Thai bam vet mo cu RMT - VOTASON 2023.pdfVõ Tá Sơn
Mục đích của bài này là xem xét dữ liệu lâm sàng hiện có về vai trò của RMT trong việc dự đoán kết cục của CSP được quản lý theo dõi hoặc thậm chí được điều trị và đánh giá khả năng ứng dụng lâm sàng của nó. Chúng tôi cung cấp bản tóm tắt cập nhật về bằng chứng lâm sàng về RMT như một dấu hiệu siêu âm khách quan và có thể đo lường được cũng như đề cập đến các dấu hiệu siêu âm khác của CSP.
Sinh thiết gai rau CVS những điều mẹ bầu nên biếtVõ Tá Sơn
Sinh thiết gai rau là gì?
Sinh thiết gai rau (CVS) là một xét nghiệm trước sinh. Nó được sử dụng để chẩn đoán một số dị tật bẩm sinh và bất thường về di truyền ở con bạn. Bất thường di truyền là những thay đổi trong bộ gen được truyền từ mẹ hoặc bố sang em bé, hoặc có thể là các bất thường mới phát sinh không di truyền từ bố mẹ. Những thay đổi di truyền này có thể gây ra các vấn đề sức khỏe cho em bé. Nhau thai là một cấu trúc trong tử cung cung cấp máu và chất dinh dưỡng từ mẹ sang thai nhi.
Gai rau là những phần nhỏ của mô bánh rau trông giống như ngón tay và chứa vật chất di truyền giống như thai thai nhi. Có thể có xét nghiệm đối với các rối loạn di truyền khác tùy thuộc vào tiền sử gia đình và sự sẵn có của phòng xét nghiệm tại thời điểm tiến hành thủ thuật.
Trong quá trình làm CVS, bác sĩ của bạn sẽ lấy một mẩu mô nhỏ từ nhau thai. Mẫu được sử dụng để kiểm tra sức khỏe của con bạn.
Bạn có thể lấy CVS sớm trong thai kỳ, từ 11 đến 14 tuần tuổi thai. CVS không được cung cấp cho tất cả phụ nữ mang thai một cách thường quy vì có tỷ lệ sảy thai nhỏ sau khi làm xét nghiệm.
CVS khác với một xét nghiệm tiền sản khác gọi là chọc ối. Chọc ối được thực hiện muộn hơn một chút trong thai kỳ, từ sau 15 tuần. Trao đổi với bác sĩ của bạn về việc thực hiện CVS, nước ối hoặc các xét nghiệm tiền sản khác.
Đặt hẹn sinh thiết gai rau với bác sĩ Võ Tá Sơn bệnh viện Vinmec Times City, Hà Nội 0978846100
Chọc ối amniocentesis những điều mẹ bầu cần biếtVõ Tá Sơn
Chọc ối được thực hiện như thế nào?
Chọc ối thường được thực hiện từ tuần thứ 15 đến tuần thứ 20 của thai kỳ, nhưng bạn có thể thực hiện muộn hơn nếu cần thiết.
Nó có thể được thực hiện sớm hơn, nhưng điều này có thể làm tăng nguy cơ biến chứng của chọc ối và thường tránh được.
Trong quá trình thực hiện, một cây kim dài, mảnh sẽ được đưa vào thành bụng của bạn, dưới hướng dẫn bởi hình ảnh siêu âm.
Kim được đưa vào túi ối bao quanh em bé của bạn và một mẫu nhỏ nước ối được lấy ra để phân tích.
Thời gian chọc ối thường mất khoảng 10 phút, mặc dù toàn bộ quá trình tư vấn có thể mất khoảng 30 phút.
Chọc ối thường được mô tả là làm cho bạn không thoải mái hơn là đau đớn.
Một số phụ nữ mô tả cảm giác đau tương tự như đau khi hành kinh hoặc cảm thấy áp lực khi rút kim ra.
Chọc ối với Bác sĩ Võ Tá Sơn bệnh viện Vinmec Hà Nội 0978846100
Thai bam vet mo cu RMT - VOTASON 2023.pdfVõ Tá Sơn
Mục đích của bài này là xem xét dữ liệu lâm sàng hiện có về vai trò của RMT trong việc dự đoán kết cục của CSP được quản lý theo dõi hoặc thậm chí được điều trị và đánh giá khả năng ứng dụng lâm sàng của nó. Chúng tôi cung cấp bản tóm tắt cập nhật về bằng chứng lâm sàng về RMT như một dấu hiệu siêu âm khách quan và có thể đo lường được cũng như đề cập đến các dấu hiệu siêu âm khác của CSP.
Sinh thiết gai rau CVS những điều mẹ bầu nên biếtVõ Tá Sơn
Sinh thiết gai rau là gì?
