dữ liệu kèm theo. Sau đây là một số kết nối cơ bản mà Visual Basic
6.0 hay sử dụng.
+) ODBC (Open Database Connectivity): ODBC được thiết kế để cho
chương trình kết nối với nhiều loại cơ sở dữ liệu mà chỉ dùng một phương cách
duy nhất. Điều này giúp cho lập trình viên chỉ sử dụng một phương thức duy nhất
để truy cập vào hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Hơn thế nữa, khi chúng ta nâng cấp lên
hệ quản trị cơ sở dữ liệu cao hơn, ví dụ nâng từ Access lên SQL Server, thì sự
sửa đổi trong chương trình sẽ rất ít.
+) DAO (Data Access Object): DAO là kỹ thuật kết nối cơ sở dữ liệu riêng
của Microsoft. Kỹ thuật này chỉ dùng với Jet Data Engine, Lợi điểm của kỹ thuật
này là tính dễ dùng, nhanh chóng và tiện lợi, tuy nhiên chỉ có thể liên kết được
với hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access.
+) RDO (Remote Data Object): Một trong những lý do chính để RDO được
thiết kế là giải quyết khó khăn về sự rắc rối của ODBC. Cách lập trình với RDO
đơn giản như DAO, khả năng của nó thì như ODBC. RDO cho phép nhiều
chương trình kết nối với cơ sở dữ liệu.
+) ADO (Active X Data Objects): Sự khác biệt chính giữa ADO và DAO là
ADO cho phép ta làm việc với mọi loại nguồn dữ liệu (data sources), không nhất
thiết phải là cơ sở dữ liệu Microsoft Access hay SQL Server, Data Source có thể
là danh sách các địa chỉ Email, hay một file text, trong đó mỗi hàng là một
recocrd gồm những fields ngăn cách bởi các dấu phẩy hay dấu tab.
1.1.7.2 Kỹ thuật lập trình ADO
ADO (ActiveX Data Objects) là một kỹ thuật lập trình kết nối cơ sở dữ liệu
phát triển gần đây nhất của Visual Basic 6.0. Không giống như những kỹ thuật
truy cập cơ sở dữ liệu khác của Visual Basic 6.0 như RDO (Remote Data
19. https://lop11.com/ 19
Objects), DAO (Data Access Objects), ADO có thể cung cấp cho người lập trình
viên nhiều lựa chọn trong việc truy xuất dữ liệu. Mặt khác, ADO không truy cập
trực tiếp đến một cơ sở dữ liệu, ADO làm việc tầng thấp hơn là OLE DB
provider và OLE DB provider này có nhiệm vụ truy xuất đến nhiều loại dữ liệu
khác nhau, sau đó trình bày cơ sở dữ liệu ngược lại với ADO.
Kỹ thuật ADO cho phép truy cập dữ liệu thông qua 2 cách:
*Sử dụng ADO DATA CONTROL
Sau đây chúng ta sẽ thiết lập một form kết nối cơ sở dữ liệu có sử dụng điều
khiển ADO (ADO data control).
ADO Data Control không có sẵn trong hộp công cụ (Toolbox) như một số
control thông dụng khác, do đó bạn phải đưa vào bằng cách: trên menu của
Visual Basic 6.0 chọn Project ->Components (hoặc click chuột phải trên Toolbox
chọn Components), trong tab Control bạn check vào ô “Microsoft ADO Data
Control 6.0 (OLEDB)” rồi nhấn nút Apply:
Hộp thoại Components
Lúc này trên Toolbox xuất hiện biểu tượng như hình dưới đây:
ADO Control
Bây giờ bạn tạo một form, và đặt điều khiển lên form, có tên mặc định là
Adodc1 (bạn có thể đổi tên khác):
ADO Data
Control
20. https://lop11.com/ 20
Kết nối Adodc1 lên Form
Điều quan trọng tiếp theo: kết nối ADO Data Control với nguồn dữ liệu
(Data Source) từ cơ sở dữ liệu, bạn thực hiện hai buớc sau:
Bước 1: Tạo một Conection đến cơ sở dữ liệu: click chuột Adodc1, trong
của sổ properties chọn thuộc tính ConnectionString khi đó xuất hiện button
bạn click vào button này sẽ hiện ra cửa sổ Property Page, có 3 chọn lựa:
Use Data Link File: cho phép bạn load những thông số kết nối đã được lưu trong
MDL file (Microsoft Data Link). Use ODBC Data Source Name: bạn có thể chọn
một DSN từ những DSN trong ODBC của máy bạn (bạn phải thiết lập DSN này
trong ODBC trước), hoặc bạn có thể tạo mới DSN ngay lúc này bằng cách nhấp
chọn ‘New’ và cấu hình DSN này.
Use ConnectionString: bạn phải chỉ ra một chuỗi kết nối trực tiếp.
Property Page
21. https://lop11.com/ 21
Chọn option thứ 3 là ‘Use ConnectionString’ click ‘Build’ chọn provider là
“Microsoft Jet 4.0 OLE DB Provider” click ‘Next’ để chỉ đường dẫn cơ sở dữ
liệu mà bạn dùng sau này. kế tiếp click ‘Test Connection’ thấy thành công ->OK
->OK ->Apply ->OK
Data Link Properties
Liên kết với cơ sở dữ liệu
22. https://lop11.com/ 22
Bước 2: Thiết lập Record Source nguồn cơ sở dữ liệu: bây giờ bạn chỉ cần
chỉ ra tập hợp mẫu tin nào (thuộc tính Record Source) sẽ được lấy ra từ nguồn dữ
liệu trên. Trong cửa sổ properties chọn thuộc tính Record Source khi đó xuất hiện
button , click vào button này hiện ra cửa sổ Property Page:
Property Pages
Khi chọn combobox Command Type (kiểu lệnh thi hành) sổ xuống sẽ có các
lựa chọn sau: 2- adCmd Table, trong ô Table or Stored Producedure Name chọn
bảng cơ sở dữ liệu mình cần.
Bước 3: Hiển thị cơ sở dữ liệu lên điều khiển lưới:
Bổ xung lưới lên Toolbox bằng cách chọn Components, chọn một lưới cần
hiển thị, sau đó bạn bổ xung lên Form (ở đây dùng Data Grid)
Đưa DataGrid lên lưới
23. https://lop11.com/ 23
*Sử dụng Object interface (giao tiếp đối tượng)
Nếu không dùng sẵn các data control của Visual Basic thì ta vẫn có thể truy
xuất dữ liệu bằng cách tạo một tham chiếu đến ADO – một tập hợp các đối tượng
mới được tạo ra này sẽ luôn có sẵn trong chương trình khi cần dùng đến. Do đó
bạn có thể thao tác dữ liệu trực tiếp từ code chương trình (dùng các phương thức
và thuộc tính do các đối tượng này cung cấp) mà không phải dùng bất kỳ data
control nào. Data control dễ thiết lập hơn, nhưng sử dụng Object interface thì
mạnh hơn và uyển chuyển hơn.
1.1.7.3 Đối tượng Connection và đối tượng Recordset.
