HƯỚNG DẪN TẠO THÊM USER NỘP THUẾ 24/7 THEO CÔNG VĂN 7067/TCHQ-TXNK
- Theo công văn số 7067/TCHQ-TXNK ngày 30/11/2018 để thanh toán điện tử và thông quan 24/7 kể từ ngày 10/12/018 doanh nghiệp khi thực hiện giao dịch điện tử phải đăng ký 2 user để khai báo: 1 user cho người nhập lệnh và 1 user duyệt lệnh.
- Hiện tại khi đăng ký tài mới khoản vnaccs, hệ thống vnaccs chỉ cho phép đăng ký được 1 user id để khai báo do đó chúng ta sẽ phải tạo thêm 1 user id nữa cho doanh nghiệp để có thể khai báo được dịch vụ nộp thuế và thông quan 24/7:
+ Khi đăng ký mới tiến sẽ tiến hành đăng ký thêm mới 2 user id cho đơn vị
+ Đơn vị đã có tài khoản đăng ký bổ sung 1 user id nữa.
+ Đơn vị có từ 2 tài khoản trở đi không cần đăng ký tài khoản.
. (công văn đính kèm cuối trang)
[wpfilebase tag=file id=170 tpl=download-button /]
SỔ TAY HƯỚNG DẪN
HỒ SƠ HẢI QUAN ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI HÌNH HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
PHẦN I: ĐĂNG KÝ TỜ KHAI
HỒ SƠ HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
HƯỚNG DẪN XỬ LÝ ĐỐI VỚI TỪNG LUỒNG TỜ KHAI
CHI TIẾT HỒ SƠ CÁC LOẠI HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU
PHẦN II: DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU,CẤM NHẬP KHẨU, QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
A/ NGHỊ ĐỊNH SỐ 187/2013/NĐ-CP NGÀY 20/11/2013 CỦA CHÍNH PHỦ
PHỤ LỤC 1: DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU
PHỤ LỤC II: DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
1/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
2/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
3/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
4/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
5/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
6/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
7/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ Y TẾ
8/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
B/ THÔNG TƯ SỐ 04/2014/TT-BCT NGÀY 27/01/2014 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
PHỤ LỤC 1: DANH MỤC HÀNG HÓA ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU
1/ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
2/ DANH MỤC HÀNG TIÊU DÙNG ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU
3/ DANH MỤC PHƯƠNG TIỆN ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU
4/DANH MỤC THIẾT BỊ Y TẾ ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU
PHỤ LỤC II: DANH MỤC HÀNG HÓA CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN AN NINH,QUỐC PHÒNG
1/ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
2/ DANH MỤC CỤ THỂ
PHẦN III: DANH MỤC CÁC MẶT HÀNG THƯỜNG XUYÊN LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN TẠI CỤC HẢI QUAN BÌNH DƯƠNG
PHỤ LỤC 1: XUẤT KHẨU
PHỤ LỤC 2: NHẬP KHẨU
Nguồn: Theo Giải đáp thủ tục hải quan
NGHỊ ĐỊNH 69/2018/NĐ-CP HƯỚNG DẪN LUẬT QUẢN LÝ NGOẠI THƯƠNGDoan Tran Ngocvu
NGHỊ ĐỊNH 69/2018/NĐ-CP HƯỚNG DẪN LUẬT QUẢN LÝ NGOẠI THƯƠNG
Danh mục hàng nhập khẩu phải xin cấp GCN lưu hành tự do
Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương được ban hành ngày 15/5/2018.
Theo đó, danh mục hàng hóa nhập khẩu phải xin Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) được quy định tại Phụ lục V của Nghị định.
Căn cứ yêu cầu của từng thời kỳ, bộ, cơ quan ngang bộ công bố chi tiết Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải nộp CFS kèm theo mã HS hàng hóa và quy định cụ thể trường hợp CFS được áp dụng cho nhiều lô hàng.
Trường hợp có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền quản lý, CFS phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc trên cơ sở có đi có lại.
Nghị định 69/2018/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày ký và bãi bỏ Nghị định 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013.
HƯỚNG DẪN TẠO THÊM USER NỘP THUẾ 24/7 THEO CÔNG VĂN 7067/TCHQ-TXNK
- Theo công văn số 7067/TCHQ-TXNK ngày 30/11/2018 để thanh toán điện tử và thông quan 24/7 kể từ ngày 10/12/018 doanh nghiệp khi thực hiện giao dịch điện tử phải đăng ký 2 user để khai báo: 1 user cho người nhập lệnh và 1 user duyệt lệnh.
- Hiện tại khi đăng ký tài mới khoản vnaccs, hệ thống vnaccs chỉ cho phép đăng ký được 1 user id để khai báo do đó chúng ta sẽ phải tạo thêm 1 user id nữa cho doanh nghiệp để có thể khai báo được dịch vụ nộp thuế và thông quan 24/7:
+ Khi đăng ký mới tiến sẽ tiến hành đăng ký thêm mới 2 user id cho đơn vị
+ Đơn vị đã có tài khoản đăng ký bổ sung 1 user id nữa.
+ Đơn vị có từ 2 tài khoản trở đi không cần đăng ký tài khoản.
. (công văn đính kèm cuối trang)
[wpfilebase tag=file id=170 tpl=download-button /]
SỔ TAY HƯỚNG DẪN
HỒ SƠ HẢI QUAN ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI HÌNH HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
PHẦN I: ĐĂNG KÝ TỜ KHAI
HỒ SƠ HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
HƯỚNG DẪN XỬ LÝ ĐỐI VỚI TỪNG LUỒNG TỜ KHAI
CHI TIẾT HỒ SƠ CÁC LOẠI HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU
PHẦN II: DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU,CẤM NHẬP KHẨU, QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
A/ NGHỊ ĐỊNH SỐ 187/2013/NĐ-CP NGÀY 20/11/2013 CỦA CHÍNH PHỦ
PHỤ LỤC 1: DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU
PHỤ LỤC II: DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
1/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
2/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
3/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
4/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
5/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
6/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
7/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ Y TẾ
8/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
B/ THÔNG TƯ SỐ 04/2014/TT-BCT NGÀY 27/01/2014 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
PHỤ LỤC 1: DANH MỤC HÀNG HÓA ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU
1/ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
2/ DANH MỤC HÀNG TIÊU DÙNG ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU
3/ DANH MỤC PHƯƠNG TIỆN ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU
4/DANH MỤC THIẾT BỊ Y TẾ ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU
PHỤ LỤC II: DANH MỤC HÀNG HÓA CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN AN NINH,QUỐC PHÒNG
1/ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
2/ DANH MỤC CỤ THỂ
PHẦN III: DANH MỤC CÁC MẶT HÀNG THƯỜNG XUYÊN LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN TẠI CỤC HẢI QUAN BÌNH DƯƠNG
PHỤ LỤC 1: XUẤT KHẨU
PHỤ LỤC 2: NHẬP KHẨU
Nguồn: Theo Giải đáp thủ tục hải quan
NGHỊ ĐỊNH 69/2018/NĐ-CP HƯỚNG DẪN LUẬT QUẢN LÝ NGOẠI THƯƠNGDoan Tran Ngocvu
NGHỊ ĐỊNH 69/2018/NĐ-CP HƯỚNG DẪN LUẬT QUẢN LÝ NGOẠI THƯƠNG
Danh mục hàng nhập khẩu phải xin cấp GCN lưu hành tự do
Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương được ban hành ngày 15/5/2018.
Theo đó, danh mục hàng hóa nhập khẩu phải xin Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) được quy định tại Phụ lục V của Nghị định.
Căn cứ yêu cầu của từng thời kỳ, bộ, cơ quan ngang bộ công bố chi tiết Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải nộp CFS kèm theo mã HS hàng hóa và quy định cụ thể trường hợp CFS được áp dụng cho nhiều lô hàng.
Trường hợp có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền quản lý, CFS phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc trên cơ sở có đi có lại.
Nghị định 69/2018/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày ký và bãi bỏ Nghị định 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013.
NGHỊ ĐỊNH 128/2020/NĐ-CP QUY ĐỊNH VỀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰ...Doan Tran Ngocvu
Những trường hợp không xử phạt VPHC trong lĩnh vực hải quan
Ngày 19/10/2020, Chính phủ ban hành Nghị định 128/2020/NĐ-CP về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan.
Theo đó, quy định những trường hợp không xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan, gồm:
- Các trường hợp không xử phạt theo quy định tại Điều 11 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012.
- Các trường hợp được khai bổ sung hồ sơ hải quan trong thời hạn theo quy định tại Khoản 4 Điều 29 Luật Hải quan 2014.
- Các trường hợp người khai hải quan thực hiện theo văn bản hướng dẫn, quyết định xử lý của cơ quan có thẩm quyền liên quan đến nội dung xác định nghĩa vụ thuế theo Khoản 11 Điều 16 Luật Quản lý thuế.
- Trường hợp hàng hoá gửi vào Việt Nam không phù hợp với hợp đồng theo Điều 39 Luật Thương mại 2005 đã được người gửi hàng, người vận tải, người nhận hàng hoặc người đại diện hợp pháp thông báo theo quy định.
Xem nội dung chi tiết tại Nghị định 128/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 10/12/2020.
Thông tư 05/2012/TT-BTC về thuế Tiêu Thụ Đặc Biệtanhnguyen291193
TT05/2012/TT-BTC hướng dẫ thi hành Nghị Định NĐ26/2009/NĐ-CP, NĐ13/2011/NĐ-CP, sửa đổi bổ sung một số điều của NĐ26/2009/NĐ-CP, quy định chi tiết thi hành một số điều của luật thuế TTĐB
NGHỊ ĐỊNH 15/2022/NĐ-CP
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH MIỄN, GIẢM THUẾ THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 43/2022/QH15 CỦA QUỐC HỘI VỀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA, TIỀN TỆ HỖ TRỢ CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
Giảm thuế GTGT xuống 8% với một số hàng hóa, dịch vụ
Ngày 28/01/2021, Chính phủ ban hành Nghị định 15/2022/NĐ-CP về chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết 43/2022/QH15 về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội.
Theo đó, giảm thuế GTGT xuống 8% đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
- Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2022.
- Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 15/2022.
- Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 15/2022.
Việc giảm thuế GTGT cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 15/2022/NĐ-CP được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại.
Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế GTGT.
Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Chính sách giảm thuế GTGT nêu trên được áp dụng kể từ ngày 0102/2022 đến ngày 31/12/2022.
Nghị định 15/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2022.
Tt 14 2021 tt-btc_quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng ph...Doan Tran Ngocvu
Thời điểm nộp phí, lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh
Vừa qua, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 14/2021/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh.
Theo đó, thời điểm người nộp phí, lệ phí thực hiện nộp phí, lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh là:
- Khi đăng ký tờ khai đối với hàng hóa xuất nhập khẩu, quá cảnh; phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.