Sinh thiết gai rau (CVS) là một xét nghiệm trước sinh. Nó được sử dụng để chẩn đoán một số dị tật bẩm sinh và bất thường về di truyền ở con bạn. Bất thường di truyền là những thay đổi trong bộ gen được truyền từ mẹ hoặc bố sang em bé, hoặc có thể là các bất thường mới phát sinh không di truyền từ bố mẹ. Những thay đổi di truyền này có thể gây ra các vấn đề sức khỏe cho em bé. Nhau thai là một cấu trúc trong tử cung cung cấp máu và chất dinh dưỡng từ mẹ sang thai nhi.
Gai rau là những phần nhỏ của mô bánh rau trông giống như ngón tay và chứa vật chất di truyền giống như thai thai nhi. Có thể có xét nghiệm đối với các rối loạn di truyền khác tùy thuộc vào tiền sử gia đình và sự sẵn có của phòng xét nghiệm tại thời điểm tiến hành thủ thuật.
Trong quá trình làm CVS, bác sĩ của bạn sẽ lấy một mẩu mô nhỏ từ nhau thai. Mẫu được sử dụng để kiểm tra sức khỏe của con bạn.
Bạn có thể lấy CVS sớm trong thai kỳ, từ 11 đến 14 tuần tuổi thai. CVS không được cung cấp cho tất cả phụ nữ mang thai một cách thường quy vì có tỷ lệ sảy thai nhỏ sau khi làm xét nghiệm.
CVS khác với một xét nghiệm tiền sản khác gọi là chọc ối. Chọc ối được thực hiện muộn hơn một chút trong thai kỳ, từ sau 15 tuần. Trao đổi với bác sĩ của bạn về việc thực hiện CVS, nước ối hoặc các xét nghiệm tiền sản khác.
Đặt hẹn sinh thiết gai rau với bác sĩ Võ Tá Sơn bệnh viện Vinmec Times City, Hà Nội 0978846100
Chọc ối amniocentesis những điều mẹ bầu cần biếtVõ Tá Sơn
Chọc ối được thực hiện như thế nào?
Chọc ối thường được thực hiện từ tuần thứ 15 đến tuần thứ 20 của thai kỳ, nhưng bạn có thể thực hiện muộn hơn nếu cần thiết.
Nó có thể được thực hiện sớm hơn, nhưng điều này có thể làm tăng nguy cơ biến chứng của chọc ối và thường tránh được.
Trong quá trình thực hiện, một cây kim dài, mảnh sẽ được đưa vào thành bụng của bạn, dưới hướng dẫn bởi hình ảnh siêu âm.
Kim được đưa vào túi ối bao quanh em bé của bạn và một mẫu nhỏ nước ối được lấy ra để phân tích.
Thời gian chọc ối thường mất khoảng 10 phút, mặc dù toàn bộ quá trình tư vấn có thể mất khoảng 30 phút.
Chọc ối thường được mô tả là làm cho bạn không thoải mái hơn là đau đớn.
Một số phụ nữ mô tả cảm giác đau tương tự như đau khi hành kinh hoặc cảm thấy áp lực khi rút kim ra.
Chọc ối với Bác sĩ Võ Tá Sơn bệnh viện Vinmec Hà Nội 0978846100
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
Quyết định số 340/QĐ-QLD về việc ban hành danh mục 111 thuốc nước ngoài được ...
Twin 2020 vago votason 28.11.2020
1. CÁC VẤN ĐỀ TRANH CÃI TRONG
QUẢN LÝ SONG THAI
BS VÕ TÁ SƠN
BỆNH VIỆN SẢN NHI NGHỆ AN
2. GIỚI THIỆU
• TỶ LỆ ĐA THAI TĂNG ĐÁNG KỂ TRONG VÀI THẬP KỶ QUA.
• CÓ THỂ LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG CÁC KỸ THUẬT HỖ TRỢ SINH SẢN
NGÀY CÀNG NHIỀU.
• GÓP PHẦN LÀM TĂNG SỐ LƯỢNG TRẺ BẠI NÃO, THAI LƯU, BỆNH TẬT VÀ TỬ
VONG Ở TRẺ SƠ SINH, TĂNG NGUY CƠ BIẾN CHỨNG Ở MẸ NHƯ RỐI LOẠN
TĂNG HUYẾT ÁP, TĂNG CHI PHÍ Y TẾ.
• ĐA THAI THƯỜNG BỊ LOẠI KHỎI CÁC NGHIÊN CỨU, CHỈ CHIẾM 8% TRONG CÁC
THỬ NGHIỆM THAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG TRONG TỬ CUNG, 17% TRONG TIỀN
SẢN GIẬT VÀ 2% CÁC NGHIÊN CỨU VỀ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TRONG VÒNG 7 NĂM
QUA.
• HẦU HẾT CÁC KHUYẾN CÁO TRONG CÁC HƯỚNG DẪN QUỐC GIA VÀ QUỐC TẾ
VỀ QUẢN LÝ ĐA THAI THIẾU BẰNG CHỨNG MẠNH CHẤT LƯỢNG CAO.