*Đối tượng Connection
Lệnh khai báo và khởi động đối tượng Connection:
Dim tên_connection as new ADODB.connection
Hoặc là: Dim tên_connection as ADODB.connection
Set tên_connection = new ADODB.connection
Chỉ ra chuỗi kết nối cơ sở dữ liệu (Connnection String).
Tên_biến.ConnectionString
Có thể sử dụng:
- Đường dẫn trực tiếp trong ConnectionString.
- Đường dẫn tương đối qua đối tượng APP do Visual Basic cung cấp để
chỉ ra vị trí lưu trữ DataBase.
Mở kết nối. Tên_connection.Open
Để kiểm tra việc kết nối có thành công hay không dùng thuộc tính state:
Nếu kết nối thành công thì tên_connection.state=adStateOpen (hay 1)
Ngược lại thì tên_connection.state = adStateClose ( hay 0 )
Đóng kết nối Tên_connection.Close
*Đối tượng Recordset (Là tập hợp các mẫu tin).
Khai báo và khởi tạo đối tượng Recordset
Dim tên_recordset as ADODB.Recordset
Set tên_recordset = new ADODB.Recordset
Hoặc: Dim tên_recordset as new ADODB.Recordset
24. https://lop11.com/ 24
Dùng phương thức Open chọn nguồn dữ liệu.
Cách 1: Tên_recordset.Open Source, ActiveConnection,CursorType, LockType,
Option
Trong đó:
+ Source là một câu lệnh SQL hoặc tên một table
+ ActiveConnection : tên_connection kết nối CSDL
+ CursorType : chỉ dịnh loại con trỏ sử dụng trong recordset
+ LockType : kiểu khoá mẩu tin
Option : tuỳ chọn
Cách 2: Có thể gán trực tiếp các giá trị trên các thuộc tính của recordset.
+ Tên_recordset.ActiveConnection = < Tên_connection >
+ Tên_recordset.Source = < Tên bảng hay câu SQL >
+ Tên_recordset.CursorType = < CursorType >
+ Tên_recordset.LockType = < LockType >
+ Gọi phương thức Open : Tên_recordset.Open
Lấy giá trị của Field
Truy xuất dữ liệu trong recordset ->chọn Field cần lấy giá trị: Có 3 cách:
+ Tên_recordset.Fileds (“ tên_field”)
+ Tên_recordset.Fields ( index )
+ Tên_recordset ! tên_field
Các thao tác trên mẩu tin
Thêm một mẩu tin: Tên_recordset.AddNew
Sửa một mẩu tin: Tên_recordset.Update
Xoá một mẩu tin: Tên_recordset.Delete
Tìm kiếm mẩu tin: Tên_recordset.Find, Skiprecord, SearchDirection, Start
Thuộc tính Bookmark, AbsolutePosition của đối tượng recordset
+ Tên_recordset.Bookmark cho biết vị trí xác định là duy nhất của mẩu tin hiện
hành trong recordset
+ Tên-recordset.Absoluteposition lưu trữ thông tin vị trí của mẩu tin hiện
hành trong recordset.
25. https://lop11.com/ 25
1.2. Tổng quan về hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access.
1.2.1 Giới thiệu chung về Microsoft Access.
MS Access là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu của hãng Microsoft chạy trên
môi trường Windows trên đó có các công cụ hữu hiệu và tiện lợi tự động sản sinh
chương trình cho hầu hết các bài toán thường gặp trong thực tế như: quản lý,
thống kê, kế toán. Với MS Access người sử dụng không phải viết từng câu lệnh
cụ thể mà vẫn có được môi trường hoàn chỉnh nếu cần lập trình MS Access có
sẵn ngôn ngữ Access Basic để ta có thể lập trình theo ý muốn của người sử dụng.
Sáu đối tượng mà Access cung cấp là: Bảng (Table), truy vấn(Query), mẫu
biểu (Form), báo biểu (Report), Macro và Module: có đầy đủ các khả năng lưu
trữ thông tin dữ liệu, thống kê, biểu diễn thông tin và tự động rất nhiều các tác vụ
khác.
1.2.2 Các thành phần cơ bản của access
1.2.2.1 Bảng trong access
*Tạo bảng
Trong cửa sổ Database của cơ sở dữ liệu, tạo bảng theo thứ tự sau:
Từ cửa số Database chọn mục Table: Kết quả sẽ mở cửa sổ table chưa danh sách
các bản ghi đã tồn tại và 3 nút chọn:
New: dùng để tạo mới.
Open: dùng để mở nhập dữ liệu cho bảng
Design: dùng để xem, sửa cấu trúc bảng.
* Để tạo bảng mới ta chọn nút New
hình 1.2.2.1: Tạo bảng mới
Có hai cách tạo bảng ứng với lựa chọn:
- Nếu chọn Table Wizard thì bảng được xây dựng bảng công cụ Wizard Access
yêu cầu.
- Chọn Design view để thiết kế theo ý người sử dụng.
* Khai báo các trường :
+ Đặt tên trường (cột), (tại cột Field name)
+ Chọn kiểu dữ liệu (tại cột Data type).
26. https://lop11.com/ 26
+ Mô tả trường (tại ô Description) nếu muốn.
+ Quy định các thuộc tính cho trường ( phần Field Properties) như:
- Field size: Số kí tự của trường Text, hoặc kiểu của trường number
- Format: Định dạng hiển thị dữ liệu kiểu ngày và kiểu số
- Decimalplaces: số chữ số thập phân trong kiểu number và Currency.
- Input mask (Mặt nạ nhập liệu ): Quy định khuôn dạng nhập liệu
- Caption: Đặt nhãn cho các trường. Nhãn sẽ được nhập liệu thay vì hiện tên
trường.
- Default Value: xác định giá trị mặc định của trường.
- Validapion Rule: Quy tắc dữ liệu hợp lệ.
- Required: không chấp nhận giá trị rỗng.
- Allowzerolength: không chấp nhận chuỗi rỗng trong trường Text và Memo.
- Indexed: tạo chỉ mục.
*Thay đổi thiết kế chỉnh sửa cấu trúc bảng :
+ Xóa trường:( có thể xóa một hoặc nhiêù trường ): Chọn trường cần xóa, bấm
phím Delete hoặc chọn Delete Row từ Menu edit.
+ Để thay đổi nội dung (tên , kiểu …) ta chỉ nhập từ bàn phím bình thường
+ Để chèn thêm trường : Ta chọn trường, mà trường mới sẽ được chèn vào trước
rồi vào Menu edit chọn Insert Row, tiến hành nhập tên và chọn kiểu dữ liệu
bình thường .
+ Di chuyển trường : Chọn trường cần di chuyển kéo đến vị trí mới .
* Đặt khóa chính
Khóa chính là một hoặc nhiều trường để xác nhận duy nhất một bản ghi ( dòng).
- Chọn trường làm khóa chính rồi chọn edit chọn Primary key hoặc nhấp chuột
vào biểu tượng trên thanh công cụ.
- Đặt lại khóa : chọn lại trường làm khóa rồi thực hiện như trên .
