El documento describe el concepto de innovación abierta, el cual se refiere a una innovación basada en la colaboración entre empresas, universidades, el sector público y usuarios. La innovación abierta promueve que nuevos productos provengan tanto de fuentes internas como externas. Algunas características clave son la experimentación en productos y modelos de negocio, el papel de intermediarios, y considerar proyectos que no encajen necesariamente en el modelo de negocio actual. La innovación abierta también entiende la innovación como un proceso global
El documento habla sobre la importancia de la oración conjunta y la fe. Pide enviar el mensaje a 11 personas dentro de los próximos 5 minutos y hacer una petición a Dios, prometiendo que quien reciba el mensaje será bendecido. Finaliza con una oración pidiendo paz interior y confianza en Dios.
O documento discute três temas principais: (1) Notas fiscais inidôneas e o direito de crédito do ICMS, (2) Guerra fiscal entre estados e a glosa de créditos, (3) Posições do Fisco, contribuintes e jurisprudência sobre esses temas.
Este documento proporciona frases comunes en inglés y su traducción al español para usar en el aula. Incluye instrucciones básicas como "cierra la puerta", "siéntate", "levantate", así como frases para pedir repeticiones, preguntar significados, deletrear palabras y disculparse por llegar tarde.
El documento es un reporte de dos estudiantes, Julady Otavalo y Vanessa Mashinguiashi, que cursaban el sexto año de bachillerato en contabilidad en el Colegio Fiscalmisional "Rio Upano" durante el periodo 2012-2013.
O documento descreve uma ONG fundada em 1994 que oferece creche, acompanhamento educacional e atividades para crianças até 14 anos de idade em Claraval, MG. A ONG sobrevive de doações devido à falta de colaboradores e patrocinadores fixos, e precisa melhorar sua divulgação para angariar mais apoio.
La dactiloscopia es el estudio y clasificación de huellas digitales para aplicaciones administrativas, judiciales y de investigación criminal. Los peritos en dactiloscopia toman huellas digitales, las clasifican en archivos, buscan huellas latentes en escenas del crimen y realizan identificaciones. Proporcionan informes nominales cuando solo se cuenta con un nombre y dactiloscópicos cuando se cuenta con huellas digitales de una persona. El tiempo que toma depende del caso y la carga de trabajo del laboratorio.
El documento describe la teoría del dualismo económico, la cual establece que existen dos sectores económicos distintos en las naciones y regiones: un sector desarrollado moderno y un sector subdesarrollado tradicional. Estos sectores producen bienes diferentes y se organizan de manera distinta, lo que puede dar lugar a círculos viciosos de pobreza. El documento también analiza los vínculos entre los círculos viciosos cultural, demográfico y económico que mantienen atrapados a los países subdesarroll
2. VCVC
&&
BBBB
22
Khái niệm
Khái niệm
Kiểu char chỉ chứa được một ký tự. Để lưu
trữ một chuỗi (nhiều ký tự) ta sử dụng mảng
(một chiều) các ký tự.
Chuỗi ký tự kết thúc bằng ký tự ‘0’ (null)
Độ dài chuỗi = kích thước mảng – 1
Ví dụ
NMLT - Chuỗi ký tự
char hoten[30]; // Dài 29 ký tự
char ngaysinh[9]; // Dài 8 ký tự
3. VCVC
&&
BBBB
33
Khởi tạo
Khởi tạo như mảng thông thường
Độ dài cụ thể
Tự xác định độ dài
NMLT - Chuỗi ký tự
char s[10] = {‘T’, ‘H’, ‘C’, ‘S’, ‘A’, ‘ ’, ‘0’};
char s[10] = “THCS A”; // Tự động thêm ‘0’
char s[] = {‘T’, ‘H’, ‘C’, ‘S’, ‘ ’, ‘A’, ‘0’};
char s[] = “THCS A”; // Tự động thêm ‘0’
‘T’‘T’ ‘H’‘H’ ‘C’‘C’ ‘S’‘S’ ‘ ’‘ ’ ‘A’‘A’
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
‘T’‘T’ ‘H’‘H’ ‘C’‘C’ ‘S’‘S’ ‘ ’‘ ’ ‘A’‘A’
0 1 2 3 4 5
‘0’‘0’
‘0’‘0’
6
4. VCVC
&&
BBBB
44
Xuất chuỗi
Sử dụng hàm printf với đặc tả “%s”
Sử dụng hàm puts
NMLT - Chuỗi ký tự
char monhoc[50] = “Tin hoc co so A”;
printf(“%s”, monhoc); // Không xuống dòng
char monhoc[50] = “Tin hoc co so A”;
puts(monhoc); // Tự động xuống dòng
printf(“%sn”, monhoc);
Tin hoc co so A
Tin hoc co so A
_
_
5. VCVC
&&
BBBB
55
Nhập chuỗi
Sử dụng hàm scanf với đặc tả “%s”
Chỉ nhận các ký tự từ bàn phím đến khi gặp
ký tự khoảng trắng hoặc ký tự xuống dòng.
