SlideShare a Scribd company logo
Chuyên đề
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DN
1
10/9/2023
Người trình bày: TS LÊ XUÂN LÃM
Điện thoại: 0905 80 60 70
Email: lexuanlam@tckt.edu.vn
I. PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH
TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
Phân tích khái quát tình hình tài chính là xem xét,
nhận định chung về tình hình tài chính của doanh
nghiệp, nhằm cung cấp cho người sử dụng thông tin
biết được tình hình tài chính của doanh nghiệp là
khả quan hay không khả quan.
- Nội dung:
Sử dụng các chỉ tiêu cơ bản, đặc trưng nhằm phản
ảnh những nét chung nhất thực trạng tài chính và an
ninh tài chính của doanh nghiệp. Bao gồm:
2
10/9/2023
I. PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH
TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
1. Tổng số nguồn vốn (tổng số tài sản): Phản ảnh
quy mô cũng như khả năng huy động vốn của DN.
2. Hệ số tự tài trợ: Phản ảnh mối quan hệ giữa tổng
tài sản DN đang quản lý và sử dụng với tổng vốn
chủ sở hữu. Chỉ tiêu này thể hiện mức độ độc lập và
khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính của DN.
3
10/9/2023
Hệ số tự tài trợ =
Vốn chủ sở hữu
Tổng số tài sản
Hệ số nợ =
Nợ phải trả
Tổng số tài sản
I. PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH
TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
3. Hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn
Hệ số này cho biết TS dài hạn được tài trợ như thế nào bằng
vốn chủ sở hữu.
4. Hệ số tự tài trợ TSCĐ
Hệ số này cho biết TSCĐ được tài trợ như thế nào bằng
VSCH
4
10/9/2023
Hệ số tự tài trợ TSDH =
Vốn chủ sở hữu
Tài sản dài hạn
Hệ số tự tài trợ TSCĐ =
Vốn chủ sở hữu
Tài sản cố định
I. PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH
TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
5. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát
Chỉ tiêu này cho biết tổng số TS DN đang quản lý và sử
dụng có đảm bảo trang trải được các khoản nợ phải trả hay
không?
6. Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu này cho thấy khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn
hạn bằng TSNH của DN là cao hay thấp.
5
10/9/2023
Hệ số khả năng thanh
toán tổng quát
=
Tổng số tài sản
Tổng nợ phải trả
Hệ số khả năng thanh
toán nợ ngắn hạn
=
Tài sản ngắn hạn
Tổng số nợ ngắn hạn
I. PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH
TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
7. Hệ số khả năng thanh toán tức thời
Chỉ tiêu này cho thấy khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn
hạn bằng tiền của DN là cao hay thấp.
8. Hệ số khả năng chi trả
Chỉ tiêu này đánh giá năng lực thanh toán các khoản nợ
ngắn hạn bằng lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
6
10/9/2023
Hệ số khả năng thanh
toán tức thời
=
Tổng số tiền hiện có
Tổng nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng chi trả =
Số tiền thuần lưu chuyển trong kỳ
Tổng số nợ ngắn hạn
I. PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH
TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
9. Khả năng sinh lời của tài sản
Chỉ tiêu này phản ảnh hiệu quả sử dụng TS ở DN, thể hiện
trình độ quản lý và sử dụng tài sản.
10. Khả năng sinh lời của VCSH (ROE)
Chỉ tiêu này phản ảnh hiệu quả sử dụng vốn của DN.
7
10/9/2023
Khả năng sinh lời của
tài sản
=
Lợi nhuận trước thuế
Tổng tài sản bình quân
Khả năng sinh lời của
VCSH
=
Lợi nhuận trước thuế
Vốn chủ sở hữu bình quân
I. PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
8
10/9/2023
Chỉ tiêu
Kỳ
gốc
Kỳ
phân
tích
So sánh
Tăng, giảm %
1. Tổng số nguồn vốn
2. Hệ số tự tài trợ (hoặc hệ số nợ)
3. Hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn
4. Hệ số tự tài trợ TSCĐ
5. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát
6. Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
7. Hệ số khả năng thanh toán tức thời
8. Hệ số khả năng chi trả
9. Khả năng sinh lời của tài sản
10. Khả năng sinh lời của VCSH
II. PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH
1. PHÂN TÍCH CƠ CẤU VỐN
NỘI DUNG:
- Thứ nhất: Lập Bảng phân tích tình hình vốn
- Phương pháp và nội dung phân tích:
+ So sánh tổng vốn cuối kỳ, đầu năm
+ Xác định tỷ trọng từng khoản vốn
+ So sánh tỷ trọng từng khoản vốn, xác định chênh lệch,
tìm nguyên nhân
- Nội dung cụ thể:
+ Tổng vốn tăng -> quy mô rộng -> biểu hiện tốt
+ Tỷ trọng TSDH tăng, TSNH giảm -> cơ cấu hợp lý
+ Phân tích từng khoản vốn cụ thể 9
10/9/2023
4. PHÂN TÍCH NGUỒN VỐN
- Mục đích: Xem xét nguồn hình thành vốn trên cơ sở đó đánh giá
khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp
- Phương pháp và nội dung phân tích:
+ So sánh tổng nguồn vốn cuối kỳ, đầu năm
+ Xác định tỷ trọng từng nguồn vốn
+ So sánh tỷ trọng từng nguồn vốn, xác định chênh lệch, tìm
nguyên nhân
- Nội dung cụ thể:
+ Tổng nguồn vốn tăng -> quy mô rộng -> biểu hiện tốt
+ Tỷ trọng nợ phải trả giảm, tỷ trọng NVCSH tăng -> khả
năng tài chính tốt
+ Phân tích từng nguồn vốn cụ thể 10
10/9/2023
II. PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH
2. PHÂN TÍCH CƠ CẤU NGUỒN VỐN
4. PHÂN TÍCH NGUỒN VỐN
- Mục đích: Thấy được chính sách sử dụng vốn của DN
-Nội dung phân tích: Thường tính toán và sử dụng các chỉ
tiêu:
+ Hệ số nợ tài sản = Nợ phải trả / Tổng tài sản, hoặc
Hệ số nợ tài sản = 1 - Hệ số tài trợ
+ Hệ số khả năng t.toán tổng quát = Tổng TS / Tổng NPT
+ Hệ số TS so với vốn chủ sở hữu = Tổng TS / Vốn chủ sở
hữu
- Phương pháp phân tích: Phương pháp so sánh
11
10/9/2023
II. PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH
3. PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GiỮA TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN
III. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ
VÀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN
1. PHÂN TÍCH MỨC ĐỘ TẠO TIỀN VÀ TÌNH
HÌNH LUÂN CHUYỂN TIỀN TỆ
2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ
3. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN
12
10/9/2023
1. PHÂN TÍCH MỨC ĐỘ TẠO TIỀN VÀ TÌNH
HÌNH LUÂN CHUYỂN TIỀN TỆ
- PHÂN TÍCH CƠ CẤU DÒNG TIỀN VÀO
+ Tỷ lệ dòng tiền vào từ HĐKD so với tổng dòng tiền vào
+ Tỷ lệ dòng tiền vào từ hoạt động đầu tư so với tổng dòng
tiền vào
+ Tỷ lệ dòng tiền vào từ hoạt động tài chính so với tổng dòng
tiền vào
- PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG CHI TRẢ THỰC TẾ CỦA
DOANH NGHIỆP
- PHÂN TÍCH LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ TRONG MỐI
QUAN HỆ VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG (Phân tích luồng tiền thu
vào và chi ra theo từng hoạt động) 13
10/9/2023
2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ
- Chiếm dụng và bị chiếm dụng là lẽ bình thường trong
KD, là nét đặc trưng trong thương mại
- Xét tổng thể:
Nợ phải thu < Nợ phải trả: DN chiếm dụng vốn
Nợ phải thu> Nợ phải trả: DN bị chiếm dụng vốn
+ Xác định tỷ lệ nợ phải thu trên nợ phải trả
+ Nợ phải thu và nợ phải trả chiếm tỷ trọng nhỏ; giảm dần
từ đầu năm đến cuối kỳ: chứng tỏ tình hình tài chính của
doanh nghiệp tốt và ngược lại
14
10/9/2023
2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ -
PHÂN TÍCH NỢ PHẢI THU
- Nội dung các khoản nợ phải thu
- Nội dung và phương pháp phân tích:
+ So sánh tổng giá trị nợ phải thu và từng khoản
nợ phải thu giữa cuối kỳ và đầu năm để đánh giá tình
hình biến động, tính chất hợp lý, nguyên nhân ảnh
hưởng  thấy được sự tiến bộ hay tồn đọng trong
việc thu hồi công nợ
15
10/9/2023
2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ -
PHÂN TÍCH NỢ PHẢI THU
- Trên cơ sở phân tích các khoản phải thu giúp nhà
quản trị DN đưa ra các quyết định phù hợp như:
+ Tăng cường giám sát từng khoản phải thu
+ Quyết định đưa ra các chính sách khuyến mại, chiết
khấu phù hợp
+ Ngừng cung cấp hàng hóa đối với từng khách hàng
cụ thể
+ Bán các khoản phải thu đối với từng khách hàng
16
10/9/2023
2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ -
PHÂN TÍCH NỢ PHẢI THU
- Nội dung và phương pháp phân tích:
+ Xác định tỷ lệ NPT trong tổng nguồn vốn = Nợ phải
thu / Tổng nguồn vốn x 100%
+ Tập trung phân tích các khoản phải thu khách hàng
Số vòng quay PTKH= Tổng tiền hàng bán chịu
(Doanh thu hoặc DTT)/ Số dư b.quân PTKH
Thời gian 1 vòng quay PTKH = Số ngày trong kỳ / Số
vòng quay PTKH
Phân tích tình hình phải thu khách hàng thông qua hệ
thống SCT (chi tiết theo từng khách hàng). 17
10/9/2023
Ví dụ 1: Phân tích tình hình các khoản phải thu của
Công ty M căn cứ vào tài liệu sau:
Đơn vị tính: tr.đồng
Chỉ tiêu Số ĐN Số CN
