Luận án Thực trạng y học cổ truyền tỉnh Hưng Yên và hiệu quả can thiệp tăng cường hoạt động khám chữa bệnh của bệnh viện y học cổ truyền tỉnh.Y học cổ truyền (YHCT) được sử dụng trong chăm sóc sức khỏe (CSSK) ở nhiều quốc gia trên thế giới và ở Việt Nam. Nhận thức được giá trị to lớn của YHCT, Đảng và Nhà nước ta đã có chủ trương kết hợp YHCT trong hệ thống y tế quốc gia do vậy đã tạo ra một mạng lưới KCB bằng YHCT ở tất cả các tuyến từ trung ương đến địa phương. Tại địa phương, bệnh viện YHCT tuyến tỉnh đóng vai trò quan trọng vì đây cơ sở YHCT đầu ngành của tỉnh, chịu trách nhiệm cung cấp dịch vụ khám chữa bệnh YHCT chất lượng cao và chỉ đạo chuyên môn YHCT cho các cơ sở y tế địa phương.
Luận văn Thực trạng nhân lực y tế và hoạt động khám chữa bệnh của một số bệnh viện huyện thuộc thành phố Hà Nội năm 2008-2010. Trong những năm gần đây, đời sống của nhân dân ta càng ngày được nâng cao. Người dân bây giờ không chỉ muốn ăn no mặc ấm, mà phải ăn ngon mặc đẹp. Cùng với sự nâng cao chất lượng cuộc sống, nhân dân ngày càng chú trọng chăm lo sức khỏe của bản thân và những người thân trong gia đình. Chính vì vậy mà họ ngày càng đòi hỏi cao hơn về chất lượng dịch vụ y tế.
Thực tế thì trong vài năm trở lại đây ngành y tế đã đạt được những thành tựu đáng kể trong nhiều lĩnh vực quản lý, trang thiết bị y tế cũng như hoạt động khám chữa bệnh nhằm nâng cao chất lượng phục vụ nhân dân. Đóng góp không nhỏ vào những thành tựu đó là hoạt động của hệ thống y tế huyện của cả nước
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Luận án Thực trạng y học cổ truyền tỉnh Hưng Yên và hiệu quả can thiệp tăng cường hoạt động khám chữa bệnh của bệnh viện y học cổ truyền tỉnh.Y học cổ truyền (YHCT) được sử dụng trong chăm sóc sức khỏe (CSSK) ở nhiều quốc gia trên thế giới và ở Việt Nam. Nhận thức được giá trị to lớn của YHCT, Đảng và Nhà nước ta đã có chủ trương kết hợp YHCT trong hệ thống y tế quốc gia do vậy đã tạo ra một mạng lưới KCB bằng YHCT ở tất cả các tuyến từ trung ương đến địa phương. Tại địa phương, bệnh viện YHCT tuyến tỉnh đóng vai trò quan trọng vì đây cơ sở YHCT đầu ngành của tỉnh, chịu trách nhiệm cung cấp dịch vụ khám chữa bệnh YHCT chất lượng cao và chỉ đạo chuyên môn YHCT cho các cơ sở y tế địa phương.
Luận văn Thực trạng nhân lực y tế và hoạt động khám chữa bệnh của một số bệnh viện huyện thuộc thành phố Hà Nội năm 2008-2010. Trong những năm gần đây, đời sống của nhân dân ta càng ngày được nâng cao. Người dân bây giờ không chỉ muốn ăn no mặc ấm, mà phải ăn ngon mặc đẹp. Cùng với sự nâng cao chất lượng cuộc sống, nhân dân ngày càng chú trọng chăm lo sức khỏe của bản thân và những người thân trong gia đình. Chính vì vậy mà họ ngày càng đòi hỏi cao hơn về chất lượng dịch vụ y tế.
