SlideShare a Scribd company logo
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20–
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
BÙI THỊ QUỲNH NHUNG
NGHIÊN CỨU ĐỘC TÍNH
VÀ TÁC DỤNG BẢO VỆ GAN
CỦA SẢN PHẨM VISMISCO
TRÊN THỰC NGHIỆM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
HÀ NỘI - 2023
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20–
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
BÙI THỊ QUỲNH NHUNG
NGHIÊN CỨU ĐỘC TÍNH
VÀ TÁC DỤNG BẢO VỆ GAN
CỦA SẢN PHẨM VISMISCO
TRÊN THỰC NGHIỆM
Chuyên ngành : Dược lý và độc chất
Mã số : 9720118
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. Phạm Thị Vân Anh
2. PGS.TS. Nguyễn Trọng Thông
HÀ NỘI - 2023
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận án này, tôi đã nhận được sự hỗ trợ và giúp đỡ của rất
nhiều Thầy Cô giáo, nhiều đồng nghiệp và cơ quan. Nhân dịp này, tôi xin bày
tỏ sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc của mình:
Lời đầu tiên cho tôi xin được cảm ơn Ban Giám hiệu, phòng Quản lý
Đào tạo Sau đại học, bộ môn Dược lý đã trao cho tôi niềm vinh dự, tự hào khi
được là học viên và nghiên cứu sinh của trường Đại học Y Hà Nội. Là nơi đã
đào tạo và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực
hiện đề tài này.
Xin trân trọng cảm ơn Tập thể cán bộ Bộ môn Dược lý, Đại học Y Hà
Nội đã luôn hỗ trợ, tin tưởng, ủng hộ và nhiệt tình giúp đỡ tôi không chỉ trong
thời gian thực hiện luận án mà còn trong công việc và cuộc sống hàng ngày.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Đảng ủy, Ban Giám hiệu, phòng Thanh tra
khảo thí và Đảm bảo chất lượng giáo dục, Bộ môn Dược lâm sàng Trường
Đại học Y Dược Thái Nguyên đã tạo điều kiện cho tôi được tham gia học tập
nghiên cứu trong suốt thời gian qua.
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, em xin trân trọng gửi lời cảm ơn
chân thành tới PGS.TS. Phạm Thị Vân Anh, Trưởng Bộ môn Dược lý, Giám
đốc Trung tâm Dược lý lâm sàng, Đại học Y Hà Nội, và PGS.TS. Nguyễn
Trọng Thông, Nguyên Trưởng Bộ môn Dược lý, Nguyên Phụ trách Trung tâm
Dược lý lâm sàng, Đại học Y Hà Nội - những người Thầy đã trực tiếp giảng
dạy, tận tình hướng dẫn và truyền đạt cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm
quý báu nhất trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận án
này. Sự nhiệt huyết, quan tâm, động viên của thầy cô là động lực, là hành
trang giúp em bước tiếp trên con đường hiện tại và trong tương lai.
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn chân thành tới PGS.TS. Vũ Thị Ngọc
Thanh, Nguyên Phó Trưởng Bộ môn Dược lý và PGS.TS. Nguyễn Trần Thị
Giáng Hương, Nguyên Trưởng phòng Quản lý Đào tạo Đại học, Nguyên Phó
Trưởng Bộ môn Dược lý đã quan tâm, tận tình giúp đỡ em trong suốt quá
trình học tập, nghiên cứu ngay từ những ngày đầu em về học tập tại Bộ môn.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn vô hạn tới cha mẹ, chồng, con,
người thân và bạn bè đã luôn động viên, chia sẻ, giúp đỡ và luôn sát cánh bên
tôi, tiếp thêm nghị lực và dành cho tôi những điều kiện thuận lợi nhất để tôi
yên tâm thực hiện luận án này.
Hà Nội, ngày tháng 3 năm 2023
Bùi Thị Quỳnh Nhung
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Bùi Thị Quỳnh Nhung, nghiên cứu sinh khóa 33, Trường Đại học
Y Hà Nội, chuyên ngành: Dược lý và Độc chất, xin cam đoan:
1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn
của PGS.TS. Phạm Thị Vân Anh và PGS.TS. Nguyễn Trọng Thông.
2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã
được công bố tại Việt Nam.
3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác,
trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở
nơi nghiên cứu.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này.
Hà Nội, ngày tháng 3 năm 2023
Người viết cam đoan
Bùi Thị Quỳnh Nhung
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20–
Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
- ADR
- AST
- ALT
- ATP
- CAT
- CCl4
- DNA
- ECM
- GSH
- GR
- GPx
- LD50
- MDA
- NAD
- NAPQI
- PAR
- SOD
- TNF- α
- VGVR
: Adverse Drug Reaction
: Aspartat aminotransferase
: Alanin aminotransferase
: Adenosine Triphosphate
: Catalase
: Carbon tetraclorid
: Deoxyribonucleic acid
: Extra cellular matrix (chất nền ngoại bào).
