Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Tải báo cáo thực tập ngành tài chính ngân hàng tại ngân hàng Mê Công với đề tài: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng thương mại cổ phần phát triển mê kông - an giang. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần chứng khoán MB (MBS). Phân tích, đánh giá các báo cáo tài chính nhằm tìm ra những mặt mạnh và những mặt bất ổn, từ đó đưa ra quyết định đúng đắn trước khi quyết định đầu tư vào mã chứng khoán.
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Tải báo cáo thực tập ngành tài chính ngân hàng tại ngân hàng Mê Công với đề tài: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng thương mại cổ phần phát triển mê kông - an giang. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần chứng khoán MB (MBS). Phân tích, đánh giá các báo cáo tài chính nhằm tìm ra những mặt mạnh và những mặt bất ổn, từ đó đưa ra quyết định đúng đắn trước khi quyết định đầu tư vào mã chứng khoán.
Khóa Luận Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty Cổ Phần Đông Tâm. Tìm hiểu phương pháp hạch toán kế toán công nợ tại Công ty.. Hiểu rõ về chứng từ sử dụng và cách thức luân chuyển chứng từ liên quan mà đặc biệt tập trung vào các khoản phải thu khách hàng, khoản phải trả nhà cung cấp.
-Trên cơ sở tìm hiểu, đánh giá thực trạng, đề tài đánh giá được những ưu,khuyết điểm về vấn đề nghiên cứu tại Công ty.Từ đó đưa ra một số ý kiến, giải pháp nhằm hoàn thiện côngtác kế toán công nợ tại Công ty.
Cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp. Phân tích tài chính doanh nghiệp là việc nghiên cứu, đánh giá toàn bộ thực trạng tài chính của doanh nghiệp, phát hiện các nguyên nhân tác động tới các đối tượng phân tích và đề xuất các giải pháp có hiệu quả giúp doanh nghiệp ngày càng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Phân Tích Cấu Trúc Vốn Các Công Ty Ngành Vận Tải Niêm Yết Trên Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam.doc
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao LUANVANTRUST.COM
Zalo / Tel: 0917.193.864
Cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp. Tình hình tài chính có mối quan hệ trực tiếp và mật thiết với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tình hình tài chính của doanh nghiệp tốt hay xấu có tác động thúc đẩy hay kìm hãm đối với quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ngược lại, các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đều có ảnh hưởng tới tình hình tài chính. Nếu kết quả sản xuất kinh doanh tốt, thì nó đem lại nguồn thu lớn cho doanh nghiệp và ngược lại. Qua đó, ta thấy phân tích tài chính có ý nghĩa rất quan trọng đối với doanh nghiệp vì nó giúp các chủ doanh nghiệp biết rõ về khả năng tài chính của mình một cách chính xác nhằm định hướng cho việc đưa ra các quyết định đúng đắn và kịp thời để thúc đẩy quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính. Tình hình tài chính có mối quan hệ trực tiếp và mật thiết với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tình hình tài chính của doanh nghiệp tốt hay xấu có tác động thúc đẩy hay kìm hãm đối với quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ngược lại, các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đều có ảnh hưởng tới tình hình tài chính. Nếu kết quả sản xuất kinh doanh tốt, thì nó đem lại nguồn thu lớn cho doanh nghiệp và ngược lại. Qua đó, ta thấy phân tích tài chính có ý nghĩa rất quan trọng đối với doanh nghiệp vì nó giúp các chủ doanh nghiệp biết rõ về khả năng tài chính của mình một cách chính xác nhằm định hướng cho việc đưa ra các quyết định đúng đắn và kịp thời để thúc đẩy quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Các Doanh Nghiệp Dầu Khí Niêm Yết Trên Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam., các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Luận văn Mở rộng huy động vốn tại ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam- Chi nhánh Quảng Nam giai đoạn 2011-2015.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Báo cáo thực tập Khoa Tài chính Ngân hàng, 10 điểm. Mục đích của việc phân tích báo cáo tài chính nhằm đánh giá mức độ rủi ro cũng như kết quả về mặt tài chính thông qua các hệ số và các tỉ suất sinh lời của vốn.
Cơ Sở Lý Luận Cơ Bản Về Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Doanh Nghiệp. BCTC dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu của chủ quản lý doanh nghiệp, cơ quan nhà nước và nhu cầu hữu ích của người sử dụng trong việc đưa ra quyết định kinh tế. Nó không chỉ cung cấp thông tin cho các đối tượng bên ngoài DN như các nhà đầu tư, cơ quan thuế, cơ quan thống kê,…mà còn cung cấp thông tin cho các nhà quản trị DN để họ phân tích đánh giá một cách hoàn thiện về tình hình tài chính của công ty
Luận văn Nghiên cứu tính thanh khoản của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Hà Nội.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính. Đánh giá đúng thực trạng tình hình tài chính và khả năng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ hoạt động vừa qua để có thể đáp ứng nhu cầu quản lý của chủ doanh nghiệp và đưa ra những dự đoán cho tương lai. [13]
Phân Tích Tình Hình Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Cổ Phần Cao Su Đà Nẵng Drc.docx
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao LUANVANTRUST.COM
Zalo / Tel: 0917.193.864
Luận văn Luận Văn Phân tích hiệu quả tài chính tại tổng công ty hàng không Việt Nam.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận văn Hoàn thiện công tác kiểm soát tại Chi nhánh bảo hiểm tiền gửi Việt Nam khu vực Nam Trung Bộ và Tây Nguyên đối với QTDNDCS , các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Luận văn Đề Tài Phân tích cấu trúc tài chính của Công ty Điện lực 3.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Khóa Luận Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty Cổ Phần Đông Tâm. Tìm hiểu phương pháp hạch toán kế toán công nợ tại Công ty.. Hiểu rõ về chứng từ sử dụng và cách thức luân chuyển chứng từ liên quan mà đặc biệt tập trung vào các khoản phải thu khách hàng, khoản phải trả nhà cung cấp.
