SlideShare a Scribd company logo
Định tuyến tĩnh (Static route)
1.Giới thiệu:
Định tuyến (Routing) là 1 quá trình mà Router thực thi và sử dụng để chuyển một gói
tin(Packet) từ một địa chỉ nguồn (soucre) đến một địa chỉ đích (destination) trong mạng.Trong
quá trình này Router phải dựa vào những thông tin đinh tuyến để đưa ra những quyết định
nhằm chuyển gói tin đến những địa chỉ đích đã định trước.Có hai loại định tuyến cơ bản là
định tuyến tĩnh (Static Route) và định tuyến động (Dynamic Route)
Định tuyến tĩnh (Static Route) là 1 quá trình định tuyến mà để thực hiện phải cấu hình
bằng tay(manually) từng địa chỉ đích cụ thể cho Router.
Một dạng mặc định của định tuyến tĩnh là Default Routes, dạng này được sử dụng cho các
mạng cụt (Stub Network)
Định tuyến động (Dynamic Route) đây là một dạng định tuyến mà khi được cấu hình ở
dạng này, Router sẽ sử dụng những giao thức định tuyến như RIP(Routing Information
Protocol), OSPF(Open Shortest Path Frist), IGRP(Interior Gateway Routing Protocol)… để
thực thi việc định tuyến một cách tự động (Automatically) mà bạn không phải cấu hình trực
tiếp bằng tay.
2. Mô tả bài lab và đồ hình :
Đồ hình bài lab như hình, PC nối với router bằng cáp chéo. Hai router nối với nhau bằng cáp
serial.
Địa chỉ IP của các interface và PC như hình vẽ.
Bài lab này giúp bạn thực hiện cấu hình định tuyến tĩnh cho 2 router, làm cho 2 router có khả
năng “nhìn thấy “được nhau và cả các mạng con trong nó.
3. Cấu hình Định tuyến tĩnh (Static Route)
Chúng ta cấu hình cho các router và PC như sau :
Router Athena1
hostname Athena1
!
logging rate-limit console 10 except errors
!
ip subnet-zero
no ip finger
!
no ip dhcp-client network-discovery
!
interface Ethernet0
ip address 10. 0. 0. 1 255. 255. 255. 0
!
interface Serial0
ip address 192. 168. 0. 1 255. 255. 255. 0
!
interface Serial1
no ip address
shutdown
!
ip kerberos source-interface any
ip classless
ip http server
!
line con 0
transport input none
line aux 0
line vty 0 4
!
end
Router Athena2
hostname Athena2
!
ip subnet-zero
!
interface Ethernet0
ip address 10. 0. 1. 1 255. 255. 255. 0
!
interface Serial0
ip address 192. 168. 0. 2 255. 255. 255. 0
clockrate 56000
!
interface Serial1
no ip address
shutdown
!
ip classless
ip http server
!
line con 0
line aux 0
line vty 0 4
!
end
Host 1 :
IP 10. 0. 0. 2
Subnetmask : 255. 255. 255. 0
Gateway : 10. 0. 0. 1
Host 2 :
IP : 10. 0. 1. 2
Subnetmask : 255. 255. 255. 0
Gateway : 10. 0. 1. 1
Chúng ta tiến hành kiểm tra các kết nối bằng cách :
Ping từ Host1 sang địa chỉ 10. 0. 0. 1
Ping từ Host 1 sang địa chỉ 192. 168. 0. 1
Ping từ Host 1 sang địa chỉ 192. 168. 0. 2
Mở chế độ debug tại Router Athena2
athena2#debug ip packet
IP packet debugging is on
Thực hiện lại lệnh ping trên ta thấy
athena2#
00 : 33 : 59 : IP : s=10. 0. 0. 2 (Serial0), d=192. 168. 0. 2 (Serial0), len 60, rcvd 3
00 : 33 : 59 : IP : s=192. 168. 0. 2 (local), d=10. 0. 0. 2, len 60, unroutable
00 : 34 : 04 : IP : s=10. 0. 0. 2 (Serial0), d=192. 168. 0. 2 (Serial0), len 60, rcvd 3
00 : 34 : 04 : IP : s=192. 168. 0. 2 (local), d=10. 0. 0. 2, len 60, unroutable
00 : 34 : 09 : IP : s=10. 0. 0. 2 (Serial0), d=192. 168. 0. 2 (Serial0), len 60, rcvd 3
00 : 34 : 09 : IP : s=192. 168. 0. 2 (local), d=10. 0. 0. 2, len 60, unroutable
00 : 34 : 14 : IP : s=10. 0. 0. 2 (Serial0), d=192. 168. 0. 2 (Serial0), len 60, rcvd 3
00 : 34 : 14 : IP : s=192. 168. 0. 2 (local), d=10. 0. 0. 2, len 60, unroutable
Ping từ Host 1 sang địa chỉ 10. 0. 1. 1
Mở chế độ debug tại Router Athena1
athena1#debug ip packet
IP packet debugging is on
Thực hiện lại lệnh Ping :
athena1#
00 : 36 : 41 : IP : s=10. 0. 0. 2 (Ethernet0), d=10. 0. 1. 1, len 60, unroutable
00 : 36 : 41 : IP : s=10. 0. 0. 1 (local), d=10. 0. 0. 2 (Ethernet0), len 56, sending
00 : 36 : 42 : IP : s=10. 0. 0. 2 (Ethernet0), d=10. 0. 1. 1, len 60, unroutable
00 : 36 : 42 : IP : s=10. 0. 0. 1 (local), d=10. 0. 0. 2 (Ethernet0), len 56, sending
00 : 36 : 43 : IP : s=10. 0. 0. 2 (Ethernet0), d=10. 0. 1. 1, len 60, unroutable
00 : 36 : 43 : IP : s=10. 0. 0. 1 (local), d=10. 0. 0. 2 (Ethernet0), len 56, sending
00 : 36 : 44 : IP : s=10. 0. 0. 2 (Ethernet0), d=10. 0. 1. 1, len 60, unroutable
00 : 36 : 44 : IP : s=10. 0. 0. 1 (local), d=10. 0. 0. 2 (Ethernet0), len 56, sending
Lệnh Ping ở trường hợp này không thực hiện thành công, ta dùng lệnh debug ip
packet để mở chếđộ debug tại 2 Router, ta thấy Router Athena 2 vẫn nhận được gói packet
từ host1 khi ta ping địa chỉ192. 168. 0. 2, tuy nhiên do host 1 không liên kết trực tiếp với
Router Athena 2 nên gói Packet ICMP trả về lệnh ping không có địa chỉ đích, do vậy gói
Packet này bị hủy, điều này dẩn đến lệnh Ping không thành công. Ở trường hợp ta ping từ
Host1 sang địa chỉ 10. 0. 1. 1 gói packet bị mất ngay tại router athena1 vì Router athena1
không xác định được địa chỉ đích cần đến trong bảng định tuyến(địa chỉ này không liên kết
trực tiếp với Router athena1). Ta so sánh vị trí Unroutable trong kết quả debug packet ở 2
cấu lệnh ping trên để thấy được sự khác nhau.
Để thực hiện thành công kết nối này, ta phải thực hiện cấu hình Static Route cho
Router Athena1 và Router Athena2 như sau :
athena1(config)#ip route 10. 0. 1. 0 255. 255. 255. 0 s0
athena1(config)#exit
Bạn thực hiện lệnh Ping từ Host1 sang Host 2
Bạn thực hiện lệnh Ping từ Router Athena2 sang Host1
athena2#ping 10. 0. 0. 2
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 10. 0. 0. 2, timeout is 2 seconds :
. . . . .
Success rate is 0 percent (0/5)
Để thực hiện thành công lệnh Ping này bạn phải thực hiện cấu hình Static route cho Router
athena 2 như sau :
Athena2(config)#ip route 10. 0. 0. 0 255. 255. 255. 0 s0
Athena2(config)#^Z
Lúc này từ Host2 bạn có thể Ping thấy các địa chỉ Trên Router Athena 1 và Host1
Chúng ta kiểm tra bảng định tuyến của các router bằng lệnh show ip route
athena1#show ip route
Codes : C - connected, S - static, I - IGRP, R - RIP, M - mobile, B - BGP
D - EIGRP, EX - EIGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area
N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2
E1 - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2, E - EGP
i - IS-IS, L1 - IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2, ia - IS-IS inter area
* - candidate default, U - per-user static route, o - ODR
P - periodic downloaded static route
Gateway of last resort is not set
10. 0. 0. 0/24 is subnetted, 2 subnets