1. Phải thu của khách hàng
2. Phải thu tạm ứng
3. Phải thu do ứng trước cho NB
4. Phải thu khác
Tổng cộng
3.260
250
980
67
4.557
3.980
328
1.200
98
5.606
18
10/9/2023
Ví dụ 2: Trích số liệu trên BCĐKT và Báo cáo kết quả
KD của Công ty cổ phần xây dựng số 6 như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Chỉ tiêu Đầu năm N
(Năm N)
Cuối năm N
(Năm N+1)
Cuối năm N+1
(Năm N+2)
1. Số dư PTKH 35.600 45.700 47.890
2. DT thuần 400.650 514.745 560.870
3. Doanh thu 579.650 587.420 690.970
10/9/2023
19
Yêu cầu: Phân tích tình hình các khoản phải thu
của khách hàng, biết rằng thời hạn ghi trong hợp
đồng kinh tế của người mua là 30 ngày
2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ
- PHÂN TÍCH NỢ PHẢI TRẢ
- Nội dung các khoản nợ phải trả
- Nội dung và phương pháp phân tích:
+ So sánh tổng giá trị nợ phải trả và từng khoản nợ
phải trả giữa cuối kỳ và đầu năm để đánh giá tình hình
biến động, tính chất hợp lý, nguyên nhân ảnh hưởng
 thấy được yêu cầu thanh toán, khả năng tự chủ tài
chính của doanh nghiệp
20
10/9/2023
2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ
- PHÂN TÍCH NỢ PHẢI TRẢ
- Nội dung và phương pháp phân tích:
+ Xác định tỷ số nợ = Nợ phải trả / Tổng nguồn vốn x 100%
+ Xác định số vòng quay nợ phải trả và số ngày trả tiền (đối
với PTCNB)
Số vòng quay PTNB = Số tiền hàng mua chịu / Số dư b.quân
PTNB
Số ngày trả tiền = Số ngày trong kỳ / Số vòng quay PTNB
Phân tích tình hình phải thu khách hàng thông qua hệ thống
SCT (chi tiết theo từng khách hàng). 21
10/9/2023
2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ
- PHÂN TÍCH NỢ PHẢI TRẢ
Ngoài ra, khi phân tích các khoản nợ phải trả doanh nghiệp
còn sử dụng các chỉ tiêu:
- Tỷ lệ nợ quá hạn = Số NPT quá hạn / Tổng số NPT x 100%
Số NPT mất khả năng thanh toán
Tỷ lệ mất khả
năng thanh
toán
=
Tổng số nợ phải trả
x 100%
Số nợ phải trả đã trả
Hệ số trả nợ = Số NPT đầu kỳ + Số NPT phát sinh
x 100%
22
10/9/2023
Ví dụ 3: Phân tích tình hình các khoản phải trả của
Công ty M căn cứ vào tài liệu sau:
Đơn vị tính: tr.đồng
Chỉ tiêu Số ĐN Số CN
1. Phải trả người bán
2. Phải trả người LĐ
3. Phải trả ngân sách
4. Phải trả khác
Tổng cộng
4.290
850
990
367
6.497
5.980
1.128
1.110
499
8.717
23
10/9/2023
Ví dụ 4: Trích số liệu trên BCĐKT và Báo cáo kết quả
KD của Công ty thương mại K như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Chỉ tiêu Đầu năm N
(Năm N)
Cuối năm N
(Năm N+1)
Cuối năm N+1
(Năm N+2)
1. Số dư PTNB 45.630 55.760 57.870
2. GVHB 430.610 554.725 570.840
3. Tiền hàng mua
chịu
405.560 511.335 590.970
10/9/2023 24
Yêu cầu: Phân tích tình hình các khoản phải trả
nhà cung cấp, biết rằng thời hạn ghi trong hợp
đồng kinh tế của người bán là 35 ngày
2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ
- PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ PHẢI THU VÀ PHẢI TRẢ
Các khoản phải thu
Tỷ lệ phải thu so
với phải trả
=
Các khoản phải trả
x 100%
25
10/9/2023
Các khoản phải thu đến hạn
Tỷ lệ phải thu
đến hạn so với
phải trả đến hạn
=
Các khoản phải trả đến hạn
x 100%
Các khoản phải thu quá hạn
Tỷ lệ phải thu
quá hạn so với
phải trả quá hạn
=
Các khoản phải trả quá hạn
x 100%
Các khoản phải thu quá hạn
Tỷ lệ phải thu
quá hạn so với
tổng phải thu
=
Tổng phải thu
x 100%
2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ
- PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ PHẢI THU VÀ PHẢI TRẢ
26
10/9/2023
Các khoản phải thu quá hạn
Tỷ lệ phải thu
quá hạn so với
tổng tài sản
=
Tổng tài sản
x 100%
Các khoản phải trả quá hạn
Tỷ lệ phải trả quá
hạn so với tổng
phải trả
=
Tổng phải trả
x 100%
Các khoản phải trả quá hạn
Tỷ lệ phải trả quá
hạn so với tổng
phải trả
=
Tổng nguồn vốn
x 100%
Ví dụ 5: Phân tích tình hình công nợ phải thu, phải
trả của Công ty cổ phần thương mại HK, căn cứ vào
tài liệu sau:
Đơn vị tính: tr.đồng
Chỉ tiêu Số ĐN Số CN
1. Số dư phải trả người bán
Trong đó: Phải trả quá hạn
2. Tổng nguồn vốn
3. Số dư phải thu của khách hàng
Trong đó: Phải thu quá hạn
4. Tổng tài sản
65.630
10.610
305.560
45.630
14.690
305.560
65.760
14.725
411.335
45.760
16.795
411.335
27
10/9/2023
3. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN
3.1. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN NGẮN HẠN
l
Hệ số khả năng
thanh toán ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
=
=
Hệ số khả năng
thanh toán tức thời Nợ ngắn hạn
Tiền và các khoản tương đương tiền
28
10/9/2023
Hệ số khả năng
thanh toán nhanh
Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
=
=
Hệ số thành tiền từ
TSNH Tài sản ngắn hạn
Tiền
3. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN
3.2. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN DÀI HẠN
l
Hệ số khả năng
thanh toán tổng quát
Tổng tài sản
Tổng nợ phải trả
=
=
Hệ số khả năng
thanh toán NDH
đến hạn trả
Nợ dài hạn đến hạn trả
LN sau thuế + Vốn KH thu hồi
29
10/9/2023
Hệ số khả năng
thanh toán NDH
Tài sản dài hạn
Nợ dài hạn
=
=
Hệ số khả năng thanh
toán lãi tiền vay Chi phí lãi vay
LN trước thuế TNDN và CP tiền vay
IV. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
- Kết quả HĐKD được nhiều người quan tâm
- Tài liệu chủ yếu để phân tích kết quả HĐKD là báo
cáo kết quả HĐKD
- Ý nghĩa báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
trong việc cung cấp thông tin
- Nội dung: Phân tích đánh giá chung kết quả KD
Phân tích hiệu quả kinh doanh
30
10/9/2023
1. PHÁN TÊCH ÂAÏNH GIAÏ CHUNG KÃÚT
QUAÍ KINH DOANH
Phæång phaïp phán têch: P.phaïp so saïnh
BAÍNG PHÁN TÊCH TÄØNG QUAÏT BAÏO CAÏO KQKD
Chỉ tiêu
Mã
số
Quý trước Quý này Chênh lệch
Số
tiền
% so
với
DTT
Số
tiên
% so
với
DTT
Số
tiền
%
% so
với
DTT
31
10/9/2023
2. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH
32
10/9/2023
2.1 PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT HIỆU QUẢ KINH DOANH
Tổng LNKT trước thuế + Lãi vay
Tỷ lệ sinh lời
của vốn
=
Tổng vốn bình quân
x 100%
Tổng lợi nhuân sau thuế
Tỷ lệ sinh lời
của vốn (ROE)
=
Vốn chủ sở hữu bình quân
x 100%
Tổng lợi nhuận sau thuế
Tỷ lệ sinh lời
của tài sản
(ROA)
=
Tài sản bình quân
x 100%
Tổng lợi nhuân sau thuế
Tỷ lệ sinh lời
của doanh thu
(ROS)
=
Tổng doanh thu (DTT)
x 100%
2. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH
33
10/9/2023
2.2. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN
Tổng doanh thu thuần
Số vòng quay
của tài sản
=
Tài sảnbình quân
Tổng lợi nhuận sau thuế
Tỷ lệ sinh lời
của tài sản
(ROA)
=
Tài sản bình quân
x 100%
Tài sản bình quân
Suất hao phí của
tài sản so với
doanh thu thuần
=
Doanh thu thuần
Tài sản bình quân
Suất hao phí của
tài sản so với lợi
nhuận sau thuế
=
Lợi nhuận sau thuế TNDN
Ví dụ 6: Hãy đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản của
Công ty cổ phần X theo tài liệu sau:
Đơn vị tính: tr.đồng
Chỉ tiêu Số ĐN Số CN
1. Tổng tài sản bình quân
2. Tổng LN sau thuế TNDN
3. Tổng doanh thu thuần
25.000
5.250
125.000
30.000
6.900
190.000
34
10/9/2023
10/9/2023
Tỷ suất sinh lời của
tài sản (ROA)
=
Lợi nhuận sau thuế
Tài sản bình quân
Tỷ suất sinh lời
của tài sản
(ROA)
=
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu
x
Doanh thu
Tài sản bình quân
2.3. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN THÔNG
QUA MÔ HÌNH DUPONT
Tỷ suất sinh lời
của tài sản
(ROA)
= Tỷ suất sinh lời
của doanh thu (ROS)
x
Số vòng quay của
tài sản bình quân (SOA)
2. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH
Ngoài ra, người ta còn phân tích hiệu quả sử dụng
riêng cho tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn.
36
10/9/2023
37
10/9/2023
Tỷ suất sinh
lời của
VCSH
=
LN sau thuế
Doanh thu
x
Doanh thu
Tài sản bquân
x
Tài sản bquân
VCSH bquân
2. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH
2.4. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN
Tổng lợi nhuận sau thuế
Tỷ lệ sinh lời
của vốn chủ sở
hữu (ROE)
=
Vốn chủ sở hữu bình quân
x 100%
Khả năng
sinh lời của
VCSH
=
Tỷ suất sinh lời
của doanh thu
(ROS)
x
Số vòng quay
của tài sản
(SOA)
x
Hệ số tài sản so
với VCSH
(AOE)
2.5. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH DÀNH CHO NHÀ
ĐẦU TƯ TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
Số cổ phiếu phổ thông đang lưu hành
Số cổ phiếu phổ thông đang lưu hành
Thu nhập được chia cho một cổ phiếu PT
Thu nhập được chia cho cổ phiếu thường
Tỷ suất trả cổ tức cho
cổ phiếu thường (%) Lợi nhuận sau thuế - Cổ tức cổ phiếu ưu đãi
= x 100
Lợi nhuận sau thuế - Cổ tức cổ phiếu ưu đãi
Thu nhập của mỗi
cổ phiếu PT (EPSC)
=
Thu nhập được chia cho cổ phiếu phổ thông
Cổ tức của mỗi cổ
phiếu phổ thông (DPS)
=
Thu nhập mỗi