: Glutathion
: Glutathion reductase
: Glutathion peroxidase
: Lethal dose 50% (liều chết 50%)
: Malonyl dialdehyd
: Nicotinamid adenin dinucleotid
: N-acetyl-p-benzoquinon imin
: Paracetamol
: Superoxide dismutase
: Tumor necrosis factor
: Viên gan virus
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................................
DANH MỤC BẢNG....................................................................................................
DANH MỤC HÌNH.....................................................................................................
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
...............................................................................................
ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU................................................................. 3
1.1. Tổng quan về bệnh lý viêm gan, xơ gan.......................................................... 3
1.1.1. Cấu tạo và chức năng của gan................................................................3
1.1.2. Nguyên nhân gây viêm gan .....................................................................4
1.1.3. Cơ chế bệnh sinh.....................................................................................7
1.1.4. Gan và stress oxy hóa ...........................................................................11
1.1.5. Các dược liệu có tác dụng bảo vệ gan..................................................17
1.2. Mô hình nghiên cứu thuốc có tác dụng bảo vệ gan trên động vật thực nghiệm
(in vivo).....................................................................................................................22
1.2.1. Mô hình gây tổn thương gan bằng PAR................................................23
1.2.2. Mô hình gây tổn thương gan bằng CCl4 ...............................................24
1.3. Các phương pháp đánh giá .............................................................................26
1.3.1. Đánh giá hoạt tính chống oxy hóa........................................................26
1.3.2. Đánh giá tình trạng hoại tử tế bào gan ................................................27
1.3.3. Đánh giá chức năng bài tiết và khử độc của gan .................................29
1.3.4. Đánh giá chức năng tổng hợp của gan.................................................30
1.3.5. Khảo sát tình trạng viêm.......................................................................31
1.3.6. Đánh giá đại thể, vi thể tổn thương gan trên tiêu bản mô bệnh học ....31
1.4. Tổng quan về Vismisco ....................................................................................35
1.4.1. Thành phần............................................................................................35
1.4.2. Giới thiệu các dược liệu thành phần trong Vismisco ...........................35
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
1.4.3. Một số nghiên cứu về tác dụng bảo vệ gan của các dược liệu thành
phần Vismisco .................................................................................................39
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................. 44
2.1. Nguyên liệu nghiên cứu....................................................................................44
2.2. Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................44
2.3. Hóa chất, thuốc, dụng cụ và thiết bị phục vụ nghiên cứu ............................45
2.3.1. Hóa chất, thuốc và dụng cụ phục vụ nghiên cứu..................................45
2.3.2. Thiết bị sử dụng trong nghiên cứu........................................................46
2.4. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................46
2.4.1. Nghiên cứu độc tính ..............................................................................46
2.4.2. Nghiên cứu tác dụng chống tổn thương gan cấp, chống viêm gan mạn,
chống oxy hóa, chống viêm của Vismisco trên động vật thực nghiệm ...........48
2.5. Địa điểm nghiên cứu ........................................................................................58
2.6. Xử lý số liệu.......................................................................................................58
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................. 59
3.1. Nghiên cứu độc tính của Vismisco trên thực nghiệm ...................................59
3.1.1. Độc tính cấp của Vismisco theo đường uống trên chuột nhắt trắng ....59
3.1.2. Độc tính bán trường diễn của Vismisco theo đường uống trên chuột
cống trắng........................................................................................................59
3.2. Nghiên cứu tác dụng chống tổn thương gan cấp, chống viêm gan mạn, chống
oxy hóa và chống viêm của Vismisco trên động vật thực nghiệm. .....................71
3.2.1. Nghiên cứu tác dụng chống tổn thương gan cấp của Vismisco............71
3.2.2. Tác dụng chống viêm gan mạn và chống oxy hóa của Vismisco..........85
3.2.3. Nghiên cứu tác dụng chống viêm của Vismisco....................................96
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN.................................................................................... 100
4.1. Độc tính của Vismisco trên động vật thực nghiệm .................................... 100
