BÀI 3
LÀM VIỆC VỚI JAVASCRIPT VÀ JQUERY
NHẮC LẠI BÀI TRƯỚC
Sử dụng ngôn ngữ đánh dấu HTML5
Làm việc với các phần tử nội dung (content) của
HTML5
Tổng quan về những thành phần form mới của
HTML5
Làm việc với thành phần form mới trong HTML5
Sử dụng ngôn ngữ đánh dấu HTML5
Làm việc với các phần tử nội dung (content) của
HTML5
Tổng quan về những thành phần form mới của
HTML5
Làm việc với thành phần form mới trong HTML5
Slide 3 - Làm việc với Javascript và JQuery 2
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Tổng quan về Javascript và Jquery
Làm việc với Javascript
Làm việc với thư viện Jquery
Học Javascript, jQuery với w3schools
Slide 3 - Làm việc với Javascript và JQuery 3
TỔNG QUAN VỀ JAVASCRIPT
TỔNG QUAN VỀ JAVASCRIPT
Javascript là ngôn ngữ kịch bản có cấu trúc và cú
pháp riêng
Được sử dụng để thiết kế thêm tương tác trên trang
web
Thường được nhúng trực tiếp vào trang HTML
Sử dụng rộng rãi, không cần bản quyền
Javascript là ngôn ngữ kịch bản có cấu trúc và cú
pháp riêng
Được sử dụng để thiết kế thêm tương tác trên trang
web
Thường được nhúng trực tiếp vào trang HTML
Sử dụng rộng rãi, không cần bản quyền
Slide 3 - Làm việc với Javascript và JQuery 5
TỔNG QUAN VỀ JAVASCRIPT
Javascript có thể làm được gì?
Cung cấp cho nhà thiết kế HTML công cụ lập trình
Phản ứng được với các sự kiện, ví dụ: trang web vừa
load xong, sự kiện nhấn chuột, …
Có thể đọc, thay đổi nội dung của phần tử HTML
Xác nhận dữ liệu, ví dụ: dữ liệu đầu vào
Phát hiện trình duyệt của người dùng
Được sử dụng để tạo ra các cookie
Javascript có thể làm được gì?
Cung cấp cho nhà thiết kế HTML công cụ lập trình
Phản ứng được với các sự kiện, ví dụ: trang web vừa
load xong, sự kiện nhấn chuột, …
Có thể đọc, thay đổi nội dung của phần tử HTML
Xác nhận dữ liệu, ví dụ: dữ liệu đầu vào
Phát hiện trình duyệt của người dùng
Được sử dụng để tạo ra các cookie
Slide 3 - Làm việc với Javascript và JQuery 6
LÀM VIỆC VỚI JAVASCRIPT
LÀM VIỆC VỚI JAVASCRIPT
Khai báo javascript:
Sử dụng cặp thẻ <script>…</script> để chèn
javascript vào trang HTML
Trong cặp thẻ chứa các thuộc tính để xác định ngôn
ngữ kịch bản
Mã javascirpt được thực hiện bởi trình duyệt
Khai báo javascript:
Sử dụng cặp thẻ <script>…</script> để chèn
javascript vào trang HTML
Trong cặp thẻ chứa các thuộc tính để xác định ngôn
ngữ kịch bản
Mã javascirpt được thực hiện bởi trình duyệt
Slide 3 - Làm việc với Javascript và JQuery 8
<script type=“text/javascript”>
……………..
</script>
LÀM VIỆC VỚI JAVASCRIPT
Javasscript có thể được đặt trong vùng <body>
hoặc vùng <head>
<!DOCTYPE html>
<html>
<body>
<script type="text/javascript">
…………….
</script>
</body>
</html>
Slide 3 - Làm việc với Javascript và JQuery 9
<!DOCTYPE html>
<html>
<body>
<script type="text/javascript">
…………….
</script>
</body>
</html>
<head>
<script type="text/javascript">
….