cổ phiếu (EPS)
Lợi nhuận sau thuế
Số lượng cổ phiếu đang lưu hành
=
Tỷ suất sinh lãi của
cổ phiếu phổ thông (%) Giá thị trường của một cổ phiếu thường
= x 100
Hệ số giá
của cổ phiếu
Giá thị trường của cổ phiếu
Mệnh giá của cổ phiếu
=
38
10/9/2023
V. PHÂN TÍCH DẤU HIỆU
KHỦNG HOẢNG VÀ NGUY CƠ PHÁ SẢN
- Nguyên nhân trực tiếp của phá sản DN là sự khủng hoảng tài
chính.
- Đặc điểm cơ bản của tình trạng khủng hoảng tài chính là sự mất
cân đối giữa khả năng thanh toán và nhu cầu thanh nợ ngắn hạn của DN.
- Khủng hoảng tài chính và phá sản DN sẽ ảnh hưởng trực tiếp
đến lợi ích kinh tế của các chủ nợ, nhà đầu tư và người LĐ  cần
nghiên các dấu hiệu khủng hoảng và phá sản DN sẽ giúp chủ động trong
các quyết định kinh doanh.
39
10/9/2023
1. MỤC ĐÍCH CỦA PHÁT HIỆN DẤU HIỆU
KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH
Một là, giúp các nhà quản lý ngăn chặn, hạn chế, phòng ngừa trước
những khả năng xấu có thể xảy ra đối với DN mình.
40
10/9/2023
Hai là, giúp các nhà đầu tư trong việc mua bán chứng khoán
Ba là, giúp các ngân hàng trong việc quyết định cho vay và quản lý các
khoản cho vay
Ngoài ra, giúp các kiểm toán viên trong việc quyết định các thủ tục kiểm
toán và quyết định xem các DN có tồn tại trên cơ sở giả định HĐ liên tục
nữa hay không
Bốn là, giúp các đối tác trong các quyết định các điều khoản trả chậm và
quản lý nợ phải thu
2. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ THEO TỪNG
CHỈ SỐ TÀI CHÍNH
Phương pháp đánh giá từng chỉ số tài chính do William Beaver
nghiên cứu và đưa vào ứng dụng từ năm 1968
41
10/9/2023
Các chỉ số tài chính được sử dụng là:
a. Tỷ lệ: Lưu chuyển thuần của HĐKD/Tổng nợ phải trả (được đánh
giá là chỉ tiêu quan trọng nhất): (Bình thường: 0,4 => 0,5; Năm trước
phá sản: 0,2 =>- 0,2)
c. Hệ số nợ = Tổng nợ phải trả / Tổng tài sản
(Bình thường: 0,3 => 0,35; Năm trước phá sản: 0,5 => 0,8)
b. Tỷ suất sinh lời của TS = LN sau thuế / Tổng tài sản
(Bình thường: 0,07 => 0,1; Năm trước phá sản: 0,02 => -0,25)
2. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ THEO TỪNG
CHỈ SỐ TÀI CHÍNH
Các giá trị tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu trong các chỉ
tiêu phân tích của Beaver đều là các giá trị cuối kỳ do việc tính bình quân
sẽ làm giảm đi ý nghĩa phản ảnh tình trạng tài chính hiện tại của DN
42
10/9/2023
d. Vốn HĐ thuần (TSNH - NNH) / Tổng tài sản
(Bình thường: 0,4 => 0,45; Năm trước phá sản: 0,3 => 0,05)
e. Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn
(Bình thường: 3,1 => 3,4; Năm trước phá sản: 2,5 => 2)
Phương này này đơn giản và hữu ích, độ tin cậy tương đối cao
nhưng có nhược điểm là khi áp dụng cho một DN cụ thể có thể xảy ra
trường hợp các chỉ số mâu thuẫn nhau nên khi đó khó có thể kết luận.
3. PHƯƠNG PHÁP KẾT HỢP CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH
43
10/9/2023
LN lưu giữ lũy kế
X2
=
Tổng tài sản
LN trước thuế + Lãi vay
X1 =
Tổng tài sản
Vốn HĐ thuần
X3
=
Tổng tài sản
Vốn CSH (giá thị trường)
X5
=
Nợ phải trả (giá ghi sổ)
Mô hình chính thức được Altman đưa ra năm 1974, sử dụng 5
chỉ số tài chính
Doanh thu
X4
=
Tổng tài sản
3. PHƯƠNG PHÁP KẾT HỢP CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH
44
10/9/2023
Dựa vào mức độ quan trọng khác nhau của từng chỉ tiêu, Altman
đã kết hợp chúng trong hàm số chấm điểm Z. Hàm số chấm điểm Z được
Altman XD dựa trên phương pháp phân tích khác biệt nhiều chiều.
Z = 0,033X1 + 0,014X2 + 0,012X3 + 0,010X4 + 0,006X5
Nếu Z < 2,675 thì DN có khả năng bị phá sản trong vòng 1 năm
(với xác suất 95%). Trong thực tế nếu Z ≤1,81 thì DN dự đoán là sẽ phá
sản và nếu Z ≥ 2,99 thì kết luận DN có tình hình tài chính tốt, sẽ không
bị phá sản, còn nếu 1,81 < Z < 2,99 thì khó kết luận.
3. PHƯƠNG PHÁP KẾT HỢP CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH
45
10/9/2023
Đối với các DN không niêm yết trên thị trường chứng khoán thì
chỉ tiêu X5 (VCSH theo giá thị trường/Nợ phải trả) không thể tính được.
Trong trường hợp này hàm số chấm điểm cần được thiết lập lại theo giá
trị sổ sách của VSCH như sau:
Z = 0,0311X1 + 0,085X2 + 0,0072X3 + 0,010X4 + 0,0042X5
Nếu Z < 1,23 thì DN có khả năng bị phá sản.
Nếu Z > 2,90 thì DN không bị phá sản.
Nếu 1,23 ≤ Z ≤ 2,90 thì khó kết luận.
3. PHƯƠNG PHÁP KẾT HỢP CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH
46
10/9/2023
Do độ lớn chỉ tiêu X4 (Doanh thu/Tổng tài sản) biến động lớn
giữa các ngành KD. Thông thường chỉ tiêu này ở các DN TM và DV lớn
hơn ở các DNSX. Do đó, các DNTM và DV sẽ có mức vòng quay tài sản
lớn hơn và điểm số Z cao hơn. Đối với các DN không thuộc lĩnh vực SX,
năm 1993, Altman đưa ra hàm số chấm điểm Z (loại bỏ nhân tố X4) để
phát hiện dấu hiệu khủng hoảng và phá sản như sau:
Z = 0,0105X1 + 0,0326X2 + 0,0656X3 + 0,0672X5
Nếu Z < 1,1 thì DN được dự đoán có khả năng bị phá sản.
Nếu Z > 2,6 thì DN sẽ không bị phá sản.
Nếu 1,1 ≤ Z ≤ 2,6 thì khó kết luận.
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN CHÚ Ý
KHI PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
47
10/9/2023
48
Một là, hạn chế của bảng cân đối kế toán
đối với công tác phân tích
- Nhiều giá trị thể hiện trên bảng cân đối kế toán chỉ
là giá trị sổ sách
- Bảng cân đối thể hiện tình hình đã qua, trong khi
nhà phân tích lại hướng đến tương lai.
- Giá trị trên bảng cân đối là thời điểm, nên không
cho biết tình hình đầu tư, tình hình tài chính (huy
động vốn) trong suốt thời kỳ; cũng không cho biết
tiền từ đâu ra và tiền đã đi về đâu (nguồn tiền và
cách sử dụng tiền)
10/9/2023
49
Hai là, hạn chế của báo cáo kết quả kinh
doanh đối với công tác phân tích
• - Doanh thu và chi phí được ghi nhận theo nguyên
tắc dồn tích, không cho biết dòng tiền thu chi
trong kỳ.
• - Lợi nhuận trên báo cáo thu nhập bị bóp méo (thổi
phồng hoặc che dấu) bởi các phương pháp, quan
điểm hạch toán kế toán (hạch toán hàng tồn kho,
phương pháp khấu hao, phân bổ chi phí…)
10/9/2023
Thứ ba, khi phân tích BCTC cần liên kết, tổng
hợp số liệu qua các năm (thường là 3 hoặc 5
năm), đánh giá xu hướng phát triển của DN. Từ
đó, nhận xét tổng quát tình hình thực hiện nghĩa
vụ với Nhà nước.
Chỉ khi phân tích tổng hợp số liệu trên BCTC
của DN trong một thời gian nhất định (3-5 năm)
thì người phân tích mới đánh giá khá toàn diện
tình hình phát triển của DN và qua đó mới có cách
đánh giá, quản lý phù hợp, chính xác.
50
10/9/2023
Thứ tư, phương pháp phân tích BCTC chủ yếu là
phương pháp so sánh.
So sánh trên từng chỉ tiêu và dựa vào sự
biến động cũng như ý nghĩa của từng chỉ tiêu để
nêu nhận xét.
Song để khắc phục nhược điểm của từng
chỉ tiêu đơn lẻ, cần xem xét đồng thời sự biến
động của các chỉ tiêu và liên kết sự biến động của
chúng với nhau  rút ra nhận xét
51
10/9/2023
Thứ năm, khi phân tích BCTC đòi hỏi trình độ
chuyên môn, tính nhạy cảm của người phân tích
thông qua phương pháp đối chiếu lô gic.
Đối chiếu lôgic là việc nghiên cứu các mối quan hệ
giữa các chỉ tiêu có quan hệ với nhau thông qua việc
xem xét mức biến động tương ứng về trị số của các chỉ
tiêu có quan hệ kinh tế với nhau.
Ví dụ: Doanh thu bán hàng thay đổi ảnh hưởng đến:
Giá vốn hàng bán; Chi phí BH,...
 Giúp người phân tích phát hiện một cách nhanh
nhất những mâu thuẩn trong mức biến động giữa các
chỉ tiêu có liên quan.
52
10/9/2023
Ví dụ minh họa 7: Dưới đây là báo cáo tóm tắt một
số chỉ tiêu có liên quan đến doanh thu, chi phí của
đơn vị M: Đơn vị tính: 10.000đ
Chỉ tiêu Năm trước Năm nay
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
CPBH và CPQLDN
Thành phẩm, HGĐB
Chi phí trả trước
57.752
29.864
21.094
14.320
268
60.320
30.086
21.368
16.094
350
Yêu cầu: Đánh giá về sự biến động của chỉ tiêu
doanh thu, chi phí. Biết rằng: Theo các nguồn dữ liệu
độc lập, doanh thu năm nay của đơn vị tăng thêm từ
4% - 5% do các chương trình quảng cáo liên tục.
53
10/9/2023
Ví dụ minh họa 8: Dưới đây là tóm tắt báo cáo KQKD của
đơn vị K: Đơn vị tính: 10.000đ
Chỉ tiêu Năm trước Năm nay
Doanh thu thuáön
Giaï väún haìng baïn
Låüi nhuáûn gäüp
Chi phê baïn haìng
Chi phê quaín lyï DN
Låüi nhuáûn thuáön
Thuãú thu nháûp doanh nghiãûp
phaíi näüp
Låüi nhuáûn sau thuãú
2.000
1.200
800
350
292
158
50,56
107.44
2.500
1.580
920
450
340
130
41,6
88.4
Yêu cầu: Có nghi vấn gì về số liệu kế toán trên hay
không? Đánh giá sự biến động của các chỉ tiêu và lập
bảng phân tích các chỉ tiêu theo doanh thu thuần để đưa
ra kết luận và giải quyết nghi vấn trên
54
10/9/2023
KẾT THÚC CHUYÊN ĐỀ
Kính chúc các anh (chị) cùng gia
đình sức khỏe và hạnh phúc
TS. Lê Xuân Lãm - 0905.80.60.70 55
10/9/2023