- Khi đề nghị cấp sổ ATA đối với hàng hóa tạm xuất tái nhập theo quy định về cơ chế tạm quản theo Công ước Istanbul.
- Khi nộp đơn đề nghị cơ quan hải quan kiểm tra, giám sát, tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có dấu hiệu xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ.
(Hiện hành Thông tư 274/2016/TT-BTC quy định việc nộp phí được thực hiện trước khi thông quan, khi đề nghị cơ quan hải quan áp dụng biện pháp kiểm tra, giám sát với hàng hóa XNK…).
Thông tư 14/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 5/4/2021.
QUYẾT ĐỊNH 1357/QĐ-TCHQ NĂM 2021 VỀ BẢNG MÃ LOẠI HÌNH XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀ...Doan Tran Ngocvu
Quy định mới về Bảng mã loại hình xuất khẩu, nhập khẩu
Tổng cục Hải quan vừa có Quyết định 1357/QĐ-TCHQ ban hành Bảng mã loại hình xuất khẩu, nhập khẩu và hướng dẫn sử dụng.
Theo đó, Bảng mã loại hình xuất khẩu, nhập khẩu có một số thay đổi, đơn cử như:
- Loại hình xuất khẩu gồm 16 mã loại hình, loại hình nhập khẩu gồm 24 mã loại hình.
(Hiện hành tại Công văn 2765/TCHQ-GSQL ngày 01/4/2015, loại hình nhập khẩu gồm 22 mã loại hình).
- Đối với bảng mã loại hình xuất khẩu:
+ Bổ sung thêm mã C12 (Hàng hóa từ kho ngoại quan xuất đi nước ngoài);
+ Bãi bỏ mã E56 (Xuất sản phẩm gia công giao hàng tại nội địa);
+ Sửa đổi nội dung hướng dẫn sử dụng của các mã B11, B12, B13, E52, E62, E82, G23, G61, C22 và H21.
- Đối với bảng mã loại hình nhập khẩu:
+ Bổ sung thêm mã A43 (Nhập khẩu hàng hóa thuộc Chương trình ưu đãi thuế) và mã A44 (Tạm nhập hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế);
+ Sửa đổi nội dung hướng dẫn sử dụng của các mã A11, A12, A31, A41, A42, E13, E15, E21, E41, G12, G13, G14, G51, C11, C21 và H11.
Quyết định 1357/QĐ-TCHQ có hiệu lực từ ngày 01/6/2021 và thay thế Công văn 2765/TCHQ-GSQL ngày 01/4/2015.
NGHỊ ĐỊNH 74/2018/NĐ-CP SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 132/2008/NĐ-CP HƯỚNG DẪN LUẬT CHẤT ...Doan Tran Ngocvu
Đây là một trong những nội dung quan trọng tại Nghị định 74/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 132/2008/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa. Theo đó:
Khi làm thủ tục cấp GCN quyền sử dụng mã số, mã vạch (MSMV) doanh nghiệp không cần nộp Bảng Đăng ký danh mục sản phẩm sử dụng mã GTIN như quy định hiện hành tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 16/2011/TT-BKHCN ngày 30/6/2011.
Cụ thể, đối với trường hợp cấp mới, hồ sơ chỉ gồm:
- Đơn đăng ký sử dụng MSMV theo Mẫu số 12 ban hành kèm Nghị định 74 này;
- Bản sao GCN đăng ký doanh nghiệp, GCN đăng ký đầu tư hoặc Quyết định thành lập.
Đối với trường hợp cấp lại, hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại GCN theo Mẫu số 13 ban hành kèm Nghị định 74 này;
- Bản sao GCN đăng ký doanh nghiệp, GCN đăng ký đầu tư hoặc Quyết định thành lập đối với trường hợp thay đổi tên, địa chỉ;
- Bản chính giấy chứng nhận (trừ trường hợp bị mất).
Lưu ý: Thời hạn GCN quyền sử dụng MSMV là không quá 3 năm kể từ ngày cấp.
Nghị định 74/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/7/2018.
Dear Readers,
Well come to our newsletter in May. You will find that it is filled with legal regulations in certain areas of business. We hope this newsletter to keep you updated on the latest legal news and be valuable for your operation.
Thanks for your reading and we would love to hear your comments that could make our reports better and better.
Le Thi Hong Tham
NGHỊ ĐỊNH 126/2020/NĐ-CP VỀ HƯỚNG DẪN LUẬT QUẢN LÝ THUẾDoan Tran Ngocvu
NGHỊ ĐỊNH 126/2020/NĐ-CP VỀ HƯỚNG DẪN LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
Quy định về quản lý thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh
Đây là nội dung nổi bật tại Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế 2019 vừa được Chính phủ ban hành ngày 19/10/2020.
Theo đó, trong thời gian người nộp thuế (NNT) tạm ngừng hoạt động, kinh doanh thì:
- NNT không phải nộp hồ sơ khai thuế, trừ trường hợp NNT tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế tháng, quý; hồ sơ quyết toán năm.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán tạm ngừng hoạt động, kinh doanh được cơ quan thuế xác định lại nghĩa vụ thuế khoán theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- NNT không được sử dụng hóa đơn và không phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn; trường hợp NNT được cơ quan thuế chấp thuận sử dụng hóa đơn theo quy định thì phải nộp hồ sơ khai thuế, nộp báo cáo cáo tình hình sử dụng hóa đơn.
- NNT phải chấp hành các quyết định, thông báo của cơ quan quản lý thuế về đôn đốc, thu nợ, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế, thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về thuế và xử lý hành vi vi phạm về quản lý thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế.
Xem thêm chi tiết tại Nghị định 126/2020/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 05/12/2020).
DỰ THẢO THÔNG TƯ SỬA ĐỔI THÔNG TƯ 38/2015/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN; KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN; THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU VÀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU DO BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH
Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp v...VanBanMuaBanNhanh
Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chi tiết: http://vanbanphapluat.com/thong-tu-so-04-2015-tt-bnnptnt-ngay-12-thang-02-nam-2015-cua-bo-nong-nghiep-va-phat-trien-nong-thon-87616.html
#vanbanphaluat
Thông tư 182/2015/TT-BTC Ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định Biểu thuế XK theo danh mục mặt hàng chịu thuế và Biểu thuế NK ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế được ban hành ngày 16/11/2015.
Tải về Biểu thuế XNK 2016 tại http://damvietxnk.weebly.com/blog/tai-ve-file-bieu-thue-xuat-khau-2016-bieu-thue-nhap-khau-2016
Thông tư 28/2015/TT-BCT ngày 20/8/2015 Quy định về việc thực hiện thí điểm tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN.
Theo đó, thương nhân được lựa chọn tham gia chương trình thí điểm tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa phải đáp ứng đủ các tiêu chí sau:
- Là nhà sản xuất đồng thời là nhà xuất khẩu hàng hóa do chính thương nhân sản xuất.
- Không vi phạm quy định về xuất xứ trong 02 năm gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ đăng ký.
- Kim ngạch xuất khẩu đi ASEAN được cấp C/O mẫu D năm trước liền kề đạt tối thiểu 10 triệu đô la Mỹ.
- Có cán bộ được đào tạo, được cấp chứng nhận hoặc chứng chỉ về xuất xứ hàng hóa do đơn vị đào tạo được Bộ Công thương chỉ định cấp.
Thông tư 28/2015/TT-BTC ngày 20/8/2015 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/10/2015.
http://damvietxnk.weebly.com/blog/quy-trinh-ho-so-thu-tuc-cap-co-tai-p-qlxnk-bct-tai-tp-hcm
NGHỊ ĐỊNH 128/2020/NĐ-CP QUY ĐỊNH VỀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰ...Doan Tran Ngocvu
Những trường hợp không xử phạt VPHC trong lĩnh vực hải quan
Ngày 19/10/2020, Chính phủ ban hành Nghị định 128/2020/NĐ-CP về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan.
Theo đó, quy định những trường hợp không xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan, gồm:
- Các trường hợp không xử phạt theo quy định tại Điều 11 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012.
- Các trường hợp được khai bổ sung hồ sơ hải quan trong thời hạn theo quy định tại Khoản 4 Điều 29 Luật Hải quan 2014.
- Các trường hợp người khai hải quan thực hiện theo văn bản hướng dẫn, quyết định xử lý của cơ quan có thẩm quyền liên quan đến nội dung xác định nghĩa vụ thuế theo Khoản 11 Điều 16 Luật Quản lý thuế.
- Trường hợp hàng hoá gửi vào Việt Nam không phù hợp với hợp đồng theo Điều 39 Luật Thương mại 2005 đã được người gửi hàng, người vận tải, người nhận hàng hoặc người đại diện hợp pháp thông báo theo quy định.
Xem nội dung chi tiết tại Nghị định 128/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 10/12/2020.
Thông tư 05/2012/TT-BTC về thuế Tiêu Thụ Đặc Biệtanhnguyen291193
TT05/2012/TT-BTC hướng dẫ thi hành Nghị Định NĐ26/2009/NĐ-CP, NĐ13/2011/NĐ-CP, sửa đổi bổ sung một số điều của NĐ26/2009/NĐ-CP, quy định chi tiết thi hành một số điều của luật thuế TTĐB
NGHỊ ĐỊNH 15/2022/NĐ-CP
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH MIỄN, GIẢM THUẾ THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 43/2022/QH15 CỦA QUỐC HỘI VỀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA, TIỀN TỆ HỖ TRỢ CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
Giảm thuế GTGT xuống 8% với một số hàng hóa, dịch vụ
Ngày 28/01/2021, Chính phủ ban hành Nghị định 15/2022/NĐ-CP về chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết 43/2022/QH15 về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội.
Theo đó, giảm thuế GTGT xuống 8% đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
- Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2022.
- Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 15/2022.
- Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 15/2022.
Việc giảm thuế GTGT cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 15/2022/NĐ-CP được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại.
Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế GTGT.
Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Chính sách giảm thuế GTGT nêu trên được áp dụng kể từ ngày 0102/2022 đến ngày 31/12/2022.
Nghị định 15/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2022.
Tt 14 2021 tt-btc_quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng ph...Doan Tran Ngocvu
Thời điểm nộp phí, lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh
Vừa qua, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 14/2021/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh.
Theo đó, thời điểm người nộp phí, lệ phí thực hiện nộp phí, lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh là:
- Khi đăng ký tờ khai đối với hàng hóa xuất nhập khẩu, quá cảnh; phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.
- Khi đề nghị cấp sổ ATA đối với hàng hóa tạm xuất tái nhập theo quy định về cơ chế tạm quản theo Công ước Istanbul.
- Khi nộp đơn đề nghị cơ quan hải quan kiểm tra, giám sát, tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có dấu hiệu xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ.
