SlideShare a Scribd company logo
1 of 242
1NGUYEN DUY LUAN PAGE
2
BY: NGUYEN DUY LUAN
NGUYEN DUY LUAN PAGE
3
Nguồn gốc từ OK trong tiếng Anh
Có vô vàn suy đoán về nguồn gốc của từ OK-cái từ mà người Mỹ dùng nhiều đến nỗi nó trở
thành thương hiệu của riêng họ. Allan Metcalf đã viết một quyển sách về từ OK. Ông nói OK
không chỉ là một từ vĩ đại, nó còn là một từ quan trọng, một sản phẩm thành công nhất mà người
Mỹ đã xuất khẩu đi khắp thế giới. Nó bao gồm cả triết lý sống và cách suy nghĩ của người Mỹ.Từ
OK ngắn gọn, đơn giản nhưng lại chứa nhiều ý nghĩa, đúng như cách trò chuyện của người Mỹ.
Khi người ta nói “I’m OK”, nó có thể là một câu không biểu cảm hay cũng có thể là “Tôi thật sự
ổn đấy”, đôi khi nó còn hàm ý: “Tôi không ổn chút nào đâu”. Từ OK còn phản ánh cả triết lý
“chuyện gì cũng có thể’ của người Mỹ. Nếu chuyện gì đó được cho là OK, tức là nó sẽ ổn, cho dù
nó không hoàn hảo, nhưng có thể chấp nhận được. Đó là cách mà đa số người Mỹ nhìn vào vấn
đề. Có nhiều giai thoại về sự ra đời của từ OK được người ta nhắc đến. Một trong những câu
chuyện đó liên quan đến Boston. Người ta bắt gặp từ ngữ này lần đầu tiên trên tờ báo Boston
Morning Post vào ngày 23 tháng 3 năm 1839, dưới hình thức một trò đùa. OK được giải thích là
chữ viết tắt của “All Correct”. Tuy nhiên, tại sao lại là OK mà không phải la AC? Cách giải thích
duy nhất của người Mỹ: “orl korrekt”.
Ngay từ đầu, những gì gọi là chính xác cũng chưa hẳn là chính xác, mà chỉ là OK!
Một năm sau, từ “OK” bắt đầu được Đảng Dân chủ dùng làm khẩu hiệu trong suốt thời gian bầu
cử Tổng thống Mỹ năm 1840. Ứng cử viên của họ, Martin Van Buren, xuất thân từ Kinderhood
của New York, nên có biệt danh là “Old Kinderhook”. Những người ủng hộ ông vì thế đã thành
lập câu lạc bộ tên là “OK Club”. Điều này chắc chắn đã giúp quảng bá thuật ngữ OK. Tổng thống
Andrew Jackson được cho là có thói quen phê từ “OK” vào các văn thư trình lên ông để tỏ ý chấp
thuận. Mặc dù chỉ là tin đồn, điều này cũng cũng đã tạo ra một phong trào trong các nhà lãnh đạo.
Họ bắt chước lối phê này để ra điều mình cũng làm như tổng thống. Kết quả là: OK biến thành
một từ thông dụng!
NGUYEN DUY LUAN PAGE
4
Những cụm từ
như “och aye”
(tiếng
Scottish) hay
“ola kala”
(tiếng Hy
Lạp), mang
nghĩa là “tốt đấy, được đấy” cũng được dùng để giải thích cho nguồn gốc của từ OK. Tuy nhiên,
theo những chứng cứ lịch sử và ngôn ngữ học thì có vẻ như OK không thể có có xuất phát từ
thành ngữ trên. Chính vì vậy mà OK đôi khi cũng làm đau đầu các nhà ngôn ngữ học. Cho dù từ
OK có xuất phát từ đâu đi chăng nữa, nó vẫn là một trong những “phát minh nổi tiếng” của người
Mỹ. Bạn có thể dễ dàng nhận ra rằng OK được dùng ở hầu hết mọi nơi, kể cả những nơi tiếng
Anh không phải là ngôn ngữ chính thức. Cũng như Thomas Harris và quyển sách của ông “’I'm
OK — You’re OK” đã chỉ ra: “I’m OK” có nghĩa là tôi có thể làm những gì tôi muốn. “You’re
OK” có nghĩa là bạn có thể làm những gì bạn muốn. Có thể là chúng ta không làm giống nhau,
nhưng như vậy cũng OK.
Phân biệt On time và In time
“On time” để nói về sự việc xảy ra chính xác đúng vào cái giờ mà mình đã lên kế
hoạch. Còn “in time” có nghĩa là sớm hơn một chút so với các giờ đã lên kế hoạch.
On time = Punctual, not late (đúng giờ, không chậm trễ) :Ta dùng on time để nói rằng
một việc nào đó xảy ra đúng thời gian như đã được dự tính:
• The 11.45 train left on time. (= in left at 11.45). [Chuyến tàu 11h45 đã khởi hành đúng giờ. (= nó
rời nhà ga lúc 11h45)]
NGUYEN DUY LUAN PAGE
5
• “I’ll meet you at 7.30.” “OK, but please be on time.” (= don't be late, be there at 7.30).["Tôi sẽ
gặp anh lúc 7h30." "Hay lắm, nhưng nhớ đúng giờ nhé." (= đừng tới muộn, hãy có mặt ở đó lúc
7h30)]
• The conference was very well organised. Everything began and finished on time. [Hội nghị đã
được tổ chức rất tốt. Mọi việc đều bắt đầu và kết thúc đúng thời gian đã định.]
Đối nghĩa với on
time là late: Be on
time. Don’t be
late. [Hãy đúng giờ.
Chớ có trễ.]
In time (for
something/ to do
something) = with
enough time to
spare, before the last
moment - vừa đúng
lúc (làm gì đó)
• Will you be
home in
time for
dinner? (=
soon enough for dinner). [Bạn sẽ về đến nhà kịp bữa tối chứ? (= vừa kịp bữa tối)]
• I’ve sent Jill her birthday present. I hope it arrives in time (for her birthday). (= soon enough for
her birthday). [Tôi đã gửi quà sinh nhật cho Jill. Tôi hy vọng món quà tới kịp (sinh nhật cô ấy). (=
vừa kịp sinh nhật cô ấy)]
• I must hurry. I want to get home in time to see the football match on television. (= soon enough to
see the football match). [Tôi phải khẩn trương. Tôi muốn về nhà đúng lúc để xem trận bóng đá
trên tivi. (= đủ để xem trận đấu bóng đá trên ti vi)]
Ngược lại với in time là too late:
• I got home too late to see the football match. [Tôi về tới nhà quá muộn để kịp xem trận bóng đá.]
Cũng có thể nói just in time (= almost too late - vừa kịp để không quá muộn):
NGUYEN DUY LUAN PAGE
6
• We got to the station just in time to catch the train. [Chúng tôi tới ga vừa vặn kịp chuyến tàu.]
• A child ran across the road in front of the car, but I managed to stop just in time. [Một đứa bé
chạy qua đường ngay trước đầu xe, nhưng tôi đã kịp hãm xe lại vừa đúng lúc.]
Phân biệt Alone, Lonely, Lone và
Solitary
1. ALONE
(tính từ &
trạng
từ)Alone
khi được sử
dụng sau
động từ to
be sẽ mang
nghĩa
không có ai
bên cạnh,
tách khỏi
những
người, vật khác.
Ví dụ: She looked forward to being alone in own flat. (Cô ấy mong được sống một mình
trong căn hộ riêng).
Alone còn được sử dụng với động từ feel. Cụm từ “feel alone” mang sắc thái nghĩa mạnh
hơn, không chỉ là một mình mà còn là cô đơn, không hạnh phúc.
Alone không được sử dụng trước danh từ, do vậy chúng ta sẽ không nói hoặc viết an
alone lady.
NGUYEN DUY LUAN PAGE
7
Trong tiếng Anh khẩu ngữ, alone còn được diễn đạt theo cách khác là: on my (your, his,
her, our, their) own và by oneself (myself, yourself, etc) cũng có nghĩa là làm gì đó một
mình.
2. SOLITARY (tính từ) :Solitary dùng được cho cả người và vật. Đối với danh từ chỉ
người, solitary mang nghĩa giống như alone; còn khi đi với danh từ chỉ vật, solitary trơ
trọi.
The only signal of human on the island was a solitary villa.(Dấu hiệu duy nhất của con
người trên hòn đảo đó là một căn nhà trơ trọi).
Khác với alone, chúng ta có thể dùng solitary trước danh từ, nhưng không được sử dụng
trước động từ. Danh từ của tính từ này là solitude.
3. LONELY ( tính từ) :Lonely thể hiện tâm trạng cô đơn, có thể được sử dụng sau động
từ to be và động từ to feel.
She was/ felt very lonely when she moved to the new island.(Khi phải chuyển về sống tại
hòn đảo mới, cô ấy cảm thấy rất cô đơn).
Trong một số tạp chí của Mỹ, có mục dành riêng cho những người muốn kết bạn được
gọi là lonely hearts
Trong tiếng Anh-Mỹ, lonely có thể được thay thế bằng lonesome mà sắc thái, ý nghĩa
không thay đổi.
4. LONE (tính từ) :Lone mang nghĩa đơn lẻ, đơn chiếc, không có sự hiện diện của người
hoặc vật khác. Để tránh hiểu nhầm về sắc thái nghĩa, các bạn hãy xem ví dụ dưới đây:
Ví dụ: The lone police officer in the pard had to call for reinforcement.
(Viên cảnh sát đang đứng một mình trong công viên đã phải gọi thêm lực lượng hỗ trợ).
Khác với Alone, Lone luôn được đặt ngay trước danh từ. Lone parent = single parent
dùng để chỉ những người đàn ông hoặc phụ nữ nuôi con một mình.
Phân biệt through và across
Across và through đều nghĩa là qua nhưng:
NGUYEN DUY LUAN PAGE
8
* Across chỉ hành động:
- Qua một mặt phẳng như qua đường (across the street), qua sông (across the river), qua
cầu (across the bridge), qua mặt nước đóng băng (across the ice), qua sa mạc (across the
desert), hay nhảy qua (the deer jumped across the stream=con hươu nhảy qua dòng suối);
- Qua bên kia: the village is just across the border=ngôi làng nằm ngay qua bên kia biên
giới.
* Through chỉ nghĩa qua một thể tích, một khối, một đám nhiều cây cối: như qua
rừng (walk through the wood), qua đám đông (through the crowd), qua nhiều tỉnh lỵ (we
drove through several towns).
* Across vừa là giới từ (preposition) vừa là trạng từ (adverb):
- Would you like me to help you across the street?=Bác muốn cháu dẫn bác qua đường
không? (Trong câu này across là preposition).
- She came in the room, walked across, and opened the window=Cô ấy vào phòng, bước
qua phòng và tới mở của sổ. (Trong câu này across là adverb).
* Through cũng có thể làm preposition và adverb:
- The dog got out through a hole in the fence=Con chó chạy lọt khỏi hàng rào qua một lỗ
hổng (through là preposition).
- Make sure the food is heated through=Nhớ phải hâm kỹ thực phẩm (through là adverb).
Phân biệt một số từ đồng nghĩa
1. Start và Begin (bắt đầu, khởi đầu một sự vật- sự việc nào đó)
Start: được sử dụng cho các loại động cơ và xe cộ. Không dùng ‘’begin” trong những
trường hợp này.
Ví dụ: It was a cold morning and I could not start my car.(Sáng hôm đó trời lạnh quá nên
tớ không sao nổ máy được)
Begin: thường xuất hiện trong các tình huống trang trọng và trừu tượng hơn
NGUYEN DUY LUAN PAGE
9
Ví dụ: Before the universe began, time and place did not exist.(Trước buổi sơ khai của vũ
trụ, không gian và thời gian chưa hề tồn tại)
2. End và Finish (kết thúc, chấm dứt việc gì đó)
End: với ý nghĩa quyết định ngừng/ chấm dứt cái gì đó
Ví dụ: They ended their relationship a year ago.(Họ đã chấm dứt mối quan hệ cách đây
một năm rồi).
Finish: có thể mang ý nghĩa ‘hoàn thành’
Ví dụ: I haven’t finished my homework yet.(Tớ vẫn chưa làm xong bài tập về nhà).
3. Grow và Raise (tăng, làm tăng thêm cái gì đó)
Grow: thường xuất hiện với cây trồng, thực vật.
Ví dụ: In the south, the farmers grow crops.(Nông dân miền Nam sống bằng nghề trồng
cấy).
Raise: thường đi với động vật và trẻ con
Ví dụ: In the north, the farmers mostly raise cattle.(Ở miền Bắc, nông dân chủ yếu sống
bằng nghề chăn nuôi gia súc).
4. Clever, Smart và Intelligent: (thông minh- nhưng sắc thái khác nhau)
Intelligent là từ mang đúng nghĩa thông minh nhất. Intelligent đồng nghĩa với brainy,
dùng để chỉ người có trí tuệ, tư duy nhanh nhạy và có suy nghĩ lô-gíc hoặc để chỉ những
sự vật, sự việc xuất sắc, là kết quả của quá trình suy nghĩ.
Ví dụ:Her answer showed her to be an intelligent young woman.(Câu trả lời của cô ấy
cho thấy cô ấy là một cô gái thông minh).
Smart là một tính từ có rất nhiều nghĩa, trong đó cũng có ý nghĩa gần gống với
intelligent. Tuy nhiên, intelligent chỉ khả năng phân tích, giải quyết vấn đề một cách khoa
học và hiệu quả, còn smart lại chỉ sự nắm bắt nhanh nhạy tình hình hoặc diễn biến đang
xảy ra.
NGUYEN DUY LUAN PAGE
10
Ví dụ: Smart lawyers can effectively manipulate juries.(Những luật sư giỏi có thể tác
động lên cả hội đồng xét xử).
Với nghĩa thông minh, smart còn được dùng với những vũ khí có khả năng tự định vị
mục tiêu hoặc được điều khiển bằng máy tính như smart weapon, smart bomb. Ngoài ra,
smart còn được dùng để chỉ diện mạo bên ngoài, thường là chỉ cách ăn mặc của một
người. Trong trường hợp này, smart mang nghĩa là sáng sủa, gọn gàng, hay thời trang.
Ví dụ: You look very smart in that suit. (Cậu mặc bộ vest đó trông bảnh lắm!)
Clever lại chỉ sự lanh lợi hoặc khôn ngoan.
Ví dụ: As a child, she was a clever girl. (Ngay từ bé, nó đã là một cô bé lanh lợi).
Tuy nhiên, clever thường được dùng với nghĩa lành nghề, khéo léo. Trong trường hợp
này, clever đồng nghĩa với skillful.
Ví dụ: He is clever with his hands. (Anh ấy rất khéo tay).
Phân biệt "Among - Between" và
"See" "Look" "Watch"
1, Phân biệt
"Among
and
Between"A
MONG -
BETWEEN
(giữa ,trong
số )
a) Dịch câu :
Bà ta cái
NGUYEN DUY LUAN PAGE
11
bánh cho hai đứa trẻ
She divided the cake among the two children.(sai)
She divided the cake between the two children.(đúng)
b) Dịch câu : Bà ta cái bánh cho ba đứa trẻ
She divided the cake between the three children.(sai)
She divided the cake among the three children. (đúng )
- Dùng between cho 2 thứ /người .
- Dùng among cho 3 thứ /người trở lên
C) Dịch câu : Việt Nam nằm giữa Lào ,Campuchia và Thái Bình Dương
Vietnam lies among Laos ,Cambodia and Pacific Ocean.(sai)
Vietnam lies between Laos ,Cambodia and Pacific Ocean.(đúng)
-Dùng between cho giữa các vị trí chính xác rõ ràng
English is your future
2. Phân biệt "See, Look, Watch"
- See : xem trong có chủ ý, hình ảnh tự lọt vào mắt mình, bạn không mốn thấy
nhưng vẫn thấy
- Look : nhìn có chủ ý, ngắm nhìn, bạn muốn nhìn
- Watch : nhìn có chủ ý 1 thứ gì đó, và thứ đó thường đang chuyển động
Eg:
- I opened the curtains and saw some birds outside. (Tôi mở tấm màn và thấy 1 vài chú
chim bên ngoài)
(Tôi mở tấm màn và thấy, tôi không định nhìn chúng, chúng chỉ tự dưng như thế.)
- I looked at the man. (Tôi nhìn vào người đàn ông)
(Tôi có chủ ý nhìn vào ông ta.)
- I watched the bus go through the traffic lights. (Tôi nhìn chiếc xe buýt đi qua cột đèn
giao thông)
(Tôi có chủ ý nhìn chiếc xe buýt, và nó đang chuyển động.)
NGUYEN DUY LUAN PAGE
12
PHÂN BIỆT QUICK, FAST VÀ RAPID
Khi là tính
từ:
-Fast: dùng
để chỉ 1
người hoặc
vật di chuyển
với tốc độ
nhanh
Ví dụ: Tom is
the fastest
runner is my
class. (Tom
là người chạy
nhanh nhất
trong lớp tôi)
-Quick: thường để chỉ tốc độ hoàn thành công việc gì đó một cách nhanh chóng hoặc
không bị trì hoãn
Ví dụ: She gave him a quick glance. (Cô ấy liếc nhanh qua anh ta)
-Rapid: thường được dùng trong văn phong lịch sự hơn để chỉ tốc độ thay đổi nhanh
chóng, không dùng để chỉ tốc độ hoàn thành 1 việc hay tốc độ di chuyển.
Ví dụ: There are rapid climate change during the 20th century. (Trong suốt thế kỉ 20, có
một sự thay đổi khí hậu nhanh chóng)
Khi là trạng từ:
-Quickly được dùng phổ biến hơn “quick”. Tuy nhiên “quick” lại được dùng trong câu
cảm thán.
NGUYEN DUY LUAN PAGE
13
Ví dụ: Come on! Quick! They’ll see us. (Nhanh lên! Họ sẽ thấy chúng ta mất). Ở dạng so
sánh hơn “quicker” lại được dùng nhiều hơn “more quickly”
-Fast vừa là trạng từ vừa là tính từ (không có “fastly”)
CẤU TRÚC NHẤN MẠNH
Một số
cấu
trúc
nhấn mạnh ý trong câu tiếng Anh
1. Dùng thể bị động :Ta dùng thể bị động khi tập trung hay muốn nhấn mạnh đến người
hay vật bị hành động trong câu tác động. Thường thì phần nào cần được nhấn mạnh sẽ
đứng ở đầu câu. Khi sử dụng thể bị động, chúng ta sẽ nhấn mạnh việc/hành động đã xảy
ra với ai/cái gì hơn là người nào hay việc gì đã gây nên việc đó.
Ví dụ:
When I came, my car was being repaired(Khi tôi đến thì xe hơi của tôi vẫn đang được
sửa).
NGUYEN DUY LUAN PAGE
14
2. Dùng các cấu trúc đảo ngữ
Đảo trật tự các từ bằng cách dùng các cụm giới từ hoặc một số cụm như: at not time,
suddenly into, little, seldom, never,… ở đầu câu, theo sau đó sẽ là các từ đã được đảo
ngữ.
Ví dụ:
At no time did I say you couldn't come.(Tôi có nói là bạn không thể đến đâu).
Little did I understand what was happening.(Tôi chỉ hiểu sơ sơ về việc đã xảy ra thôi).
Seldom have I felt so alone.(Hiếm khi nào tôi thấy cô đơn lắm).
Lưu ý: Khi trong câu có trợ động từ thì trật tự của câu khi đảo ngữ sẽ là: trợ động từ +
chủ ngữ + động từ chính.
3. Dùng một số trạng từ
Dùng những trạng từ như always, forever,… khi cần thể hiện sự khó chịu về hành động
của một người khác. Cấu trúc này được xem là một trường hợp đặc biệt vì nó chỉ một thói
quen hơn là một hành động xảy ra tại một thời điểm cụ thể.
Ví dụ:
Martha is always getting into trouble.(Martha lúc nào cũng dính vào rắc rối cả).
Peter is forever asking tricky questions.(Peter luôn hỏi những câu hỏi khó trả lời).
George was always being reprimanded by his teachers.(Georger lúc nào cũng bị thầy cô
khiển trách). Lưu ý: cấu trúc này thường được dùng với thì hiện tại tiếp diễn và quá khứ
tiếp diễn.
4. Dùng câu tách với "It"
Những câu được mở đầu bằng It is hay It was thường được dùng để nhấn mạnh một chủ
ngữ hay tân ngữ cụ thể. Theo sau mệnh đề giới thiệu này là một đại từ quan hệ.
Ví dụ:
It was I who received the promotion.(Tôi đã được thăng chức).
It is the awful weather that drives him crazy.(Thời tiết tệ đã làm anh ta nổi điên).
5. Dùng câu tách với "What"
NGUYEN DUY LUAN PAGE
15
Những câu được mở đầu bằng What thường được dùng để nhấn mạnh một chủ ngữ hay
tân ngữ cụ thể. Theo sau mệnh đề giới thiệu này là động từ "to be".
Ví dụ:
What we need is a good long shower.
What he thinks isn't necessarily true.
6. Sử dụng trợ động từ "Do" hoặc "Did"
Thường thì trợ động từ Do và Did không được dùng trong câu khẳng định. Tuy nhiên, để
nhấn mạnh điều gì đó thì ta cũng có thể sử dụng trợ động từ này.
Ví dụ:
No, that's not true. John did speak to Mary.(Không, không đúng. John đã nói chuyện với
Mary).
I do believe that you should think twice about this situation.(Tôi thật sự tin rằng cậu nên
suy nghĩ lại về tình huống đó).
Những từ Tiếng Anh kỳ lạ nhất trong từ điển
1.Bookkeeper" (nhân viên kế toán) là từ duy nhất có ba chữ nhân đôi liền nhau.
2.Hai từ dài nhất thế giới chỉ có duy nhất 1 trong 6 nguyên âm bao gồm cả chữ y là:
"defenselessness" (sự phòng thủ) và "respectlessness" (sự thiếu tôn trọng).
3."Forty" (40) là số duy nhất có các chữ cái theo thứ tự alphabet. Còn "One" (1) là số duy
nhất có các chữ cái theo thứ tự ngược lại.
4.Từ dài nhất "honorificabilitudinitatibus" (đất nước có khả năng đạt được nhiều niềm
vinh dự) có các nguyên âm và phụ âm xen kẽ nhau.
NGUYEN DUY LUAN PAGE
16
5.
"Antidisestablishmentarianism" (trước đây nó có nghĩa là việc chống lại sự bãi bỏ thiết
lập nhà thờ ở Anh, và bây giờ là sự chống lại niềm tin rằng không có sự hiện diện của
một nhà thờ chính thống nào trong nước) được liệt kê trong từ điển Oxford đã từng được
coi là từ dài nhất nhưng giờ đây ngôi vị ấy đã thuộc về thuật ngữ y học
"pneumonoultramicroscopicsilicovolcanoconiosis " (một bệnh phổi do hít phải bụi thạch
anh trong các vụ núi lửa phun trào), nhưng có một từ khác là tên của một chất hóa học
gồm 267 loại amino axit và enzyme xứng đáng là từ dài nhất, tuy nhiên đấy chỉ là từ ghép
từ nhiều từ khác nhau, không được xem là một từ vựng!
6. “The sixth sick sheik’s sixth sheep’s sick” là cụm từ khiến ta phải líu lưỡi nhiều nhất
khi phát âm. Ngoài ra mình còn biết thêm một câu là: "She sells seashells on the
seashore"
7. Trong tiếng Anh chỉ có một từ duy nhất có 5 nguyên âm đứng liền nhau là "queueing"
(xếp hàng).
8.“Asthma” (hen suyễn) và “isthmi” (kênh đào) là hai từ duy nhất có chữ đầu và chữ cuối
đều cùng một nguyên âm còn ở giữa toàn phụ âm.
9. “Rhythms”
(nhịp điệu) là
từ dài nhất
không có
nguyên âm
bình thường
a, e, i, o hay
u.
NGUYEN DUY LUAN PAGE
17
Những cặp từ hay gây nhầm lẫn cho người sử dụng Tiếng Anh
1. Bring/ Take
- Bring nghĩa là mang một vật, người từ một khoảng cách xa đến gần người nói hơn.
- Take có nghĩa là mang một vật, người từ vị trí gần người nói ra xa phía người nói.
Incorrect: Bring this package to the post office.
Correct: Take this package to the post office. (Đem gói hàng này đến bưu điện nhé!)
Incorrect: I am still waiting for you. Don’t forget to take my book.
Correct: I am still waiting for you. Don’t forget to bring my book.(Mình vẫn đang đợi
cậu đấy. Đừng quên mang sách đến cho mình nhé!)
2. As / Like
Khi mang nghĩa là giống như, like và as gây không ít bối rối cho người học. Quy tắc dễ
nhớ nhất là chúng ta hay dùng like như là một giới từ chứ không phải là liên từ. Khi like
được dùng như giới từ, thì không có động từ đi sau like. Nếu có động từ thì chúng ta phải
dùng as if. Liên từ as nên dùng để giới thiệu một mệnh đề.
Incorrect: It
sounds like
he is
speaking
Spanish.
NGUYEN DUY LUAN PAGE
18
Correct: It sounds as if he is speaking Spanish. (Nghe có vẻ như anh ta đang nói tiếng
Tây Ban Nha.)
Incorrect: John looks as his father.
Correct: John looks like his father. (Anh ta giống bố anh ta lắm)
Incorrect: You play the game like you practice.
Correct: You play the game as you practice. (Cậu chơi trận này hệt như cậu thực hành nó
vậy)
3. Among / Between
- Between để nói ai đó hoặc vật gì ở giữa 2 người, vật
- Among trong trường ở giữa nhiều hơn 2 người, vật.
Incorrect: The money will be divided between Sam, Bill, and Ted.
Correct: The money will be divided among Sam, Bill, and Ted. (Tiền sẽ được chia cho
Sam, Bill và Ted.)
Incorrect: The final decision is among you and me.
Correct: The final decision is between you and me. (Quyết định cuối cùng là ở anh và
tôi.)
4. Lay / lie
- Lay: đặt, để
cái gì xuống.
Ví dụ: Lay
your book on
NGUYEN DUY LUAN PAGE
19
the table. Wash the dishes. Come on! (Hãy đặt sách lên trên bàn. Đi rửa bát. Mau lên
nào!)
Nghĩa khác của Lay là “produce eggs”: đẻ trứng.
Ví dụ: Thousands of turtles drag themselves onto the beach and lay their eggs in the
sand. (Hàng ngàn con rùa kéo nhau lên bãi biển và đẻ trứng trên cát.)
- Lie: nghĩa là nằm
Ví dụ:
Lie in bed (nằm trên giường)
Lay down on the couch. (Nằm trên ghế dài)
Lie on a beach (Nằm trên bãi biển)
- Lie còn có nghĩa là nói dối
Ví dụ: I suspect he lies about his age. (Tôi nghi ngờ là anh ta nói dối về tuổi của anh ta.)
Lí do mà người học tiếng Anh hay nhầm lẫn giữa lay và lie là bởi dạng quá khứ và quá
khứ phân từ của chúng khá giống nhau.
Lay- laid- laid
Lie- lay- lain
PHÂN BIỆT "HEAR" VÀ "LISTEN"
TRONG TIẾNG ANH
NGUYEN DUY LUAN PAGE
20
Hear và List
en trong
tiếng Anh
đều có thể
dịch là nghe.
Để dịch
chính xác thì
phải căn cứ
vào văn cảnh, tuy nhiên để dễ hiểu hơn về cách sử dụng của 2 từ này có thể tạm
dịch Hear là nghe thấy và Listen là lắng nghe. Ở đây nếu không bàn về khía cạnh ngữ
pháp mà chỉ bàn về khía cạnh nghĩa và tình huống sử dụng thì chúng ta chỉ cần lưu ý:
Hear - thể hiện tính thụ động Listen - thể hiện tính chủ động . Thụ động có nghĩa là tự
dưng nó đến, nhiều khi bạn không biết trước, không trông mong và không kiểm soát
được. Chủ động có nghĩa là bạn muốn nghe cái gì đó, bạn lắng nghe nó với sự chú ý, bạn
chọn lựa để nghe nó. Ai đó nói và chợt bạn nghe thấy, đó là Hear. Bạn nghe thấy và
dường như đó là người quen của bạn đang nói nên bạn lắng nghe xem có phải đúng là
người quen của bạn không, đó là Listen.
Bạn nghe thấy tiếng xe cộ chạy qua, thật là ầm ĩ. Nhưng xe cộ chạy qua thì phải có tiếng
rồi, đó là điều hiển nhiên, dù bạn có không muốn cũng phải nghe thấy. Đó là Hear. Bạn
mở radio để nghe, vì bạn biết giờ này có chương trình ca nhạc mà bạn yêu thích và muốn
nghe. Đó là Listen.
Ví dụ:
Did you hear what I just said? (Anh có nghe THẤY tôi vừa nói cái gì không?)
Sorry, I wasn’t listening. (Xin lỗi thầy, em đã không chú ý LẮNG nghe.)
Did you hear that? (Cậu có nghe THẤY không?)
What? (Cái gì cơ?)
That! Listen, it comes again! (Đó! LẮNG nghe mà xem, lại nữa đấy!)
I know you’re in there! I heard the TV! (Mẹ biết con ở trong đó rồi! Mẹ đã nghe thấy
tiếng TV rồi!)
I listen to the radio every morning. (Sáng nào tôi cũng nghe radio.)
Sự thụ động và chủ động còn được nhắc đến khi muốn biết sự khác nhau giữa See, Look
và Watch nữa
See - thể hiện tính thụ động Look và Watch - thể hiện tính chủ động.
NGUYEN DUY LUAN PAGE
21
Wait, I think I see something! (Đợi đã, tôi nghĩ là tôi thấy cái gì đó) - bất chợt tôi nhìn
thấy cái gì đó, tôi không biết trước và cũng không dự kiến sẽ nhìn thấy.
I looked at him. He’d changed a lot. (Tôi nhìn anh ấy. Anh ấy đã thay đổi nhiều quá.) - tôi
nhìn một cách chăm chú, có chủ định vì đã lâu rồi tôi không gặp anh ấy nên muốn biết
anh ấy thay đổi ra sao.
I looked out the window and saw him standing right at the door. (Tôi nhìn ra cửa sổ và
thấy anh ấy đang đứng ngay ở cửa.) Tôi nhìn ra cửa là có chủ ý, và tôi điều khiển mắt tôi
hướng ra cửa nên tôi dùng Look. Tôi không biết trước là sẽ thấy anh ấy, đây là sự việc
bất ngờ. Tôi thấy anh ấy chỉ vì tôi nhìn ra cửa sổ thôi, vì vậy tôi dùng See.
Riêng đối với Watch, hành động nhìn ở đây tiến thêm 1 bậc nữa thành “xem”, tức là nhìn
chăm chú, có chủ đích, theo dõi một quá trình vận động nào đó. Ví dụ như tôi xem một
trận bóng, một bộ phim, xem bố tôi sửa xe để học theo…
Ví dụ:
I watch him walk away without any regret. (Tôi nhìn anh ra đi mà không hề hối tiếc).
Next time, please stay awake and watch the game from the beginning till the end! (Lần
sau thì hãy làm ơn tỉnh ngủ và xem trận đấu từ đầu cho tới cuối nhé!)
Sự khác nhau cơ bản giữa Anh-
Anh và Anh-Mỹ
A/ CÁCH
DÙNG TỪ
TRONG
VĂN NÓI
1. Cách
dùng 'just',
'already'
hay 'yet':
- Người Mỹ
dùng từ 'just',
'already' hay
NGUYEN DUY LUAN PAGE
22
'yet' trong thì quá khứ đơn giản- the simple past tense, trong khi tại người Anh thường
dùng những từ đó ở thì hiện tại hoàn thành - the present perfect.
Ví dụ:
Người Mỹ nói: "I already had lunch." hay "She didn't arrive yet."
Còn người Anh nói: "I've already had lunch." hay...: "She hasn't arrived yet."
2. Cách nói giờ.
- Nếu muốn nói 2:45 - 2h45 tại Anh, chúng ta có thể nói:
"Quarter to three", hay 3:15 - 3h15 có thể nói "Quarter past three".
- Trong khi đó, tại Mỹ, nói giờ như sau:
"Quarter of three" để chỉ 2:45, hay "Quarter after three" để chỉ 3:15.
3. Người Anh và người Mỹ cũng khác nhau trong cách nói:
- GOOD: người Mỹ dùng good thay cho well, VD: I feel good (M) = I feel weel (A)
- Người Anh dùng 'have got' hay 'has got' khi nói về sở hữu, trong khi người Mỹ thì
thường hay dùng 'have' hay 'has'.
Ví dụ, tiếng Anh Mỹ, chúng ta có thể nói: "I have a new car."
Còn trong tiếng Anh Anh thì thường là: "I've got a new car."
(Về mặt nghĩa, hai câu trên không khác nhau)
- Dạng Past Participle của GET, người Mỹ dùng là GOT, còn người Anh dùng là
GOTTEN.
- Với động từ AIM, người Mỹ dùng cấu trúc “to aim to + V”, còn người anh dùng cấu
trúc “to aim at + V ing”.
Ví dụ: We aim to do something nice = We aim at doing something nice.
B/ MỘT SỐ TỪ THÔNG DỤNG
Luật sư: Attorney (M) – Barrister, Solicitor (A)
Hiệu sách: Bookstore (M) – Bookshop (A)
Ô tô: Automobile (M) – Motor car (A)
Bản mẫu có chỗ trống để điền vào: Blank (M) – Form (A)
Danh thiếp: Calling card (M) – Visiting card (A)
Kẹo: Candy (M) – Sweets (A)
Cửa hàng kẹo: Candy store (M) – Sweet shop (A)
Toa xe lửa: car (M) – coach, carriage (A)
Ngô: Corn (M) – Maize, Indian corn (A)
Lúa mì: grain, wheat (M) – corn (A)
Thị sảnh: City Hall (M) – Town Hall (A)
Bánh quy: Cracker (M) – Biscuit (A)
NGUYEN DUY LUAN PAGE
23
Đạo diễn điện ảnh: Director (M) – Producer (A). Chú ý: ở Mỹ, producer là giám đốc, chủ
rạp hát (ở Anh thì dùng manager, proprietor)
Trung tâm doanh nghiệp thành phố: downtown (M) – city (A)
Hiệu thuốc: Drugstore (M) – Chemist’s. Chemist’s shop (A)
Thang máy: Elevator (M) – Lift (A)
Xăng: Gas hay gasonline (M) – Petrol (A)
Dầu hỏa: Kerosene (M) – Paraffin (A)
Mùa thu: Fall (M) – Autumn (A)
Tên (người): First name hay given name (M) – Christian name (A)
Vỉa hè: Sidewalk (M) – Pavement (A)
Đường sắt: Railroad (M) – Railway (A)
Cửa hàng tự phục vụ: Supermarket (M) – Self-service shop (A).
Sinh viên năm thứ nhất: Freshman (M) – First year student (A)
Sinh viên năm thứ hai: Sophomore (M) – Second year student (A)
Sinh viên năm thứ ba: Junior (M) – Third year student (A)
Sinh viên năm cuối: Senior (M) – Last year student (A)
Cách đọc các ký tự đặc biệt trong
tiếng Anh
@ đọc như "at" trong tiếng Anh
# = number, hash (British English), pound (American English)
$ = dollar
£ = pound (British English)
% = percent
^ = caret (dùng để đánh dấu chỗ phải thêm chữ còn sót)
& = ampersand ( mình vẫn thường nghe mọi người đọc kí hiệu này là ‘and’ đấy )
* = asterisk (ký hiệu này xuất hiện trên bàn phím điện thoại còn được đọc là Star )
NGUYEN DUY LUAN PAGE
24
~ = tilde (dùng trong từ điển, để thay cho từ đầu mục trong 1 số phần của 1 mục t / dùng
trên chữ n trong tiếng Tây Ban Nha)
! = exclamation mark
() = parentheses
– = hyphen (dấu nối trong từ ghép)
_ = underscore, understroke (dấu gạch dưới từ, ngữ dùng để nhấn mạnh)
+ = plus sign
– = minus sign
× = multiplication sign
÷ = division sign
= = equals