More Related Content

Similar to Phan tich TCDN.pptx

Khóa Luận Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty Cổ Phần Đông Tâm.docx
Khóa Luận Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty Cổ Phần Đông Tâm.docxKhóa Luận Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty Cổ Phần Đông Tâm.docx
Khóa Luận Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty Cổ Phần Đông Tâm.docx
Nhận viết đề tài trọn gói Số điện thoại / zalo / tele: 0917.193.864
 
Cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp.docxCơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥰🥰 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
Slide bai giang_tcdn-ha thi thuy
Slide bai giang_tcdn-ha thi thuySlide bai giang_tcdn-ha thi thuy
Slide bai giang_tcdn-ha thi thuyLAa LA
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Tham dinh nang luc tai chinh kh
Tham dinh nang luc tai chinh khTham dinh nang luc tai chinh kh
Tham dinh nang luc tai chinh kh
Linh Heo
 
Phân Tích Cấu Trúc Vốn Các Công Ty Ngành Vận Tải Niêm Yết Trên Thị Trường Chứ...
Phân Tích Cấu Trúc Vốn Các Công Ty Ngành Vận Tải Niêm Yết Trên Thị Trường Chứ...Phân Tích Cấu Trúc Vốn Các Công Ty Ngành Vận Tải Niêm Yết Trên Thị Trường Chứ...
Phân Tích Cấu Trúc Vốn Các Công Ty Ngành Vận Tải Niêm Yết Trên Thị Trường Chứ...
DỊCH VỤ VIẾT ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO/ TEL: 0909.232.620
 
Cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.docxCơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥰🥰 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
Cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính.docx
Cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính.docxCơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính.docx
Cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính.docx
💖Nhận Làm Đề Tài Trọn Gói 💖 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Đề Tài Tốt Nghiệp Phân Tích Khả Năng Sinh Lợi Của Công Ty
Đề Tài Tốt Nghiệp Phân Tích Khả Năng Sinh Lợi Của Công TyĐề Tài Tốt Nghiệp Phân Tích Khả Năng Sinh Lợi Của Công Ty
Đề Tài Tốt Nghiệp Phân Tích Khả Năng Sinh Lợi Của Công Ty
Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Các Doanh Nghiệp Dầu Kh...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Các Doanh Nghiệp Dầu Kh...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Các Doanh Nghiệp Dầu Kh...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Các Doanh Nghiệp Dầu Kh...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Mở rộng huy động vốn tại ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam- Chi nh...
Mở rộng huy động vốn tại ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam- Chi nh...Mở rộng huy động vốn tại ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam- Chi nh...
Mở rộng huy động vốn tại ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam- Chi nh...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Báo cáo thực tập Khoa Tài chính Ngân hàng, 10 điểm.doc
Báo cáo thực tập Khoa Tài chính Ngân hàng, 10 điểm.docBáo cáo thực tập Khoa Tài chính Ngân hàng, 10 điểm.doc
Báo cáo thực tập Khoa Tài chính Ngân hàng, 10 điểm.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Cơ Sở Lý Luận Cơ Bản Về Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Doanh Nghiệp.docx
Cơ Sở Lý Luận Cơ Bản Về Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Doanh Nghiệp.docxCơ Sở Lý Luận Cơ Bản Về Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Doanh Nghiệp.docx
Cơ Sở Lý Luận Cơ Bản Về Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Doanh Nghiệp.docx
Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Nghiên cứu tính thanh khoản của các công ty niêm yết trên thị trường chứng kh...
Nghiên cứu tính thanh khoản của các công ty niêm yết trên thị trường chứng kh...Nghiên cứu tính thanh khoản của các công ty niêm yết trên thị trường chứng kh...
Nghiên cứu tính thanh khoản của các công ty niêm yết trên thị trường chứng kh...
dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính.docx
Cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính.docxCơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính.docx
Phân Tích Tình Hình Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Cổ Phần Cao Su Đà Nẵng D...
Phân Tích Tình Hình Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Cổ Phần Cao Su Đà Nẵng D...Phân Tích Tình Hình Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Cổ Phần Cao Su Đà Nẵng D...
Phân Tích Tình Hình Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Cổ Phần Cao Su Đà Nẵng D...
DỊCH VỤ VIẾT ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO/ TEL: 0909.232.620
 
Luận Văn Phân tích hiệu quả tài chính tại tổng công ty hàng không Viê...
Luận Văn Phân tích hiệu quả tài chính tại tổng công ty hàng không Viê...Luận Văn Phân tích hiệu quả tài chính tại tổng công ty hàng không Viê...
Luận Văn Phân tích hiệu quả tài chính tại tổng công ty hàng không Viê...
DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Tín Dụng Trung Dài Hạn Tại Ngân Hàng Acb
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Tín Dụng Trung Dài Hạn Tại Ngân Hàng AcbBáo Cáo Thực Tập Thực Trạng Tín Dụng Trung Dài Hạn Tại Ngân Hàng Acb
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Tín Dụng Trung Dài Hạn Tại Ngân Hàng Acb
Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net/ Zalo : 0909.232.620
 