-Trên cơ sở tìm hiểu, đánh giá thực trạng, đề tài đánh giá được những ưu,khuyết điểm về vấn đề nghiên cứu tại Công ty.Từ đó đưa ra một số ý kiến, giải pháp nhằm hoàn thiện côngtác kế toán công nợ tại Công ty.
Cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp. Phân tích tài chính doanh nghiệp là việc nghiên cứu, đánh giá toàn bộ thực trạng tài chính của doanh nghiệp, phát hiện các nguyên nhân tác động tới các đối tượng phân tích và đề xuất các giải pháp có hiệu quả giúp doanh nghiệp ngày càng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Phân Tích Cấu Trúc Vốn Các Công Ty Ngành Vận Tải Niêm Yết Trên Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam.doc
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao LUANVANTRUST.COM
Zalo / Tel: 0917.193.864
Cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp. Tình hình tài chính có mối quan hệ trực tiếp và mật thiết với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tình hình tài chính của doanh nghiệp tốt hay xấu có tác động thúc đẩy hay kìm hãm đối với quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ngược lại, các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đều có ảnh hưởng tới tình hình tài chính. Nếu kết quả sản xuất kinh doanh tốt, thì nó đem lại nguồn thu lớn cho doanh nghiệp và ngược lại. Qua đó, ta thấy phân tích tài chính có ý nghĩa rất quan trọng đối với doanh nghiệp vì nó giúp các chủ doanh nghiệp biết rõ về khả năng tài chính của mình một cách chính xác nhằm định hướng cho việc đưa ra các quyết định đúng đắn và kịp thời để thúc đẩy quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính. Tình hình tài chính có mối quan hệ trực tiếp và mật thiết với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tình hình tài chính của doanh nghiệp tốt hay xấu có tác động thúc đẩy hay kìm hãm đối với quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ngược lại, các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đều có ảnh hưởng tới tình hình tài chính. Nếu kết quả sản xuất kinh doanh tốt, thì nó đem lại nguồn thu lớn cho doanh nghiệp và ngược lại. Qua đó, ta thấy phân tích tài chính có ý nghĩa rất quan trọng đối với doanh nghiệp vì nó giúp các chủ doanh nghiệp biết rõ về khả năng tài chính của mình một cách chính xác nhằm định hướng cho việc đưa ra các quyết định đúng đắn và kịp thời để thúc đẩy quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Các Doanh Nghiệp Dầu Khí Niêm Yết Trên Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam., các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Luận văn Mở rộng huy động vốn tại ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam- Chi nhánh Quảng Nam giai đoạn 2011-2015.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Báo cáo thực tập Khoa Tài chính Ngân hàng, 10 điểm. Mục đích của việc phân tích báo cáo tài chính nhằm đánh giá mức độ rủi ro cũng như kết quả về mặt tài chính thông qua các hệ số và các tỉ suất sinh lời của vốn.
Cơ Sở Lý Luận Cơ Bản Về Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Doanh Nghiệp. BCTC dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu của chủ quản lý doanh nghiệp, cơ quan nhà nước và nhu cầu hữu ích của người sử dụng trong việc đưa ra quyết định kinh tế. Nó không chỉ cung cấp thông tin cho các đối tượng bên ngoài DN như các nhà đầu tư, cơ quan thuế, cơ quan thống kê,…mà còn cung cấp thông tin cho các nhà quản trị DN để họ phân tích đánh giá một cách hoàn thiện về tình hình tài chính của công ty
Luận văn Nghiên cứu tính thanh khoản của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Hà Nội.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính. Đánh giá đúng thực trạng tình hình tài chính và khả năng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ hoạt động vừa qua để có thể đáp ứng nhu cầu quản lý của chủ doanh nghiệp và đưa ra những dự đoán cho tương lai. [13]
Phân Tích Tình Hình Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Cổ Phần Cao Su Đà Nẵng Drc.docx
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao LUANVANTRUST.COM
Zalo / Tel: 0917.193.864
Luận văn Luận Văn Phân tích hiệu quả tài chính tại tổng công ty hàng không Việt Nam.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận văn Hoàn thiện công tác kiểm soát tại Chi nhánh bảo hiểm tiền gửi Việt Nam khu vực Nam Trung Bộ và Tây Nguyên đối với QTDNDCS , các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Luận văn Đề Tài Phân tích cấu trúc tài chính của Công ty Điện lực 3.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Đề Tài Phân tích cấu trúc tài chính của Công ty Điện lực 3.doc
Phan tich TCDN.pptx
1. Chuyên đề
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DN
1
10/9/2023
Người trình bày: TS LÊ XUÂN LÃM
Điện thoại: 0905 80 60 70
Email: lexuanlam@tckt.edu.vn
2. I. PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH
TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
Phân tích khái quát tình hình tài chính là xem xét,
nhận định chung về tình hình tài chính của doanh
nghiệp, nhằm cung cấp cho người sử dụng thông tin
biết được tình hình tài chính của doanh nghiệp là
khả quan hay không khả quan.