[] = square brackets
{} = curly brackets (ký hiệu này có vẻ ko phổ biến lắm)
<> = angle brackets
 = backslash (dấu gạch chéo ngược, sử dụng chủ yếu trong toán học và lập trình)
/ = slash, solidus (dấu sổ, trong miền Nam còn gọi là sẹc, sử dụng nhiều trogn đời sống
hàng ngày, ký hiệu địa chỉ nhà, tính toán, lập trinh…)
¶ = paragraph mark, pilcrow sign (dấu này mình chỉ thấy sử dụng trong MS-WORD, còn
ngoài ra chưa hề thấy ở đâu cả)
§ = section sign (sử dụng trong văn chương, sách báo. Chia thành các mục, chương,
đoạn…)
¥ = Yen sign
NGUYEN DUY LUAN PAGE
25
¢ = cent sign
º = degree symbol, ordinal indicator
‘ = apostrophe, prime(dấu móc lưng, dấu phết… dùng trong toán học)
: = colon
, = comma
… = ellipses
. = full stop/period/dot
? = question mark
“”= quotation marks(AE), inverted comma(BE) (dấu ngoặc kép, dấu nháy)
; = semicolon
™ = trademark
= copyright sign
® = registered
– = dash (gạch đầu dòng)
NGUYEN DUY LUAN PAGE
26
Những cách khác nhau khi Chào
tạm biệt
1. Cách chào tạm biệt bình thường nhưng mang tính chất lễ
nghi, trang trọng.
- Good-bye (Chào tạm biệt)
- Stay in touch. (Giữ liên lạc nhé)
- It was nice meeting you. (Rất vui được gặp anh.)
- I hope to see you soon. (Tôi hy vọng gặp lại anh sớm.)
NGUYEN DUY LUAN PAGE
27
2. Cách chào tạm biệt bình thường nhưng mang tính
chất thân mật, suồng sã.
- Bye. (Tạm biệt.)
- See you. (Hẹn gặp lại.)
- Talk to you later. (Nói chuyện sau nhé.)
- Catch up with you later. (Hàn huyên với anh sau.)
- Nice seeing you. (Gặp lại anh thật vui.)
3. Nếu bạn còn hy vọng gặp lại người nào đó, bạn chỉ cần
nói:
- Bye for now! (Giờ thì chào tạm biệt!)
- See you! (Hẹn gặp lại!)
- See you next week! (Hẹn gặp anh tuần sau!)
- Have a good weekend! (Cuối tuần vui vẻ!)
4. Bạn muốn tiếp tục giữ liên lạc, hãy dùng:
- Keep in touch! (Giữ liên lạc nhé!)
- Don't forget to give me a ring! (Đừng quên gọi cho tôi!)
- Remember to drop me a line! (Nhớ viết thư cho mình đấy!)
- If you're ever in…, come and see me - you've got my address (Nếu anh từng…, hãy đến
gặp tôi - anh có địa chỉ của tôi rồi)
5. Khi bạn rời đi, bạn muốn nói lời tạm biệt một cách lịch sự
và có phần khách khí:
- I have to leave here by noon. (Tôi phải rời khỏi đây vào buổi trưa.)
- Is it okay if we leave your home at 9pm? (Có không sao nếu chúng tôi rời khỏi nhà lúc
9 giờ tối?)
- What do you say we leave work a little earlier today? (Anh thấy sao nếu chúng ta nghỉ
NGUYEN DUY LUAN PAGE
28
làm việc sớm hơn một chút ngày hôm nay?)
- Would you mind if I leave the dinner before it ends? (Anh có phiền nếu tôi rời khỏi bữa
ăn tối trước khi nó kết thúc không?)
- I need to depart for the airport in one hour. (Tôi cần phải đi đến sân bay trong một giờ.)
6. Tình huống, bạn rời đi, nói tạm biệt một cách thân mật:
- I got to go now. (Tôi đã đi ngay bây giờ.)
- I'll be leaving from the office in 20 minutes. (Tôi sẽ rời văn phòng khoảng 20 phút.)
- How about we jet off to the shops now? (Hay chúng ta bay máy bay phản lực đến các
cửa hàng ngay giờ được không?)
- I'm afraid I have to head off now. (Tôi e là tôi phải rời đi ngay.)
- Let's get off work early. (Chúng ta hãy nghỉ làm việc sớm.)
7. Nếu tạm biệt lâu dài, hoặc mãi mãi, bạn sẽ nói:
- I've come to say goodbye. (Tôi đến để nói lời tạm biệt.)
- Thanks for everything! (Cảm ơn vì mọi thứ!)
- I'm really going to miss you. (Tôi sẽ rất nhớ bạn.)
- It's been really nice knowing you. (Rất vui khi biết cô.)
- All the best, bye. (Chúc mọi điều tốt đẹp nhất, tạm biệt!)
- Good luck with your…(Chúc may mắn…)
- I hope everything goes well. (Hy vọng mọi việc tốt đẹp.)
- Take care! (Bảo trọng!)
Chi tiết cách sử dụng Unless và
If not
Unless có nghĩa giống như if not (Nếu không) nhưng chỉ có thể sử dụng thay thế cho if
not trong một số trường hợp nhất định.
1. Chúng ta sử dụng cả if not và unless + thì hiện tại khi đề cập đến tình huống có
thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai (câu điều kiện loại 1).
NGUYEN DUY LUAN PAGE
29
Ví dụ:
You will not gain high score in IELTS exam if you do not learn English every day.
= You will not gain high score in IELTS exam unless you learn English every day.
2. Tuy nhiên, chúng ta không sử dụng unless trong câu hỏi.
Ví dụ:
Được dùng: What will you do if you do not pass this final exam?
Không được dùng: What will you do unless you pass this final exam?
3. Không sử dụng unless cùng với would khi nói về tình huống không có thực ở hiện
tại (câu điều kiện loại 2).
Ví dụ:
Được dùng: If it were/was not raining, I would not stay at home.
Không được dùng: Unless it was raining, I would not stay at home.
4. Không sử dụng unless cùng với would have khi nói về tình huống không có thực
trong quá khứ (câu điều kiện loại 3).
Ví dụ:
Được dùng: If I had not lost my passport, I would have joined the conference in London
last week.
Không được dùng: Unless I had lost my passport, I would have joined the conference in
London last week.
5. Phải sử dụng unless, không sử dụng if not trong trường hợp chúng ta đề xuất một
ý kiến sau khi đã suy nghĩ lại (an idea as an afterthought).
Ví dụ:
NGUYEN DUY LUAN PAGE
30
I will not go to the pub tonight – unless you want to go.
Chú ý: Trong văn viết tiếng Anh, an afterthought thường đi sau dấu gạch ngang.
Phân biệt help, aid và assist
Cả ba từ help, aid và assist đều mang nghĩa là trợ giúp hoặc giúp đỡ. Tuy nhiên giữa
chúng cũng có sự khác nhau trong cách sử dụng.
HELP
Help là từ được sử dụng phổ biến hơn cả trong khi giao tiếp.
Ví dụ:
Can I help you? (Tôi có thể giúp gì được cho bạn?)
Could you help me to move this table? (Bạn có thể giúp tôi di chuyển cái bàn này được
không?)
Tuy nhiên, trong văn viết, đặc biệt là văn viết mang tính chất nghi thức, trang trọng,
người ta rất ít khi dùng help mà thay vào đó người ta sử dụng aid hoặc assist.
AID
Aid có thể dịch sang tiếng Việt là viện trợ. Ví dụ như: military aids có nghĩa là viện trợ
quân sự, hay grant aid có nghĩa là viện trợ không hoàn lại. Thông thường thì aid được
dùng trong trường hợp những khoản giúp đỡ mang tính chất tiền bạc.
Ví dụ:
NGUYEN DUY LUAN PAGE
31
The project has been greatly aided by the generosity of local business. (Dự án này nhận
được sự hỗ trợ rất lớn từ phía các doanh nghiệp ở địa phương).
ASSIST
Động từ assist có nghĩa là làm giúp những phần đơn giản trong công việc cho một người
khác. Chẳng hạn như mẹ bạn đang nấu ăn và bạn làm phụ bếp, giúp mẹ bạn những việc
lặt vặt, trong trường hợp này bạn có thể dùng assist. Trong khi đó, aid có nghĩa là công
việc nào đó quá khó khăn với bạn và người ta giúp bạn làm một phần công việc quan
trọng vì thể mà bạn có thể hoàn thành công việc một cách dễ dàng hơn.
Ví dụ:
The successful applicant will assist the manager. (Những ứng cử viên trúng tuyển sẽ làm
trợ lý cho giám đốc).
The new feature is designed to aid inexperienced users. (Những tính năng mới này được
thiết kế để hỗ trợ cho những người sử dụng chưa có kinh nghiệm).
Sử dụng Can't help sao cho
đúng?
Can’t (help) but + infinitive (without to) (=buộc lòng phải, không còn cách nào khác);
Can’t help but + v-ing (không thể nào đừng được, không nhịn được) khác nhau thế nào?
A. Những Trường Hợp Can’t but / Can't help but:
1. But trong trường hợp làm preposition nghĩa là “only” hay “except”:
We had but a single bullet left=chúng tôi chỉ còn một viên đạn cuối cùng (but=only).
There’s no one here but me.=Chỉ còn tôi có mặt ở đây. [but=except]
NGUYEN DUY LUAN PAGE
32
2. Can’t but + verb (without to): formal
If we are attacked with violence, we can’t but respond with violence.=nếu ta bị kẻ khác
hành hung thì buộc lòng ta phải đáp lại bằng sự hung bạo.
I can’t but admire his courage.=tôi không thể không cảm phục lòng dũng cảm của anh ta.
Her parents live nearby, so she can’t help but go there on weekends.=Ba má cô ở gần nên
cuối tuần nào cô cũng phải đến thăm cha mẹ.
She couldn’t help but follow him into the big department store.=cô ta không còn cách nào
khác hơn là theo anh ta vào tiệm bách hóa lớn.
B. Can’t help + v-ing (không nhịn được)
I can’t help thinking of her=Ðầu óc tôi lúc nào cũng nghĩ đến cô ta. [I can’t avoid not to
think of her.] (=I can’t but think of her.)
He looked so funny that we could not help laughing [Anh ta trông buồn cười quá nên
chúng tôi không nhịn cườí nổi.]
We can’t help admiring his courage.=chúng tôi không thể không cảm phục lòng dũng
cảm của anh ta. (So sánh với câu trên we can’t (help) but + admire his courage)
Tóm lại:
-Sau can’t help, động từ theo sau ở verb-ing (không nhịn được, không đừng được)
Ví dụ: I couldn’t help laughing.= I couldn’t help NOT to laugh.
Một số người tránh dùng can't help nhưng nên dùng cấu trúc "can't but + verb (without
to)" hoặc "can't help + Ving" khi bạn buộc phải làm gì đó, hoặc không thể tránh làm việc
đó, ngay cả khi bạn không muốn.
I can’t help but wonder what I should do next. (tôi bâng khuâng không biết làm gì tiếp)
I can’t help wondering what I should do next.
She’s a selfish woman, but somehow you can’t help liking her. (Tính cô ta ích kỷ nhưng
dù bạn không muốn, bạn cũng mang lòng mến cô ta.)
Sorry, I couldn’t help overhearing what you said. (Xin lỗi, tôi không thể tránh không nghe
chuyện hai người bàn với nhau).
NGUYEN DUY LUAN PAGE
33
Can’t help but + verb (infinitive without to)
Can’t help + V-ing=không nhịn được
Cách sử dụng Unless , As long as
và Provided/providing
UNLESS
• Ý nghĩa:
Unless có nghĩa tương tự như if not, với nghĩa “ trừ khi”,
Unless = if not = excep if
Come tomorrow unless I phone ( = if don’t phone/excep if I phone)
Hãy đến vào ngày mai trừ khi tôi điện thoại ( = nếu tôi không điện thoại / trừ khi tôi điện
thoại)
I’ll take the job unless the pay is too low ( = if the pay isn’t too low/excep if the pay is
low)
Tôi sẽ nhận công việc trừ khi trả lương quá thấp (= nếu trả lương không quá thấp/trừ khi
trả thấp)
• Khi nào không được dùng unless
Unless có thể được dùng thay cho if…not khi chúng ta đề cập tới những tình huống
ngoại lệ sẽ thay đổi một tình trạng nào đó, Nhưng chúng ta không dùng unless để nói đến
sự phủ định của 1 việc gì đó là nguyên nhân chính của tình huống chúng ta nói đến
My wife will be very upset if I don’t get back tomorrow
NGUYEN DUY LUAN PAGE
34
Vợ tôi sẽ rất buồn nếu tôi không quay trở lại vào ngày mai
( Not : my wife will be very upset unless I get back tomorrow)
Nếu người nói không trở lại, điều này là nguyên nhân chính gây nên sự bất bình của vợ
anh ta – if not ở đây không có nghĩa “trừ phi”)
Ví dụ khác:
She’d look nicer if she didn’t wear so much make-up
Cô ấy trông đẹp hơn nếu cô ấy không trang điểm quá đậm
( Not: She’d look nicer unless she wore so much make-up)
• Trong mệnh đề với unless, chúng ta thường dùng thì hiện tại nói đến tương lai
I’ll be in all day unless the office phones
Tôi sẽ ở trong cả ngày trừ khi các điện thoại văn phòng
(Not : unless the office will phone)
As long as, provided,
providing,…
As long as/ so long so/ provided (that)/ providing (that) là những thành ngữ có nghĩa “
nếu” hay “ trong trường hợp mà “, “ miễn là “
You can take my car as long as / so long as you drive carefuly
Bạn có thể lấy xe của tôi miễn là bạn lái xe cẩn thận
Providing/ provided ( that) she studies hard – she’ll pass her exams
Miễn là cô ấy học hành chăm chỉ, cô ấy sẽ vượt qua được những kỳ thi)
NGUYEN DUY LUAN PAGE
35
Sau as long as / so long as/ provided that/ providing that chúng ta dùng thì hiện tại để
diễn tả ý tương lai
I’ll remember that day as long as I live
Tôi sẽ nhớ ngày hôm đó nếu tôi còn sống
( Not: as long as I will live)
DURING VÀ WHILE
Cả 2 từ đều có nghĩa là 2 điều gì đó đang xảy ra cùng 1 lúc. During (là 1 giới từ) theo sau
là 1 cụm danh từ đại diện cho 1 sự kiện khác cũng đang xảy ra và while( liên từ) theo sau
là 1 câu
Ví dụ : I’m playing basketball while I eat hotdog
I’m driving while I’m singing my favorite song
I’m calling you during the presentation
I was running fast during the marathon
Học tiếng Anh cái gì là khó nhất?
Một lần cô giáo
làm một cuộc
khảo sát nho
nhỏ trong lớp
học và đưa ra
câu hỏi: Học
tiếng Anh, cái gì
là khó nhất?
NGUYEN DUY LUAN PAGE
36
( Phát âm? ngữ pháp? hay nghe nói? ...) Tôi mạnh dạn trả lời: "không, cái khó nhất là
cách dùng từ".
- Trong từ “Company” thì ai cũng biết đó là “công ty”. Nhưng xem phim thấy 2 người
trong xe hơi nhìn vào gương chiếu hậu rồi nói “We’re got company” thì bạn sẽ hiểu như
thế nào? Ở đây “company” nghĩa là “cái đuôi” - Chúng ta có cái đuôi bám theo. Một
nghĩa khác của “company” là “bạn bè”. Ví dụ: “We’re are judged by the company we
keep” – “Người ta sẽ xét đoán bạn qua bạn bè mà bạn đang giao du”. Thế mới có cách
chơi chữ độc đáo với từ “company”.
- “Good” từ này đơn giản ai cũng biết. Nhưng gặp câu sau thì phải dè chừng “I’m moving
to Europe for good”. Vì “for good” là thành ngữ “mãi mãi, đi luôn”. Hay từ “good” trong
câu sau chỉ tương đương như“very”: “I’ll do it when I’m good and ready”. Cụm từ “as
good as” tưởng đâu là so sánh bằng, nhưng thật ra chúng mang nghĩa “gần như, hầu như”
trong câu sau: “The US$2,000 motorbike is as good as new”.
- "Rather” và “fairly” đều dịch là “khá” nhưng ý nghĩa lại rất khác nhau. “We’re having
rather cold weather for October” – “Tháng mười mà thời tiết như thế này thì hơi lạnh”,
“rather” mang ý nghĩa chê, thất vọng. Trong khi đó “fairly” mang ý nghĩa khen: Oh, it’s
fairly easy” – “Ồ, bài tập này khá dễ”. Sẽ khác với câu “Oh, it’s rather easy” – “Ồ, bài tập
này xoàng quá”.
- “Continuous” và “continual” đều có nghĩa là “liên tục”. Nhưng “continual loss of power
during the storm” có nghĩa là mất điện liên tục suốt trận bão (có điện rồi lại mất điện),
còn “continuous loss of power during the storm” lại là mất điện hẳn suốt trận bão.
- “Housewife” và “homemaker”: “Housewife” nghĩa là người nội trợ theo nghĩa người
Anh. Nhưng người Mỹ rất ghét từ này, họ cho rằng nó hạ thấp vai trò phụ nữ. Họ thích từ
“homemaker” hơn.
Nhất là các cụm từ trong tiếng anh. Ngay cả những loại từ thương mại như “trade” có
nghĩa là buôn bán, trao đổi, nghề nghiệp. Nhưng khi dùng với các từ “down, up, in, on”
lại có những hàm ý khác nhau.
Ví dụ: bạn có một chiếc xe hơi, bạn đổi lấy một chiếc mới hơn, tốt hơn và bù thêm một
khoản tiền thì dùng “trade up”, đổi xe cũ hơn và nhận một khoản tiền bù thì dùng “trade
down”. “Trade in” mang ý nghĩa chung, đổi hàng này lấy hàng khác. Còn “trade on” thì
NGUYEN DUY LUAN PAGE
37
mang ý nghĩa xấu “lợi dụng” như “Children of celebrities who trade on their family
names”.
Những cụm từ độc đáo và thông
dụng
It is worth noting that: đáng chú ý là
It was not by accident that…: không phải tình cờ mà…
What is more dangerous, .. : nguy hiểm hơn là
But frankly speaking, .. : thành thật mà nói
Place money over and above anything else : xem đồng tiền trên hết mọi thứ
Be affected to a greater or less degree : ít nhiều bị ảnh hưởng
According to estimation,… : theo ước tính,…
According to statistics, …. : theo thống kê,..
According to survey data,.. theo số liệu điều tra,..
Win international prizes for Mathematics : đoạt các giải thưởng quốc tế về toán học.
The common concern of the whole society: mối quan tâm chung của toàn xã hội
Viewed from different angles, … : nhìn từ nhiều khía cạnh khác nhau
Those who have laid down for the country’s independence: những người đã nằm
xuống cho sự độc lập của Tổ quốc.
In the eyes of domestic and foreign tourists,… trong mắt của du khách trong và ngoài
nước.
NGUYEN DUY LUAN PAGE
38
To have a correct assessment of… để có một sự đánh giá chính xác về…
The total investment in his project is ….tổng vốn đầu tư trong dự án này là …
As far as I know,….. theo như tôi được biết,..
Not long ago ; cách đâu không lâu
More recently, …gần đây hơn,….
What is mentioning is that… điều đáng nói là ….
There is no denial
that… không thể chối cải là…
To be hard times : trong lúc khó
khăn
According to a teacher who asked not to be named,.. theo một giáo viên đề nghị giấu
tên,…
Be given 2 year imprisonment for + (tội gì) : bị kết án 2 năm tù về tội…
Make best use of : tận dụng tối đa
In a little more detail : chi tiết hơn một chút
To avoid the risk catching AIDS from infected needles : tránh nguy cơ bị SIDA từ kim
tiêm nhiểm trùng.
From the other end of the line : từ bên kia đầu dây ( điện thoại )
Doing a bit of fast thinking, he said .. sau một thoáng suy nghỉ, anh ta nói…
Keep up with the Joneses : đua đòi
I have a feeling that.. tôi có cảm giác rằng..
NGUYEN DUY LUAN PAGE
39
Those who have high risk of HIV/AIDS infection such as prostitutes, drug
injectors : những người có nguy cơ cao bị nhiểm HIV/AIDS :như gái mại dâm, người
nghiện ma túy.
Be of my age : cỡ tuổi tôi
Các cấu trúc câu với "to do"
1. To do (say) the correct thing: Làm (nói) đúng lúc, làm (nói) điều phải
2. To do (sb's) job; to do the job for (sb): Làm hại ai
3. To do (work) miracles: (Thô tục) Tạo kết quả kỳ diệu
4. To do a baby up again: Bọc tã lại cho một đứa bé
5. To do a course in manicure: Học một lớp cắt, sửa móng tay
6. To do a dirty work for him: Làm giúp ai việc gì nặng nhọc
7. To do a disappearing act: Chuồn, biến mất khi cần đến
8. To do a good deed every day: Mỗi ngày làm một việc thiện
9. To do a guy: Trốn, tẩu thoát
10. To do a meal: Làm cơm
11. To do sth in a leisurely fashion: Làm việc gì một cách thong thả
12. To do sth in a loose manner: Làm việc gì ko có phương pháp, thiếu hệ thống
13. To do sth in a private capacity: Làm việc với tư cách cá nhân
14. To do sth in haste: Làm gấp việc gì
15. To do sth in sight of everybody: Làm việc gì ai ai cũng thấy
NGUYEN DUY LUAN PAGE
40
16. To do sth in the army fashion: Làm việc gì theo kiểu nhà binh
17. To do sth in three hours: Làm việc gì trong ba tiếng đồng hồ
18. To do sth of one's free will: Làm việc gì tự nguyện
19. To do sth of one's own accord: Tự ý làm gì
20. To do sth of one's own choice: Làm việc gì theo ý riêng của mình
21. To do sth on one's own hook: Làm việc gì một mình, không người giúp đỡ
22. To do sth on one's own: Tự ý làm cái gì
Phân biệt CAN, COULD và BE
ABLE TO
PHÂN BIỆT: CAN, COULD & BE ABLE TO
1. Can và be able to: (ở “hiện tại” hoặc “tương lai”)
* Cách dùng chung:
- Để chỉ một việc gì đó là khả dĩ.
E.g: You can see the sea from our bedroom window.(Từ cửa sổ phòng ngủ của chúng ta
em có thể nhìn thấy biển).
- Có khả năng làm một việc gì đó
E.g: Can you speak any foreign language?(Bạn có nói được ngoại ngữ nào không?)
I’m afraid I can’t come to your party next Friday.(Tôi e rằng tôi không thể tới dự bữa tiệc
của anh vào thứ sáu tới.)
NGUYEN DUY LUAN PAGE
41
- “Be able to” có thể thay thế được cho “can”, nhưng “can” thì thường gặp hơn.
E.g: Are you able to speak any foreign languages?(Anh nói được ngoại ngữ nào không?)
* Cách dùng riêng:
- “can” chỉ có hai thể: “can” (hiện tại) và “could” (quá khứ) =>Vì vậy đôi khi phải sử
dụng “be able to”:
E.g: I can’t sleep recently=> SAI vì “recently”(gần đây) là trạng từ chỉ thời gian của thì
hiện tại hoàn thành, mà “can” không có ở thì này. Sửa ĐÚNG: I haven’t been able to
sleep recently (Gần đây tôi bị mất ngủ)
- Tom might not be able to come tomorrow.(Ngày mai có thể Tom không đến
được) =>“can” không có thể nguyên mẫu
- “ can” dùng để xin phép hoặc cho phép
E.g: “Can I go out?”(Em có thể ra ngoài được không ạ?) =>xin phép
“You can go.”(Em được phép ra ngoài) =>cho phép
2. Could và be able to ( ở quá khứ)
- “Could” là quá khứ của “can”.
- “Could” cũng được dùng trong mệnh đề phụ do chi phối của động từ quá khứ ở mệnh
đề chính:
E.g: He tells me he can play the piano.(Anh ấy nói với tôi anh ấy có thể chơi được đàn
piano)=>mệnh đề chính chia thì hiện tại đơn giản “tells” nên mệnh đề phụ dùng “can”
He told me he could play the piano.(Anh ấy đã nói với tôi anh ấy có thể chơi
piano)=>mệnh đề chính chia thì quá khứ đơn giản “told” nên mệnh đề phụ dùng “could”
- “Could” (nghĩa “có lẽ”) dùng để chỉ một việc có lẽ sẽ diễn ra trong “tương lai” nhưng
“chưa chắc chắn”:
NGUYEN DUY LUAN PAGE
42
E.g: I hear something coming. It could be John.(Tôi nghe thấy tiếng vọng về đây. Có lễ
đó là tiếng của John)=> Người nói chưa chắc chắn, đang nghĩ có lễ âm thanh đó là của
John, hình như John sắp xuất hiện trước mắt họ (tương lai)
- “could” đặc biệt sử dụng với những động từ sau: See (nhìn), hear (nghe), smell (ngửi),
taste (nếm), feel (cảm thấy), remember (nhớ), understand (hiểu)
E.g: When we went into the house, we could smell burning.(Khi chúng tôi bước vào nhà,
chúng tôi có thể ngửi thấy mùi cháy khét)
She spoke in a low voice but I could understand what she was saying.(Cô ta nói giọng
nhỏ nhưng tôi có thể hiểu được cô ây đang nói cái gì)
- “could” để chỉ người nào có khả năng làm việc gì đó:
E.g: When Tom was 16, he could run 100 meters in 11 seconds.(Khi Tom được 16 tuổi,
anh ta có thể chạy 100m trong vòng 11 giây).
NHƯNG nếu bạn muốn nói rằng người ta đang tìm cách xoay sở làm một việc gì đó
trong một hoàn cảnh “đặc biệt” hoặc “nguy cấp” VÀ việc đó có khả năng xảy ra thì phải
sử dụng “was / were able to” hoặc“managed to” (không phải “could”)
E.g: The fire spread through the building very quickly everyone was able to escape.
Ngọn lửa lan khắp toà nhà rất nhanh nhưng mọi người đều tìm cách thoát thân được.
(không nói “could escape”)
They didn’t want to come with us at first but in the end we were able to persuade them.=
They didn''t want to come to us at fisrt but we managed to persuade thẹm.
Thoạt đầu họ không muốn đến với chúng tôi nhưng cuối cùng chúng tôi đã tìm cách
thuyết phục được họ. ( không dùng “could persuade”).
* Hãy so sánh could và be able to trong ví dụ sau:
Linh was an excellent tennis player. She could beat anybody.
Linh là một đấu thủ quần vợt tuyệt vời. Cô ta có thể thắng bất cứ ai.
NGUYEN DUY LUAN PAGE
43
- But once she had a difficult game against Nam. Nam played very well but in the end
Linh was able to beat him. (= Linh managed to beat him in this particular game).
Nhưng có một lần cô ta có cuộc đấu rất căng thẳng với Nam. Nam chơi rất hay nhưng
cuối cùng Linh đã có thể đánh bại được anh ta. (=Linh đã tìm cách đánh bại được Nam
trong cuộc thi đấu đặc biệt)
NHƯNG thể phủ định “couldn’t” lại sử dụng trong mọi trường hợp:
E.g: My grandfather couldn’t swim.(Ông của tôi không biết bơi.)
We tried hard but we couldn’t persuade them to come with us.(Chúng tôi đã cố gắng hết
sức nhưng chúng tôi không tài nào thuyết phục được họ đến với chúng tôi)
3. Can và Could:
- “Could” (nghĩa “có lẽ”) mang nghĩa tương lai “khi và chỉ khi” dùng để chỉ một việc có
lẽ sẽ diễn ra nhưng “chưa chắc chắn”:
E.g: I hear something coming. It could be John.(Tôi nghe thấy tiếng vọng về đây. Có lễ
đó là tiếng của John)=> Người nói chưa chắc chắn, đang nghĩ có lễ âm thanh đó là của
John, hình như John sắp xuất hiện trước mắt họ (tương lai)
So sánh với:
You can see him tomorrow (khả năng có thể gặp được) # You could see him tomorrow
(chưa chắc chắn)
- “Could” dùng thay “can” khi:
+ Người nói diễn tả sự mềm mỏng, lễ độ hơn:
E.g: Can I turn in my paper tomorrow? = Could I turn in my paper tomorrow?(Em có thể
nộp bài vào ngày mai được không ạ?)
+ Diễn tả ai đó có khả năng nói chung
E.g: My mother could speak 5 languages(Mẹ tôi nói được 5 ngoại ngữ)
NGUYEN DUY LUAN PAGE
44
Những câu nói hay nên biết
- God never closes a door without opening a window.(Ông trời không bao giờ lấy đi
của ai tất cả)
- Don’t let a bad day make you feel like you have a bad life.(Đừng để cho một ngày
buồn tẻ khiến bạn cảm thấy như mình có một cuộc sống tồi tệ)
NGUYEN DUY LUAN PAGE
45
- If you want to see a rainbow, you must go through the rain.(Muốn thấy cầu vồng
phải trải qua những cơn mưa)
- Difficulties in your life don’t come to destroy you, but to help you realize your
hidden potential.(Những khó khăn trong cuộc sống xảy đến không phải để hủy diệt bạn,
mà để giúp bạn nhận ra khả tiềm ẩn của mình)
- When life changes to be more difficult, you must change to be even stronger.(Khi
cuộc sống thay đổi để trở nên khó khăn hơn, bạn phải thay đổi để còn mạnh mẽ hơn)
- Remember, being happy doesn’t mean you have it all. It simply means you’re
thankful for all you have.(Hãy nhớ rằng, hạnh phúc không phải là khi bạn có tất cả.
Hạnh phúc chỉ đơn giản là bạn thấy biết ơn vì những gì bạn đang có)
- Don’t ever change yourself for someone, if they don’t appreciate the way you are…
find someone else who will(Đừng bao giờ thay đổi bản thân vì ai đó, nếu họ không đánh
giá đúng được bạn… hãy tìm một người khác có thể.)
- Life is very short, so break your silly egos, forgive quickly, believe slowly, love
truly, laugh loudly and never avoid anything that makes you smile.(Cuộc sống rất
ngắn ngủi, vì thế hãy phá bỏ cái tôi ngớ ngẩn của mình, nhanh chóng tha thứ, từ từ tin
tưởng, yêu thật lòng, cười thật lớn và đừng bao giờ lảng tránh những thứ có thể làm bạn
cười.)
- Every new day is another chance to change your life(Mỗi ngày mới là một cơ hội để
thay đổi cuộc sống.)
- Life is short. Time is fast. No reply. No rewind. So enjoy every moment as it
comes…(Cuộc sống rất ngắn ngủi. Thời gian trôi rất nhanh. Không hồi đáp. Không quay
lại. Vì thế hãy hưởng thụ từng khoảnh khắc xảy đến…)
- Dream what you want to dream, go where you want to go, be what you want to
be. Because you have only one life and one chance to do all the things you want to
do.(Hãy ước mơ những gì bạn muốn mơ, đến những nơi bạn muốn đến, là người như bạn
mong muốn. Bởi bạn chỉ được sống một lần và chỉ có một cơ hội để làm tất cả những gì
bạn muốn làm.)
NGUYEN DUY LUAN PAGE
46
Phân biệt Spectator, Audience và
Viewer
PHÂN BIỆT "SPECTATOR", "AUDIENCE" VÀ "VIEWER"
- AUDIENCE = khán giả (bên trong hội trường) để xem hoặc nghe cái gì đó (một vở
kịch, buổi biểu diễn, ai đó nói, vv) => the group of people who have gathered to watch or
listen to something(a play, concert, somebody speaking, etc.).
Ví dụ:
At the end of the talk, members of the audience were invited to ask questions.
(Vào cuối của buổi nói chuyện, khán giả đã được mời đặt câu hỏi.)
- SPECTATOR = khán giả (ngồi ngoài trời) theo dõi một sự kiện thể thao như 1 trận đấu
đá bóng. => a person who is watching an event, especially a sports event.
Ví dụ: The new stadium can hold up to 60,000 spectators.
(Sân vận động mới có thể chứa đến 60.000 khán giả.)
- VIEWER = khán giả, người
xem truyền hình => a person
watching television.
Ví dụ: The programme attracted
millions of viewers.
(Chương trình đã thu hút hàng triệu người xem.)
NGUYEN DUY LUAN PAGE
47
TÓM LẠI:
Muốn nói khán giả theo dõi 1 sự kiện thể thao dùng SPECTATOR, khán giả truyền hình
dùng VIEWER, còn khán giả xem/nghe 1 vở kịch, buổi biểu diễn, bài diễn thuyết, v.v…
thì dùng AUDIENCE
*Lưu ý: luôn luôn học từ trong ngữ cảnh, tức là trong cả cụm, cả câu có chứa từ đó.
Thuộc luôn cả các từ xung quanh nó, dùng với nó. Như vậy bạn sẽ biết cách sử dụng
luôn, học nói sẽ rất nhanh.
7 bước nhớ như in trọng âm
Trọng âm trong tiếng Anh được ví như dấu trong tiếng Việt. Nếu phát âm sai, bạn sẽ làm
sai nghĩa của từ đó trong câu. Thực tế, phát âm tiếng Anh là trở ngại rất lớn với nhiều
teen mình, bởi các yếu tố biến đổi đa sắc màu trong ngữ điệu và trọng âm khác nhiều so
với tiếng Việt. Trước tiên, iOne thủ thỉ với bạn cách nói đúng trọng âm đã nhé!
1. Trọng âm rơi vào gốc từ
Trong tiếng Anh, khá nhiều từ được tạo thành bằng cách ghép một gốc từ với hậu tố hoặc
tiền tố. Trong những trường hợp đó, trọng âm thường rơi vào gốc từ. Điều đó đồng nghĩa
với việc khi ta thêm hậu tố hoặc tiền tố vào một từ, trọng âm của từ đó sẽ không thay đổi.
Ví dụ: ‘comfortable - un’comfortable
em'ploy - em'ployment
‘popular - un’popular
Ngoại lệ: ‘undergrowth - ‘underground
2. Trọng âm rơi vào trước những từ tận cùng bằng:
‘tion’: pre’vention, ‘nation
