Bài 2 Cơ chế làm việc của CSS - Giáo trình FPTMasterCode.vn
Cách áp dụng CSS cho trang web
Cấu trúc & Quy tắc khai báo CSS
Pseudo-Class (lớp giả)
Tính kế thừa trong CSS
Khai báo giá trị màu sắc và số trong CSS
Cách áp dụng CSS cho trang web
Cấu trúc & Quy tắc khai báo CSS
Pseudo-Class (lớp giả)
Tính kế thừa trong CSS
Khai báo giá trị màu sắc và số trong CSS
Tìm hiểu về một số Layout phổ biến
Layout nổi (float) & Layout tuyệt đối (absolute)
Ngăn tràn bố cục
Một số vấn đề khi căn chỉnh cột Layout
Tìm hiểu về một số Layout phổ biến
Layout nổi (float) & Layout tuyệt đối (absolute)
Ngăn tràn bố cục
Một số vấn đề khi căn chỉnh cột Layout
Tìm hiểu về box (hộp), cấu trúc box trên một trang
của website:
Tầm quan trọng
Kích thước
Vị trí
Thuộc tính của box:
Thuộc tính về nội dung
Thuộc tính về vị trí
Thuộc tính về hiển thị
Bài 2 Cơ chế làm việc của CSS - Giáo trình FPTMasterCode.vn
Cách áp dụng CSS cho trang web
Cấu trúc & Quy tắc khai báo CSS
Pseudo-Class (lớp giả)
Tính kế thừa trong CSS
Khai báo giá trị màu sắc và số trong CSS
Cách áp dụng CSS cho trang web
Cấu trúc & Quy tắc khai báo CSS
Pseudo-Class (lớp giả)
Tính kế thừa trong CSS
Khai báo giá trị màu sắc và số trong CSS
Tìm hiểu về một số Layout phổ biến
Layout nổi (float) & Layout tuyệt đối (absolute)
Ngăn tràn bố cục
Một số vấn đề khi căn chỉnh cột Layout
Tìm hiểu về một số Layout phổ biến
Layout nổi (float) & Layout tuyệt đối (absolute)
Ngăn tràn bố cục
Một số vấn đề khi căn chỉnh cột Layout
Tìm hiểu về box (hộp), cấu trúc box trên một trang
của website:
Tầm quan trọng
Kích thước
Vị trí
Thuộc tính của box:
Thuộc tính về nội dung
Thuộc tính về vị trí
Thuộc tính về hiển thị
BÀI 3 Bố cục trang web & bảng (TABLE) trên trang web - Giáo trình FPTMasterCode.vn
Bố cục website với CSS:
Mô hình CSS Box
Làm việc với div và AP div
Xếp chồng và xếp gối các thành phần
Tạo style cho nội dung hộp
Điều chỉnh vị trí
Tổ chức và phác thảo website
Cách làm việc với bảng (table) trên trang web:
Khởi tạo bảng với HTML
Định dạng style cho bảng với CSS/ HTML
Bài 1 XHTML: Cấu trúc nội dung web - Giáo trình FPTMasterCode.vn
Nhắc lại về HTML
Định nghĩa XHTML, CSS
Cách thiết kế layout trang web
Làm quen với cấu trúc một trang web
Làm quen với những plugin kiểm tra mã XHTML và
CSS trên những trình duyệt khác nhau
Làm việc với dự án website
Cấu trúc thư mục khi tiến hành dự án website
Tạo kiến trúc website
@import css
Background & màu nền
Text & màu văn bản
Menu
Khung Sidebar
Form
Đánh dấu trang
Vùng nội dung
Làm việc với dự án website
Cấu trúc thư mục khi tiến hành dự án website
Tạo kiến trúc website
@import css
Background & màu nền
Text & màu văn bản
Menu
Khung Sidebar
Form
Đánh dấu trang
Vùng nội dung
Bài 3 Tạo style cho font và văn bản - Giáo trình FPTMasterCode.vn
Giới thiệu về font
Một số thuộc tính quan trọng của Font
Một số thuộc tính quan trọng của Text
Kích thước của font, text trong HTML
Cách viết CSS rút gọn (shorthand)
Giới thiệu về font
Một số thuộc tính quan trọng của Font
Một số thuộc tính quan trọng của Text
Kích thước của font, text trong HTML
Cách viết CSS rút gọn (shorthand)
BÀI 1 Bước đầu làm quen với ADOBE DREAMWEAVER CS4 và những thao tác cơ bản tr...MasterCode.vn
Những khái niệm về website:
Thành phần của trang web
Tên miền, địa chỉ IP
Client – server
Công việc thiết kế website
Những kiến thức cơ bản về HTML & XHTML
Làm quen với Adobe Dreamweaver CS4
