TS. BÙI QUANG XUÂN - MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC Bùi Quang Xuân
Môi trường hoạt động của tổ chức bao gồm: Môi trường vĩ mô bên ngoài tổ chức, môi trường vi mô bên ngoài tổ chức và môi trường vi mô bên trong tổ chức.
Các yếu tố của môi trường đều có thể ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến hoạt động của tổ chức và của nhà quản lý. Ảnh hưởng đó có thể dễ nhận biết hoặc không, có thể trong ngắn hạn hoặc dài hạn.
Nhà quản lý cần hiểu rõ môi trường mà tổ chức mình đang hoạt động và nhận thức được các ảnh hưởng của các yếu tố đó trong ngắn hạn và dài hạn để từ đó đưa ra các giải pháp phòng ngừa hoặc giải quyết các trục
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
1. Microsoft Excel 2007 Phím tắt thông dụng
Phụ lục B. Phím tắt thông dụng
Nhập liệu
Phím Giải thích
ENTER Hoàn thành việc nhập liệu cho ô
ALT+ENTER Xuống dòng trong ô
CTRL+ENTER Lắp đầy vùng ô chọn với giá trị hiện tại
SHIFT+ENTER Trở về ô kế trước
TAB Đến ô kế tiếp bên phải
SHIFT+TAB Trở về ô kế trước bên trái
ESC Hủy bỏ việc nhập liệu cho ô
Di chuyển trái, lên, phải, xuống
HOME Di chuyển về đầu dòng
F4 hoặc Ctrl + Y Lặp lại thao tác
CTRL+D Lắp đầy hướng xuống
CTRL+R Lắp đầy hướng qua phải
CTRL+F3 Định nghĩa tên cho vùng
CTRL+K Chèn siêu liên kết
CTRL+; Nhập ngày
CTRL+SHIFT+: Nhập thời gian
ALT+DOWN ARROW Hiển thị danh sách xổ xuống của các giá trị trong cột hiện hành
của danh sách
CTRL+Z Hủy lệnh cuối
Nhập ký tự đặc biệt: nhấn phím F2 để vào chế độ chỉnh sửa, nhấp Num Lock trên bàn
phím để bật các phím số. Nếu bạn biết mã của các ký tự thì dùng cách này để nhập ký tự đặc
biệt rất nhanh chóng.
Phím Giải thích
ALT+0162 Nhập ký tự ¢
ALT+0163 Nhập ký tự £
ALT+0165 Nhập ký tự ¥
ALT+0128 Nhập ký tự €
Nhập công thức tính toán:
Phím Giải thích
= Bắt đầu công thức
F2 Vào chế độ hiệu chỉnh
BACKSPACE Xóa một ký tự bên trái trong thanh nhập liệu
ENTER Hoàn thành nhập liệu cho một ô
CTRL+SHIFT+ENTER Kết thúc một hàm dạng dãy số
ESC Hủy bỏ nội dung đang nhập trong ô
SHIFT+F3 Trong công thức đang nhập để hiển thị thư viện hàm
F3 Đưa tên vùng “tự định nghĩa” vào công thức
Trần Thanh Phong 1
2. Microsoft Excel 2007 Phím tắt thông dụng
ALT+= Chèn hàm Sum
CTRL+SHIFT+quot; Chép giá trị từ ô ở trên ô hiện hành vào ô hiện hành
CTRL+' Chép công thức từ ô ở trên ô hiện hành vào ô hiện hành
CTRL+` Chuyển qua lại chế độ hiển thị giá trị và công thức trong ô
F9 Tính toán lại các ô trong tất cả bảng tính trong tập tin
SHIFT+F9 Tính toán lại các ô trong bảng tính hiện hành
CTRL+ALT+F9 Tính toán lại tất cả bảng tính trong tất cả tập tin đang mở
CTRL+ALT+SHIFT+F9 Kiểm tra lại mối quan hệ trong các công thức và tính toán lại
các ô trong tất cả các bảng tính của tất cả các tập tin đang mở
Hiệu chỉnh:
Phím Giải thích
F2 Vào chế độ hiệu chỉnh
ALT+ENTER Xuống dòng trong ô
BACKSPACE Xoá ô hoặc xóa ký tự đứng trước khi đang ở chế độ hiệu chỉnh
DELETE Xoá ký tự bên phải sau vị trí dấu nhắc hoặc xóa vùng đang
chọn.