‘sion’: in’vasion, dis’cussion
‘ic’: po’etic, eco’nomic
‘ical’: ‘logical, eco’nomical
‘ance’: im’portance, ‘distance
‘ious’: in’dustrious, vic’torious
NGUYEN DUY LUAN PAGE
48
Đồng thời, những từ tận cùng bằng ‘ive’, ‘ous’, ‘cial’, ‘ory’,… thì trọng âm cũng rơi vào
trước nó.
Trường hợp ngoại lệ: ‘politic, ‘lunatic, a’rithmetic
3. Trọng âm
rơi vào âm
tiết thứ 2
tính từ nó
ngược lên
với những
từ tận cùng
bằng:
‘ate’:
‘decorate,
con’solidate
‘ary’:
‘dictionary,
i’maginary
4. Những
danh từ và
tính từ có
hai âm tiết,
trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất:
Ví dụ: Nound: ‘record , ‘flower, ‘valley, ‘children
Adjective: ‘current, ‘instant, ‘happy
Trường hợp ngoại lệ: ca’nal, de’sire, ‘ma’chine, i’dea, po’lice
5. Những động từ có hai âm tiết, trọng tâm thường rơi vào âm tiết thứ hai:
Ví dụ: de’cide, re’fer, per’ceive, de’ny, ad’mit …
Ngoại lệ: ‘suffer, ‘enter
NGUYEN DUY LUAN PAGE
49
6. Những từ được tạo thành bởi hai gốc từ, trọng âm thường rơi vào gốc đầu:
Ví dụ: ‘homework, ‘schoolboy, ‘raincoat, ‘childhood, ‘blackboard, ‘homesick..
Một số trường hợp sử dụng của
TELL, SAY, SPEAK, TALK
TELL
- tell a lie: nói dối
- tell the truth: nói thật
- tell a story/ a joke...: kể một câu chuyện
- tell tales (about sth): bịa chuyện về ai, đem bí mật của người khác
- tell the differences (beetween A and B): phân biệt (giữa A và B )
- tell one's beads: tụng kinh, niệm phật ( vừa tụng kinh và lần tràng hạt)
- tell sb off: trách mắng ai
- tell sb sth: kể cho ai cái gì
SAY
- say a word: nói một lời
- say sth: nói (cái gì)
- say that: nói rằng
- needless to say: không cần phải nói
- have a word/ sth to say: có điều cần nói
- that is to say: tức là
Eg. We'll meet again three days from now: that's to say Friday
(Chúng ta sẽ gặp lại nhau 3 ngày sau kể từ ngày hôm nay: tức là thứ sáu)
- to say nothing of sth: đó là chưa nói đến
Eg. He had to go to prison for a month, to say nothing of the ten- thousand dollar fine
(Anh ta đã phải ở tù một tháng, đó là chưa kể đến 10 nghìn đô-la tiền phạt)
- You can say that again: tôi đồng ý
- Easier said than done: nói dễ hơn làm
SPEAK
- speak a language (e.g. Vietnamese, English): nói một ngôn ngữ
NGUYEN DUY LUAN PAGE
50
- speak to sb: trách mắng ai
E.g. Your children have damanged my fence. Can you speak to them, please?
(Lũ trẻ của bạn đã làm hỏng hàng rào của tôi. Bạn nên nhắc nhở chúng)
- speak for oneself: nói lên quan điểm của bản thân mình
- speak ill of sb: nói xấu ai
- speak up: nói to lên
- nothing to speak of: chẳng có gì đáng nói
E.g. She has saved some moeny, but nothing to speak of
(Cô ấy đã tiết kiệm được ít tiền, nhưng chẳng có gì đáng nói)
- Actions speak louder than words: Hành động quan trngj hơn lời nói
TALK
- talk to sb: nói chuyện với ai
- talk sb into (doing) sth: thuyết phục ai làm gì
- talk sb out of (doing) sth: thuyets phục ai đừng làm gì, ngăn cản
- talk big: khoe khoang
E.g. He talks big but doesn't actually do anything
(Anh ta khoe khoang thì nhiều nhưng chẳng bao giờ làm được gì hay ho)
- talk one's head off: nói quá nhiều
- talk sb's head off: (ai đó) nói quá nhiều làm (người nghe) đau đầu, mệt
- money talks: tiền là tiên
Phân biệt BRING/ TAKE
NGUYEN DUY LUAN PAGE
51
Để phân biệt sự khác nhau giữa bring và take thì bạn nên dựa vào hành động được thực
hiện so với vị trí của người nói.
· Bring nghĩa là “to carry to a nearer place from a more distant one.” (mang một vật,
người từ một khoảng cách xa đến gần người nói hơn)
· Take thì trái lại “to carry to a more distant place from a nearer one.” (mang một vật,
người từ vị trí gần người nói ra xa phía người nói.)
Mời các bạn phân biệt qua những ví dụ đúng và sai sau đây:
· Incorrect: Bring this package to the post office.
· Correct: Take this package to the post office. (Đem gói hàng này đến bưu điện nhé!)
· Incorrect: I am still waiting for you. Don’t forget to take my book.
· Correct: I am still waiting for you. Don’t forget to bring my book. (Mình vẫn đang đợi
cậu đấy.Đừng quên mang sách đến cho mình nhé!)
NGUYEN DUY LUAN PAGE
52
Phân biệt HAVE TO và MUST
A/ Chúng ta dùng must và have to để diễn tả sự cần thiết phải làm một việc gì đó.
Đôi khi ta dùng từ nào cũng được:
· Oh, it’s later than I thought. I must go hay I have to go.(Ồ, đã trễ hơn là tôi tưởng. Tôi
phải đi thôi).
Nhưng có điểm khác nhau giữa must và have to như sau:
- Must mang tính chất cá nhân. Ta dùng must khi diễn tả cảm giác của cá nhân mình.
“You must do something” = “Tôi (người nói) nhận thấy việc đó là cần thiết”.
· She’s a really nice person. You must meet her. (= I say this is necessary)
Cô ấy là một người thật sự tốt. Anh phải gặp cô ấy. (= tôi nói điều đó là cần thiết)
· I haven’t phoned Ann for ages. I must phone her tonight.(Đã lâu rồi tôi không gọi
điện thoại cho Ann. Tôi phải gọi cho cô ấy tối nay).
NGUYEN DUY LUAN PAGE
53
- Have to không mang tính chất cá nhân, ta dùng have to diễn tả hiện thực, không nói về
cảm giác của cá nhân mình.
“You have to do something” bởi vì đó là luật lệ hay tình huống thực tế bắt buộc.
· You can’t turn right here. You have to turn left. (because of the traffic system)
Anh không thể rẽ phải ở đây. Anh phải rẽ trái. (do luật giao thông)
· My eye sight isn’t very good. I have to wear glasses for reading.
Thị lực của tôi không được tốt. Tôi phải đeo kính để đọc sách. (do hoàn cảnh thực tế)
· George can’t come out with us this evening. He has to work.
George không thể đi với chúng ta tối nay. Anh ấy phải làm việc.
Hãy so sánh:
· I must get up early tomorrow. There are a lot of things I want to do.(Tôi phải dậy
sớm vào sáng mai. Có nhiều việc mà tôi muốn làm).
· I have to get up early tomorrow. I’m going away and my train leaves at 7.30.(Sáng
mai tôi phải dậy sớm. Tôi phải đi và chuyến tàu khởi hành lúc 7 giờ 30).
Nếu bạn không chắc chắn nên dùng từ nào thì thông thường để “an toàn” hơn nên dùng
have to.
B/ Bạn có thể dùng must để nói về hiện tại hay tương lai,
nhưng must không được dùng cho quá khứ:
· We must go now.(Chúng ta phải đi bây giờ).
· We must go tomorrow. (but not “We must go yesterday”)(Ngày mai chúng ta phải
đi).
Bạn có thể dùng have to cho mọi thì.
NGUYEN DUY LUAN PAGE
54
· I had to go to the hospital. (past)(Tôi đã phải đến bệnh viện).
· Have you ever had to go to hospital? (present perfect)(Bạn đã bao giờ phải đi bệnh
viện chưa?)
· I might have to go to hospital. (infinitive sau might)(Có lẽ tôi phải đi bệnh viện).
Trong câu nghi vấn và câu phủ định, ta thường dùng do/does/did:
· What do I have to do to get a driving license? (không nói “What have I to do?”)(Tôi
phải làm gì để có bằng lái xe?)
· Why did you have to go to hospital?(Tại sao bạn phải đi bệnh viện?)
· Karen doesn’t have to work on Saturdays.(Karen không phải làm việc vào thứ bảy).
C/ Mustn’t và don’t have to là hoàn toàn khác nhau.
You mustn’t do something = Thật là cần thiết để bạn không làm việc đó (vì vậy bạn
đừng làm).
· You must keep it a secret. You mustn’t tell anyone. (=don’t tell anyone)
Bạn phải giữ điều đó bí mật nhé. Bạn không được nói với bất cứ ai.
· I promised I would be on time. I musn’t be late. (=I must be on time)
Tôi đã hứa là sẽ đúng giờ. Tôi không thể trễ. (=Tôi phải đến đúng giờ)
You don’t have to do something = Bạn không cần thiết phải làm điều đó (nhưng bạn có
thể làm nếu bạn muốn).
· You can tell me if you want but you don’t have to tell me (= you don’t need to tell
me)
Bạn có thể kể với tôi nếu bạn muốn nhưng bạn không bắt buộc phải nói với tôi. (= bạn
không cần phải nói với tôi)
NGUYEN DUY LUAN PAGE
55
· I’m not working tomorrow, so I don’t have to get up early.(Sáng mai tôi không làm
việc, vì vậy tôi không phải dậy sớm).
D/ Bạn có thể dùng have got to thay cho have to. Vì vậy bạn
có thể nói:
· I’ve got to work tomorrow hay I have to work tomorrow.(Sáng mai tôi phải làm
việc).
· When has Ann got to go? hay When does Ann have to go?(Khi nào Ann sẽ phải đi?)
Những ngày lễ lớn ở Việt Nam
HOLIDAYS IN VIETNAM (Các Ngày Lễ Ở Việt Nam)
----------Public Holidays----------
New Year - January 1
(Tết Dương Lịch)
Tet (Vietnamese New Year)
(Tết Nguyên Đán)
Hung Kings Commemorations - 10th day of the 3rd lunar month
(Giỗ tổ Hùng Vương)
-> Hung Kings' Temple Festival
(Lễ hội Đền Hùng)
Liberation Day/Reunification Day - April 30
(Ngày Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước)
International Workers' Day - May 1
(Ngày Quốc tế Lao động)
National Day (Vietnam) - September 2
(Quốc khánh)
----------Other
Holidays----------
NGUYEN DUY LUAN PAGE
56
Communist Party of Viet Nam Foundation Anniversary - February 3
(Ngày thành lập Đảng)
International Women's Day - March 8
(Quốc tế Phụ nữ)
Dien Bien Phu Victory Day - May 7
(Ngày Chiến thắng Điện Biện Phủ)
President Ho Chi Minh's Birthday - May 19
(Ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh)
International Children's Day - June 1
(Ngày quốc tế thiếu nhi)
Vietnamese Family Day - June 28
(Ngày gia đình Việt Nam)
Remembrance Day (Day for Martyrs and Wounded Soldiers) - July 27
(Ngày thương binh liệt sĩ)
August Revolution Commemoration Day - August 19
(Ngày cách mạng tháng 8)
Capital Liberation Day - October 10
(Ngày giải phóng thủ đô)
Vietnamese Women's Day - October 20
(Ngày phụ nữ Việt Nam)
Teacher's Day - November 20
(Ngày Nhà giáo Việt Nam)
National Defense Day (People's Army of Viet Nam Foundation Anniversary) -
December 22
(Ngày hội quốc phòng toàn dân - Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam)
Christmas Day - December 25
(Giáng sinh/Noel)
Lantern Festival (Full moon of the 1st month) - 15/1 (lunar)
(Tết Nguyên Tiêu - Rằm tháng giêng)
Buddha's Birthday - 15/4 (lunar)
(Lễ Phật Đản)
Mid-year Festival - 5/5 (lunar)
(Tết Đoan ngọ)
Ghost Festival - 15/7 (lunar)
(Rằm tháng bảy, Vu Lan)
Mid-Autumn Festival - 15/8 (lunar)
(Tết Trung thu)
NGUYEN DUY LUAN PAGE
57
Kitchen guardians - 23/12 (lunar)
(Ông Táo chầu trời)
----------Note---------------
Public holiday: Ngày lễ pháp định (Được quy định trong luật pháp nhà nước)
Cấu trúc as...as trong tiếng Anh
1. As far as
- As far as: theo như
e.g: As far as I know ( theo như tôi biết )
- As far as sb/sth is concerned: về mặt ....
NGUYEN DUY LUAN PAGE
58
2. As early as: ngay từ
e.g: As early as the 20th century : ngay từ thế kỹ 20
3. As good as: gần như
e.g: He is as good as dead : anh ta gần như đã chết
4. As much as: cũng chừng ấy, cũng bằng ấy
5. As long as: miễn là
e.g: You may have dessert so long as you eat all your vegetables.
6. As Well As: cũng như
- As well as có nghĩa tương đương với not only … but also.
e.g: She is clever as well as beautiful. (= She is not only beautiful, but also clever.)
- as well as đưa ra thông tin mà người đọc/người nghe đã biết, phần còn lại của câu sẽ
đưa ra thông tin mới
- Động từ sau as well as: Sau as well as, người ta thường dùng động từ dạng –ing
He hurt his arm, as well as breaking his leg. (không dùng: … as well as broke his leg.)
Những cụm từ nối thường dùng
cho văn viết
NGUYEN DUY LUAN PAGE
59
It is worth noting that : đáng chú ý là
It was not by accident that… : không phải tình cờ mà…
What is more dangerous, .. : nguy hiểm hơn là
But frankly speaking, .. : thành thật mà nói
Be affected to a greater or less degree : ít nhiều bị ảnh hưởng
According to estimation,… : theo ước tính,…
According to statistics, …. : theo thống kê,..
According to survey data,.. theo số liệu điều tra,..
Viewed from different angles, … : nhìn từ nhiều khía cạnh khác nhau
As far as I know,….. theo như tôi được biết,..
Not long ago ; cách đâu không lâu
More recently, …gần đây hơn,….
What is mentioning is that… điều đáng nói là ….
There is no denial that… không thể chối cải là…
To be hard times : trong lúc khó khăn
NGUYEN DUY LUAN PAGE
60
According to a teacher who asked not to be named,.. theo một giáo viên đề nghị giấu
tên,…
Make best use of : tận dụng tối đa
In a little more detail : chi tiết hơn một chút
From the other end of the line : từ bên kia đầu dây (điện thoại)
Doing a bit of fast thinking, he said .. sau một thoáng suy nghỉ, anh ta nói…
I have a feeling that.. tôi có cảm giác rằng…
PHRASAL VERB WITH "LOOK" -
Cụm động từ với Look
NGUYEN DUY LUAN PAGE
61
1. look about: đợi chờ, đắn đo, nghĩ kĩ trước khi có kế hoạch làm gì
2. look about one: nhìn quanh
3. look after: nhìn theo; trông nom, chăm sóc
4. look at: nhìn, ngắm, xem xét; đương đầu
5. look away: quay đi, nhìn chỗ khác
6. look as if: có vẻ như
7. look black: nhìn một cách hằn học; có vẻ bi quan, đen tối
8. look blue: có vẻ buồn; có vẻ không hứa hẹn lắm
9. look back: quay lại nhìn, ngoái cổ lại nhìn
10. look back upon: nhìn lại (cái gì đã qua)
11. look down: nhìn xuống; hạ
giá
12. look down on: ra vẻ kẻ cả
13. look down upon: xem
thường
14. look for: tìm kiếm; đợi chờ,
mong
15. look forward to (+ V-
ing): mong đợi một cách hân hoan
16. look in: nhìn vào; ghé qua thăm, tạt vào
17. look into: nhìn vào bên trong; xem xét kĩ, nghiên cứu; nhìn ra, hướng về
18. look on: đứng xem, đứng nhìn
19. look out!: hãy cẩn thận!, hãy coi chừng!
20. look sth out (for sb/sth): tìm thấy cái gì
21. look over: xem xét, kiểm tra; tha thứ, quên đi, bỏ qua; bao quát, ở cao nhìn xuống
22. look round: nhìn quanh; suy nghĩ, cân nhắc
23. look through: không thèm nhìn, lờ đi; xem lướt qua
24. look sth through: xem kĩ, xem lần lượt, nhìn thấu
25. look to, look toward: lưu ý, cẩn thận về; mong đợi, đợi chờ (ở ai); tin vào, trông cậy
vào
26. look up: nhìn lên, ngước lên; tìm kiếm, tra từ điển
27. look up to: tôn kính, kính trọng
28. look upon sb as: coi ai như là
Cách thêm đuôi "-ed" vào động từ
NGUYEN DUY LUAN PAGE
62
1.Thêm –
d vào sau các
động từ tận
cùng bằng –
ee hoặc –e
Ex: live --> lived, love --> loved, agree --> agreed, etc.
2.Thêm –ed vào các động từ còn lại:
Work --> worked, learn --> learned
- Tuy nhiên chúng ta cần chú ý như sau:
a. Đối với các động từ một vần, tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm (trừ h, w, x,
y), chúng ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm –ed:
Ex: fit --> fitted, stop --> stopped, etc.Nhưng: stay --> stayed (vì tận cùng là phụ
âm y), work --> worked (vì tận cùng là 2 phụ âm rk), heat --> heated (vì tận cùng là 2
nguyên âm ea)
b. Đối với động từ có 2 vần có dấu nhấn ở vần cuối cùng và vần này có cấu tạo âm như
trường hợp (a) nói trên, chúng ta cũng phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm –ed:
Ex: pre’fer --> preferred, per’mit --> permitted, etc.
c. Động từ tận cùng bằng phụ âm –y, ta chia ra làm 2 trường hợp:
NGUYEN DUY LUAN PAGE
63
- trước y là một phụ âm, ta biến y thành i trước khi thêm –ed: study --> studied (phát âm
–ied là /id/)
- trước y là một nguyên âm, ta thêm –ed bình thường: play --> played.
1.Khi động từ tận cùng bằng một –e, ta phải bỏ -e trước khi thêm –ing
Ex: love --> loving, write --> writing, etc.
Nhưng nếu động từ tận cùng bằng –ee, ta vẫn giữ nguyên chúng:
Ex: free --> freeing, see --> seeing, knee --> kneeing
2.Khi động từ một vần tận cùng bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên
âm, ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm –ing.
Ex: stop--> stopping, run--> running, etc.
- Nhưng:
Fix--> fixing, play--> playing (vì có x, y) ở cuối từ.
NGUYEN DUY LUAN PAGE
64
Greet--> greeting (đi trước bằng 2 nguyên âm)
Work--> working (đi trước bằng 2 phụ âm)
- Quy luật này cũng áp dụng cho động từ 2 vần, miễn là dấu nhấn trọng âm nằm trên vần
cuối cùng:
Be’gin --> beginning, pre’fer --> preferring
Nhưng ‘suffer --> suffering (vì dấu nhấn nằm ở vần đầu)
- Các động từ tận cùng bằng “l” thường được gấp đôi (Mĩ: không gấp đôi)
3.Một vài trường hợp cần phải thuộc lòng:
Die--> dying, lie --> lying, tie --> tying (hoặc tieing).
Phân biệt zero và no
NGUYEN DUY LUAN PAGE
65
Trong khi sử dụng Tiếng Anh
đôi lúc chúng ta vẫn có thể nhầm
lẫn khi sử dụng “zero’’ và “no”.
Sau đây là những điểm giống và
khác nhau trong cách sử dụng
của hai từ đó:
1. Giống nhau:
Cả “zero’’ và “no” đều đứng trước danh từ không đếm được, số ít hay số nhiều. Và cả hai
từ đều gần bằng nghĩa với “not any”:
- “Zero”:
“Zero” luôn đứng trước một danh từ số nhiều đếm được:
Ví dụ:Zero degrees centigrade is the same as 32 degrees fahrenheit. (0 độ C thì bằng 32
độ) “degrees” – đếm được, số nhiều
“Zero” đi với được hầu hết mọi danh từ không đếm được:
NGUYEN DUY LUAN PAGE
66
Ví dụ:We are likely to see zero growth on the stock market this year. (Chúng tôi muốn
chứng kiến tốc độ tăng trưởng bằng không trên thị trường chứng khoán năm nay)
Tương tư với câu:We are not likely to see any growth on the stock market this year.
(Chúng tôi không muốn chứng kiến tốc độ tăng trưởng bằng không trên thị trường chứng
khoán năm nay)
- “No”:
Khi đi với danh từđếm được, “no”thường đi với danh từ số nhiều, sẽ tạo cảm giác dễ
nghe và dễ hiểu hơn cho người nghe:
E.g: It was early December and there were no leaves on the trees. (Vào đầu tháng 12 và
không còn chiếc lá nào trên cây.)
No dogs, unless they are on a lead, are allowed in the flower garden. (Chó không được
phép vào vườn hoa chỉ trừ khi có người dẫn đi.)
No road accidents were reported in Chelsea throughout August. (Không có tai nạn nào
được ghi nhận tại Chelsea trong tháng 8.)
He must lead a lonely life in that village: he has no wife and no children.(Anh ta phải
sống một cuộc đời đơn độc trong ngôi làng đó: Anh ta không có vợ và không con)
2. Khác nhau:
- “Zero’’ là một số đếm có nghĩa là 0 và chúng ta có thể dùng “zero” tương tự như các số
đếm bình thường khác
Ví dụ: If you don’t learn hard, you will get zero mark in the final exam.(Nếu bạn không
học tập chăm chỉ, bạn sẽ bị điểm không trong kì thi cuối năm)
- “No” là một lượng từ diễn tả số lượng giống như “all“, “every“, “many“, “some“,
“any“, “each“, “either“, “one“, “another“. Từ này có nghĩa gần giống với “not” hoặc “not
any” và thường được sử dụng khi người nói muốn nhấn mạnh. Hãy so sánh những câu
sau:
Ví dụ:I have no idea what he is referring to.” (nhấn mạnh hơn)
NGUYEN DUY LUAN PAGE
67
(Tôi không biết anh ấy đang nói về điều gì).
So với:
I don’t have any idea what he is referring to.” (kém nhấn mạnh hơn)
Ví dụ: No students from the secondary school in New Town achieved the highest grades
in their end-of-year exam. (nhấn mạnh hơn) (Không một học sinh nào ở trường trung học
cơ sở tại New Town đạt điểm cao nhất trong kì thi cuối năm).
Và:There weren’t any students from the secondary school in New Town who achieved the
highest grades in their end-of- year exam. (kém nhấn mạnh hơn)
I’m sorry. I’ve got no time for that this afternoon. (nhấn mạnh hơn)(Xin lỗi, chiều nay tôi
không có thời gian cho việc này).
Và: I’m sorry. I haven’t got any time for that this afternoon. (kém nhấn mạnh hơn)
Cấu trúc hữu ích cho các bài tập
viết lại câu
1. to look
at (v)= to
have a look
at (n): (nhìn
vào)
NGUYEN DUY LUAN PAGE
68
2. to think about = to give thought to : nghĩ về
3. to be determimed to= to have a determination to : dự định
4. to know (about) = to have knowledge of: biết
5. to tend to = to have a tendency to : có khuynh hướng:
6. to intend to +inf = to have intention of + V_ing : dự định
7. to desire to = have a desire to : Ao ước
8. to wish = to have a wish / to express a wish : ao ước
9. to visit Sb = to pay a visit to Sb / to pay Sb a visit : thăm viếng
10. to discuss Sth = to have a dicussion about : thảo luận
11. to decide to = to make a decision to : quyết định
12. to talk to = to have a talk with : nói chuyện
13. to explain Sth = to give an explanation for : giải thích
14. to call Sb = to give Sb a call : gọi điện cho...
15. to be interested in = to have interst in : thích
16. to drink = to have a drink : uống
17. to photograph = to have a photograph of : chụp hình
18. to cry = to give a cry : khóc kêu
19. to laugh at = to give a laugh at : cười nhạo
20. to welcome Sb = to give Sb a welcome : chào đón
21. to kiss Sb = to give Sb a kiss : hôn
NGUYEN DUY LUAN PAGE
69
22. to ring Sb = to give Sb a ring : gọi điện
23. to warn = to give warning : báo động, cảnh báo
24. to try to (+inf) = to make an effort to/ to make an attempt to : cố gắng
25. to meet Sb = to have a meeting with Sb : gặp ai
Từ vựng về các bộ phận trên cơ
thể
armpit / m.p t/ - náchˈɑː ɪ
arm / m/ - cánh tayɑː
navel / ne .vəl/ - rốnˈ ɪ
chest /t est/ - ngựcʃ
abdomen / æb.də.mən/ - bụngˈ
stomach / st m.ək/ - bụng, dạ dàyˈ ʌ
belly (informal) / bel.i/ - bụng, dạ dàyˈ
(lối nói thông thường)
tummy (informal) / t m.i/ - bụng, dạ dàyˈ ʌ
(lối nói thông thường)
eyelid / a .l d/ - mi mắtˈ ɪ ɪ
pupil / pju .pəl/ - con ngươiˈ ː
iris / a .r s/ - mống mắtˈ ɪ ɪ
eyelash / a læ /- lông miˈ ɪ ʃ
foot /f t/ - chânʊ
ankle / æŋ.kļ/ - mắt cá chânˈ
heel /h əl/ - gót chânɪ
arch / t / - lòng bàn chânɑː ʃ
big toe /b g tə / - ngón chân cáiɪ ʊ
toe /tə / - ngón chânʊ
NGUYEN DUY LUAN PAGE
70
wrist /r st/ - cổ tayɪ
thigh /θa / - bắp đùi knee /ni / - đầu gốiɪ ː
leg /leg/ - chân
forehead / f .hed/ - tránˈ ɔː
temple / tem.pļ/ - thái dươngˈ
cheek /t i k/ - máʃ ː
ear / ə / - taiɪ ʳ
earlobe / ə lə b/ - thùy tai (dái tai)ɪ ʳ ʊ
neck /nek/ - cổ
nose /nə z/ - mũiʊ
chin /t n/ - cằmʃɪ
throat /θrə t/ - cổ họngʊ
lip /l p/ - môiɪ
tongue /t ŋ/ - lưỡiʌ
eye /a / - mắtɪ
eyebrow / a .bra / - lông màyˈ ɪ ʊ
shoulder blade / ə l.də ble d/ - xươngˈʃ ʊ ʳ ɪ
bả vai
elbow / el.bə / - khuỷu tayˈ ʊ
back /bæk/ - lưng
behind /b ha nd/ - phần mông (thôngɪˈ ɪ
tục)
butt /b t/ - phần môngʌ
buttock /'b tək/ - môngʌ
calf /k f/ - bắp chânɑː
hand /hænd/ - tay
thumb /θ m/ - ngón tay cáiʌ
palm /p m/ - lòng bàn tayɑː
little finger / l t.ļ f ŋ.gə / ngón útˈ ɪ ˈ ɪ ʳ
pinkie / p ŋ.ki/ - ngón útˈ ɪ
ring finger /r ŋ f ŋ.gə / - ngón đeo nhẫnɪ ˈ ɪ ʳ
middle finger / m d.ļ f ŋ.gə / - ngónˈ ɪ ˈ ɪ ʳ
giữa
NGUYEN DUY LUAN PAGE
71
Những phong tục đón Năm mới kỳ
lạ nhất trên Thế giới
The New Year's custom in Hillbrow in Johannesburg of
throwing furniture out of windows of tall buildings has
been voted one of the strangest customs world-wide to
bid farewell to the old year and ring in the new, Reuters
reported on the weekend.
The local custom came fourth in a poll conducted by social networking site Badoo.com,
which asked 7 200 users in 18 countries to vote for the strangest and also most fun New
Year's customs.
The most unusual New Year's customs:
1. Gathering in a graveyard to be with dead relatives (Talca, Chile)
2. Trying to hear animals talking; if you fail, it's good luck (Romania)
3. Banging bread on the walls to frighten away bad spirits (Ireland)
4. Throwing furniture out the window (Johannesburg, South Africa)
5. Diving into a frozen lake, carrying a tree (Siberia)
6. A "possum drop": lowering a possum over a noisy crowd (North Carolina, U.S.)
7. A village punch-up with neighbours to settle old disputes (Peru)
8. Parading the street while swinging balls of fire over your head (Scotland)
NGUYEN DUY LUAN PAGE
72
9. Watching an old British TV comedy sketch about a lonely dinner (Germany)
10. A giant, three-day water-fight, with water balloons and buckets (Thailand)
New Year's customs that are the "most fun":
1. A mass kiss, or "kiss-in" in a Venice piazza (Italy)
2. Wearing red underwear for good luck (Spain, Italy, Mexico)
3. A giant, three-day water-fight, with water balloons and buckets (Thailand)
4. Throwing furniture out the window (Johannesburg, South Africa)
5. A village punch-up with neighbours to settle old disputes (Peru)
Bản dịch tiếng Việt
Theo báo cáo của Reuters, phong tục ném đồ đạc qua cửa
sổ của những tòa nhà cao tầng vào dịp năm mới để gửi
lời chào tạm biệt năm cũ và chào đón năm mới tại
Hillbrow, Johannesburd (một thành phố lớn của Nam
Phi) đã được bình chọn là một trong những phong tục
kỳ lạ nhất trên thế giới.
Phong tục này xếp hạng 4 trên bảng bình chọn cho những phong tục kỳ lạ nhất cũng như
thú vị nhất cho Năm mới do trang Badoo.com phát động trên tổng số 7.200 người sử
dụng của 18 quốc gia.
NGUYEN DUY LUAN PAGE
73
Những phong tục chào đón Năm mới kỳ lạ nhất:
1. Tập trung
tại nghĩa địa
sum họp
cùng những
người thân
đã mất.
(Talca, Chile)
2. Cố gắng
nghe tiếng
nói chuyện
của loài vật;
nếu không
thành công đồng nghĩa với ‘Chúc may mắn’. (Romania)
3. Đập bánh mì vào tường để xua tan vận xui (Ai-len)
4. Ném đồ đạc ra ngoài cửa sổ (Johannesburg, Nam Phi)
5. Lặn dưới một cái hồ đóng băng với một cái cây (Siberia)
6. Mang theo một con thú ‘possum’ qua một đám đông ồn ã. (Bắc Carolina, Mỹ)
7. Tổ chức một buổi đánh nhau tập thể với hàng xóm để làm hòa những tranh cãi trước
đó. (Peru)
8. Xem một vở hài kịch cũ của Anh nói về một bữa tối cô đơn. (Đức)
9. Diễu hành trên đường phố với quả cầu lửa trên đầu. (Scotland)
10. Lễ hội té nước diễn ra trong 3 ngày với bóng nước / xô nước. (Thái Lan)
Những phong tục chào đón Năm mới vui nhất:
NGUYEN DUY LUAN PAGE
74
1. Lễ hội hôn trên quảng trường Venice (Ý)
2. Mặc đồ lót màu đỏ để mang lại may mắn (Tây Ban Nha, Ý, Mê-hi-cô)
3. Lễ hội té nước kéo dài 3 ngày với bóng nước, xô nước (Thái Lan)
4. Ném đồ đạc ra ngoài cửa sổ (Johannesburg, Nam Phi)
5. Tổ chức một buổi đánh nhau tập thể với hàng xóm để làm hòa những tranh cãi trước
đó.
Cách sử dụng North, South, East
và West
Mỗi một hướng (north, south, east, west, south-east, north-west, etc) có thể là:
- Danh từ ("The sun rises in the east." - Mặt trời mọc ở phía Đông.)
- Tính từ ("It is sunny on the east coast." - Bờ biển Đông rất nhiều nắng.)
- Trạng từ ("We drove east for 50 miles." - Chúng tôi đã đi về phía Đông 50 dặm)
Chúng ta hãy cùng xem một số ví dụ khác:
- Danh từ:
• Penguins live in the south.
• The wind is coming from the east.
• He lives in the south-east of England.
- Tính từ:
• He lives in South London.
NGUYEN DUY LUAN PAGE
75
• The storm will reach the north-west coast tomorrow.
• Polar bears live at the North Pole.
• Penguins live at the South Pole.
- Tính từ/ danh từ:
• Is the country South Africa in the south of the African continent?
- Trạng từ:
• Our house faces south-west.
• Our car broke down a mile east of the city.
• He lives south of London.
Chú ý:
- Tên của các phương hướng được viết hoa khi chúng nằm trong một tên riêng, ví dụ
như: South Africa, East Timor, North America, the South Pole, Northwest
Territories.
- Hãy quan sát ảnh dưới, đọc các ví dụ và thấy sự khác biệt giữa "in the south" và "to the
south" hoặc "south":
• Paris
is in
the
north
of
France.
• Swede
n
is nort
h of
France.
• Belgiu
m is to
the
north
of
France.
NGUYEN DUY LUAN PAGE
76
• Canada is north of the USA.
• The USA is north of Mexico.
AD và BC
Đôi lúc bạn sẽ gặp phải những kí hiệu AD, BC như thế này:
• 2000 AD
• 450 BC
Những kí hiệu này có nghĩa là gì?
- AD là sau khi chúa Jesus sinh ra. AD là viết tắt của từ Latin "Anno Domini" có nghĩa là
"năm của Chúa chúng ta"
- BC là trước khi chúa Jesus sinh ra. BC là viết tắt của chữ "Before Christ".
BC luôn luôn được viết sau số năm. AD có thể được viết trước số năm hoặc sau số năm
(cách viết hiện đại). Nếu số năm được viết mà không kèm theo AD hoặc BC, thường
thường là AD. Sau đây là các ví dụ với AD vàBC:
• The Second World War ended in 1945.
• The Gregorian calendar was introduced in 1582 AD.
• Genghis Khan died in 1227 AD.
• Jesus Christ was thought to have been born in AD 1.
• But he was probably born a few years earlier, around 5 BC.
• Julius Caesar was assassinated in 44 BC.
• tienganh1.viettelstudy.vn was founded in 18th May, 2011.
Ngoài ra, bạn cũng có thể nhìn thấy CE và BCE thay vì AD và BC. Những kí hiệu này là
những kí hiệu mới, có ý nghĩa tương tự như AD và BC.
- CE là viết tắt của "Common Era" và mang nghĩa tương tự như AD.
- BCE là viết tắt của "Before Common Era" và mang nghĩa tương tự như BC.
Ví dụ:
NGUYEN DUY LUAN PAGE
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e
Open e