(Hiện hành Thông tư 274/2016/TT-BTC quy định việc nộp phí được thực hiện trước khi thông quan, khi đề nghị cơ quan hải quan áp dụng biện pháp kiểm tra, giám sát với hàng hóa XNK…).
Thông tư 14/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 5/4/2021.
QUYẾT ĐỊNH 1357/QĐ-TCHQ NĂM 2021 VỀ BẢNG MÃ LOẠI HÌNH XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀ...Doan Tran Ngocvu
Quy định mới về Bảng mã loại hình xuất khẩu, nhập khẩu
Tổng cục Hải quan vừa có Quyết định 1357/QĐ-TCHQ ban hành Bảng mã loại hình xuất khẩu, nhập khẩu và hướng dẫn sử dụng.
Theo đó, Bảng mã loại hình xuất khẩu, nhập khẩu có một số thay đổi, đơn cử như:
- Loại hình xuất khẩu gồm 16 mã loại hình, loại hình nhập khẩu gồm 24 mã loại hình.
(Hiện hành tại Công văn 2765/TCHQ-GSQL ngày 01/4/2015, loại hình nhập khẩu gồm 22 mã loại hình).
- Đối với bảng mã loại hình xuất khẩu:
+ Bổ sung thêm mã C12 (Hàng hóa từ kho ngoại quan xuất đi nước ngoài);
+ Bãi bỏ mã E56 (Xuất sản phẩm gia công giao hàng tại nội địa);
+ Sửa đổi nội dung hướng dẫn sử dụng của các mã B11, B12, B13, E52, E62, E82, G23, G61, C22 và H21.
- Đối với bảng mã loại hình nhập khẩu:
+ Bổ sung thêm mã A43 (Nhập khẩu hàng hóa thuộc Chương trình ưu đãi thuế) và mã A44 (Tạm nhập hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế);
+ Sửa đổi nội dung hướng dẫn sử dụng của các mã A11, A12, A31, A41, A42, E13, E15, E21, E41, G12, G13, G14, G51, C11, C21 và H11.
Quyết định 1357/QĐ-TCHQ có hiệu lực từ ngày 01/6/2021 và thay thế Công văn 2765/TCHQ-GSQL ngày 01/4/2015.
NGHỊ ĐỊNH 74/2018/NĐ-CP SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 132/2008/NĐ-CP HƯỚNG DẪN LUẬT CHẤT ...Doan Tran Ngocvu
Đây là một trong những nội dung quan trọng tại Nghị định 74/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 132/2008/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa. Theo đó:
Khi làm thủ tục cấp GCN quyền sử dụng mã số, mã vạch (MSMV) doanh nghiệp không cần nộp Bảng Đăng ký danh mục sản phẩm sử dụng mã GTIN như quy định hiện hành tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 16/2011/TT-BKHCN ngày 30/6/2011.
Cụ thể, đối với trường hợp cấp mới, hồ sơ chỉ gồm:
- Đơn đăng ký sử dụng MSMV theo Mẫu số 12 ban hành kèm Nghị định 74 này;
- Bản sao GCN đăng ký doanh nghiệp, GCN đăng ký đầu tư hoặc Quyết định thành lập.
Đối với trường hợp cấp lại, hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại GCN theo Mẫu số 13 ban hành kèm Nghị định 74 này;
- Bản sao GCN đăng ký doanh nghiệp, GCN đăng ký đầu tư hoặc Quyết định thành lập đối với trường hợp thay đổi tên, địa chỉ;
- Bản chính giấy chứng nhận (trừ trường hợp bị mất).
Lưu ý: Thời hạn GCN quyền sử dụng MSMV là không quá 3 năm kể từ ngày cấp.
Nghị định 74/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/7/2018.
Dear Readers,
Well come to our newsletter in May. You will find that it is filled with legal regulations in certain areas of business. We hope this newsletter to keep you updated on the latest legal news and be valuable for your operation.
Thanks for your reading and we would love to hear your comments that could make our reports better and better.
Le Thi Hong Tham
NGHỊ ĐỊNH 126/2020/NĐ-CP VỀ HƯỚNG DẪN LUẬT QUẢN LÝ THUẾDoan Tran Ngocvu
NGHỊ ĐỊNH 126/2020/NĐ-CP VỀ HƯỚNG DẪN LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
Quy định về quản lý thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh
Đây là nội dung nổi bật tại Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế 2019 vừa được Chính phủ ban hành ngày 19/10/2020.
Theo đó, trong thời gian người nộp thuế (NNT) tạm ngừng hoạt động, kinh doanh thì:
- NNT không phải nộp hồ sơ khai thuế, trừ trường hợp NNT tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế tháng, quý; hồ sơ quyết toán năm.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán tạm ngừng hoạt động, kinh doanh được cơ quan thuế xác định lại nghĩa vụ thuế khoán theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- NNT không được sử dụng hóa đơn và không phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn; trường hợp NNT được cơ quan thuế chấp thuận sử dụng hóa đơn theo quy định thì phải nộp hồ sơ khai thuế, nộp báo cáo cáo tình hình sử dụng hóa đơn.
- NNT phải chấp hành các quyết định, thông báo của cơ quan quản lý thuế về đôn đốc, thu nợ, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế, thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về thuế và xử lý hành vi vi phạm về quản lý thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế.
Xem thêm chi tiết tại Nghị định 126/2020/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 05/12/2020).
DỰ THẢO THÔNG TƯ SỬA ĐỔI THÔNG TƯ 38/2015/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN; KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN; THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU VÀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU DO BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH
Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp v...VanBanMuaBanNhanh
Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chi tiết: http://vanbanphapluat.com/thong-tu-so-04-2015-tt-bnnptnt-ngay-12-thang-02-nam-2015-cua-bo-nong-nghiep-va-phat-trien-nong-thon-87616.html
#vanbanphaluat
Thông tư 182/2015/TT-BTC Ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định Biểu thuế XK theo danh mục mặt hàng chịu thuế và Biểu thuế NK ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế được ban hành ngày 16/11/2015.
Tải về Biểu thuế XNK 2016 tại http://damvietxnk.weebly.com/blog/tai-ve-file-bieu-thue-xuat-khau-2016-bieu-thue-nhap-khau-2016
Thông tư 28/2015/TT-BCT ngày 20/8/2015 Quy định về việc thực hiện thí điểm tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN.
Theo đó, thương nhân được lựa chọn tham gia chương trình thí điểm tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa phải đáp ứng đủ các tiêu chí sau:
- Là nhà sản xuất đồng thời là nhà xuất khẩu hàng hóa do chính thương nhân sản xuất.
- Không vi phạm quy định về xuất xứ trong 02 năm gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ đăng ký.
- Kim ngạch xuất khẩu đi ASEAN được cấp C/O mẫu D năm trước liền kề đạt tối thiểu 10 triệu đô la Mỹ.
- Có cán bộ được đào tạo, được cấp chứng nhận hoặc chứng chỉ về xuất xứ hàng hóa do đơn vị đào tạo được Bộ Công thương chỉ định cấp.
Thông tư 28/2015/TT-BTC ngày 20/8/2015 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/10/2015.
http://damvietxnk.weebly.com/blog/quy-trinh-ho-so-thu-tuc-cap-co-tai-p-qlxnk-bct-tai-tp-hcm
SỔ TAY HƯỚNG DẪN HỒ SƠ HẢI QUAN ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI HÌNH HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU (Dành cho công chức và Doanh nghiệp làm thủ tục thông quan tại các Chi cục thuộc Cục Hải quan Bình Dương).
PHẦN I: ĐĂNG KÝ TỜ KHAI
PHẦN II: DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU, QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH.
PHẦn III: DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH.
Nguồn: http://haiquanbinhduong.gov.vn/
Được giới thiệu bởi www.vietxnk.com
- Nghị định 69/2018/ND-CP: quy định chi tiết một số điều của Luật thương mại và Luật Quản lý ngoại thương về:
+ Hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế được thực hiện dưới các hình thức xuất khẩu, nhập khẩu; tạm nhập, tái xuất; tạm xuất, tái nhập; chuyển khẩu; quá cảnh và các hoạt động khác có liên quan đến hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế theo quy định của pháp luật và Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
+ Giải quyết tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương.
-Hàng hóa là tài sản di chuyển; hành lý cá nhân; hàng hóa phục vụ nhu cầu của cá nhân có thân phận ngoại giao; quà biếu, quà tặng, hàng mẫu thực hiện theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
THÔNG TƯ 38/2018/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ XÁC ĐỊNH XUẤT XỨ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP...Doan Tran Ngocvu
09 sai sót được chấp nhận trên chứng từ chứng nhận xuất xứ HH
Theo Thông tư 38/2018/TT-BTC thì cơ quan Hải quan vẫn chấp nhận chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa (XXHH) trong 09 trường hợp sau:
- Lỗi chính tả hoặc đánh máy không làm thay đổi nội dung;
- Khác biệt trong cách đánh dấu tại các ô trên C/O: đánh dấu bằng máy hoặc bằng tay, đánh dấu bằng “x” hay “√”;
- Khác biệt nhỏ giữa chữ ký trên chứng từ chứng nhận XXHH và chữ ký mẫu;
- Khác biệt về đơn vị đo lường trên chứng từ chứng nhận XXHH và các chứng từ khác thuộc hồ sơ hải quan (như tờ khai hải quan, hóa đơn, vận tải đơn);
- Khác biệt giữa khổ giấy của C/O nộp cho hải quan với mẫu C/O theo quy định;
- Khác biệt về màu mực của các nội dung khai trên chứng từ chứng nhận XXHH;
- Khác biệt nhỏ trong mô tả hàng hóa trên chứng từ chứng nhận XXHH và các chứng từ khác;
- Sự khác biệt mã số trên chứng từ chứng nhận XXHH với mã số trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu nhưng không làm thay đổi bản chất XXHH và hàng hóa thực tế nhập khẩu phải phù hợp với mô tả hàng hóa trên chứng từ;
- Các khác biệt nhỏ khác theo thỏa thuận tại ĐƯQT mà Việt Nam là thành viên được TCHQ thông báo.
Thông tư 38/2018/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 05/6/2018.
Nghị định 134/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ 01/09/2016 quy định về đối tượng chịu thuế, áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
http://damvietxnk.weebly.com/blog/nghi-inh-1342016n-cp-huong-dan-luat-thue-xuat-khau-thue-nhap-khau
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Quy Trình Thủ Tục Hải Quan Hàng Hoá Nhập Khẩu Hàng Container Bằng Đường Biển Tại Công Ty Đầu Tư. đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và theo dõi mà các bạn không nên bỏ qua.Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Điểm Cao – Trọn Gói Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá Cụ Thể : 0909.232.620
120 CÂU HỎI VÀ GIÁP ĐÁP VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN VÀ CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU.