Khởi tạo một trang web và làm việc với những thành
phần trên trang web: văn bản, hình ảnh
Những khái niệm về website:
Thành phần của trang web
Tên miền, địa chỉ IP
Client – server
Công việc thiết kế website
Những kiến thức cơ bản về HTML & XHTML
Làm quen với Adobe Dreamweaver CS4
Khởi tạo một trang web và làm việc với những thành
phần trên trang web: văn bản, hình ảnh
BÀI 5 Làm việc với FONT, TYPEFACE và tỷ lệ nhịp điệu trong TYPOGRAPHY - Giáo ...MasterCode.vn
Tổng quan về việc sử dụng font trên web:
Lựa chọn font
Phân loại font family trong CSS
Định rõ kiểu chữ với CSS
Web font an toàn ( web safe font)
Liên kết font web
Dịch vụ liên kết font web văn phòng
Nhúng font web với javascript
Những giải pháp để sử dụng font trên web
Tổng quan về việc sử dụng font trên web:
Lựa chọn font
Phân loại font family trong CSS
Định rõ kiểu chữ với CSS
Web font an toàn ( web safe font)
Liên kết font web
Dịch vụ liên kết font web văn phòng
Nhúng font web với javascript
Những giải pháp để sử dụng font trên web
BÀI 3 Bố cục trang web & bảng (TABLE) trên trang web - Giáo trình FPTMasterCode.vn
Bố cục website với CSS:
Mô hình CSS Box
Làm việc với div và AP div
Xếp chồng và xếp gối các thành phần
Tạo style cho nội dung hộp
Điều chỉnh vị trí
Tổ chức và phác thảo website
Cách làm việc với bảng (table) trên trang web:
Khởi tạo bảng với HTML
Định dạng style cho bảng với CSS/ HTML
Bài 1 XHTML: Cấu trúc nội dung web - Giáo trình FPTMasterCode.vn
Nhắc lại về HTML
Định nghĩa XHTML, CSS
Cách thiết kế layout trang web
Làm quen với cấu trúc một trang web
Làm quen với những plugin kiểm tra mã XHTML và
CSS trên những trình duyệt khác nhau
Làm việc với dự án website
Cấu trúc thư mục khi tiến hành dự án website
Tạo kiến trúc website
@import css
Background & màu nền
Text & màu văn bản
Menu
Khung Sidebar
Form
Đánh dấu trang
Vùng nội dung
Làm việc với dự án website
Cấu trúc thư mục khi tiến hành dự án website
Tạo kiến trúc website
@import css
Background & màu nền
Text & màu văn bản
Menu
Khung Sidebar
Form
Đánh dấu trang
Vùng nội dung
Bài 3 Tạo style cho font và văn bản - Giáo trình FPTMasterCode.vn
Giới thiệu về font
Một số thuộc tính quan trọng của Font
Một số thuộc tính quan trọng của Text
Kích thước của font, text trong HTML
Cách viết CSS rút gọn (shorthand)
Giới thiệu về font
Một số thuộc tính quan trọng của Font
Một số thuộc tính quan trọng của Text
Kích thước của font, text trong HTML
Cách viết CSS rút gọn (shorthand)
BÀI 1 Bước đầu làm quen với ADOBE DREAMWEAVER CS4 và những thao tác cơ bản tr...MasterCode.vn
Những khái niệm về website:
Thành phần của trang web
Tên miền, địa chỉ IP
Client – server
Công việc thiết kế website
Những kiến thức cơ bản về HTML & XHTML
Làm quen với Adobe Dreamweaver CS4
Khởi tạo một trang web và làm việc với những thành
phần trên trang web: văn bản, hình ảnh
Những khái niệm về website:
Thành phần của trang web
Tên miền, địa chỉ IP
Client – server
Công việc thiết kế website
Những kiến thức cơ bản về HTML & XHTML
Làm quen với Adobe Dreamweaver CS4
Khởi tạo một trang web và làm việc với những thành
phần trên trang web: văn bản, hình ảnh
BÀI 5 Làm việc với FONT, TYPEFACE và tỷ lệ nhịp điệu trong TYPOGRAPHY - Giáo ...MasterCode.vn
Tổng quan về việc sử dụng font trên web:
Lựa chọn font
Phân loại font family trong CSS
Định rõ kiểu chữ với CSS
Web font an toàn ( web safe font)
Liên kết font web
Dịch vụ liên kết font web văn phòng