More Related Content

Similar to Open e

Ngu phap tieng anh
Ngu phap tieng anhNgu phap tieng anh
Ngu phap tieng anhNhí Minh
 
English Grammar - Ngữ pháp tiếng anh
English Grammar - Ngữ pháp tiếng anhEnglish Grammar - Ngữ pháp tiếng anh
English Grammar - Ngữ pháp tiếng anhChris2610
 
Ngu phap tieng anh lop 10, 11, 12 thaytro.net
Ngu phap tieng anh lop 10, 11, 12 thaytro.netNgu phap tieng anh lop 10, 11, 12 thaytro.net
Ngu phap tieng anh lop 10, 11, 12 thaytro.netPhuong ThayTro.Net
 
Thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơnThì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơnanhnga1977
 
Cach viet cau_tieng_anh_2924_9491
Cach viet cau_tieng_anh_2924_9491Cach viet cau_tieng_anh_2924_9491
Cach viet cau_tieng_anh_2924_9491Nhí Minh
 
22.000 từ THI TOEFL,IELTS của Harold Levine - VipLam.Net
22.000 từ THI TOEFL,IELTS của Harold Levine - VipLam.Net22.000 từ THI TOEFL,IELTS của Harold Levine - VipLam.Net
22.000 từ THI TOEFL,IELTS của Harold Levine - VipLam.NetThùy Linh
 
Tong hop-ngu-phap-tieng-anh-lop-6
Tong hop-ngu-phap-tieng-anh-lop-6Tong hop-ngu-phap-tieng-anh-lop-6
Tong hop-ngu-phap-tieng-anh-lop-6nganguyen568
 
T_loi_trong_ting_Anh.doc
T_loi_trong_ting_Anh.docT_loi_trong_ting_Anh.doc
T_loi_trong_ting_Anh.docHPhngPhan5
 
22000 words for toefl ielts harold levine
22000 words for toefl ielts harold levine22000 words for toefl ielts harold levine
22000 words for toefl ielts harold levineHuyen Tran
 
22000 words for toefl ielts harold levine
22000 words for toefl ielts harold levine22000 words for toefl ielts harold levine
22000 words for toefl ielts harold levineQuỳnh Tiểu
 