3. CÁC HƯỚNG DẪN QUỐC TẾ
2016
2015
2016
2019
NEW 2019
Twin and triplet pregnancy [NG137]
4. NỘI DUNG KHUYẾN CÁO THỰC HÀNH ISUOG
• XÁC ĐỊNH NGÀY DỰ SINH
• XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG BÁNH NHAU, SỐ LƯỢNG TÚI ỐI
• ĐÁNH DẤU VỊ TRÍ THAI
• THỜI GIAN, KHOẢNG CÁCH VÀ NỘI DUNG CÁC LẦN SIÊU ÂM
• SÀNG LỌC LỆCH BỘI
• SÀNG LỌC CÁC BẤT THƯỜNG HÌNH THÁI
• CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ CÁC BẤT THƯỜNG KHÔNG TƯƠNG ĐỒNG TRONG SONG THAI
• GIẢM THAI/ HỦY THAI
• SÀNG LỌC SINH NON
• SÀNG LỌC, CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ FGR
• XỬ TRÍ THAI KỲ ĐA THAI CÓ BIẾN CHỨNG 1 THAI TỬ
• CÁC BIẾN CHỨNG CỦA THAI KỲ SONG THAI 1 BÁNH NHAU
• SÀNG LỌC, CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ TTTS, TAPS
• QUẢN LÝ TRAPS
• QUẢN LÝ THAI KỲ MCMA
• CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ SONG THAI DÍNH
5. CÁC VẤN ĐỀ TRANH CÃI TRONG QUẢN LÝ SONG THAI
• SÀNG LỌC LỆCH BỘI
• ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA THAI NHI
• QUẢN LÝ THAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG TRONG TỬ CUNG (SIUGR)
• QUẢN LÝ HỘI CHỨNG TRUYỀN MÁU CHO NHẬN (TTTS)
• QUẢN LÝ CHUỖI THIẾU MÁU – ĐA HỒNG CẦU (TAPS)
• QUẢN LÝ CHUỖI BƠM MÁU ĐỘNG MẠCH ĐẢO NGƯỢC (TRAPS)
• QUẢN LÝ SONG THAI 1 NHAU – 1 ỐI
• QUẢN LÝ VÀ DỰ PHÒNG TIỀN SẢN GIẬT
• QUẢN LÝ SONG THAI CÓ 1 THAI LƯU
• QUẢN LÝ DỊ TẬT BẤT TƯƠNG ĐỒNG
• SÀNG LỌC, DỰ PHÒNG VÀ QUẢN LÝ SINH NON
• THỜI ĐIỂM CHẤM DỨT THAI KỲ TRONG SONG THAI KHÔNG BIẾN CHỨNG
• VAI TRÒ CỦA STEROID
• PHƯƠNG THỨC CHẤM DỨT THAI KỲ
6. XÁC ĐỊNH NGÀY DỰ SINH
• THAI KỲ SONG THAI NÊN ĐƯỢC DỰ
SINH THEO CRL ĐO ĐƯỢC TỪ 45-84MM
• Ở THAI KỲ TỰ NHIÊN, DỰ SINH THEO
CRL THAI LỚN HƠN
• IVF: NGÀY CHUYỂN PHÔI VÀ TUỔI PHÔI
LÚC CHUYỂN
7. XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG BÁNH NHAU
• SỐ LƯỢNG BÁNH NHAU NÊN ĐƯỢC XÁC
ĐỊNH TRƯỚC 13+6 TUẦN DỰA VÀO:
• ĐỘ DÀY MÀNG ỐI Ở VỊ TRÍ BÁM CỦA
MÀNG ỐI VÀO BÁNH NHAU
• DẤU CHỮ T HOẶC LAMDA
• SỐ LƯỢNG CÁC THÙY NHAU
• HÌNH ẢNH MÔ TẢ SỐ LƯỢNG BÁNH
NHAU NÊN ĐƯỢC LƯU LẠI
• SONG THAI DC: CÁC THÙY NHAU
THƯỜNG NẰM SÁT NHAU
• SONG THAI MC: 3% CÓ HAI THÙY
NHAU TRÊN SIÊU ÂM
8. XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG BÁNH NHAU
• NẾU KHÔNG THỂ XÁC ĐỊNH ĐƯỢC SỐ LƯỢNG BÁNH
NHAU QUA TVS OR TAS, CẦN HỘI CHẨN Ý KIẾN
CHUYÊN GIA.