- Nội dung:
Sử dụng các chỉ tiêu cơ bản, đặc trưng nhằm phản
ảnh những nét chung nhất thực trạng tài chính và an
ninh tài chính của doanh nghiệp. Bao gồm:
2
10/9/2023
3. I. PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH
TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
1. Tổng số nguồn vốn (tổng số tài sản): Phản ảnh
quy mô cũng như khả năng huy động vốn của DN.
2. Hệ số tự tài trợ: Phản ảnh mối quan hệ giữa tổng
tài sản DN đang quản lý và sử dụng với tổng vốn
chủ sở hữu. Chỉ tiêu này thể hiện mức độ độc lập và
khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính của DN.
3
10/9/2023
Hệ số tự tài trợ =
Vốn chủ sở hữu
Tổng số tài sản
Hệ số nợ =
Nợ phải trả
Tổng số tài sản
4. I. PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH
TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
3. Hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn
Hệ số này cho biết TS dài hạn được tài trợ như thế nào bằng
vốn chủ sở hữu.
4. Hệ số tự tài trợ TSCĐ
Hệ số này cho biết TSCĐ được tài trợ như thế nào bằng
VSCH
4
10/9/2023
Hệ số tự tài trợ TSDH =
Vốn chủ sở hữu
Tài sản dài hạn
Hệ số tự tài trợ TSCĐ =
Vốn chủ sở hữu
Tài sản cố định
5. I. PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH
TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
5. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát
Chỉ tiêu này cho biết tổng số TS DN đang quản lý và sử
dụng có đảm bảo trang trải được các khoản nợ phải trả hay
không?
6. Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu này cho thấy khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn
hạn bằng TSNH của DN là cao hay thấp.
5
10/9/2023
Hệ số khả năng thanh
toán tổng quát
=
Tổng số tài sản
Tổng nợ phải trả
Hệ số khả năng thanh
toán nợ ngắn hạn
=
Tài sản ngắn hạn
Tổng số nợ ngắn hạn
6. I. PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH
TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
7. Hệ số khả năng thanh toán tức thời
Chỉ tiêu này cho thấy khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn
hạn bằng tiền của DN là cao hay thấp.
8. Hệ số khả năng chi trả
Chỉ tiêu này đánh giá năng lực thanh toán các khoản nợ
ngắn hạn bằng lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
6
10/9/2023
Hệ số khả năng thanh
toán tức thời
=
Tổng số tiền hiện có
Tổng nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng chi trả =
Số tiền thuần lưu chuyển trong kỳ
Tổng số nợ ngắn hạn
7. I. PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH
TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
9. Khả năng sinh lời của tài sản
Chỉ tiêu này phản ảnh hiệu quả sử dụng TS ở DN, thể hiện
trình độ quản lý và sử dụng tài sản.
10. Khả năng sinh lời của VCSH (ROE)
Chỉ tiêu này phản ảnh hiệu quả sử dụng vốn của DN.
7
10/9/2023
Khả năng sinh lời của
tài sản
=
Lợi nhuận trước thuế
Tổng tài sản bình quân
Khả năng sinh lời của
VCSH
=
Lợi nhuận trước thuế
Vốn chủ sở hữu bình quân
8. I. PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
8
10/9/2023
Chỉ tiêu
Kỳ
gốc
Kỳ
phân
tích
So sánh
Tăng, giảm %
1. Tổng số nguồn vốn
2. Hệ số tự tài trợ (hoặc hệ số nợ)
3. Hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn
4. Hệ số tự tài trợ TSCĐ
5. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát
6. Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
7. Hệ số khả năng thanh toán tức thời
8. Hệ số khả năng chi trả
9. Khả năng sinh lời của tài sản
10. Khả năng sinh lời của VCSH
9. II. PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH
1. PHÂN TÍCH CƠ CẤU VỐN
NỘI DUNG:
- Thứ nhất: Lập Bảng phân tích tình hình vốn
- Phương pháp và nội dung phân tích:
+ So sánh tổng vốn cuối kỳ, đầu năm
+ Xác định tỷ trọng từng khoản vốn
+ So sánh tỷ trọng từng khoản vốn, xác định chênh lệch,
tìm nguyên nhân
- Nội dung cụ thể:
+ Tổng vốn tăng -> quy mô rộng -> biểu hiện tốt
+ Tỷ trọng TSDH tăng, TSNH giảm -> cơ cấu hợp lý
+ Phân tích từng khoản vốn cụ thể 9
10/9/2023
10. 4. PHÂN TÍCH NGUỒN VỐN
- Mục đích: Xem xét nguồn hình thành vốn trên cơ sở đó đánh giá
khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp
- Phương pháp và nội dung phân tích:
+ So sánh tổng nguồn vốn cuối kỳ, đầu năm
+ Xác định tỷ trọng từng nguồn vốn
+ So sánh tỷ trọng từng nguồn vốn, xác định chênh lệch, tìm
nguyên nhân
- Nội dung cụ thể:
+ Tổng nguồn vốn tăng -> quy mô rộng -> biểu hiện tốt