22000 words for toefl ielts harold levine
22000 words for toefl ielts harold levine22000 words for toefl ielts harold levine
22000 words for toefl ielts harold levineshopping1368
 
Giao trinh ngu phap tieng trung
Giao trinh ngu phap tieng trungGiao trinh ngu phap tieng trung
Giao trinh ngu phap tieng trungLinh Linpine
 
ôN TậP Ngữ PháP TiếNg Anh
ôN TậP Ngữ PháP TiếNg AnhôN TậP Ngữ PháP TiếNg Anh
ôN TậP Ngữ PháP TiếNg Anhhoat
 
Thu thuat viet lai cau
Thu thuat viet lai cauThu thuat viet lai cau
Thu thuat viet lai cauTommy Bảo
 
22000 tu vung_thi_toefl_ielts_cua_harold_levine
22000 tu vung_thi_toefl_ielts_cua_harold_levine22000 tu vung_thi_toefl_ielts_cua_harold_levine
22000 tu vung_thi_toefl_ielts_cua_harold_levinesilverlining777
 

Similar to Open e (20)

Ngu phap tieng anh
Ngu phap tieng anhNgu phap tieng anh
Ngu phap tieng anh
 
English Grammar - Ngữ pháp tiếng anh
English Grammar - Ngữ pháp tiếng anhEnglish Grammar - Ngữ pháp tiếng anh
English Grammar - Ngữ pháp tiếng anh
 
Các lỗi ngữ pháp thường gặp trong tiếng Anh
Các lỗi ngữ pháp thường gặp trong tiếng AnhCác lỗi ngữ pháp thường gặp trong tiếng Anh
Các lỗi ngữ pháp thường gặp trong tiếng Anh
 
Ngu phap tieng anh lop 10, 11, 12 thaytro.net
Ngu phap tieng anh lop 10, 11, 12 thaytro.netNgu phap tieng anh lop 10, 11, 12 thaytro.net
Ngu phap tieng anh lop 10, 11, 12 thaytro.net
 
Grammar 1
Grammar 1Grammar 1
Grammar 1
 
Thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơnThì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn
 
Cach viet cau_tieng_anh_2924_9491
Cach viet cau_tieng_anh_2924_9491Cach viet cau_tieng_anh_2924_9491
Cach viet cau_tieng_anh_2924_9491
 
22.000 từ THI TOEFL,IELTS của Harold Levine - VipLam.Net
22.000 từ THI TOEFL,IELTS của Harold Levine - VipLam.Net22.000 từ THI TOEFL,IELTS của Harold Levine - VipLam.Net
22.000 từ THI TOEFL,IELTS của Harold Levine - VipLam.Net
 
Tong hop-ngu-phap-tieng-anh-lop-6
Tong hop-ngu-phap-tieng-anh-lop-6Tong hop-ngu-phap-tieng-anh-lop-6
Tong hop-ngu-phap-tieng-anh-lop-6
 
T_loi_trong_ting_Anh.doc
T_loi_trong_ting_Anh.docT_loi_trong_ting_Anh.doc
T_loi_trong_ting_Anh.doc
 
22000 words for toefl ielts harold levine
22000 words for toefl ielts harold levine22000 words for toefl ielts harold levine
22000 words for toefl ielts harold levine
 
10. SENTENCES (Câu).doc
10. SENTENCES (Câu).doc10. SENTENCES (Câu).doc
10. SENTENCES (Câu).doc
 
N5 n3
N5 n3N5 n3
N5 n3
 
22000 words for toefl ielts harold levine
22000 words for toefl ielts harold levine22000 words for toefl ielts harold levine
22000 words for toefl ielts harold levine
 
22000 words for toefl ielts harold levine
22000 words for toefl ielts harold levine22000 words for toefl ielts harold levine
22000 words for toefl ielts harold levine
 
Giao trinh ngu phap tieng trung
Giao trinh ngu phap tieng trungGiao trinh ngu phap tieng trung
Giao trinh ngu phap tieng trung
 
ôN TậP Ngữ PháP TiếNg Anh
ôN TậP Ngữ PháP TiếNg AnhôN TậP Ngữ PháP TiếNg Anh
ôN TậP Ngữ PháP TiếNg Anh
 
Lesson 9.pptx
Lesson 9.pptxLesson 9.pptx
Lesson 9.pptx
 
Thu thuat viet lai cau
Thu thuat viet lai cauThu thuat viet lai cau
Thu thuat viet lai cau
 
22000 tu vung_thi_toefl_ielts_cua_harold_levine
22000 tu vung_thi_toefl_ielts_cua_harold_levine22000 tu vung_thi_toefl_ielts_cua_harold_levine
22000 tu vung_thi_toefl_ielts_cua_harold_levine
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 