Nhúng font web với javascript
Những giải pháp để sử dụng font trên web
Tổng quan về việc sử dụng font trên web:
Lựa chọn font
Phân loại font family trong CSS
Định rõ kiểu chữ với CSS
Web font an toàn ( web safe font)
Liên kết font web
Dịch vụ liên kết font web văn phòng
Nhúng font web với javascript
Những giải pháp để sử dụng font trên web
BÀI 3 Tổng quan về TYPOGRAPHY - Giáo trình FPTMasterCode.vn
Khái niệm về Typography:
Typography cho thiết kế graphic
Typography trên web
Sự khác biệt
Màu sắc & màu sắc trên web
Bố cục trong thiết kế web
Khái niệm chống răng cưa
Nguyên tắc chọn & sử dụng kiểu chữ
BÀI 6 Những yếu tố: tỷ lệ, nhịp điệu, nhấn mạnh và tương phản trong TYPOGRAPH...MasterCode.vn
Khái niệm hướng mắt của người duyệt web
Weight (trọng lượng)
Italic & oblique
Các style trang trí
Văn bản in hoa in thường
Màu sắc
Kiểu chữ
Khái niệm hướng mắt của người duyệt web
Weight (trọng lượng)
Italic & oblique
Các style trang trí
Văn bản in hoa in thường
Màu sắc
Kiểu chữ
BÀI 4 Ký tự và biểu tượng trong TYPOGRAPHY - Giáo trình FPTMasterCode.vn
Bản chất của ký tự (character)
Các kiểu chữ
Ký tự và font chữ mã hóa (encoding) trên web
Cách sử dụng symbol (biểu tượng)
Các ký tự đặc biệt trong HTML
Bản chất của ký tự (character)
Các kiểu chữ
Ký tự và font chữ mã hóa (encoding) trên web
Cách sử dụng symbol (biểu tượng)
Các ký tự đặc biệt trong HTML
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
2. NHẮC LẠI BÀI TRƯỚC
Cách áp dụng CSS cho trang web
Cấu trúc & Quy tắc khai báo CSS
Pseudo-Class (lớp giả)
Tính kế thừa trong CSS
Khai báo giá trị màu sắc và số trong CSS
Cách áp dụng CSS cho trang web
Cấu trúc & Quy tắc khai báo CSS
Pseudo-Class (lớp giả)
Tính kế thừa trong CSS
Khai báo giá trị màu sắc và số trong CSS
Bài 3 - Tạo style cho font và văn bản 2
3. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giới thiệu về font
Một số thuộc tính quan trọng của Font
Một số thuộc tính quan trọng của Text
Kích thước của font, text trong HTML
Cách viết CSS rút gọn (shorthand)
Giới thiệu về font
Một số thuộc tính quan trọng của Font
Một số thuộc tính quan trọng của Text
Kích thước của font, text trong HTML
Cách viết CSS rút gọn (shorthand)
Bài 3 - Tạo style cho font và văn bản 3
5. GIỚI THIỆU VỀ FONT
Font là những kiểu chữ khác nhau
Thường dùng font serif và fon sans-serif:
Serif: font có chân
Sans-serif: font không có chân
Mỗi font là một tập hợp các chữ cái, chữ số và biểu
tượng với một hình thức trực quan độc nhất vô nhị-
Tất cả font nằm trong một tập hợp lớn mô tả hình
thức chung của chúng
Font là những kiểu chữ khác nhau
Thường dùng font serif và fon sans-serif:
Serif: font có chân
Sans-serif: font không có chân
Mỗi font là một tập hợp các chữ cái, chữ số và biểu
tượng với một hình thức trực quan độc nhất vô nhị-
Tất cả font nằm trong một tập hợp lớn mô tả hình
thức chung của chúng
Bài 3 - Tạo style cho font và văn bản 5
6. GIỚI THIỆU VỀ FONT
Trang web sử dụng họ font
serif
sans-serif
Bài 3 - Tạo style cho font và văn bản
font monospace
fantasy
cursive
6
7. GIỚI THIỆU VỀ FONT
Cách đơn giản nhất để chỉ định font trong CSS là
sử dụng tên của năm họ font phổ biến:
Serif: font có chân
Sans-serif: font không chân, chuyên nghiệp
Monospace: cách khoảng đều cho mọi ký tự
Fantasy: cách để chỉ định font, nên tránh sử dụng
Cursive: giống như nét chữ viết thảo
Những tên chung này được thiết bị sử dụng (trình
duyệt, điện thoại thông minh…) hỗ trợ.