+ Tỷ trọng nợ phải trả giảm, tỷ trọng NVCSH tăng -> khả
năng tài chính tốt
+ Phân tích từng nguồn vốn cụ thể 10
10/9/2023
II. PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH
2. PHÂN TÍCH CƠ CẤU NGUỒN VỐN
11. 4. PHÂN TÍCH NGUỒN VỐN
- Mục đích: Thấy được chính sách sử dụng vốn của DN
-Nội dung phân tích: Thường tính toán và sử dụng các chỉ
tiêu:
+ Hệ số nợ tài sản = Nợ phải trả / Tổng tài sản, hoặc
Hệ số nợ tài sản = 1 - Hệ số tài trợ
+ Hệ số khả năng t.toán tổng quát = Tổng TS / Tổng NPT
+ Hệ số TS so với vốn chủ sở hữu = Tổng TS / Vốn chủ sở
hữu
- Phương pháp phân tích: Phương pháp so sánh
11
10/9/2023
II. PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH
3. PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GiỮA TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN
12. III. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ
VÀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN
1. PHÂN TÍCH MỨC ĐỘ TẠO TIỀN VÀ TÌNH
HÌNH LUÂN CHUYỂN TIỀN TỆ
2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ
3. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN
12
10/9/2023
13. 1. PHÂN TÍCH MỨC ĐỘ TẠO TIỀN VÀ TÌNH
HÌNH LUÂN CHUYỂN TIỀN TỆ
- PHÂN TÍCH CƠ CẤU DÒNG TIỀN VÀO
+ Tỷ lệ dòng tiền vào từ HĐKD so với tổng dòng tiền vào
+ Tỷ lệ dòng tiền vào từ hoạt động đầu tư so với tổng dòng
tiền vào
+ Tỷ lệ dòng tiền vào từ hoạt động tài chính so với tổng dòng
tiền vào
- PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG CHI TRẢ THỰC TẾ CỦA
DOANH NGHIỆP
- PHÂN TÍCH LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ TRONG MỐI
QUAN HỆ VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG (Phân tích luồng tiền thu
vào và chi ra theo từng hoạt động) 13
10/9/2023
14. 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ
- Chiếm dụng và bị chiếm dụng là lẽ bình thường trong
KD, là nét đặc trưng trong thương mại
- Xét tổng thể:
Nợ phải thu < Nợ phải trả: DN chiếm dụng vốn
Nợ phải thu> Nợ phải trả: DN bị chiếm dụng vốn
+ Xác định tỷ lệ nợ phải thu trên nợ phải trả
+ Nợ phải thu và nợ phải trả chiếm tỷ trọng nhỏ; giảm dần
từ đầu năm đến cuối kỳ: chứng tỏ tình hình tài chính của
doanh nghiệp tốt và ngược lại
14
10/9/2023
15. 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ -
PHÂN TÍCH NỢ PHẢI THU
- Nội dung các khoản nợ phải thu
- Nội dung và phương pháp phân tích:
+ So sánh tổng giá trị nợ phải thu và từng khoản
nợ phải thu giữa cuối kỳ và đầu năm để đánh giá tình
hình biến động, tính chất hợp lý, nguyên nhân ảnh
hưởng thấy được sự tiến bộ hay tồn đọng trong
việc thu hồi công nợ
15
10/9/2023
16. 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ -
PHÂN TÍCH NỢ PHẢI THU
- Trên cơ sở phân tích các khoản phải thu giúp nhà
quản trị DN đưa ra các quyết định phù hợp như:
+ Tăng cường giám sát từng khoản phải thu
+ Quyết định đưa ra các chính sách khuyến mại, chiết
khấu phù hợp
+ Ngừng cung cấp hàng hóa đối với từng khách hàng
cụ thể
+ Bán các khoản phải thu đối với từng khách hàng
16
10/9/2023
17. 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ -
PHÂN TÍCH NỢ PHẢI THU
- Nội dung và phương pháp phân tích:
+ Xác định tỷ lệ NPT trong tổng nguồn vốn = Nợ phải
thu / Tổng nguồn vốn x 100%
+ Tập trung phân tích các khoản phải thu khách hàng
Số vòng quay PTKH= Tổng tiền hàng bán chịu
(Doanh thu hoặc DTT)/ Số dư b.quân PTKH
Thời gian 1 vòng quay PTKH = Số ngày trong kỳ / Số
vòng quay PTKH
Phân tích tình hình phải thu khách hàng thông qua hệ
thống SCT (chi tiết theo từng khách hàng). 17
10/9/2023
18. Ví dụ 1: Phân tích tình hình các khoản phải thu của
Công ty M căn cứ vào tài liệu sau:
Đơn vị tính: tr.đồng
Chỉ tiêu Số ĐN Số CN
1. Phải thu của khách hàng
2. Phải thu tạm ứng
3. Phải thu do ứng trước cho NB
4. Phải thu khác
Tổng cộng
3.260
250
980
67
4.557
3.980
328
1.200
98
5.606
18
10/9/2023
19. Ví dụ 2: Trích số liệu trên BCĐKT và Báo cáo kết quả
KD của Công ty cổ phần xây dựng số 6 như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Chỉ tiêu Đầu năm N
(Năm N)
Cuối năm N
(Năm N+1)
Cuối năm N+1
(Năm N+2)
1. Số dư PTKH 35.600 45.700 47.890
2. DT thuần 400.650 514.745 560.870
3. Doanh thu 579.650 587.420 690.970
10/9/2023
19
Yêu cầu: Phân tích tình hình các khoản phải thu
của khách hàng, biết rằng thời hạn ghi trong hợp
đồng kinh tế của người mua là 30 ngày