ÁP DỤNG TỪ 2015 THEO LUẬT HQ 2014, NĐ 08, TT 38, NĐ 187
THAM KHẢO THÊM TẠI http://damvietxnk.weebly.com/th7911-t7909c-hq---xnk.html
120 câu hỏi về thủ tục hải quan và chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu nh...Doan Tran Ngocvu
120 CÂU HỎI VÀ GIÁP ĐÁP VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN VÀ CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU.
ÁP DỤNG TỪ 2015 THEO LUẬT HQ 2014, NĐ 08, TT 38, NĐ 187
Tham khảo: http://haiquan.info/120-cau-hoi-ve-thu-tuc-hai-quan-va-chinh-sach-quan-ly-hang-hoa-xuat-khau-nhap-khau/
SỔ TAY NGHIỆP VỤ VÀ HƯỚNG DẪN THỦ TỤC, HỒ SƠ HẢI QUAN ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI HÌNH HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU (Dành cho công chức và Doanh nghiệp làm thủ tục thông quan tại các Chi cục thuộc Cục Hải quan Bình Dương).
http://damvietxnk.weebly.com/blog/so-tay-nghiep-vu-hai-quan-va-huong-dan-thu-tuc-hai-quan
http://damvietxnk.weebly.com/blog/so-tay-hai-quan-chi-tiet-ho-so-hq-cac-loai-hinh-xuat-nhap-khau-cu-the
THÔNG TƯ 33-2023-TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ XÁC ĐỊNH XUẤT XỨ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU.docDoan Tran Ngocvu
Quy định mới về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Ngày 31/05/2023, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 33/2023/TT-BTC quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
THÔNG TƯ 60/2019/TT-BTC SỬA ĐỔI THÔNG TƯ 39/2015/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ TRỊ GIÁ H...Doan Tran Ngocvu
THÔNG TƯ 60/2019/TT-BTC SỬA ĐỔI THÔNG TƯ 39/2015/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ TRỊ GIÁ HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU DO BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH
Báo cáo Logistics Việt Nam 2023 - Chuyển đổi số trong logisticsDoan Tran Ngocvu
Báo cáo Logistics Việt Nam 2023 - Chuyển đổi số trong logistics
Thực hiện Quyết định số 200/QĐ-TTg ngày 14/02/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025 và Quyết định số 221/QĐ-TTg ngày 22/02/2021 sửa đổi, bổ
sung Quyết định số 200, bắt đầu từ năm 2017, Bộ Công Thương phối hợp cùng các chuyên gia logistics xây dựng Báo cáo Logistics Việt Nam thường niên nhằm rà soát, đánh giá, cung cấp thông tin về tình hình, triển vọng logistics Việt Nam và quốc tế và các quy định chính sách liên quan... góp phần phục vụ công tác quản lý nhà nước, hoạt động sản xuất, kinh doanh, đầu tư của các doanh nghiệp, công tác nghiên cứu khoa học và truyền thông trong lĩnh vực logistics.
Báo cáo Logistics Việt Nam 2023 được ban hành trong bối cảnh cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ 4 đã và đang tạo ra những biến đổi trong nhiều ngành, nhiều lĩnh vực khác nhau. Những
đột phá về trí tuệ nhân tạo và khoa học máy tính đang thay đổi cách con người tương tác với thế giới và mở ra cơ hội cho các doanh nghiệp thực hiện tối ưu hóa quy trình, tăng hiệu suất, giảm
chi phí. Ngành logistics cũng không nằm ngoài xu hướng đó. Chuyển đổi số trong logistics giúp giảm chi phí logistics, nâng cao chất lượng dịch vụ và trải nghiệm khách hàng, tăng tính liên kết
trong nội bộ tổ chức và giữa các bên trong chuỗi cung ứng, từ đó cải thiện hiệu suất, nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nói riêng, của ngành dịch vụ logistics và toàn bộ nền kinh tế nói chung. Ở góc độ quản lý nhà nước, khi các dữ liệu của ngành logistics được tập hợp đầy đủ và cập nhật theo thời gian thực cũng giúp các quyết sách về quy hoạch, cơ chế, chính sách sẽ có thêm căn cứ định lượng hợp lý và chuẩn xác hơn.
Xuất phát từ những lợi ích mang lại từ chuyển đổi số trong logistics, Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030 đã xác định logistics là một trong tám lĩnh vực cần ưu tiên chuyển đổi số. Mặc dù lợi ích mang lại từ chuyển đổi số là rất rõ ràng, quá trình chuyển đổi số trong logistics ở Việt Nam vẫn còn nhiều khó khăn cả ở cấp độ vĩ mô và vi mô, cả ở các cơ quan quản lý nhà nước, địa phương và doanh nghiệp. Để đánh giá, cung cấp thông tin tổng quan về thực trạng chuyển đổi số, những khó khăn, vướng mắc cũng như các giải pháp đẩy mạnh chuyển đổi số trong logistics ở nước ta hiện nay, Báo cáo Logistics Việt Nam 2023 tập trung vào chủ đề “Chuyển đổi số trong
logistics”.
Tiếp thu ý kiến của các chuyên gia từ Báo cáo Logistics những năm trước đây và trên tinh thần liên tục đổi mới, bám sát những xu hướng và biến động thực tiễn trên thị trường trong nước và
quốc tế, Báo cáo Logistics Việt Nam 2023 được kết cấu theo 7 chương, trong đó có một chương chuyên đề. Cụ thể như sau:
(i) Môi trường kinh doanh dịch vụ logistics;
(ii) Hạ tầng logistics;
(iii) Dịch vụ logistics;
(iv) Logistics tại doanh nghiệp sản xuất v
BÁO CÁO LOGISTICS VIỆT NAM 2022
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
CHƯƠNG I. MỒI TRƯỜNG KINH DOANH LOGISTICS
1.1. Tình hình kinh tế Việt Nam và thế giới năm 2022
1.1.1. Kinh tế thế giới
1.1.2. Kinh tế Việt Nam
1.2. Logistics thế giới năm 2022 và một số mô hình quốc gia phát triển
1.2.1. Logistics thế giới năm 2022
1.2.2. Một số mô hình quốc gia phát triển logistics thành công
1.3. Chính sách về logistics
CHƯƠNG II. HẠ TẦNG LOGISTICS
2.1. Hạ tầng giao thông
2.1.1. Đường bộ
2.1.2. Đường sắt
2.1.3. Đường biển
2.1.4. Đường thủy nội địa
2.1.5. Đường hàng không
2.2. Trung tâm logistics
2.2.1. Quy hoạch trung tâm logistics tại các địa phương
2.2.2. Trung tâm logistics đã đi vào hoạt động trong năm 2022
2.2.3. Trung tâm logistics đang trong quá trình triển khai xây dựng
2.3. Cảng cạn
2.3.1. Hiện trạng phát triển cảng cạn, cảng thông quan nội địa
2.3.2. Cảng cạn đã được đầu tư và công bố khai thác
2.3.3. Sản lượng hàng hóa và hiệu quả hoạt động khai thác cảng cạn
2.3.4. Mục tiêu đến năm 2030
CHƯƠNG III. DỊCH VỤ LOGISTICS 47
3.1. Dịch vụ vận tải 48
3.1.1. Khái quát chung về dịch vụ vận tải 48
3.1.2. Dịch vụ vận tải đường bộ 50
3.1.3. Dịch vụ vận tải đường sắt 51
3.1.4. Dịch vụ vận tải đường biển 52
3.1.5. Dịch vụ vận tải đường thủy nội địa 54
3.1.6. Dịch vụ vận tải đường hàng không 55
3.2. Dịch vụ kho bãi 57
3.3. Dịch vụ giao nhận và chuyển phát nhanh 59
3.4. Dịch vụ khác 61
3.4.1 Dịch vụ đại lý hải quan 61
3.4.2. Dịch vụ cảng cạn 61
3.5. Doanh nghiệp dịch vụ logistics 62
3.6. Phát triển thị trường cho dịch vụ logistics 63
CHƯƠNG IV. HOẠT ĐỘNG LOGISTICS TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 67
KINH DOANH
4.1. Đánh giá chung tình hình hoạt động logistics tại các doanh nghiệp sản xuất và 68
thương mại
4.1.1. Hoạt động logistics doanh nghiệp tự thực hiện 70
4.1.2. Dịch vụ logistics doanh nghiệp thuê ngoài 71
4.1.3. Thuận lợi và khó khăn khi doanh nghiệp tự thực hiện hoạt động logistics 72
4.1.4. Đánh giá về kết quả thực hiện hoạt động/dịch vụ logistics của doanh nghiệp 74
4.2. Nhu cầu sử dụng dịch vụ logistics trong sản xuất, kinh doanh của một số ngành hàng 80
4.2.1. Logistics cho hàng nông, thủy sản 80
4.2.2. Loqgistics cho thương mại điện tử 81
4.3. Rủi ro trong sử dụng dịch vụ logistics của các doanh nghiệp sản xuất và thương mại 84
4.4. Đề xuất của các doanh nghiệp về cải thiện dịch vụ logistics 85
CHƯƠNG V HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ LOGISTICS 89
5.1. Ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đối số trong logistics. 90
5.1.1. Ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong quản lý nhà nước về logistics 90
5.1.2. Ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số tại doanh nghiệp logistics 91
5.2. Xây dựng, tiêu chuẩn, quy chuẩn trong logistics 94
5,3. Phổ biến, tuyên truyền về logistics 95
5.4. Phát triển nhân lực logistics 96
5,5. Hợp tác quốc tế về logistics 98
CHƯƠNG VI. PHÁT TRIỂN LOGISTICS Ở ĐỊA PHƯƠNG 39
6.1. Tổng quan về tình hình, định hướng, chính sách phát triển logistics ở cấp địa phương 100
6.1.1. Định hướng chính sách chung về phát triển logistics và tình hình thực hiện Q
NGHỊ ĐỊNH 35/2022/NĐ-CP QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHIỆP KINH TẾDoan Tran Ngocvu
NGHỊ ĐỊNH 35/2022/NĐ-CP QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHIỆP KINH TẾ
Chính phủ vừa ban hành Nghị định 35/2022/NĐ-CP quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.
Theo đó, quy định 05 điều kiện để khu công nghiệp được chuyển đổi sang phát triển khu đô thị - dịch vụ gồm:
- Phù hợp với quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Khu công nghiệp nằm trong khu vực nội thành của đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I trực thuộc Trung ương và các đô thị loại I trực thuộc tỉnh;
- Thời gian hoạt động từ ngày khu công nghiệp được thành lập đến thời điểm xem xét chuyển đổi tối thiểu là 15 năm hoặc một nửa thời hạn hoạt động của khu công nghiệp;
- Có sự đồng thuận của nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp và trên 2/3 số doanh nghiệp trong khu công nghiệp tại khu vực dự kiến chuyển đổi. Trừ các trường hợp sau:
+ Dự án đầu tư đã hết thời hạn hoạt động theo quy định của pháp luật về đầu tư;
+ Dự án đầu tư không đủ điều kiện gia hạn cho thuê lại đất theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về dân sự;
+ Dự án đầu tư gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc diện buộc phải di dời theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
- Có hiệu quả kinh tế - xã hội, môi trường.