C 10. 0. 0. 0 is directly connected, Ethernet0
S 10. 0. 1. 0 is directly connected, Serial0
C 192. 168. 0. 0/24 is directly connected, Serial0
S biểu thị những kết nối thông qua định tuyến tĩnh
C biểu thị những kết nối trực tiếp
Athena2#show ip route
Codes : C - connected, S - static, I - IGRP, R - RIP, M - mobile, B - BGP
D - EIGRP, EX - EIGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area
N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2
E1 - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2, E - EGP
i - IS-IS, L1 - IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2, ia - IS-IS inter area
* - candidate default, U - per-user static route, o - ODR
P - periodic downloaded static route
Gateway of last resort is not set
10. 0. 0. 0/24 is subnetted, 2 subnets
S 10. 0. 0. 0 is directly connected, Serial0
C 10. 0. 1. 0 is directly connected, Ethernet0
C 192. 168. 0. 0/24 is directly connected, Serial0
Thực hiện lệnh Show run tại Router để xem lại cấu hình định tuyến :
athena1#show run
Building configuration. . .
ip kerberos source-interface any
ip classless
ip route 10. 0. 1. 0 255. 255. 255. 0 Serial0
ip http server
!
end
athena2#show run
Building configuration. . .
ip classless
ip route 10. 0. 0. 0 255. 255. 255. 0 Serial0
ip http server
!
End
Bạn đã thực hiện thành công việc định tuyến cho 2 Router kết nối được với nhau cả các mạng
con của chúng, bạn cũng có thể mở rộng đồ hình ra thêm với 3, 4 hay 5 hop để thực hành việc
cấu hình định tuyến tĩnh tuy nhiên bạn thấy rõ việc cấu hình này tương đối rắc rối và dài dòng
nhất là đối với môi trường Internet bên ngoài, vì vậy bạn sẽ phải thực hiện việc cấu hình định
tuyến động cho Router ở bài sau.
Định tuyến động (Dynamic Route)
1.Định tuyến động RIP( routing information protocol)
a. Giới thiệu :
RIP (Routing Information Protocol) là một giao thức định tuyến dùng để quảng bá thông tin
về địa chỉ mà mình muốn quảng bá ra bên ngoài và thu thập thông tin để hình thành bảng định
tuyến (Routing Table)cho Router. Đây là loại giao thức Distance Vector sử dụng tiêu chí chọn
đường chủ yếu là dựa vào số hop (hop count) và các địa chỉ mà Rip muốn quảng bá được gởi
đi ở dạng Classful (đối với RIP verion 1) và Classless (đối với RIP version 2).
Vì sử dụng tiêu chí định tuyến là hop count và bị giới hạn ở số hop là 15 nên giao thức này
chỉ được sử dụng trong các mạng nhỏ (dưới 15 hop).
 Đặc điểm chính của RIP:
Là giao thức định tuyến theo vectơ khoảng cách
Sử dụng số lượng hop để làm thông số chọn đường đi
Nếu số lượng hop để tới đích lớn hơn 15 thì gói dữ liệu sẽ bị huỷ bỏ
Cập nhật theo định kỳ mặc định là 30 giây
So sánh RIPv1 và RIPv2
RIPv1 RIPv2
Địnhtuyếntheolớpđịachỉ(classful) Địnhtuyếnkhôngtheolớpđịachỉ(classless)
Giao thức định tuyến không phân lớp Giao thức định tuyến có phân lớp
Không gứi thông tin về Subnet-Mask tron
thong tin định tuyến
Có gứi thông tin về Subnet-Mask tron
thong tin định tuyến
KhônghỗtrợVLSM.Dođótấtcảcác mạng
trong hệ thống RIPv1phải có cùngsubnet-
mask.
HỗtrợVLSM.Tấtcảcác mạng trong hệ
thống RIPv2 có thể có chiều dài subnet-
mask khác nhau
Không có cơ chế xác minh thông tin định
tuyến
Có cơ chế xác minh thông tin địnhtuyến.
Gửi quảng bá theo địa chỉ
255.255.255.255
Gửi quảng bá theo địa chỉ 224.0.0.9 nên
hiệu quả hơn
Không giữ được thong tin về mặt nạ
mạng con
Giữ được thong tin về mặt nạ mạng con
Cấu hình:
Router(config)#router rip
Router(config-router)#network –network
number
Router(config-router)#network –network
number
Cấu hình:
Router(config)#router rip
Router(config-router)#version 2
Router(config-router)#network –network
number
Router(config-router)#network –network
number
b. Mô tả bài lab và đồ hình
Router Athena1,Athena2 ,
.
Từ các Router Athena1,Athena2 .
c. Cấu hình :
Trước tiên bạn cấu hình cho các thiết bị như sau :
Router Athena1
Athena1#show run
Building configuration. . .
Current configuration : 609 bytes
!
version 12. 2
no service single-slot-reload-enable
service timestamps debug uptime
service timestamps log uptime
no service password-encryption
!
hostname Athena1
!
logging rate-limit console 10 except errors
!
ip subnet-zero
no ip finger
!
no ip dhcp-client network-discovery
!
interface Ethernet0
ip address 10. 0. 0. 1 255. 255. 255. 0
!
interface Serial0
ip address 192. 168. 0. 1 255. 255. 255. 0
no fair-queue
clockrate 56000
!
interface Serial1
no ip address
shutdown
!
ip kerberos source-interface any
ip classless
ip http server
!
line con 0
transport input none
line aux 0
line vty 0 4
!
End
Router Athena2
Athena2#show run
Building configuration. . .
Current configuration : 485 bytes
!
version 12. 1
no service single-slot-reload-enable
service timestamps debug uptime
service timestamps log uptime
no service password-encryption
!
hostname Athena2
!
ip subnet-zero
!
interface Ethernet0
ip address 11. 0. 0. 1 255. 255. 255. 0
!
interface Serial0
ip address 192. 168. 0. 2 255. 255. 255. 0
!
interface Serial1
no ip address
shutdown
!
ip classless
ip http server
!
line con 0
line aux 0
line vty 0 4
!
End
Host1 :
IP 10. 0. 0. 2
Subnet mask : 255. 255. 255. 0
Gateway : 10. 0. 0. 1
Host2 :
IP : 11. 0. 0. 2
Subnet mask : 255. 255. 255. 0
Gateway : 11. 0. 0. 1
Bạn thực hiện việc kiểm tra các kết nối bằng lệnh Ping
Ping từ Host1 sang địa chỉ 10. 0. 0. 1
Ping từ Host 1 sang địa chỉ 192. 168. 0. 1
Ping từ Host1 sang địa chỉ 192. 168. 0. 2
Đối với Host 1 bạn không thể Ping thấy địa chỉ 192. 168. 0. 2
Bạn thực hiện việc kiểm tra tương tự ở Host 2
Ping địa chỉ 11. 0. 0. 1
Ping địa chỉ 192. 168. 0. 2
Ping địa chỉ 192. 168. 0. 1
Thực hiện các lệnh Ping từ Router Athena1 :
Athena1#ping 192. 168. 0. 2
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192. 168. 0. 2, timeout is 2 seconds :
!!!!!
Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 32/35/36 ms
Athena1#ping 11. 0. 0. 1
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 11. 0. 0. 1, timeout is 2 seconds :
. . . . .
Success rate is 0 percent (0/5)
Thực hiện các lệnh Ping từ Router Athena2
Athena2#ping 192. 168. 0. 1
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192. 168. 0. 1, timeout is 2 seconds :
!!!!!
Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 32/35/36 ms
Athena2#ping 10. 0. 0. 1
Type escape sequence to abort.
Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 10. 0. 0. 1, timeout is 2 seconds :
. . . . .
Success rate is 0 percent (0/5)