Hoàn thiện công tác kiểm soát tại Chi nhánh bảo hiểm tiền gửi Việt Nam khu vự...
Hoàn thiện công tác kiểm soát tại Chi nhánh bảo hiểm tiền gửi Việt Nam khu vự...Hoàn thiện công tác kiểm soát tại Chi nhánh bảo hiểm tiền gửi Việt Nam khu vự...
Hoàn thiện công tác kiểm soát tại Chi nhánh bảo hiểm tiền gửi Việt Nam khu vự...
Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Đề Tài Phân tích cấu trúc tài chính của Công ty Điện lực 3.doc
Đề Tài Phân tích cấu trúc tài chính của Công ty Điện lực 3.docĐề Tài Phân tích cấu trúc tài chính của Công ty Điện lực 3.doc
Đề Tài Phân tích cấu trúc tài chính của Công ty Điện lực 3.doc
dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 

Similar to Phan tich TCDN.pptx (20)

Khóa Luận Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty Cổ Phần Đông Tâm.docx
Khóa Luận Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty Cổ Phần Đông Tâm.docxKhóa Luận Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty Cổ Phần Đông Tâm.docx
Khóa Luận Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty Cổ Phần Đông Tâm.docx
 
Cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp.docxCơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp.docx
 
Slide bai giang_tcdn-ha thi thuy
Slide bai giang_tcdn-ha thi thuySlide bai giang_tcdn-ha thi thuy
Slide bai giang_tcdn-ha thi thuy
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
 
Tham dinh nang luc tai chinh kh
Tham dinh nang luc tai chinh khTham dinh nang luc tai chinh kh
Tham dinh nang luc tai chinh kh
 
Phân Tích Cấu Trúc Vốn Các Công Ty Ngành Vận Tải Niêm Yết Trên Thị Trường Chứ...
Phân Tích Cấu Trúc Vốn Các Công Ty Ngành Vận Tải Niêm Yết Trên Thị Trường Chứ...Phân Tích Cấu Trúc Vốn Các Công Ty Ngành Vận Tải Niêm Yết Trên Thị Trường Chứ...
Phân Tích Cấu Trúc Vốn Các Công Ty Ngành Vận Tải Niêm Yết Trên Thị Trường Chứ...
 
Cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.docxCơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.docx
 
Cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính.docx
Cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính.docxCơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính.docx
Cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính.docx
 
Đề Tài Tốt Nghiệp Phân Tích Khả Năng Sinh Lợi Của Công Ty
Đề Tài Tốt Nghiệp Phân Tích Khả Năng Sinh Lợi Của Công TyĐề Tài Tốt Nghiệp Phân Tích Khả Năng Sinh Lợi Của Công Ty
Đề Tài Tốt Nghiệp Phân Tích Khả Năng Sinh Lợi Của Công Ty
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Các Doanh Nghiệp Dầu Kh...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Các Doanh Nghiệp Dầu Kh...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Các Doanh Nghiệp Dầu Kh...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Các Doanh Nghiệp Dầu Kh...
 
Mở rộng huy động vốn tại ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam- Chi nh...
Mở rộng huy động vốn tại ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam- Chi nh...Mở rộng huy động vốn tại ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam- Chi nh...
Mở rộng huy động vốn tại ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam- Chi nh...
 
Báo cáo thực tập Khoa Tài chính Ngân hàng, 10 điểm.doc
Báo cáo thực tập Khoa Tài chính Ngân hàng, 10 điểm.docBáo cáo thực tập Khoa Tài chính Ngân hàng, 10 điểm.doc
Báo cáo thực tập Khoa Tài chính Ngân hàng, 10 điểm.doc
 
Cơ Sở Lý Luận Cơ Bản Về Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Doanh Nghiệp.docx
Cơ Sở Lý Luận Cơ Bản Về Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Doanh Nghiệp.docxCơ Sở Lý Luận Cơ Bản Về Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Doanh Nghiệp.docx
Cơ Sở Lý Luận Cơ Bản Về Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Doanh Nghiệp.docx
 
Nghiên cứu tính thanh khoản của các công ty niêm yết trên thị trường chứng kh...
Nghiên cứu tính thanh khoản của các công ty niêm yết trên thị trường chứng kh...Nghiên cứu tính thanh khoản của các công ty niêm yết trên thị trường chứng kh...
Nghiên cứu tính thanh khoản của các công ty niêm yết trên thị trường chứng kh...
 
Cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính.docx
Cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính.docxCơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính.docx
Cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính.docx
 
Phân Tích Tình Hình Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Cổ Phần Cao Su Đà Nẵng D...
Phân Tích Tình Hình Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Cổ Phần Cao Su Đà Nẵng D...Phân Tích Tình Hình Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Cổ Phần Cao Su Đà Nẵng D...
Phân Tích Tình Hình Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Cổ Phần Cao Su Đà Nẵng D...
 
Luận Văn Phân tích hiệu quả tài chính tại tổng công ty hàng không Viê...
Luận Văn Phân tích hiệu quả tài chính tại tổng công ty hàng không Viê...Luận Văn Phân tích hiệu quả tài chính tại tổng công ty hàng không Viê...
Luận Văn Phân tích hiệu quả tài chính tại tổng công ty hàng không Viê...
 
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Tín Dụng Trung Dài Hạn Tại Ngân Hàng Acb
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Tín Dụng Trung Dài Hạn Tại Ngân Hàng AcbBáo Cáo Thực Tập Thực Trạng Tín Dụng Trung Dài Hạn Tại Ngân Hàng Acb
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Tín Dụng Trung Dài Hạn Tại Ngân Hàng Acb
 
Hoàn thiện công tác kiểm soát tại Chi nhánh bảo hiểm tiền gửi Việt Nam khu vự...
Hoàn thiện công tác kiểm soát tại Chi nhánh bảo hiểm tiền gửi Việt Nam khu vự...Hoàn thiện công tác kiểm soát tại Chi nhánh bảo hiểm tiền gửi Việt Nam khu vự...
Hoàn thiện công tác kiểm soát tại Chi nhánh bảo hiểm tiền gửi Việt Nam khu vự...
 
Đề Tài Phân tích cấu trúc tài chính của Công ty Điện lực 3.doc
Đề Tài Phân tích cấu trúc tài chính của Công ty Điện lực 3.docĐề Tài Phân tích cấu trúc tài chính của Công ty Điện lực 3.doc
Đề Tài Phân tích cấu trúc tài chính của Công ty Điện lực 3.doc
 