Nghị định 35/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/7/2022 và thay thế Nghị định 82/2018/NĐ-CP .
Số: 4875 /GM-TCHQ Hà Nội, ngày 17 tháng 11 năm 2022
𝗛𝗼̣𝗽 𝗯𝗮̀𝗻 𝘁𝗵𝗮́𝗼 𝗴𝗼̛̃ 𝗸𝗵𝗼́ 𝗸𝗵𝗮̆𝗻, 𝘃𝘂̛𝗼̛́𝗻𝗴 𝗺𝗮̆́𝗰, 𝘁𝗵𝗼̂𝗻𝗴 𝗻𝗵𝗮̂́𝘁 𝗰𝗮́𝗰𝗵 𝘁𝗵𝘂̛́𝗰 𝗮́𝗽 𝗱𝘂̣𝗻𝗴 𝗽𝗵𝗮́𝗽 𝗹𝘂𝗮̣̂𝘁 đ𝗼̂́𝗶 𝘃𝗼̛́𝗶 𝗵𝗼𝗮̣𝘁 đ𝗼̣̂𝗻𝗴 𝘅𝘂𝗮̂́𝘁 𝗻𝗵𝗮̣̂𝗽 𝗸𝗵𝗮̂̉𝘂 𝘁𝗮̣𝗶 𝗰𝗵𝗼̂̃ 𝗰𝘂̉𝗮 𝘁𝗵𝘂̛𝗼̛𝗻𝗴 𝗻𝗵𝗮̂𝗻 𝗻𝘂̛𝗼̛́𝗰 𝗻𝗴𝗼𝗮̀𝗶 𝗸𝗵𝗼̂𝗻𝗴 𝗰𝗼́ 𝗵𝗶𝗲̣̂𝗻 𝗱𝗶𝗲̣̂𝗻 𝘁𝗮̣𝗶 𝗩𝗶𝗲̣̂𝘁 𝗡𝗮𝗺
Đề kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc và thống nhất cách thức áp dụng pháp luật đối với hoạt động xuất nhập khẩu tại chỗ của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 35 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan, Tổng cục Hải quan kính mời Quý đơn vị thu xếp tham
dự cuộc họp theo thời gian sau:
𝗧𝗵𝗼̛̀𝗶 𝗴𝗶𝗮𝗻: 𝟬𝟴:𝟯𝟬 𝗻𝗴𝗮̀𝘆 𝟭𝟴/𝟭𝟭/𝟮𝟬𝟮𝟮.
Đ𝗶̣𝗮 đ𝗶𝗲̂̉𝗺: 𝗣𝗵𝗼̀𝗻𝗴 𝗵𝗼̣𝗽 𝟵.𝟬𝟴, 𝗧𝗿𝘂̣ 𝘀𝗼̛̉ 𝗧𝗼̂̉𝗻𝗴 𝗰𝘂̣𝗰 𝗛𝗮̉𝗶 𝗾𝘂𝗮𝗻.
Chủ trì cuộc họp: Ð/c Mai Xuân Thành - Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
5459/TCHQ-GSQL V/v gửi các chứng từ thuộc hồ sơ hải quanDoan Tran Ngocvu
5459/TCHQ-GSQL
V/v gửi các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 5459/TCHQ-GSQL
V/v gửi các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan
Hà Nội, ngày 19 tháng 9 năm 2018
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.
Qua theo dõi, nắm tình hình thực hiện hướng dẫn tại công văn số 5346/TCHQ-GSQL ngày 13/9/2018 về việc gửi các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan qua hệ thống, Tổng cục Hải quan nhận được phản ánh của Hải quan địa phương và doanh nghiệp việc gửi các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan qua hệ thống hiện đang phát sinh nhiều bất cập, cụ thể: việc tiếp nhận các chứng từ điện tử khi doanh nghiệp gửi qua hệ thống chậm hoặc không tiếp nhận được: ngoài ra, tại một số Chi cục Hải quan đang thực hiện theo hướng dẫn của Cục CNTT&TKHQ tại công văn số 1318/CNTT-PTUD ngày 12/9/2018 và chỉ cho phép xác nhận hàng qua khu vực giám sát khi tờ khai có chứng từ điện tử khai lên hệ thống hải quan. Điều này đã dẫn đến ùn tắc hàng hóa tại cảng, thời gian thông quan kéo dài, gây bức xúc trong doanh nghiệp.
Trong khi chờ nâng cấp hệ thống đáp ứng các yêu cầu tại Thông tư 39/2018/TT-BTC, Tổng cục Hải quan hướng dẫn xử lý đối với trường hợp hệ thống chưa tiếp nhận được các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan do người khai hải quan gửi qua hệ thống như sau:
1. Đối với các trường hợp tờ khai hải quan luồng vàng, luồng đỏ, công chức hải quan tiếp nhận các chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan do người khai hải quan nộp/xuất trình để giải quyết thủ tục hải quan và thông quan hàng hóa theo quy định:
2. Đối với các tờ khai hải quan luồng xanh, công chức hải quan yêu cầu người khai hải quan gửi bổ sung chứng từ thuộc hồ sơ hải quan qua hệ thống sau khi thông quan trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày thông quan.
CÔNG VĂN 8042/BTC-TCHQ ngày 12/08/2022 Sử dụng hóa đơn đối với hàng hóa XNK t...Doan Tran Ngocvu
Triển khai thực hiện Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ; liên quan đến hồ sơ hải quan phải nộp đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ theo quy định tại khoản 3 Điều 86 Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 58 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018, Bộ Tài chính hướng dẫn nộp hóa đơn khi làm thủ tục xuất khẩu tại chỗ, nhập khẩu tại chỗ đối với trường hợp doanh nghiệp nội địa kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán hàng cho doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan (kể cả cơ sở gia công hàng hóa xuất khẩu) như sau:
1. Khi làm thủ tục xuất khẩu tại chỗ, người khai hải quan thực hiện thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 58 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 và nộp Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (bản chụp) thay hóa đơn GTGT thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan cho cơ quan hải quan theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 13 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.
2. Khi làm thủ tục nhập khẩu tại chỗ, người khai hải quan thực hiện thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 58 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 và nộp hồ sơ hải quan kèm hóa đơn GTGT (bản chụp) thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan cho cơ quan hải quan.
Bộ Tài chính hướng dẫn để Cục Hải quan các tỉnh, thành phố biết, hướng dẫn doanh nghiệp thống nhất thực hiện
NGHỊ ĐỊNH 111/2021/NĐ-CP NGÀY 09/12/2021 SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 43/2017/NĐ-CP VỀ N...Doan Tran Ngocvu
NGHỊ ĐỊNH 111/2021/NĐ-CP NGÀY 09/12/2021 SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 43/2017/NĐ-CP VỀ NHÃN HÀNG HÓA
Quy định về ghi nhãn hàng hóa với hàng xuất khẩu.
Ngày 09/12/2021, Chính phủ ban hành Nghị định 111/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 43/2017/NĐ-CP về nhãn hàng hóa.
Theo đó, Nghị định 111/2021/NĐ-CP sửa đổi phạm vi điều chỉnh của Nghị định 43/2017/NĐ-CP về nhãn hàng hóa như sau:
“Nghị định này quy định nội dung, cách ghi và quản lý nhà nước về ghi nhãn đối với hàng hóa lưu thông tại Việt Nam, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu"
Như vậy, so với hiện hành bổ sung hàng hóa xuất khẩu thuộc đối tượng quản lý nhà nước về nhãn hàng hóa.
Hướng dẫn ghi nhãn hàng hóa với hàng xuất khẩu
Nhãn của hàng hóa xuất khẩu thực hiện ghi nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật nước nhập khẩu.
- Trường hợp thể hiện xuất xứ hàng hóa trên nhãn hàng hóa xuất khẩu, nội dung ghi xuất xứ hàng hóa tuân thủ quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định 43/2017/NĐ-CP (được sửa đổi tại khoản 7 Điều 1 Nghị định 111/2021/NĐ-CP).
Điều 15. Xuất xứ hàng hóa
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu tự xác định và ghi xuất xứ hàng hóa của mình bảo đảm trung thực, chính xác, tuân thủ các quy định pháp luật về xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, hàng hóa sản xuất tại Việt Nam hoặc các cam kết quốc tế mà Việt Nam tham gia.
- Nội dung nhãn hàng hóa xuất khẩu tuân thủ quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị định 43/2017/NĐ-CP.
Điều 18. Các nội dung khác thể hiện trên nhãn hàng hóa
…
2. Nhãn hàng hóa không được thể hiện những hình ảnh, nội dung liên quan đến tranh chấp chủ quyền và các nội dung nhạy cảm khác có thể gây ảnh hưởng đến an ninh, chính trị, kinh tế, xã hội, quan hệ ngoại giao và thuần phong mỹ tục của Việt Nam.
Nghị định 111/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/02/2022.
QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC XUẤT TRẢ HÀNG HÓA NHẬP KHẨU theo 5306/TCHQ và 281...
Tt 12 2015 tt-bct_giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số sản phẩm thép
1. BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 12/2015/TT-BCT Hà Nội, ngày 12 tháng 06 năm 2015
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VIỆC ÁP DỤNG CHẾ ĐỘ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU TỰ ĐỘNG ĐỐI VỚI
MỘT SỐ SẢN PHẨM THÉP
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua,
bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Căn cứ Quyết định số 41/2005/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành Quy chế cấp phép nhập khẩu hàng hóa;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định việc áp dụng chế độ cấp Giấy phép nhập
khẩu tự động đối với một số sản phẩm thép.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định việc áp dụng chế độ cấp phép nhập khẩu tự động đối với việc nhập khẩu
sản phẩm thép quy định tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này.
2. Sản phẩm thép nhập khẩu trong các trường hợp sau đây không thuộc phạm vi điều chỉnh của
Thông tư này và được thực hiện theo các quy định quản lý hiện hành:
a) Hàng tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển khẩu, quá cảnh;
b) Hàng nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại;
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước, thương nhân nhập khẩu sản phẩm thép và
các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Chương II
CẤP VÀ NỘP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU TỰ ĐỘNG
2. Điều 3. Giấy phép nhập khẩu tự động
1. Giấy phép nhập khẩu tự động do Bộ Công Thương cấp cho thương nhân dưới hình thức xác nhận
đơn đăng ký nhập khẩu cho mỗi lô hàng.
2. Giấy phép nhập khẩu tự động có giá trị thực hiện trong vòng 30 ngày kể từ ngày Bộ Công
Thương xác nhận.