4.1.1. Độc tính cấp của Vismisco theo đường uống trên chuột nhắt trắng .. 100
4.1.2. Độc tính bán trường diễn của Vismisco theo đường uống trên chuột
cống trắng......................................................................................................103
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
4.2. Tác dụng chống tổn thương gan cấp, chống viêm gan mạn, chống oxy hóa và
chống viêm của Vismisco trên động vật thực nghiệm....................................... 112
4.2.1. Tác dụng chống tổn thương gan cấp của Vismisco ............................112
4.2.2. Tác dụng chống viêm gan mạn và chống oxy hóa của Vismisco trên
chuột nhắt trắng ............................................................................................125
4.2.3. Tác dụng chống viêm của Vismisco trên động vật thực nghiệm.........138
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 148
KIẾN NGHỊ.......................................................................................................... 150
DANH MỤC CÁC BÀI BÁO CÔNG BỐ.................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Tác dụng bảo vệ gan của một số dược liệu ....................................18
Bảng 3.1. Mối tương quan giữa liều dùng Vismisco và tỉ lệ chuột chết.........59
Bảng 3.2. Ảnh hưởng của Vismisco đến trọng lượng chuột cống trắng.........60
Bảng 3.3. Ảnh hưởng của Vismisco đến hemoglobin và hematocrit trong
máu chuột cống trắng....................................................................61
Bảng 3.4. Ảnh hưởng của Vismisco đến thể tích trung bình hồng cầu ..........61
Bảng 3.5. Ảnh hưởng của Vismisco đến công thức bạch cầu.........................62
Bảng 3.6. Ảnh hưởng của Vismisco đến số lượng tiểu cầu............................63
Bảng 3.7. Ảnh hưởng của Vismisco đến nồng độ bilirubin toàn phần...........64
Bảng 3.8. Ảnh hưởng của Vismisco đến hàm lượng Albumin.......................65
Bảng 3.9. Ảnh hưởng của Vismisco đến nồng độ cholesterol toàn phần .......65
Bảng 3.10. Ảnh hưởng của Vismisco đến hàm lượng creatinin .....................66
Bảng 3.11. Ảnh hưởng của Vismisco lên hoạt độ AST, ALT trong huyết
thanh chuột bị gây độc bằng PAR ................................................72
Bảng 3.12. Ảnh hưởng của Vismisco lên hình ảnh mô bệnh học của gan
chuột bị gây độc bằng PAR ..........................................................74
Bảng 3.13. Ảnh hưởng của Vismisco lên trọng lượng chuột nhắt, lên hoạt
độ AST, ALT trong huyết thanh chuột sau 2 ngày bị gây độc
bằng PAR......................................................................................78
Bảng 3.14. Ảnh hưởng của Vismisco lên trọng lượng chuột nhắt, lên hoạt
độ AST, ALT trong huyết thanh chuột sau 4 ngày bị gây độc
bằng PAR......................................................................................79
Bảng 3.15. Ảnh hưởng của Vismisco lên hàm lượng MDA trong dịch đồng
thể gan chuột nhắt bị gây độc bằng PAR......................................80
Bảng 3.16. Ảnh hưởng của Vismisco lên hình ảnh mô bệnh học của gan
chuột bị gây độc bằng PAR ..........................................................81
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Bảng 3.17. Ảnh hưởng của Vismisco lên hoạt độ AST, ALT trong huyết
thanh chuột nhắt trên mô hình gây viêm gan mạn bằng CCl4 .. 86
Bảng 3.18. Ảnh hưởng của Vismisco lên nồng độ Albumin, Cholesterol,
Bilirubin trong huyết thanh chuột nhắt trên mô hình gây viêm
gan mạn bằng CCl4 .......................................................................87
Bảng 3.19. Ảnh hưởng của Vismisco lên thời gian prothrombin (PT), thời
gian thromboplastin từng phần được hoạt hoá (APTT) và hàm
lượng fibrinogen trong huyết thanh chuột nhắt trên mô hình gây
viêm gan mạn bằng CCl4 ..............................................................88
Bảng 3.20. Ảnh hưởng của Vismisco lên sự thay đổi hàm lượng
Hydroxyprolin trong dịch đồng thể gan chuột nhắt trên mô hình
gây viêm gan mạn bằng CCl4 .......................................................89
Bảng 3.21. Ảnh hưởng của Vismisco lên sự thay đổi hoạt độ SOD, GPx
trong huyết thanh chuột nhắt trên mô hình gây viêm gan mạn
bằng CCl4 ......................................................................................94
Bảng 3.22. Tác dụng chống viêm cấp của Vismisco trên mô hình gây phù
lòng bàn chân chuột cống trắng bằng carrageenin .......................96
Bảng 3.23. Ảnh hưởng của Vismisco lên thể tích dịch rỉ viêm, số lượng
bạch cầu và hàm lượng protein trong dịch rỉ viêm.......................97
Bảng 3.24. Trọng lượng trung bình u hạt thực nghiệm ..................................98
Bảng 3.25. Ảnh hưởng của Vismisco đến số lượng bạch cầu và công thức
bạch cầu của chuột nhắt trên mô hình gây viêm mạn thực
nghiệm...........................................................................................98
Bảng 3.26. Ảnh hưởng của Vismisco lên nồng độ TNF-α huyết thanh của
chuột nhắt trên mô hình gây viêm mạn thực nghiệm ...................99
Bảng 4.1. Các nghiên cứu về độc tính cấp của dược liệu có trong Vismisco
.......................................................................................................................102
Bảng 4.2. Các nghiên cứu về độc tính của dược liệu có trong Vismisco .....104
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Hạt đậu xanh (Vigna Radiata L. Wilczek)......................................36