</script>
</head>
LÀM VIỆC VỚI JAVASCRIPT
Câu lệnh javascript:
Được thực hiện bởi trình duyệt
Thực hiện theo thứ tự câu lệnh
getElementById (): là phương pháp truy cập các yếu
tố đầu tiên với ID xác định
document.getElementById("demo").innerHTML="Hello Dolly";
document.getElementById("myDIV").innerHTML="How are you?";
Câu lệnh javascript:
Được thực hiện bởi trình duyệt
Thực hiện theo thứ tự câu lệnh
getElementById (): là phương pháp truy cập các yếu
tố đầu tiên với ID xác định
Slide 3 - Làm việc với Javascript và JQuery 10
LÀM VIỆC VỚI JAVASCRIPT
Lệnh javascript được nhóm lại trong dấu { } để các
chuỗi lệnh thực hiện cùng nhau
function myFunction() {
document.getElementById("demo").innerHTML="Hello Dolly";
document.getElementById("myDIV").innerHTML="How are
you?";
}
Slide 3 - Làm việc với Javascript và JQuery 11
function myFunction() {
document.getElementById("demo").innerHTML="Hello Dolly";
document.getElementById("myDIV").innerHTML="How are
you?";
}
LÀM VIỆC VỚI JAVASCRIPT
Truy vấn tới mã lệnh javascript:
• Thực hiện khai báo hàm js
• Gán hàm đó với một sự kiện trong HTML
<script type="text/javascript">
function myFunction() {
var age,voteable;
age=document.getElementById("age").value;
voteable=(age<18)?"Too young":"Old enough";
document.getElementById("demo").innerHTML=voteable;
}
</script>
Truy vấn tới mã lệnh javascript:
• Thực hiện khai báo hàm js
• Gán hàm đó với một sự kiện trong HTML
Slide 3 - Làm việc với Javascript và JQuery 12
<script type="text/javascript">
function myFunction() {
var age,voteable;
age=document.getElementById("age").value;
voteable=(age<18)?"Too young":"Old enough";
document.getElementById("demo").innerHTML=voteable;
}
</script>
<button onclick="myFunction()">Try it</button>
LÀM VIỆC VỚI JAVASCRIPT
Sự kiện trong javascript:
• Là hành động được phát hiện bởi javascript
• Tất cả các yếu tố trên trang web đều có sự kiện được
kích hoạt bởi javascript
• Các sự kiện được thường được sử dụng kết hợp với các
chức năng, và các chức năng sẽ không được thực hiện
trước khi sự kiện xảy ra!
• Một số sự kiện: onMouseOver, onSubmit, onFocus,
onBlur, onChange, onClick, …
Sự kiện trong javascript:
• Là hành động được phát hiện bởi javascript
• Tất cả các yếu tố trên trang web đều có sự kiện được
kích hoạt bởi javascript
• Các sự kiện được thường được sử dụng kết hợp với các
chức năng, và các chức năng sẽ không được thực hiện
trước khi sự kiện xảy ra!
• Một số sự kiện: onMouseOver, onSubmit, onFocus,
onBlur, onChange, onClick, …
Slide 3 - Làm việc với Javascript và JQuery 13
LÀM VIỆC VỚI JAVASCRIPT
Biến trong javascritpt:
Được sử dụng để giữ các giá trị hoặc biểu thức
Một biến phải được gắn tên (ví dụ: x, orderlist, …)
Quy tắc đặt tên biến:
• Bắt đầu bằng chữ cái, các ký tự hoặc ký tự gạch dưới
• Tên biến phân biệt chữ hoa và chữ thường (ví dụ: x và
X là 2 biến khác nhau)
Khai báo biến trong javascript và gán giá trị cho biến:
Biến trong javascritpt:
Được sử dụng để giữ các giá trị hoặc biểu thức
Một biến phải được gắn tên (ví dụ: x, orderlist, …)
Quy tắc đặt tên biến:
• Bắt đầu bằng chữ cái, các ký tự hoặc ký tự gạch dưới
• Tên biến phân biệt chữ hoa và chữ thường (ví dụ: x và
X là 2 biến khác nhau)
Khai báo biến trong javascript và gán giá trị cho biến:
Slide 3 - Làm việc với Javascript và JQuery 14
var carname;
carname=“BMW";
var carname=" BMW ";
LÀM VIỆC VỚI JAVASCRIPT
Javascript framework:
Là giải pháp tốt nhà thiết kế
Cung cấp một số thư viện có sẵn
Bao gồm các hàm đã được xây dựng và kiểm tra bởi
nhà thiết kế và phát triển
Bao gồm nhiều hàm có sẵn và sử dụng được ngay
Javascript framework:
Là giải pháp tốt nhà thiết kế
Cung cấp một số thư viện có sẵn
Bao gồm các hàm đã được xây dựng và kiểm tra bởi
nhà thiết kế và phát triển
Bao gồm nhiều hàm có sẵn và sử dụng được ngay
Slide 3 - Làm việc với Javascript và JQuery 15
JQUERY
http://jquery.com/
http://www.w3schools.com/jquery/default.asp
JQUERY
Ví dụ: ứng dụng jQuery để ẩn thành phần trên trang
<head>
<script type="text/javascript" src="jquery.js"></script>
<script type="text/javascript">
$(document).ready(function(){
$("p").click(function(){
$(this).hide();
});
});
</script>
</head>
<body>
<p>If you click on me, I will disappear.</p>
<p>Click me away!</p>
<p>Click me too!</p>
</body>
Slide 3 - Làm việc với Javascript và JQuery 17
<head>
<script type="text/javascript" src="jquery.js"></script>
<script type="text/javascript">
$(document).ready(function(){
$("p").click(function(){