*Lưu cấu trúc của bảng và đặt tên bảng
Vào menu File/save hoặc bấm chuột (biểu tượng lưu trữ ) hay nhấn tổ hợp phím
Ctrl+S. Xuất hiện cửa sổ Save as: nhập tên bảng rồi chọn Ok.
*Nhập dữ liệu bảng
27. https://lop11.com/ 27
+ Từ cửa sổ Data base chọn mục Table
+ Chọn tên bảng cần nhập liệu rồi bấm nút Open. Kết quả hiện một cửa sổ nhập
liệu cho bảng, ta tiến hành nhập lần lượt từ các bảng ghi và luôn bắt đầu từ
trường khóa .
1.2.2.2. Truy vấn (QUERY) :
*Khái niệm:
Truy vấn (Query) là công cụ mạnh của Access dùng để tổng hợp, sắp xếp
và tìm kiếm dữ liệu.
- Truy vấn thông thường là truy vấn chọn (Select Query) với các khả năng sau:
+ Chọn các bảng hoặc các truy vấn cũ làm nguồn dữ liệu.
+ Chọn các trường hiển thị.
+ Thêm các trường mới là kết quả thực hiện các phép tính trên các trường
nguồn.
+ Đưa vào các trường dùng để sắp xếp
*Tạo truy vấn
Các bước chính để tạo truy vấn
- Trong cửa sổ Database chọn mục Query sau đó chọn nút New nhận mở cửa sổ.
+ Chọn cách xây dựng truy vấn theo ý người sử dụng (DeSign Wiew)
+ Xây dựng nhờ công cụ Wizards của Access.
- Chọn nguồn dữ liệu cho truy vấn mới gồm các bảng và các truy vấn đã
được tạo từ trước.
- Tạo lập quan hệ giữa các bảng, các truy vấn nguồn
*Chỉnh sửa truy vấn
٠ Mở truy vấn trong chế độ Design View .
٠ Mở cửa sổ Add Table bằng cách vào menu Query chọn Add Table .
٠ Chọn các bảng hoặc các truy vấn cần thêm, rồi chọn Add .
٠ Thực hiện chỉnh sửa rồi lưu lại bằng cách vào menu file chọn save hoặc nhấn
tổ hợp phím Ctrrl + S .
28. https://lop11.com/ 28
*Xây dựng các điều khiển trong truy vấn :
٠ Các phép toán: Khi xây dựng các biểu thức điều kiện cho phép sử dụng các
phép toán sau :
- so sánh: = , <> (khác); >= (lớn hơn hoặc bằng); <= (nhỏ hơn hoặc bằng );
> (lớn hơn) ; < (nhỏ hơn ).
- Phép logic: And, or, Not, Between … And .
٠ Một số hàm xử lý ngày . Date( ), Now ( ), Dateadd( đối 1, n, date ). Cho giá trị
kiểu ngày bằng cách cộng thêm vào các date n ngày hoặc tháng, năm, quý tùy
theo đối 1.
- Các hàm sử lý chuỗi : & (để ghép các chuỗi ) .
+ Left ( chuỗi 1 ,n ) cho chuỗi con của chuỗi 1 gồm n ký tự bên trái.
+ Right ( chuỗi 1 ,n) cho chuỗi con của chuôi 1 gồm n ký tự bên phải.
+ Mid ( chuỗi 1, k, n) cho chuỗi con băt đầu từ vị trí k và gồm n ký tự.
*Nâng cấp truy vấn :
- Truy vấn thông số dùng trong các bài toán tìm kiếm.
- Truy vấn tính tổng Crosstab theo các nhóm.
- Truy vấn dùng câu lệnh SQL .
- Truy vấn hành động ( Xóa , thêm , sửa … )
1.2.2.3. Mẫu biểu (FORM)
*Giới thiệu về mẫu biểu
- Mẫu biểu cũng giống như báo biểu, nó gồm các điều khiển (Control).
- Mỗi Control đều có thể sử dụng ở một trong ba dạng sau:
+) Bound Control: Được liên kết với dữ liệu của Table hay Report, dạng
TextBox là phổ biến nhất.
+) Unbound Control: N gược lại với kiểu trên, dạng phổ biến nhất là Label
chứa văn bản hay các tiêu đề.
+) Calculated Control: Chứa biểu thức tính toán.
- Thành phần của mẫu biểu: Cũng tương tự như báo biểu, nhưng nó không
có tiêu đề nhóm.
29. https://lop11.com/ 29
*Tạo mẫu biểu tự động bằng Wizard
- Nếu chỉ dùng mẫu biểu để thể hiện cập nhật dữ liệu thì nên dùng các tạo tự
động hoặc công cụ Wizard.
Để tạo mẫu biểu bằng cách tự động hoặc bằng Wizard, ta thực hiện theo các
bước sau:
* Từ cửa sổ Database của một cơ sổ dữ liệu nào đó, chọn mục Forms. Kết quả sẽ
mở cửa sổ From ba nút lựa chọn sau :
- Nút New dùng để tạo mẫu biểu mới.
- Nút Open dùng để thực hiện mẫu biểu.
- Nút Design dùng để mở cửa sổ mẫu biểu.
*Tạo mẫu biểu bằng Design View
Để chọn mẫu biểu mới ta chọn nút New. Kết quả nhận được cửa sổ New
Form. Chọn một bảng/truy vấn nguồn trong ô: choose the table … truy vấn
nguồn.
Ví Dụ : cho biểu mẫu cần xây dựng. Bảng này gồm bốn trường kiểu Text.
+ Malop ( ma lớp )
+ Tenlop (tên lớp )
+ Makhoa( tên khoa)
- Ở đây ta quan tâm tới 3 cách tạo mẫu biểu tương ứng với ba lựa chọn: Design
View, những lựa chọn tự động ( có từ Autoform ) và những lựa chọn dùng công
cụ Wizard ( những lựa chọn từ wizard ).
- Ví dụ : Chọn bảng [Dmlop] làm nguồn cho biểu mẫu cần xây dựng. Bảng này
gồm bốn trường kiểu text .
+ Malop( mã lớp ).
+ tenlop (tên lớp ).
+ makhoa( mã khoa).
+ Nếu chọn dùng công cụ Winzard thì mẫu biểu được xây dựng bằng công cụ
Wizard
của Access và ta chỉ việc trả lời các câu hỏi mà access yêu cầu.
30. https://lop11.com/ 30
+ Nếu chọn Design View thì mẫu biểu được thiết kế theo ý của người sử dụng
hộp công cụ ( Tool Box ).
+ Nếu lựa chọn tự động thì khuôn dạng của mẫu biểu sẽ được tạo tự động. Trong
trường hợp này ta luôn phải chọn bảng truy vấn nguồn cho mẫu biểu
1.2.2.4. Báo biểu ( REPORT )
* Khái niệm:
Báo biểu (Report) là công cụ thuận tiện để in ấn dữ liệu của bảng hoặc
truy vấn. Mặc dù có thể in dữ liệu từ bảng, truy vấn hay mẫu biểu nhưng báo
biểu cung cấp khả năng linh hoạt để tổ chức công việc in ấn.