• KHI XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG BÁNH NHAU, CẦN XÁC ĐỊNH
VÀ GHI NHẬN SỐ LƯỢNG TÚI ỐI
• THAI KỲ MCMA NÊN ĐƯỢC QUẢN LÝ Ở TRUNG TÂM
CHUYÊN SÂU
• KHÔNG CÓ VÁCH NGĂN MÀNG ỐI NÊN ĐƯỢC
KHẲNG ĐỊNH BẰNG TVS
• DOPPLER MÀU VÀ XUNG: TRÊN 1 CỬA SỔ QUAN
SÁT ĐƯỢC 2 DẠNG SÓNG CỦA ĐỘNG MẠCH RỐN
KHÁC NHAU CÙNG VỚI 2 NHỊP TIM THAI KHÁC
NHAU (XOẮN DÂY RỐN)
9. ĐÁNH DẤU THAI NHI
• DỰA THEO CHIẾN LƯỢC ĐÁNG TIN VÀ
NHẤT QUÁN, NÊN ĐƯỢC GHI NHẬN RÕ
RÀNG TRONG KẾT QUẢ SIÊU ÂM
• THAI A (NỮ) NẰM BÊN PHẢI CỦA THAI
PHỤ VỚI BÁNH NHAU MẶT SAU VÀ DÂY
RỐN BÁM MÉP
• BẤT THƯỜNG KHÔNG TƯƠNG ĐỒNG:
THAI A THOÁT VỊ HOÀNH
• MCMA: KHÓ KHĂN
• HIỆN TƯỢNG CHUYỂN DỊCH CHU SINH
11. • SÀNG LỌC TRISOMY 21 CÓ THỂ ĐƯỢC THỰC HIỆN
TRONG QUÝ 1 BẰNG TEST KẾT HỢP. HOẶC CHỈ SỬ DỤNG
TUỔI MẸ + NT
• TRONG TRƯỜNG HỢP SONG THAI TIÊU BIẾN, NẾU CÒN
ĐO ĐƯỢC THÙY PHÔI, CHỈ NÊN SỬ DỤNG NT + TUỔI MẸ
ĐỂ TÍNH NGUY CƠ
• DR CỦA NIPT CHO TRISOMY21 TRONG SONG THAI THẤP
HƠN ĐƠN THAI, NHƯNG DỮ LIỆU CÒN HẠN CHẾ
• ĐƠN THAI: DR 99% VỚI FPR 0.1%
• SONG THAI: DR 94.4% VỚI FPR 0%
SÀNG LỌC LỆCH BỘI
12. SÀNG LỌC LỆCH BỘI
• XÉT NGHIỆM CHẨN ĐOÁN TRƯỚC SINH XÂM LẤN TRONG
THAI KỲ SONG THAI
• CVS ĐƯỢC ƯA THÍCH HƠN TRONG SONG THAI DC
• BẤT THƯỜNG NGHỊCH TRONG MCDA: CHỌC ỐI 2 TÚI ỐI
(HETEROKARYOTYPIC)
• DC: HỦY THAI CHỌN LỌC Ở QUÝ 1 SO VỚI QUÝ 2 (7%
NGUY CƠ SẢY THAI, VÀ 14% NGUY CƠ SINH NON TRƯỚC
32 TUẦN)
• MC: KẸP TẮC DÂY RỐN TỪ 16 TUẦN (>80% SỐNG SÓT
THAI CÒN LẠI)
13. SIÊU ÂM SÀNG LỌC HÌNH THÁI
• THAI NHI NÊN ĐƯỢC SIÊU ÂM SÀNG
LỌC CÁC DỊ TẬT LỚN NGAY TỪ SIÊU
ÂM QUÝ 1, VÀ SIÊU ÂM SÀNG LỌC
HÌNH THÁI THƯỜNG QUY Ở QUÝ 2
NÊN ĐƯỢC THỰC HIỆN QUANH
TUẦN 20 (18-22)
• SIÊU ÂM TIM THAI NÊN ĐƯỢC THỰC
HIỆN Ở MC.
14. BẤT THƯỜNG KHÔNG TƯƠNG ĐỒNG
• NÊN ĐƯỢC CHUYỂN TỚI TRUNG TÂM
CHUYÊN SÂU
• CÁC BẤT THƯỜNG GÂY CHẾT VỚI
NGUY CƠ CAO THAI LƯU:
• DC: THEO DÕI SÁT
• MC: HỦY THAI CHỌN LỌC ĐỂ BẢO
VỆ THAI KHỎE MẠNH KHỎI CÁC TÁC
ĐỘNG BẤT LỢI TỪ VIỆC THAI LƯU TỰ
NHIÊN
15. HỦY THAI CHỌN LỌC TRONG SONG THAI
• TRONG DC, BƠM KCL HOẶC LIGNOCAINE TRONG TIM HOẶC
TRONG PHÔI ĐƯỢC SỬ DỤNG, ĐẶC BIỆT Ở QUÝ 1
• KHI CHẨN ĐOÁN ĐƯỢC THỰC HIỆN Ở QUÝ 2, THAI PHỤ CÓ THỂ
LỰA CHỌN HỦY THAI CHỌN LỌC MUỘN Ở QUÝ 3 NẾU LUẬT CHO
PHÉP.