20. 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ
- PHÂN TÍCH NỢ PHẢI TRẢ
- Nội dung các khoản nợ phải trả
- Nội dung và phương pháp phân tích:
+ So sánh tổng giá trị nợ phải trả và từng khoản nợ
phải trả giữa cuối kỳ và đầu năm để đánh giá tình hình
biến động, tính chất hợp lý, nguyên nhân ảnh hưởng
thấy được yêu cầu thanh toán, khả năng tự chủ tài
chính của doanh nghiệp
20
10/9/2023
21. 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ
- PHÂN TÍCH NỢ PHẢI TRẢ
- Nội dung và phương pháp phân tích:
+ Xác định tỷ số nợ = Nợ phải trả / Tổng nguồn vốn x 100%
+ Xác định số vòng quay nợ phải trả và số ngày trả tiền (đối
với PTCNB)
Số vòng quay PTNB = Số tiền hàng mua chịu / Số dư b.quân
PTNB
Số ngày trả tiền = Số ngày trong kỳ / Số vòng quay PTNB
Phân tích tình hình phải thu khách hàng thông qua hệ thống
SCT (chi tiết theo từng khách hàng). 21
10/9/2023
22. 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ
- PHÂN TÍCH NỢ PHẢI TRẢ
Ngoài ra, khi phân tích các khoản nợ phải trả doanh nghiệp
còn sử dụng các chỉ tiêu:
- Tỷ lệ nợ quá hạn = Số NPT quá hạn / Tổng số NPT x 100%
Số NPT mất khả năng thanh toán
Tỷ lệ mất khả
năng thanh
toán
=
Tổng số nợ phải trả
x 100%
Số nợ phải trả đã trả
Hệ số trả nợ = Số NPT đầu kỳ + Số NPT phát sinh
x 100%
22
10/9/2023
23. Ví dụ 3: Phân tích tình hình các khoản phải trả của
Công ty M căn cứ vào tài liệu sau:
Đơn vị tính: tr.đồng
Chỉ tiêu Số ĐN Số CN
1. Phải trả người bán
2. Phải trả người LĐ
3. Phải trả ngân sách
4. Phải trả khác
Tổng cộng
4.290
850
990
367
6.497
5.980
1.128
1.110
499
8.717
23
10/9/2023
24. Ví dụ 4: Trích số liệu trên BCĐKT và Báo cáo kết quả
KD của Công ty thương mại K như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Chỉ tiêu Đầu năm N
(Năm N)
Cuối năm N
(Năm N+1)
Cuối năm N+1
(Năm N+2)
1. Số dư PTNB 45.630 55.760 57.870
2. GVHB 430.610 554.725 570.840
3. Tiền hàng mua
chịu
405.560 511.335 590.970
10/9/2023 24
Yêu cầu: Phân tích tình hình các khoản phải trả
nhà cung cấp, biết rằng thời hạn ghi trong hợp
đồng kinh tế của người bán là 35 ngày
25. 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ
- PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ PHẢI THU VÀ PHẢI TRẢ
Các khoản phải thu
Tỷ lệ phải thu so
với phải trả
=
Các khoản phải trả
x 100%
25
10/9/2023
Các khoản phải thu đến hạn
Tỷ lệ phải thu
đến hạn so với
phải trả đến hạn
=
Các khoản phải trả đến hạn
x 100%
Các khoản phải thu quá hạn
Tỷ lệ phải thu
quá hạn so với
phải trả quá hạn
=
Các khoản phải trả quá hạn
x 100%
Các khoản phải thu quá hạn
Tỷ lệ phải thu
quá hạn so với
tổng phải thu
=
Tổng phải thu
x 100%
26. 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ
- PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ PHẢI THU VÀ PHẢI TRẢ
26
10/9/2023
Các khoản phải thu quá hạn
Tỷ lệ phải thu
quá hạn so với
tổng tài sản
=
Tổng tài sản
x 100%
Các khoản phải trả quá hạn
Tỷ lệ phải trả quá
hạn so với tổng
phải trả
=
Tổng phải trả
x 100%
Các khoản phải trả quá hạn
Tỷ lệ phải trả quá
hạn so với tổng
phải trả
=
Tổng nguồn vốn
x 100%
27. Ví dụ 5: Phân tích tình hình công nợ phải thu, phải
trả của Công ty cổ phần thương mại HK, căn cứ vào
tài liệu sau:
Đơn vị tính: tr.đồng
Chỉ tiêu Số ĐN Số CN
1. Số dư phải trả người bán
Trong đó: Phải trả quá hạn
2. Tổng nguồn vốn
3. Số dư phải thu của khách hàng
Trong đó: Phải thu quá hạn
4. Tổng tài sản
65.630
10.610
305.560
45.630
14.690
305.560
65.760
14.725
411.335
45.760
16.795
411.335
27
10/9/2023
28. 3. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN
3.1. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN NGẮN HẠN
l
Hệ số khả năng
thanh toán ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
=
=
Hệ số khả năng
thanh toán tức thời Nợ ngắn hạn
Tiền và các khoản tương đương tiền
28
10/9/2023
Hệ số khả năng
thanh toán nhanh
Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
=
=
Hệ số thành tiền từ
TSNH Tài sản ngắn hạn
Tiền
29. 3. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN
3.2. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN DÀI HẠN
l
Hệ số khả năng
thanh toán tổng quát
Tổng tài sản
Tổng nợ phải trả
=
=
Hệ số khả năng
thanh toán NDH
đến hạn trả
Nợ dài hạn đến hạn trả
LN sau thuế + Vốn KH thu hồi
29
10/9/2023
Hệ số khả năng
thanh toán NDH
Tài sản dài hạn
Nợ dài hạn
=
=
Hệ số khả năng thanh
toán lãi tiền vay Chi phí lãi vay