CSS đưa ra một số lựa chọn tốt hơn những dòng
font này.
Cách đơn giản nhất để chỉ định font trong CSS là
sử dụng tên của năm họ font phổ biến:
Serif: font có chân
Sans-serif: font không chân, chuyên nghiệp
Monospace: cách khoảng đều cho mọi ký tự
Fantasy: cách để chỉ định font, nên tránh sử dụng
Cursive: giống như nét chữ viết thảo
Những tên chung này được thiết bị sử dụng (trình
duyệt, điện thoại thông minh…) hỗ trợ.
CSS đưa ra một số lựa chọn tốt hơn những dòng
font này.
Bài 3 - Tạo style cho font và văn bản 7
8. GIỚI THIỆU VỀ FONT
Bài 3 - Tạo style cho font và văn bản 8
9. GIỚI THIỆU VỀ FONT
Serif
• georgia
• times new roman
Sans-serif
• arial
• tahoma
• vernada
Bài 3 - Tạo style cho font và văn bản 9
Monospace
• courier new
• lucida console
Cursive
• comic sans ms
10. DÙNG FONT TRÊN TRANG WEB
Để định nghĩa font được dùng cho một selector nào
đó, CSS dùng thẻ font-family, ví dụ:
font-family: Georgia, "Times New Roman", serif;
Thuộc tính font-family thường gồm một danh sách
các font. Độ ưu tiên dùng từ trái qua phải
font-family: Georgia, "Times New Roman", serif; ->
nếu máy có font "Georgia" thì dùng, không có tìm xem có
font "Times New Roman" thì dùng, không có tìm xem có
font "serif" thì dùng, nếu không tìm thấy font nào trong
danh sách này thì dùng font mặc định của trình duyệt
Để định nghĩa font được dùng cho một selector nào
đó, CSS dùng thẻ font-family, ví dụ:
font-family: Georgia, "Times New Roman", serif;
Thuộc tính font-family thường gồm một danh sách
các font. Độ ưu tiên dùng từ trái qua phải
font-family: Georgia, "Times New Roman", serif; ->
nếu máy có font "Georgia" thì dùng, không có tìm xem có
font "Times New Roman" thì dùng, không có tìm xem có
font "serif" thì dùng, nếu không tìm thấy font nào trong
danh sách này thì dùng font mặc định của trình duyệt
Bài 3 - Tạo style cho font và văn bản 10
12. THUỘC TÍNH CỦA FONT
font
Font-
style
Bài 3 - Tạo style cho font và văn bản
font
Font-
weight
Font-
variant
12
13. FONT-STYLE
font-style
Inherit: font chữ
mang tính kế
thừa
Italic: chữ in
nghiêng
Bài 3 - Tạo style cho font và văn bản
font-style
Normal: chữ bình
thường
Oblique: chữ in
nghiêng
13
18. FONT-VARIANT
font-variant
Inherit: chuyển đổi
dạng kế thừa
Normal: chuyển
đổi dạng bình
thường
font-variant
Normal: chuyển
đổi dạng bình
thường
small-caps: chuyển
đổi in thường
thành in hoa
Bài 3 - Tạo style cho font và văn bản 18
20. ĐẶT FONT CHO TOÀN BỘ WEBSITE
Áp dụng cách viết css dạng linked
CSS:
body {font-family: Tahoma, Geneva, sans-serif; font-size: 25px; color: #000;}
Bài 3 - Tạo style cho font và văn bản 20
22. THUỘC TÍNH CỦA TEXT
text-indent: lùi đầu dòng
letter-spacing: khoảng cách giữa các ký tự
word-spacing: khoảng cách giữa các từ
text-decoration
Text
text-align: căn đoạn text
line-height: độ cao của dòng
text-transform: thay đổi thành in hoa trên một phần từ
vertical-align: di chuyển ký tự lên, xuống trên một dòng
Bài 3 - Tạo style cho font và văn bản 22
23. TEXT-INDENT
CSS:
p {text-indent:3em;}
XHTML:
<p>Đoạn văn bản này được lùi đầu dòng 3 em. Bởi giá trị là dương (lớn hơn
0) nên tất cả văn bản đều nằm trong thẻ chứa. Mọi thứ trở nên phức tạp hơn
khi ta bắt đầu
sử dụng lề âm để dòng đầu tiên tiến lên phía trước.</p>
Bài 3 - Tạo style cho font và văn bản 23
24. LETTER-SPACING
Thuộc tính này tạo ra thứ mà những nhà thiết kế in
ấn gọi là tracking, một khoảng cách toàn cục giữa
các chữ cái.