Hình 1.2. Ảnh chụp cây Thổ phục linh (Smilax glabra roxb) ........................37
Hình 1.3. Ảnh chụp cây Cam thảo đất (Scoparia dulcis L.) ...........................38
Hình 3.1. Hình thái vi thể gan chuột lô chứng (chuột số 13)..........................67
Hình 3.2. Hình thái vi thể gan chuột lô trị 1 (chuột số 20) .............................67
Hình 3.3. Hình thái vi thể gan chuột lô trị 2 (chuột số 36) .............................68
Hình 3.4. Hình thái vi thể thận chuột lô chứng (chuột số 13).........................69
Hình 3.5. Hình thái vi thể thận chuột lô trị 1 (chuột số 20)............................69
Hình 3.6. Hình thái vi thể thận chuột lô trị 2 (chuột số 36)............................70
Hình 3.7. Hình thái vi thể thận chuột lô trị 2 (chuột số 40)............................70
Hình 3.8. Hình thái vi thể gan chuột lô chứng (chuột số 6)............................75
Hình 3.9. Hình thái vi thể gan chuột lô mô hình (chuột số 12) ......................75
Hình 3.10. Hình thái vi thể gan chuột lô mô hình (chuột số 6) ......................76
Hình 3.11. Hình thái vi thể gan chuột lô uống Silymarin (chuột số 19).........76
Hình 3.12. Hình thái vi thể gan chuột lô uống Vismisco 0,6g/kg (chuột số 34)
.........................................................................................................................77
Hình 3.13. Hình thái vi thể gan chuột lô uống Vismisco 1,8/kg (chuột số 42)
.........................................................................................................................77
Hình 3.14. Hình thái vi thể gan chuột lô chứng (chuột số 8)..........................82
Hình 3.15. Hình thái vi thể gan chuột lô mô hình (chuột số 26) ....................82
Hình 3.16. Hình thái vi thể gan chuột lô uống Silymarin (chuột số 37).........83
Hình 3.17. Hình thái vi thể gan chuột lô uống Vismisco 0,6g/kg (chuột số 69)
.........................................................................................................................83
Hình 3.18. Hình thái vi thể gan chuột lô uống Vismisco 0,6g/kg (chuột số 68)
.........................................................................................................................84
Hình 3.19. Hình thái vi thể gan chuột lô uống Vismisco 1,8g/kg (chuột số 51)
.........................................................................................................................84
Hình 3.20. Hình thái vi thể gan chuột lô chứng (chuột số 47)........................91
Hình 3.21. Hình thái vi thể gan chuột lô mô hình (chuột số 5) ......................91
Hình 3.22. Hình thái vi thể gan chuột lô uống silymarin (chuột số 37) .........92
Hình 3.23. Hình thái vi thể gan chuột lô uống silymarin (chuột số 38) .........92
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Hình 3.24. Hình thái vi thể gan chuột lô uống Vismisco 0,6g/kg (chuột số 31)
.........................................................................................................................93
Hình 3.25. Hình thái vi thể gan chuột lô uống Vismisco 1,8g/kg (chuột số 16)
.........................................................................................................................93
Hình 4.1. Quá trình chuyển hóa Paracetamol (Acetaminophen - APAP).....114
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Ảnh hưởng của Vismisco đến số lượng hồng cầu............................... 60
Biểu đồ 3.2. Ảnh hưởng của Vismisco đến số lượng bạch cầu ............................... 62
Biểu đồ 3.3. Ảnh hưởng của Vismisco đến hoạt độ AST trong máu....................... 63
Biểu đồ 3.4. Ảnh hưởng của Vismisco đến hoạt độ ALT trong máu ...................... 64
Biểu đồ 3.5. Ảnh hưởng của Vismisco lên trọng lượng gan của chuột nhắt bị gây
độc bằng PAR ........................................................................................... 71
Biểu đồ 3.6. Ảnh hưởng của Vismisco hàm lượng MDA trong dịch đồng thể gan
chuột nhắt bị gây độc bằng PAR .............................................................. 73
Biểu đồ 3.7. Ảnh hưởng của Vismisco lên trọng lượng gan chuột nhắt trên mô hình
gây viêm gan mạn bằng CCl4 ................................................................... 85
Biểu đồ 3.8. Ảnh hưởng của Vismisco đến mô bệnh học gan chuột trên mô hình gây
viêm gan mạn bằng CCl4 .......................................................................... 90
Biểu đồ 3.9. Ảnh hưởng của Vismisco lên hàm lượng MDA trong dịch đồng thể gan
chuột nhắt trên mô hình gây viêm gan mạn bằng CCl4 ............................ 95
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Tỷ lệ mắc bệnh và tử vong do các bệnh về gan ngày càng gia tăng và trở
thành một thách thức lớn đối với y tế thế giới. Theo báo cáo về gánh nặng bệnh
tật thế giới năm 2019, bệnh gan chiếm khoảng 2 triệu ca tử vong mỗi năm, trong
đó tỷ lệ tử vong do xơ gan và ung thư gan chiếm 3,5% tổng số ca tử vong trên
toàn thế giới 1
. Tại Việt Nam, năm 2020, theo cơ quan nghiên cứu ung quốc tế
(IARC), tỷ lệ mắc mới ung thư gan cao nhất trong các bệnh ung thư với số ca
mắc mới là 26.418 (chiếm tỷ lệ 14,5% tổng số ung thư). Ung thư gan cũng là ung
thư có số ca tử vong dẫn đầu với 25.272 ca (21% tổng số tử vong do ung thư),
gấp 3,8 lần tổng số ca tử vong do tai nạn giao thông 2
.