LN trước thuế TNDN và CP tiền vay
30. IV. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
- Kết quả HĐKD được nhiều người quan tâm
- Tài liệu chủ yếu để phân tích kết quả HĐKD là báo
cáo kết quả HĐKD
- Ý nghĩa báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
trong việc cung cấp thông tin
- Nội dung: Phân tích đánh giá chung kết quả KD
Phân tích hiệu quả kinh doanh
30
10/9/2023
31. 1. PHÁN TÊCH ÂAÏNH GIAÏ CHUNG KÃÚT
QUAÍ KINH DOANH
Phæång phaïp phán têch: P.phaïp so saïnh
BAÍNG PHÁN TÊCH TÄØNG QUAÏT BAÏO CAÏO KQKD
Chỉ tiêu
Mã
số
Quý trước Quý này Chênh lệch
Số
tiền
% so
với
DTT
Số
tiên
% so
với
DTT
Số
tiền
%
% so
với
DTT
31
10/9/2023
32. 2. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH
32
10/9/2023
2.1 PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT HIỆU QUẢ KINH DOANH
Tổng LNKT trước thuế + Lãi vay
Tỷ lệ sinh lời
của vốn
=
Tổng vốn bình quân
x 100%
Tổng lợi nhuân sau thuế
Tỷ lệ sinh lời
của vốn (ROE)
=
Vốn chủ sở hữu bình quân
x 100%
Tổng lợi nhuận sau thuế
Tỷ lệ sinh lời
của tài sản
(ROA)
=
Tài sản bình quân
x 100%
Tổng lợi nhuân sau thuế
Tỷ lệ sinh lời
của doanh thu
(ROS)
=
Tổng doanh thu (DTT)
x 100%
33. 2. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH
33
10/9/2023
2.2. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN
Tổng doanh thu thuần
Số vòng quay
của tài sản
=
Tài sảnbình quân
Tổng lợi nhuận sau thuế
Tỷ lệ sinh lời
của tài sản
(ROA)
=
Tài sản bình quân
x 100%
Tài sản bình quân
Suất hao phí của
tài sản so với
doanh thu thuần
=
Doanh thu thuần
Tài sản bình quân
Suất hao phí của
tài sản so với lợi
nhuận sau thuế
=
Lợi nhuận sau thuế TNDN
34. Ví dụ 6: Hãy đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản của
Công ty cổ phần X theo tài liệu sau:
Đơn vị tính: tr.đồng
Chỉ tiêu Số ĐN Số CN
1. Tổng tài sản bình quân
2. Tổng LN sau thuế TNDN
3. Tổng doanh thu thuần
25.000
5.250
125.000
30.000
6.900
190.000
34
10/9/2023
35. 10/9/2023
Tỷ suất sinh lời của
tài sản (ROA)
=
Lợi nhuận sau thuế
Tài sản bình quân
Tỷ suất sinh lời
của tài sản
(ROA)
=
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu
x
Doanh thu
Tài sản bình quân
2.3. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN THÔNG
QUA MÔ HÌNH DUPONT
Tỷ suất sinh lời
của tài sản
(ROA)
= Tỷ suất sinh lời
của doanh thu (ROS)
x
Số vòng quay của
tài sản bình quân (SOA)
36. 2. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH
Ngoài ra, người ta còn phân tích hiệu quả sử dụng
riêng cho tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn.
36
10/9/2023
37. 37
10/9/2023
Tỷ suất sinh
lời của
VCSH
=
LN sau thuế
Doanh thu
x
Doanh thu
Tài sản bquân
x
Tài sản bquân
VCSH bquân
2. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH
2.4. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN
Tổng lợi nhuận sau thuế
Tỷ lệ sinh lời
của vốn chủ sở
hữu (ROE)
=
Vốn chủ sở hữu bình quân
x 100%
Khả năng
sinh lời của
VCSH
=
Tỷ suất sinh lời
của doanh thu
(ROS)
x
Số vòng quay
của tài sản
(SOA)
x
Hệ số tài sản so
với VCSH
(AOE)
38. 2.5. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH DÀNH CHO NHÀ
ĐẦU TƯ TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
Số cổ phiếu phổ thông đang lưu hành
Số cổ phiếu phổ thông đang lưu hành
Thu nhập được chia cho một cổ phiếu PT
Thu nhập được chia cho cổ phiếu thường
Tỷ suất trả cổ tức cho
cổ phiếu thường (%) Lợi nhuận sau thuế - Cổ tức cổ phiếu ưu đãi
= x 100
Lợi nhuận sau thuế - Cổ tức cổ phiếu ưu đãi
Thu nhập của mỗi
cổ phiếu PT (EPSC)
=
Thu nhập được chia cho cổ phiếu phổ thông
Cổ tức của mỗi cổ
phiếu phổ thông (DPS)
=
Thu nhập mỗi
cổ phiếu (EPS)
Lợi nhuận sau thuế
Số lượng cổ phiếu đang lưu hành
=
Tỷ suất sinh lãi của
cổ phiếu phổ thông (%) Giá thị trường của một cổ phiếu thường
= x 100
Hệ số giá
của cổ phiếu
Giá thị trường của cổ phiếu
Mệnh giá của cổ phiếu
=
38
10/9/2023
39. V. PHÂN TÍCH DẤU HIỆU
KHỦNG HOẢNG VÀ NGUY CƠ PHÁ SẢN
- Nguyên nhân trực tiếp của phá sản DN là sự khủng hoảng tài
chính.
- Đặc điểm cơ bản của tình trạng khủng hoảng tài chính là sự mất
cân đối giữa khả năng thanh toán và nhu cầu thanh nợ ngắn hạn của DN.
- Khủng hoảng tài chính và phá sản DN sẽ ảnh hưởng trực tiếp
đến lợi ích kinh tế của các chủ nợ, nhà đầu tư và người LĐ cần
nghiên các dấu hiệu khủng hoảng và phá sản DN sẽ giúp chủ động trong
các quyết định kinh doanh.