$(this).hide();
});
});
</script>
</head>
<body>
<p>If you click on me, I will disappear.</p>
<p>Click me away!</p>
<p>Click me too!</p>
</body>
JQUERY
Slide 3 - Làm việc với Javascript và JQuery 18
JQUERY
Là thư viện mới của javascript
Dễ dàng tiếp cận đối với người thiết kế
Thư viện JQuery làm việc với thành phần sau:
Thành phần HTML lựa chọn
Thành phần HTML thao tác
CSS thao tác
Sự kiện HTML
Hiệu ứng JavaScript và hoạt hình
HTML DOM
AJAX
Utilities
Là thư viện mới của javascript
Dễ dàng tiếp cận đối với người thiết kế
Thư viện JQuery làm việc với thành phần sau:
Thành phần HTML lựa chọn
Thành phần HTML thao tác
CSS thao tác
Sự kiện HTML
Hiệu ứng JavaScript và hoạt hình
HTML DOM
AJAX
Utilities
Slide 3 - Làm việc với Javascript và JQuery 19
JQUERY
Khai báo jQuery:
Download Jquery: hiện tại có 2 phiên bản JQuery
<script type=“text/javascript” src=“jquery.js”></script>
Truy vấn với file jquery.js
Có thể download phiên bản mới nhất trên website: http://jquery.com/
Khai báo jQuery:
Download Jquery: hiện tại có 2 phiên bản JQuery
Slide 3 - Làm việc với Javascript và JQuery 20
Truy vấn với file jquery.js
Có thể download phiên bản mới nhất trên website: http://jquery.com/
http://docs.jquery.com/Downloading_jQuery#Download_jQuery
JQUERY
Cú pháp của Jquery:
Chọn phần tử HTML để truy vấn
Thực hiện các " actions" tới các phần tử đó
• $: xác định Jquery
• (selector): truy vấn tới thành phần HTML
• Action: thể hiện hành động trên thành phần được chọn
Ví dụ:
$(selector).action()
Cú pháp của Jquery:
Chọn phần tử HTML để truy vấn
Thực hiện các " actions" tới các phần tử đó
• $: xác định Jquery
• (selector): truy vấn tới thành phần HTML
• Action: thể hiện hành động trên thành phần được chọn
Ví dụ:
Slide 3 - Làm việc với Javascript và JQuery 21
$(this).hide() Thực hiện jQuery () ẩn, ẩn các yếu tố hiện HTML.
$(“#test”).hide() Thực hiện jQuery () ẩn , ẩn yếu tố có id= test
$(“p”).hide() Thực hiện jQuery () ẩn , ẩn tất cả các thành phần <p>
$(“.test”).hide() Thực hiện jQuery () ẩn , ẩn yếu tố có class= test
JQUERY
Jquery selector :
Là thành phần quan trọng trong thư viện Jquery
Cho phép lựa chọn, thao tác tới các thành phần HTML
như một nhóm hay yếu tố duy nhất
Cú pháp: $()
Jquery selectors Giải nghĩa
Slide 3 - Làm việc với Javascript và JQuery 22
Jquery selectors Giải nghĩa
$("*") Lựa chọn toàn bộ thành phần
$("p") Lựa chọn toàn bộ thành phần <p>
$("p.intro") Lựa chọn toàn bộ thành phần <p> có class là intro
$("p#intro") Lựa chọn thành phần <p> đầu tiên có id= intro
$(":animated") Lựa chọn toàn bộ thành phần hoạt hình
$(":button") Lựa chọn toàn bộ thành phần <input> có kiểu là “button”
JQUERY
Sự kiện Jquery:
Các phương pháp xử lý sự kiện là chức năng cốt lõi
của Jquery
<head>
<script type="text/javascript" src="jquery.js"></script>
<script type="text/javascript">
$(document).ready(function(){
$("button").click(function(){
$("p").hide();
});
});
</script>
</head>
Sự kiện gọi một
hàm được thực
hiện khi có sự kiện
nhấn chuột
Slide 3 - Làm việc với Javascript và JQuery 23
<head>
<script type="text/javascript" src="jquery.js"></script>
<script type="text/javascript">
$(document).ready(function(){
$("button").click(function(){
$("p").hide();
});
});
</script>
</head>
Sự kiện gọi một
hàm được thực
hiện khi có sự kiện
nhấn chuột
JQUERY
Một số sự kiện của Jquery:
Sự kiện Giải nghĩa
$(document).ready(function) Liên kết tới hàm sự kiện (khi vừa load xong)
$(selector).click(function) Liên kết tới hàm gọi sự kiện nhấn chuột
$(selector).dblclick(function) Liên kết tới hàm gọi sự kiện nhấn đúp chuột
$(selector).focus(function) Liên kết tới hàm gọi sự kiện trọng tâm của
thành phần được chọn
Slide 3 - Làm việc với Javascript và JQuery 24
$(selector).focus(function) Liên kết tới hàm gọi sự kiện trọng tâm của
thành phần được chọn
$(selector).mouseover(function) Liên kết tới hàm gọi sự kiện nhấn mouseover
JQUERY
Hàm callback trong JQuery:
Được sử dụng để ngăn chặn các mã tiếp theo được
chạy
Hàm có hiệu lực khi các hành động kết thúc
Cú pháp:
Ví dụ:
$(selector).hide(speed,callback)
Hàm callback trong JQuery:
Được sử dụng để ngăn chặn các mã tiếp theo được
chạy
Hàm có hiệu lực khi các hành động kết thúc
Cú pháp:
Ví dụ:
Slide 3 - Làm việc với Javascript và JQuery 25
$(selector).hide(speed,callback)
$("p").hide(1000,function(){
alert("The paragraph is now hidden");
});
JQUERY
Thao tác với Jquery HTML:
jQuery có phương pháp mạnh mẽ để thay đổi và thao
tác với các phần tử HTML và thuộc tính của chúng.