CTRL+DELETE Xóa dòng văn bản
F7 Hiển thị hộp kiểm tra lỗi chính tả
SHIFT+F2 Hiệu chỉnh ghi chú cho ô
ENTER Hoàn thành nhập liệu cho ô và nhảy đến ô bên dưới
CTRL+Z Hủy lệnh vừa thực hiện
ESC Hủy nội dung đanh nhập
CTRL+SHIFT+Z Hủy/ phục hồi lệnh của AutoCorrect vừa thực hiện
Chèn, xóa, sao chép:
Phím Giải thích
CTRL+C Chép vùng lựa chọn vào bộ nhớ
CTRL+X Cắt vùng lựa chọn vào bộ nhớ
CTRL+V Dán nội dung từ bộ nhớ vào
DELETE Xóa nội dung vùng chọn
CTRL+SHIFT+ + Chèn ô trống
Định dạng dữ liệu:
Phím Giải thích
ALT+' Gọi hộp Style
CTRL+1 Gọi hộp Format Cells
CTRL+SHIFT+~ Dùng định dạng số tổng quát
CTRL+SHIFT+$ Dùng định dạng tiền với 2 số thập phân, số âm trong ngoặc
CTRL+SHIFT+% Dùng định dạng % không số lẻ
CTRL+SHIFT+^ Dùng định dạng số khoa học với 2 số lẻ
CTRL+SHIFT+# Dùng định dạng ngày, tháng và năm (Tiếng Anh)
Trần Thanh Phong 2
3. Microsoft Excel 2007 Phím tắt thông dụng
CTRL+SHIFT+@ Dùng định dạng thời gian (AM, PM)
CTRL+SHIFT+! Dùng định dạng số với 2 số thập phân, có phân cách hàng
nghìn và dấu trừ (-) để biểu diễn số âm.
CTRL+B Bật/ tắt in đậm
CTRL+I Bật/ tắt in nghiên
CTRL+U Bật/ tắt gạch chân
CTRL+5 Bật/ tắt gạch ngang ký tự
CTRL+9 An các dòng đang chọn
CTRL+SHIFT+( Hiện/ ẩn các dòng đang chọn
CTRL+0 (zero) An các cột đang chọn
CTRL+SHIFT+) Hiện/ ẩn các cột đang chọn
CTRL+SHIFT+& Dùng kẽ đưởng viền khung cho các ô đang chọn
CTRL+SHIFT+_ Xóa đường viền khung cho các ô đang chọn
Chọn ô, dòng, cột và các đối tượng:
Phím Giải thích
CTRL+SPACEBAR Chọn cả cột
SHIFT+SPACEBAR Chọn cả dòng
CTRL+A Chọn cả worksheet
SHIFT+BACKSPACE Trong số các ô đang chọn, chỉ chọn ô hiện hành
CTRL + SHIFT + Chọn tất cả đối tượng trên worksheet
SPACEBAR
CTRL+6 Chuyển qua lại các chế độ ẩn/ hiện/ ký hiệu giữ chỗ cho các đối
tượng.
SHIFT + phím mũi tên Mở rộng vùng chọn 1 ô
CTRL+SHIFT+ phím mũi Mở rộng vùng chọn đến ô có dữ liệu cuối cùng trong cùng cột/
tên dòng kể từ ô hiện hành
SHIFT+HOME Mở rộng vùng chọn về dòng đầu tiên
CTRL+SHIFT+HOME Mở rộng vùng chọn về đầu worksheet
CTRL+SHIFT+END Mở rộng vùng chọn đến ô có sử dụng cuối cùng
SHIFT+PAGE DOWN Mở rộng vùng chọn xuống một màn hình
SHIFT+PAGE UP Mở rộng vùng chọn lên một màn hình
END+SHIFT+ phím mũi Mở rộng vùng chọn đến ô có dữ liệu cuối cùng trong cùng cột/
tên dòng kể từ ô hiện hành
END+SHIFT+HOME Mở rộng vùng chọn đến ô có sử dụng cuối cùng trên worksheet
END+SHIFT+ENTER Mở rộng vùng chọn đến ô cuối cùng của dòng hiện hành
SCROLL LOCK + SHIFT Mở rộng vùng chọn đến ô ở góc trên – trái của cửa sổ
+ HOME
SCROLL LOCK + SHIFT Mở rộng vùng chọn đến ô ở góc dưới – phải của cửa sổ
+ END
Trần Thanh Phong 3