Giá trị dương tăng khoảng cách ký tự, còn giá trị âm
giảm đi.
Khuyến nghị sử dụng các giá trị tương đối như em
hoặc % thay cho các giá trị tuyệt đối như pixel để
khoảng cách giữ được tỷ lệ ngay cả khi người dùng
thay đổi font chữ.
Thuộc tính này tạo ra thứ mà những nhà thiết kế in
ấn gọi là tracking, một khoảng cách toàn cục giữa
các chữ cái.
Giá trị dương tăng khoảng cách ký tự, còn giá trị âm
giảm đi.
Khuyến nghị sử dụng các giá trị tương đối như em
hoặc % thay cho các giá trị tuyệt đối như pixel để
khoảng cách giữ được tỷ lệ ngay cả khi người dùng
thay đổi font chữ.
Bài 3 - Tạo style cho font và văn bản 24
28. WORD-SPACING
Đặt khoảng cách từ: thay đổi khoảng cách giữa các
từ
CSS coi bất cứ ký tự hoặc nhóm ký tự được phân
cách bởi ký tự cách (space bar) là một từ
Bài 3 - Tạo style cho font và văn bản 28
30. CON RẮN VĂN BẢN
CSS đặt một hộp bao quanh văn bản trong một thẻ
Các thuộc tính văn bản được áp dụng cho một hộp
văn bản bên trong dài trên nhiều dòng như con rắn,
không phải là hộp của thành phần chứa
CSS coi văn bản đó là một dòng văn bản dài trong
một hộp, ngay cả khi văn bản được chia thành
nhiều dòng để vừa với thành phần chứa
CSS đặt một hộp bao quanh văn bản trong một thẻ
Các thuộc tính văn bản được áp dụng cho một hộp
văn bản bên trong dài trên nhiều dòng như con rắn,
không phải là hộp của thành phần chứa
CSS coi văn bản đó là một dòng văn bản dài trong
một hộp, ngay cả khi văn bản được chia thành
nhiều dòng để vừa với thành phần chứa
Bài 3 - Tạo style cho font và văn bản 30
31. CON RẮN VĂN BẢN
CSS:
p {border: 2px solid red;}
span {border: 2px solid green;}
XHTML:
<p><span>Đây là một đoạn văn bản dài…</span></p>
Bài 3 - Tạo style cho font và văn bản 31
32. SỬ DỤNG STYLE FONT VÀ VĂN BẢN
Bài 3 - Tạo style cho font và văn bản 32
33. SỬ DỤNG STYLE FONT VÀ VĂN BẢN
CSS:
*{margin:0; padding:0;} /* định nghĩa selector * áp dụng cho mọi thẻ */
body {font-family: verdana, arial, sans-serif; font-size: 100% /* đặt kích thước
font*/; margin: 1em; background-color: #DFE;}
img {border: 0;}
h1 {font-size: 1.1em; text-transform: upper-case; text- align: center; letter-spacing:
.2em; margin: .5em 0;}
h3 {font-size: .7em; word-spacing: 1em; letter-spacing:-.05em; border-bottom: 1px
solid #069; padding: 0 0.5em 1em;}
p {font-size: .75em; line-height: 1.4em; text-indent: -1.75em; margin: 0.5em 2em;}
ul, ol {font-size: .75em; margin-left: 6em; line-height: 1.25; color: #444;}
#contentarea a {margin-left: 6em;} /* định nghĩa vùng nội dung*/
a {color: #036; font-style: italic;}
a:hover {color: #069; text-decoration: none;}/* khi hover chuột qua text sẽ thay đổi
màu sắc*/
acronym {border-bottom: 1px dotted; cursor: default;}
#homepagefooter {border-top:1px solid #069;}
Bài 3 - Tạo style cho font và văn bản 33
CSS:
*{margin:0; padding:0;} /* định nghĩa selector * áp dụng cho mọi thẻ */
body {font-family: verdana, arial, sans-serif; font-size: 100% /* đặt kích thước
font*/; margin: 1em; background-color: #DFE;}
img {border: 0;}
h1 {font-size: 1.1em; text-transform: upper-case; text- align: center; letter-spacing:
.2em; margin: .5em 0;}
h3 {font-size: .7em; word-spacing: 1em; letter-spacing:-.05em; border-bottom: 1px
solid #069; padding: 0 0.5em 1em;}
p {font-size: .75em; line-height: 1.4em; text-indent: -1.75em; margin: 0.5em 2em;}
ul, ol {font-size: .75em; margin-left: 6em; line-height: 1.25; color: #444;}
#contentarea a {margin-left: 6em;} /* định nghĩa vùng nội dung*/
a {color: #036; font-style: italic;}
a:hover {color: #069; text-decoration: none;}/* khi hover chuột qua text sẽ thay đổi
màu sắc*/
acronym {border-bottom: 1px dotted; cursor: default;}
#homepagefooter {border-top:1px solid #069;}
34. KÍCH THƯỚC FONT, TEXT
Points Pixels ems Percent (%)
6pt 8px 0.5em 50%
7pt 9px 0.55em 55%
7.5pt 10px 0.625em 62.5%
8pt 11px 0.7em 70%8pt 11px 0.7em 70%
9pt 12px 0.75em 75%
10pt 13px 0.8em 80%
11pt 15px 0.875em 87.5%
12pt 16px 1em 95%
Bài 3 - Tạo style cho font và văn bản 34
36. CÁCH VIẾT CSS RÚT GỌN
Áp dụng cho cùng một đối tượng (font, background,
margin, padding …)
Ưu điểm:
Giúp tối ưu hóa về mặt dung lượng cho file CSS
Giảm thiểu đáng kể thời gian viết mã CSS
Áp dụng cho cùng một đối tượng (font, background,
margin, padding …)
Ưu điểm:
Giúp tối ưu hóa về mặt dung lượng cho file CSS
Giảm thiểu đáng kể thời gian viết mã CSS
Bài 3 - Tạo style cho font và văn bản 36
37. CÁCH VIẾT CSS RÚT GỌN
CSS:
p {font: bold italic small-caps .75em verdana, arial, sans-serif;}
XHTML:
<p>Đây là đoạn văn bản được áp dụng tất cả các thuộc tính của đối tượng
font. </p>
Bài 3 - Tạo style cho font và văn bản 37
38. TỔNG KẾT
Thường sử dụng họ font font serif và sans-serif trên
trang web
Khi dùng font, trình duyệt sẽ ưu tiên dùng font khai báo
từ trái sang phải trong thuộc tính font-family
Trường hợp không có font yêu cầu, trình duyệt sẽ dùng
font mặc định
Thuộc tính hay sử dụng của font: font-weight, font-style
Thuộc tính hay sử dụng của text: text-decoration,
vertical-align, text-align
Với những thuộc tính về font, background, padding,
margin có thể áp dụng được cách viết rút gọn
(shorthand)
Thường sử dụng họ font font serif và sans-serif trên
trang web
Khi dùng font, trình duyệt sẽ ưu tiên dùng font khai báo
từ trái sang phải trong thuộc tính font-family
Trường hợp không có font yêu cầu, trình duyệt sẽ dùng
font mặc định
Thuộc tính hay sử dụng của font: font-weight, font-style
Thuộc tính hay sử dụng của text: text-decoration,
vertical-align, text-align
Với những thuộc tính về font, background, padding,
margin có thể áp dụng được cách viết rút gọn
(shorthand)
Bài 3 - Tạo style cho font và văn bản 38