*Cấu trúc của báo biểu.
Báo biểu gồm các ô điều khiển, có nhiều loại ô điều khiển.
- Hộp văn bản (Text box).
- Nhãn (Label).
- Nút lệnh(Command button).
- Hộp lựa chọn (Commo box).
- Hộp danh sách (List box).
- Nhóm lựa chọn (Option Group).
*) Cách dùng các ô điều khiển: Có 3 cách
- Bound (Buộc vào một trường nào đó): Dùng để truy xuất tới các trường.
- Unbound (Không buộc vào bất kỳ tới trường nào): Thường được dùng để
nhập dữ liệu từ bàn phím, trình bày tiêu đề, trang trí hình vẽ, hộp…
- Calculate (Tính toán): Dùng để hiển thị giá trị của một biểu thức.
*Các bước xây dựng :
a. Cửa sổ Database chọn Report, chọn New, xuất hiện cửa sổ New Report
b. Chọn một bảng hoặc một truy vấn trong hộp Choose the table or …
hoặc không chọn bảng truy vấn nguồn .
- Giống như Form, ta thấy có cách tạo báo biểu tương ứng với 3 lựa chọn: Design
View, Autoform và công cụ Wizard.
+ Nếu được xây dựng, xây dựng bằng cách ta chỉ việc trả lời các câu hỏi của
Access yêu cầu
31. https://lop11.com/ 31
+ Nếu chọn Design View thì xây dựng theo ý người sử dụng (Sử dụng hộp Tool
Box).
+ Nếu chọn tự động thì khuôn dạng sẽ được tạo tự động nhưng phải chọn bảng
hay truy vấn làm nguồn cho Report.
c . In Báo biểu
+ Chọn báo biểu cần in tư database
+ Chọn Print Preview từ menu file để xem, chọn Print để in báo biểu.
1.2.2.5 Module
Module là nơi chứa các hàm, thủ tục viết bằng ngôn ngữ Access Basic và là nơi khai
báo các biến toàn cục của chương trình. Nó có đầy đủ cấu trúc điều khiển, rẽ nhánh,
các vòng lặp ... Làm công cụ cho chúng ta tổng hợp, chắt lọc kiết xuất thông tin.
1.2.2.6 Macro
Macro bao gồm một dãy các hành động (Action) dùng để tự động hóa một loạt
các thao tác. Macro thường dùng với mẫu biểu để tổ chức giao diện chương trình.
Với Macro ta có thể thiết lập được một hệ thống menu, kích hoạt các nút lệnh, mở
đóng các bảng, biểu mẫu, truy vấn . . . Tự động tìm kiếm chắt lọc thông tin, kiểm
soát các phím nóng.
*Tạo cửa sổ Database chọn mục Macro.
- Chọn New, xuất hiện cửa sổ chỉ gồm 2 cột .
- Chọn các hành động ở cột Action bằng cách :Click chuột tại mũi tên xuống Bên
phải Action hiện danh sách hành động
+ Chọn hành động trong danh sách.
-Xác định đối tượng tương ứng cho hành động vừa chọn bằng cách:
+ Chuyển xuống phần dưới (dùng chuột hoặc phím F6 ). Khi đó sẽ xuất hiện một
dòng dưới. Mỗi dòng tương ứng với một đối .
+ Đặt các đối tương ứng vào các dòng (gõ trực tiếp từ bàn phím hoặc kích chuột
tại mũi tên xuống bên phải ô đang xét để mở danh sách giá trị, sau đó chọn giá trị
cho đối).
32. https://lop11.com/ 32
*Đưa các hành động vào Macro.
*Phương pháp 1:
- Bấm chuột vào ô bên phải Action(hiện bảng danh sách của hành động) chọn
một hành động .
- Chuyển xuống nửa dưới xác định các tham số của hành động.
* Phương pháp 2
- Kéo đối tượng (bảng, truy vấn …)từ cửa sổ Database vào một ô trong cột
Action của cửa sổ Macro.
- Chuyển xuống dòng dưới để điều chỉnh các đối nếu cần .
*Thực hiện Macro.
- Khi đang thiết kế : chọn mục Run từ menu Run hoặc chọn biểu tượng ! .
Chính vì lý do đó em đã quyết định chọn hệ quản trị CSDL Microsoft Access
kết hợp cùng với ngôn ngữ lập trình VB để xây dựng và thiết kế chưong trình.
33. https://lop11.com/ 33
CHƯƠNG 2: KHẢO SÁT, PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1. Khảo sát hiện trạng và tìm hiểu nhu cầu
2.1.1. Giới thiệu về trường và thư viện trường tiểu học Lê văn Tám
Trường Tiểu Học Lê Văn Tám thuộc Quận Lê Chân, Hải Phòng là một
trường khá rộng gồm 5 khối, 31 lớp, 1130 học sinh và 54 giáo viên trực tiếp
giảng dạy. Hiệu trưởng của trường là bà Nguyễn Kim Thoa, chịu trách nhiệm và
ra các quyết định về mọi hoạt động của nhà trường. Bà Nguyễn Minh Khoa và bà
Hoàng Thị An là 2 hiệu phó, trong đó bà Nguyễn Minh Khoa là người chụ trách
nhiệm và điều hành toàn bộ hoạt động của thư viện. Trường chỉ có một thủ thư
thực hiện mọi nghiệp vụ về thư viện. Với số lượng học sinh và giáo viên đông,
nhu cầu mượn sách và tài liệu tham khảo ngày càng nhiều. Thư viện của trường
từ ngày thành lập tới nay còn thiếu nhiều về cơ sở vật chất cũng như con người.
Hiện nay, trường đang phấn đấu xây dựng thư viện chuẩn. Do đó mỗi năm thư
viện được bổ sung thêm nhiều đầu sách mới. Các đầu sách chủ yếu sách giáo
khoa, sách tham khảo, sách nghiệp vụ. Bên cạnh đó còn phục vụ bạn đọc một số
sách báo, tạp chí, truyện dân gian, truyện tranh … cho các lứa tuổi.
Thư viện chủ yếu phục vụ học sinh và giáo viên của trường. Thư viện chỉ
có cán bộ quản lý và một máy tính để phục vụ công việc. Chưa có phần mềm
quản lý thư viện, quản lý sách. Công việc quản lý sách, quản lý mượn trả còn
nhiều công đoạn thủ công và đôi khi gặp khó khăn.
Do được đầu tư nên số lượng, chủng loại sách, tài liệu của thư viện hàng
năm càng tăng. Số lượng độc giả ngày càng nhiều. Thư viện lại chưa có chương
trình quản lý nên công việc phục vụ còn mang nặng tính thủ công. Việc quản lý
do vậy mà ngày càng phức tạp. Thư viện cần thay đổi cách thức, phương thức
quản lý hoạt động của việc xây dựng hệ thống thông tin để có thể quản lý thư
viện được tốt hơn, giảm khó khăn cho quản lý thư viện.
Thư viện có nhu cầu lập hồ sơ toàn bộ sách nhập về, bao gồm các thông
tin về tên sách, ngày nhập thư viện, năm xuất bản, tác giả, nhà xuất bản.