Phan tich TCDN.pptx

  • 1. Chuyên đề PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DN 1 10/9/2023 Người trình bày: TS LÊ XUÂN LÃM Điện thoại: 0905 80 60 70 Email: lexuanlam@tckt.edu.vn
  • 2. I. PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP Phân tích khái quát tình hình tài chính là xem xét, nhận định chung về tình hình tài chính của doanh nghiệp, nhằm cung cấp cho người sử dụng thông tin biết được tình hình tài chính của doanh nghiệp là khả quan hay không khả quan. - Nội dung: Sử dụng các chỉ tiêu cơ bản, đặc trưng nhằm phản ảnh những nét chung nhất thực trạng tài chính và an ninh tài chính của doanh nghiệp. Bao gồm: 2 10/9/2023
  • 3. I. PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP 1. Tổng số nguồn vốn (tổng số tài sản): Phản ảnh quy mô cũng như khả năng huy động vốn của DN. 2. Hệ số tự tài trợ: Phản ảnh mối quan hệ giữa tổng tài sản DN đang quản lý và sử dụng với tổng vốn chủ sở hữu. Chỉ tiêu này thể hiện mức độ độc lập và khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính của DN. 3 10/9/2023 Hệ số tự tài trợ = Vốn chủ sở hữu Tổng số tài sản Hệ số nợ = Nợ phải trả Tổng số tài sản
  • 4. I. PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP 3. Hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn Hệ số này cho biết TS dài hạn được tài trợ như thế nào bằng vốn chủ sở hữu. 4. Hệ số tự tài trợ TSCĐ Hệ số này cho biết TSCĐ được tài trợ như thế nào bằng VSCH 4 10/9/2023 Hệ số tự tài trợ TSDH = Vốn chủ sở hữu Tài sản dài hạn Hệ số tự tài trợ TSCĐ = Vốn chủ sở hữu Tài sản cố định
  • 5. I. PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP 5. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát Chỉ tiêu này cho biết tổng số TS DN đang quản lý và sử dụng có đảm bảo trang trải được các khoản nợ phải trả hay không? 6. Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn Chỉ tiêu này cho thấy khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn bằng TSNH của DN là cao hay thấp. 5 10/9/2023 Hệ số khả năng thanh toán tổng quát = Tổng số tài sản Tổng nợ phải trả Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn Tổng số nợ ngắn hạn
  • 6. I. PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP 7. Hệ số khả năng thanh toán tức thời Chỉ tiêu này cho thấy khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn bằng tiền của DN là cao hay thấp. 8. Hệ số khả năng chi trả Chỉ tiêu này đánh giá năng lực thanh toán các khoản nợ ngắn hạn bằng lưu chuyển tiền thuần trong kỳ 6 10/9/2023 Hệ số khả năng thanh toán tức thời = Tổng số tiền hiện có Tổng nợ ngắn hạn Hệ số khả năng chi trả = Số tiền thuần lưu chuyển trong kỳ Tổng số nợ ngắn hạn
  • 7. I. PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP 9. Khả năng sinh lời của tài sản Chỉ tiêu này phản ảnh hiệu quả sử dụng TS ở DN, thể hiện trình độ quản lý và sử dụng tài sản. 10. Khả năng sinh lời của VCSH (ROE) Chỉ tiêu này phản ảnh hiệu quả sử dụng vốn của DN. 7 10/9/2023 Khả năng sinh lời của tài sản = Lợi nhuận trước thuế Tổng tài sản bình quân Khả năng sinh lời của VCSH = Lợi nhuận trước thuế Vốn chủ sở hữu bình quân
  • 8. I. PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP 8 10/9/2023 Chỉ tiêu Kỳ gốc Kỳ phân tích So sánh Tăng, giảm % 1. Tổng số nguồn vốn 2. Hệ số tự tài trợ (hoặc hệ số nợ) 3. Hệ số tự tài trợ tài sản dài hạn 4. Hệ số tự tài trợ TSCĐ 5. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát 6. Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn 7. Hệ số khả năng thanh toán tức thời 8. Hệ số khả năng chi trả 9. Khả năng sinh lời của tài sản 10. Khả năng sinh lời của VCSH
  • 9. II. PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH 1. PHÂN TÍCH CƠ CẤU VỐN NỘI DUNG: - Thứ nhất: Lập Bảng phân tích tình hình vốn - Phương pháp và nội dung phân tích: + So sánh tổng vốn cuối kỳ, đầu năm + Xác định tỷ trọng từng khoản vốn + So sánh tỷ trọng từng khoản vốn, xác định chênh lệch, tìm nguyên nhân - Nội dung cụ thể: + Tổng vốn tăng -> quy mô rộng -> biểu hiện tốt + Tỷ trọng TSDH tăng, TSNH giảm -> cơ cấu hợp lý + Phân tích từng khoản vốn cụ thể 9 10/9/2023
  • 10. 4. PHÂN TÍCH NGUỒN VỐN - Mục đích: Xem xét nguồn hình thành vốn trên cơ sở đó đánh giá khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp - Phương pháp và nội dung phân tích: + So sánh tổng nguồn vốn cuối kỳ, đầu năm + Xác định tỷ trọng từng nguồn vốn + So sánh tỷ trọng từng nguồn vốn, xác định chênh lệch, tìm nguyên nhân - Nội dung cụ thể: + Tổng nguồn vốn tăng -> quy mô rộng -> biểu hiện tốt + Tỷ trọng nợ phải trả giảm, tỷ trọng NVCSH tăng -> khả năng tài chính tốt + Phân tích từng nguồn vốn cụ thể 10 10/9/2023 II. PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH 2. PHÂN TÍCH CƠ CẤU NGUỒN VỐN
  • 11. 4. PHÂN TÍCH NGUỒN VỐN - Mục đích: Thấy được chính sách sử dụng vốn của DN -Nội dung phân tích: Thường tính toán và sử dụng các chỉ tiêu: + Hệ số nợ tài sản = Nợ phải trả / Tổng tài sản, hoặc Hệ số nợ tài sản = 1 - Hệ số tài trợ + Hệ số khả năng t.toán tổng quát = Tổng TS / Tổng NPT + Hệ số TS so với vốn chủ sở hữu = Tổng TS / Vốn chủ sở hữu - Phương pháp phân tích: Phương pháp so sánh 11 10/9/2023 II. PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH 3. PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GiỮA TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN
  • 12. III. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ VÀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN 1. PHÂN TÍCH MỨC ĐỘ TẠO TIỀN VÀ TÌNH HÌNH LUÂN CHUYỂN TIỀN TỆ 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ 3. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN 12 10/9/2023
  • 13. 1. PHÂN TÍCH MỨC ĐỘ TẠO TIỀN VÀ TÌNH HÌNH LUÂN CHUYỂN TIỀN TỆ - PHÂN TÍCH CƠ CẤU DÒNG TIỀN VÀO + Tỷ lệ dòng tiền vào từ HĐKD so với tổng dòng tiền vào + Tỷ lệ dòng tiền vào từ hoạt động đầu tư so với tổng dòng tiền vào + Tỷ lệ dòng tiền vào từ hoạt động tài chính so với tổng dòng tiền vào - PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG CHI TRẢ THỰC TẾ CỦA DOANH NGHIỆP - PHÂN TÍCH LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ TRONG MỐI QUAN HỆ VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG (Phân tích luồng tiền thu vào và chi ra theo từng hoạt động) 13 10/9/2023
  • 14. 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ - Chiếm dụng và bị chiếm dụng là lẽ bình thường trong KD, là nét đặc trưng trong thương mại - Xét tổng thể: Nợ phải thu < Nợ phải trả: DN chiếm dụng vốn Nợ phải thu> Nợ phải trả: DN bị chiếm dụng vốn + Xác định tỷ lệ nợ phải thu trên nợ phải trả + Nợ phải thu và nợ phải trả chiếm tỷ trọng nhỏ; giảm dần từ đầu năm đến cuối kỳ: chứng tỏ tình hình tài chính của doanh nghiệp tốt và ngược lại 14 10/9/2023
  • 15. 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ - PHÂN TÍCH NỢ PHẢI THU - Nội dung các khoản nợ phải thu - Nội dung và phương pháp phân tích: + So sánh tổng giá trị nợ phải thu và từng khoản nợ phải thu giữa cuối kỳ và đầu năm để đánh giá tình hình biến động, tính chất hợp lý, nguyên nhân ảnh hưởng  thấy được sự tiến bộ hay tồn đọng trong việc thu hồi công nợ 15 10/9/2023
  • 16. 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ - PHÂN TÍCH NỢ PHẢI THU - Trên cơ sở phân tích các khoản phải thu giúp nhà quản trị DN đưa ra các quyết định phù hợp như: + Tăng cường giám sát từng khoản phải thu + Quyết định đưa ra các chính sách khuyến mại, chiết khấu phù hợp + Ngừng cung cấp hàng hóa đối với từng khách hàng cụ thể + Bán các khoản phải thu đối với từng khách hàng 16 10/9/2023
  • 17. 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ - PHÂN TÍCH NỢ PHẢI THU - Nội dung và phương pháp phân tích: + Xác định tỷ lệ NPT trong tổng nguồn vốn = Nợ phải thu / Tổng nguồn vốn x 100% + Tập trung phân tích các khoản phải thu khách hàng Số vòng quay PTKH= Tổng tiền hàng bán chịu (Doanh thu hoặc DTT)/ Số dư b.quân PTKH Thời gian 1 vòng quay PTKH = Số ngày trong kỳ / Số vòng quay PTKH Phân tích tình hình phải thu khách hàng thông qua hệ thống SCT (chi tiết theo từng khách hàng). 17 10/9/2023
  • 18. Ví dụ 1: Phân tích tình hình các khoản phải thu của Công ty M căn cứ vào tài liệu sau: Đơn vị tính: tr.đồng Chỉ tiêu Số ĐN Số CN 1. Phải thu của khách hàng 2. Phải thu tạm ứng 3. Phải thu do ứng trước cho NB 4. Phải thu khác Tổng cộng 3.260 250 980 67 4.557 3.980 328 1.200 98 5.606 18 10/9/2023