<!DOCTYPE html>
<html>
<head>
<script type="text/javascript" src="jquery.js"></script>
<script type="text/javascript">
$(document).ready(function(){
$("button").click(function(){
$("p").html("W3Schools");
});
});
</script>
</head>
<body>
<h2>This is a heading</h2>
<p>This is a paragraph.</p>
<p>This is another paragraph.</p>
<button>Click me</button>
</body>
</html>
Slide 3 - Làm việc với Javascript và JQuery 26
<!DOCTYPE html>
<html>
<head>
<script type="text/javascript" src="jquery.js"></script>
<script type="text/javascript">
$(document).ready(function(){
$("button").click(function(){
$("p").html("W3Schools");
});
});
</script>
</head>
<body>
<h2>This is a heading</h2>
<p>This is a paragraph.</p>
<p>This is another paragraph.</p>
<button>Click me</button>
</body>
</html>
JQUERY
Chèn thêm nội dung HTML:
$("p").append(" W3Schools.");
Slide 3 - Làm việc với Javascript và JQuery 27
JQUERY
Chèn thêm nội dung HTML:
$("p").prepend("W3Schools. ");
Slide 3 - Làm việc với Javascript và JQuery 28
JQUERY
Chèn thêm nội dung HTML:
$("p").after("W3Schools");
Slide 3 - Làm việc với Javascript và JQuery 29
JQUERY
Chèn thêm nội dung HTML:
$("p").before("W3Schools");
Slide 3 - Làm việc với Javascript và JQuery 30
JQUERY
Thao tác với Jquery CSS:
Là phương thức quan trọng để thao tác với CSS
Bao gồm 3 cú pháp khác nhau, nhằm thực hiện các
nhiệm vụ khác nhau:
• css(property) – Trả về giá trị mặc định của CSS
• css(property,value) – Thiết lập giá trị và thuộc tính CSS
• css({properties}) – Thiết lập nhiều thuộc tính và giá trị
cho CSS
Thao tác với Jquery CSS:
Là phương thức quan trọng để thao tác với CSS
Bao gồm 3 cú pháp khác nhau, nhằm thực hiện các
nhiệm vụ khác nhau:
• css(property) – Trả về giá trị mặc định của CSS
• css(property,value) – Thiết lập giá trị và thuộc tính CSS
• css({properties}) – Thiết lập nhiều thuộc tính và giá trị
cho CSS
Slide 3 - Làm việc với Javascript và JQuery 31
JQUERY
css(property)
$("p").css("background");
Slide 3 - Làm việc với Javascript và JQuery 32
JQUERY
css(property,value)
$("p").css("background","yellow");
Slide 3 - Làm việc với Javascript và JQuery 33
JQUERY
css({properties})
$("p").css({"background":"yellow","font-size":"200%"});
Slide 3 - Làm việc với Javascript và JQuery 34
HỌC JAVASCRIPT & JQUERY VỚI
W3SCHOOLS
W3SCHOOLS
Javascript:
http://www.w3schools.com/js/default.asp
Jquery:
http://www.w3schools.com/jquery/default.asp
Cấu trúc bài học:
Cụ thể, ngắn gọn
Học từng thành phần, sự kiện
Try it yourself
Javascript:
http://www.w3schools.com/js/default.asp
Jquery:
http://www.w3schools.com/jquery/default.asp
Cấu trúc bài học:
Cụ thể, ngắn gọn
Học từng thành phần, sự kiện
Try it yourself
Slide 3 - Làm việc với Javascript và JQuery 36
TỔNG KẾT
Javascript là ngôn ngữ kịch bản có cấu trúc riêng
Được sử dụng để thêm tính tương tác trên trang
web, được nhúng trực tiếp vào trang HTML
Có thể viết mã javascript ở vùng <body> hoặc
<head> của trang HTML
Jquery là một thư viện của javascript
Có thể sử dụng các phiên bản jquery tại trang
http://jquery.com/
Javascript là ngôn ngữ kịch bản có cấu trúc riêng
Được sử dụng để thêm tính tương tác trên trang
web, được nhúng trực tiếp vào trang HTML
Có thể viết mã javascript ở vùng <body> hoặc
<head> của trang HTML
Jquery là một thư viện của javascript
Có thể sử dụng các phiên bản jquery tại trang
http://jquery.com/
Slide 3 - Làm việc với Javascript và JQuery 37

BÀI 3 Làm việc với JAVASCRIPT và JQUERY - Giáo trình FPT

  • 1.
