Hiến pháp nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam ban hành năm 2013.
Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là một nước độc lập, có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời.
Hiến pháp nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam ban hành năm 2013.
Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là một nước độc lập, có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời.
Làm rõ về đặc điểm nhà nước pháp quyền XHCN và vai trò của Đoàn thanh niên tr...dinhtrongtran39
Làm rõ về đặc điểm nhà nước pháp quyền XHCN và vai trò của Đoàn thanh niên trong hệ thống chính trị nước ta.
Nội dung trình bày:
I. Đặc điểm nhà nước pháp quyền XHCN.
1. Một số khái niệm.
2. Sơ đồ bộ máy và cách thức hoạt động.
3. Đặc điểm nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam.
II. Vai trò của Đoàn thanh niên trong hệ thống chính trị nước ta.
1. Mối quan hệ của Đoàn đối với Đảng.
2. Mối quan hệ của Đoàn đối với Nhà nước.
3. Đoàn đối với các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
4. Đoàn đối với Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
Làm rõ về đặc điểm nhà nước pháp quyền XHCN và vai trò của Đoàn thanh niên tr...dinhtrongtran39
Làm rõ về đặc điểm nhà nước pháp quyền XHCN và vai trò của Đoàn thanh niên trong hệ thống chính trị nước ta.
Nội dung trình bày:
I. Đặc điểm nhà nước pháp quyền XHCN.
1. Một số khái niệm.
2. Sơ đồ bộ máy và cách thức hoạt động.
3. Đặc điểm nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam.
II. Vai trò của Đoàn thanh niên trong hệ thống chính trị nước ta.
1. Mối quan hệ của Đoàn đối với Đảng.
2. Mối quan hệ của Đoàn đối với Nhà nước.
3. Đoàn đối với các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
4. Đoàn đối với Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
2. 2
Nội dung
2.1. Những vấn đề lý luận chung về chế độ chính trị
2.2. Hệ thống chính trị nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam
2.3. Chính sách đại đoàn kết và đường lối dân tộc
của nước CHXHCN Việt Nam
2.4. Chính sách đối ngoại của nước CHXHCN Việt
Nam
3. 3
2.1. Những vấn đề lý luận chung về chế độ chính trị
2.1.1. Khái niệm chế độ chính trị
Chế độ
chính trị?
"Chế độ chính trị" là tổng thể các phương pháp, cách thức tổ
chức, thực thi quyền lực nhà nước.
4. 4
2.1. Những vấn đề lý luận chung về chế độ chính trị
2.1.1. Khái niệm chế độ chính trị
Chế độ chính trị là tổng thể các quy phạm Luật
Hiến pháp quy định về chính thể của nhà nước,
bản chất của nhà nước, nguyên tắc tổ chức và
thực hiện quyền lực nhà nước và hệ thống chính
trị của quốc gia được chứa đựng trong chương
đầu tiên của Hiến pháp.
5. Hình thức NN
5
Hình thức chính thể
HTCT
quân
chủ
HTCT
cộng
hòa
QC tuyệt đối
QC hạn chế
QC nhị nguyên
QC đại nghị
CH quý tộc
CH dân chủ
Hình thức cấu trúc
NN
NN đơn nhất
NN liên bang
Chế độ chính trị
PP dân chủ
PP phản dc
6. 6
2.1.2. Chính thể của Nhà nước CHXHCN Việt Nam
Hình thức
chính thể của
nhà nước là gì?
2.1. Những vấn đề lý luận chung về chế độ chính trị
- Mối quan hệ giữa các cơ quan nhà nước với nhau và với nhân dân.
- Mức độ nhân dân tham gia vào quá trình hình thành những cơ
quan nhà nước đó.
Hình thức chính thể là cách tổ chức và trình
tự thành lập các cơ quan tối cao nắm giữ
quyền lực Nhà nước.
7. 7
2.1.2. Chính thể của Nhà nước CHXHCN Việt Nam
Hiến pháp 1946
Hiến pháp 1959
2.1. Những vấn đề lý luận chung về chế độ chính trị
Dân chủ cộng hòa
Hiến pháp 1980
Hiến pháp 1992 (2001)
Hiến pháp 2013
Cộng hòa XHCN Việt Nam
Điều 1 HP 2013: “Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
là một nước độc lập, có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn
lãnh thổ, bao gồm đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời.
8. 8
2.1.3. Bản chất Nhà nước Việt Nam
Giai cấp
2.1. Những vấn đề lý luận chung về chế độ chính trị
Khoản 2 Điều 2 HP 2013: “Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam do Nhân dân làm chủ; tất cả quyền lực nhà nước
thuộc về Nhân dân mà nền tảng là liên minh giữa giai cấp
công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức”.
Xã hội
Điều 3 HP 2013: “thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh,
dân chủ, công bằng, văn minh, mọi người có cuộc sống
ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn
diện.”.
Bản chất nhà nước những thuộc tính bên trong của nhà nước gắn liền với
quá trình hình thành và phát triển của nhà nước đó.
9. • Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp
quyền xã hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân.
• Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do Nhân dân làm chủ;
tất cả quyền lực nhà nước thuộc về Nhân dân mà nền tảng là liên
minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí
thức.
• Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm
soát giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập
pháp, hành pháp, tư pháp.