Có nhiều nguyên nhân dẫn tới viêm gan mạn tính, xơ gan và ung thư gan
như nhiễm virus, rượu, hóa chất. Cơ chế bệnh sinh của viêm gan mạn tính, đặc
biệt trong trường hợp stress oxy hóa, có sự tham gia của nhiều quá trình như quá
trình tổn thương hoại tử tế bào gan, xơ hóa gan và đã được chứng minh là một
trong các cơ chế chính dẫn đến tổn thương gan cấp và mạn tính 1
.
Theo thống kê của Tổ chức Y tế thế giới (WHO), ước tính khoảng 60 -
90% dân số các nước đang phát triển sử dụng y học cổ truyền để đáp ứng nhu
cầu chăm sóc sức khỏe ban đầu 3
. Xu hướng sử dụng y học cổ truyền trong hỗ
trợ và điều trị bệnh thúc đẩy các nhà khoa học tiến hành nhiều nghiên cứu trên
các loại dược liệu và hợp chất chiết xuất thiên nhiên với các hoạt tính sinh học
tiềm năng khác nhau.
Việt Nam là nước có nguồn dược liệu phong phú và đa dạng, có bề dày
kinh nghiệm trong việc sử dụng cây thuốc để chữa bệnh, đây là kho tàng giúp
phát triển nghiên cứu tạo ra các sản phẩm từ thiên nhiên. Việc góp phần tìm
kiếm và bổ sung thêm các dược liệu sẵn có trong tự nhiên có tác dụng bảo vệ
gan là hết sức cần thiết và có ý nghĩa thực tiễn.
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
2
Vismisco là sản phẩm phối hợp 3 vị thuốc đã được sử dụng trong dân
gian để giải độc và đã có các nghiên cứu đơn lẻ về tác dụng bảo vệ gan, chống
oxy hóa 3, 4
. Kết quả nghiên cứu sàng lọc bước đầu trên thực nghiệm đã xác
định được tác dụng sơ bộ của Vismisco trên bệnh lý viêm gan cấp tính. Với
mong muốn nghiên cứu một cách khoa học về tính an toàn và hiệu quả trong
điều trị các bệnh lý về gan nhằm ứng dụng sản phẩm Vismisco trên lâm sàng,
đề tài “Nghiên cứu độc tính và tác dụng bảo vệ gan của sản phẩm Vismisco
trên thực nghiệm” với 2 mục tiêu:
1. Xác định độc tính cấp và độc tính bán trường diễn của sản phẩm
Vismisco trên động vật thực nghiệm.
2. Đánh giá tác dụng chống tổn thương gan cấp, chống viêm gan
mạn, chống oxy hóa và chống viêm của sản phẩm Vismisco trên
động vật thực nghiệm.
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
3
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tổng quan về bệnh lý viêm gan, xơ gan
1.1.1. Cấu tạo và chức năng của gan
Gan là cơ quan nội tạng lớn nhất trong cơ thể, trọng lượng trung bình 2
kg (chiếm khoảng 3% trọng lượng cơ thể) 5
. Gan được cấu tạo bởi 3 thành
phần chính: bao gan, nhu mô gan, mạch máu và đường dẫn mật trong gan.
Bao gan là các mô liên kết mỏng bao phủ bề mặt nhu mô gan. Nhu mô gan
gồm các tế bào gan sắp xếp vào từng đơn vị cấu trúc gọi là các tiểu thùy gan.
Mỗi tiểu thùy gan có cấu trúc hình đa giác. Giữa các dãy tế bào gan là các
mao mạch kiểu xoang (xoang gan) có các tế bào Kupffer. Bộ ba động mạch
gan, ống mật và tĩnh mạch cửa chạy trong những khoảng giữa của các tiểu
thùy. Gan tiếp xúc liên tục với các chất độc do tĩnh mạch cửa cung cấp máu
cho cơ quan này sau khi hấp thu qua ruột 6
.
Các chức năng của gan được thực hiện nhờ hai loại tế bào (tế bào gan và
tế bào Kupffer) và nhờ có một lượng máu qua gan rất lớn (mỗi phút nhận
1500ml máu) 5,7,8
.
- Chức năng chuyển hóa các chất:
+ Chuyển hóa glucid: Gan tổng hợp glycogen và chuyển glycogen thành
glucose để cung cấp cho cơ thể hoặc sau đó chuyển glucose thành acid
glucuronic để tham gia vào quá trình khử độc của gan 5,7,8
.
+ Chuyển hóa lipid: Gan sản xuất muối mật để nhũ tương hóa lipid giúp
cho viêc tiêu hóa và hấp thu lipid qua thức ăn. Ngoài ra gan còn tham gia vào
quá trình tổng hợp, thoái hóa lipid.
+ Chuyển hóa acid amin - protein: Gan tổng hợp toàn bộ albumin và một
phần globulin, các yếu tố đông máu (fibrinogen, prothrombin).
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
4
- Chức năng khử độc và tác dụng bảo vệ của gan: Diễn ra theo 2 pha:
+ Pha I: Gồm các phản ứng oxy hóa, phản ứng khử, phản ứng thủy phân.