Thực tế thì trong vài năm trở lại đây ngành y tế đã đạt được những thành tựu đáng kể trong nhiều lĩnh vực quản lý, trang thiết bị y tế cũng như hoạt động khám chữa bệnh nhằm nâng cao chất lượng phục vụ nhân dân. Đóng góp không nhỏ vào những thành tựu đó là hoạt động của hệ thống y tế huyện của cả nước
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Luận án Nghiên cứu giải pháp can thiệp nhằm giảm nguy cơ sốt xuất huyết Dengue tại huyện Giá Rai, tỉnh Bạc Liêu.Sốt xuất huyết Dengue (SXHD) là một trong những bệnh truyền nhiễm do virus Dengue được truyền từ muỗi Aedes aegypti gây nên. Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), bệnh xảy ra ở khắp mọi nơi từ thành thị đến nông thôn như Châu Phi, Châu Mỹ, Tây Địa Trung Hải… Tuy nhiên, Đông Nam Á và Tây Thái Bình Dương vẫn là hai nơi có tỷ lệ mắc bệnh cao nhất. Ngày nay SXHD có xu hướng lan rộng ra nhiều vùng khác nhau trên thế giới. Trong năm 2003 chỉ có 8/10 quốc gia trong khu vực Đông Nam Á có lưu hành dịch SXHD. Tính đến năm 2006, 10/10 quốc gia trong khu vực đã xuất hiện dịch
- Slide trình bày các nội dung :
+ Thực trạng, kết quả thực hiện chiến lược quốc gia phát triển ngành Việt Nam giai đoạn đến năm và tầm nhìn đến năm 2030 ( Chiến lược 68)
+ Chiến lược quốc gia phát triển ngành dược Việt Nam đến và tầm nhìn đến (Quyết định số 1165/QD-TTg ngày 9/10/2023 của thủ tướng chính phủ
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download báo cáo nghiên cứu khoa học với đề tài: Tình hình chi phí y tế khám giám định của các đối tượng tại Hội đồng Giám định Y khoa Phú Yên trong hai năm 2012-2013, cho các bạn tham khảo
THỰC TRẠNG VĂN HÓA AN TOÀN NGƯỜI BỆNH VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VĂN Hóa AN TOÀN NGƯỜI BỆNH TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA ĐỒNG THÁP. Ngày nay, những thành tựu của y học trong việc chẩn đoán, điều trị đã giúp phát hiện sớm và điều trị thành công cho nhiều ngƣời bệnh mắc các bệnh nan y mà trƣớc đây không có khả năng cứu chữa, mang lại cuộc sống và hạnh phúc cho nhiều người và nhiều gia đình. Tuy nhiên, theo các chuyên gia y tế thách thức hàng đầu trong lĩnh vực y tế hiện nay là bảo đảm cung cấp các dịch vụ chăm sóc sức khỏe (CSSK) an toàn cho ngƣời bệnh. Các chuyên gia y tế đã nhận ra một hiện thực là bệnh viện không phải là nơi an toàn cho ngƣời bệnh như mong muốn và mâu thuẫn với chính sứ mệnh của nó là bảo vệ sức khỏe và tính mạng của con người
Luận án Nghiên cứu giải pháp can thiệp nhằm giảm nguy cơ sốt xuất huyết Dengue tại huyện Giá Rai, tỉnh Bạc Liêu.Sốt xuất huyết Dengue (SXHD) là một trong những bệnh truyền nhiễm do virus Dengue được truyền từ muỗi Aedes aegypti gây nên. Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), bệnh xảy ra ở khắp mọi nơi từ thành thị đến nông thôn như Châu Phi, Châu Mỹ, Tây Địa Trung Hải… Tuy nhiên, Đông Nam Á và Tây Thái Bình Dương vẫn là hai nơi có tỷ lệ mắc bệnh cao nhất. Ngày nay SXHD có xu hướng lan rộng ra nhiều vùng khác nhau trên thế giới. Trong năm 2003 chỉ có 8/10 quốc gia trong khu vực Đông Nam Á có lưu hành dịch SXHD. Tính đến năm 2006, 10/10 quốc gia trong khu vực đã xuất hiện dịch
- Slide trình bày các nội dung :
+ Thực trạng, kết quả thực hiện chiến lược quốc gia phát triển ngành Việt Nam giai đoạn đến năm và tầm nhìn đến năm 2030 ( Chiến lược 68)
+ Chiến lược quốc gia phát triển ngành dược Việt Nam đến và tầm nhìn đến (Quyết định số 1165/QD-TTg ngày 9/10/2023 của thủ tướng chính phủ
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download báo cáo nghiên cứu khoa học với đề tài: Tình hình chi phí y tế khám giám định của các đối tượng tại Hội đồng Giám định Y khoa Phú Yên trong hai năm 2012-2013, cho các bạn tham khảo
THỰC TRẠNG VĂN HÓA AN TOÀN NGƯỜI BỆNH VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VĂN Hóa AN TOÀN NGƯỜI BỆNH TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA ĐỒNG THÁP. Ngày nay, những thành tựu của y học trong việc chẩn đoán, điều trị đã giúp phát hiện sớm và điều trị thành công cho nhiều ngƣời bệnh mắc các bệnh nan y mà trƣớc đây không có khả năng cứu chữa, mang lại cuộc sống và hạnh phúc cho nhiều người và nhiều gia đình. Tuy nhiên, theo các chuyên gia y tế thách thức hàng đầu trong lĩnh vực y tế hiện nay là bảo đảm cung cấp các dịch vụ chăm sóc sức khỏe (CSSK) an toàn cho ngƣời bệnh. Các chuyên gia y tế đã nhận ra một hiện thực là bệnh viện không phải là nơi an toàn cho ngƣời bệnh như mong muốn và mâu thuẫn với chính sứ mệnh của nó là bảo vệ sức khỏe và tính mạng của con người
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
Muốn tìm hiểu địa chỉ phá thai an toàn ở Đà Nẵng? Xem ngay bài viết này để biết thông tin về các cơ sở phá thai đáng tin cậy, chuyên nghiệp tại khu vực này.