    BÀI 3 LÀM VIỆCVỚI JAVASCRIPT VÀ JQUERY
  • 2.
    NHẮC LẠI BÀITRƯỚC Sử dụng ngôn ngữ đánh dấu HTML5 Làm việc với các phần tử nội dung (content) của HTML5 Tổng quan về những thành phần form mới của HTML5 Làm việc với thành phần form mới trong HTML5 Sử dụng ngôn ngữ đánh dấu HTML5 Làm việc với các phần tử nội dung (content) của HTML5 Tổng quan về những thành phần form mới của HTML5 Làm việc với thành phần form mới trong HTML5 Slide 3 - Làm việc với Javascript và JQuery 2
  • 3.
    MỤC TIÊU BÀIHỌC Tổng quan về Javascript và Jquery Làm việc với Javascript Làm việc với thư viện Jquery Học Javascript, jQuery với w3schools Slide 3 - Làm việc với Javascript và JQuery 3
  • 4.
    TỔNG QUAN VỀJAVASCRIPT
  • 5.
    TỔNG QUAN VỀJAVASCRIPT Javascript là ngôn ngữ kịch bản có cấu trúc và cú pháp riêng Được sử dụng để thiết kế thêm tương tác trên trang web Thường được nhúng trực tiếp vào trang HTML Sử dụng rộng rãi, không cần bản quyền Javascript là ngôn ngữ kịch bản có cấu trúc và cú pháp riêng Được sử dụng để thiết kế thêm tương tác trên trang web Thường được nhúng trực tiếp vào trang HTML Sử dụng rộng rãi, không cần bản quyền Slide 3 - Làm việc với Javascript và JQuery 5
  • 6.
    TỔNG QUAN VỀJAVASCRIPT Javascript có thể làm được gì? Cung cấp cho nhà thiết kế HTML công cụ lập trình Phản ứng được với các sự kiện, ví dụ: trang web vừa load xong, sự kiện nhấn chuột, … Có thể đọc, thay đổi nội dung của phần tử HTML Xác nhận dữ liệu, ví dụ: dữ liệu đầu vào Phát hiện trình duyệt của người dùng Được sử dụng để tạo ra các cookie Javascript có thể làm được gì? Cung cấp cho nhà thiết kế HTML công cụ lập trình Phản ứng được với các sự kiện, ví dụ: trang web vừa load xong, sự kiện nhấn chuột, … Có thể đọc, thay đổi nội dung của phần tử HTML Xác nhận dữ liệu, ví dụ: dữ liệu đầu vào Phát hiện trình duyệt của người dùng Được sử dụng để tạo ra các cookie Slide 3 - Làm việc với Javascript và JQuery 6
  • 7.
  • 8.
    LÀM VIỆC VỚIJAVASCRIPT Khai báo javascript: Sử dụng cặp thẻ <script>…</script> để chèn javascript vào trang HTML Trong cặp thẻ chứa các thuộc tính để xác định ngôn ngữ kịch bản Mã javascirpt được thực hiện bởi trình duyệt Khai báo javascript: Sử dụng cặp thẻ <script>…</script> để chèn javascript vào trang HTML Trong cặp thẻ chứa các thuộc tính để xác định ngôn ngữ kịch bản Mã javascirpt được thực hiện bởi trình duyệt Slide 3 - Làm việc với Javascript và JQuery 8 <script type=“text/javascript”> …………….. </script>
  • 9.
    LÀM VIỆC VỚIJAVASCRIPT Javasscript có thể được đặt trong vùng <body> hoặc vùng <head> <!DOCTYPE html> <html> <body> <script type="text/javascript"> ……………. </script> </body> </html> Slide 3 - Làm việc với Javascript và JQuery 9 <!DOCTYPE html> <html> <body> <script type="text/javascript"> ……………. </script> </body> </html> <head> <script type="text/javascript"> …. </script> </head>
  • 10.
    LÀM VIỆC VỚIJAVASCRIPT Câu lệnh javascript: Được thực hiện bởi trình duyệt Thực hiện theo thứ tự câu lệnh getElementById (): là phương pháp truy cập các yếu tố đầu tiên với ID xác định document.getElementById("demo").innerHTML="Hello Dolly"; document.getElementById("myDIV").innerHTML="How are you?"; Câu lệnh javascript: Được thực hiện bởi trình duyệt Thực hiện theo thứ tự câu lệnh getElementById (): là phương pháp truy cập các yếu tố đầu tiên với ID xác định Slide 3 - Làm việc với Javascript và JQuery 10
  • 11.