Điều 4. Cơ quan cấp giấy phép nhập khẩu tự động
1. Cơ quan cấp Giấy phép nhập khẩu tự động là Cục Xuất nhập khẩu (sau đây gọi là Cơ quan cấp
Giấy phép).
2. Địa chỉ cơ quan tiếp nhận hồ sơ và cơ quan cấp Giấy phép nhập khẩu tự động bao gồm:
a. Cục Xuất nhập khẩu, Bộ Công Thương: Số 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà
Nội.
b. Văn phòng đại diện Cục Xuất nhập khẩu tại thành phố Hồ Chí Minh: Số 12 Võ Văn Kiệt, Lầu 2,
phường Nguyễn Thái Bình, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 5. Trách nhiệm của người đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động
Người đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động có trách nhiệm:
1. Đăng ký hồ sơ thương nhân với Cơ quan cấp Giấy phép theo quy định tại Điều 7.
2. Nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động cho Cơ quan cấp Giấy phép theo quy định
tại Điều 8 theo đường bưu điện theo địa chỉ tại khoản 2 Điều 4. Ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo
ngày ghi trên dấu công văn đến.
3. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực đối với những khai báo liên quan
đến việc đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động.
Điều 6. Trách nhiệm của Cơ quan cấp Giấy phép nhập khẩu tự động
Cơ quan cấp Giấy phép có trách nhiệm:
1. Hướng dẫn người đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động nếu được yêu cầu.
2. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ thương nhân và hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động.
3. Cấp Giấy phép nhập khẩu tự động đúng thời hạn theo quy định tại Điều 9, Điều 10.
Điều 7. Đăng ký hồ sơ thương nhân
1. Người đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động phải đăng ký hồ sơ thương nhân với Cơ quan
cấp Giấy phép khi đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động lần đầu tiên và chỉ được xem xét cấp
Giấy phép nhập khẩu tự động khi đã đăng ký hồ sơ thương nhân. Hồ sơ thương nhân bao gồm:
a) Đăng ký mẫu chữ ký của người có thẩm quyền ký hoặc được ủy quyền ký Đơn đề nghị cấp Giấy
phép nhập khẩu tự động và con dấu của thương nhân (Phụ lục số 02);
3. b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy
chứng nhận đầu tư: 01 (một) bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân).
2. Mọi thay đổi trong hồ sơ thương nhân phải được thông báo cho Cơ quan cấp Giấy phép bằng văn
bản.
Điều 8. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động bao gồm:
a) Đơn đăng ký nhập khẩu tự động: 02 (hai) bản (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm
theo Thông tư này);
b) Hợp đồng nhập khẩu hoặc các văn bản có giá trị tương đương hợp đồng: 01 (một) bản sao (có
đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);
c) Hóa đơn thương mại: 01 (một) bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);
d) Tín dụng thư (L/C) hoặc chứng từ thanh toán hoặc Giấy xác nhận thanh toán qua ngân hàng (có
kèm Giấy đề nghị xác nhận thanh toán qua ngân hàng) theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 (A) và
04 (B): 01 (một) bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);
đ) Vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải của lô hàng: 01 (một) bản sao (có đóng dấu sao y bản chính
của thương nhân).
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
3. Trường hợp hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu đường bộ, nhập khẩu từ các khu phi thuế quan,
thương nhân không phải nộp vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải nhưng phải nộp báo cáo tình hình
thực hiện nhập khẩu của đơn đăng ký nhập khẩu đã được xác nhận lần trước theo mẫu quy định tại
Phụ lục số 05.
Điều 9. Cấp Giấy phép nhập khẩu tự động
1. Giấy phép nhập khẩu tự động được cấp trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày Cơ
quan cấp Giấy phép nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của thương nhân theo quy định tại Điều 8.
2. Trường hợp thương nhân có đăng ký hồ sơ cấp Giấy phép nhập khẩu tự động qua hệ thống mạng
Internet theo quy định tại Điều 11, Giấy phép nhập khẩu tự động được cấp trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày Cơ quan cấp Giấy phép nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ của thương nhân
theo quy định tại Điều 8.
3. Giấy phép nhập khẩu tự động được gửi cho thương nhân theo đường điện theo địa chỉ ghi trên
Đơn đăng ký.
Điều 10. Cấp lại, sửa đổi và thu hồi Giấy phép nhập khẩu tự động
1. Trong trường hợp Giấy phép nhập khẩu tự động bị mất, thất lạc hoặc hư hỏng, thương nhân có
văn bản giải trình đề nghị Bộ Công Thương cấp lại Giấy phép, kèm theo đơn đăng ký. Bộ Công
Thương xem xét, cấp lại Giấy phép nhập khẩu tự động nếu Giấy phép đã cấp còn thời hạn hiệu lực.
Trường hợp Giấy phép đã cấp không còn hiệu lực, thương nhân có văn bản đề nghị Bộ Công
4. Thương hủy bỏ Giấy phép bị mất, thất lạc hoặc hư hỏng và nộp hồ sơ đăng ký cấp lại Giấy phép
nhập khẩu tự động mới.
Giấy phép nhập khẩu tự động được cấp lại trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Công
Thương nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của thương nhân đề nghị cấp lại Giấy phép nhập khẩu tự
động.
2. Trong trường hợp cần điều chỉnh một hoặc một số nội dung của Giấy phép nhập khẩu tự động đã
được Bộ Công Thương xác nhận, thương nhân có văn bản giải trình, đề nghị Bộ Công Thương sửa
đổi, kèm theo các chứng từ liên quan, đơn đăng ký mới đã được chỉnh sửa và hoàn trả Giấy phép
nhập khẩu tự động đã được xác nhận (bản gốc);
Giấy phép nhập khẩu tự động sửa đổi được Bộ Công Thương cấp trong vòng 05 ngày làm việc kể từ
ngày Bộ Công Thương nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của thương nhân đề nghị bổ sung, sửa đổi.
3. Trong trường hợp Giấy phép nhập khẩu tự động đã cấp không đúng quy định, Bộ Công Thương
sẽ thu hồi Giấy phép và thông báo cho các cơ quan liên quan.
Điều 11. Đăng ký cấp Giấy phép nhập khẩu tự động qua mạng Internet
Thương nhân có thể lựa chọn đăng ký nhập khẩu theo chế độ cấp phép nhập khẩu tự động qua mạng
Internet trước khi nộp hồ sơ theo quy trình sau:
1. Thương nhân phải khai báo các thông tin về hồ sơ thương nhân qua mạng Internet theo hệ thống
phần mềm do Bộ Công Thương quy định và gửi hồ sơ thương nhân về địa điểm đăng ký cấp phép
nhập khẩu tự động khi đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động lần đầu. Hồ sơ thương nhân bao
gồm:
a) Đăng ký mẫu chữ ký của người có thẩm quyền ký hoặc được ủy quyền ký Đơn đề nghị cấp Giấy
phép nhập khẩu tự động và con dấu của thương nhân (Phụ lục số 02);
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy
chứng nhận đầu tư: 01 (một) bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân).
2. Sau khi được cấp tài khoản truy cập hệ thống phần mềm, thương nhân tiến hành khai báo thông
tin về hồ sơ đăng ký nhập khẩu tự động qua hệ thống phần mềm do Bộ Công Thương quy định.
Tình trạng xử lý việc cấp phép nhập khẩu tự động sẽ được thể hiện trực tuyến trên hệ thống phần
mềm.
3. Bộ Công Thương thẩm định thông tin qua giao diện trên mạng Internet và trong vòng 01 ngày
thông báo cho thương nhân kết quả thẩm định qua mạng Internet.
4. Sau khi nhận được thông báo chấp nhận của Bộ Công Thương về việc thông tin hồ sơ khai báo
qua mạng Internet đã đầy đủ, hợp lệ, thương nhân nộp bộ hồ sơ tại Cơ quan cấp Giấy phép theo quy
định tại Điều 8.
5. Thương nhân chịu trách nhiệm trang bị máy tính kết nối mạng Internet và các thiết bị ngoại vi
theo quy định của Bộ Công Thương trước khi đăng ký theo chế độ cấp phép nhập khẩu tự động qua
mạng Internet.
Điều 12. Quy định về nộp Giấy phép nhập khẩu tự động khi làm thủ tục hải quan
5. Khi làm thủ tục nhập khẩu, thương nhân phải nộp cho cơ quan Hải quan Giấy phép nhập khẩu tự
động đã được Bộ Công Thương xác nhận cùng với bộ hồ sơ nhập khẩu theo quy định hiện hành và
phải tuân thủ các quy định hiện hành về cửa khẩu thông quan hàng hóa, chính sách mặt hàng nhập
khẩu, hàng hóa quản lý chuyên ngành và hàng hóa kinh doanh có điều kiện.
Điều 13. Quy định về nhập khẩu sản phẩm thép để trực tiếp phục vụ sản xuất, gia công
Thương nhân nhập khẩu sản phẩm thép để trực tiếp phục vụ sản xuất, gia công (kể cả hàng nhập
khẩu để lắp ráp, sửa chữa, bảo hành) có thể lựa chọn giữa hai hình thức: (i) đăng ký Giấy phép nhập
khẩu tự động quy định tại Điều 5 và Điều 12; (ii) không phải làm thủ tục xin Giấy phép nhập khẩu
tự động quy định tại Điều 5 và Điều 12 nhưng phải xuất trình Bản cam kết có xác nhận của Sở
Công Thương nơi doanh nghiệp đăng ký hoạt động sản xuất cho cơ quan hải quan khi làm thủ tục
nhập khẩu cùng với bộ hồ sơ nhập khẩu theo quy định hiện hành.
Trong trường hợp lựa chọn hình thức xác nhận Bản cam kết của Sở Công Thương, Bản cam kết của
thương nhân gồm các nội dung sau:
1. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy
chứng nhận đầu tư.
2. Dây chuyền, thiết bị sản xuất, gia công phù hợp để sản xuất, gia công các nguyên liệu nhập khẩu.
3. Sản phẩm thép nhập khẩu chỉ được sử dụng cho mục đích sản xuất, gia công không nhằm mục
đích kinh doanh, số lượng nhập khẩu phù hợp với công suất của dây chuyền sản xuất, gia công
trong một thời gian nhất định theo khai báo của doanh nghiệp.
4. Việc gia công, sản xuất không phải là những hoạt động gia công đơn giản như uốn, cắt, mài, cuộn
đơn giản hoặc những hoạt động gia công đơn giản khác.
Thời gian xác nhận là 05 ngày làm việc kể từ ngày Sở Công Thương nhận được đề nghị xác nhận
Bản cam kết. Trường hợp cần thiết, Sở Công Thương kiểm tra thực tế các nội dung cam kết nói trên
của thương nhân để đảm bảo khai báo của thương nhân là chính xác.