Bạn xem bảng thông tin định tuyến của từng Router (dùng lệnh Show ip route)
Athena1#show ip route
Codes : C - connected, S - static, I - IGRP, R - RIP, M - mobile, B - BGP
D - EIGRP, EX - EIGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area
N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2
E1 - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2, E - EGP
i - IS-IS, L1 - IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2, ia - IS-IS inter area
* - candidate default, U - per-user static route, o - ODR
P - periodic downloaded static route
Gateway of last resort is not set
10. 0. 0. 0/24 is subnetted, 1 subnets
C 10. 0. 0. 0 is directly connected, Ethernet0
C 192. 168. 0. 0/24 is directly connected, Serial0
Athena2#show ip route
Codes : C - connected, S - static, I - IGRP, R - RIP, M - mobile, B - BGP
D - EIGRP, EX - EIGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area
N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2
E1 - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2, E - EGP
i - IS-IS, L1 - IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2, ia - IS-IS inter area
* - candidate default, U - per-user static route, o - ODR
P - periodic downloaded static route
Gateway of last resort is not set
11. 0. 0. 0/24 is subnetted, 1 subnets
C 11. 0. 0. 0 is directly connected, Ethernet0
C 192. 168. 0. 0/24 is directly connected, Serial0
Nhận xét : Bạn thấy rằng thông tin địa chỉ của các mạng mà bạn thực hiện lệnh Ping không
thành công không được lưu trên bảng định tuyến
• Bạn thực hiện việc cấu hình RIP cho các Router như sau :
Athena1(config)#router rip
Athena1(config-router)#version 2
Athena1(config-router)#network 192. 168. 0. 0
Athena1(config-router)#network 10. 0. 0. 0
Athena1(config-router)#exit
Athena2(config)#router rip
Athena2(config-router)#version 2
Athena2(config-router)#network 11. 0. 0. 0
Athena2(config-router)#network 192. 168. 0. 0
Athena2(config-router)#exit
Bạn xem lại bảng thông tin định tuyến :
Athena1#show ip route
Codes : C - connected, S - static, I - IGRP, R - RIP, M - mobile, B - BGP
D - EIGRP, EX - EIGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area
N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2
E1 - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2, E - EGP
i - IS-IS, L1 - IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2, ia - IS-IS inter area
* - candidate default, U - per-user static route, o - ODR
P - periodic downloaded static route
Gateway of last resort is not set
10. 0. 0. 0/24 is subnetted, 1 subnets
C 10. 0. 0. 0 is directly connected, Ethernet0
R 11. 0. 0. 0/8 [120/1] via 192. 168. 0. 2, 00 : 00 : 00, Serial0
C 192. 168. 0. 0/24 is directly connected, Serial0
Athena2#show ip route
Codes : C - connected, S - static, I - IGRP, R - RIP, M - mobile, B - BGP
D - EIGRP, EX - EIGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area
N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2
E1 - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2, E - EGP
i - IS-IS, L1 - IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2, ia - IS-IS inter area
* - candidate default, U - per-user static route, o - ODR
P - periodic downloaded static route
Gateway of last resort is not set
R 10. 0. 0. 0/8 [120/1] via 192. 168. 0. 1, 00 : 00 : 23, Serial0
11. 0. 0. 0/24 is subnetted, 1 subnets
C 11. 0. 0. 0 is directly connected, Ethernet0
C 192. 168. 0. 0/24 is directly connected, Serial0
Nhận xét : Bạn thấy rằng trên bảng thông tin định tuyến, Router Athena 1 đã liên kết RIP
với mạng 11. 0. 0. 0/8 qua cổng Serial 0(192. 168. 0. 2) và Router Athena2 đã liên kết với
mạng 10. 0. 0. 0/8 qua cổng Serial 0(192. 168. 0. 1)
Chú ý : Vì Rip gửi điạ chỉ theo dạng classfull nên subnet mask sẽ được sử dụng defaul đối
với các lớp mạng.
Lúc này bạn thực hiện lại lệnh Ping giứa các Router và các Host :
Từ Host1 bạn thực hiện lệnh Ping :
Từ Host 2 bạn thực hiện lệnh Ping :
Bạn thấy rằng các kết nối đã thành công. Đến đây bạn đã hoàn tất việc cấu hình RIP cho mạng
trên có thể trao đổi thông tin với nhau.
2.TỔNG QUAN VỀ GIAO THỨC EIGRP
a.Giới thiệu:
Enhanced Interior Gateway Routing Protocol (EIGRP) là một giao thức định tuyến
độc quyền của Cisco được phát triển từ Interior Gateway Routing Protocol (IGRP). Không
giống như IGRP là một giao thức định tuyến theo lớp địa chỉ, EIGRP có hỗ trợ định tuyến
liên miền không theo lớp địa chỉ (CIDR – Classless Interdomain Routing) và cho phép người
thiết kế mạng tối ưu không gian sử dụng địa chỉ bằng VLSM. So với IGRP, EIGRP có thời
gian hội tụ nhanh hơn, khả năng mở rộng tốt hơn và khả năng chống lặp vòng cao hơn.
Hơn nữa, EIGRP còn thay thế được cho giao thức Novell Routing Information
Protocol (Novell RIP) và Apple Talk Routing Table Maintenance Protocol (RTMP) để
phục vụ hiệu quả cho cả hai mạng IPX và Apple Talk.
EIGRP thường được xem là giao thức lai vì nó kết hợp các ưu điểm của cả giao thức
định tuyến theo vectơ khoảng cách và giao thức định tuyến theo trạng thái đường liên kết.
EIGRP là một giao thức định tuyến nâng cao hơn dựa trên các đặc điểm cả giao thức
định tuyến theo trạng thái đường liên kết. Những ưu điểm tốt nhất của OSPF như thông tin
cập nhật một phần, phát hiện router láng giềng…được đưa vào EIGRP. Tuy nhiên, cấu hình
EIGRP dễ hơn cấu hình OSPF.
EIGRP là một lựa chọn lý tưởng cho các mạng lớn, đa giao thức được xây dựng dựa trên
các Cisco router.
 Các đặc điểm của EIGRP
EIGRP hoạt động khác với IGRP. Về bản chất EIGRP là một giao thức định tuyến theo
vectơ khoảng cách nâng cao nhưng khi cập nhật và bảo trì thông tin láng giềng và thông tin
định tuyến thì nó làm việc giống như một giao thức định tuyến theo trạng thái đường liên kết.
Sau đây là các ưu điểm của EIGRP so với giao thức định tuyến theo vectơ khoảng cách
thông thường:
Tốc độ hội tụ nhanh.
Sử dụng băng thông hiệu quả.
Có hỗ trợ VLSM (Variable – Length Subnet Mask) và CIDR (Classless
Interdomain
Routing). Không giống như IGRP, EIGRP có trao đổi thông tin về subnet mask nên nó
hỗ trợ được cho hệ thống IP không theo lớp.
Hỗ trợ nhiều giao thức mạng khác nhau.
Không phụ thuộc vào giao thức định tuyến. Nhờ cấu trúc từng phần riêng biệt tương
ứng với từng giao thức mà EIGRP không cần phải chỉnh sửa lâu. Ví dụ như khi phát
triển để hỗ trợ một giao thức mới như IP chẳng hạn, EIGRP cần phải có thêm phần
mới tương ứng cho IP nhưng hoàn toàn không cần phải viết lại EIGRP.
b. Mô tả bài lab và đồ hình