Chuỗi nhận được không bao gồm ký tự
khoảng trắng và xuống dòng.
NMLT - Chuỗi ký tự
char monhoc[50];
printf(“Nhap mot chuoi: “);
scanf(“%s”, monhoc);
printf(“Chuoi nhan duoc la: %s”, monhoc);
Nhap mot chuoi: Tin hoc co so A
Chuoi nhan duoc la: Tin_
6. VCVC
&&
BBBB
66
Nhập chuỗi
Sử dụng hàm gets
Nhận các ký tự từ bàn phím đến khi gặp ký tự
xuống dòng.
Chuỗi nhận được là những gì người dùng
nhập (trừ ký tự xuống dòng).
NMLT - Chuỗi ký tự
char monhoc[50];
printf(“Nhap mot chuoi: “);
gets(monhoc);
printf(“Chuoi nhan duoc la: %s”, monhoc);
Nhap mot chuoi: Tin hoc co so A
Chuoi nhan duoc la: Tin hoc co so A _
7. VCVC
&&
BBBB
77
Một số hàm thao tác trên chuỗi
Thuộc thư viện <string.h>
Strcpy : dùng để copy kí tự
Strdup : tạo ra chuỗi mới
strlwr/strupr: chuyển đổi kí tự sag chữ hoa/
thường
Strrev:
strcmp/stricmp
Strcat:dổi chuỗi
Strlen: lấy độ dài của chuỗi
Strstr:
NMLT - Chuỗi ký tự
8. VCVC
&&
BBBB
88
Hàm sao chép chuỗi
NMLT - Chuỗi ký tự
Sao chép chuỗi src sang chuỗi dest, dừng
khi ký tự kết thúc chuỗi ‘0’ vừa được chép.
! dest phải đủ lớn để chứa src
Địa chỉ chuỗi dest
char s[100];
s = “Tin hoc co so A”; // sai
strcpy(s, “Tin hoc co so A”); // đúng
char *strcpy(char dest[], const char src[])char *strcpy(char dest[], const char src[])
9. VCVC
&&
BBBB
99
Hàm tạo bản sao
NMLT - Chuỗi ký tự
Tạo bản sao của một chuỗi s cho trước.
Hàm sẽ tự tạo vùng nhớ đủ chứa chuỗi s.
Thành công: Địa chỉ chuỗi kết quả
Thất bài: null
char *s;
s = strdup(“Tin hoc co so A”);
char *strdup(const char s[])char *strdup(const char s[])
10. VCVC
&&
BBBB
1010
Hàm chuyển chuỗi thành chữ thường
NMLT - Chuỗi ký tự
Chuyển chuỗi s thành chuỗi thường (‘A’
thành ‘a’, ‘B’ thành ‘b’, …, ‘Z’ thành ‘z’)
Địa chỉ chuỗi s
char s[] = “Tin hoc co so A!!!”;
strlwr(s);
puts(s); // tin hoc co so a!!!
char *strlwr(char *s)char *strlwr(char *s)
11. VCVC
&&
BBBB
1111
Hàm chuyển chuỗi thành chữ IN
NMLT - Chuỗi ký tự
Chuyển chuỗi s thành chuỗi in (‘a’ thành ‘A’,
‘b’ thành ‘B’, …, ‘z’ thành ‘Z’)
Địa chỉ chuỗi s
char s[] = “Tin hoc co so A!!!”;
strupr(s);
puts(s); // TIN HOC CO SO A!!!