  • 19. Ví dụ 2: Trích số liệu trên BCĐKT và Báo cáo kết quả KD của Công ty cổ phần xây dựng số 6 như sau: Đơn vị tính: 1.000 đồng Chỉ tiêu Đầu năm N (Năm N) Cuối năm N (Năm N+1) Cuối năm N+1 (Năm N+2) 1. Số dư PTKH 35.600 45.700 47.890 2. DT thuần 400.650 514.745 560.870 3. Doanh thu 579.650 587.420 690.970 10/9/2023 19 Yêu cầu: Phân tích tình hình các khoản phải thu của khách hàng, biết rằng thời hạn ghi trong hợp đồng kinh tế của người mua là 30 ngày
  • 20. 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ - PHÂN TÍCH NỢ PHẢI TRẢ - Nội dung các khoản nợ phải trả - Nội dung và phương pháp phân tích: + So sánh tổng giá trị nợ phải trả và từng khoản nợ phải trả giữa cuối kỳ và đầu năm để đánh giá tình hình biến động, tính chất hợp lý, nguyên nhân ảnh hưởng  thấy được yêu cầu thanh toán, khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp 20 10/9/2023
  • 21. 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ - PHÂN TÍCH NỢ PHẢI TRẢ - Nội dung và phương pháp phân tích: + Xác định tỷ số nợ = Nợ phải trả / Tổng nguồn vốn x 100% + Xác định số vòng quay nợ phải trả và số ngày trả tiền (đối với PTCNB) Số vòng quay PTNB = Số tiền hàng mua chịu / Số dư b.quân PTNB Số ngày trả tiền = Số ngày trong kỳ / Số vòng quay PTNB Phân tích tình hình phải thu khách hàng thông qua hệ thống SCT (chi tiết theo từng khách hàng). 21 10/9/2023
  • 22. 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ - PHÂN TÍCH NỢ PHẢI TRẢ Ngoài ra, khi phân tích các khoản nợ phải trả doanh nghiệp còn sử dụng các chỉ tiêu: - Tỷ lệ nợ quá hạn = Số NPT quá hạn / Tổng số NPT x 100% Số NPT mất khả năng thanh toán Tỷ lệ mất khả năng thanh toán = Tổng số nợ phải trả x 100% Số nợ phải trả đã trả Hệ số trả nợ = Số NPT đầu kỳ + Số NPT phát sinh x 100% 22 10/9/2023
  • 23. Ví dụ 3: Phân tích tình hình các khoản phải trả của Công ty M căn cứ vào tài liệu sau: Đơn vị tính: tr.đồng Chỉ tiêu Số ĐN Số CN 1. Phải trả người bán 2. Phải trả người LĐ 3. Phải trả ngân sách 4. Phải trả khác Tổng cộng 4.290 850 990 367 6.497 5.980 1.128 1.110 499 8.717 23 10/9/2023
  • 24. Ví dụ 4: Trích số liệu trên BCĐKT và Báo cáo kết quả KD của Công ty thương mại K như sau: Đơn vị tính: 1.000 đồng Chỉ tiêu Đầu năm N (Năm N) Cuối năm N (Năm N+1) Cuối năm N+1 (Năm N+2) 1. Số dư PTNB 45.630 55.760 57.870 2. GVHB 430.610 554.725 570.840 3. Tiền hàng mua chịu 405.560 511.335 590.970 10/9/2023 24 Yêu cầu: Phân tích tình hình các khoản phải trả nhà cung cấp, biết rằng thời hạn ghi trong hợp đồng kinh tế của người bán là 35 ngày
  • 25. 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ - PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ PHẢI THU VÀ PHẢI TRẢ Các khoản phải thu Tỷ lệ phải thu so với phải trả = Các khoản phải trả x 100% 25 10/9/2023 Các khoản phải thu đến hạn Tỷ lệ phải thu đến hạn so với phải trả đến hạn = Các khoản phải trả đến hạn x 100% Các khoản phải thu quá hạn Tỷ lệ phải thu quá hạn so với phải trả quá hạn = Các khoản phải trả quá hạn x 100% Các khoản phải thu quá hạn Tỷ lệ phải thu quá hạn so với tổng phải thu = Tổng phải thu x 100%
  • 26. 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ - PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ PHẢI THU VÀ PHẢI TRẢ 26 10/9/2023 Các khoản phải thu quá hạn Tỷ lệ phải thu quá hạn so với tổng tài sản = Tổng tài sản x 100% Các khoản phải trả quá hạn Tỷ lệ phải trả quá hạn so với tổng phải trả = Tổng phải trả x 100% Các khoản phải trả quá hạn Tỷ lệ phải trả quá hạn so với tổng phải trả = Tổng nguồn vốn x 100%
  • 27. Ví dụ 5: Phân tích tình hình công nợ phải thu, phải trả của Công ty cổ phần thương mại HK, căn cứ vào tài liệu sau: Đơn vị tính: tr.đồng Chỉ tiêu Số ĐN Số CN 1. Số dư phải trả người bán Trong đó: Phải trả quá hạn 2. Tổng nguồn vốn 3. Số dư phải thu của khách hàng Trong đó: Phải thu quá hạn 4. Tổng tài sản 65.630 10.610 305.560 45.630 14.690 305.560 65.760 14.725 411.335 45.760 16.795 411.335 27 10/9/2023
  • 28. 3. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN 3.1. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN NGẮN HẠN l Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn = = Hệ số khả năng thanh toán tức thời Nợ ngắn hạn Tiền và các khoản tương đương tiền 28 10/9/2023 Hệ số khả năng thanh toán nhanh Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho Nợ ngắn hạn = = Hệ số thành tiền từ TSNH Tài sản ngắn hạn Tiền
  • 29. 3. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN 3.2. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN DÀI HẠN l Hệ số khả năng thanh toán tổng quát Tổng tài sản Tổng nợ phải trả = = Hệ số khả năng thanh toán NDH đến hạn trả Nợ dài hạn đến hạn trả LN sau thuế + Vốn KH thu hồi 29 10/9/2023 Hệ số khả năng thanh toán NDH Tài sản dài hạn Nợ dài hạn = = Hệ số khả năng thanh toán lãi tiền vay Chi phí lãi vay LN trước thuế TNDN và CP tiền vay
  • 30. IV. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP - Kết quả HĐKD được nhiều người quan tâm - Tài liệu chủ yếu để phân tích kết quả HĐKD là báo cáo kết quả HĐKD - Ý nghĩa báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong việc cung cấp thông tin - Nội dung: Phân tích đánh giá chung kết quả KD Phân tích hiệu quả kinh doanh 30 10/9/2023
  • 31. 1. PHÁN TÊCH ÂAÏNH GIAÏ CHUNG KÃÚT QUAÍ KINH DOANH Phæång phaïp phán têch: P.phaïp so saïnh BAÍNG PHÁN TÊCH TÄØNG QUAÏT BAÏO CAÏO KQKD Chỉ tiêu Mã số Quý trước Quý này Chênh lệch Số tiền % so với DTT Số tiên % so với DTT Số tiền % % so với DTT 31 10/9/2023
  • 32. 2. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH 32 10/9/2023 2.1 PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT HIỆU QUẢ KINH DOANH Tổng LNKT trước thuế + Lãi vay Tỷ lệ sinh lời của vốn = Tổng vốn bình quân x 100% Tổng lợi nhuân sau thuế Tỷ lệ sinh lời của vốn (ROE) = Vốn chủ sở hữu bình quân x 100% Tổng lợi nhuận sau thuế Tỷ lệ sinh lời của tài sản (ROA) = Tài sản bình quân x 100% Tổng lợi nhuân sau thuế Tỷ lệ sinh lời của doanh thu (ROS) = Tổng doanh thu (DTT) x 100%
  • 33. 2. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH 33 10/9/2023 2.2. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN Tổng doanh thu thuần Số vòng quay của tài sản = Tài sảnbình quân Tổng lợi nhuận sau thuế Tỷ lệ sinh lời của tài sản (ROA) = Tài sản bình quân x 100% Tài sản bình quân Suất hao phí của tài sản so với doanh thu thuần = Doanh thu thuần Tài sản bình quân Suất hao phí của tài sản so với lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận sau thuế TNDN
  • 34. Ví dụ 6: Hãy đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty cổ phần X theo tài liệu sau: Đơn vị tính: tr.đồng Chỉ tiêu Số ĐN Số CN 1. Tổng tài sản bình quân 2. Tổng LN sau thuế TNDN 3. Tổng doanh thu thuần 25.000 5.250 125.000 30.000 6.900 190.000 34 10/9/2023
  • 35. 10/9/2023 Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA) = Lợi nhuận sau thuế Tài sản bình quân Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA) = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu x Doanh thu Tài sản bình quân 2.3. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN THÔNG QUA MÔ HÌNH DUPONT Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA) = Tỷ suất sinh lời của doanh thu (ROS) x Số vòng quay của tài sản bình quân (SOA)
  • 36. 2. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Ngoài ra, người ta còn phân tích hiệu quả sử dụng riêng cho tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn. 36 10/9/2023
  • 37. 37 10/9/2023 Tỷ suất sinh lời của VCSH = LN sau thuế Doanh thu x Doanh thu Tài sản bquân x Tài sản bquân VCSH bquân 2. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH 2.4. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN Tổng lợi nhuận sau thuế Tỷ lệ sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) = Vốn chủ sở hữu bình quân x 100% Khả năng sinh lời của VCSH = Tỷ suất sinh lời của doanh thu (ROS) x Số vòng quay của tài sản (SOA) x Hệ số tài sản so với VCSH (AOE)
  • 38. 2.5. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH DÀNH CHO NHÀ ĐẦU TƯ TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN Số cổ phiếu phổ thông đang lưu hành Số cổ phiếu phổ thông đang lưu hành Thu nhập được chia cho một cổ phiếu PT Thu nhập được chia cho cổ phiếu thường Tỷ suất trả cổ tức cho cổ phiếu thường (%) Lợi nhuận sau thuế - Cổ tức cổ phiếu ưu đãi = x 100 Lợi nhuận sau thuế - Cổ tức cổ phiếu ưu đãi Thu nhập của mỗi cổ phiếu PT (EPSC) = Thu nhập được chia cho cổ phiếu phổ thông Cổ tức của mỗi cổ phiếu phổ thông (DPS) = Thu nhập mỗi cổ phiếu (EPS) Lợi nhuận sau thuế Số lượng cổ phiếu đang lưu hành = Tỷ suất sinh lãi của cổ phiếu phổ thông (%) Giá thị trường của một cổ phiếu thường = x 100 Hệ số giá của cổ phiếu Giá thị trường của cổ phiếu Mệnh giá của cổ phiếu = 38 10/9/2023