Quan trọng nhất trong pha này là phản ứng oxy hóa xảy ra ở microsom gan
thông qua họ enzym CYP P450. Họ enzym này gồm nhiều isoenzym khác
nhau. Trong đó CYP2E1 có vai trò quan trọng trong chuyển hóa thuốc, hóa
chất 7,8
. Trong số các thuốc, các chất được chuyển hóa qua CYP này có
paracetamol 9
.
+ Pha II: Các phản ứng của pha II gồm phản ứng liên hợp với acid
glucuronic, acid sulfuric, glycocol, glutathion,… Sản phẩm của các chất
chuyển hóa qua pha này là những chất không có hoạt tính, có tính phân cực
mạnh và tan tốt trong nước 7
.
- Chức năng bài tiết mật:
Mật được tiết ra từ những tế bào gan đưa xuống túi mật qua ống dẫn
mật. Khi bài tiết mật xuống ruột sẽ kéo theo những chất độc được gan giữ lại
và đào thải qua đường mật xuống ruột. Nếu gan bị tổn thương sẽ ảnh hưởng
đến quá trình tạo mật và bài xuất mật 5,7,8
.
- Chức năng tạo và phá hủy hồng cầu: Gan trong thời kỳ bào thai có khả
năng tạo máu. Gan là nơi sản xuất protein, cần thiết cho việc cấu tạo nên hồng
cầu, là nơi dự trữ sắt lớn nhất trong cơ thể. Ngoài ra gan còn dự trữ vitamin B12,
vitamin K. Mặt khác, tổ chức võng nội mô của gan là nơi phân hủy hồng cầu 5
.
1.1.2. Nguyên nhân gây viêm
gan * Viêm gan cấp tính
Viêm gan cấp là bệnh lý gan xảy ra cấp tính, biểu hiện đặc trưng bằng
phản ứng viêm và rối loạn một số chức phận gan. 3 nguyên nhân chính có thể
gây bệnh lý gan cấp tính: do virus, do thuốc hoặc do nhiễm độc.
Viêm gan cấp do virus là bệnh lý phổ biến với sự lưu hành của các loại
virus gây viêm gan A, B, C, D và E. Viêm gan virus A và E thường gây thành
dịch nhưng lành tính, viêm gan virus B, C, D tiến triển âm ỉ, dễ dẫn đến tình
trạng mạn tính gây viêm gan mạn, xơ gan, ung thư gan 10
.
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
5
Viêm gan cấp do thuốc hoặc hóa chất: Gan là cơ quan chuyển hóa rất
nhiều loại thuốc, phần lớn các thuốc sau khi chuyển hóa sẽ tạo thành những
sản phẩm ít độc, tan trong nước, có tính phân cực cao và được đào thải ra
ngoài 8
. Tuy nhiên, cũng có những thuốc sau khi được chuyển hóa tại gan sẽ
tạo ra những sản phẩm có độc tính cao, tấn công trực tiếp vào tế bào gan, gây
viêm gan, hủy hoại tế bào gan. Trong số các loại thuốc gây độc cho gan,
paracetamol (PAR) là một thuốc hạ sốt, giảm đau được sử dụng phổ biến trên
thế giới cũng như ở Việt Nam 9, 10. Với liều điều trị thông thường, PAR rất ít gây độc cho gan, nhưng
khi dùng liều lượng quá cao sẽ sinh ra nhiều N - acetyl - p - benzoquinoneimin (NAPQI), đó là các chất gây tổn thương tế
bào 11. Theo thống kê tại Anh, ngộ độc PAR chiếm khoảng 57% ca ngộ độc do thuốc 12. Ở Việt Nam, theo thống kê
của Trung tâm Thông tin thuốc và Cảnh giác Dược năm 2020, PAR nằm trong danh sách 10 thuốc nghi ngờ gây ra phản
ứng có hại của thuốc được báo cáo nhiều nhất (2,9%) 13.
Viêm gan cấp do nhiễm độc: Các trường hợp thường gặp là nhiễm độc
thuốc trừ sâu, phẩm nhuộm, nấm độc, nhiễm độc thực phẩm hoặc các hóa chất
dùng trong công nghiệp trong đó Carbon tetraclorid (CCl4) là một chất gây
huỷ hoại tế bào gan điển hình. Trong quá trình chuyển hóa, CCl4 tạo thành các
gốc tự do, các gốc tự do này sẽ liên kết với lipid và protein trong hệ thống
lưới nội mô của tế bào gan gây phá hủy cấu trúc và chức năng của hệ thống
lưới nội mô, làm tổn thương tế bào gan. Mức độ tổn thương phụ thuộc vào
liều CCl4, tổn thương thường tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm tiểu thùy
gan. Chính vì vậy, CCl4 được sử dụng trong mô hình gây tổn thương gan để
nghiên cứu về các thuốc có tác dụng bảo vệ gan 14
.
* Viêm gan mạn tính
Viêm gan mạn là hình thái bệnh lý với biểu hiện viêm và hoại tử ở gan
kéo dài ít nhất là 6 tháng10, 15.