• MC: KẸP TẮC DÂY RỐN, ĐỐT LASER TRONG THAI, ĐỐT SÓNG CAO
TẦN
• SỐNG SÓT > 80%
• PROM VÀ PTB <32W 20%
• TỔN THƯƠNG NÃO
16. SÀNG LỌC SINH NON
• ĐO CHIỀU DÀI KÊNH CTC LÀ PHƯƠNG PHÁP ĐƯỢC
ƯA DÙNG NHẤT; NGƯỠNG 25MM ĐƯỢC SỬ DỤNG
PHỔ BIẾN TRONG QUÝ 2
• CL <25MM Ở 20 – 24 TUẦN: LR+ 9.6 CHO PTB
TRƯỚC 28W
• CL< 25MM Ở 20 – 24 TUẦN: DỰ ĐOÁN TRUNG BÌNH
CHO PTB TRƯỚC 34W, NHƯNG K DỰ ĐOÁN CHO
TRƯỚC 37W
17. THAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG CHỌN LỌC
• SFGR: MỘT THAI VỚI EFW < P10 + CHÊNH
LỆCH CÂN NẶNG > 25%
• NẾU CHÊNH LỆCH 20%, CẦN THEO DÕI SÁT
• SỬ DỤNG BIỂU ĐỒ TĂNG TRƯỞNG CHO SONG
THAI
Đồng thuận Delphi cho cả MC và DC
Tiêu chuẩn
chính
EFW của 1 thai < p3
Tiêu chuẩn
phụ
(Ít nhất 2/3)
EFW của 1 thai < p10
Chênh lệch cân nặng ≥25%
UA PI của thai nhỏ >p95
18. SFGR TRONG DCDA
• <30W: THEO DÕI
• 30W: ĐẢO NGƯỢC SÓNG A DV
• 30-32W: ĐẢO NGƯỢC SÓNG CUỐI TÂM
TRƯƠNG ĐỘNG MẠCH RỐN
• 32-34W: MẤT SÓNG CUỐI TÂM TRƯƠNG
ĐỘNG MẠCH RỐN
• >34W: GIẢM PI MCA
19. SFGR TRONG MC: PHÂN LOẠI GRATACOS
KHÔNG TÍNH ĐẾN
• Sự biến đổi dạng sóng Doppler UA thai nhỏ
• Sự kết hợp cùng với TTTS
• Tuổi thai lúc chẩn đoán
• Doppler ống tĩnh mạch
20. THAI CHẬM TĂNG TRƯỞNG CHỌN LỌC TRONG SONG THAI MỘT
BÁNH NHAU: PHÂN LOẠI MỚI
• THEO TUỔI THAI LÚC CHẨN ĐOÁN:
• • KHỞI PHÁT SỚM (<24 TUẦN)
• • KHỞI PHÁT MUỘN (≥24 TUẦN)
• THEO DOPPLER ĐỘNG MẠCH RỐN, ỐNG TĨNH MẠCH VÀ SỰ KẾT HỢP VỚI TTTS:
• • GIAI ĐOẠN 1: DOPPLER ĐỘNG MẠCH RỐN Ở THAI NHỎ HƠN CÒN EDF
• • GIAI ĐOẠN 2:
• • 2A: DOPPLER ĐỘNG MẠCH RỐN Ở THAI NHỎ HƠN CÓ AREDF LIÊN TỤC
• • 2B: DOPPLER ĐỘNG MẠCH RỐN Ở THAI NHỎ HƠN CÓ AREDF KHÔNG LIÊN TỤC
• • GIAI ĐOẠN 3: BẤT THƯỜNG DOPPLER ỐNG TĨNH MẠCH Ở THAI NHỎ HƠN
• • GIAI ĐOẠN 4: HỘI CHỨNG TRUYỀN MÁU SONG THAI CHỒNG CHẤT
• • GIAI ĐOẠN 5: THAI NHỎ HƠN TỬ LƯU
• * GIAI ĐOẠN 3 VÀ 4: GỢI Ý CAN THIỆP
21. SONG THAI CÓ 1 THAI TỬ
• KHI MÔT THAI TỬ LƯU TRONG THAI KỲ SONG THAI, THAI PHỤ
NÊN ĐƯỢC CHUYỂN TỚI TRUNG TÂM CHUYÊN SÂU
MC DC
Thai còn lại lưu 15% 3%
Sinh non 68% 54%
Bất thường não 34% 16%
Phát triển thần
kinh
26% 2%
22. SONG THAI CÓ 1 THAI TỬ
MC có 1 thai tử
• Chuyển tới trung tâm chuyên sâu
• Siêu âm chi tiết
• Doppler UA, MCA PSV, DV
• Tư vấn nguy cơ thai còn lại lưu,
bất thường não
Siêu âm Doppler + tăng trưởng
mỗi 2 tuần
MRI não thai nhi 4 – 6 tuần sau
khi thai tử
Sinh 34 – 36 tuần sau khi hỗ trợ phổi
TOP nếu bất thường
PM (thai + bánh nhau)
23. CHẨN ĐOÁN TTTS
• CHẨN ĐOÁN THEO KHOANG ỐI SÂU NHẤT
• 16 – 20 TUẦN: >8CM VÀ <2CM
• >20 TUẦN: > 10 CM VÀ <2CM
• TIÊU CHUẨN CẬP NHẬT
• <18 TUẦN
• THIỂU ỐI (DVP ≤ 2CM)
• ĐA ỐI (DVP ≥ 6CM)
• 18 – 20 TUẦN
• THIỂU ỐI (DVP ≤ 2CM)
• ĐA ỐI (DVP ≥ 8CM)
• >20 TUẦN
• THIỂU ỐI (DVP ≤ 2CM)
• ĐA ỐI (DVP ≥ 10CM)
Khalil, A. (2017), Modified diagnostic criteria for twin‐to‐twin transfusion syndrome prior to 18 weeks' gestation: time to change?.