Bản cam kết có giá trị trong vòng 06 tháng kể từ ngày Sở Công Thương ký xác nhận.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 7 năm 2015.
Điều 15. Trách nhiệm thi hành
Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu phát sinh vướng mắc, thương nhân và các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Bộ Công Thương bằng văn bản để kịp thời xử lý./.
Nơi nhận:
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
6. - Ban Bí thư TW Đảng;
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao;
- Tòa án Nhân dân Tối cao;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Kiểm toán Nhà nước;
- Tổng cục Hải quan;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các Vụ, Cục thuộc Bộ Công
Thương;
- Vụ Pháp chế;
- Các Sở Công Thương;
- Website Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, XNK (15).
Trần Tuấn Anh
PHỤ LỤC SỐ 01
DANH MỤC SẢN PHẨM THÉP ÁP DỤNG CHẾ ĐỘ CẤP PHÉP NHẬP KHẨU TỰ ĐỘNG
(kèm theo Thông tư số 12/2015/TT-BCT ngày 12 tháng 6 năm 2015 áp dụng Giấy phép nhập khẩu
tự động đối với một số sản phẩm thép của Bộ Công Thương)
Mã hàng Mã hàngMã hàngMô tả hàng hóa
Chương 72
Sắt và thép
7207 Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng bán thành phẩm
- Có hàm lượng carbon dưới 0,25% tính theo trọng lượng:
72071100
- - Mặt cắt ngang hình chữ nhật (kể cả hình vuông), có chiều rộng nhỏ hơn hai
lần chiều dày
720712 - - Loại khác có mặt cắt ngang hình chữ nhật (trừ hình vuông):
72071210- - - Phôi dẹt (dạng phiến)
72071290- - - Loại khác
72071900- - Loại khác
720720 - Có hàm lượng carbon từ 0,25% trở lên tính theo trọng lượng:
- - Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng:
72072010- - - Phôi dẹt (dạng phiến)
- - - Loại khác:
72072021- - - - Dạng khối được tạo hình qua rèn thô; phôi dạng tấm
72072029- - - - Loại khác
- - Loại khác:
72072091- - - Phôi dẹt (dạng phiến)
- - - Loại khác:
7. 72072092- - - - Sắt hoặc thép dạng khối được tạo hình qua rèn thô; phôi dạng tấm
72072099- - - - Loại khác
7209
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều
rộng từ 600mm trở lên, cán nguội (ép nguội), chưa dát phủ, mạ hoặc
tráng.
- Ở dạng cuộn, không được gia công quá mức cán nguội (ép nguội):
72091500- - Có chiều dày từ 3mm trở lên
72091600- - Có chiều dày trên 1mm đến dưới 3mm
72091700- - Có chiều dày từ 0,5mm đến 1mm
720918 - - Có chiều dày dưới 0,5mm:
- - - Loại khác
72091891
- - - - Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày
không quá 0,17 mm
72091899- - - - Loại khác
- Ở dạng không cuộn, không được gia công quá mức cán nguội (ép nguội):
72092500- - Có chiều dày từ 3mm trở lên
72092600- - Có chiều dày trên 1mm đến dưới 3mm
72092700- - Có chiều dày từ 0,5mm đến 1mm
720928 - - - Có chiều dày dưới 0,5mm:
72092810
- - - Có hàm lượng carbon dưới 0.6% tính theo trọng lượng và chiều dày không
quá 0.17mm
72092890- - - Loại khác
720990 - Loại khác:
72099010- - Hình lượn sóng
72099090- - Loại khác
7210
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều
rộng từ 600mm trở lên, đã phủ, mạ hoặc tráng
- Được mạ hoặc tráng thiếc:
721011 - - Có chiều dày từ 0,5mm trở lên:
72101110- - - Có hàm lượng carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng
72101190- - - Loại khác
721012 - - Có chiều dày dưới 0,5mm:
72101210- - - Có hàm lượng carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng
72101290- - - Loại khác
- Được mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp khác:
721041 - - Hình lượn sóng:
8. - - - Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng
72104111- - - Chiều dày không quá 1,2mm
72104112- - - - chiều dày trên 1,2mm nhưng không quá 1,5mm
72104119- - - - Loại khác
72104191- - - - Chiều dày không quá 1,2mm
72104199- - - - Loại khác
721049 - - Loại khác:
- - - Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng
72104911
- - - - Được phủ mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp hợp kim hóa bề mặt có
hàm lượng carbon dưới 0.04% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá
1,2mm
72104912- - - - Loại khác, chiều dày không quá 1,2mm
72104913- - - - Chiều dày trên 1,2mm và không quá 1,5mm
72104919- - - - Loại khác
- - - Loại khác
72104991- - - - Chiều dày không quá 1,2mm
72104999- - - - Loại khác
721061 - - Được mạ hoặc tráng hợp kim nhôm - kẽm:
- - - Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng:
72106111- - - - Loại chiều dày không quá 1,2mm
72106112- - - - Chiều dày trên 1,2mm nhưng không quá 1,5mm
72106119- - - - Loại khác
- - Loại khác
72106191- - - - Chiều dày không quá 1,2 mm
72106199- - - - Loại khác
721069 - - Loại khác:
- - - Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng:
72106911- - - - Chiều dày không quá 1,2 mm
72106912- - - - Chiều dày trên 1,2 mm nhưng không quá 1,5mm
72106919- - - - Loại khác
- - - Loại khác
72106991- - - - Chiều dày không quá 1,2mm
72106999- - - - Loại khác
7211
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim cán phẳng, có chiều rộng
dưới 600mm, chưa phủ, mạ hoặc tráng
9. - Không được gia công quá mức cán nóng:
721113
- - Được cán 4 mặt hoặc ở dạng khuôn hộp kín, có chiều rộng trên 150 mm và
chiều dày không dưới 4 mm, không ở dạng cuộn và không có hình nổi:
72111310- - - Dạng đai và dải, chiều rộng trên 150 mm nhưng không quá 400 mm
72111390- - - Loại khác
721114 - - Loại khác, chiều dày từ 4,75 mm trở lên:
- - - Chiều dày từ 4,75 mm trở lên nhưng không quá 10 mm:
72111411- - - - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm
72111412- - - - Hình lượn sóng, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng
72111419- - - - Loại khác
- - - Chiều dày trên 10 mm:
72111421- - - - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm
72111422- - - - Hình lượn sóng, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng
72111429- - - - Loại khác
721119 - - Loại khác:
- - - Chiều dày từ 2 mm trở lên nhưng dưới 4,75 mm:
72111911- - - - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm
72111912- - - - Hình lượn sóng, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng
72111919- - - - Loại khác
- - - Chiều dày dưới 2 mm:
72111921- - - - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm
72111922- - - - Hình lượn sóng, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng
72111923- - - - Loại khác, chiều dày không quá 0,17 mm
72111929- - - - Loại khác
- Chưa được gia công quá mức cán nguội (ép nguội):
721123 - - Có hàm lượng carbon dưới 0,25% tính theo trọng lượng:
72112310- - - Dạng lượn sóng
72112320- - - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400mm
72112330- - - Loại khác, chiều dày không quá 0,17mm
72112390- - - Loại khác
721129 - - Loại khác:
72112910- - - Dạng lượn sóng
72112920- - - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400mm
72112930- - - Loại khác, chiều dày không quá 0,17mm
72112990- - - Loại khác
10. 721190 - - Loại khác:
72119010- - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400mm
72119030- - - Loại khác, chiều dày không quá 0,17mm
72119090- - - Loại khác
7212
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim cán phẳng, có chiều rộng
dưới 600mm, đã phủ, mạ hoặc tráng
721230 - Được mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp khác:
72123010- - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400mm
72123020
- - Loại khác, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều
dày không quá 1,5mm
7213
Sắt hoặc thép không hợp kim, dạng thanh và que, dạng cuộn cuốn không
đều, được cán nóng
721391 - - Có đường kính mặt cắt ngang hình tròn dưới 14mm:
72139120- - - Thép cốt bê tông
721399 - - Loại khác:
72139920- - - Thép cốt bê tông
7214
Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, mới chỉ qua rèn,
cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn nóng, kể cả công đoạn xoắn sau khi cán
721420
- Có răng khía, rãnh, gân hoặc các dạng khác được tạo thành trong quá trình
cán hoặc xoắn sau cán:
72142031- - - - Thép cốt bê tông
72142041- - - - Thép cốt bê tông
72142051- - - - Thép cốt bê tông
72142061- - - - Thép cốt bê tông
7215 Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác
721550 - Loại khác, mới chỉ được tạo hình nguội hoặc gia công kết thúc nguội:
72155091- - - Thép cốt bê tông
721590 - Loại khác:
72159010- - Thép cốt bê tông
7219
Các sản phẩm của thép không gỉ cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở
lên
72193300- - Chiều dày từ 1mm đến dưới 3mm
72193400- - Chiều dày từ 0,5mm đến 1mm
72193500- - Chiều dày dưới 0,5mm
7220 Các sản phẩm thép không gỉ được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600mm
722020 - Không gia công quá mức cán nguội:
11. 72202010- - Dạng đai và dài, chiều rộng không quá 400mm
72202090- - Loại khác
7224
Thép hợp kim khác ở dạng thỏi đúc hoặc dạng thô khác; các bán thành
phẩm bằng thép hợp kim khác.
72241000- Ở dạng thỏi đúc và dạng thô khác
72249000- Loại khác
7227
Các dạng thanh và que, của thép hợp kim khác, được cán nóng, dạng
cuộn không đều.
72271000- Bằng thép gió
72272000- Bằng thép mangan - silic
72279000- Loại khác
7228
Các dạng thanh và que khác bằng thép hợp kim khác; các dạng góc,
khuôn và hình, bằng thép hợp kim khác; thanh và que rỗng, bằng thép
hợp kim hoặc không hợp kim.
722810 - Ở dạng thanh và que, bằng thép gió:
72281010- - Có mặt cắt ngang hình tròn
72281090- - Loại khác
722820 - Ở dạng thanh và que, bằng thép silic-mangan:
- - Có mặt cắt ngang hình tròn:
72282011- - - Chưa gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn qua khuôn
72282019- - - Loại khác
- - Loại khác:
72282091- - - Chưa gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn qua khuôn
72282099- - - Loại khác
722830
- Dạng thanh và que khác, không gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc
ép đùn:
72283010- - Có mặt cắt ngang hình tròn
72283090- - Loại khác
722840 - Các loại thanh và que khác, không gia công quá mức rèn:
72284010- - Có mặt cắt ngang hình tròn
72284090- - Loại khác
722850
- Các loại thanh và que khác, không gia công quá mức cán nguội hoặc gia công
kết thúc nguội:
72285010- - Có mặt cắt ngang hình tròn
72285090- - Loại khác
722860 - Các loại thanh và que khác:
12. 72286010- - Có mặt cắt ngang hình tròn
72286090- - Loại khác
722870 - Các dạng góc, khuôn và hình:
72287010- - Chưa gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn qua khuôn
72287090- - Loại khác
722880 - Thanh và que rỗng:
- - Có hàm lượng carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng:
72288011- - - Có mặt cắt ngang hình tròn
72288019- - - Loại khác
72288090- - Loại khác
7229 Dây thép hợp kim khác
72292000- Bằng thép silic-mangan
722990 - Loại khác:
72299010- - Bằng thép gió
72299090- - Loại khác
Chương 73
Các sản phẩm bằng sắt hoặc thép
7306
Các loại ống, ống dẫn và thanh hình có mặt cắt rỗng khác, bằng sắt hoặc
thép (ví dụ, nối mở, hàn, tán đinh hoặc ghép bằng cách tương tự).