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
6
Viêm gan mạn thường là hậu quả của viêm gan cấp, tuy nhiên ở nhiều
trường hợp bệnh tiến triển âm thầm và chỉ thể hiện ở giai đoạn mạn tính. Tiến
triển của viêm gan mạn có thể khỏi nhưng những trường hợp nặng thường
dẫn tới xơ gan và ung thư tế bào gan nguyên phát.
Nguyên nhân của viêm gan mạn tính thường gặp nhất là do virus viêm
gan, ngoài ra còn nhiều nguyên nhân khác như viêm gan mạn tính do rượu, do
hóa chất, do thuốc hoặc nguyên nhân tự miễn 10,15.
Viêm gan mạn do virus viêm gan B, C và D.
Viêm gan mạn do rượu: Viêm gan do virus và rượu là những nguyên
nhân chính gây ra xơ gan, hai nhóm nguyên nhân này chiếm trên 90% các
trường hợp xơ gan.
Các nguyên nhân khác:
- Nhiễm khuẩn, virus, ký sinh trùng: Sán máng (Schistosomiasis), giang
mai, HIV gây viêm đường mật xơ hóa.
- Các bệnh chuyển hóa, bệnh di truyền: Viêm gan do thoái hóa mô không
do rượu, bệnh Wilson, Heamochromatosis, thiếu hụt α1 - antitripsin, bệnh gan
ứ đọng glycogen, bệnh gan xơ hóa dạng nang, tăng tyrosin, tăng galactose
máu, không dung nạp fructose, tăng abetalipoprotein máu, porphirin niệu,
mucopolysaccharidosis
- Do bệnh đường mật: tắc mật trong và ngoài gan.
- Do bệnh tự miễn: Viêm gan tự miễn, xơ gan mật tiên phát, viêm đường
mật xơ hóa tiên phát.
- Bệnh mạch máu: hội chứng Budd - Chiari, suy tim.
- Do thuốc và nhiễm độc: methotrexat, diclofenac, izoniazid, halouracil,
aflatoxin….
- Suy dinh dưỡng.
- Sarcoidosis.
- Thiếu máu.
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
7
1.1.3. Cơ chế bệnh sinh
1.1.3.1. Cơ chế bệnh sinh của viêm gan do thuốc và hóa chất
Tổn thương gan do thuốc (Drug induced liver injury - DILI) còn được
gọi là độc tính trên gan do thuốc. DILI là tình trạng tổn thương gan gây ra do
thuốc, dược liệu hoặc các chất ngoại sinh. Theo nghiên cứu của Weaver năm
2020, phần lớn các thuốc liên quan đến DILI là dạng thân dầu và xảy ra khi
dùng thuốc ở liều cao. Các thuốc gây rối loạn chức năng ty thể chiếm tỷ lệ
50% trong danh sách thuốc độc gan 16
.
Dựa trên cơ chế bệnh sinh, DILI gồm 2 loại là nội tại (intrinsic) và đặc
ứng (idiosyncratic) 16
.
- Cơ chế gây độc gan trực tiếp (DILI nội tại): Tổn thương với biểu hiện
suy giảm trực tiếp về cấu trúc và chức năng của gan (rối loạn chức năng ty
thể, tắc mật, rối loạn lysosome, chất chuyển hóa hoặc lưới nội chất) gây hoại
tử tế bào gan. Cơ chế gây độc này có thể dự đoán trước, phụ thuộc vào liều và
thời gian dùng, thời gian khởi phát bệnh ngắn. Biểu hiện với triệu chức tăng
cao enzyme AST, ALT. Tỉ lệ tử vong cao. PAR là ví dụ điển hình với cơ chế
gây độc là sự hình thành các chất chuyển hóa trung gian NAPQI 16,17
.
- Cơ chế gây độc gan gián tiếp (DILI đặc ứng): Tổn thương với biểu hiện
hoại tử hoặc tắc mật. Cơ chế gây độc này không dự đoán được, xảy ra ở người
nhạy cảm, thời gian khởi phát bệnh thay đổi. DILI có thể xảy ra theo hai cơ
chế: Cơ chế miễn dịch: hệ thống miễn dịch của cơ thể cũng có thể dẫn đến
thay đổi các tính chất đặc trưng của DILI, làm tăng thêm sự phức tạp của biểu
hiện lâm sàng bệnh. Khởi phát 1 - 5 tuần, tái phát nếu dùng lại, biểu hiện lâm
sàng: Sốt, phát ban, đau khớp. Một số thuốc gây tổn thương gan theo cơ chế
này: sulfonamid, augmentin, phenytoin; Chuyển hóa sai lạc: Khởi phát nhiều
tuần - tháng, tái phát nếu dùng lại. Một số thuốc gây tổn thương gan theo cơ
chế này: isoniazid, ketoconazol, amiodazon 16
.
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
8
1.1.3.2. Cơ chế bệnh sinh của viêm gan mạn tính
Bệnh gan mạn tính là một tình trạng bệnh liên quan đến quá trình phá
hủy và thoái hóa không ngừng nhu mô gan dẫn đến xơ hóa gan và xơ gan.