Thư viện có nhu cầu quản lý đầu sách mà học sinh đang mượn, hạn trả,
nếu quá hạn thì hệ thống phải tính được số tiền mà học sinh phải nộp.
34. https://lop11.com/ 34
Cán bộ quản lý thư viện có nhu cầu được cung cấp thông tin về tình trạng
đầu sách: Còn trong thư viện không, nếu còn thì là mấy quyển và tên người
mượn, hạn trả của các quyển đang được mượn.
Hệ thống còn phải đáp ứng được nhu cầu của cán bộ quản lý về việc thống
kê các đầu sách được mượn nhiều nhất, các chủ đề được quan tâm nhất trong
tháng, trong năm. Tính năng này giúp cán bộ thư viện có thông tin để nhập thêm
sách đáp ứng đúng nhu cầu của độc giả.
2.1.2. Thực trạng quản lý thư viện trường tiểu học Lê Văn Tám
* Cơ sở vật chất
- Thư viện trường Tiểu Học Lê Văn Tám có rất nhiều loại sách bao gồm
7.764quyển. Trong đó:
- Sách giáo khoa: 2011 quyển
- Sách nghiệp vụ: 1798 quyển
- Sách tham khảo: 2767 quyển
- Sách pháp luật: 22 quyển
- Truyện: 1166 quyển
- Sách mới: 1100 quyển
- Sách Xã hội hoá: 852 quyển
- Báo, tạp chí: 10 loại
nhằm phục vụ nhu cầu đọc của đông đảo học sinh, giáo viên trong trường.
- Diện tích sử dụng của thư viện là trên 100m2
. Trong đó, có 1 phòng đọc
cho giáo viên, 2 phòng đọc cho học sinh ( một ngoài trời, một trong nhà), 1
phòng mượn .
- Có một máy tính cho nhân viên thư viện sử dụng
* Nghiệp vụ thư viện:
- Mọi công việc quản lý thư viện đều được làm thủ công. Vì vậy còn rất
nhiều hạn chế trong việc quản lý sách, việc cho mượn sách, tra cứu và
thống kê. Đồng thời, tốn rất nhiều thời gian công sức của cán bộ quản lý
thư viện.
35. https://lop11.com/ 35
- Thư viện không thu hút được học sinh, giáo viên do hệ thống quản lý lạc
hậu không có khả năng tìm kiếm nhanh giúp độc giả tìm đúng loại sách
mình cần
- Thư viện rất cần một hệ thống quản lý chuyên nghiệp giúp đáp ứng yêu
cầu của cán bộ quản lý cũng như độc giả .
2.1.3. Công tác quản lý thư viện
2.1.3.1. Bổ sung và bảo quản sách
Bộ phận quản lý thư viện nhận được sách nhập về, tiến hành phân loại sách
và đánh mã số sách. Tại đây cuốn sách sẽ được xem xét nội dung, thể loại qua đó
phân loại cuốn sách theo chuyên mục có sẵn trong thư viện. Đồng thời cuốn sách
cũng được đánh một mã số để tiện việc tra cứu, qua mã số này cán bộ quản lý có
thể biết được cuốn sách nằm ở vị trí nào trong kho lưu trữ. Sau khi cuốn sách
được phân loại và đánh mã số nó được cung cấp một thẻ mục lục, trên đó có tên
sách, nội dung sách, tên tác giả, tên nhà xuất bản…Trong quá trình quản lý
những cuốn sách bị hư hỏng hoặc nội dung không còn phù hợp thì sẽ bị loại bỏ ra
khỏi hệ thống.
2.1.3.2. Cấp thẻ độc giả
Khi học sinh hoặc cán bộ của trường có nhu cầu đến thư viện đọc sách,
nghiên cứu tài liệu hay mượn sách báo, tài liệu về nhà thì phải đăng ký làm độc
giả và làm thẻ độc giả của thư viện. Để làm thẻ thư viện, độc giả được cung cấp
phiếu đăng ký. Trong phiếu độc giả phải điền một số thông tin cá nhân như : họ
tên, số điện thoại, địa chỉ, ngày sinh, nộp 1 ảnh 3x4 và đóng lệ phí làm thẻ là
20.000 VNĐ. Thẻ thư viện này sẽ có giá trị trong vòng 1 năm, tính từ ngày được
ghi trên thẻ. Khi thẻ thư viện của độc giả hết hạn thì độc giả có quyền yêu cầu gia
hạn sử dụng thẻ thư viện đó chỉ cần nộp lệ phí gia hạn thẻ là 10.000VNĐ cho
một năm sử dụng thẻ, tính từ ngày gia hạn thẻ. Nếu độc giả làm mất thẻ, muốn
làm lại phải có đơn yêu cầu và sẽ được cấp lại thẻ
36. https://lop11.com/ 36
Mẫu thẻ độc giả:
THƯ VIỆN
Trường TH Lê Văn Tám
THẺ BẠN ĐỌC
Số thẻ: ……………………………
Họ và tên: …………………………………………
Ngày sinh : …………………………
SỐ ĐT :…………………..
Địa chỉ : ……………………………………………………………….
Hạn SD thẻ : ……………………………….
Ngày tháng năm 20
Phụ trách thư viện
Hình 2.2: THẺ THƯ VIỆN
Trong thẻ độc giả của bạn đọc có mã số thẻ và trong hồ sơ đăng ký làm thẻ
của bạn đọc có đầy dủ thông tin về bạn đọc. Thư viện sẽ quản lý bạn đọc qua hai
thông tin trên (thẻ thư viện và hồ sơ đăng ký làm thẻ thư viện)
2.1.3.3. Mượn sách
Khi có nhu cầu tìm tài liệu, mượn sách, độc giả có thể dựa vào hướng dẫn
sử dụng thư viện, quyển tóm tắt nội dung tài liệu hiện có trong thư viện để tìm
kiếm sách. Khi độc giả đã tìm thấy sách mà mình muốn mượn thì độc giả phải
điền đầy đủ thông tin của quyển sách mình muốn mượn vào trong sổ yêu cầu
mượn sách của mình để đăng ký mượn sách với thủ thư để yêu cầu mượn sách.
Trong phiếu yêu cầu mượn sách phải ghi rõ tên sách, tên tác giả và mã số kí hiệu
của quyển sách mà mình muốn mượn.
37. https://lop11.com/ 37
Phiếu yêu cầu mượn sách của thư viện như hình sau:
Hình 2.4: Phiếu yêu cầu mượn sách
Sau khi thủ thư nhận được phiếu yêu cầu mượn sách từ phía độc giả thì thủ
thư tiến hành kiểm tra thẻ độc giả và nhận dạng độc giả xem có trùng với người
trong ảnh không, kiểm tra xem độc giả có vi phạm nội quy của thư viện hay
không, có còn quyển sách nào chưa trả hay không, tiếp đó thủ thư tiến hành kiểm
tra lại các thông tin về sách được ghi trong phiếu mượn sách của độc giả có trùng
khớp với các thông tin của sách không. Sau khi đã kiểm tra đầy đủ các thông tin
mà không có vấn đề gì thì thủ thư tiến hành ghi đầy đủ thông tin mượn sách của
độc giả và trong quyển nhật ký mượn trả sách của độc giả và cho độc giả mượn
THƯ VIỆN
TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ VĂN TÁM
PHIẾU MƯỢN SÁCH
Họ và tên:..............................................................