  • 39. V. PHÂN TÍCH DẤU HIỆU KHỦNG HOẢNG VÀ NGUY CƠ PHÁ SẢN - Nguyên nhân trực tiếp của phá sản DN là sự khủng hoảng tài chính. - Đặc điểm cơ bản của tình trạng khủng hoảng tài chính là sự mất cân đối giữa khả năng thanh toán và nhu cầu thanh nợ ngắn hạn của DN. - Khủng hoảng tài chính và phá sản DN sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích kinh tế của các chủ nợ, nhà đầu tư và người LĐ  cần nghiên các dấu hiệu khủng hoảng và phá sản DN sẽ giúp chủ động trong các quyết định kinh doanh. 39 10/9/2023
  • 40. 1. MỤC ĐÍCH CỦA PHÁT HIỆN DẤU HIỆU KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH Một là, giúp các nhà quản lý ngăn chặn, hạn chế, phòng ngừa trước những khả năng xấu có thể xảy ra đối với DN mình. 40 10/9/2023 Hai là, giúp các nhà đầu tư trong việc mua bán chứng khoán Ba là, giúp các ngân hàng trong việc quyết định cho vay và quản lý các khoản cho vay Ngoài ra, giúp các kiểm toán viên trong việc quyết định các thủ tục kiểm toán và quyết định xem các DN có tồn tại trên cơ sở giả định HĐ liên tục nữa hay không Bốn là, giúp các đối tác trong các quyết định các điều khoản trả chậm và quản lý nợ phải thu
  • 41. 2. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ THEO TỪNG CHỈ SỐ TÀI CHÍNH Phương pháp đánh giá từng chỉ số tài chính do William Beaver nghiên cứu và đưa vào ứng dụng từ năm 1968 41 10/9/2023 Các chỉ số tài chính được sử dụng là: a. Tỷ lệ: Lưu chuyển thuần của HĐKD/Tổng nợ phải trả (được đánh giá là chỉ tiêu quan trọng nhất): (Bình thường: 0,4 => 0,5; Năm trước phá sản: 0,2 =>- 0,2) c. Hệ số nợ = Tổng nợ phải trả / Tổng tài sản (Bình thường: 0,3 => 0,35; Năm trước phá sản: 0,5 => 0,8) b. Tỷ suất sinh lời của TS = LN sau thuế / Tổng tài sản (Bình thường: 0,07 => 0,1; Năm trước phá sản: 0,02 => -0,25)
  • 42. 2. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ THEO TỪNG CHỈ SỐ TÀI CHÍNH Các giá trị tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu trong các chỉ tiêu phân tích của Beaver đều là các giá trị cuối kỳ do việc tính bình quân sẽ làm giảm đi ý nghĩa phản ảnh tình trạng tài chính hiện tại của DN 42 10/9/2023 d. Vốn HĐ thuần (TSNH - NNH) / Tổng tài sản (Bình thường: 0,4 => 0,45; Năm trước phá sản: 0,3 => 0,05) e. Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn (Bình thường: 3,1 => 3,4; Năm trước phá sản: 2,5 => 2) Phương này này đơn giản và hữu ích, độ tin cậy tương đối cao nhưng có nhược điểm là khi áp dụng cho một DN cụ thể có thể xảy ra trường hợp các chỉ số mâu thuẫn nhau nên khi đó khó có thể kết luận.
  • 43. 3. PHƯƠNG PHÁP KẾT HỢP CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH 43 10/9/2023 LN lưu giữ lũy kế X2 = Tổng tài sản LN trước thuế + Lãi vay X1 = Tổng tài sản Vốn HĐ thuần X3 = Tổng tài sản Vốn CSH (giá thị trường) X5 = Nợ phải trả (giá ghi sổ) Mô hình chính thức được Altman đưa ra năm 1974, sử dụng 5 chỉ số tài chính Doanh thu X4 = Tổng tài sản
  • 44. 3. PHƯƠNG PHÁP KẾT HỢP CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH 44 10/9/2023 Dựa vào mức độ quan trọng khác nhau của từng chỉ tiêu, Altman đã kết hợp chúng trong hàm số chấm điểm Z. Hàm số chấm điểm Z được Altman XD dựa trên phương pháp phân tích khác biệt nhiều chiều. Z = 0,033X1 + 0,014X2 + 0,012X3 + 0,010X4 + 0,006X5 Nếu Z < 2,675 thì DN có khả năng bị phá sản trong vòng 1 năm (với xác suất 95%). Trong thực tế nếu Z ≤1,81 thì DN dự đoán là sẽ phá sản và nếu Z ≥ 2,99 thì kết luận DN có tình hình tài chính tốt, sẽ không bị phá sản, còn nếu 1,81 < Z < 2,99 thì khó kết luận.
  • 45. 3. PHƯƠNG PHÁP KẾT HỢP CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH 45 10/9/2023 Đối với các DN không niêm yết trên thị trường chứng khoán thì chỉ tiêu X5 (VCSH theo giá thị trường/Nợ phải trả) không thể tính được. Trong trường hợp này hàm số chấm điểm cần được thiết lập lại theo giá trị sổ sách của VSCH như sau: Z = 0,0311X1 + 0,085X2 + 0,0072X3 + 0,010X4 + 0,0042X5 Nếu Z < 1,23 thì DN có khả năng bị phá sản. Nếu Z > 2,90 thì DN không bị phá sản. Nếu 1,23 ≤ Z ≤ 2,90 thì khó kết luận.
  • 46. 3. PHƯƠNG PHÁP KẾT HỢP CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH 46 10/9/2023 Do độ lớn chỉ tiêu X4 (Doanh thu/Tổng tài sản) biến động lớn giữa các ngành KD. Thông thường chỉ tiêu này ở các DN TM và DV lớn hơn ở các DNSX. Do đó, các DNTM và DV sẽ có mức vòng quay tài sản lớn hơn và điểm số Z cao hơn. Đối với các DN không thuộc lĩnh vực SX, năm 1993, Altman đưa ra hàm số chấm điểm Z (loại bỏ nhân tố X4) để phát hiện dấu hiệu khủng hoảng và phá sản như sau: Z = 0,0105X1 + 0,0326X2 + 0,0656X3 + 0,0672X5 Nếu Z < 1,1 thì DN được dự đoán có khả năng bị phá sản. Nếu Z > 2,6 thì DN sẽ không bị phá sản. Nếu 1,1 ≤ Z ≤ 2,6 thì khó kết luận.
  • 47. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN CHÚ Ý KHI PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH 47 10/9/2023
  • 48. 48 Một là, hạn chế của bảng cân đối kế toán đối với công tác phân tích - Nhiều giá trị thể hiện trên bảng cân đối kế toán chỉ là giá trị sổ sách - Bảng cân đối thể hiện tình hình đã qua, trong khi nhà phân tích lại hướng đến tương lai. - Giá trị trên bảng cân đối là thời điểm, nên không cho biết tình hình đầu tư, tình hình tài chính (huy động vốn) trong suốt thời kỳ; cũng không cho biết tiền từ đâu ra và tiền đã đi về đâu (nguồn tiền và cách sử dụng tiền) 10/9/2023
  • 49. 49 Hai là, hạn chế của báo cáo kết quả kinh doanh đối với công tác phân tích • - Doanh thu và chi phí được ghi nhận theo nguyên tắc dồn tích, không cho biết dòng tiền thu chi trong kỳ. • - Lợi nhuận trên báo cáo thu nhập bị bóp méo (thổi phồng hoặc che dấu) bởi các phương pháp, quan điểm hạch toán kế toán (hạch toán hàng tồn kho, phương pháp khấu hao, phân bổ chi phí…) 10/9/2023
  • 50. Thứ ba, khi phân tích BCTC cần liên kết, tổng hợp số liệu qua các năm (thường là 3 hoặc 5 năm), đánh giá xu hướng phát triển của DN. Từ đó, nhận xét tổng quát tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước. Chỉ khi phân tích tổng hợp số liệu trên BCTC của DN trong một thời gian nhất định (3-5 năm) thì người phân tích mới đánh giá khá toàn diện tình hình phát triển của DN và qua đó mới có cách đánh giá, quản lý phù hợp, chính xác. 50 10/9/2023
  • 51. Thứ tư, phương pháp phân tích BCTC chủ yếu là phương pháp so sánh. So sánh trên từng chỉ tiêu và dựa vào sự biến động cũng như ý nghĩa của từng chỉ tiêu để nêu nhận xét. Song để khắc phục nhược điểm của từng chỉ tiêu đơn lẻ, cần xem xét đồng thời sự biến động của các chỉ tiêu và liên kết sự biến động của chúng với nhau  rút ra nhận xét 51 10/9/2023
  • 52. Thứ năm, khi phân tích BCTC đòi hỏi trình độ chuyên môn, tính nhạy cảm của người phân tích thông qua phương pháp đối chiếu lô gic. Đối chiếu lôgic là việc nghiên cứu các mối quan hệ giữa các chỉ tiêu có quan hệ với nhau thông qua việc xem xét mức biến động tương ứng về trị số của các chỉ tiêu có quan hệ kinh tế với nhau. Ví dụ: Doanh thu bán hàng thay đổi ảnh hưởng đến: Giá vốn hàng bán; Chi phí BH,...  Giúp người phân tích phát hiện một cách nhanh nhất những mâu thuẩn trong mức biến động giữa các chỉ tiêu có liên quan. 52 10/9/2023
  • 53. Ví dụ minh họa 7: Dưới đây là báo cáo tóm tắt một số chỉ tiêu có liên quan đến doanh thu, chi phí của đơn vị M: Đơn vị tính: 10.000đ Chỉ tiêu Năm trước Năm nay Doanh thu thuần Giá vốn hàng bán CPBH và CPQLDN Thành phẩm, HGĐB Chi phí trả trước 57.752 29.864 21.094 14.320 268 60.320 30.086 21.368 16.094 350 Yêu cầu: Đánh giá về sự biến động của chỉ tiêu doanh thu, chi phí. Biết rằng: Theo các nguồn dữ liệu độc lập, doanh thu năm nay của đơn vị tăng thêm từ 4% - 5% do các chương trình quảng cáo liên tục. 53 10/9/2023
  • 54. Ví dụ minh họa 8: Dưới đây là tóm tắt báo cáo KQKD của đơn vị K: Đơn vị tính: 10.000đ Chỉ tiêu Năm trước Năm nay Doanh thu thuáön Giaï väún haìng baïn Låüi nhuáûn gäüp Chi phê baïn haìng Chi phê quaín lyï DN Låüi nhuáûn thuáön Thuãú thu nháûp doanh nghiãûp phaíi näüp Låüi nhuáûn sau thuãú 2.000 1.200 800 350 292 158 50,56 107.44 2.500 1.580 920 450 340 130 41,6 88.4 Yêu cầu: Có nghi vấn gì về số liệu kế toán trên hay không? Đánh giá sự biến động của các chỉ tiêu và lập bảng phân tích các chỉ tiêu theo doanh thu thuần để đưa ra kết luận và giải quyết nghi vấn trên 54 10/9/2023
  • 55. KẾT THÚC CHUYÊN ĐỀ Kính chúc các anh (chị) cùng gia đình sức khỏe và hạnh phúc TS. Lê Xuân Lãm - 0905.80.60.70 55 10/9/2023