39
10/9/2023
40. 1. MỤC ĐÍCH CỦA PHÁT HIỆN DẤU HIỆU
KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH
Một là, giúp các nhà quản lý ngăn chặn, hạn chế, phòng ngừa trước
những khả năng xấu có thể xảy ra đối với DN mình.
40
10/9/2023
Hai là, giúp các nhà đầu tư trong việc mua bán chứng khoán
Ba là, giúp các ngân hàng trong việc quyết định cho vay và quản lý các
khoản cho vay
Ngoài ra, giúp các kiểm toán viên trong việc quyết định các thủ tục kiểm
toán và quyết định xem các DN có tồn tại trên cơ sở giả định HĐ liên tục
nữa hay không
Bốn là, giúp các đối tác trong các quyết định các điều khoản trả chậm và
quản lý nợ phải thu
41. 2. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ THEO TỪNG
CHỈ SỐ TÀI CHÍNH
Phương pháp đánh giá từng chỉ số tài chính do William Beaver
nghiên cứu và đưa vào ứng dụng từ năm 1968
41
10/9/2023
Các chỉ số tài chính được sử dụng là:
a. Tỷ lệ: Lưu chuyển thuần của HĐKD/Tổng nợ phải trả (được đánh
giá là chỉ tiêu quan trọng nhất): (Bình thường: 0,4 => 0,5; Năm trước
phá sản: 0,2 =>- 0,2)
c. Hệ số nợ = Tổng nợ phải trả / Tổng tài sản
(Bình thường: 0,3 => 0,35; Năm trước phá sản: 0,5 => 0,8)
b. Tỷ suất sinh lời của TS = LN sau thuế / Tổng tài sản
(Bình thường: 0,07 => 0,1; Năm trước phá sản: 0,02 => -0,25)
42. 2. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ THEO TỪNG
CHỈ SỐ TÀI CHÍNH
Các giá trị tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu trong các chỉ
tiêu phân tích của Beaver đều là các giá trị cuối kỳ do việc tính bình quân
sẽ làm giảm đi ý nghĩa phản ảnh tình trạng tài chính hiện tại của DN
42
10/9/2023
d. Vốn HĐ thuần (TSNH - NNH) / Tổng tài sản
(Bình thường: 0,4 => 0,45; Năm trước phá sản: 0,3 => 0,05)
e. Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn
(Bình thường: 3,1 => 3,4; Năm trước phá sản: 2,5 => 2)
Phương này này đơn giản và hữu ích, độ tin cậy tương đối cao
nhưng có nhược điểm là khi áp dụng cho một DN cụ thể có thể xảy ra
trường hợp các chỉ số mâu thuẫn nhau nên khi đó khó có thể kết luận.
43. 3. PHƯƠNG PHÁP KẾT HỢP CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH
43
10/9/2023
LN lưu giữ lũy kế
X2
=
Tổng tài sản
LN trước thuế + Lãi vay
X1 =
Tổng tài sản
Vốn HĐ thuần
X3
=
Tổng tài sản
Vốn CSH (giá thị trường)
X5
=
Nợ phải trả (giá ghi sổ)
Mô hình chính thức được Altman đưa ra năm 1974, sử dụng 5
chỉ số tài chính
Doanh thu
X4
=
Tổng tài sản
44. 3. PHƯƠNG PHÁP KẾT HỢP CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH
44
10/9/2023
Dựa vào mức độ quan trọng khác nhau của từng chỉ tiêu, Altman
đã kết hợp chúng trong hàm số chấm điểm Z. Hàm số chấm điểm Z được
Altman XD dựa trên phương pháp phân tích khác biệt nhiều chiều.
Z = 0,033X1 + 0,014X2 + 0,012X3 + 0,010X4 + 0,006X5
Nếu Z < 2,675 thì DN có khả năng bị phá sản trong vòng 1 năm
(với xác suất 95%). Trong thực tế nếu Z ≤1,81 thì DN dự đoán là sẽ phá
sản và nếu Z ≥ 2,99 thì kết luận DN có tình hình tài chính tốt, sẽ không
bị phá sản, còn nếu 1,81 < Z < 2,99 thì khó kết luận.
45. 3. PHƯƠNG PHÁP KẾT HỢP CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH
45
10/9/2023
Đối với các DN không niêm yết trên thị trường chứng khoán thì
chỉ tiêu X5 (VCSH theo giá thị trường/Nợ phải trả) không thể tính được.
Trong trường hợp này hàm số chấm điểm cần được thiết lập lại theo giá
trị sổ sách của VSCH như sau:
Z = 0,0311X1 + 0,085X2 + 0,0072X3 + 0,010X4 + 0,0042X5
Nếu Z < 1,23 thì DN có khả năng bị phá sản.
Nếu Z > 2,90 thì DN không bị phá sản.
Nếu 1,23 ≤ Z ≤ 2,90 thì khó kết luận.
46. 3. PHƯƠNG PHÁP KẾT HỢP CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH
46
10/9/2023
Do độ lớn chỉ tiêu X4 (Doanh thu/Tổng tài sản) biến động lớn
giữa các ngành KD. Thông thường chỉ tiêu này ở các DN TM và DV lớn
hơn ở các DNSX. Do đó, các DNTM và DV sẽ có mức vòng quay tài sản
lớn hơn và điểm số Z cao hơn. Đối với các DN không thuộc lĩnh vực SX,
năm 1993, Altman đưa ra hàm số chấm điểm Z (loại bỏ nhân tố X4) để
phát hiện dấu hiệu khủng hoảng và phá sản như sau:
Z = 0,0105X1 + 0,0326X2 + 0,0656X3 + 0,0672X5
Nếu Z < 1,1 thì DN được dự đoán có khả năng bị phá sản.