Lớp:.......................................................................
Tên sách: ...............................................................
...............................................................................
Tên tác giả :...........................................................
Ngày mượn: ..........................................................
Ngày trả:................................................................
Ngày…..tháng…..năm…..
Độc giả
38. https://lop11.com/ 38
sách. Trong quyển nhật ký mượn trả sách của độc giả, thông tin về sách mượn
của độc giả, thông tin mượn trả sách của độc giả như: Số thẻ, tên độc giả, ngày
mượn, ngày trả, mã sách, tên sách, tên tác giả,..v..v..
2.1.3.4. Nhận sách trả:
Độc giả đến trả sách thì cán bộ thư viện ghi vào phiếu mượn sách và sổ theo
dõi mượn trả sách của độc giả: ngày trả và kí tên đóng dấu vào đó,....
Độc giả làm mất sách hoặc hỏng sách, nếu tự giác mua sách mới đền cho
thư viện thì chỉ phải bồi thường thêm 20.000VNĐ tiền đánh mã sách và đóng dấu
vào sách mới, nếu không tự giác mua sách mới đền thì phải đền gấp 2 lần giá trị
của quyển sách.
Độc giả mượn sách quá hạn phải trả thêm 1000VND/ ngày.
Độc giả không vi phạm nội quy của thư viện thì mới có thể mượn sách, nếu
làm mất, hỏng hay quá hạn thì phải nộp phạt xong thì mới có thể mượn sách tiếp.
Nếu có nhu cầu mượn sách quá hạn, độc giả có thể mang sách đến thư viện
làm thủ tục trả sách và mượn tiếp.
Sổ nhật ký mượn trả sách của độc giả:
Hình 2.5: Sổ nhật ký mượn trả sách của đọc giả
Độc giả phải tuân theo đúng nội quy của thư viện về sách
39. https://lop11.com/ 39
Tổng số sách mượn của mỗi độc giả trong cùng 1 thời điểm không quá 2
quyển, thời gian mượn là trong 1 tuần, nếu muốn gia hạn thì cần báo cho thủ thư
sửa lại ngày trả trên phiếu mượn.
2.1.4. Công tác thống kê, in ấn
Cán bộ quản lý thường xuyên thống kê số lượng sách còn có trong thư viện
và thống kê độc giả để nắm bắt rõ tình hình hoạt động của thư viện
Hàng quý, thủ thư lập báo cáo thống kê về sách mượn, sách có của thư viện,
tùy theo yêu cầu, có thể lập báo cáo theo phân loại, theo nhà xuất bản để có kế
hoạch bổ sung sách một cách hợp lý.
2.2. Phân tích bài toán quản lý thư viện trường tiểu học Lê Văn Tám
2.2.1 Các chức năng chính của hệ thống
1 - Quản lý sách: bao gồm các thông tin
+ In phích
+ Thông tin nhà xuất bản
+ Thông tin phân loại
+ Thông tin tác giả
+ Cập nhật sách
Đầu sách mới
Nhập sách
+ Hủy sách
2 - Quản lý mượn trả:
+ Cho mượn sách
+ Nhận trả sách
3- Chức năng thống kê của chương trình
+ Thống kê sách hiện có
+ Thống kê sách hỏng
+ Thống kê độc giả
+ Thống kê sách quá hạn.
40. https://lop11.com/ 40
4 – Chức năng tìm kiếm của chương trình
+ Tìm kiếm theo mã sách
+ Tìm kiếm theo tên sách
+ Tìm kiếm theo nhà xuất bản
+ Tìm kiếm theo tác giả
2.2.2. Các biểu đồ phân tích thiết kế hệ thống
2.2.2.1 Biểu đồ phân cấp chức năng BFD
Quản lý mượn
trả
Quản lý sách
Quản lý
độc giả
QUẢN LÝ THƯ
VIỆN
Cho mượn
sách
Nhận sách trả
Nhập thẻ
Sửa đổi thẻ
Hủy thẻ
Gia hạn thẻ
Cập nhật
sách
Cập nhật tác
giả
Cập nhật nhà
xuất bản
Cập nhật thể
loại sách
Cập nhật
sách hủy
Tìm kiếm
T/Kiếm theo
mã sách
T/Kiếm theo tên
sách
T/Kiếm theo tác
giả
T/Kiếm theo nhà
xuất bản
Thống kê báo
cáo
Thống kê
sách có
Thống kê sách
mượn
Thống kê sách
hỏng
Thống kê danh
sách độc giả
Thống kê danh
sách tác giả
41. https://lop11.com/ 41
2.2.2.2 Các biểu đồ luồng dữ liệu
1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh
2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh:
Quản lý thư viê
Báo cáo
Thống kê, báo cáo
Thông tin
sách, đọc
Cán bộ thư
viện
Lãnh đạo
Quản lý thư
viện
Yêu cầu, thống kê
Sách
mượn
Thông tin phản hồi
Yêu cầu
thống kê,
báo cáo
TT
sách
Kết quả
Thông
tin tìm
kiếm
Kết
quả
tìm
kiếm
Kết quả
TT sách
Tác giả
Cán bộ thư viện
Độc giả
Sách
Độc giả
Mượn trả
Tác giả
Sách
Đc giả
Thông tin quản lý
Quản lý
độc giả
Quản lý
sách
Thống kê
báo cáo
Quản lý
mượn trả
Độc giả
Tìm kiếm
NXB
Tác giả NXB
42. https://lop11.com/ 42
Chức năng xử lý thông tin của biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh gồm: Quản
lý sách, quản lý độc giả, quản lý mượn trả, tìm kiếm, thống kê báo cáo.
3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng Quản lý độc giả:
Chức năng xử lý của biểu đồ quản lý độc giả gồm: Nhập thẻ, sửa đổi thẻ,
hủy thẻ, gia hạn thẻ.
Y/c
Xin cấp thẻ
Yêu cầu hủy
Kết quả
Y/C sửa đổi
thẻ
Kết quả
Xin gia
hạn thẻ
Cán bộ thư viện
Sửa đổi thẻ
Hủy thẻ
Gia hạn
thẻ
Nhập thẻ
Cán bộ thư viện
Độc giả
Kết
quả
Kết quả
43. https://lop11.com/ 43
4. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh chức năng Quản lý sách:
Chức năng xử lý của biểu đồ quản lý sách gồm: cập nhật sách, cập nhật tác
giả, cập nhật nhà xuất bản, cập nhật thể loại sách, cập nhật sách hủy.