char *strupr(char *s)char *strupr(char *s)
12. VCVC
&&
BBBB
1212
Hàm đảo ngược chuỗi
NMLT - Chuỗi ký tự
Đảo ngược thứ tự các ký tự trong chuỗi (trừ
ký tự kết thúc chuỗi)
Địa chỉ chuỗi kết quả
char s[] = “Tin hoc co so A!!!”;
strrev(s);
puts(s); // !!!A os oc coh niT
char *strrev(char *s)char *strrev(char *s)
13. VCVC
&&
BBBB
1313
Hàm so sánh hai chuỗi
NMLT - Chuỗi ký tự
So sánh hai chuỗi s1 và s2 (phân biệt hoa
thường)
< 0 nếu s1 < s2
== 0 nếu s1 == s2
>0 nếu s1 > s2
char s1[] = “tin hoc co so A!!!”;
char s2[] = “hoc tin co so A!!!”;
int kq = strcmp(s1, s2); // => kq > 0
int strcmp(const char *s1, const char *s2)int strcmp(const char *s1, const char *s2)
14. VCVC
&&
BBBB
1414
Hàm so sánh hai chuỗi
NMLT - Chuỗi ký tự
So sánh hai chuỗi s1 và s2 (không phân
biệt hoa thường)
< 0 nếu s1 < s2
== 0 nếu s1 == s2
>0 nếu s1 > s2
char s1[] = “tin hoc co so A!!!”;
char s2[] = “TIN HOC CO SO A!!!”;
int kq = stricmp(s1, s2); // => kq == 0
int stricmp(const char *s1, const char *s2)int stricmp(const char *s1, const char *s2)
15. VCVC
&&
BBBB
1515
Hàm nối hai chuỗi
NMLT - Chuỗi ký tự
Nối chuỗi src vào sau chuỗi dest.
! Chuỗi dest phải đủ chứa kết quả
Địa chỉ của chuỗi được nối
char s1[100] = “Tin hoc”;
char s2[] = “co so A!!!”;
strcat(s1, “ ”); // => “Tin hoc ”
strcat(s1, s2); // => “Tin hoc co so A!!!”
char* strcat(char *dest, const char *src)char* strcat(char *dest, const char *src)
16. VCVC
&&
BBBB
1616
Hàm tính độ dài chuỗi
NMLT - Chuỗi ký tự
Tính độ dài chuỗi s
size_t thay cho unsigned (trong <stddef.h>)
dùng để đo các đại lượng không dấu.
Độ dài chuỗi s
char s[] = “Tin hoc co so A!!!”;
int len = strlen(s); // => 18
size_t* strlen(const char *s)size_t* strlen(const char *s)
17. VCVC
&&
BBBB
1717
Hàm tìm chuỗi trong chuỗi
NMLT - Chuỗi ký tự
Tìm vị trí xuất hiện đầu tiên của s2 trong s1
Thành công: trả về con trỏ đến vị trí xuất
hiện đầu tiên của s2 trong s1.
Thất bại: trả về null
char s1[] = “Tin hoc co so A!!!”;
char s2[] = “hoc”;
if (strstr(s1, s2) != null)
printf(“Tim thay!”);
char* strstr(const char *s1, const char *s2)char* strstr(const char *s1, const char *s2)
18. VCVC
&&
BBBB
1818
Bài tập
Bài 1: Xem thêm một số hàm khác như
atoi, atol, atof : đổi chuỗi thành số
itoa, ltoa, ultoa: đổi số thành chuỗi
strtok
Bài 2: Viết hàm upper(char s[]) đổi toàn bộ các
ký tự sang ký tự hoa (giống hàm strupr)
Bài 3: Viết hàm lower(char s[]) đổi toàn bộ các
ký tự sang ký tự thường (giống hàm strlwr)
Bài 4: Viết hàm proper(char s[]) đổi các ký tự
đầu tiên của mỗi từ sang ký tự hoa.
NMLT - Chuỗi ký tự
19. VCVC
&&
BBBB
1919
Bài tập
Bài 5: Viết hàm standard(char s[]) bỏ toàn bộ
khoảng trắng đầu chuỗi, cuối chuỗi và giữa 2 từ
trong s chỉ còn 1 khoảng trắng.
Bài 6: Xóa tất cả các khoảng trắng của s
Bài 7: Đếm xem có bao nhiêu từ trong s. Xuất
các từ trên các dòng liên tiếp.
Bài 8: Tìm từ có chiều dài dài nhất và in ra.
Bài 9: Trích ra n ký tự đầu tiên/cuối cùng/bắt đầu
tại vị trí pos.
NMLT - Chuỗi ký tự