More Related Content

What's hot

Lab hướng dẫn RIP v2
Lab hướng dẫn RIP v2Lab hướng dẫn RIP v2
Lab hướng dẫn RIP v2Tài Bùi
 
2 Định tuyến static route
2 Định tuyến static route2 Định tuyến static route
2 Định tuyến static route
NamPhmHoi1
 
Khái niệm về rip 1
Khái niệm về rip 1Khái niệm về rip 1
Khái niệm về rip 1
hoangtuvit123
 
Báo cáo thực tập tuần 4 ospf đàm văn sáng
Báo cáo thực tập tuần 4 ospf  đàm văn sángBáo cáo thực tập tuần 4 ospf  đàm văn sáng
Báo cáo thực tập tuần 4 ospf đàm văn sáng
Đàm Văn Sáng
 
Cấu hình osp fv3 cơ bản
Cấu hình osp fv3 cơ bảnCấu hình osp fv3 cơ bản
Cấu hình osp fv3 cơ bản
VNG
 
Bao cao thưc_tap_tuan3_cntt_pham_tienquan
Bao cao thưc_tap_tuan3_cntt_pham_tienquanBao cao thưc_tap_tuan3_cntt_pham_tienquan
Bao cao thưc_tap_tuan3_cntt_pham_tienquan
Quân Quạt Mo
 
Bao cao giua ky
Bao cao giua kyBao cao giua ky
Bao cao giua kykanzakido
 
Bao cao thuc tap ri pv2
Bao cao thuc tap ri pv2Bao cao thuc tap ri pv2
Bao cao thuc tap ri pv2
TranQuangChien
 
Mô hình static route
Mô hình static routeMô hình static route
Mô hình static routeshinibi
 
Static routing & RIP
Static routing & RIPStatic routing & RIP
Static routing & RIP
quoctoanbk01
 
Báo cáo thực tập tuần 3 tại athena cấu hình rip- đàm văn sáng
Báo cáo thực tập tuần 3 tại athena   cấu hình rip- đàm văn sángBáo cáo thực tập tuần 3 tại athena   cấu hình rip- đàm văn sáng
Báo cáo thực tập tuần 3 tại athena cấu hình rip- đàm văn sángĐàm Văn Sáng
 
OSPF
OSPFOSPF
OSPF
Tai Vo
 
Cấu hình rip cơ bản
Cấu hình rip cơ bảnCấu hình rip cơ bản
Cấu hình rip cơ bản
VNG
 
Báo cáo thực tập tuần 4
Báo cáo thực tập tuần 4Báo cáo thực tập tuần 4
Báo cáo thực tập tuần 4tran thai
 
Thực hành cơ sở mạng truyền thông
Thực hành cơ sở mạng truyền thôngThực hành cơ sở mạng truyền thông
Thực hành cơ sở mạng truyền thông
Ai Tôi
 
Bao cao final
Bao cao finalBao cao final
Bao cao final
Quân Quạt Mo
 
Khái niệm về vlan và cách cấu hình các vlan
Khái niệm về vlan và cách cấu hình các vlanKhái niệm về vlan và cách cấu hình các vlan
Khái niệm về vlan và cách cấu hình các vlan
laonap166
 
Báo cáo tuần 3 nguyen phuong nhung
Báo cáo tuần 3 nguyen phuong nhungBáo cáo tuần 3 nguyen phuong nhung
Báo cáo tuần 3 nguyen phuong nhungNhung Nguyễn
 

What's hot (18)

Lab hướng dẫn RIP v2
Lab hướng dẫn RIP v2Lab hướng dẫn RIP v2
Lab hướng dẫn RIP v2
 
2 Định tuyến static route
2 Định tuyến static route2 Định tuyến static route
2 Định tuyến static route
 
Khái niệm về rip 1
Khái niệm về rip 1Khái niệm về rip 1
Khái niệm về rip 1
 
Báo cáo thực tập tuần 4 ospf đàm văn sáng
Báo cáo thực tập tuần 4 ospf  đàm văn sángBáo cáo thực tập tuần 4 ospf  đàm văn sáng
Báo cáo thực tập tuần 4 ospf đàm văn sáng
 
Cấu hình osp fv3 cơ bản
Cấu hình osp fv3 cơ bảnCấu hình osp fv3 cơ bản
Cấu hình osp fv3 cơ bản
 
Bao cao thưc_tap_tuan3_cntt_pham_tienquan
Bao cao thưc_tap_tuan3_cntt_pham_tienquanBao cao thưc_tap_tuan3_cntt_pham_tienquan
Bao cao thưc_tap_tuan3_cntt_pham_tienquan
 
Bao cao giua ky
Bao cao giua kyBao cao giua ky
Bao cao giua ky
 
Bao cao thuc tap ri pv2
Bao cao thuc tap ri pv2Bao cao thuc tap ri pv2
Bao cao thuc tap ri pv2
 
Mô hình static route
Mô hình static routeMô hình static route
Mô hình static route
 
Static routing & RIP
Static routing & RIPStatic routing & RIP
Static routing & RIP
 
Báo cáo thực tập tuần 3 tại athena cấu hình rip- đàm văn sáng
Báo cáo thực tập tuần 3 tại athena   cấu hình rip- đàm văn sángBáo cáo thực tập tuần 3 tại athena   cấu hình rip- đàm văn sáng
Báo cáo thực tập tuần 3 tại athena cấu hình rip- đàm văn sáng
 
OSPF
OSPFOSPF
OSPF
 
Cấu hình rip cơ bản
Cấu hình rip cơ bảnCấu hình rip cơ bản
Cấu hình rip cơ bản
 
Báo cáo thực tập tuần 4
Báo cáo thực tập tuần 4Báo cáo thực tập tuần 4
Báo cáo thực tập tuần 4
 
Thực hành cơ sở mạng truyền thông
Thực hành cơ sở mạng truyền thôngThực hành cơ sở mạng truyền thông
Thực hành cơ sở mạng truyền thông
 
Bao cao final
Bao cao finalBao cao final
Bao cao final
 
Khái niệm về vlan và cách cấu hình các vlan
Khái niệm về vlan và cách cấu hình các vlanKhái niệm về vlan và cách cấu hình các vlan
Khái niệm về vlan và cách cấu hình các vlan
 
Báo cáo tuần 3 nguyen phuong nhung
Báo cáo tuần 3 nguyen phuong nhungBáo cáo tuần 3 nguyen phuong nhung
Báo cáo tuần 3 nguyen phuong nhung
 

Viewers also liked

Bao_Cao_T5
Bao_Cao_T5Bao_Cao_T5
Bao_Cao_T5
Ryo Nhím
 
Bao cao mang truyen dan quang
Bao cao mang truyen dan quangBao cao mang truyen dan quang
Bao cao mang truyen dan quangNhung Pham
 
Bai giang thong_tin_quang
Bai giang thong_tin_quangBai giang thong_tin_quang
Bai giang thong_tin_quang
nothingx0x
 
Tổng quan về Access List
Tổng quan về Access List Tổng quan về Access List
Tổng quan về Access List nguyenhoangbao
 
85898174 mạng-truy-nhập-quang-đến-thue-bao-gpon
85898174 mạng-truy-nhập-quang-đến-thue-bao-gpon85898174 mạng-truy-nhập-quang-đến-thue-bao-gpon
85898174 mạng-truy-nhập-quang-đến-thue-bao-gpon
Khoa Nguyen
 
Mạng quang thụ động pon và công nghệ cáp quang thuê bao ftth tài liệu, tai ...
Mạng quang thụ động pon và công nghệ cáp quang thuê bao ftth   tài liệu, tai ...Mạng quang thụ động pon và công nghệ cáp quang thuê bao ftth   tài liệu, tai ...
Mạng quang thụ động pon và công nghệ cáp quang thuê bao ftth tài liệu, tai ...namvoqt
 