3. 3
CHỈ TIÊU MỤC TIÊU
TARGET INDICATORS
Thực hiện
Implemented
target 2015
Mục tiêu
đến năm
2015
Target to
2015
Mục tiêu
đến năm
2020
Target to
2020
Số bác sỹ cho 10.000 dân
No. of doctors per 10.000 population
8.0 8.0 9.0
Số dược sỹ ĐH cho 10.000 dân
No. of pharmacists per 10.000
population
2.4 1.8 2.2
Tỷ lệ thôn bản có nhân viên y tế
% Village have VHW
97.5 91.8 >90
Tỷ lệ TYT xã có bác sỹ (%)
% of CHC have physician
79.8 80.0 90.0
Tỷ lệ TYT xã có bác sỹ làm việc (%)
% of CHC have physician
86.9
Tỷ lệ TYT xã có hộ sinh hoặc YSSN
(%)
% of CHC have midwife or pediatric ...
96.4 > 95 >95
Giường bệnh bệnh viện trên 10.000
dân
No. of beds per 10.000 population
26.5 23.0 25.0
Trong đó: Giường bệnh viện ngoài
công lập In which: Private hospital
1.3 2.0 0.8
TL tiêm chủng đầy đủ của trẻ em <1
tuổi % Fully vaccinated for children
under 1 year
97.2 >90 >90
% xã đạt tiêu chí QG về y tế xã 2011-
2020
% of communes reached national
criteria for commune health
66.6 60.0 80.0
Tỷ lệ dân số tham gia BHYT -
Percentage of H. insured pop (%)
76.5 70.0 >80
Tỷ lệ khám chữa bệnh bằng YHCT
Percentage of traditional consultations
13.6 20.0 25.0
Hy vọng sống
Life expectancy (Năm- years)
73.3 74.0 75.0
Tỷ số tử vong mẹ (/100000 trẻ đẻ ra
sống) Maternal mortality ratio (100000
live births)
69* 58.3 52.0
Tỷ suất chết trẻ em <1 tuổi - IMR (%o) 14.7 14.0 11.0
Tỷ suất chết trẻ em <5 tuổi - CMR
(%o)
22.1 19.3 16.0
Dân số - Population ('000000) 91.7 93.0 98.0
Mức giảm tỷ lệ sinh (%o)
Reduce the birth rate
0.1 0.1 0.1
Tốc độ tăng dân số (%)
Population growth rate
1.1 1.0 1.0
Tỷ số giới tính khi sinh *
Sex ratio at birth
112.8 113.0 115.0
TL SDD của TE <5 tuổi (%)
Underweight malnutrion children <5
years
14.1 15.0 12.0
Tỷ lệ nhiễm HIV/AIDS trong cộng
đồng (%) HIV & AIDS rate (%)
0.252 <0,3 <0,3
5. 5
CHI NGÂN SÁCH Y TẾ THEO LĨNH VỰC 2015
State health budget by category
Tổng số
(Tỷ đồng)
- Total
(Billion
VND)
Tỷ trọng
Proportion
(%)
Tổng số chi - Health expenditure
151,785.4
100
1. Đầu tư phát triển - Development
investment
16,841.0 11.10
2. Chi cho sự nghiệp y tế theo nguồn
Treatment & Preventive exp. by resources
133,937.0 88.24
Trong đó - Of which:
- Viện trợ + Vốn vay - Aid + Loans. 1,438.0 0.95
- Nguồn thu sự nghiệp - Recurrent
budget
73,245.0 48.26
+ Viện phí - Hospital fees 19,000.0 12.52
+ BHYT - Health insurance. 53,500.0 35.25
+ Khác - Others 745.0 0.49
- NS nhà nước cấp - Government budget 59,254.0 39.04
3. Chi sự nghiệp khác theo nguồn -
Other Exp. by sources
876.4 0.58
- NCKH - Scientific research 133.0 0.09
- Đào tạo - Training 721.0 0.48
- Khác - Others 22.4 0.01
4. Quản lý hành chính - Management 131.0 0.08
TỶ SUẤT CHẾT CHUNG VÀ CHẾT TRẺ EM <1 TUỔI
CDR & IMR
Vùng - Regions IMR‰ CDR ‰
Cả nước - Whole country 14.7 6.8
I. Đồng bằng sông Hồng - Red river delta 11.7 7.4
II. Trung du và miền núi phía bắc -
Northern midlands and mountain areas
22.0 7.9
III. Bắc Trung Bộ và duyên hải miền
Trung- North central and central coastal
areas
16.3 7.1
IV. Tây Nguyên - Central highlands 24.8 5.4
V. Đông Nam Bộ - South east 8.6 5.1
VI. Đồng bằng sông Cửu Long - Mekong
river delta
11.4 7.0
6. 6
T×nh h×nh s¶n xuÊt kinh doanh d¦îc toµn quèc
production and business of drug
2010 2012 2015
Tổng giá trị tiền thuốc sử dụng
Total drug expenditure ('000 000 USD)
2.775,00 3.120,00 3.120,00
NhËp khÈu - Import
('000 000 USD)
1.845,00 2.170,00 2.170,00
XuÊt khÈu - Export
('000 000 USD)
100,00 140,00 140,00
TiÒn thuèc BQ ®Çu ngêi
Drug expenditure per capita (USD)
31,18 34,48 34,48
6