    LÀM VIỆC VỚIJAVASCRIPT Lệnh javascript được nhóm lại trong dấu { } để các chuỗi lệnh thực hiện cùng nhau function myFunction() { document.getElementById("demo").innerHTML="Hello Dolly"; document.getElementById("myDIV").innerHTML="How are you?"; } Slide 3 - Làm việc với Javascript và JQuery 11 function myFunction() { document.getElementById("demo").innerHTML="Hello Dolly"; document.getElementById("myDIV").innerHTML="How are you?"; }
  • 12.
    LÀM VIỆC VỚIJAVASCRIPT Truy vấn tới mã lệnh javascript: • Thực hiện khai báo hàm js • Gán hàm đó với một sự kiện trong HTML <script type="text/javascript"> function myFunction() { var age,voteable; age=document.getElementById("age").value; voteable=(age<18)?"Too young":"Old enough"; document.getElementById("demo").innerHTML=voteable; } </script> Truy vấn tới mã lệnh javascript: • Thực hiện khai báo hàm js • Gán hàm đó với một sự kiện trong HTML Slide 3 - Làm việc với Javascript và JQuery 12 <script type="text/javascript"> function myFunction() { var age,voteable; age=document.getElementById("age").value; voteable=(age<18)?"Too young":"Old enough"; document.getElementById("demo").innerHTML=voteable; } </script> <button onclick="myFunction()">Try it</button>
  • 13.
    LÀM VIỆC VỚIJAVASCRIPT Sự kiện trong javascript: • Là hành động được phát hiện bởi javascript • Tất cả các yếu tố trên trang web đều có sự kiện được kích hoạt bởi javascript • Các sự kiện được thường được sử dụng kết hợp với các chức năng, và các chức năng sẽ không được thực hiện trước khi sự kiện xảy ra! • Một số sự kiện: onMouseOver, onSubmit, onFocus, onBlur, onChange, onClick, … Sự kiện trong javascript: • Là hành động được phát hiện bởi javascript • Tất cả các yếu tố trên trang web đều có sự kiện được kích hoạt bởi javascript • Các sự kiện được thường được sử dụng kết hợp với các chức năng, và các chức năng sẽ không được thực hiện trước khi sự kiện xảy ra! • Một số sự kiện: onMouseOver, onSubmit, onFocus, onBlur, onChange, onClick, … Slide 3 - Làm việc với Javascript và JQuery 13
  • 14.
    LÀM VIỆC VỚIJAVASCRIPT Biến trong javascritpt: Được sử dụng để giữ các giá trị hoặc biểu thức Một biến phải được gắn tên (ví dụ: x, orderlist, …) Quy tắc đặt tên biến: • Bắt đầu bằng chữ cái, các ký tự hoặc ký tự gạch dưới • Tên biến phân biệt chữ hoa và chữ thường (ví dụ: x và X là 2 biến khác nhau) Khai báo biến trong javascript và gán giá trị cho biến: Biến trong javascritpt: Được sử dụng để giữ các giá trị hoặc biểu thức Một biến phải được gắn tên (ví dụ: x, orderlist, …) Quy tắc đặt tên biến: • Bắt đầu bằng chữ cái, các ký tự hoặc ký tự gạch dưới • Tên biến phân biệt chữ hoa và chữ thường (ví dụ: x và X là 2 biến khác nhau) Khai báo biến trong javascript và gán giá trị cho biến: Slide 3 - Làm việc với Javascript và JQuery 14 var carname; carname=“BMW"; var carname=" BMW ";
  • 15.
    LÀM VIỆC VỚIJAVASCRIPT Javascript framework: Là giải pháp tốt nhà thiết kế Cung cấp một số thư viện có sẵn Bao gồm các hàm đã được xây dựng và kiểm tra bởi nhà thiết kế và phát triển Bao gồm nhiều hàm có sẵn và sử dụng được ngay Javascript framework: Là giải pháp tốt nhà thiết kế Cung cấp một số thư viện có sẵn Bao gồm các hàm đã được xây dựng và kiểm tra bởi nhà thiết kế và phát triển Bao gồm nhiều hàm có sẵn và sử dụng được ngay Slide 3 - Làm việc với Javascript và JQuery 15
  • 16.
  • 17.
    JQUERY Ví dụ: ứngdụng jQuery để ẩn thành phần trên trang <head> <script type="text/javascript" src="jquery.js"></script> <script type="text/javascript"> $(document).ready(function(){ $("p").click(function(){ $(this).hide(); }); }); </script> </head> <body> <p>If you click on me, I will disappear.</p> <p>Click me away!</p> <p>Click me too!</p> </body> Slide 3 - Làm việc với Javascript và JQuery 17 <head> <script type="text/javascript" src="jquery.js"></script> <script type="text/javascript"> $(document).ready(function(){ $("p").click(function(){ $(this).hide(); }); }); </script> </head> <body> <p>If you click on me, I will disappear.</p> <p>Click me away!</p> <p>Click me too!</p> </body>
  • 18.
