SA Y SPEAK T ALK TELL
-Speak thường dùng khi 1 người nói với 1 tập thể
-Talk thường dùng khi 2 hay nhiều người đối thoại với nhau
-Say theo sau bởi words (cấu trúc: say something to somebody)
-Tell thường dùng để truyền tải thông tin (cấu trúc: tell somebody something)
Cụ thể:
. SAY:
Là động từ có tân ngữ, có nghĩa là”nói ra, nói rằng”, chú trọng nội dung được nói ra. Ex:
- Please say it again in English. (Làm ơn nói lại bằng tiếng Anh).
- They say that he is very ill. (Họ nói rằng cậu ấy ốm nặng).
. SPEAK:
Có nghĩa là “nói ra lời, phát biểu”, chú trọng mở miệng, nói ra lời.
Thường dùng làm động từ không có tân ngữ và cũng thường sử dụng với một giới từ ‘to‘, ‘about‘ hoặc ‘of‘ trước một tân ngữ. Khi có tân ngữ thì chỉ là một số ít từ chỉ thứ tiếng”truth” (sự thật).
Ex:
- He is going to speak at the meeting. (Anh ấy sẽ phát biểu trong cuộc mít tinh).
- I speak Chinese. I don’t speak Japanese. (Tôi nói tiếng Trung Quốc. Tôi không nói tiếng Nhật Bản).
- She spoke about her work at the university.
Bà ta nói về thành tích của mình tại trường Đại học.
- He spoke of his interest in photography.
Anh ta nói về sở thích về nhiếp ảnh.
Khi muốn “nói với ai” thì dùng speak to sb hay speak with sb.
Ex:
- She is speaking to our teacher. (Cô ấy đang nói chuyện với thày giáo của chúng ta).
. TELL:
Có nghĩa “kể, chú trọng, sự trình bày”. Thường gặp trong các kết cấu : tell sb sth (nói với ai điều gì đó), tell sb to do sth (bảo ai làm gì), tell sb about sth (cho ai biết về điều gì). Ex:
- The teacher is telling the class an interesting story. (Thầy giáo đang kể cho lớp nghe một câu chuyện thú vị).
- Please tell him to come to the blackboard. (Làm ơn bảo cậu ấy lên bảng đen).
- We tell him about the bad news. (Chúng tôi nói cho anh ta nghe về tin xấu đó).
. TALK:
Có nghĩa là”trao đổi, chuyện trò”, có nghĩa gần như speak, chú trọng động tác “nói’. Thường gặp trong các kết cấu: talk to sb (nói chuyện với ai), talk about sth (nói về điều gì), talk with sb (chuyện trò với ai).
Ex:
- What are they talking about? (Họ đang nói về chuyện gì thế?).
- He and his classmates often talk to eachother in English. (Cậu ấy và các bạn cùng lớp thường nói chuyện với nhau bằng tiếng Anh).”
SA Y SPEAK T ALK TELL
-Speak thường dùng khi 1 người nói với 1 tập thể
-Talk thường dùng khi 2 hay nhiều người đối thoại với nhau
-Say theo sau bởi words (cấu trúc: say something to somebody)
-Tell thường dùng để truyền tải thông tin (cấu trúc: tell somebody something)
Cụ thể:
. SAY:
Là động từ có tân ngữ, có nghĩa là”nói ra, nói rằng”, chú trọng nội dung được nói ra. Ex:
- Please say it again in English. (Làm ơn nói lại bằng tiếng Anh).
- They say that he is very ill. (Họ nói rằng cậu ấy ốm nặng).
. SPEAK:
Có nghĩa là “nói ra lời, phát biểu”, chú trọng mở miệng, nói ra lời.
Thường dùng làm động từ không có tân ngữ và cũng thường sử dụng với một giới từ ‘to‘, ‘about‘ hoặc ‘of‘ trước một tân ngữ. Khi có tân ngữ thì chỉ là một số ít từ chỉ thứ tiếng”truth” (sự thật).
Ex:
- He is going to speak at the meeting. (Anh ấy sẽ phát biểu trong cuộc mít tinh).
- I speak Chinese. I don’t speak Japanese. (Tôi nói tiếng Trung Quốc. Tôi không nói tiếng Nhật Bản).
- She spoke about her work at the university.
Bà ta nói về thành tích của mình tại trường Đại học.
- He spoke of his interest in photography.
Anh ta nói về sở thích về nhiếp ảnh.
Khi muốn “nói với ai” thì dùng speak to sb hay speak with sb.
Ex:
- She is speaking to our teacher. (Cô ấy đang nói chuyện với thày giáo của chúng ta).
. TELL:
Có nghĩa “kể, chú trọng, sự trình bày”. Thường gặp trong các kết cấu : tell sb sth (nói với ai điều gì đó), tell sb to do sth (bảo ai làm gì), tell sb about sth (cho ai biết về điều gì). Ex:
- The teacher is telling the class an interesting story. (Thầy giáo đang kể cho lớp nghe một câu chuyện thú vị).
- Please tell him to come to the blackboard. (Làm ơn bảo cậu ấy lên bảng đen).
- We tell him about the bad news. (Chúng tôi nói cho anh ta nghe về tin xấu đó).