Viewers also liked (8)

Bao_Cao_T5
Bao_Cao_T5Bao_Cao_T5
Bao_Cao_T5
 
bao cáo cuối kỳ
bao cáo cuối kỳ bao cáo cuối kỳ
bao cáo cuối kỳ
 
Bao cao mang truyen dan quang
Bao cao mang truyen dan quangBao cao mang truyen dan quang
Bao cao mang truyen dan quang
 
Giao trinh mang can ban
Giao trinh mang can banGiao trinh mang can ban
Giao trinh mang can ban
 
Bai giang thong_tin_quang
Bai giang thong_tin_quangBai giang thong_tin_quang
Bai giang thong_tin_quang
 
Tổng quan về Access List
Tổng quan về Access List Tổng quan về Access List
Tổng quan về Access List
 
85898174 mạng-truy-nhập-quang-đến-thue-bao-gpon
85898174 mạng-truy-nhập-quang-đến-thue-bao-gpon85898174 mạng-truy-nhập-quang-đến-thue-bao-gpon
85898174 mạng-truy-nhập-quang-đến-thue-bao-gpon
 
Mạng quang thụ động pon và công nghệ cáp quang thuê bao ftth tài liệu, tai ...
Mạng quang thụ động pon và công nghệ cáp quang thuê bao ftth   tài liệu, tai ...Mạng quang thụ động pon và công nghệ cáp quang thuê bao ftth   tài liệu, tai ...
Mạng quang thụ động pon và công nghệ cáp quang thuê bao ftth tài liệu, tai ...
 

Similar to địNh tuyến tĩnh

lab ccna ttg v3
lab ccna ttg v3lab ccna ttg v3
lab ccna ttg v3
Nguyễn Thanh Phong
 
Ccip tổng quan mpls
Ccip tổng quan mplsCcip tổng quan mpls
Ccip tổng quan mpls
VNG
 
Cau hinh nat tren router cisco
Cau hinh nat tren router ciscoCau hinh nat tren router cisco
Cau hinh nat tren router cisco
tuanla79vn
 
Bai giang quan tri mang-CHƯƠNG 2- Cac ky thuat DINH TUYEN.pdf
Bai giang quan tri mang-CHƯƠNG 2- Cac ky thuat DINH TUYEN.pdfBai giang quan tri mang-CHƯƠNG 2- Cac ky thuat DINH TUYEN.pdf
Bai giang quan tri mang-CHƯƠNG 2- Cac ky thuat DINH TUYEN.pdf
hoangvttlu
 
Lab 1 nbar – khám phá những lưu lượng chạy qua router
Lab 1  nbar – khám phá những lưu lượng chạy qua routerLab 1  nbar – khám phá những lưu lượng chạy qua router
Lab 1 nbar – khám phá những lưu lượng chạy qua router
VNG
 
CCNA Lab Guide Tieng Viet v4.0.pdf
CCNA Lab Guide Tieng Viet v4.0.pdfCCNA Lab Guide Tieng Viet v4.0.pdf
CCNA Lab Guide Tieng Viet v4.0.pdf
ThngHunh59
 
Báo cáo tuần 3
Báo cáo tuần 3Báo cáo tuần 3
Báo cáo tuần 3
Nguyễn Hoành
 
Lab 2 phân loại dùng mô hình mqc
Lab 2 phân loại dùng mô hình mqcLab 2 phân loại dùng mô hình mqc
Lab 2 phân loại dùng mô hình mqc
VNG
 
Báo cáo thực tập athena trần trọng thái
Báo cáo thực tập athena   trần trọng tháiBáo cáo thực tập athena   trần trọng thái
Báo cáo thực tập athena trần trọng tháitran thai
 
Windows routing phần 2
Windows routing phần 2Windows routing phần 2
Windows routing phần 2
laonap166
 
Tom tatdinhtuyen
Tom tatdinhtuyenTom tatdinhtuyen
Tom tatdinhtuyenQuân Lê
 
Vpn site to site giữa asa và draytek
Vpn site to site giữa asa và draytekVpn site to site giữa asa và draytek
Vpn site to site giữa asa và draytek
laonap166
 
Bao thuc tap tuan 6
Bao thuc tap tuan 6Bao thuc tap tuan 6
Bao thuc tap tuan 6kanzakido
 
Ccna lap
Ccna lapCcna lap
Ccna lap
hoangculis
 
Vpn config-on-cisco-devices
Vpn config-on-cisco-devicesVpn config-on-cisco-devices
Vpn config-on-cisco-devices
Thế Công
 
Mô hình demo giữa cisco router
Mô hình demo giữa cisco routerMô hình demo giữa cisco router
Mô hình demo giữa cisco router
lOng DưƠng
 
Cnna tu hoc
Cnna tu hocCnna tu hoc
Cnna tu hocphucbui
 
Báo cáo thực tập tuần 3
Báo cáo thực tập tuần 3Báo cáo thực tập tuần 3
Báo cáo thực tập tuần 3duytruyen1993
 

Similar to địNh tuyến tĩnh (20)

lab ccna ttg v3
lab ccna ttg v3lab ccna ttg v3
lab ccna ttg v3
 
Ccip tổng quan mpls
Ccip tổng quan mplsCcip tổng quan mpls
Ccip tổng quan mpls
 
Cau hinh nat tren router cisco
Cau hinh nat tren router ciscoCau hinh nat tren router cisco
Cau hinh nat tren router cisco
 
Bai giang quan tri mang-CHƯƠNG 2- Cac ky thuat DINH TUYEN.pdf
Bai giang quan tri mang-CHƯƠNG 2- Cac ky thuat DINH TUYEN.pdfBai giang quan tri mang-CHƯƠNG 2- Cac ky thuat DINH TUYEN.pdf
Bai giang quan tri mang-CHƯƠNG 2- Cac ky thuat DINH TUYEN.pdf
 
Lab 1 nbar – khám phá những lưu lượng chạy qua router
Lab 1  nbar – khám phá những lưu lượng chạy qua routerLab 1  nbar – khám phá những lưu lượng chạy qua router
Lab 1 nbar – khám phá những lưu lượng chạy qua router
 
CCNA Lab Guide Tieng Viet v4.0.pdf
CCNA Lab Guide Tieng Viet v4.0.pdfCCNA Lab Guide Tieng Viet v4.0.pdf
CCNA Lab Guide Tieng Viet v4.0.pdf
 
OSPF
OSPFOSPF
OSPF
 
Báo cáo tuần 3
Báo cáo tuần 3Báo cáo tuần 3
Báo cáo tuần 3
 
Lab 2 phân loại dùng mô hình mqc
Lab 2 phân loại dùng mô hình mqcLab 2 phân loại dùng mô hình mqc
Lab 2 phân loại dùng mô hình mqc
 
Báo cáo thực tập athena trần trọng thái
Báo cáo thực tập athena   trần trọng tháiBáo cáo thực tập athena   trần trọng thái
Báo cáo thực tập athena trần trọng thái
 
Windows routing phần 2
Windows routing phần 2Windows routing phần 2
Windows routing phần 2
 
Tom tatdinhtuyen
Tom tatdinhtuyenTom tatdinhtuyen
Tom tatdinhtuyen
 
Vpn site to site giữa asa và draytek
Vpn site to site giữa asa và draytekVpn site to site giữa asa và draytek
Vpn site to site giữa asa và draytek
 
Bao thuc tap tuan 6
Bao thuc tap tuan 6Bao thuc tap tuan 6
Bao thuc tap tuan 6
 
Ccna lap
Ccna lapCcna lap
Ccna lap
 
Vpn config-on-cisco-devices
Vpn config-on-cisco-devicesVpn config-on-cisco-devices
Vpn config-on-cisco-devices
 
Mô hình demo giữa cisco router
Mô hình demo giữa cisco routerMô hình demo giữa cisco router
Mô hình demo giữa cisco router
 