730630
- Loại khác, được hàn, có mặt cắt ngang hình tròn, bằng sắt hoặc thép không
hợp kim:
73063010- - Ống dùng cho nồi hơi
73063020
- - Ống thép được mạ đồng, tráng nhựa flo hóa hoặc phủ kẽm cromat có đường
kính ngoài không quá 15 mm
73063030
- - Ống được bọc vỏ (ống nhiệt) dùng cho các bộ phận phát nhiệt của bàn là
điện phẳng hoặc nồi cơm điện, có đường kính ngoài không quá 12 mm
73063040- - Ống dẫn chịu áp lực cao
73063090- - Loại khác
730690 - Loại khác
73069010- - Ống và ống dẫn hàn đồng (cooper brazed)
73069090- - Loại khác
PHỤ LỤC SỐ 02
ĐĂNG KÝ MẪU CHỮ KÝ CỦA NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN KÝ ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY
PHÉP NHẬP KHẨU TỰ ĐỘNG VÀ MẪU CON DẤU CỦA THƯƠNG NHÂN
13. (Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2015/TT-BCT ngày 12 tháng 6 năm 2015 của Bộ Công Thương
áp dụng Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số sản phẩm thép)
……… , ngày…… tháng…… năm……
Kính gửi: Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương
- Tên thương nhân ………………………………………………………………………….
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………...
- Điện thoại: ……………………... Fax: …………………………………………………....
- Đăng ký kinh doanh số: …………………………………………………………………...
Đề nghị được đăng ký các cá nhân của doanh nghiệp có tên, mẫu chữ ký và dấu dưới đây:
TT Họ và tên Chức vụ Mẫu chữ ký Mẫu dấu
có thẩm quyền hoặc được ủy quyền ký trên Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động theo
Thông tư số 12/2015/TT-BCT ngày 12 tháng 6 năm 2015 của Bộ Công Thương áp dụng Giấy phép
nhập khẩu tự động đối với một số sản phẩm thép.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký, ủy quyền này.
CÔNG TY …………………
(Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền)
(Ký tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC SỐ 03
ĐƠN ĐĂNG KÝ NHẬP KHẨU TỰ ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2015/TT-BCT ngày 12 tháng 6 năm 2015 của Bộ Công Thương
áp dụng Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số sản phẩm thép)
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ….., ngày…. tháng…. năm…
14. V/v Đăng ký nhập khẩu
theo chế độ cấp phép tự
động
Kính gửi: Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương
- Tên thương nhân ………………………………………………………………………….
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………...
- Điện thoại: ……………………... Fax: …………………………………………………....
- Giấy chứng nhận ĐKDN/ĐKKD/ĐT:……………………………………………………...
Đề nghị Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương xác nhận đăng ký nhập khẩu theo chế độ cấp phép
tự động quy định tại Thông tư số 12/2015/TT-BCT ngày 12 tháng 6 năm 2015 của Bộ Công
Thương, chi tiết về lô hàng như sau:
STT Tên hàng
Mã HS
(8 số)
Nước xuất
khẩu
Số lượng hoặc
khối lượng
Trị giá
(USD)
1 ... ... ... ...
2 ... ... ... ...
... ... ... ... ...
- Hợp đồng nhập khẩu số:…………… ngày…… tháng…… năm……
- Hóa đơn thương mại số…………… ngày…… tháng…… năm……
- Vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải số:…………… ngày…… tháng…… năm……
- Chứng từ thanh toán số...ngày...tháng...năm... hoặc LC số...ngày...tháng...năm....
- Tổng số lượng/khối lượng:……………………………………….
- Tổng trị giá (USD):………………………………………
(Quy đổi ra USD trong trường hợp thanh toán bằng các ngoại tệ khác)
- Cửa khẩu nhập khẩu: ……………………
(Trường hợp nhập khẩu từ khu phi thuế quan, đề nghị ghi rõ)
- Thời gian dự kiến làm thủ tục nhập khẩu:
(Ghi dự kiến từ ngày....tháng.... năm... đến ngày.....tháng.....năm....)
15. Đã đăng ký tại Cục Xuất nhập khẩu
Hà Nội (hoặc Thành phố Hồ Chí Minh),
Ngày…. tháng…. năm 20....
Đăng ký có giá trị thực hiện 30 ngày kể từ
ngày Cục Xuất nhập khẩu ký xác nhận
Người đại diện theo pháp luật
của thương nhân
(Ghi rõ chức danh, ký tên và đóng dấu)
PHỤ LỤC SỐ 04
GIẤY ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2015/TT-BCT ngày 12 tháng 6 năm 2015 của Bộ Công Thương
áp dụng Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số sản phẩm thép)
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ….., ngày…. tháng…. năm…
GIẤY ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG
Kính gửi: Ngân hàng ………….
Để hoàn thiện bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động theo Thông tư số 12/2015/TT-
BCT ngày 12 tháng 6 năm 2015 của Bộ Công Thương, Công ty…………… (Ghi rõ tên, địa chỉ,
Giấy chứng nhận ĐKDN/ĐKKD/ĐT……..) đề nghị Ngân hàng…………. xác nhận thanh toán qua
ngân hàng cho lô hàng nhập khẩu tự động của công ty chúng tôi cụ thể như sau:
1. Chi tiết lô hàng:
1.1. Hợp đồng nhập khẩu số:...............................................................................................
1.2. Hóa đơn thương mại số: ..............................................................................................
1.3. Phương thức thanh toán: .............................................................................................
1.4. Tổng giá trị hợp đồng: ………………………………………………….(Bằng chữ và bằng số)
2. Nội dung đề nghị xác nhận:
2.1. Công ty chúng tôi hiện có tài khoản số ………… tại Ngân hàng .......................................
2.2. Tại thời điểm xác nhận, số dư trên tài khoản là: .............................................................
2.3. Thời hạn thanh toán qua ngân hàng chậm nhất là ngày: ..................................................
3. Cam kết của công ty:
3.1. Đảm bảo đủ số tiền thanh toán cho người bán và phải thực hiện thanh toán qua Ngân hàng xác
nhận thanh toán. Nếu Công ty vi phạm cam kết này, Ngân hàng có quyền từ chối xác nhận cho
16. những lô hàng sau đó mà không phải chịu trách nhiệm về các chi phí hoặc tổn thất phát sinh khác
(nếu có).
3.2. Tự chịu các chi phí phát sinh và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của nội dung
khai báo trên, về mọi khiếu nại, tổn thất phát sinh do việc chúng tôi đê nghị Ngân hàng phát hành
văn bản xác nhận này.
3.3. Chỉ sử dụng văn bản này để hoàn tất hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động.
Đính kèm:
- Bản sao Hợp đồng nhập khẩu
- Bản sao hóa đơn thương mại
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ghi rõ chức danh, ký tên và đóng dấu)
PHỤ LỤC SỐ 05
GIẤY XÁC NHẬN THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2015/TT-BCT ngày 12 tháng 6 năm 2015 của Bộ Công Thương
áp dụng Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số sản phẩm thép)
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ….., ngày … tháng … năm …
GIẤY XÁC NHẬN THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG
Theo Giấy đề nghị xác nhận thanh toán qua ngân hàng số ………… cho lô hàng nhập khẩu tự động
theo Hợp đồng nhập khẩu số …… của công ty ……… (tên, địa chỉ, Giấy chứng nhận
ĐKDN/ĐKKD/ĐT………..), Ngân hàng xác nhận như sau:
1. Công ty …… hiện có tài khoản số ……… tại Ngân hàng chúng tôi. Tại thời điểm xác nhận, số
dư trên tài khoản là …………
2. Công ty …… đã cam kết sẽ sử dụng tài khoản trên tại Ngân hàng chúng tôi để thanh toán cho lô
hàng theo hợp đồng nhập khẩu số: ……………………, có tổng giá trị lô hàng là: ……………….
(ghi số tiền bằng chữ và bằng số), theo phương thức thanh toán là: ………………
3. Thời gian thanh toán qua ngân hàng chậm nhất là ngày: …………………………
4. Giấy xác nhận này chỉ có hiệu lực đến hết ngày ……… (ghi ngày cam kết thanh toán cuối cùng
của Công ty) và chỉ để hoàn tất hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động. Nếu Công ty……
không thực hiện thanh toán qua ngân hàng sau thời hạn nêu trên thì Ngân hàng có quyền từ chối xác
nhận cho những lô hàng sau đó mà không phải chịu trách nhiệm về các chi phí hoặc tổn thất phát
sinh khác (nếu có).
5. Đây không phải là cam kết thanh toán của ngân hàng đối với người bán.
17. ĐẠI DIỆN NGÂN HÀNG
(Ghi rõ chức danh, ký tên và đóng dấu)
PHỤ LỤC SỐ 06
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2015/TT-BCT ngày 12 tháng 6 năm 2015 của Bộ Công Thương
áp dụng Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số sản phẩm thép)
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ….., ngày … tháng … năm …
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHẬP KHẨU
(Đối với hàng hóa nhập khẩu được xác nhận đăng ký nhập khẩu theo thời gian)
Kính gửi: Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương
Căn cứ Thông tư số 12/2015/TT-BCT ngày 12 tháng 6 năm 2015 của Bộ Công Thương về việc áp
dụng chế độ cấp Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số sản phẩm thép, thương nhân báo cáo
tình hình thực hiện nhập khẩu như sau:
Tên
hàng
Mã HS
(8 số)
Số đăng ký (do
Cục Xuất nhập
khẩu cấp khi xác
nhận đăng ký
nhập khẩu)
Số tờ
khai
hải
quan
Số
lượng/khối
lượng
Trị giá
(USD)
Số lượng
nhập khẩu
lũy kế tới
thời điểm
báo cáo
Trị giá nhập
khẩu lũy kế tới
thời điểm báo
cáo (USD)
Thương nhân cam đoan những kê khai trên đây là đúng.
Người đại diện theo pháp luật của Thương nhân
(Ghi rõ chức danh, ký tên và đóng dấu)