5. Khái niệm NLSK Sinh khối là các vật chất có nguồn gốc sinh học, được dùng như một nguồn NL. Sinh khối bao gồm: cây cối tự nhiên, cây trồng CN, tảo, bã NN hoặc LN, chất thải từ quá trình sản xuất, phân bón... NLSK là nguồn NL cổ xưa nhất (củi). Chiếm 1/7 trong tổng tiêu thụ NL thế giới. 5
17. Ưu điểm Tái tạo được. Có thể được khai thác mà không cần kỹ thuật hiện đại, phức tạp. Giảm phát thải khí nhà kính, cải thiện tình hình thay đổi khí hậu. Tạo việc làm tại các vùng nông thôn. Tạo ra cơ hội cho các địa phương, khu vực, các quốc gia tự đảm bảo nguồn cung cấp NL một cách độc lập. 12
39. Conclusion NLSK chiếm tỷ lệ lớn trong tiêu thụ NL toàn quốc, nhưng ít được quan tâm. Khai thác sử dụng còn theo lối cổ truyền nên hiệu suất thấp. Cần có chiến lược phát triển, chính sách và quy hoạch cụ thể. Tập trung vào một số CN: bếp cải tiến, sấy và phát điện dùng biomass, biogas... 28
41. Credits Made by Toshiba A80 Laptop MS PowerPoint 2007 &.. Trung Nguyên Coffee... -------- The End -------- 30 Nguyễn An Bình Hoàng Cao Sơn Thái Việt Dũng Nguyễn Văn chiến Nguyễn Hồng Khương Ngô Xuân Phương Nguyễn Mạnh Tưởng Trương Văn Tuấn Nguyễn Trọng Sinh
Các lò chuyển đổi sinh khối rắn thành khí đốt nóng sinh khối ở một môi trường mà tại đó sinh khối rắn phân hủy chuyển thành khí dễ cháy. Hiệu suất của những hệ thống dạng này có thể lên đến 60%.
Corn: hạt ngô; Grinder: máy nghiền; cooker: lò nấu; fermenter: thùng lên men; distillation column: cột chưng cất; molecular sieve: rây phân tử thùng, kho chứa.Centrifuge: máy li tâm; rotary drum dryer: máy sấy kiểu quay; syrup:nc đường, xiro; distillers grain: hạt ngũ cốc sấy khô từ thiết bị chưng cất.
kTOE: kilo Tons of Oil Equivalent – Tấn dầu tương đương
1m3 gỗ loại III-IV-V ~ 0.6 – 0.8 tấn 0.7 tấnTC-406 có size dài x rộng x cao = 8 x 5 x 3.5 m V = 140 m3Tổng số phòng cần để chứa = 256122 roomNếu V = 150 m3 cần 240 nghìn room1 floor TC có 12 room khu TC có 60 room cần 4000 khu TCcây trồng phân tán (cụ thể là gỗ cao su, bạch đàn, keo các loại, thông, mỡ, bồ đề, tếch, xoan, xoài, mít, nhãn, xà cừ, bông gòn, tràm, đước, phi lao).
Sources: Báo cáo tổng kết KH&KT đề tài Nghiên cứu định lượng tính khả thi của việc sử dụng NLMT, thủy điện nhỏ và SK quy mô CN ở VN: Viện NL; chủ nhiệm đề tài: TS. Phạm Khánh Toàn; HN -07.2005