Ccna s2
Ccna s2Ccna s2
Ccna s2
 
Cnna tu hoc
Cnna tu hocCnna tu hoc
Cnna tu hoc
 
Báo cáo thực tập tuần 3
Báo cáo thực tập tuần 3Báo cáo thực tập tuần 3
Báo cáo thực tập tuần 3
 

địNh tuyến tĩnh

  • 1. Định tuyến tĩnh (Static route) 1.Giới thiệu: Định tuyến (Routing) là 1 quá trình mà Router thực thi và sử dụng để chuyển một gói tin(Packet) từ một địa chỉ nguồn (soucre) đến một địa chỉ đích (destination) trong mạng.Trong quá trình này Router phải dựa vào những thông tin đinh tuyến để đưa ra những quyết định nhằm chuyển gói tin đến những địa chỉ đích đã định trước.Có hai loại định tuyến cơ bản là định tuyến tĩnh (Static Route) và định tuyến động (Dynamic Route) Định tuyến tĩnh (Static Route) là 1 quá trình định tuyến mà để thực hiện phải cấu hình bằng tay(manually) từng địa chỉ đích cụ thể cho Router. Một dạng mặc định của định tuyến tĩnh là Default Routes, dạng này được sử dụng cho các mạng cụt (Stub Network) Định tuyến động (Dynamic Route) đây là một dạng định tuyến mà khi được cấu hình ở dạng này, Router sẽ sử dụng những giao thức định tuyến như RIP(Routing Information Protocol), OSPF(Open Shortest Path Frist), IGRP(Interior Gateway Routing Protocol)… để thực thi việc định tuyến một cách tự động (Automatically) mà bạn không phải cấu hình trực tiếp bằng tay. 2. Mô tả bài lab và đồ hình : Đồ hình bài lab như hình, PC nối với router bằng cáp chéo. Hai router nối với nhau bằng cáp serial. Địa chỉ IP của các interface và PC như hình vẽ. Bài lab này giúp bạn thực hiện cấu hình định tuyến tĩnh cho 2 router, làm cho 2 router có khả năng “nhìn thấy “được nhau và cả các mạng con trong nó. 3. Cấu hình Định tuyến tĩnh (Static Route) Chúng ta cấu hình cho các router và PC như sau : Router Athena1 hostname Athena1 ! logging rate-limit console 10 except errors ! ip subnet-zero no ip finger ! no ip dhcp-client network-discovery ! interface Ethernet0 ip address 10. 0. 0. 1 255. 255. 255. 0 ! interface Serial0 ip address 192. 168. 0. 1 255. 255. 255. 0 ! interface Serial1 no ip address shutdown
  • 2. ! ip kerberos source-interface any ip classless ip http server ! line con 0 transport input none line aux 0 line vty 0 4 ! end Router Athena2 hostname Athena2 ! ip subnet-zero ! interface Ethernet0 ip address 10. 0. 1. 1 255. 255. 255. 0 ! interface Serial0 ip address 192. 168. 0. 2 255. 255. 255. 0 clockrate 56000 ! interface Serial1 no ip address shutdown ! ip classless ip http server ! line con 0 line aux 0 line vty 0 4 ! end Host 1 : IP 10. 0. 0. 2 Subnetmask : 255. 255. 255. 0 Gateway : 10. 0. 0. 1 Host 2 : IP : 10. 0. 1. 2 Subnetmask : 255. 255. 255. 0 Gateway : 10. 0. 1. 1 Chúng ta tiến hành kiểm tra các kết nối bằng cách : Ping từ Host1 sang địa chỉ 10. 0. 0. 1
  • 3. Ping từ Host 1 sang địa chỉ 192. 168. 0. 1 Ping từ Host 1 sang địa chỉ 192. 168. 0. 2 Mở chế độ debug tại Router Athena2 athena2#debug ip packet IP packet debugging is on Thực hiện lại lệnh ping trên ta thấy athena2# 00 : 33 : 59 : IP : s=10. 0. 0. 2 (Serial0), d=192. 168. 0. 2 (Serial0), len 60, rcvd 3 00 : 33 : 59 : IP : s=192. 168. 0. 2 (local), d=10. 0. 0. 2, len 60, unroutable 00 : 34 : 04 : IP : s=10. 0. 0. 2 (Serial0), d=192. 168. 0. 2 (Serial0), len 60, rcvd 3 00 : 34 : 04 : IP : s=192. 168. 0. 2 (local), d=10. 0. 0. 2, len 60, unroutable 00 : 34 : 09 : IP : s=10. 0. 0. 2 (Serial0), d=192. 168. 0. 2 (Serial0), len 60, rcvd 3 00 : 34 : 09 : IP : s=192. 168. 0. 2 (local), d=10. 0. 0. 2, len 60, unroutable 00 : 34 : 14 : IP : s=10. 0. 0. 2 (Serial0), d=192. 168. 0. 2 (Serial0), len 60, rcvd 3 00 : 34 : 14 : IP : s=192. 168. 0. 2 (local), d=10. 0. 0. 2, len 60, unroutable Ping từ Host 1 sang địa chỉ 10. 0. 1. 1
  • 4. Mở chế độ debug tại Router Athena1 athena1#debug ip packet IP packet debugging is on Thực hiện lại lệnh Ping : athena1# 00 : 36 : 41 : IP : s=10. 0. 0. 2 (Ethernet0), d=10. 0. 1. 1, len 60, unroutable 00 : 36 : 41 : IP : s=10. 0. 0. 1 (local), d=10. 0. 0. 2 (Ethernet0), len 56, sending 00 : 36 : 42 : IP : s=10. 0. 0. 2 (Ethernet0), d=10. 0. 1. 1, len 60, unroutable 00 : 36 : 42 : IP : s=10. 0. 0. 1 (local), d=10. 0. 0. 2 (Ethernet0), len 56, sending 00 : 36 : 43 : IP : s=10. 0. 0. 2 (Ethernet0), d=10. 0. 1. 1, len 60, unroutable 00 : 36 : 43 : IP : s=10. 0. 0. 1 (local), d=10. 0. 0. 2 (Ethernet0), len 56, sending 00 : 36 : 44 : IP : s=10. 0. 0. 2 (Ethernet0), d=10. 0. 1. 1, len 60, unroutable 00 : 36 : 44 : IP : s=10. 0. 0. 1 (local), d=10. 0. 0. 2 (Ethernet0), len 56, sending Lệnh Ping ở trường hợp này không thực hiện thành công, ta dùng lệnh debug ip packet để mở chếđộ debug tại 2 Router, ta thấy Router Athena 2 vẫn nhận được gói packet từ host1 khi ta ping địa chỉ192. 168. 0. 2, tuy nhiên do host 1 không liên kết trực tiếp với Router Athena 2 nên gói Packet ICMP trả về lệnh ping không có địa chỉ đích, do vậy gói Packet này bị hủy, điều này dẩn đến lệnh Ping không thành công. Ở trường hợp ta ping từ Host1 sang địa chỉ 10. 0. 1. 1 gói packet bị mất ngay tại router athena1 vì Router athena1 không xác định được địa chỉ đích cần đến trong bảng định tuyến(địa chỉ này không liên kết trực tiếp với Router athena1). Ta so sánh vị trí Unroutable trong kết quả debug packet ở 2 cấu lệnh ping trên để thấy được sự khác nhau. Để thực hiện thành công kết nối này, ta phải thực hiện cấu hình Static Route cho Router Athena1 và Router Athena2 như sau : athena1(config)#ip route 10. 0. 1. 0 255. 255. 255. 0 s0 athena1(config)#exit Bạn thực hiện lệnh Ping từ Host1 sang Host 2 Bạn thực hiện lệnh Ping từ Router Athena2 sang Host1 athena2#ping 10. 0. 0. 2
  • 5. Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 10. 0. 0. 2, timeout is 2 seconds : . . . . . Success rate is 0 percent (0/5) Để thực hiện thành công lệnh Ping này bạn phải thực hiện cấu hình Static route cho Router athena 2 như sau : Athena2(config)#ip route 10. 0. 0. 0 255. 255. 255. 0 s0 Athena2(config)#^Z Lúc này từ Host2 bạn có thể Ping thấy các địa chỉ Trên Router Athena 1 và Host1 Chúng ta kiểm tra bảng định tuyến của các router bằng lệnh show ip route athena1#show ip route Codes : C - connected, S - static, I - IGRP, R - RIP, M - mobile, B - BGP D - EIGRP, EX - EIGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2 E1 - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2, E - EGP i - IS-IS, L1 - IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2, ia - IS-IS inter area * - candidate default, U - per-user static route, o - ODR P - periodic downloaded static route Gateway of last resort is not set 10. 0. 0. 0/24 is subnetted, 2 subnets C 10. 0. 0. 0 is directly connected, Ethernet0 S 10. 0. 1. 0 is directly connected, Serial0 C 192. 168. 0. 0/24 is directly connected, Serial0 S biểu thị những kết nối thông qua định tuyến tĩnh C biểu thị những kết nối trực tiếp Athena2#show ip route Codes : C - connected, S - static, I - IGRP, R - RIP, M - mobile, B - BGP