Ultrasound Obstet Gynecol, 49: 804-805. https://doi.org/10.1002/uog.17443
24. CHẨN ĐOÁN TTTS
• PHÂN LOẠI QUINTERO KHÔNG PHẢI LUÔN ĐÁNH GIÁ ĐƯỢC CHÍNH
XÁC KẾT CỤC VÀ TIẾN TRIỂN CỦA BỆNH, NHƯNG ĐƯỢC SỬ DỤNG
PHỔ BIẾN NHẤT
ĐỘ Phân loại
1 Chuỗi đa ối – thiểu ối: DVP > 8cm ở thai nhận và DVP <
2cm ở thai cho
2 Không quan sát thấy bàng quang thai cho
3 Mất/đảo ngược sóng cuối tâm trương UA, đảo ngược sóng
a DV, tĩnh mạch rốn đập ở 1 hoặc 2 thai
4 Phù 1 hoặc 2 thai
5 Chết 1 hoặc 2 thai
25. LỰA CHỌN ĐIỀU TRỊ TTTS
• ĐỐT LASER LÀ LỰA CHỌN ĐIỀU TRỊ CHO TTTS ≥ II
• QUẢN LÝ VỚI THEO DÕI SÁT HOẶC ĐỐT LASER CÓ THỂ
ĐƯỢC CÂN NHẮC CHO QUINTERO I
• KHI KHÔNG CÓ CHUYÊN GIA VỀ NỘI SOI ĐỐT LASER, CÓ
THỂ CÂN NHẮC GIẢM ỐI HÀNG LOẠT SAU 26 TUẦN
TRUNG TÂM THỰC HIỆN LASER ĐIỀU TRỊ TTTS: ÍT NHẤT 15
THỦ THUẬT/NĂM
26. ĐIỀU TRỊ TTTS I
• ĐÁNH GIÁ TTTS GIAI ĐOẠN I: TỔNG QUAN HỆ THỐNG VÀ PHẦN TÍCH META
• TIẾN TRIỂN 27%
Theo dõi Giảm ối Laser
Sống sót chung 79% 77% 68%
Sống sót cả 2 70% 67% 54%
Sống sót ít nhất 87% 86% 81%
Khalil A, Cooper E, Townsend R, Thilaganathan B. Evolution of Stage 1 Twin-to-Twin Transfusion Syndrome (TTTS): Systematic Review
and Meta-Analysis. Twin Res Hum Genet. 2016 Jun;19(3):207-16. doi: 10.1017/thg.2016.33.
27. ĐIỀU TRỊ TTTS I
• NORTH AMERICAN FETAL THERAPY NETWORK: CAN
THIỆP HAY THEO DÕI CHO TTTS I
• NGHIÊN CỨU HỒI CỨU ĐOÀN HỆ ĐA TRUNG TÂM
• TTTS ĐỘ 1 ĐI KÈM VỚI NGUY CƠ TỬ VONG THAI NHI
TIỀM ẨN
• TIẾN TRIỂN 30%
• CẢ GIẢM ỐI VÀ LASER ĐỀU LÀM GIẢM TỶ LỆ KHÔNG CÓ
THAI SỐNG
• LASER BẢO VỆ THAI NHI KHỎI CÁC KẾT CỤC XẤU ĐỘC
LẬP VỚI CÁC YẾU TỐ KHÁC
Emery SP, Hasley SK, Catov JM, Miller RS, Moon-Grady AJ, Baschat AA, Johnson A, Lim FY, Gagnon AL, O'Shaughnessy RW, Ozcan T, Luks FI; North
American Fetal Therapy Network. North American Fetal Therapy Network: intervention vs expectant management for stage I twin-twin transfusion
syndrome. Am J Obstet Gynecol. 2016 Sep;215(3):346.e1-7. doi: 10.1016/j.ajog.2016.04.024.