9
2.1. Những vấn đề lý luận chung về chế độ chính trị
2.1.4. Nguyên tắc tổ chức và thực hiện quyền lực Nhà nước Việt Nam (Đ
2 HP 2013)
10. 10
2.2. Hệ thống chính trị nước CHXHCN Việt Nam
2.2.1. Khái niệm hệ thống chính trị
Hệ thống chính trị Việt Nam hiện nay là tổng thể các tổ chức chính
trị, các tổ chức chính trị - xã hội đoàn kết thành một khối thống nhất
để thực hiện quyền lực nhân dân dưới sự lãnh đạo của ĐCS Việt Nam.
11. 11
2.2. Hệ thống chính trị nước CHXHCN Việt Nam
2.2.2. Đặc điểm hệ thống chính trị
Sự hình thành và phát triển của hệ thống chính trị gắn với sự hình
thành và phát triển của NN CHXHCNVN
Trong hệ thống chính trị có sự thống nhất cao về ý chí và hành động
của các tổ chức thành viên.
Tổ chức và hoạt động của hệ thống chính trị có tính chất dân chủ
rộng rãi.
Hệ thống chính trị do một đảng lãnh đạo là ĐCSVN
12. 12
Đảng Cộng sản Việt Nam - Đội tiên phong của giai cấp công nhân, đồng
thời là đội tiên phong của nhân dân lao động và của dân tộc Việt Nam,
đại biểu trung thành lợi ích của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và
của cả dân tộc, lấy chủ nghĩa Mác - Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm
nền tảng tư tưởng, là lực lượng lãnh đạo Nhà nước và xã hội. (K1 Đ4
HP)
2.2. Hệ thống chính trị nước CHXHCN Việt Nam
2.2.3.Vị trí, vai trò của ĐCS Việt Nam
Đảng vạch ra đường lối chiến lược về đối nội và đối ngoại để nhà nước thể
chế hóa thành pháp luật.
13. 13
Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp quyền xã
hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân (K1 Đ2 HP).
2.2. Hệ thống chính trị nước CHXHCN Việt Nam
2.2.3.Vị trí, vai trò của Nhà nước CHXHCN Việt Nam
Nhà nước bảo đảm và phát huy quyền làm chủ của Nhân dân; công nhận,
tôn trọng, bảo vệ và bảo đảm quyền con người, quyền công dân; thực hiện
mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh, mọi người
có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện (Đ3
HP)
14. 14
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là cơ sở chính trị của chính quyền nhân dân; đại
diện, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của Nhân dân; tập hợp,
phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc, thực hiện dân chủ, tăng cường
đồng thuận xã hội; giám sát, phản biện xã hội; tham gia xây dựng Đảng,
Nhà nước, hoạt động đối ngoại nhân dân góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc
2.2. Hệ thống chính trị nước CHXHCN Việt Nam
2.2.3.Vị trí, vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội
15. 15
2.3. Chính sách đại đoàn kết và đường lối dân tộc của nước CHXHCN
Việt Nam
Hiến pháp 1946
“Hiến pháp Việt Nam…phải xây dựng trên những
nguyên tắc dưới đây:
- Đoàn kết toàn dân, không phân biệt giống nòi,
gái trai, giai cấp, tôn giáo.
- Đảm bảo các quyền tự do dân chủ.
- Thực hiện chính quyền mạnh mẽ và sáng suốt của
nhân dân”.
16. 16
2.3. Chính sách đại đoàn kết và đường lối dân tộc của nước CHXHCN
Việt Nam
Hiến pháp 1959
“Các dân tộc sống trên đất nước Việt Nam đều
bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ. Nhà nước có
nhiệm vụ giữ gìn và phát triển sự đoàn kết giữa các
dân tộc” (Đ3 HP 1959)
Hiến pháp 1980
“Nhà nước bảo vệ, tăng cường và củng cố khối đại
đoàn kết dân tộc, nghiêm cấm mọi hành vi miệt thị,
chia rẽ dân tộc” (Đ5 HP 1980)
17. 17
2.3. Chính sách đại đoàn kết và đường lối dân tộc của nước CHXHCN
Việt Nam
Hiến pháp 1992
(2001)
“Nhà nước thực hiện chính sách bình đẳng, đoàn
kết, tương trợ giữa các dân tộc, nghiêm cấm mọi
hành vi kỳ thị, chia rẽ dân tộc” (Đ3 HP 1959)
Hiến pháp 2013
“Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và
giúp nhau cùng phát triển; nghiêm cấm mọi hành
vi kỳ thị, chia rẽ dân tộc.” (K2 Đ5 HP 2013)
18. 18
2.4. Chính sách đối ngoại của nước CHXHCN Việt Nam
Hiến pháp 1992
(2001)
“Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thực
hiện chính sách hoà bình, hữu nghị, mở rộng giao
lưu và hợp tác với tất cả các nước trên thế giới,
không phân biệt chế độ chính trị và xã hội khác
nhau…” (Đ14 HP 1959)
Hiến pháp 2013
“Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thực
hiện nhất quán đường lối đối ngoại độc lập, tự
chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển; đa
phương hóa, đa dạng hóa quan hệ, chủ động và
tích cực hội nhập, hợp tác quốc tế” (Đ12 HP
2013)