Open e

  • 2. 2 BY: NGUYEN DUY LUAN NGUYEN DUY LUAN PAGE
  • 3. 3 Nguồn gốc từ OK trong tiếng Anh Có vô vàn suy đoán về nguồn gốc của từ OK-cái từ mà người Mỹ dùng nhiều đến nỗi nó trở thành thương hiệu của riêng họ. Allan Metcalf đã viết một quyển sách về từ OK. Ông nói OK không chỉ là một từ vĩ đại, nó còn là một từ quan trọng, một sản phẩm thành công nhất mà người Mỹ đã xuất khẩu đi khắp thế giới. Nó bao gồm cả triết lý sống và cách suy nghĩ của người Mỹ.Từ OK ngắn gọn, đơn giản nhưng lại chứa nhiều ý nghĩa, đúng như cách trò chuyện của người Mỹ. Khi người ta nói “I’m OK”, nó có thể là một câu không biểu cảm hay cũng có thể là “Tôi thật sự ổn đấy”, đôi khi nó còn hàm ý: “Tôi không ổn chút nào đâu”. Từ OK còn phản ánh cả triết lý “chuyện gì cũng có thể’ của người Mỹ. Nếu chuyện gì đó được cho là OK, tức là nó sẽ ổn, cho dù nó không hoàn hảo, nhưng có thể chấp nhận được. Đó là cách mà đa số người Mỹ nhìn vào vấn đề. Có nhiều giai thoại về sự ra đời của từ OK được người ta nhắc đến. Một trong những câu chuyện đó liên quan đến Boston. Người ta bắt gặp từ ngữ này lần đầu tiên trên tờ báo Boston Morning Post vào ngày 23 tháng 3 năm 1839, dưới hình thức một trò đùa. OK được giải thích là chữ viết tắt của “All Correct”. Tuy nhiên, tại sao lại là OK mà không phải la AC? Cách giải thích duy nhất của người Mỹ: “orl korrekt”. Ngay từ đầu, những gì gọi là chính xác cũng chưa hẳn là chính xác, mà chỉ là OK! Một năm sau, từ “OK” bắt đầu được Đảng Dân chủ dùng làm khẩu hiệu trong suốt thời gian bầu cử Tổng thống Mỹ năm 1840. Ứng cử viên của họ, Martin Van Buren, xuất thân từ Kinderhood của New York, nên có biệt danh là “Old Kinderhook”. Những người ủng hộ ông vì thế đã thành lập câu lạc bộ tên là “OK Club”. Điều này chắc chắn đã giúp quảng bá thuật ngữ OK. Tổng thống Andrew Jackson được cho là có thói quen phê từ “OK” vào các văn thư trình lên ông để tỏ ý chấp thuận. Mặc dù chỉ là tin đồn, điều này cũng cũng đã tạo ra một phong trào trong các nhà lãnh đạo. Họ bắt chước lối phê này để ra điều mình cũng làm như tổng thống. Kết quả là: OK biến thành một từ thông dụng! NGUYEN DUY LUAN PAGE
  • 4. 4 Những cụm từ như “och aye” (tiếng Scottish) hay “ola kala” (tiếng Hy Lạp), mang nghĩa là “tốt đấy, được đấy” cũng được dùng để giải thích cho nguồn gốc của từ OK. Tuy nhiên, theo những chứng cứ lịch sử và ngôn ngữ học thì có vẻ như OK không thể có có xuất phát từ thành ngữ trên. Chính vì vậy mà OK đôi khi cũng làm đau đầu các nhà ngôn ngữ học. Cho dù từ OK có xuất phát từ đâu đi chăng nữa, nó vẫn là một trong những “phát minh nổi tiếng” của người Mỹ. Bạn có thể dễ dàng nhận ra rằng OK được dùng ở hầu hết mọi nơi, kể cả những nơi tiếng Anh không phải là ngôn ngữ chính thức. Cũng như Thomas Harris và quyển sách của ông “’I'm OK — You’re OK” đã chỉ ra: “I’m OK” có nghĩa là tôi có thể làm những gì tôi muốn. “You’re OK” có nghĩa là bạn có thể làm những gì bạn muốn. Có thể là chúng ta không làm giống nhau, nhưng như vậy cũng OK. Phân biệt On time và In time “On time” để nói về sự việc xảy ra chính xác đúng vào cái giờ mà mình đã lên kế hoạch. Còn “in time” có nghĩa là sớm hơn một chút so với các giờ đã lên kế hoạch. On time = Punctual, not late (đúng giờ, không chậm trễ) :Ta dùng on time để nói rằng một việc nào đó xảy ra đúng thời gian như đã được dự tính: • The 11.45 train left on time. (= in left at 11.45). [Chuyến tàu 11h45 đã khởi hành đúng giờ. (= nó rời nhà ga lúc 11h45)] NGUYEN DUY LUAN PAGE
  • 5. 5 • “I’ll meet you at 7.30.” “OK, but please be on time.” (= don't be late, be there at 7.30).["Tôi sẽ gặp anh lúc 7h30." "Hay lắm, nhưng nhớ đúng giờ nhé." (= đừng tới muộn, hãy có mặt ở đó lúc 7h30)] • The conference was very well organised. Everything began and finished on time. [Hội nghị đã được tổ chức rất tốt. Mọi việc đều bắt đầu và kết thúc đúng thời gian đã định.] Đối nghĩa với on time là late: Be on time. Don’t be late. [Hãy đúng giờ. Chớ có trễ.] In time (for something/ to do something) = with enough time to spare, before the last moment - vừa đúng lúc (làm gì đó) • Will you be home in time for dinner? (= soon enough for dinner). [Bạn sẽ về đến nhà kịp bữa tối chứ? (= vừa kịp bữa tối)] • I’ve sent Jill her birthday present. I hope it arrives in time (for her birthday). (= soon enough for her birthday). [Tôi đã gửi quà sinh nhật cho Jill. Tôi hy vọng món quà tới kịp (sinh nhật cô ấy). (= vừa kịp sinh nhật cô ấy)] • I must hurry. I want to get home in time to see the football match on television. (= soon enough to see the football match). [Tôi phải khẩn trương. Tôi muốn về nhà đúng lúc để xem trận bóng đá trên tivi. (= đủ để xem trận đấu bóng đá trên ti vi)] Ngược lại với in time là too late: • I got home too late to see the football match. [Tôi về tới nhà quá muộn để kịp xem trận bóng đá.] Cũng có thể nói just in time (= almost too late - vừa kịp để không quá muộn): NGUYEN DUY LUAN PAGE
  • 6. 6 • We got to the station just in time to catch the train. [Chúng tôi tới ga vừa vặn kịp chuyến tàu.] • A child ran across the road in front of the car, but I managed to stop just in time. [Một đứa bé chạy qua đường ngay trước đầu xe, nhưng tôi đã kịp hãm xe lại vừa đúng lúc.] Phân biệt Alone, Lonely, Lone và Solitary 1. ALONE (tính từ & trạng từ)Alone khi được sử dụng sau động từ to be sẽ mang nghĩa không có ai bên cạnh, tách khỏi những người, vật khác. Ví dụ: She looked forward to being alone in own flat. (Cô ấy mong được sống một mình trong căn hộ riêng). Alone còn được sử dụng với động từ feel. Cụm từ “feel alone” mang sắc thái nghĩa mạnh hơn, không chỉ là một mình mà còn là cô đơn, không hạnh phúc. Alone không được sử dụng trước danh từ, do vậy chúng ta sẽ không nói hoặc viết an alone lady. NGUYEN DUY LUAN PAGE
  • 7. 7 Trong tiếng Anh khẩu ngữ, alone còn được diễn đạt theo cách khác là: on my (your, his, her, our, their) own và by oneself (myself, yourself, etc) cũng có nghĩa là làm gì đó một mình. 2. SOLITARY (tính từ) :Solitary dùng được cho cả người và vật. Đối với danh từ chỉ người, solitary mang nghĩa giống như alone; còn khi đi với danh từ chỉ vật, solitary trơ trọi. The only signal of human on the island was a solitary villa.(Dấu hiệu duy nhất của con người trên hòn đảo đó là một căn nhà trơ trọi). Khác với alone, chúng ta có thể dùng solitary trước danh từ, nhưng không được sử dụng trước động từ. Danh từ của tính từ này là solitude. 3. LONELY ( tính từ) :Lonely thể hiện tâm trạng cô đơn, có thể được sử dụng sau động từ to be và động từ to feel. She was/ felt very lonely when she moved to the new island.(Khi phải chuyển về sống tại hòn đảo mới, cô ấy cảm thấy rất cô đơn). Trong một số tạp chí của Mỹ, có mục dành riêng cho những người muốn kết bạn được gọi là lonely hearts Trong tiếng Anh-Mỹ, lonely có thể được thay thế bằng lonesome mà sắc thái, ý nghĩa không thay đổi. 4. LONE (tính từ) :Lone mang nghĩa đơn lẻ, đơn chiếc, không có sự hiện diện của người hoặc vật khác. Để tránh hiểu nhầm về sắc thái nghĩa, các bạn hãy xem ví dụ dưới đây: Ví dụ: The lone police officer in the pard had to call for reinforcement. (Viên cảnh sát đang đứng một mình trong công viên đã phải gọi thêm lực lượng hỗ trợ). Khác với Alone, Lone luôn được đặt ngay trước danh từ. Lone parent = single parent dùng để chỉ những người đàn ông hoặc phụ nữ nuôi con một mình. Phân biệt through và across Across và through đều nghĩa là qua nhưng: NGUYEN DUY LUAN PAGE
  • 8. 8 * Across chỉ hành động: - Qua một mặt phẳng như qua đường (across the street), qua sông (across the river), qua cầu (across the bridge), qua mặt nước đóng băng (across the ice), qua sa mạc (across the desert), hay nhảy qua (the deer jumped across the stream=con hươu nhảy qua dòng suối); - Qua bên kia: the village is just across the border=ngôi làng nằm ngay qua bên kia biên giới. * Through chỉ nghĩa qua một thể tích, một khối, một đám nhiều cây cối: như qua rừng (walk through the wood), qua đám đông (through the crowd), qua nhiều tỉnh lỵ (we drove through several towns). * Across vừa là giới từ (preposition) vừa là trạng từ (adverb): - Would you like me to help you across the street?=Bác muốn cháu dẫn bác qua đường không? (Trong câu này across là preposition). - She came in the room, walked across, and opened the window=Cô ấy vào phòng, bước qua phòng và tới mở của sổ. (Trong câu này across là adverb). * Through cũng có thể làm preposition và adverb: - The dog got out through a hole in the fence=Con chó chạy lọt khỏi hàng rào qua một lỗ hổng (through là preposition). - Make sure the food is heated through=Nhớ phải hâm kỹ thực phẩm (through là adverb). Phân biệt một số từ đồng nghĩa 1. Start và Begin (bắt đầu, khởi đầu một sự vật- sự việc nào đó) Start: được sử dụng cho các loại động cơ và xe cộ. Không dùng ‘’begin” trong những trường hợp này. Ví dụ: It was a cold morning and I could not start my car.(Sáng hôm đó trời lạnh quá nên tớ không sao nổ máy được) Begin: thường xuất hiện trong các tình huống trang trọng và trừu tượng hơn NGUYEN DUY LUAN PAGE
  • 9. 9 Ví dụ: Before the universe began, time and place did not exist.(Trước buổi sơ khai của vũ trụ, không gian và thời gian chưa hề tồn tại) 2. End và Finish (kết thúc, chấm dứt việc gì đó) End: với ý nghĩa quyết định ngừng/ chấm dứt cái gì đó Ví dụ: They ended their relationship a year ago.(Họ đã chấm dứt mối quan hệ cách đây một năm rồi). Finish: có thể mang ý nghĩa ‘hoàn thành’ Ví dụ: I haven’t finished my homework yet.(Tớ vẫn chưa làm xong bài tập về nhà). 3. Grow và Raise (tăng, làm tăng thêm cái gì đó) Grow: thường xuất hiện với cây trồng, thực vật. Ví dụ: In the south, the farmers grow crops.(Nông dân miền Nam sống bằng nghề trồng cấy). Raise: thường đi với động vật và trẻ con Ví dụ: In the north, the farmers mostly raise cattle.(Ở miền Bắc, nông dân chủ yếu sống bằng nghề chăn nuôi gia súc). 4. Clever, Smart và Intelligent: (thông minh- nhưng sắc thái khác nhau) Intelligent là từ mang đúng nghĩa thông minh nhất. Intelligent đồng nghĩa với brainy, dùng để chỉ người có trí tuệ, tư duy nhanh nhạy và có suy nghĩ lô-gíc hoặc để chỉ những sự vật, sự việc xuất sắc, là kết quả của quá trình suy nghĩ. Ví dụ:Her answer showed her to be an intelligent young woman.(Câu trả lời của cô ấy cho thấy cô ấy là một cô gái thông minh). Smart là một tính từ có rất nhiều nghĩa, trong đó cũng có ý nghĩa gần gống với intelligent. Tuy nhiên, intelligent chỉ khả năng phân tích, giải quyết vấn đề một cách khoa học và hiệu quả, còn smart lại chỉ sự nắm bắt nhanh nhạy tình hình hoặc diễn biến đang xảy ra. NGUYEN DUY LUAN PAGE
  • 10. 10 Ví dụ: Smart lawyers can effectively manipulate juries.(Những luật sư giỏi có thể tác động lên cả hội đồng xét xử). Với nghĩa thông minh, smart còn được dùng với những vũ khí có khả năng tự định vị mục tiêu hoặc được điều khiển bằng máy tính như smart weapon, smart bomb. Ngoài ra, smart còn được dùng để chỉ diện mạo bên ngoài, thường là chỉ cách ăn mặc của một người. Trong trường hợp này, smart mang nghĩa là sáng sủa, gọn gàng, hay thời trang. Ví dụ: You look very smart in that suit. (Cậu mặc bộ vest đó trông bảnh lắm!) Clever lại chỉ sự lanh lợi hoặc khôn ngoan. Ví dụ: As a child, she was a clever girl. (Ngay từ bé, nó đã là một cô bé lanh lợi). Tuy nhiên, clever thường được dùng với nghĩa lành nghề, khéo léo. Trong trường hợp này, clever đồng nghĩa với skillful. Ví dụ: He is clever with his hands. (Anh ấy rất khéo tay). Phân biệt "Among - Between" và "See" "Look" "Watch" 1, Phân biệt "Among and Between"A MONG - BETWEEN (giữa ,trong số ) a) Dịch câu : Bà ta cái NGUYEN DUY LUAN PAGE
  • 11. 11 bánh cho hai đứa trẻ She divided the cake among the two children.(sai) She divided the cake between the two children.(đúng) b) Dịch câu : Bà ta cái bánh cho ba đứa trẻ She divided the cake between the three children.(sai) She divided the cake among the three children. (đúng ) - Dùng between cho 2 thứ /người . - Dùng among cho 3 thứ /người trở lên C) Dịch câu : Việt Nam nằm giữa Lào ,Campuchia và Thái Bình Dương Vietnam lies among Laos ,Cambodia and Pacific Ocean.(sai) Vietnam lies between Laos ,Cambodia and Pacific Ocean.(đúng) -Dùng between cho giữa các vị trí chính xác rõ ràng English is your future 2. Phân biệt "See, Look, Watch" - See : xem trong có chủ ý, hình ảnh tự lọt vào mắt mình, bạn không mốn thấy nhưng vẫn thấy - Look : nhìn có chủ ý, ngắm nhìn, bạn muốn nhìn - Watch : nhìn có chủ ý 1 thứ gì đó, và thứ đó thường đang chuyển động Eg: - I opened the curtains and saw some birds outside. (Tôi mở tấm màn và thấy 1 vài chú chim bên ngoài) (Tôi mở tấm màn và thấy, tôi không định nhìn chúng, chúng chỉ tự dưng như thế.) - I looked at the man. (Tôi nhìn vào người đàn ông) (Tôi có chủ ý nhìn vào ông ta.) - I watched the bus go through the traffic lights. (Tôi nhìn chiếc xe buýt đi qua cột đèn giao thông) (Tôi có chủ ý nhìn chiếc xe buýt, và nó đang chuyển động.) NGUYEN DUY LUAN PAGE
  • 12. 12 PHÂN BIỆT QUICK, FAST VÀ RAPID Khi là tính từ: -Fast: dùng để chỉ 1 người hoặc vật di chuyển với tốc độ nhanh Ví dụ: Tom is the fastest runner is my class. (Tom là người chạy nhanh nhất trong lớp tôi) -Quick: thường để chỉ tốc độ hoàn thành công việc gì đó một cách nhanh chóng hoặc không bị trì hoãn Ví dụ: She gave him a quick glance. (Cô ấy liếc nhanh qua anh ta) -Rapid: thường được dùng trong văn phong lịch sự hơn để chỉ tốc độ thay đổi nhanh chóng, không dùng để chỉ tốc độ hoàn thành 1 việc hay tốc độ di chuyển. Ví dụ: There are rapid climate change during the 20th century. (Trong suốt thế kỉ 20, có một sự thay đổi khí hậu nhanh chóng) Khi là trạng từ: -Quickly được dùng phổ biến hơn “quick”. Tuy nhiên “quick” lại được dùng trong câu cảm thán. NGUYEN DUY LUAN PAGE
  • 13. 13 Ví dụ: Come on! Quick! They’ll see us. (Nhanh lên! Họ sẽ thấy chúng ta mất). Ở dạng so sánh hơn “quicker” lại được dùng nhiều hơn “more quickly” -Fast vừa là trạng từ vừa là tính từ (không có “fastly”) CẤU TRÚC NHẤN MẠNH Một số cấu trúc nhấn mạnh ý trong câu tiếng Anh 1. Dùng thể bị động :Ta dùng thể bị động khi tập trung hay muốn nhấn mạnh đến người hay vật bị hành động trong câu tác động. Thường thì phần nào cần được nhấn mạnh sẽ đứng ở đầu câu. Khi sử dụng thể bị động, chúng ta sẽ nhấn mạnh việc/hành động đã xảy ra với ai/cái gì hơn là người nào hay việc gì đã gây nên việc đó. Ví dụ: When I came, my car was being repaired(Khi tôi đến thì xe hơi của tôi vẫn đang được sửa). NGUYEN DUY LUAN PAGE
  • 14. 14 2. Dùng các cấu trúc đảo ngữ Đảo trật tự các từ bằng cách dùng các cụm giới từ hoặc một số cụm như: at not time, suddenly into, little, seldom, never,… ở đầu câu, theo sau đó sẽ là các từ đã được đảo ngữ. Ví dụ: At no time did I say you couldn't come.(Tôi có nói là bạn không thể đến đâu). Little did I understand what was happening.(Tôi chỉ hiểu sơ sơ về việc đã xảy ra thôi). Seldom have I felt so alone.(Hiếm khi nào tôi thấy cô đơn lắm). Lưu ý: Khi trong câu có trợ động từ thì trật tự của câu khi đảo ngữ sẽ là: trợ động từ + chủ ngữ + động từ chính. 3. Dùng một số trạng từ Dùng những trạng từ như always, forever,… khi cần thể hiện sự khó chịu về hành động của một người khác. Cấu trúc này được xem là một trường hợp đặc biệt vì nó chỉ một thói quen hơn là một hành động xảy ra tại một thời điểm cụ thể. Ví dụ: Martha is always getting into trouble.(Martha lúc nào cũng dính vào rắc rối cả). Peter is forever asking tricky questions.(Peter luôn hỏi những câu hỏi khó trả lời). George was always being reprimanded by his teachers.(Georger lúc nào cũng bị thầy cô khiển trách). Lưu ý: cấu trúc này thường được dùng với thì hiện tại tiếp diễn và quá khứ tiếp diễn. 4. Dùng câu tách với "It" Những câu được mở đầu bằng It is hay It was thường được dùng để nhấn mạnh một chủ ngữ hay tân ngữ cụ thể. Theo sau mệnh đề giới thiệu này là một đại từ quan hệ. Ví dụ: It was I who received the promotion.(Tôi đã được thăng chức). It is the awful weather that drives him crazy.(Thời tiết tệ đã làm anh ta nổi điên). 5. Dùng câu tách với "What" NGUYEN DUY LUAN PAGE
  • 15. 15 Những câu được mở đầu bằng What thường được dùng để nhấn mạnh một chủ ngữ hay tân ngữ cụ thể. Theo sau mệnh đề giới thiệu này là động từ "to be". Ví dụ: What we need is a good long shower. What he thinks isn't necessarily true. 6. Sử dụng trợ động từ "Do" hoặc "Did" Thường thì trợ động từ Do và Did không được dùng trong câu khẳng định. Tuy nhiên, để nhấn mạnh điều gì đó thì ta cũng có thể sử dụng trợ động từ này. Ví dụ: No, that's not true. John did speak to Mary.(Không, không đúng. John đã nói chuyện với Mary). I do believe that you should think twice about this situation.(Tôi thật sự tin rằng cậu nên suy nghĩ lại về tình huống đó). Những từ Tiếng Anh kỳ lạ nhất trong từ điển 1.Bookkeeper" (nhân viên kế toán) là từ duy nhất có ba chữ nhân đôi liền nhau. 2.Hai từ dài nhất thế giới chỉ có duy nhất 1 trong 6 nguyên âm bao gồm cả chữ y là: "defenselessness" (sự phòng thủ) và "respectlessness" (sự thiếu tôn trọng). 3."Forty" (40) là số duy nhất có các chữ cái theo thứ tự alphabet. Còn "One" (1) là số duy nhất có các chữ cái theo thứ tự ngược lại. 4.Từ dài nhất "honorificabilitudinitatibus" (đất nước có khả năng đạt được nhiều niềm vinh dự) có các nguyên âm và phụ âm xen kẽ nhau. NGUYEN DUY LUAN PAGE
  • 16. 16 5. "Antidisestablishmentarianism" (trước đây nó có nghĩa là việc chống lại sự bãi bỏ thiết lập nhà thờ ở Anh, và bây giờ là sự chống lại niềm tin rằng không có sự hiện diện của một nhà thờ chính thống nào trong nước) được liệt kê trong từ điển Oxford đã từng được coi là từ dài nhất nhưng giờ đây ngôi vị ấy đã thuộc về thuật ngữ y học "pneumonoultramicroscopicsilicovolcanoconiosis " (một bệnh phổi do hít phải bụi thạch anh trong các vụ núi lửa phun trào), nhưng có một từ khác là tên của một chất hóa học gồm 267 loại amino axit và enzyme xứng đáng là từ dài nhất, tuy nhiên đấy chỉ là từ ghép từ nhiều từ khác nhau, không được xem là một từ vựng! 6. “The sixth sick sheik’s sixth sheep’s sick” là cụm từ khiến ta phải líu lưỡi nhiều nhất khi phát âm. Ngoài ra mình còn biết thêm một câu là: "She sells seashells on the seashore" 7. Trong tiếng Anh chỉ có một từ duy nhất có 5 nguyên âm đứng liền nhau là "queueing" (xếp hàng). 8.“Asthma” (hen suyễn) và “isthmi” (kênh đào) là hai từ duy nhất có chữ đầu và chữ cuối đều cùng một nguyên âm còn ở giữa toàn phụ âm. 9. “Rhythms” (nhịp điệu) là từ dài nhất không có nguyên âm bình thường a, e, i, o hay u. NGUYEN DUY LUAN PAGE
  • 17. 17 Những cặp từ hay gây nhầm lẫn cho người sử dụng Tiếng Anh 1. Bring/ Take - Bring nghĩa là mang một vật, người từ một khoảng cách xa đến gần người nói hơn. - Take có nghĩa là mang một vật, người từ vị trí gần người nói ra xa phía người nói. Incorrect: Bring this package to the post office. Correct: Take this package to the post office. (Đem gói hàng này đến bưu điện nhé!) Incorrect: I am still waiting for you. Don’t forget to take my book. Correct: I am still waiting for you. Don’t forget to bring my book.(Mình vẫn đang đợi cậu đấy. Đừng quên mang sách đến cho mình nhé!) 2. As / Like Khi mang nghĩa là giống như, like và as gây không ít bối rối cho người học. Quy tắc dễ nhớ nhất là chúng ta hay dùng like như là một giới từ chứ không phải là liên từ. Khi like được dùng như giới từ, thì không có động từ đi sau like. Nếu có động từ thì chúng ta phải dùng as if. Liên từ as nên dùng để giới thiệu một mệnh đề. Incorrect: It sounds like he is speaking Spanish. NGUYEN DUY LUAN PAGE
  • 18. 18 Correct: It sounds as if he is speaking Spanish. (Nghe có vẻ như anh ta đang nói tiếng Tây Ban Nha.) Incorrect: John looks as his father. Correct: John looks like his father. (Anh ta giống bố anh ta lắm) Incorrect: You play the game like you practice. Correct: You play the game as you practice. (Cậu chơi trận này hệt như cậu thực hành nó vậy) 3. Among / Between - Between để nói ai đó hoặc vật gì ở giữa 2 người, vật - Among trong trường ở giữa nhiều hơn 2 người, vật. Incorrect: The money will be divided between Sam, Bill, and Ted. Correct: The money will be divided among Sam, Bill, and Ted. (Tiền sẽ được chia cho Sam, Bill và Ted.) Incorrect: The final decision is among you and me. Correct: The final decision is between you and me. (Quyết định cuối cùng là ở anh và tôi.) 4. Lay / lie - Lay: đặt, để cái gì xuống. Ví dụ: Lay your book on NGUYEN DUY LUAN PAGE
  • 19. 19 the table. Wash the dishes. Come on! (Hãy đặt sách lên trên bàn. Đi rửa bát. Mau lên nào!) Nghĩa khác của Lay là “produce eggs”: đẻ trứng. Ví dụ: Thousands of turtles drag themselves onto the beach and lay their eggs in the sand. (Hàng ngàn con rùa kéo nhau lên bãi biển và đẻ trứng trên cát.) - Lie: nghĩa là nằm Ví dụ: Lie in bed (nằm trên giường) Lay down on the couch. (Nằm trên ghế dài) Lie on a beach (Nằm trên bãi biển) - Lie còn có nghĩa là nói dối Ví dụ: I suspect he lies about his age. (Tôi nghi ngờ là anh ta nói dối về tuổi của anh ta.) Lí do mà người học tiếng Anh hay nhầm lẫn giữa lay và lie là bởi dạng quá khứ và quá khứ phân từ của chúng khá giống nhau. Lay- laid- laid Lie- lay- lain PHÂN BIỆT "HEAR" VÀ "LISTEN" TRONG TIẾNG ANH NGUYEN DUY LUAN PAGE
  • 20. 20 Hear và List en trong tiếng Anh đều có thể dịch là nghe. Để dịch chính xác thì phải căn cứ vào văn cảnh, tuy nhiên để dễ hiểu hơn về cách sử dụng của 2 từ này có thể tạm dịch Hear là nghe thấy và Listen là lắng nghe. Ở đây nếu không bàn về khía cạnh ngữ pháp mà chỉ bàn về khía cạnh nghĩa và tình huống sử dụng thì chúng ta chỉ cần lưu ý: Hear - thể hiện tính thụ động Listen - thể hiện tính chủ động . Thụ động có nghĩa là tự dưng nó đến, nhiều khi bạn không biết trước, không trông mong và không kiểm soát được. Chủ động có nghĩa là bạn muốn nghe cái gì đó, bạn lắng nghe nó với sự chú ý, bạn chọn lựa để nghe nó. Ai đó nói và chợt bạn nghe thấy, đó là Hear. Bạn nghe thấy và dường như đó là người quen của bạn đang nói nên bạn lắng nghe xem có phải đúng là người quen của bạn không, đó là Listen. Bạn nghe thấy tiếng xe cộ chạy qua, thật là ầm ĩ. Nhưng xe cộ chạy qua thì phải có tiếng rồi, đó là điều hiển nhiên, dù bạn có không muốn cũng phải nghe thấy. Đó là Hear. Bạn mở radio để nghe, vì bạn biết giờ này có chương trình ca nhạc mà bạn yêu thích và muốn nghe. Đó là Listen. Ví dụ: Did you hear what I just said? (Anh có nghe THẤY tôi vừa nói cái gì không?) Sorry, I wasn’t listening. (Xin lỗi thầy, em đã không chú ý LẮNG nghe.) Did you hear that? (Cậu có nghe THẤY không?) What? (Cái gì cơ?) That! Listen, it comes again! (Đó! LẮNG nghe mà xem, lại nữa đấy!) I know you’re in there! I heard the TV! (Mẹ biết con ở trong đó rồi! Mẹ đã nghe thấy tiếng TV rồi!) I listen to the radio every morning. (Sáng nào tôi cũng nghe radio.) Sự thụ động và chủ động còn được nhắc đến khi muốn biết sự khác nhau giữa See, Look và Watch nữa See - thể hiện tính thụ động Look và Watch - thể hiện tính chủ động. NGUYEN DUY LUAN PAGE
  • 21. 21 Wait, I think I see something! (Đợi đã, tôi nghĩ là tôi thấy cái gì đó) - bất chợt tôi nhìn thấy cái gì đó, tôi không biết trước và cũng không dự kiến sẽ nhìn thấy. I looked at him. He’d changed a lot. (Tôi nhìn anh ấy. Anh ấy đã thay đổi nhiều quá.) - tôi nhìn một cách chăm chú, có chủ định vì đã lâu rồi tôi không gặp anh ấy nên muốn biết anh ấy thay đổi ra sao. I looked out the window and saw him standing right at the door. (Tôi nhìn ra cửa sổ và thấy anh ấy đang đứng ngay ở cửa.) Tôi nhìn ra cửa là có chủ ý, và tôi điều khiển mắt tôi hướng ra cửa nên tôi dùng Look. Tôi không biết trước là sẽ thấy anh ấy, đây là sự việc bất ngờ. Tôi thấy anh ấy chỉ vì tôi nhìn ra cửa sổ thôi, vì vậy tôi dùng See. Riêng đối với Watch, hành động nhìn ở đây tiến thêm 1 bậc nữa thành “xem”, tức là nhìn chăm chú, có chủ đích, theo dõi một quá trình vận động nào đó. Ví dụ như tôi xem một trận bóng, một bộ phim, xem bố tôi sửa xe để học theo… Ví dụ: I watch him walk away without any regret. (Tôi nhìn anh ra đi mà không hề hối tiếc). Next time, please stay awake and watch the game from the beginning till the end! (Lần sau thì hãy làm ơn tỉnh ngủ và xem trận đấu từ đầu cho tới cuối nhé!) Sự khác nhau cơ bản giữa Anh- Anh và Anh-Mỹ A/ CÁCH DÙNG TỪ TRONG VĂN NÓI 1. Cách dùng 'just', 'already' hay 'yet': - Người Mỹ dùng từ 'just', 'already' hay NGUYEN DUY LUAN PAGE
  • 22. 22 'yet' trong thì quá khứ đơn giản- the simple past tense, trong khi tại người Anh thường dùng những từ đó ở thì hiện tại hoàn thành - the present perfect. Ví dụ: Người Mỹ nói: "I already had lunch." hay "She didn't arrive yet." Còn người Anh nói: "I've already had lunch." hay...: "She hasn't arrived yet." 2. Cách nói giờ. - Nếu muốn nói 2:45 - 2h45 tại Anh, chúng ta có thể nói: "Quarter to three", hay 3:15 - 3h15 có thể nói "Quarter past three". - Trong khi đó, tại Mỹ, nói giờ như sau: "Quarter of three" để chỉ 2:45, hay "Quarter after three" để chỉ 3:15. 3. Người Anh và người Mỹ cũng khác nhau trong cách nói: - GOOD: người Mỹ dùng good thay cho well, VD: I feel good (M) = I feel weel (A) - Người Anh dùng 'have got' hay 'has got' khi nói về sở hữu, trong khi người Mỹ thì thường hay dùng 'have' hay 'has'. Ví dụ, tiếng Anh Mỹ, chúng ta có thể nói: "I have a new car." Còn trong tiếng Anh Anh thì thường là: "I've got a new car." (Về mặt nghĩa, hai câu trên không khác nhau) - Dạng Past Participle của GET, người Mỹ dùng là GOT, còn người Anh dùng là GOTTEN. - Với động từ AIM, người Mỹ dùng cấu trúc “to aim to + V”, còn người anh dùng cấu trúc “to aim at + V ing”. Ví dụ: We aim to do something nice = We aim at doing something nice. B/ MỘT SỐ TỪ THÔNG DỤNG Luật sư: Attorney (M) – Barrister, Solicitor (A) Hiệu sách: Bookstore (M) – Bookshop (A) Ô tô: Automobile (M) – Motor car (A) Bản mẫu có chỗ trống để điền vào: Blank (M) – Form (A) Danh thiếp: Calling card (M) – Visiting card (A) Kẹo: Candy (M) – Sweets (A) Cửa hàng kẹo: Candy store (M) – Sweet shop (A) Toa xe lửa: car (M) – coach, carriage (A) Ngô: Corn (M) – Maize, Indian corn (A) Lúa mì: grain, wheat (M) – corn (A) Thị sảnh: City Hall (M) – Town Hall (A) Bánh quy: Cracker (M) – Biscuit (A) NGUYEN DUY LUAN PAGE
  • 23. 23 Đạo diễn điện ảnh: Director (M) – Producer (A). Chú ý: ở Mỹ, producer là giám đốc, chủ rạp hát (ở Anh thì dùng manager, proprietor) Trung tâm doanh nghiệp thành phố: downtown (M) – city (A) Hiệu thuốc: Drugstore (M) – Chemist’s. Chemist’s shop (A) Thang máy: Elevator (M) – Lift (A) Xăng: Gas hay gasonline (M) – Petrol (A) Dầu hỏa: Kerosene (M) – Paraffin (A) Mùa thu: Fall (M) – Autumn (A) Tên (người): First name hay given name (M) – Christian name (A) Vỉa hè: Sidewalk (M) – Pavement (A) Đường sắt: Railroad (M) – Railway (A) Cửa hàng tự phục vụ: Supermarket (M) – Self-service shop (A). Sinh viên năm thứ nhất: Freshman (M) – First year student (A) Sinh viên năm thứ hai: Sophomore (M) – Second year student (A) Sinh viên năm thứ ba: Junior (M) – Third year student (A) Sinh viên năm cuối: Senior (M) – Last year student (A) Cách đọc các ký tự đặc biệt trong tiếng Anh @ đọc như "at" trong tiếng Anh # = number, hash (British English), pound (American English) $ = dollar £ = pound (British English) % = percent ^ = caret (dùng để đánh dấu chỗ phải thêm chữ còn sót) & = ampersand ( mình vẫn thường nghe mọi người đọc kí hiệu này là ‘and’ đấy ) * = asterisk (ký hiệu này xuất hiện trên bàn phím điện thoại còn được đọc là Star ) NGUYEN DUY LUAN PAGE