    JQUERY Slide 3 -Làm việc với Javascript và JQuery 18
  • 19.
    JQUERY Là thư việnmới của javascript Dễ dàng tiếp cận đối với người thiết kế Thư viện JQuery làm việc với thành phần sau: Thành phần HTML lựa chọn Thành phần HTML thao tác CSS thao tác Sự kiện HTML Hiệu ứng JavaScript và hoạt hình HTML DOM AJAX Utilities Là thư viện mới của javascript Dễ dàng tiếp cận đối với người thiết kế Thư viện JQuery làm việc với thành phần sau: Thành phần HTML lựa chọn Thành phần HTML thao tác CSS thao tác Sự kiện HTML Hiệu ứng JavaScript và hoạt hình HTML DOM AJAX Utilities Slide 3 - Làm việc với Javascript và JQuery 19
  • 20.
    JQUERY Khai báo jQuery: DownloadJquery: hiện tại có 2 phiên bản JQuery <script type=“text/javascript” src=“jquery.js”></script> Truy vấn với file jquery.js Có thể download phiên bản mới nhất trên website: http://jquery.com/ Khai báo jQuery: Download Jquery: hiện tại có 2 phiên bản JQuery Slide 3 - Làm việc với Javascript và JQuery 20 Truy vấn với file jquery.js Có thể download phiên bản mới nhất trên website: http://jquery.com/ http://docs.jquery.com/Downloading_jQuery#Download_jQuery
  • 21.
    JQUERY Cú pháp củaJquery: Chọn phần tử HTML để truy vấn Thực hiện các " actions" tới các phần tử đó • $: xác định Jquery • (selector): truy vấn tới thành phần HTML • Action: thể hiện hành động trên thành phần được chọn Ví dụ: $(selector).action() Cú pháp của Jquery: Chọn phần tử HTML để truy vấn Thực hiện các " actions" tới các phần tử đó • $: xác định Jquery • (selector): truy vấn tới thành phần HTML • Action: thể hiện hành động trên thành phần được chọn Ví dụ: Slide 3 - Làm việc với Javascript và JQuery 21 $(this).hide() Thực hiện jQuery () ẩn, ẩn các yếu tố hiện HTML. $(“#test”).hide() Thực hiện jQuery () ẩn , ẩn yếu tố có id= test $(“p”).hide() Thực hiện jQuery () ẩn , ẩn tất cả các thành phần <p> $(“.test”).hide() Thực hiện jQuery () ẩn , ẩn yếu tố có class= test
  • 22.
    JQUERY Jquery selector : Làthành phần quan trọng trong thư viện Jquery Cho phép lựa chọn, thao tác tới các thành phần HTML như một nhóm hay yếu tố duy nhất Cú pháp: $() Jquery selectors Giải nghĩa Slide 3 - Làm việc với Javascript và JQuery 22 Jquery selectors Giải nghĩa $("*") Lựa chọn toàn bộ thành phần $("p") Lựa chọn toàn bộ thành phần <p> $("p.intro") Lựa chọn toàn bộ thành phần <p> có class là intro $("p#intro") Lựa chọn thành phần <p> đầu tiên có id= intro $(":animated") Lựa chọn toàn bộ thành phần hoạt hình $(":button") Lựa chọn toàn bộ thành phần <input> có kiểu là “button”
  • 23.
    JQUERY Sự kiện Jquery: Cácphương pháp xử lý sự kiện là chức năng cốt lõi của Jquery <head> <script type="text/javascript" src="jquery.js"></script> <script type="text/javascript"> $(document).ready(function(){ $("button").click(function(){ $("p").hide(); }); }); </script> </head> Sự kiện gọi một hàm được thực hiện khi có sự kiện nhấn chuột Slide 3 - Làm việc với Javascript và JQuery 23 <head> <script type="text/javascript" src="jquery.js"></script> <script type="text/javascript"> $(document).ready(function(){ $("button").click(function(){ $("p").hide(); }); }); </script> </head> Sự kiện gọi một hàm được thực hiện khi có sự kiện nhấn chuột
  • 24.
    JQUERY Một số sựkiện của Jquery: Sự kiện Giải nghĩa $(document).ready(function) Liên kết tới hàm sự kiện (khi vừa load xong) $(selector).click(function) Liên kết tới hàm gọi sự kiện nhấn chuột $(selector).dblclick(function) Liên kết tới hàm gọi sự kiện nhấn đúp chuột $(selector).focus(function) Liên kết tới hàm gọi sự kiện trọng tâm của thành phần được chọn Slide 3 - Làm việc với Javascript và JQuery 24 $(selector).focus(function) Liên kết tới hàm gọi sự kiện trọng tâm của thành phần được chọn $(selector).mouseover(function) Liên kết tới hàm gọi sự kiện nhấn mouseover
  • 25.