T T
sách
T T
nhà XB
TT sách hủy
Kết
quả
T T
tác giả
Kết quả
Kết
quả
Cập nhật
sách
Cập nhật
tác giả
Cập nhật
nhà xuất
bản
TT
thể loại sách
Kết quả
Cập nhật
sách hủy
Cán bộ thư viện
Cập nhật
thể loại
sách
Thể loại Sách hủy
NXB
Tác giả
NXB
Tác giả Sách
44. https://lop11.com/ 44
5. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng Quản lý Mượn trả
Chức năng xử lý của biểu đồ quản lý mượn trả gồm: cập nhật sách mượn,
cập nhật sách trả.
Yêu cầu mượn Yêu cầu trả
Kết quả Kết quả
Mượn trả Mượn trả
Sách
Trả sách
Mượn
sách
Cán bộ thư viện
45. https://lop11.com/ 45
6. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng Thống kê, báo cáo
Chức năng xử lý của biểu đồ Thống kê báo cáo gồm: Thống kê sách có,
thống kê sách mượn, thống kê sách hỏng, thống kê danh sách độc giả
Y/c
T/kê
Kết
quả
Y/c
T/kê
Kết
quả
Kết
quả
Y/c
T/kê
Y/c
T/kê
Kết
quả
Cán bộ thư viện
Thống kê
ds độc giả
Y/c
T/kê
Kết
quả
Thống kê
ds tác giả
Thống kê
sách mượn
Thống kê
sách có
Thống kê
sách hỏng
Độc giả Tác giả
Sách Mượn trả Sách hủy
46. https://lop11.com/ 46
7. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng Tìm kiếm
Chức năng xử lý của biểu đồ Tìm kiếm gồm: Tìm kiếm theo mã sách, tìm
kiếm theo tên sách, tìm kiếm theo tác giả, tìm kiếm theo nhà xuất bản
Thông tin
tìm kiếm
Kết
quả
Tìm kiếm
theo tác giả
Kết
quả
Thông tin
tìm kiếm
Tìm kiếm
theo tên
sách
Tìm kiếm
theo nhà
xuất bản
Tìm kiếm
theo mã
sách
Cán bộ thư viện
Nhà XB
Sách
Tác giả
Sách
47. https://lop11.com/ 47
2.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu
2.3.1 Thông tin đầu vào của hệ thống
Dữ liệu đầu vào của chương trình được lấy từ thông tin của sách, của thư viện, và
các thông tin về độc giả. Các thông tin được chuẩn hóa lại như sau:
* Thông tin về sách
Mã số sách
Tên Sách
Mã số phân loại
Mã số nhà xuất bản
Số trang
Giá tiền
Số lượng
Thông tin về độc giả.
Mã độc giả (Mã thẻ)
Họ tên
Năm sinh
Địa chỉ
Ngày làm thẻ
Ngày hết hạn
Thông tin về quan hệ mượn trả.
Mã số thẻ
Mã số sách mượn
Ngày mượn
Ngày hẹn trả
Ngày trả
Tình trạng sách trả(Tốt hay không)
* Thông tin về nhà xuất bản.
Mã nhà xuất bản
Tên nhà xuất bản
Địa chỉ nhà xuất bản
48. https://lop11.com/ 48
*Thông tin về phân loại
Mã phân loại
Tên phân loại
*Thông tin về sách hủy
Mã số sách
Tên sách
Ngày hủy
2.3.2 Thiết kế các bảng của cơ sở dữ liệu
2.3.2.1 Bảng độc giả
Tên trường Kiểu dữ liệu Độ Rộng Ghi Chú
MaThe Text 9 Mã thẻ
HoTen Text 10 Họ tên
NgaySinh Date/Time Ngày sinh
DiaChi Text 15 Địa chỉ
NgayLamThe Date/Time Ngày làm thẻ
NgayHetHan Date/Time Ngày hết hạn
2.3.2.2 Bảng Mượn trả
Tên trường Kiểu dữ liệu Độ Rộng Ghi Chú
IDMuonTra Auto 6 IDMuonTra
MaThe Text 9 Mã thẻ
MaSach Text 9 Mã sách
NgayMuon Date/Time Ngày mượn
NgayHenTra Date/Time Ngày hẹn trả
NgayTra Date/Time Ngày trả
TrangThaiTra Yes/no 1 Trạng thái trả
49. https://lop11.com/ 49
2.3.2.3. Bảng DauSach
Tên trường Kiểu dữ liệu Độ Rộng Ghi Chú
MaDauSach Text 9 Mã Đầu sách
TenSach Text 9 Tên sách
MaPhanLoai Text 9 Mã phân loại
MaTacGia Text 9 Mã tác giả
MaNXB Text 9 Mã nhà xuất bản
SoLuongSach Text 10 Số lượng Sach
2.3.2.4 Bảng phân loại
Tên trường Kiểu dữ liệu Độ Rộng Ghi Chú
MaPhanLoai Text 9 Mã phân loại
TenPhanLoai Text 9 Tên phân loại
2.3.2.5 Bảng Nhà xuất bản
Tên trường Kiểu dữ liệu Độ Rộng Ghi Chú
MaNXB Text 9 Mã nhà xuất bản
TenNXB Text 9 Tên nhà xuất bản
DiaChiNXB Text 9 Địa chỉ nhà xuất
bản
2.3.2.6 Bảng sách hủy
Tên trường Kiểu dữ liệu Độ Rộng Ghi Chú
MaSach Text 9 Mã sách
NgayHuy Date/Time Ngày hủy
50. https://lop11.com/ 50
2.3.2.7. Bảng ChiTietNhap
Tên trường Kiểu dữ liệu Độ Rộng Ghi Chú
MaChiTietNhap Text 9 Mãchi tiết nhập
MaDauSach Text 9 Mã Đầu sách
NgayNhap DateTime 9 Ngày nhập
GiaNhap Number 9 Giá nhập
SoLuong Text 10 Số lượng
Bảng User
Tên trường Kiểu dữ liệu Độ Rộng Ghi Chú
ID Auto 9 ID
UserID Text 9 Tên người dùng
PassID Text 9 Mật Khẩu
2.3.2.9 Bảng TacGia
Tên trường Kiểu dữ liệu Độ Rộng Ghi Chú
MaTacGia Text 9 Mã tác giả
TenTacgia Text 9 Tên tác giả
2.3.2.10 Bảng Sach
Tên trường Kiểu dữ liệu Độ Rộng Ghi Chú
MaSach Text 9 Mã sách
MaDauSach Text 9 Mã đầu sách
TrangThaiMuon Yes/No 9 Trạng Thái Mượn
TrangThaiHong Yes/No 9 Trạng Thái Hong
52. https://lop11.com/ 52
CHƯƠNG 3: CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH
3.1. Giao diện chính của chương trình
Giao diện chính của chương trình
- Giao diện chính của chương trình có chức năng đưa ra các menu giúp cho
người dùng có thể lựa chọn các chức năng của chương trình trong quá trình
làm việc được dễ dàng và thuận tiện hơn.