  • 24. 24 ~ = tilde (dùng trong từ điển, để thay cho từ đầu mục trong 1 số phần của 1 mục t / dùng trên chữ n trong tiếng Tây Ban Nha) ! = exclamation mark () = parentheses – = hyphen (dấu nối trong từ ghép) _ = underscore, understroke (dấu gạch dưới từ, ngữ dùng để nhấn mạnh) + = plus sign – = minus sign × = multiplication sign ÷ = division sign = = equals [] = square brackets {} = curly brackets (ký hiệu này có vẻ ko phổ biến lắm) <> = angle brackets = backslash (dấu gạch chéo ngược, sử dụng chủ yếu trong toán học và lập trình) / = slash, solidus (dấu sổ, trong miền Nam còn gọi là sẹc, sử dụng nhiều trogn đời sống hàng ngày, ký hiệu địa chỉ nhà, tính toán, lập trinh…) ¶ = paragraph mark, pilcrow sign (dấu này mình chỉ thấy sử dụng trong MS-WORD, còn ngoài ra chưa hề thấy ở đâu cả) § = section sign (sử dụng trong văn chương, sách báo. Chia thành các mục, chương, đoạn…) ¥ = Yen sign NGUYEN DUY LUAN PAGE
  • 25. 25 ¢ = cent sign º = degree symbol, ordinal indicator ‘ = apostrophe, prime(dấu móc lưng, dấu phết… dùng trong toán học) : = colon , = comma … = ellipses . = full stop/period/dot ? = question mark “”= quotation marks(AE), inverted comma(BE) (dấu ngoặc kép, dấu nháy) ; = semicolon ™ = trademark = copyright sign ® = registered – = dash (gạch đầu dòng) NGUYEN DUY LUAN PAGE
  • 26. 26 Những cách khác nhau khi Chào tạm biệt 1. Cách chào tạm biệt bình thường nhưng mang tính chất lễ nghi, trang trọng. - Good-bye (Chào tạm biệt) - Stay in touch. (Giữ liên lạc nhé) - It was nice meeting you. (Rất vui được gặp anh.) - I hope to see you soon. (Tôi hy vọng gặp lại anh sớm.) NGUYEN DUY LUAN PAGE
  • 27. 27 2. Cách chào tạm biệt bình thường nhưng mang tính chất thân mật, suồng sã. - Bye. (Tạm biệt.) - See you. (Hẹn gặp lại.) - Talk to you later. (Nói chuyện sau nhé.) - Catch up with you later. (Hàn huyên với anh sau.) - Nice seeing you. (Gặp lại anh thật vui.) 3. Nếu bạn còn hy vọng gặp lại người nào đó, bạn chỉ cần nói: - Bye for now! (Giờ thì chào tạm biệt!) - See you! (Hẹn gặp lại!) - See you next week! (Hẹn gặp anh tuần sau!) - Have a good weekend! (Cuối tuần vui vẻ!) 4. Bạn muốn tiếp tục giữ liên lạc, hãy dùng: - Keep in touch! (Giữ liên lạc nhé!) - Don't forget to give me a ring! (Đừng quên gọi cho tôi!) - Remember to drop me a line! (Nhớ viết thư cho mình đấy!) - If you're ever in…, come and see me - you've got my address (Nếu anh từng…, hãy đến gặp tôi - anh có địa chỉ của tôi rồi) 5. Khi bạn rời đi, bạn muốn nói lời tạm biệt một cách lịch sự và có phần khách khí: - I have to leave here by noon. (Tôi phải rời khỏi đây vào buổi trưa.) - Is it okay if we leave your home at 9pm? (Có không sao nếu chúng tôi rời khỏi nhà lúc 9 giờ tối?) - What do you say we leave work a little earlier today? (Anh thấy sao nếu chúng ta nghỉ NGUYEN DUY LUAN PAGE
  • 28. 28 làm việc sớm hơn một chút ngày hôm nay?) - Would you mind if I leave the dinner before it ends? (Anh có phiền nếu tôi rời khỏi bữa ăn tối trước khi nó kết thúc không?) - I need to depart for the airport in one hour. (Tôi cần phải đi đến sân bay trong một giờ.) 6. Tình huống, bạn rời đi, nói tạm biệt một cách thân mật: - I got to go now. (Tôi đã đi ngay bây giờ.) - I'll be leaving from the office in 20 minutes. (Tôi sẽ rời văn phòng khoảng 20 phút.) - How about we jet off to the shops now? (Hay chúng ta bay máy bay phản lực đến các cửa hàng ngay giờ được không?) - I'm afraid I have to head off now. (Tôi e là tôi phải rời đi ngay.) - Let's get off work early. (Chúng ta hãy nghỉ làm việc sớm.) 7. Nếu tạm biệt lâu dài, hoặc mãi mãi, bạn sẽ nói: - I've come to say goodbye. (Tôi đến để nói lời tạm biệt.) - Thanks for everything! (Cảm ơn vì mọi thứ!) - I'm really going to miss you. (Tôi sẽ rất nhớ bạn.) - It's been really nice knowing you. (Rất vui khi biết cô.) - All the best, bye. (Chúc mọi điều tốt đẹp nhất, tạm biệt!) - Good luck with your…(Chúc may mắn…) - I hope everything goes well. (Hy vọng mọi việc tốt đẹp.) - Take care! (Bảo trọng!) Chi tiết cách sử dụng Unless và If not Unless có nghĩa giống như if not (Nếu không) nhưng chỉ có thể sử dụng thay thế cho if not trong một số trường hợp nhất định. 1. Chúng ta sử dụng cả if not và unless + thì hiện tại khi đề cập đến tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai (câu điều kiện loại 1). NGUYEN DUY LUAN PAGE
  • 29. 29 Ví dụ: You will not gain high score in IELTS exam if you do not learn English every day. = You will not gain high score in IELTS exam unless you learn English every day. 2. Tuy nhiên, chúng ta không sử dụng unless trong câu hỏi. Ví dụ: Được dùng: What will you do if you do not pass this final exam? Không được dùng: What will you do unless you pass this final exam? 3. Không sử dụng unless cùng với would khi nói về tình huống không có thực ở hiện tại (câu điều kiện loại 2). Ví dụ: Được dùng: If it were/was not raining, I would not stay at home. Không được dùng: Unless it was raining, I would not stay at home. 4. Không sử dụng unless cùng với would have khi nói về tình huống không có thực trong quá khứ (câu điều kiện loại 3). Ví dụ: Được dùng: If I had not lost my passport, I would have joined the conference in London last week. Không được dùng: Unless I had lost my passport, I would have joined the conference in London last week. 5. Phải sử dụng unless, không sử dụng if not trong trường hợp chúng ta đề xuất một ý kiến sau khi đã suy nghĩ lại (an idea as an afterthought). Ví dụ: NGUYEN DUY LUAN PAGE
  • 30. 30 I will not go to the pub tonight – unless you want to go. Chú ý: Trong văn viết tiếng Anh, an afterthought thường đi sau dấu gạch ngang. Phân biệt help, aid và assist Cả ba từ help, aid và assist đều mang nghĩa là trợ giúp hoặc giúp đỡ. Tuy nhiên giữa chúng cũng có sự khác nhau trong cách sử dụng. HELP Help là từ được sử dụng phổ biến hơn cả trong khi giao tiếp. Ví dụ: Can I help you? (Tôi có thể giúp gì được cho bạn?) Could you help me to move this table? (Bạn có thể giúp tôi di chuyển cái bàn này được không?) Tuy nhiên, trong văn viết, đặc biệt là văn viết mang tính chất nghi thức, trang trọng, người ta rất ít khi dùng help mà thay vào đó người ta sử dụng aid hoặc assist. AID Aid có thể dịch sang tiếng Việt là viện trợ. Ví dụ như: military aids có nghĩa là viện trợ quân sự, hay grant aid có nghĩa là viện trợ không hoàn lại. Thông thường thì aid được dùng trong trường hợp những khoản giúp đỡ mang tính chất tiền bạc. Ví dụ: NGUYEN DUY LUAN PAGE
  • 31. 31 The project has been greatly aided by the generosity of local business. (Dự án này nhận được sự hỗ trợ rất lớn từ phía các doanh nghiệp ở địa phương). ASSIST Động từ assist có nghĩa là làm giúp những phần đơn giản trong công việc cho một người khác. Chẳng hạn như mẹ bạn đang nấu ăn và bạn làm phụ bếp, giúp mẹ bạn những việc lặt vặt, trong trường hợp này bạn có thể dùng assist. Trong khi đó, aid có nghĩa là công việc nào đó quá khó khăn với bạn và người ta giúp bạn làm một phần công việc quan trọng vì thể mà bạn có thể hoàn thành công việc một cách dễ dàng hơn. Ví dụ: The successful applicant will assist the manager. (Những ứng cử viên trúng tuyển sẽ làm trợ lý cho giám đốc). The new feature is designed to aid inexperienced users. (Những tính năng mới này được thiết kế để hỗ trợ cho những người sử dụng chưa có kinh nghiệm). Sử dụng Can't help sao cho đúng? Can’t (help) but + infinitive (without to) (=buộc lòng phải, không còn cách nào khác); Can’t help but + v-ing (không thể nào đừng được, không nhịn được) khác nhau thế nào? A. Những Trường Hợp Can’t but / Can't help but: 1. But trong trường hợp làm preposition nghĩa là “only” hay “except”: We had but a single bullet left=chúng tôi chỉ còn một viên đạn cuối cùng (but=only). There’s no one here but me.=Chỉ còn tôi có mặt ở đây. [but=except] NGUYEN DUY LUAN PAGE
  • 32. 32 2. Can’t but + verb (without to): formal If we are attacked with violence, we can’t but respond with violence.=nếu ta bị kẻ khác hành hung thì buộc lòng ta phải đáp lại bằng sự hung bạo. I can’t but admire his courage.=tôi không thể không cảm phục lòng dũng cảm của anh ta. Her parents live nearby, so she can’t help but go there on weekends.=Ba má cô ở gần nên cuối tuần nào cô cũng phải đến thăm cha mẹ. She couldn’t help but follow him into the big department store.=cô ta không còn cách nào khác hơn là theo anh ta vào tiệm bách hóa lớn. B. Can’t help + v-ing (không nhịn được) I can’t help thinking of her=Ðầu óc tôi lúc nào cũng nghĩ đến cô ta. [I can’t avoid not to think of her.] (=I can’t but think of her.) He looked so funny that we could not help laughing [Anh ta trông buồn cười quá nên chúng tôi không nhịn cườí nổi.] We can’t help admiring his courage.=chúng tôi không thể không cảm phục lòng dũng cảm của anh ta. (So sánh với câu trên we can’t (help) but + admire his courage) Tóm lại: -Sau can’t help, động từ theo sau ở verb-ing (không nhịn được, không đừng được) Ví dụ: I couldn’t help laughing.= I couldn’t help NOT to laugh. Một số người tránh dùng can't help nhưng nên dùng cấu trúc "can't but + verb (without to)" hoặc "can't help + Ving" khi bạn buộc phải làm gì đó, hoặc không thể tránh làm việc đó, ngay cả khi bạn không muốn. I can’t help but wonder what I should do next. (tôi bâng khuâng không biết làm gì tiếp) I can’t help wondering what I should do next. She’s a selfish woman, but somehow you can’t help liking her. (Tính cô ta ích kỷ nhưng dù bạn không muốn, bạn cũng mang lòng mến cô ta.) Sorry, I couldn’t help overhearing what you said. (Xin lỗi, tôi không thể tránh không nghe chuyện hai người bàn với nhau). NGUYEN DUY LUAN PAGE
  • 33. 33 Can’t help but + verb (infinitive without to) Can’t help + V-ing=không nhịn được Cách sử dụng Unless , As long as và Provided/providing UNLESS • Ý nghĩa: Unless có nghĩa tương tự như if not, với nghĩa “ trừ khi”, Unless = if not = excep if Come tomorrow unless I phone ( = if don’t phone/excep if I phone) Hãy đến vào ngày mai trừ khi tôi điện thoại ( = nếu tôi không điện thoại / trừ khi tôi điện thoại) I’ll take the job unless the pay is too low ( = if the pay isn’t too low/excep if the pay is low) Tôi sẽ nhận công việc trừ khi trả lương quá thấp (= nếu trả lương không quá thấp/trừ khi trả thấp) • Khi nào không được dùng unless Unless có thể được dùng thay cho if…not khi chúng ta đề cập tới những tình huống ngoại lệ sẽ thay đổi một tình trạng nào đó, Nhưng chúng ta không dùng unless để nói đến sự phủ định của 1 việc gì đó là nguyên nhân chính của tình huống chúng ta nói đến My wife will be very upset if I don’t get back tomorrow NGUYEN DUY LUAN PAGE
  • 34. 34 Vợ tôi sẽ rất buồn nếu tôi không quay trở lại vào ngày mai ( Not : my wife will be very upset unless I get back tomorrow) Nếu người nói không trở lại, điều này là nguyên nhân chính gây nên sự bất bình của vợ anh ta – if not ở đây không có nghĩa “trừ phi”) Ví dụ khác: She’d look nicer if she didn’t wear so much make-up Cô ấy trông đẹp hơn nếu cô ấy không trang điểm quá đậm ( Not: She’d look nicer unless she wore so much make-up) • Trong mệnh đề với unless, chúng ta thường dùng thì hiện tại nói đến tương lai I’ll be in all day unless the office phones Tôi sẽ ở trong cả ngày trừ khi các điện thoại văn phòng (Not : unless the office will phone) As long as, provided, providing,… As long as/ so long so/ provided (that)/ providing (that) là những thành ngữ có nghĩa “ nếu” hay “ trong trường hợp mà “, “ miễn là “ You can take my car as long as / so long as you drive carefuly Bạn có thể lấy xe của tôi miễn là bạn lái xe cẩn thận Providing/ provided ( that) she studies hard – she’ll pass her exams Miễn là cô ấy học hành chăm chỉ, cô ấy sẽ vượt qua được những kỳ thi) NGUYEN DUY LUAN PAGE
  • 35. 35 Sau as long as / so long as/ provided that/ providing that chúng ta dùng thì hiện tại để diễn tả ý tương lai I’ll remember that day as long as I live Tôi sẽ nhớ ngày hôm đó nếu tôi còn sống ( Not: as long as I will live) DURING VÀ WHILE Cả 2 từ đều có nghĩa là 2 điều gì đó đang xảy ra cùng 1 lúc. During (là 1 giới từ) theo sau là 1 cụm danh từ đại diện cho 1 sự kiện khác cũng đang xảy ra và while( liên từ) theo sau là 1 câu Ví dụ : I’m playing basketball while I eat hotdog I’m driving while I’m singing my favorite song I’m calling you during the presentation I was running fast during the marathon Học tiếng Anh cái gì là khó nhất? Một lần cô giáo làm một cuộc khảo sát nho nhỏ trong lớp học và đưa ra câu hỏi: Học tiếng Anh, cái gì là khó nhất? NGUYEN DUY LUAN PAGE
  • 36. 36 ( Phát âm? ngữ pháp? hay nghe nói? ...) Tôi mạnh dạn trả lời: "không, cái khó nhất là cách dùng từ". - Trong từ “Company” thì ai cũng biết đó là “công ty”. Nhưng xem phim thấy 2 người trong xe hơi nhìn vào gương chiếu hậu rồi nói “We’re got company” thì bạn sẽ hiểu như thế nào? Ở đây “company” nghĩa là “cái đuôi” - Chúng ta có cái đuôi bám theo. Một nghĩa khác của “company” là “bạn bè”. Ví dụ: “We’re are judged by the company we keep” – “Người ta sẽ xét đoán bạn qua bạn bè mà bạn đang giao du”. Thế mới có cách chơi chữ độc đáo với từ “company”. - “Good” từ này đơn giản ai cũng biết. Nhưng gặp câu sau thì phải dè chừng “I’m moving to Europe for good”. Vì “for good” là thành ngữ “mãi mãi, đi luôn”. Hay từ “good” trong câu sau chỉ tương đương như“very”: “I’ll do it when I’m good and ready”. Cụm từ “as good as” tưởng đâu là so sánh bằng, nhưng thật ra chúng mang nghĩa “gần như, hầu như” trong câu sau: “The US$2,000 motorbike is as good as new”. - "Rather” và “fairly” đều dịch là “khá” nhưng ý nghĩa lại rất khác nhau. “We’re having rather cold weather for October” – “Tháng mười mà thời tiết như thế này thì hơi lạnh”, “rather” mang ý nghĩa chê, thất vọng. Trong khi đó “fairly” mang ý nghĩa khen: Oh, it’s fairly easy” – “Ồ, bài tập này khá dễ”. Sẽ khác với câu “Oh, it’s rather easy” – “Ồ, bài tập này xoàng quá”. - “Continuous” và “continual” đều có nghĩa là “liên tục”. Nhưng “continual loss of power during the storm” có nghĩa là mất điện liên tục suốt trận bão (có điện rồi lại mất điện), còn “continuous loss of power during the storm” lại là mất điện hẳn suốt trận bão. - “Housewife” và “homemaker”: “Housewife” nghĩa là người nội trợ theo nghĩa người Anh. Nhưng người Mỹ rất ghét từ này, họ cho rằng nó hạ thấp vai trò phụ nữ. Họ thích từ “homemaker” hơn. Nhất là các cụm từ trong tiếng anh. Ngay cả những loại từ thương mại như “trade” có nghĩa là buôn bán, trao đổi, nghề nghiệp. Nhưng khi dùng với các từ “down, up, in, on” lại có những hàm ý khác nhau. Ví dụ: bạn có một chiếc xe hơi, bạn đổi lấy một chiếc mới hơn, tốt hơn và bù thêm một khoản tiền thì dùng “trade up”, đổi xe cũ hơn và nhận một khoản tiền bù thì dùng “trade down”. “Trade in” mang ý nghĩa chung, đổi hàng này lấy hàng khác. Còn “trade on” thì NGUYEN DUY LUAN PAGE
  • 37. 37 mang ý nghĩa xấu “lợi dụng” như “Children of celebrities who trade on their family names”. Những cụm từ độc đáo và thông dụng It is worth noting that: đáng chú ý là It was not by accident that…: không phải tình cờ mà… What is more dangerous, .. : nguy hiểm hơn là But frankly speaking, .. : thành thật mà nói Place money over and above anything else : xem đồng tiền trên hết mọi thứ Be affected to a greater or less degree : ít nhiều bị ảnh hưởng According to estimation,… : theo ước tính,… According to statistics, …. : theo thống kê,.. According to survey data,.. theo số liệu điều tra,.. Win international prizes for Mathematics : đoạt các giải thưởng quốc tế về toán học. The common concern of the whole society: mối quan tâm chung của toàn xã hội Viewed from different angles, … : nhìn từ nhiều khía cạnh khác nhau Those who have laid down for the country’s independence: những người đã nằm xuống cho sự độc lập của Tổ quốc. In the eyes of domestic and foreign tourists,… trong mắt của du khách trong và ngoài nước. NGUYEN DUY LUAN PAGE
  • 38. 38 To have a correct assessment of… để có một sự đánh giá chính xác về… The total investment in his project is ….tổng vốn đầu tư trong dự án này là … As far as I know,….. theo như tôi được biết,.. Not long ago ; cách đâu không lâu More recently, …gần đây hơn,…. What is mentioning is that… điều đáng nói là …. There is no denial that… không thể chối cải là… To be hard times : trong lúc khó khăn According to a teacher who asked not to be named,.. theo một giáo viên đề nghị giấu tên,… Be given 2 year imprisonment for + (tội gì) : bị kết án 2 năm tù về tội… Make best use of : tận dụng tối đa In a little more detail : chi tiết hơn một chút To avoid the risk catching AIDS from infected needles : tránh nguy cơ bị SIDA từ kim tiêm nhiểm trùng. From the other end of the line : từ bên kia đầu dây ( điện thoại ) Doing a bit of fast thinking, he said .. sau một thoáng suy nghỉ, anh ta nói… Keep up with the Joneses : đua đòi I have a feeling that.. tôi có cảm giác rằng.. NGUYEN DUY LUAN PAGE
  • 39. 39 Those who have high risk of HIV/AIDS infection such as prostitutes, drug injectors : những người có nguy cơ cao bị nhiểm HIV/AIDS :như gái mại dâm, người nghiện ma túy. Be of my age : cỡ tuổi tôi Các cấu trúc câu với "to do" 1. To do (say) the correct thing: Làm (nói) đúng lúc, làm (nói) điều phải 2. To do (sb's) job; to do the job for (sb): Làm hại ai 3. To do (work) miracles: (Thô tục) Tạo kết quả kỳ diệu 4. To do a baby up again: Bọc tã lại cho một đứa bé 5. To do a course in manicure: Học một lớp cắt, sửa móng tay 6. To do a dirty work for him: Làm giúp ai việc gì nặng nhọc 7. To do a disappearing act: Chuồn, biến mất khi cần đến 8. To do a good deed every day: Mỗi ngày làm một việc thiện 9. To do a guy: Trốn, tẩu thoát 10. To do a meal: Làm cơm 11. To do sth in a leisurely fashion: Làm việc gì một cách thong thả 12. To do sth in a loose manner: Làm việc gì ko có phương pháp, thiếu hệ thống 13. To do sth in a private capacity: Làm việc với tư cách cá nhân 14. To do sth in haste: Làm gấp việc gì 15. To do sth in sight of everybody: Làm việc gì ai ai cũng thấy NGUYEN DUY LUAN PAGE
  • 40. 40 16. To do sth in the army fashion: Làm việc gì theo kiểu nhà binh 17. To do sth in three hours: Làm việc gì trong ba tiếng đồng hồ 18. To do sth of one's free will: Làm việc gì tự nguyện 19. To do sth of one's own accord: Tự ý làm gì 20. To do sth of one's own choice: Làm việc gì theo ý riêng của mình 21. To do sth on one's own hook: Làm việc gì một mình, không người giúp đỡ 22. To do sth on one's own: Tự ý làm cái gì Phân biệt CAN, COULD và BE ABLE TO PHÂN BIỆT: CAN, COULD & BE ABLE TO 1. Can và be able to: (ở “hiện tại” hoặc “tương lai”) * Cách dùng chung: - Để chỉ một việc gì đó là khả dĩ. E.g: You can see the sea from our bedroom window.(Từ cửa sổ phòng ngủ của chúng ta em có thể nhìn thấy biển). - Có khả năng làm một việc gì đó E.g: Can you speak any foreign language?(Bạn có nói được ngoại ngữ nào không?) I’m afraid I can’t come to your party next Friday.(Tôi e rằng tôi không thể tới dự bữa tiệc của anh vào thứ sáu tới.) NGUYEN DUY LUAN PAGE
  • 41. 41 - “Be able to” có thể thay thế được cho “can”, nhưng “can” thì thường gặp hơn. E.g: Are you able to speak any foreign languages?(Anh nói được ngoại ngữ nào không?) * Cách dùng riêng: - “can” chỉ có hai thể: “can” (hiện tại) và “could” (quá khứ) =>Vì vậy đôi khi phải sử dụng “be able to”: E.g: I can’t sleep recently=> SAI vì “recently”(gần đây) là trạng từ chỉ thời gian của thì hiện tại hoàn thành, mà “can” không có ở thì này. Sửa ĐÚNG: I haven’t been able to sleep recently (Gần đây tôi bị mất ngủ) - Tom might not be able to come tomorrow.(Ngày mai có thể Tom không đến được) =>“can” không có thể nguyên mẫu - “ can” dùng để xin phép hoặc cho phép E.g: “Can I go out?”(Em có thể ra ngoài được không ạ?) =>xin phép “You can go.”(Em được phép ra ngoài) =>cho phép 2. Could và be able to ( ở quá khứ) - “Could” là quá khứ của “can”. - “Could” cũng được dùng trong mệnh đề phụ do chi phối của động từ quá khứ ở mệnh đề chính: E.g: He tells me he can play the piano.(Anh ấy nói với tôi anh ấy có thể chơi được đàn piano)=>mệnh đề chính chia thì hiện tại đơn giản “tells” nên mệnh đề phụ dùng “can” He told me he could play the piano.(Anh ấy đã nói với tôi anh ấy có thể chơi piano)=>mệnh đề chính chia thì quá khứ đơn giản “told” nên mệnh đề phụ dùng “could” - “Could” (nghĩa “có lẽ”) dùng để chỉ một việc có lẽ sẽ diễn ra trong “tương lai” nhưng “chưa chắc chắn”: NGUYEN DUY LUAN PAGE
  • 42. 42 E.g: I hear something coming. It could be John.(Tôi nghe thấy tiếng vọng về đây. Có lễ đó là tiếng của John)=> Người nói chưa chắc chắn, đang nghĩ có lễ âm thanh đó là của John, hình như John sắp xuất hiện trước mắt họ (tương lai) - “could” đặc biệt sử dụng với những động từ sau: See (nhìn), hear (nghe), smell (ngửi), taste (nếm), feel (cảm thấy), remember (nhớ), understand (hiểu) E.g: When we went into the house, we could smell burning.(Khi chúng tôi bước vào nhà, chúng tôi có thể ngửi thấy mùi cháy khét) She spoke in a low voice but I could understand what she was saying.(Cô ta nói giọng nhỏ nhưng tôi có thể hiểu được cô ây đang nói cái gì) - “could” để chỉ người nào có khả năng làm việc gì đó: E.g: When Tom was 16, he could run 100 meters in 11 seconds.(Khi Tom được 16 tuổi, anh ta có thể chạy 100m trong vòng 11 giây). NHƯNG nếu bạn muốn nói rằng người ta đang tìm cách xoay sở làm một việc gì đó trong một hoàn cảnh “đặc biệt” hoặc “nguy cấp” VÀ việc đó có khả năng xảy ra thì phải sử dụng “was / were able to” hoặc“managed to” (không phải “could”) E.g: The fire spread through the building very quickly everyone was able to escape. Ngọn lửa lan khắp toà nhà rất nhanh nhưng mọi người đều tìm cách thoát thân được. (không nói “could escape”) They didn’t want to come with us at first but in the end we were able to persuade them.= They didn''t want to come to us at fisrt but we managed to persuade thẹm. Thoạt đầu họ không muốn đến với chúng tôi nhưng cuối cùng chúng tôi đã tìm cách thuyết phục được họ. ( không dùng “could persuade”). * Hãy so sánh could và be able to trong ví dụ sau: Linh was an excellent tennis player. She could beat anybody. Linh là một đấu thủ quần vợt tuyệt vời. Cô ta có thể thắng bất cứ ai. NGUYEN DUY LUAN PAGE
  • 43. 43 - But once she had a difficult game against Nam. Nam played very well but in the end Linh was able to beat him. (= Linh managed to beat him in this particular game). Nhưng có một lần cô ta có cuộc đấu rất căng thẳng với Nam. Nam chơi rất hay nhưng cuối cùng Linh đã có thể đánh bại được anh ta. (=Linh đã tìm cách đánh bại được Nam trong cuộc thi đấu đặc biệt) NHƯNG thể phủ định “couldn’t” lại sử dụng trong mọi trường hợp: E.g: My grandfather couldn’t swim.(Ông của tôi không biết bơi.) We tried hard but we couldn’t persuade them to come with us.(Chúng tôi đã cố gắng hết sức nhưng chúng tôi không tài nào thuyết phục được họ đến với chúng tôi) 3. Can và Could: - “Could” (nghĩa “có lẽ”) mang nghĩa tương lai “khi và chỉ khi” dùng để chỉ một việc có lẽ sẽ diễn ra nhưng “chưa chắc chắn”: E.g: I hear something coming. It could be John.(Tôi nghe thấy tiếng vọng về đây. Có lễ đó là tiếng của John)=> Người nói chưa chắc chắn, đang nghĩ có lễ âm thanh đó là của John, hình như John sắp xuất hiện trước mắt họ (tương lai) So sánh với: You can see him tomorrow (khả năng có thể gặp được) # You could see him tomorrow (chưa chắc chắn) - “Could” dùng thay “can” khi: + Người nói diễn tả sự mềm mỏng, lễ độ hơn: E.g: Can I turn in my paper tomorrow? = Could I turn in my paper tomorrow?(Em có thể nộp bài vào ngày mai được không ạ?) + Diễn tả ai đó có khả năng nói chung E.g: My mother could speak 5 languages(Mẹ tôi nói được 5 ngoại ngữ) NGUYEN DUY LUAN PAGE
  • 44. 44 Những câu nói hay nên biết - God never closes a door without opening a window.(Ông trời không bao giờ lấy đi của ai tất cả) - Don’t let a bad day make you feel like you have a bad life.(Đừng để cho một ngày buồn tẻ khiến bạn cảm thấy như mình có một cuộc sống tồi tệ) NGUYEN DUY LUAN PAGE
  • 45. 45 - If you want to see a rainbow, you must go through the rain.(Muốn thấy cầu vồng phải trải qua những cơn mưa) - Difficulties in your life don’t come to destroy you, but to help you realize your hidden potential.(Những khó khăn trong cuộc sống xảy đến không phải để hủy diệt bạn, mà để giúp bạn nhận ra khả tiềm ẩn của mình) - When life changes to be more difficult, you must change to be even stronger.(Khi cuộc sống thay đổi để trở nên khó khăn hơn, bạn phải thay đổi để còn mạnh mẽ hơn) - Remember, being happy doesn’t mean you have it all. It simply means you’re thankful for all you have.(Hãy nhớ rằng, hạnh phúc không phải là khi bạn có tất cả. Hạnh phúc chỉ đơn giản là bạn thấy biết ơn vì những gì bạn đang có) - Don’t ever change yourself for someone, if they don’t appreciate the way you are… find someone else who will(Đừng bao giờ thay đổi bản thân vì ai đó, nếu họ không đánh giá đúng được bạn… hãy tìm một người khác có thể.) - Life is very short, so break your silly egos, forgive quickly, believe slowly, love truly, laugh loudly and never avoid anything that makes you smile.(Cuộc sống rất ngắn ngủi, vì thế hãy phá bỏ cái tôi ngớ ngẩn của mình, nhanh chóng tha thứ, từ từ tin tưởng, yêu thật lòng, cười thật lớn và đừng bao giờ lảng tránh những thứ có thể làm bạn cười.) - Every new day is another chance to change your life(Mỗi ngày mới là một cơ hội để thay đổi cuộc sống.) - Life is short. Time is fast. No reply. No rewind. So enjoy every moment as it comes…(Cuộc sống rất ngắn ngủi. Thời gian trôi rất nhanh. Không hồi đáp. Không quay lại. Vì thế hãy hưởng thụ từng khoảnh khắc xảy đến…) - Dream what you want to dream, go where you want to go, be what you want to be. Because you have only one life and one chance to do all the things you want to do.(Hãy ước mơ những gì bạn muốn mơ, đến những nơi bạn muốn đến, là người như bạn mong muốn. Bởi bạn chỉ được sống một lần và chỉ có một cơ hội để làm tất cả những gì bạn muốn làm.) NGUYEN DUY LUAN PAGE
  • 46. 46 Phân biệt Spectator, Audience và Viewer PHÂN BIỆT "SPECTATOR", "AUDIENCE" VÀ "VIEWER" - AUDIENCE = khán giả (bên trong hội trường) để xem hoặc nghe cái gì đó (một vở kịch, buổi biểu diễn, ai đó nói, vv) => the group of people who have gathered to watch or listen to something(a play, concert, somebody speaking, etc.). Ví dụ: At the end of the talk, members of the audience were invited to ask questions. (Vào cuối của buổi nói chuyện, khán giả đã được mời đặt câu hỏi.) - SPECTATOR = khán giả (ngồi ngoài trời) theo dõi một sự kiện thể thao như 1 trận đấu đá bóng. => a person who is watching an event, especially a sports event. Ví dụ: The new stadium can hold up to 60,000 spectators. (Sân vận động mới có thể chứa đến 60.000 khán giả.) - VIEWER = khán giả, người xem truyền hình => a person watching television. Ví dụ: The programme attracted millions of viewers. (Chương trình đã thu hút hàng triệu người xem.) NGUYEN DUY LUAN PAGE
  • 47. 47 TÓM LẠI: Muốn nói khán giả theo dõi 1 sự kiện thể thao dùng SPECTATOR, khán giả truyền hình dùng VIEWER, còn khán giả xem/nghe 1 vở kịch, buổi biểu diễn, bài diễn thuyết, v.v… thì dùng AUDIENCE *Lưu ý: luôn luôn học từ trong ngữ cảnh, tức là trong cả cụm, cả câu có chứa từ đó. Thuộc luôn cả các từ xung quanh nó, dùng với nó. Như vậy bạn sẽ biết cách sử dụng luôn, học nói sẽ rất nhanh. 7 bước nhớ như in trọng âm Trọng âm trong tiếng Anh được ví như dấu trong tiếng Việt. Nếu phát âm sai, bạn sẽ làm sai nghĩa của từ đó trong câu. Thực tế, phát âm tiếng Anh là trở ngại rất lớn với nhiều teen mình, bởi các yếu tố biến đổi đa sắc màu trong ngữ điệu và trọng âm khác nhiều so với tiếng Việt. Trước tiên, iOne thủ thỉ với bạn cách nói đúng trọng âm đã nhé! 1. Trọng âm rơi vào gốc từ Trong tiếng Anh, khá nhiều từ được tạo thành bằng cách ghép một gốc từ với hậu tố hoặc tiền tố. Trong những trường hợp đó, trọng âm thường rơi vào gốc từ. Điều đó đồng nghĩa với việc khi ta thêm hậu tố hoặc tiền tố vào một từ, trọng âm của từ đó sẽ không thay đổi. Ví dụ: ‘comfortable - un’comfortable em'ploy - em'ployment ‘popular - un’popular Ngoại lệ: ‘undergrowth - ‘underground 2. Trọng âm rơi vào trước những từ tận cùng bằng: ‘tion’: pre’vention, ‘nation ‘sion’: in’vasion, dis’cussion ‘ic’: po’etic, eco’nomic ‘ical’: ‘logical, eco’nomical ‘ance’: im’portance, ‘distance ‘ious’: in’dustrious, vic’torious NGUYEN DUY LUAN PAGE