Nếu Z > 2,6 thì DN sẽ không bị phá sản.
Nếu 1,1 ≤ Z ≤ 2,6 thì khó kết luận.
47. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN CHÚ Ý
KHI PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
47
10/9/2023
48. 48
Một là, hạn chế của bảng cân đối kế toán
đối với công tác phân tích
- Nhiều giá trị thể hiện trên bảng cân đối kế toán chỉ
là giá trị sổ sách
- Bảng cân đối thể hiện tình hình đã qua, trong khi
nhà phân tích lại hướng đến tương lai.
- Giá trị trên bảng cân đối là thời điểm, nên không
cho biết tình hình đầu tư, tình hình tài chính (huy
động vốn) trong suốt thời kỳ; cũng không cho biết
tiền từ đâu ra và tiền đã đi về đâu (nguồn tiền và
cách sử dụng tiền)
10/9/2023
49. 49
Hai là, hạn chế của báo cáo kết quả kinh
doanh đối với công tác phân tích
• - Doanh thu và chi phí được ghi nhận theo nguyên
tắc dồn tích, không cho biết dòng tiền thu chi
trong kỳ.
• - Lợi nhuận trên báo cáo thu nhập bị bóp méo (thổi
phồng hoặc che dấu) bởi các phương pháp, quan
điểm hạch toán kế toán (hạch toán hàng tồn kho,
phương pháp khấu hao, phân bổ chi phí…)
10/9/2023
50. Thứ ba, khi phân tích BCTC cần liên kết, tổng
hợp số liệu qua các năm (thường là 3 hoặc 5
năm), đánh giá xu hướng phát triển của DN. Từ
đó, nhận xét tổng quát tình hình thực hiện nghĩa
vụ với Nhà nước.
Chỉ khi phân tích tổng hợp số liệu trên BCTC
của DN trong một thời gian nhất định (3-5 năm)
thì người phân tích mới đánh giá khá toàn diện
tình hình phát triển của DN và qua đó mới có cách
đánh giá, quản lý phù hợp, chính xác.
50
10/9/2023
51. Thứ tư, phương pháp phân tích BCTC chủ yếu là
phương pháp so sánh.
So sánh trên từng chỉ tiêu và dựa vào sự
biến động cũng như ý nghĩa của từng chỉ tiêu để
nêu nhận xét.
Song để khắc phục nhược điểm của từng
chỉ tiêu đơn lẻ, cần xem xét đồng thời sự biến
động của các chỉ tiêu và liên kết sự biến động của
chúng với nhau rút ra nhận xét
51
10/9/2023
52. Thứ năm, khi phân tích BCTC đòi hỏi trình độ
chuyên môn, tính nhạy cảm của người phân tích
thông qua phương pháp đối chiếu lô gic.
Đối chiếu lôgic là việc nghiên cứu các mối quan hệ
giữa các chỉ tiêu có quan hệ với nhau thông qua việc
xem xét mức biến động tương ứng về trị số của các chỉ
tiêu có quan hệ kinh tế với nhau.
Ví dụ: Doanh thu bán hàng thay đổi ảnh hưởng đến:
Giá vốn hàng bán; Chi phí BH,...
Giúp người phân tích phát hiện một cách nhanh
nhất những mâu thuẩn trong mức biến động giữa các
chỉ tiêu có liên quan.
52
10/9/2023
53. Ví dụ minh họa 7: Dưới đây là báo cáo tóm tắt một
số chỉ tiêu có liên quan đến doanh thu, chi phí của
đơn vị M: Đơn vị tính: 10.000đ
Chỉ tiêu Năm trước Năm nay
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
CPBH và CPQLDN
Thành phẩm, HGĐB
Chi phí trả trước
57.752
29.864
21.094
14.320
268
60.320
30.086
21.368
16.094
350
Yêu cầu: Đánh giá về sự biến động của chỉ tiêu
doanh thu, chi phí. Biết rằng: Theo các nguồn dữ liệu
độc lập, doanh thu năm nay của đơn vị tăng thêm từ
4% - 5% do các chương trình quảng cáo liên tục.
53
10/9/2023
54. Ví dụ minh họa 8: Dưới đây là tóm tắt báo cáo KQKD của
đơn vị K: Đơn vị tính: 10.000đ
Chỉ tiêu Năm trước Năm nay
Doanh thu thuáön
Giaï väún haìng baïn
Låüi nhuáûn gäüp
Chi phê baïn haìng
Chi phê quaín lyï DN
Låüi nhuáûn thuáön
Thuãú thu nháûp doanh nghiãûp
phaíi näüp
Låüi nhuáûn sau thuãú
2.000
1.200
800
350
292
158
50,56
107.44
2.500
1.580
920
450
340
130
41,6
88.4
Yêu cầu: Có nghi vấn gì về số liệu kế toán trên hay
không? Đánh giá sự biến động của các chỉ tiêu và lập
bảng phân tích các chỉ tiêu theo doanh thu thuần để đưa
ra kết luận và giải quyết nghi vấn trên
54
10/9/2023
55. KẾT THÚC CHUYÊN ĐỀ
Kính chúc các anh (chị) cùng gia
đình sức khỏe và hạnh phúc
TS. Lê Xuân Lãm - 0905.80.60.70 55
10/9/2023