    JQUERY Hàm callback trongJQuery: Được sử dụng để ngăn chặn các mã tiếp theo được chạy Hàm có hiệu lực khi các hành động kết thúc Cú pháp: Ví dụ: $(selector).hide(speed,callback) Hàm callback trong JQuery: Được sử dụng để ngăn chặn các mã tiếp theo được chạy Hàm có hiệu lực khi các hành động kết thúc Cú pháp: Ví dụ: Slide 3 - Làm việc với Javascript và JQuery 25 $(selector).hide(speed,callback) $("p").hide(1000,function(){ alert("The paragraph is now hidden"); });
  • 26.
    JQUERY Thao tác vớiJquery HTML: jQuery có phương pháp mạnh mẽ để thay đổi và thao tác với các phần tử HTML và thuộc tính của chúng. <!DOCTYPE html> <html> <head> <script type="text/javascript" src="jquery.js"></script> <script type="text/javascript"> $(document).ready(function(){ $("button").click(function(){ $("p").html("W3Schools"); }); }); </script> </head> <body> <h2>This is a heading</h2> <p>This is a paragraph.</p> <p>This is another paragraph.</p> <button>Click me</button> </body> </html> Slide 3 - Làm việc với Javascript và JQuery 26 <!DOCTYPE html> <html> <head> <script type="text/javascript" src="jquery.js"></script> <script type="text/javascript"> $(document).ready(function(){ $("button").click(function(){ $("p").html("W3Schools"); }); }); </script> </head> <body> <h2>This is a heading</h2> <p>This is a paragraph.</p> <p>This is another paragraph.</p> <button>Click me</button> </body> </html>
  • 27.
    JQUERY Chèn thêm nộidung HTML: $("p").append(" W3Schools."); Slide 3 - Làm việc với Javascript và JQuery 27
  • 28.
    JQUERY Chèn thêm nộidung HTML: $("p").prepend("W3Schools. "); Slide 3 - Làm việc với Javascript và JQuery 28
  • 29.
    JQUERY Chèn thêm nộidung HTML: $("p").after("W3Schools"); Slide 3 - Làm việc với Javascript và JQuery 29
  • 30.
    JQUERY Chèn thêm nộidung HTML: $("p").before("W3Schools"); Slide 3 - Làm việc với Javascript và JQuery 30
  • 31.
    JQUERY Thao tác vớiJquery CSS: Là phương thức quan trọng để thao tác với CSS Bao gồm 3 cú pháp khác nhau, nhằm thực hiện các nhiệm vụ khác nhau: • css(property) – Trả về giá trị mặc định của CSS • css(property,value) – Thiết lập giá trị và thuộc tính CSS • css({properties}) – Thiết lập nhiều thuộc tính và giá trị cho CSS Thao tác với Jquery CSS: Là phương thức quan trọng để thao tác với CSS Bao gồm 3 cú pháp khác nhau, nhằm thực hiện các nhiệm vụ khác nhau: • css(property) – Trả về giá trị mặc định của CSS • css(property,value) – Thiết lập giá trị và thuộc tính CSS • css({properties}) – Thiết lập nhiều thuộc tính và giá trị cho CSS Slide 3 - Làm việc với Javascript và JQuery 31
  • 32.
    JQUERY css(property) $("p").css("background"); Slide 3 -Làm việc với Javascript và JQuery 32
  • 33.
  • 34.
  • 35.
    HỌC JAVASCRIPT &JQUERY VỚI W3SCHOOLS
  • 36.
    W3SCHOOLS Javascript: http://www.w3schools.com/js/default.asp Jquery: http://www.w3schools.com/jquery/default.asp Cấu trúc bàihọc: Cụ thể, ngắn gọn Học từng thành phần, sự kiện Try it yourself Javascript: http://www.w3schools.com/js/default.asp Jquery: http://www.w3schools.com/jquery/default.asp Cấu trúc bài học: Cụ thể, ngắn gọn Học từng thành phần, sự kiện Try it yourself Slide 3 - Làm việc với Javascript và JQuery 36
  • 37.
    TỔNG KẾT Javascript làngôn ngữ kịch bản có cấu trúc riêng Được sử dụng để thêm tính tương tác trên trang web, được nhúng trực tiếp vào trang HTML Có thể viết mã javascript ở vùng <body> hoặc <head> của trang HTML Jquery là một thư viện của javascript Có thể sử dụng các phiên bản jquery tại trang http://jquery.com/ Javascript là ngôn ngữ kịch bản có cấu trúc riêng Được sử dụng để thêm tính tương tác trên trang web, được nhúng trực tiếp vào trang HTML Có thể viết mã javascript ở vùng <body> hoặc <head> của trang HTML Jquery là một thư viện của javascript Có thể sử dụng các phiên bản jquery tại trang http://jquery.com/ Slide 3 - Làm việc với Javascript và JQuery 37