  • 6. D - EIGRP, EX - EIGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2 E1 - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2, E - EGP i - IS-IS, L1 - IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2, ia - IS-IS inter area * - candidate default, U - per-user static route, o - ODR P - periodic downloaded static route Gateway of last resort is not set 10. 0. 0. 0/24 is subnetted, 2 subnets S 10. 0. 0. 0 is directly connected, Serial0 C 10. 0. 1. 0 is directly connected, Ethernet0 C 192. 168. 0. 0/24 is directly connected, Serial0 Thực hiện lệnh Show run tại Router để xem lại cấu hình định tuyến : athena1#show run Building configuration. . . ip kerberos source-interface any ip classless ip route 10. 0. 1. 0 255. 255. 255. 0 Serial0 ip http server ! end athena2#show run Building configuration. . . ip classless ip route 10. 0. 0. 0 255. 255. 255. 0 Serial0 ip http server ! End Bạn đã thực hiện thành công việc định tuyến cho 2 Router kết nối được với nhau cả các mạng con của chúng, bạn cũng có thể mở rộng đồ hình ra thêm với 3, 4 hay 5 hop để thực hành việc cấu hình định tuyến tĩnh tuy nhiên bạn thấy rõ việc cấu hình này tương đối rắc rối và dài dòng nhất là đối với môi trường Internet bên ngoài, vì vậy bạn sẽ phải thực hiện việc cấu hình định tuyến động cho Router ở bài sau. Định tuyến động (Dynamic Route) 1.Định tuyến động RIP( routing information protocol) a. Giới thiệu : RIP (Routing Information Protocol) là một giao thức định tuyến dùng để quảng bá thông tin về địa chỉ mà mình muốn quảng bá ra bên ngoài và thu thập thông tin để hình thành bảng định tuyến (Routing Table)cho Router. Đây là loại giao thức Distance Vector sử dụng tiêu chí chọn đường chủ yếu là dựa vào số hop (hop count) và các địa chỉ mà Rip muốn quảng bá được gởi đi ở dạng Classful (đối với RIP verion 1) và Classless (đối với RIP version 2). Vì sử dụng tiêu chí định tuyến là hop count và bị giới hạn ở số hop là 15 nên giao thức này chỉ được sử dụng trong các mạng nhỏ (dưới 15 hop).  Đặc điểm chính của RIP: Là giao thức định tuyến theo vectơ khoảng cách
  • 7. Sử dụng số lượng hop để làm thông số chọn đường đi Nếu số lượng hop để tới đích lớn hơn 15 thì gói dữ liệu sẽ bị huỷ bỏ Cập nhật theo định kỳ mặc định là 30 giây So sánh RIPv1 và RIPv2 RIPv1 RIPv2 Địnhtuyếntheolớpđịachỉ(classful) Địnhtuyếnkhôngtheolớpđịachỉ(classless) Giao thức định tuyến không phân lớp Giao thức định tuyến có phân lớp Không gứi thông tin về Subnet-Mask tron thong tin định tuyến Có gứi thông tin về Subnet-Mask tron thong tin định tuyến KhônghỗtrợVLSM.Dođótấtcảcác mạng trong hệ thống RIPv1phải có cùngsubnet- mask. HỗtrợVLSM.Tấtcảcác mạng trong hệ thống RIPv2 có thể có chiều dài subnet- mask khác nhau Không có cơ chế xác minh thông tin định tuyến Có cơ chế xác minh thông tin địnhtuyến. Gửi quảng bá theo địa chỉ 255.255.255.255 Gửi quảng bá theo địa chỉ 224.0.0.9 nên hiệu quả hơn Không giữ được thong tin về mặt nạ mạng con Giữ được thong tin về mặt nạ mạng con Cấu hình: Router(config)#router rip Router(config-router)#network –network number Router(config-router)#network –network number Cấu hình: Router(config)#router rip Router(config-router)#version 2 Router(config-router)#network –network number Router(config-router)#network –network number b. Mô tả bài lab và đồ hình Router Athena1,Athena2 , . Từ các Router Athena1,Athena2 . c. Cấu hình : Trước tiên bạn cấu hình cho các thiết bị như sau : Router Athena1 Athena1#show run
  • 8. Building configuration. . . Current configuration : 609 bytes ! version 12. 2 no service single-slot-reload-enable service timestamps debug uptime service timestamps log uptime no service password-encryption ! hostname Athena1 ! logging rate-limit console 10 except errors ! ip subnet-zero no ip finger ! no ip dhcp-client network-discovery ! interface Ethernet0 ip address 10. 0. 0. 1 255. 255. 255. 0 ! interface Serial0 ip address 192. 168. 0. 1 255. 255. 255. 0 no fair-queue clockrate 56000 ! interface Serial1 no ip address shutdown ! ip kerberos source-interface any ip classless ip http server ! line con 0 transport input none line aux 0 line vty 0 4 ! End Router Athena2 Athena2#show run Building configuration. . . Current configuration : 485 bytes ! version 12. 1 no service single-slot-reload-enable service timestamps debug uptime service timestamps log uptime no service password-encryption
  • 9. ! hostname Athena2 ! ip subnet-zero ! interface Ethernet0 ip address 11. 0. 0. 1 255. 255. 255. 0 ! interface Serial0 ip address 192. 168. 0. 2 255. 255. 255. 0 ! interface Serial1 no ip address shutdown ! ip classless ip http server ! line con 0 line aux 0 line vty 0 4 ! End Host1 : IP 10. 0. 0. 2 Subnet mask : 255. 255. 255. 0 Gateway : 10. 0. 0. 1 Host2 : IP : 11. 0. 0. 2 Subnet mask : 255. 255. 255. 0 Gateway : 11. 0. 0. 1 Bạn thực hiện việc kiểm tra các kết nối bằng lệnh Ping Ping từ Host1 sang địa chỉ 10. 0. 0. 1 Ping từ Host 1 sang địa chỉ 192. 168. 0. 1
  • 10. Ping từ Host1 sang địa chỉ 192. 168. 0. 2 Đối với Host 1 bạn không thể Ping thấy địa chỉ 192. 168. 0. 2 Bạn thực hiện việc kiểm tra tương tự ở Host 2 Ping địa chỉ 11. 0. 0. 1 Ping địa chỉ 192. 168. 0. 2 Ping địa chỉ 192. 168. 0. 1 Thực hiện các lệnh Ping từ Router Athena1 :