Menu của giao diện chính gồm:
1 - Hệ thống
2 - Quản lý độc giả
3- Quản lý Sách
4- Quản lý mượn trả
5- Tìm kiếm
6- Thống kê
7- Trợ giúp
54. https://lop11.com/ 54
3.2. Chức năng quản lý độc giả
3.2.1. Giao diện chức năng nhập thông tin độc giả
Giao diện chức năng cập nhật thông tin độc giả cho phép cập nhật thông
tin độc giả như:
1 - Mã thẻ,
2 – Số ĐT
3 – Họ tên độc giả
4 – Địa chỉ của đọc giả
5 – Ngày sinh
6 – Ngày hết hạn của thẻ
Mã thẻ được cập nhật tự động từ số điện thoại với mã đầu là LVT. Ngày
làm thẻ được tự động cập nhật là ngày hiện tại được lấy từ hệ thống và từ đó tính
ngày hết hạn làm thẻ.
55. https://lop11.com/ 55
3.2.2 Giao diện chức năng gia hạn thẻ
Giao diện chức năng gia hạn thẻ cho phép thay đổi thời gian sử dụng thẻ,
gồm các thông tin như:
1 - Mã thẻ,
2 – Họ tên,
3 – Ngày sinh
4 – Địa chỉ
5 – Ngày hết hạn
56. https://lop11.com/ 56
3.3 Chức năng quản lý sách
3.3.1 Giao diện chức năng cập nhật sách
Giao diện chức năng cập nhật sách mới cho phép cập nhật thêm sách mới gồm
các thông tin như:
1-Mã phân loại sách
2-Mã nhà xuất bản
3-Mã tác giả
4-Mã đầu sách
5-Tên sách
6-Số lượng sách
57. https://lop11.com/ 57
Giao diện chức năng cập nhật sách cho phép cập nhật thêm sách gồm các thông
tin như:
1-Tên sách
2-Ngày nhập
3-Giá nhập
4-Số lượng sách
5-Mã đầu sách
6-Mã chi tiết sách
Giao diện cập nhật các thông tin người dùng cập nhật tất cả các thông tin sau đó
nhấn vào chức năng thêm sách, sách vừa thêm sẽ có trong cơ sở dữ liệu.
58. https://lop11.com/ 58
3.3.2 Giao diện chức năng cập nhật tác giả
Giao diện cập nhật thông tin tác giả cho phép thêm, sửa, xóa tác giả với các
thông tin như:
1-Mã tác giả
2-Tên tác giả
Khi nhấn nút thêm trên giao diện thì chức năng cho phép nhật mã tác giả, tên tác
giả theo kiểu textbox
3.3.3 Giao diện chức năng cập nhật sách hủy
59. https://lop11.com/ 59
Giao diện chức năng này cho người dùng biết được những thông tin về mã sách
đã được hủy và biết được hủy vào ngày nào
3.4 Chức năng tìm kiếm
3.4.1 Giao diện chức năng tìm kiếm theo mã sách
3.4.2. Giao diện chức năng tìm kiếm theo tên sách
Giao diện hai chức năng tìm kiếm cho phép người dùng có thể tìm kiếm sách
theo mã sách, tên sách.
60. https://lop11.com/ 60
Khi nhập mã sách, tên sách cần tìm vào textbox rồi nhấn nút tìm kiếm thì sẽ tìm
thấy thông tin về sách cần tìm gồm các thông tin như:
1-Mã đầu sách
2-Tên sách
3-Tên phân loại sách
4-Tên nhà xuất bản sách
3.5. Chức năng quản lý mượn trả
3.5.1. Giao diện chức năng cho mượn sách
Giao diện chức năng này có chức năng:
Khi học sinh đến mượn sách người dùng sẽ nhập mã thẻ học sinh, nhập mã sách
cần mượn, nhập ngày hẹn trả sau đó nhấn chức năng cho mượn trên giao diện
Giao diện này yêu cầu nhập mã thẻ học sinh, nhập mã sách bằng combobox.
64. https://lop11.com/ 64
KẾT LUẬN
Sau một quá trình tìm hiểu, khảo sát nhu cầu ứng dụng công nghệ thông tin
vào quản lý thư viện, đặc biệt nhu cầu cần nâng cấp phần mềm quản lý thư viện
của thư viện trường tiểu học Lê Văn Tám và nghiên cứu ứng dụng ngôn ngữ lập
trình Microsoft visual Basic cùng với hệ quản trị Microsoft Access. Em đã xây
dựng chương trình quản lý thư viện trường tiểu học Lê Văn Tám , giúp em nắm
bắt được những kiến thức cơ bản về lập trình, và hoàn thành đề tài này.
1/ Những ưu điểm của sản phẩm :Chương trình đã đáp ứng được những yêu
cầu cơ bản của một chương trình quản lý thư viện
+ Xử lý được yêu cầu cập nhật dữ liệu (cập nhật thông tin sách, độc giả)
+ Xử lý được yêu cầu thống kê, báo cáo (thống kê sách, thống kê độc giả)
+ Trợ giúp bạn đọc trong quá trình tìm kiếm sách trong thư viện
+ Giao diện chương trình được thiết kế đơn giản, thân thiện, dễ sử dụng, đặc
biệt đối với những người ít sử dụng máy tính
2/ Những nhược điểm cần khắc phục:
Các chức năng của chương trình chưa được phong phú
+ Cách trình bày giao diện vẫn chưa được đẹp mắt, chưa chuyên nhiệp.
+ Chức năng tìm kiếm, báo cáo thống kê còn chưa phong phú.
+ Chưa kết hợp tốt các giải thuật tìm kiếm nhanh.
+ Chưa quản lý được vị trí của sách trong thư viện
3/ Hướng phát triển của đề tài:
+ Phát triển chương trình đầy đủ chức năng hơn và trình bày, thiết kế giao
diện phù hợp, chuyên nghiệp và bắt mắt hơn.
+ Giải quyết vấn đề tìm kiếm nhanh và quản lý vị trí của sách trong thư viện
+ Đưa chương trình quản lý thư viện từ máy đơn thành hệ thống chương
trình quản lý thư viện qua mạng.
Em rất mong nhận được sự giúp đỡ của các thầy giáo, thầy cô giáo và các
bạn sinh viên trong trường để những ý tưởng này sẽ sớm trở thành hiện thực.
Em xin chân thành cảm ơn !
Sv: Phạm Thị Khánh Hoài
65. https://lop11.com/ 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Nguyễn Văn Ba, Phân tích và thiết kế hệ thống, NXB ĐHQG Hà Nội.
[2]. Đỗ Trung Tuấn, Cơ sở dữ liệu, NXB Giáo dục 1998.
[3]. GS. Phạm Văn Ất, Hướng dẫn sử dụng Access 97 – 2000, NXB Giao Thông
Vận Tải.
[4]. GS. Phạm Văn Ất, Kỹ thuật lập trình Access trên Windows dùng cho Access
97 và Access 2000, NXB Hà Nội.
[5]. Nguyễn Tiến, Đặng Xuân Hương, Microsoft Access 2000 Lập trình và ứng
dụng.
[6] Website : http://www.codeproject.com
[7] Website : http://www.codeforge.com
[8] Website : http://manguon.com
66. https://lop11.com/ 66
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Giáo viên hướng dẫn