28. QUẢN LÝ TTTS
• SÀNG LỌC TTTS
• SIÊU ÂM MỖI 2 TUẦN TỪ 16 TUẦN
• KHI CÓ CHÊNH LỆCH NƯỚC ỐI 2 THAI
• SIÊU ÂM MỖI TUẦN THEO DÕI TIẾN TRIỂN THÀNH TTTS
• KẾT CỤC TỐT (93% SỐNG SÓT CHUNG)
• NGUY CƠ THẤP TIẾN TRIỂN THÀNH TTTS NẶNG (14%)
• THEO DÕI SAU ĐIỀU TRỊ TTTS
• SIÊU ÂM MỖI TUẦN TRONG 2 TUẦN ĐẦU SAU ĐIỀU TRỊ, GIẢM TẦN SỐ KHI CÓ BẰNG
CHỨNG CỦA SỰ THOÁI TRIỂN
• KHI CÓ 1 THAI LƯU SAU LASER
• MRI NÃO 4 – 6 TUẦN
• ĐÁNH GIÁ PHÁT TRIỂN THẦN KINH LÚC 2 TUỔI
• CHẤM DỨT THAI KỲ Ở 34 TUẦN
29. NGUY CƠ BẤT THƯỜNG NÃO VÀ CHẬM PHÁT TRIỂN
THẦN KINH
• TTTS, SIUD, SFGR HOẶC TAPS: ĐỀU CÓ NGUY CƠ KHIẾM
KHUYẾT PHÁT TRIỂN THẦN KINH
• TRONG TTTS, CÁC BẤT THƯỜNG NÃO ĐƯỢC BÁO CÁO:
• 5% SAU LASER, 14% SAU GIẢM ỐI, 21% SAU THEO DÕI
• CẢ THAI CHO VÀ THAI NHẬN ĐỀU CÓ NGUY CƠ
• CHỦ YẾU LÀ TỔN THƯƠNG THIẾU MÁU HOẶC XUẤT HUYẾT
• TRONG TTTS, CÁC BẤT THƯỜNG THẦN KINH NẶNG:
• 7% Ở 34 THÁNG
• 9% LÚC 6 TUỔI
30. PHÂN ĐỘ CHẨN ĐOÁN CHUỖI THIẾU MÁU ĐA HỒNG CẦU - TAPS
Phân độ trước sinh Tiêu chuẩn trước đây Tiêu chuẩn mới
Độ 1
Thai cho MCA-PSV >1.5 MoM
VÀ
Thai nhận MCA-PSV <1.0 MoM
Delta MCA-PSV > 0.5 MoM
Độ 2
Thai cho MCA-PSV >1.7 MoM
VÀ
Thai nhận MCA-PSV <0.8 MoM
Delta MCA-PSV > 0.7 MoM
Độ 3
Độ 1 hoặc 2 với suy tim thai ở thai cho (UA
mất/đảo ngược sóng cuối tâm trương, sóng UV
đập, PI DV tăng hoặc đảo ngược sóng a)
Như tiêu chuẩn trước đây
Độ 4 Phù thai cho
Như tiêu chuẩn trước đây
Độ 5 Một hoặc hai thai tử do TAPS
Như tiêu chuẩn trước đây
Tollenaar LSA, Lopriore E, Middeldorp JM, Haak MC, Klumper FJ, Oepkes D, Slaghekke F. Improved prediction of twin anemia‐polycythemia sequence by delta
middle cerebral artery peak systolic velocity: new antenatal classification system. Ultrasound Obstet Gynecol 2019; 53: 788–793.
31. GIÁ TRỊ CHẨN ĐOÁN TAPS CỦA CÁC NGƯỠNG CẮT
Tiêu chuẩn chẩn đoán Độ nhạy Độ đặc hiệu
Tiên đoán
dương
Tiên đoán
âm
MCA PSV > 1.5 MoM + < 1 MoM 46% 100% 100% 70%
Delta MCA PSV ≥ 0.5 MoM
83% 100% 100% 88%
Delta MCA PSV ≥ 0.373 MoM
93% 96% 70% 99%
Tollenaar LSA, Lopriore E, Middeldorp JM, Haak MC, Klumper FJ, Oepkes D, Slaghekke F. Improved prediction of twin anemia‐polycythemia sequence by delta
middle cerebral artery peak systolic velocity: new antenatal classification system. Ultrasound Obstet Gynecol 2019; 53: 788–793.
32. ĐỒNG THUẬN DELPHI TRONG CHẨN ĐOÁN TAPS
Trước sinh
Kết hợp vận tốc đỉnh động mạch não giữa (MCA PSV) ≥ 1.5
MoM ở thai cho và ≤ 0.8 MoM ở thai nhận
HOẶC
Chênh lệch MCA PSV ≥ 1.0 MoM
Sau sinh
Khác biệt hemoglobin giữa 2 thai ≥ 8 g/dL
VÀ
Tỷ lệ hồng cầu lưới giữa 2 thai ≥ 1.7
Khalil, A., Gordijn, S., Ganzevoort, W., Thilaganathan, B., Johnson, A., Baschat, A.A., Hecher, K., Reed, K., Lewi, L., Deprest, J., Oepkes, D. and Lopriore, E. (2020),
Consensus diagnostic criteria and monitoring of twin anemia–polycythemia sequence: Delphi procedure. Ultrasound Obstet Gynecol, 56: 388-394.