. TALK:
Có nghĩa là”trao đổi, chuyện trò”, có nghĩa gần như speak, chú trọng động tác “nói’. Thường gặp trong các kết cấu: talk to sb (nói chuyện với ai), talk about sth (nói về điều gì), talk with sb (chuyện trò với ai).
Ex:
- What are they talking about? (Họ đang nói về chuyện gì thế?).
- He and his classmates often talk to eachother in English. (Cậu ấy và các bạn cùng lớp thường nói chuyện với nhau bằng tiếng Anh).”
1. El documento describe varios sistemas operativos incluyendo Windows 7, Windows Mobile, BlackBerry OS, Windows CE y Android.
2. Cada sistema operativo se describe brevemente con sus características principales y ventajas y desventajas clave.
3. El documento proporciona información general sobre los usos y funcionalidades de los diferentes sistemas operativos móviles y de escritorio.
1. El documento describe varios sistemas operativos incluyendo Windows 7, Windows Mobile, BlackBerry OS, Windows CE y Android.
2. Cada sistema operativo se describe brevemente con sus características principales y ventajas y desventajas clave.
3. El documento proporciona información general sobre los usos y funcionalidades de los diferentes sistemas operativos móviles y de escritorio.
This document provides an overview of common prefixes and suffixes in English and their meanings. It discusses:
- Prefixes such as anti-, auto-, bi-, de-, en-, ex-, fore-, hyper-, in-, inter-, mal-, micro-, mini-, mis-, mono-, multi-, out-, over-, post-, pre-, pro-, pseudo-, re-, semi-, sub-, super-, trans-, and co-.
- Suffixes that can form nouns including those ending in -ment, -ion, -ance/-ence, -ing, -al, -age, -hood, -ship, -dom, -ful, -ty/-ity, -ness. Suffixes to form nouns for
1. PHÂN BIỆT: SAY - TELL - SPEAK - TALK
SAY
- Say không bao giờ có tân ngữ chỉ người theo sau. Bạn có thể sử dụng say something hoặc say
something to somebody. Say thường được dùng để đưa ra lời nói chính xác của ai đó (chú trọng
nội dung được nói ra)
E.g. 'Sit down', she said.
- Chúng ta không thể nói say about, nhưng có thể nói say something about.
E.g.
+ I want to say something/a few words/a little about my family. (Tôi muốn nói vài điều về gia đình
của tôi)
+ Please say it again in English. (Làm ơn nói lại bằng tiếng Anh).
+ They say that he is very ill. (Họ nói rằng cậu ấy ốm nặng).
TELL
- Có nghĩa “cho biết, chú trọng, sự trình bày”. Thường gặp trong các kết cấu : tell sb sth (nói với ai
điều gì đó), tell sb to do sth (bảo ai làm gì), tell sb about sth (cho ai biết về điều gì).
E.g.
+The teacher is telling the class an interesting story. (Thầy giáo đang kể cho lớp nghe một câu
chuyện thú vị).
+Please tell him to come to the blackboard. (Làm ơn bảo cậu ấy lên bảng đen).
+We tell him about the bad news. (Chúng tôi nói cho anh ta nghe về tin xấu đó).
- Tell thường có tân ngữ chỉ người theo sau và thường có 2 tân ngữ.
E.g. Have you told him the news yet?
- Tell cũng thường được sử dụng với mệnh đề that.
E.g. Ann told me (that) she was tired.
- Tell được dùng để đưa ra sự kiện hoặc thông tin, thường dùng với what, where,...
E.g. Can you tell me when the movie starts?
- Tell cũng được dùng khi bạn cho ai đó sự hướng dẫn.
E.g. The doctor told me to stay in bed.
2. hoặc The doctor told me (that) I had to stay in bed.
hoặc The doctor said (that) I had to stay in bed.
Không dùng: The doctor said me to stay in bed.
SPEAK
- Có nghĩa là “nói ra lời, phát biểu”, chú trọng mở miệng, nói ra lời. Thường dùng làm động từ
không có tân ngữ. Khi có tân ngữ thì chỉ là một số ít từ chỉ thứ tiếng "truth” (sự thật).
E.g.
+ He is going to speak at the meeting. (Anh ấy sẽ phát biểu trong cuộc mít tinh).
+ I speak Chinese. I don’t speak Japanese. (Tôi nói tiếng Trung Quốc. Tôi không nói tiếng Nhật
Bản).
- Khi muốn “nói với ai” thì dùng speak to sb hay speak with sb.
E.g.
+ She is speaking to our teacher. (Cô ấy đang nói chuyện với thày giáo của chúng ta).
TALK
Có nghĩa là”trao đổi, chuyện trò”, có nghĩa gần như speak, chú trọng động tác “nói’. Thường gặp
trong các kết cấu: talk to sb (nói chuyện với ai), talk about sth (nói về điều gì), talk with sb
(chuyện trò với ai).
E.g.
+ What are they talking about? (Họ đang nói về chuyện gì thế?).
+ He and his classmates often talk to eachother in English. (Cậu ấy và các bạn cùng lớp thường
nói chuyện với nhau bằng tiếng Anh).