  • 48. 48 Đồng thời, những từ tận cùng bằng ‘ive’, ‘ous’, ‘cial’, ‘ory’,… thì trọng âm cũng rơi vào trước nó. Trường hợp ngoại lệ: ‘politic, ‘lunatic, a’rithmetic 3. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 tính từ nó ngược lên với những từ tận cùng bằng: ‘ate’: ‘decorate, con’solidate ‘ary’: ‘dictionary, i’maginary 4. Những danh từ và tính từ có hai âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất: Ví dụ: Nound: ‘record , ‘flower, ‘valley, ‘children Adjective: ‘current, ‘instant, ‘happy Trường hợp ngoại lệ: ca’nal, de’sire, ‘ma’chine, i’dea, po’lice 5. Những động từ có hai âm tiết, trọng tâm thường rơi vào âm tiết thứ hai: Ví dụ: de’cide, re’fer, per’ceive, de’ny, ad’mit … Ngoại lệ: ‘suffer, ‘enter NGUYEN DUY LUAN PAGE
  • 49. 49 6. Những từ được tạo thành bởi hai gốc từ, trọng âm thường rơi vào gốc đầu: Ví dụ: ‘homework, ‘schoolboy, ‘raincoat, ‘childhood, ‘blackboard, ‘homesick.. Một số trường hợp sử dụng của TELL, SAY, SPEAK, TALK TELL - tell a lie: nói dối - tell the truth: nói thật - tell a story/ a joke...: kể một câu chuyện - tell tales (about sth): bịa chuyện về ai, đem bí mật của người khác - tell the differences (beetween A and B): phân biệt (giữa A và B ) - tell one's beads: tụng kinh, niệm phật ( vừa tụng kinh và lần tràng hạt) - tell sb off: trách mắng ai - tell sb sth: kể cho ai cái gì SAY - say a word: nói một lời - say sth: nói (cái gì) - say that: nói rằng - needless to say: không cần phải nói - have a word/ sth to say: có điều cần nói - that is to say: tức là Eg. We'll meet again three days from now: that's to say Friday (Chúng ta sẽ gặp lại nhau 3 ngày sau kể từ ngày hôm nay: tức là thứ sáu) - to say nothing of sth: đó là chưa nói đến Eg. He had to go to prison for a month, to say nothing of the ten- thousand dollar fine (Anh ta đã phải ở tù một tháng, đó là chưa kể đến 10 nghìn đô-la tiền phạt) - You can say that again: tôi đồng ý - Easier said than done: nói dễ hơn làm SPEAK - speak a language (e.g. Vietnamese, English): nói một ngôn ngữ NGUYEN DUY LUAN PAGE
  • 50. 50 - speak to sb: trách mắng ai E.g. Your children have damanged my fence. Can you speak to them, please? (Lũ trẻ của bạn đã làm hỏng hàng rào của tôi. Bạn nên nhắc nhở chúng) - speak for oneself: nói lên quan điểm của bản thân mình - speak ill of sb: nói xấu ai - speak up: nói to lên - nothing to speak of: chẳng có gì đáng nói E.g. She has saved some moeny, but nothing to speak of (Cô ấy đã tiết kiệm được ít tiền, nhưng chẳng có gì đáng nói) - Actions speak louder than words: Hành động quan trngj hơn lời nói TALK - talk to sb: nói chuyện với ai - talk sb into (doing) sth: thuyết phục ai làm gì - talk sb out of (doing) sth: thuyets phục ai đừng làm gì, ngăn cản - talk big: khoe khoang E.g. He talks big but doesn't actually do anything (Anh ta khoe khoang thì nhiều nhưng chẳng bao giờ làm được gì hay ho) - talk one's head off: nói quá nhiều - talk sb's head off: (ai đó) nói quá nhiều làm (người nghe) đau đầu, mệt - money talks: tiền là tiên Phân biệt BRING/ TAKE NGUYEN DUY LUAN PAGE
  • 51. 51 Để phân biệt sự khác nhau giữa bring và take thì bạn nên dựa vào hành động được thực hiện so với vị trí của người nói. · Bring nghĩa là “to carry to a nearer place from a more distant one.” (mang một vật, người từ một khoảng cách xa đến gần người nói hơn) · Take thì trái lại “to carry to a more distant place from a nearer one.” (mang một vật, người từ vị trí gần người nói ra xa phía người nói.) Mời các bạn phân biệt qua những ví dụ đúng và sai sau đây: · Incorrect: Bring this package to the post office. · Correct: Take this package to the post office. (Đem gói hàng này đến bưu điện nhé!) · Incorrect: I am still waiting for you. Don’t forget to take my book. · Correct: I am still waiting for you. Don’t forget to bring my book. (Mình vẫn đang đợi cậu đấy.Đừng quên mang sách đến cho mình nhé!) NGUYEN DUY LUAN PAGE
  • 52. 52 Phân biệt HAVE TO và MUST A/ Chúng ta dùng must và have to để diễn tả sự cần thiết phải làm một việc gì đó. Đôi khi ta dùng từ nào cũng được: · Oh, it’s later than I thought. I must go hay I have to go.(Ồ, đã trễ hơn là tôi tưởng. Tôi phải đi thôi). Nhưng có điểm khác nhau giữa must và have to như sau: - Must mang tính chất cá nhân. Ta dùng must khi diễn tả cảm giác của cá nhân mình. “You must do something” = “Tôi (người nói) nhận thấy việc đó là cần thiết”. · She’s a really nice person. You must meet her. (= I say this is necessary) Cô ấy là một người thật sự tốt. Anh phải gặp cô ấy. (= tôi nói điều đó là cần thiết) · I haven’t phoned Ann for ages. I must phone her tonight.(Đã lâu rồi tôi không gọi điện thoại cho Ann. Tôi phải gọi cho cô ấy tối nay). NGUYEN DUY LUAN PAGE
  • 53. 53 - Have to không mang tính chất cá nhân, ta dùng have to diễn tả hiện thực, không nói về cảm giác của cá nhân mình. “You have to do something” bởi vì đó là luật lệ hay tình huống thực tế bắt buộc. · You can’t turn right here. You have to turn left. (because of the traffic system) Anh không thể rẽ phải ở đây. Anh phải rẽ trái. (do luật giao thông) · My eye sight isn’t very good. I have to wear glasses for reading. Thị lực của tôi không được tốt. Tôi phải đeo kính để đọc sách. (do hoàn cảnh thực tế) · George can’t come out with us this evening. He has to work. George không thể đi với chúng ta tối nay. Anh ấy phải làm việc. Hãy so sánh: · I must get up early tomorrow. There are a lot of things I want to do.(Tôi phải dậy sớm vào sáng mai. Có nhiều việc mà tôi muốn làm). · I have to get up early tomorrow. I’m going away and my train leaves at 7.30.(Sáng mai tôi phải dậy sớm. Tôi phải đi và chuyến tàu khởi hành lúc 7 giờ 30). Nếu bạn không chắc chắn nên dùng từ nào thì thông thường để “an toàn” hơn nên dùng have to. B/ Bạn có thể dùng must để nói về hiện tại hay tương lai, nhưng must không được dùng cho quá khứ: · We must go now.(Chúng ta phải đi bây giờ). · We must go tomorrow. (but not “We must go yesterday”)(Ngày mai chúng ta phải đi). Bạn có thể dùng have to cho mọi thì. NGUYEN DUY LUAN PAGE
  • 54. 54 · I had to go to the hospital. (past)(Tôi đã phải đến bệnh viện). · Have you ever had to go to hospital? (present perfect)(Bạn đã bao giờ phải đi bệnh viện chưa?) · I might have to go to hospital. (infinitive sau might)(Có lẽ tôi phải đi bệnh viện). Trong câu nghi vấn và câu phủ định, ta thường dùng do/does/did: · What do I have to do to get a driving license? (không nói “What have I to do?”)(Tôi phải làm gì để có bằng lái xe?) · Why did you have to go to hospital?(Tại sao bạn phải đi bệnh viện?) · Karen doesn’t have to work on Saturdays.(Karen không phải làm việc vào thứ bảy). C/ Mustn’t và don’t have to là hoàn toàn khác nhau. You mustn’t do something = Thật là cần thiết để bạn không làm việc đó (vì vậy bạn đừng làm). · You must keep it a secret. You mustn’t tell anyone. (=don’t tell anyone) Bạn phải giữ điều đó bí mật nhé. Bạn không được nói với bất cứ ai. · I promised I would be on time. I musn’t be late. (=I must be on time) Tôi đã hứa là sẽ đúng giờ. Tôi không thể trễ. (=Tôi phải đến đúng giờ) You don’t have to do something = Bạn không cần thiết phải làm điều đó (nhưng bạn có thể làm nếu bạn muốn). · You can tell me if you want but you don’t have to tell me (= you don’t need to tell me) Bạn có thể kể với tôi nếu bạn muốn nhưng bạn không bắt buộc phải nói với tôi. (= bạn không cần phải nói với tôi) NGUYEN DUY LUAN PAGE
  • 55. 55 · I’m not working tomorrow, so I don’t have to get up early.(Sáng mai tôi không làm việc, vì vậy tôi không phải dậy sớm). D/ Bạn có thể dùng have got to thay cho have to. Vì vậy bạn có thể nói: · I’ve got to work tomorrow hay I have to work tomorrow.(Sáng mai tôi phải làm việc). · When has Ann got to go? hay When does Ann have to go?(Khi nào Ann sẽ phải đi?) Những ngày lễ lớn ở Việt Nam HOLIDAYS IN VIETNAM (Các Ngày Lễ Ở Việt Nam) ----------Public Holidays---------- New Year - January 1 (Tết Dương Lịch) Tet (Vietnamese New Year) (Tết Nguyên Đán) Hung Kings Commemorations - 10th day of the 3rd lunar month (Giỗ tổ Hùng Vương) -> Hung Kings' Temple Festival (Lễ hội Đền Hùng) Liberation Day/Reunification Day - April 30 (Ngày Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước) International Workers' Day - May 1 (Ngày Quốc tế Lao động) National Day (Vietnam) - September 2 (Quốc khánh) ----------Other Holidays---------- NGUYEN DUY LUAN PAGE
  • 56. 56 Communist Party of Viet Nam Foundation Anniversary - February 3 (Ngày thành lập Đảng) International Women's Day - March 8 (Quốc tế Phụ nữ) Dien Bien Phu Victory Day - May 7 (Ngày Chiến thắng Điện Biện Phủ) President Ho Chi Minh's Birthday - May 19 (Ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh) International Children's Day - June 1 (Ngày quốc tế thiếu nhi) Vietnamese Family Day - June 28 (Ngày gia đình Việt Nam) Remembrance Day (Day for Martyrs and Wounded Soldiers) - July 27 (Ngày thương binh liệt sĩ) August Revolution Commemoration Day - August 19 (Ngày cách mạng tháng 8) Capital Liberation Day - October 10 (Ngày giải phóng thủ đô) Vietnamese Women's Day - October 20 (Ngày phụ nữ Việt Nam) Teacher's Day - November 20 (Ngày Nhà giáo Việt Nam) National Defense Day (People's Army of Viet Nam Foundation Anniversary) - December 22 (Ngày hội quốc phòng toàn dân - Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam) Christmas Day - December 25 (Giáng sinh/Noel) Lantern Festival (Full moon of the 1st month) - 15/1 (lunar) (Tết Nguyên Tiêu - Rằm tháng giêng) Buddha's Birthday - 15/4 (lunar) (Lễ Phật Đản) Mid-year Festival - 5/5 (lunar) (Tết Đoan ngọ) Ghost Festival - 15/7 (lunar) (Rằm tháng bảy, Vu Lan) Mid-Autumn Festival - 15/8 (lunar) (Tết Trung thu) NGUYEN DUY LUAN PAGE
  • 57. 57 Kitchen guardians - 23/12 (lunar) (Ông Táo chầu trời) ----------Note--------------- Public holiday: Ngày lễ pháp định (Được quy định trong luật pháp nhà nước) Cấu trúc as...as trong tiếng Anh 1. As far as - As far as: theo như e.g: As far as I know ( theo như tôi biết ) - As far as sb/sth is concerned: về mặt .... NGUYEN DUY LUAN PAGE
  • 58. 58 2. As early as: ngay từ e.g: As early as the 20th century : ngay từ thế kỹ 20 3. As good as: gần như e.g: He is as good as dead : anh ta gần như đã chết 4. As much as: cũng chừng ấy, cũng bằng ấy 5. As long as: miễn là e.g: You may have dessert so long as you eat all your vegetables. 6. As Well As: cũng như - As well as có nghĩa tương đương với not only … but also. e.g: She is clever as well as beautiful. (= She is not only beautiful, but also clever.) - as well as đưa ra thông tin mà người đọc/người nghe đã biết, phần còn lại của câu sẽ đưa ra thông tin mới - Động từ sau as well as: Sau as well as, người ta thường dùng động từ dạng –ing He hurt his arm, as well as breaking his leg. (không dùng: … as well as broke his leg.) Những cụm từ nối thường dùng cho văn viết NGUYEN DUY LUAN PAGE
  • 59. 59 It is worth noting that : đáng chú ý là It was not by accident that… : không phải tình cờ mà… What is more dangerous, .. : nguy hiểm hơn là But frankly speaking, .. : thành thật mà nói Be affected to a greater or less degree : ít nhiều bị ảnh hưởng According to estimation,… : theo ước tính,… According to statistics, …. : theo thống kê,.. According to survey data,.. theo số liệu điều tra,.. Viewed from different angles, … : nhìn từ nhiều khía cạnh khác nhau As far as I know,….. theo như tôi được biết,.. Not long ago ; cách đâu không lâu More recently, …gần đây hơn,…. What is mentioning is that… điều đáng nói là …. There is no denial that… không thể chối cải là… To be hard times : trong lúc khó khăn NGUYEN DUY LUAN PAGE
  • 60. 60 According to a teacher who asked not to be named,.. theo một giáo viên đề nghị giấu tên,… Make best use of : tận dụng tối đa In a little more detail : chi tiết hơn một chút From the other end of the line : từ bên kia đầu dây (điện thoại) Doing a bit of fast thinking, he said .. sau một thoáng suy nghỉ, anh ta nói… I have a feeling that.. tôi có cảm giác rằng… PHRASAL VERB WITH "LOOK" - Cụm động từ với Look NGUYEN DUY LUAN PAGE
  • 61. 61 1. look about: đợi chờ, đắn đo, nghĩ kĩ trước khi có kế hoạch làm gì 2. look about one: nhìn quanh 3. look after: nhìn theo; trông nom, chăm sóc 4. look at: nhìn, ngắm, xem xét; đương đầu 5. look away: quay đi, nhìn chỗ khác 6. look as if: có vẻ như 7. look black: nhìn một cách hằn học; có vẻ bi quan, đen tối 8. look blue: có vẻ buồn; có vẻ không hứa hẹn lắm 9. look back: quay lại nhìn, ngoái cổ lại nhìn 10. look back upon: nhìn lại (cái gì đã qua) 11. look down: nhìn xuống; hạ giá 12. look down on: ra vẻ kẻ cả 13. look down upon: xem thường 14. look for: tìm kiếm; đợi chờ, mong 15. look forward to (+ V- ing): mong đợi một cách hân hoan 16. look in: nhìn vào; ghé qua thăm, tạt vào 17. look into: nhìn vào bên trong; xem xét kĩ, nghiên cứu; nhìn ra, hướng về 18. look on: đứng xem, đứng nhìn 19. look out!: hãy cẩn thận!, hãy coi chừng! 20. look sth out (for sb/sth): tìm thấy cái gì 21. look over: xem xét, kiểm tra; tha thứ, quên đi, bỏ qua; bao quát, ở cao nhìn xuống 22. look round: nhìn quanh; suy nghĩ, cân nhắc 23. look through: không thèm nhìn, lờ đi; xem lướt qua 24. look sth through: xem kĩ, xem lần lượt, nhìn thấu 25. look to, look toward: lưu ý, cẩn thận về; mong đợi, đợi chờ (ở ai); tin vào, trông cậy vào 26. look up: nhìn lên, ngước lên; tìm kiếm, tra từ điển 27. look up to: tôn kính, kính trọng 28. look upon sb as: coi ai như là Cách thêm đuôi "-ed" vào động từ NGUYEN DUY LUAN PAGE
  • 62. 62 1.Thêm – d vào sau các động từ tận cùng bằng – ee hoặc –e Ex: live --> lived, love --> loved, agree --> agreed, etc. 2.Thêm –ed vào các động từ còn lại: Work --> worked, learn --> learned - Tuy nhiên chúng ta cần chú ý như sau: a. Đối với các động từ một vần, tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm (trừ h, w, x, y), chúng ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm –ed: Ex: fit --> fitted, stop --> stopped, etc.Nhưng: stay --> stayed (vì tận cùng là phụ âm y), work --> worked (vì tận cùng là 2 phụ âm rk), heat --> heated (vì tận cùng là 2 nguyên âm ea) b. Đối với động từ có 2 vần có dấu nhấn ở vần cuối cùng và vần này có cấu tạo âm như trường hợp (a) nói trên, chúng ta cũng phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm –ed: Ex: pre’fer --> preferred, per’mit --> permitted, etc. c. Động từ tận cùng bằng phụ âm –y, ta chia ra làm 2 trường hợp: NGUYEN DUY LUAN PAGE
  • 63. 63 - trước y là một phụ âm, ta biến y thành i trước khi thêm –ed: study --> studied (phát âm –ied là /id/) - trước y là một nguyên âm, ta thêm –ed bình thường: play --> played. 1.Khi động từ tận cùng bằng một –e, ta phải bỏ -e trước khi thêm –ing Ex: love --> loving, write --> writing, etc. Nhưng nếu động từ tận cùng bằng –ee, ta vẫn giữ nguyên chúng: Ex: free --> freeing, see --> seeing, knee --> kneeing 2.Khi động từ một vần tận cùng bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên âm, ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm –ing. Ex: stop--> stopping, run--> running, etc. - Nhưng: Fix--> fixing, play--> playing (vì có x, y) ở cuối từ. NGUYEN DUY LUAN PAGE
  • 64. 64 Greet--> greeting (đi trước bằng 2 nguyên âm) Work--> working (đi trước bằng 2 phụ âm) - Quy luật này cũng áp dụng cho động từ 2 vần, miễn là dấu nhấn trọng âm nằm trên vần cuối cùng: Be’gin --> beginning, pre’fer --> preferring Nhưng ‘suffer --> suffering (vì dấu nhấn nằm ở vần đầu) - Các động từ tận cùng bằng “l” thường được gấp đôi (Mĩ: không gấp đôi) 3.Một vài trường hợp cần phải thuộc lòng: Die--> dying, lie --> lying, tie --> tying (hoặc tieing). Phân biệt zero và no NGUYEN DUY LUAN PAGE
  • 65. 65 Trong khi sử dụng Tiếng Anh đôi lúc chúng ta vẫn có thể nhầm lẫn khi sử dụng “zero’’ và “no”. Sau đây là những điểm giống và khác nhau trong cách sử dụng của hai từ đó: 1. Giống nhau: Cả “zero’’ và “no” đều đứng trước danh từ không đếm được, số ít hay số nhiều. Và cả hai từ đều gần bằng nghĩa với “not any”: - “Zero”: “Zero” luôn đứng trước một danh từ số nhiều đếm được: Ví dụ:Zero degrees centigrade is the same as 32 degrees fahrenheit. (0 độ C thì bằng 32 độ) “degrees” – đếm được, số nhiều “Zero” đi với được hầu hết mọi danh từ không đếm được: NGUYEN DUY LUAN PAGE
  • 66. 66 Ví dụ:We are likely to see zero growth on the stock market this year. (Chúng tôi muốn chứng kiến tốc độ tăng trưởng bằng không trên thị trường chứng khoán năm nay) Tương tư với câu:We are not likely to see any growth on the stock market this year. (Chúng tôi không muốn chứng kiến tốc độ tăng trưởng bằng không trên thị trường chứng khoán năm nay) - “No”: Khi đi với danh từđếm được, “no”thường đi với danh từ số nhiều, sẽ tạo cảm giác dễ nghe và dễ hiểu hơn cho người nghe: E.g: It was early December and there were no leaves on the trees. (Vào đầu tháng 12 và không còn chiếc lá nào trên cây.) No dogs, unless they are on a lead, are allowed in the flower garden. (Chó không được phép vào vườn hoa chỉ trừ khi có người dẫn đi.) No road accidents were reported in Chelsea throughout August. (Không có tai nạn nào được ghi nhận tại Chelsea trong tháng 8.) He must lead a lonely life in that village: he has no wife and no children.(Anh ta phải sống một cuộc đời đơn độc trong ngôi làng đó: Anh ta không có vợ và không con) 2. Khác nhau: - “Zero’’ là một số đếm có nghĩa là 0 và chúng ta có thể dùng “zero” tương tự như các số đếm bình thường khác Ví dụ: If you don’t learn hard, you will get zero mark in the final exam.(Nếu bạn không học tập chăm chỉ, bạn sẽ bị điểm không trong kì thi cuối năm) - “No” là một lượng từ diễn tả số lượng giống như “all“, “every“, “many“, “some“, “any“, “each“, “either“, “one“, “another“. Từ này có nghĩa gần giống với “not” hoặc “not any” và thường được sử dụng khi người nói muốn nhấn mạnh. Hãy so sánh những câu sau: Ví dụ:I have no idea what he is referring to.” (nhấn mạnh hơn) NGUYEN DUY LUAN PAGE
  • 67. 67 (Tôi không biết anh ấy đang nói về điều gì). So với: I don’t have any idea what he is referring to.” (kém nhấn mạnh hơn) Ví dụ: No students from the secondary school in New Town achieved the highest grades in their end-of-year exam. (nhấn mạnh hơn) (Không một học sinh nào ở trường trung học cơ sở tại New Town đạt điểm cao nhất trong kì thi cuối năm). Và:There weren’t any students from the secondary school in New Town who achieved the highest grades in their end-of- year exam. (kém nhấn mạnh hơn) I’m sorry. I’ve got no time for that this afternoon. (nhấn mạnh hơn)(Xin lỗi, chiều nay tôi không có thời gian cho việc này). Và: I’m sorry. I haven’t got any time for that this afternoon. (kém nhấn mạnh hơn) Cấu trúc hữu ích cho các bài tập viết lại câu 1. to look at (v)= to have a look at (n): (nhìn vào) NGUYEN DUY LUAN PAGE
  • 68. 68 2. to think about = to give thought to : nghĩ về 3. to be determimed to= to have a determination to : dự định 4. to know (about) = to have knowledge of: biết 5. to tend to = to have a tendency to : có khuynh hướng: 6. to intend to +inf = to have intention of + V_ing : dự định 7. to desire to = have a desire to : Ao ước 8. to wish = to have a wish / to express a wish : ao ước 9. to visit Sb = to pay a visit to Sb / to pay Sb a visit : thăm viếng 10. to discuss Sth = to have a dicussion about : thảo luận 11. to decide to = to make a decision to : quyết định 12. to talk to = to have a talk with : nói chuyện 13. to explain Sth = to give an explanation for : giải thích 14. to call Sb = to give Sb a call : gọi điện cho... 15. to be interested in = to have interst in : thích 16. to drink = to have a drink : uống 17. to photograph = to have a photograph of : chụp hình 18. to cry = to give a cry : khóc kêu 19. to laugh at = to give a laugh at : cười nhạo 20. to welcome Sb = to give Sb a welcome : chào đón 21. to kiss Sb = to give Sb a kiss : hôn NGUYEN DUY LUAN PAGE
  • 69. 69 22. to ring Sb = to give Sb a ring : gọi điện 23. to warn = to give warning : báo động, cảnh báo 24. to try to (+inf) = to make an effort to/ to make an attempt to : cố gắng 25. to meet Sb = to have a meeting with Sb : gặp ai Từ vựng về các bộ phận trên cơ thể armpit / m.p t/ - náchˈɑː ɪ arm / m/ - cánh tayɑː navel / ne .vəl/ - rốnˈ ɪ chest /t est/ - ngựcʃ abdomen / æb.də.mən/ - bụngˈ stomach / st m.ək/ - bụng, dạ dàyˈ ʌ belly (informal) / bel.i/ - bụng, dạ dàyˈ (lối nói thông thường) tummy (informal) / t m.i/ - bụng, dạ dàyˈ ʌ (lối nói thông thường) eyelid / a .l d/ - mi mắtˈ ɪ ɪ pupil / pju .pəl/ - con ngươiˈ ː iris / a .r s/ - mống mắtˈ ɪ ɪ eyelash / a læ /- lông miˈ ɪ ʃ foot /f t/ - chânʊ ankle / æŋ.kļ/ - mắt cá chânˈ heel /h əl/ - gót chânɪ arch / t / - lòng bàn chânɑː ʃ big toe /b g tə / - ngón chân cáiɪ ʊ toe /tə / - ngón chânʊ NGUYEN DUY LUAN PAGE
  • 70. 70 wrist /r st/ - cổ tayɪ thigh /θa / - bắp đùi knee /ni / - đầu gốiɪ ː leg /leg/ - chân forehead / f .hed/ - tránˈ ɔː temple / tem.pļ/ - thái dươngˈ cheek /t i k/ - máʃ ː ear / ə / - taiɪ ʳ earlobe / ə lə b/ - thùy tai (dái tai)ɪ ʳ ʊ neck /nek/ - cổ nose /nə z/ - mũiʊ chin /t n/ - cằmʃɪ throat /θrə t/ - cổ họngʊ lip /l p/ - môiɪ tongue /t ŋ/ - lưỡiʌ eye /a / - mắtɪ eyebrow / a .bra / - lông màyˈ ɪ ʊ shoulder blade / ə l.də ble d/ - xươngˈʃ ʊ ʳ ɪ bả vai elbow / el.bə / - khuỷu tayˈ ʊ back /bæk/ - lưng behind /b ha nd/ - phần mông (thôngɪˈ ɪ tục) butt /b t/ - phần môngʌ buttock /'b tək/ - môngʌ calf /k f/ - bắp chânɑː hand /hænd/ - tay thumb /θ m/ - ngón tay cáiʌ palm /p m/ - lòng bàn tayɑː little finger / l t.ļ f ŋ.gə / ngón útˈ ɪ ˈ ɪ ʳ pinkie / p ŋ.ki/ - ngón útˈ ɪ ring finger /r ŋ f ŋ.gə / - ngón đeo nhẫnɪ ˈ ɪ ʳ middle finger / m d.ļ f ŋ.gə / - ngónˈ ɪ ˈ ɪ ʳ giữa NGUYEN DUY LUAN PAGE
  • 71. 71 Những phong tục đón Năm mới kỳ lạ nhất trên Thế giới The New Year's custom in Hillbrow in Johannesburg of throwing furniture out of windows of tall buildings has been voted one of the strangest customs world-wide to bid farewell to the old year and ring in the new, Reuters reported on the weekend. The local custom came fourth in a poll conducted by social networking site Badoo.com, which asked 7 200 users in 18 countries to vote for the strangest and also most fun New Year's customs. The most unusual New Year's customs: 1. Gathering in a graveyard to be with dead relatives (Talca, Chile) 2. Trying to hear animals talking; if you fail, it's good luck (Romania) 3. Banging bread on the walls to frighten away bad spirits (Ireland) 4. Throwing furniture out the window (Johannesburg, South Africa) 5. Diving into a frozen lake, carrying a tree (Siberia) 6. A "possum drop": lowering a possum over a noisy crowd (North Carolina, U.S.) 7. A village punch-up with neighbours to settle old disputes (Peru) 8. Parading the street while swinging balls of fire over your head (Scotland) NGUYEN DUY LUAN PAGE
  • 72. 72 9. Watching an old British TV comedy sketch about a lonely dinner (Germany) 10. A giant, three-day water-fight, with water balloons and buckets (Thailand) New Year's customs that are the "most fun": 1. A mass kiss, or "kiss-in" in a Venice piazza (Italy) 2. Wearing red underwear for good luck (Spain, Italy, Mexico) 3. A giant, three-day water-fight, with water balloons and buckets (Thailand) 4. Throwing furniture out the window (Johannesburg, South Africa) 5. A village punch-up with neighbours to settle old disputes (Peru) Bản dịch tiếng Việt Theo báo cáo của Reuters, phong tục ném đồ đạc qua cửa sổ của những tòa nhà cao tầng vào dịp năm mới để gửi lời chào tạm biệt năm cũ và chào đón năm mới tại Hillbrow, Johannesburd (một thành phố lớn của Nam Phi) đã được bình chọn là một trong những phong tục kỳ lạ nhất trên thế giới. Phong tục này xếp hạng 4 trên bảng bình chọn cho những phong tục kỳ lạ nhất cũng như thú vị nhất cho Năm mới do trang Badoo.com phát động trên tổng số 7.200 người sử dụng của 18 quốc gia. NGUYEN DUY LUAN PAGE
  • 73. 73 Những phong tục chào đón Năm mới kỳ lạ nhất: 1. Tập trung tại nghĩa địa sum họp cùng những người thân đã mất. (Talca, Chile) 2. Cố gắng nghe tiếng nói chuyện của loài vật; nếu không thành công đồng nghĩa với ‘Chúc may mắn’. (Romania) 3. Đập bánh mì vào tường để xua tan vận xui (Ai-len) 4. Ném đồ đạc ra ngoài cửa sổ (Johannesburg, Nam Phi) 5. Lặn dưới một cái hồ đóng băng với một cái cây (Siberia) 6. Mang theo một con thú ‘possum’ qua một đám đông ồn ã. (Bắc Carolina, Mỹ) 7. Tổ chức một buổi đánh nhau tập thể với hàng xóm để làm hòa những tranh cãi trước đó. (Peru) 8. Xem một vở hài kịch cũ của Anh nói về một bữa tối cô đơn. (Đức) 9. Diễu hành trên đường phố với quả cầu lửa trên đầu. (Scotland) 10. Lễ hội té nước diễn ra trong 3 ngày với bóng nước / xô nước. (Thái Lan) Những phong tục chào đón Năm mới vui nhất: NGUYEN DUY LUAN PAGE
  • 74. 74 1. Lễ hội hôn trên quảng trường Venice (Ý) 2. Mặc đồ lót màu đỏ để mang lại may mắn (Tây Ban Nha, Ý, Mê-hi-cô) 3. Lễ hội té nước kéo dài 3 ngày với bóng nước, xô nước (Thái Lan) 4. Ném đồ đạc ra ngoài cửa sổ (Johannesburg, Nam Phi) 5. Tổ chức một buổi đánh nhau tập thể với hàng xóm để làm hòa những tranh cãi trước đó. Cách sử dụng North, South, East và West Mỗi một hướng (north, south, east, west, south-east, north-west, etc) có thể là: - Danh từ ("The sun rises in the east." - Mặt trời mọc ở phía Đông.) - Tính từ ("It is sunny on the east coast." - Bờ biển Đông rất nhiều nắng.) - Trạng từ ("We drove east for 50 miles." - Chúng tôi đã đi về phía Đông 50 dặm) Chúng ta hãy cùng xem một số ví dụ khác: - Danh từ: • Penguins live in the south. • The wind is coming from the east. • He lives in the south-east of England. - Tính từ: • He lives in South London. NGUYEN DUY LUAN PAGE
  • 75. 75 • The storm will reach the north-west coast tomorrow. • Polar bears live at the North Pole. • Penguins live at the South Pole. - Tính từ/ danh từ: • Is the country South Africa in the south of the African continent? - Trạng từ: • Our house faces south-west. • Our car broke down a mile east of the city. • He lives south of London. Chú ý: - Tên của các phương hướng được viết hoa khi chúng nằm trong một tên riêng, ví dụ như: South Africa, East Timor, North America, the South Pole, Northwest Territories. - Hãy quan sát ảnh dưới, đọc các ví dụ và thấy sự khác biệt giữa "in the south" và "to the south" hoặc "south": • Paris is in the north of France. • Swede n is nort h of France. • Belgiu m is to the north of France. NGUYEN DUY LUAN PAGE
  • 76. 76 • Canada is north of the USA. • The USA is north of Mexico. AD và BC Đôi lúc bạn sẽ gặp phải những kí hiệu AD, BC như thế này: • 2000 AD • 450 BC Những kí hiệu này có nghĩa là gì? - AD là sau khi chúa Jesus sinh ra. AD là viết tắt của từ Latin "Anno Domini" có nghĩa là "năm của Chúa chúng ta" - BC là trước khi chúa Jesus sinh ra. BC là viết tắt của chữ "Before Christ". BC luôn luôn được viết sau số năm. AD có thể được viết trước số năm hoặc sau số năm (cách viết hiện đại). Nếu số năm được viết mà không kèm theo AD hoặc BC, thường thường là AD. Sau đây là các ví dụ với AD vàBC: • The Second World War ended in 1945. • The Gregorian calendar was introduced in 1582 AD. • Genghis Khan died in 1227 AD. • Jesus Christ was thought to have been born in AD 1. • But he was probably born a few years earlier, around 5 BC. • Julius Caesar was assassinated in 44 BC. • tienganh1.viettelstudy.vn was founded in 18th May, 2011. Ngoài ra, bạn cũng có thể nhìn thấy CE và BCE thay vì AD và BC. Những kí hiệu này là những kí hiệu mới, có ý nghĩa tương tự như AD và BC. - CE là viết tắt của "Common Era" và mang nghĩa tương tự như AD. - BCE là viết tắt của "Before Common Era" và mang nghĩa tương tự như BC. Ví dụ: NGUYEN DUY LUAN PAGE