doi:10.1002/uog.21882
33. NICE 2019 UPDATE
• ĐÁNH GIÁ MCA PSV MỖI TUẦN TỪ TUẦN THỨ 16 Ở CÁC
TRƯỜNG HỢP MC SAU:
• TTTS SAU ĐIỀU TRỊ LASER
• SFGR
• SUY TIM ( PHÙ THAI, TIM LỚN)
• ĐA ỐI ĐƠN ĐỘC KHÔNG RÕ NGUYÊN NHÂN
• BẤT THƯỜNG UA DOPPLER
• HỘI CHẨN Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y HỌC BÀO THAI
34. QUẢN LÝ TRAP
• CƠ HỘI SỐNG SÓT CỦA THAI BƠM TĂNG
LÊN KHI SỬ DỤNG CÁC CAN THIỆP TỐI
THIỂU (TỐT NHẤT LÀ TRƯỚC 16 TUẦN)
• LASER TRONG THAI
• KẸP ĐỐT DÂY RỐN
• LASER ĐỐT MẠCH NỐI
35. CAN THIỆP TRAPS
• TRANH CÃI VỀ THỜI ĐIỂM CAN THIỆP
• NGUY CƠ: THAI CÒN LẠI TỬ LƯU; SINH NON
• SỰ TỰ NGƯNG DÒNG CHẢY TRONG THAI KHÔNG TIM
(21%)
• NGUY CƠ MẤT THAI CAO (54%) KHI CHẨN ĐOÁN Ở
QUÝ 1 VÀ CAN THIỆP VÀO LÚC 16 TUẦN
• CAN THIỆP TRƯỚC SINH: 80% SỐNG SÓT
• TỶ LỆ SINH NON THẤP HƠN KHI CAN THIỆP SỚM SO VỚI
MUỘN
TRAP Intervention STudy: Early Versus Late Intervention for Twin
Reversed Arterial Perfusion Sequence (TRAPIST)
36. MCMA
• XOẮN DÂY RỐN HẦU NHƯ LUÔN HIỆN
DIỆN VÀ NÓ DƯỜNG NHƯ KHÔNG LÀM
TĂNG NGUY CƠ BỆNH SUẤT VÀ TỬ SUẤT
THAI NHI.
• MỔ LẤY THAI TỪ 32 – 34 TUẦN
37. THỜI ĐIỂM SINH SONG THAI
Prospective risk of stillbirth and neonatal complications in twin pregnancies: systematic review and meta-analysis BMJ 2016;
354 doi: https://doi.org/10.1136/bmj.i4353
35 171 thai phụ (29 685 thai
kỳ DC, 5486 thai kỳ MC)
DC : 37+0 – 37+6
MC : 36+0 – 36+6
38. THỜI ĐIỂM SINH CỦA ĐA THAI
• SONG THAI 2 NHAU, 2 ỐI: TỪ 37+0 WK
• SONG THAI 1 NHAU, 2 ỐI: TỪ 36+0 WK SAU MỘT ĐƠT HỖ TRỢ PHỔI
• SONG THAI 1 NHAU, 1 ỐI: 32+0 WK ĐẾN 33+6 WK SAU MỘT ĐỢT HỖ
TRỢ PHỔI
• TAM THAI 3 NHAU, 3 ỐI OR 2 NHAU, 3 ỐI: TỪ 35+0 WK SAU MỘT
ĐỢT HỖ TRỢ PHỔI
• NẾU THAI PHỤ TỪ CHỐI SINH CHỦ ĐỘNG TÁI KHÁM MỖI TUẦN VỚI
CHUYÊN GIA SẢN KHOA
• SIÊU ÂM (BAO GỒM ĐÁNH GIÁ MVP VÀ UA DOPPLER)
• ĐÁNH GIÁ TĂNG TRƯỞNG MỖI 2 TUẦN
Twin and triplet pregnancy NICE guideline [NG137]
https://www.nice.org.uk/guidance/ng137
BS VÕ TÁ SƠN
39. KẾT LUẬN
• SONG THAI ĐẶT RA VÔ SỐ THÁCH THỨC VÀ BÀN LUẬN.
• NHIỀU VẤN ĐỀ VỀ QUẢN LÝ VÀ PHÂN LOẠI VẪN ĐANG ĐƯỢC TRANH
LUẬN.
• NỖ LỰC CHUẨN HÓA CÁC TIÊU CHÍ CHẨN ĐOÁN, BÁO CÁO KẾT QUẢ,
VÀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA HƯỚNG DẪN QUỐC GIA VÀ QUỐC TẾ SẼ GIÚP
TĂNG HIỆU QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THỰC HÀNH LÂM SÀNG.
• CẦN CÁC NGHIÊN CỨU MẠNH MẼ HƠN DƯỚI DẠNG CÁC RCT HOẶC
CÁC NGHIÊN CỨU THUẦN TẬP LỚN ĐƯỢC TIẾN HÀNH TỐT ĐỂ GIẢM
CÁC TRANH CÃI, NHẰM CHĂM SÓC TỐT NHẤT VÀ CẢI THIỆN HƠN NỮA
KẾT CỤC CHO SONG THAI.