  • 11. Athena1#ping 192. 168. 0. 2 Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192. 168. 0. 2, timeout is 2 seconds : !!!!! Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 32/35/36 ms Athena1#ping 11. 0. 0. 1 Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 11. 0. 0. 1, timeout is 2 seconds : . . . . . Success rate is 0 percent (0/5) Thực hiện các lệnh Ping từ Router Athena2 Athena2#ping 192. 168. 0. 1 Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192. 168. 0. 1, timeout is 2 seconds : !!!!! Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 32/35/36 ms Athena2#ping 10. 0. 0. 1 Type escape sequence to abort. Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 10. 0. 0. 1, timeout is 2 seconds : . . . . . Success rate is 0 percent (0/5) Bạn xem bảng thông tin định tuyến của từng Router (dùng lệnh Show ip route) Athena1#show ip route Codes : C - connected, S - static, I - IGRP, R - RIP, M - mobile, B - BGP D - EIGRP, EX - EIGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2 E1 - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2, E - EGP i - IS-IS, L1 - IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2, ia - IS-IS inter area * - candidate default, U - per-user static route, o - ODR P - periodic downloaded static route Gateway of last resort is not set 10. 0. 0. 0/24 is subnetted, 1 subnets C 10. 0. 0. 0 is directly connected, Ethernet0 C 192. 168. 0. 0/24 is directly connected, Serial0 Athena2#show ip route Codes : C - connected, S - static, I - IGRP, R - RIP, M - mobile, B - BGP D - EIGRP, EX - EIGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2 E1 - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2, E - EGP i - IS-IS, L1 - IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2, ia - IS-IS inter area * - candidate default, U - per-user static route, o - ODR P - periodic downloaded static route Gateway of last resort is not set 11. 0. 0. 0/24 is subnetted, 1 subnets C 11. 0. 0. 0 is directly connected, Ethernet0 C 192. 168. 0. 0/24 is directly connected, Serial0
  • 12. Nhận xét : Bạn thấy rằng thông tin địa chỉ của các mạng mà bạn thực hiện lệnh Ping không thành công không được lưu trên bảng định tuyến • Bạn thực hiện việc cấu hình RIP cho các Router như sau : Athena1(config)#router rip Athena1(config-router)#version 2 Athena1(config-router)#network 192. 168. 0. 0 Athena1(config-router)#network 10. 0. 0. 0 Athena1(config-router)#exit Athena2(config)#router rip Athena2(config-router)#version 2 Athena2(config-router)#network 11. 0. 0. 0 Athena2(config-router)#network 192. 168. 0. 0 Athena2(config-router)#exit Bạn xem lại bảng thông tin định tuyến : Athena1#show ip route Codes : C - connected, S - static, I - IGRP, R - RIP, M - mobile, B - BGP D - EIGRP, EX - EIGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2 E1 - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2, E - EGP i - IS-IS, L1 - IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2, ia - IS-IS inter area * - candidate default, U - per-user static route, o - ODR P - periodic downloaded static route Gateway of last resort is not set 10. 0. 0. 0/24 is subnetted, 1 subnets C 10. 0. 0. 0 is directly connected, Ethernet0 R 11. 0. 0. 0/8 [120/1] via 192. 168. 0. 2, 00 : 00 : 00, Serial0 C 192. 168. 0. 0/24 is directly connected, Serial0 Athena2#show ip route Codes : C - connected, S - static, I - IGRP, R - RIP, M - mobile, B - BGP D - EIGRP, EX - EIGRP external, O - OSPF, IA - OSPF inter area N1 - OSPF NSSA external type 1, N2 - OSPF NSSA external type 2 E1 - OSPF external type 1, E2 - OSPF external type 2, E - EGP i - IS-IS, L1 - IS-IS level-1, L2 - IS-IS level-2, ia - IS-IS inter area * - candidate default, U - per-user static route, o - ODR P - periodic downloaded static route Gateway of last resort is not set R 10. 0. 0. 0/8 [120/1] via 192. 168. 0. 1, 00 : 00 : 23, Serial0 11. 0. 0. 0/24 is subnetted, 1 subnets C 11. 0. 0. 0 is directly connected, Ethernet0 C 192. 168. 0. 0/24 is directly connected, Serial0
  • 13. Nhận xét : Bạn thấy rằng trên bảng thông tin định tuyến, Router Athena 1 đã liên kết RIP với mạng 11. 0. 0. 0/8 qua cổng Serial 0(192. 168. 0. 2) và Router Athena2 đã liên kết với mạng 10. 0. 0. 0/8 qua cổng Serial 0(192. 168. 0. 1) Chú ý : Vì Rip gửi điạ chỉ theo dạng classfull nên subnet mask sẽ được sử dụng defaul đối với các lớp mạng. Lúc này bạn thực hiện lại lệnh Ping giứa các Router và các Host : Từ Host1 bạn thực hiện lệnh Ping : Từ Host 2 bạn thực hiện lệnh Ping :
  • 14. Bạn thấy rằng các kết nối đã thành công. Đến đây bạn đã hoàn tất việc cấu hình RIP cho mạng trên có thể trao đổi thông tin với nhau. 2.TỔNG QUAN VỀ GIAO THỨC EIGRP a.Giới thiệu: Enhanced Interior Gateway Routing Protocol (EIGRP) là một giao thức định tuyến độc quyền của Cisco được phát triển từ Interior Gateway Routing Protocol (IGRP). Không giống như IGRP là một giao thức định tuyến theo lớp địa chỉ, EIGRP có hỗ trợ định tuyến liên miền không theo lớp địa chỉ (CIDR – Classless Interdomain Routing) và cho phép người thiết kế mạng tối ưu không gian sử dụng địa chỉ bằng VLSM. So với IGRP, EIGRP có thời gian hội tụ nhanh hơn, khả năng mở rộng tốt hơn và khả năng chống lặp vòng cao hơn. Hơn nữa, EIGRP còn thay thế được cho giao thức Novell Routing Information Protocol (Novell RIP) và Apple Talk Routing Table Maintenance Protocol (RTMP) để phục vụ hiệu quả cho cả hai mạng IPX và Apple Talk. EIGRP thường được xem là giao thức lai vì nó kết hợp các ưu điểm của cả giao thức định tuyến theo vectơ khoảng cách và giao thức định tuyến theo trạng thái đường liên kết. EIGRP là một giao thức định tuyến nâng cao hơn dựa trên các đặc điểm cả giao thức định tuyến theo trạng thái đường liên kết. Những ưu điểm tốt nhất của OSPF như thông tin cập nhật một phần, phát hiện router láng giềng…được đưa vào EIGRP. Tuy nhiên, cấu hình EIGRP dễ hơn cấu hình OSPF. EIGRP là một lựa chọn lý tưởng cho các mạng lớn, đa giao thức được xây dựng dựa trên các Cisco router.  Các đặc điểm của EIGRP EIGRP hoạt động khác với IGRP. Về bản chất EIGRP là một giao thức định tuyến theo vectơ khoảng cách nâng cao nhưng khi cập nhật và bảo trì thông tin láng giềng và thông tin định tuyến thì nó làm việc giống như một giao thức định tuyến theo trạng thái đường liên kết. Sau đây là các ưu điểm của EIGRP so với giao thức định tuyến theo vectơ khoảng cách
  • 15. thông thường: Tốc độ hội tụ nhanh. Sử dụng băng thông hiệu quả. Có hỗ trợ VLSM (Variable – Length Subnet Mask) và CIDR (Classless Interdomain Routing). Không giống như IGRP, EIGRP có trao đổi thông tin về subnet mask nên nó hỗ trợ được cho hệ thống IP không theo lớp. Hỗ trợ nhiều giao thức mạng khác nhau. Không phụ thuộc vào giao thức định tuyến. Nhờ cấu trúc từng phần riêng biệt tương ứng với từng giao thức mà EIGRP không cần phải chỉnh sửa lâu. Ví dụ như khi phát triển để hỗ trợ một giao thức mới như IP chẳng hạn, EIGRP cần phải có thêm phần mới tương ứng cho IP nhưng hoàn toàn không cần phải viết lại EIGRP. b. Mô tả bài lab và đồ hình