Xơ hóa gan thường khởi phát âm thầm, và hầu như các bệnh liên quan
và tử vong đều xảy ra sau khi xơ gan đã phát triển. Phần lớn những bệnh nhân
này thường tiến triển đến xơ gan sau một khoảng thời gian dài 15 - 20 năm.
Ở gan bình thường, các tế bào gan được bao phủ bởi lớp nội mô có các
khe. Tế bào Kupffer - còn gọi là đại thực bào - nằm trong lòng xoang, sát
thành lớp nội mô. Hoạt hóa tế bào sao có thể làm tích tụ chất nền ngoại bào
(ECM). Sự tạo sợi (fibrogenesis) và phân hủy sợi (fibrolysis) của mô gan ở
trạng thái cân bằng, xơ hóa chỉ xảy ra khi mô sẹo tích tụ quá mức và nhanh
hơn quá trình bị phân hủy. Sự tạo thành mô sẹo là đáp ứng bình thường của
cơ thể đối với tổn thương, nhưng trong xơ hóa gan, quá trình làm lành mô sẹo
bị thất bại 18
.
Khi gan bị tổn thương liên tục, chất nền tỉ trọng thấp trở thành mô
“giống sẹo” và chức năng tế bào gan suy giảm. Cấu trúc xoang gan bình
thường với tế bào sao và hệ thống chân phức tạp bao quanh xoang, rất ít chất
nền trong giai đoạn này. Những thay đổi khi tế bào gan bị tổn thương mạn
tính 19
:
- Thâm nhiễm tế bào lympho viêm vào nhu mô gan. Một số tế bào gan
chết theo chương trình. Tế bào Kupffer được hoạt hóa. Phóng thích hóa chất
trung gian tạo sợi.
- Tăng sinh tế bào sao lên nhiều lần và được bao quanh một lượng lớn
chất nền protein ngoại bào. Quá trình này làm mất vi nhung mao tế bào gan
và biến mất các khe giữa các tế bào nội mạc xoang, trương lực co thắt các tế
bào sao gây tăng đề kháng với dòng máu trong xoang gan.
Xơ hóa mô gan được đặc trưng bởi sự lắng đọng quá mức ECM liên
quan đến tái sắp xếp ở mức độ mô học và phân tử các loại collagen,
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
9
proteoglycan, glycoprotein và hyaluronan. Sau một tổn thương gan cấp, như
viêm gan do virus, có hiện tượng tái tạo tế bào chủ mô gan để thay thế cho
các tế bào hoại tử và các tế bào chết theo chương trình. Quá trình này liên
quan với đáp ứng viêm và sự lắng đọng có giới hạn của ECM. Nếu tổn
thương gan vẫn tiếp diễn và sự tái tạo gan thất bại thì các tế bào gan đuợc
thay thế bằng ECM, bao gồm cả các sợi collagen. Sự phân bố của các chất sợi
tùy thuộc vào nguồn gốc của tổn thương gan 20
.
Hiện tượng hóa sợi tế bào sao: Khi gan bị tổn thương do virus viêm gan,
do nghiện rượu, độc tố, chấn thương, do ứ sắt, do tăng vitamin A hoặc các
yếu tố khác - tế bào sao được hoạt hóa. Sự hoạt hóa này chuyển tế bào sao từ
trạng thái nghỉ sang trạng thái hoạt động và sẽ kích thích các tế bào miễn dịch
viêm giải phóng ra các cytokine, các yếu tố tăng trưởng và các chất hóa học
khác. Các chất hóa học này hỗ trợ trực tiếp các tế bào gan hoạt hóa và giải
phóng ra collagen, glycoprotein (fibronectine, proteoglycan, và các chất
khác). Các chất này ứ đọng trong gan gây nên sự tích tụ các chất nền ở ngoại
bào. Cùng lúc này quá trình phân hủy hoặc thoái hóa collagen bị suy yếu. Các
nghiên cứu gần đây về xơ hóa gan cho thấy tế bào sao đóng vai trò chủ yếu
trong việc sản sinh sợi collagen trong xơ gan. Khi tế bào sao ở trạng thái nghỉ,
nó sản sinh ra một lượng nhỏ collagen type III và IV. Khi được hoạt hóa,
ngoài sản sinh ra chủ yếu collagen type I, chúng còn tạo thêm collagen type
III, IV, VI, fibronectine, acid hyaluronic và các protein khác 21
.
Xơ hóa gan liên quan tới những thay đổi chủ yếu về số lượng và thành
phần của ECM. Ở giai đoạn tiến triển, lượng ECM ở tế bào gan nhiều gấp 6
lần lúc bình thường, gồm các sợi collagen (type I, III và V), fibronectin,
undulin, elastin, laminin, hyaluronan, và proteoglycan. Sự tích tụ ECM là hậu
quả của cả 2 quá trình: sự gia tăng tổng hợp và giảm thoái hóa. Tăng quá mức
các men TIMP (Ức chế tiêu protein mô) làm giảm các men MMP (Tiêu
protein chất nền) ảnh hưởng đến hoạt động làm giảm lượng ECM 20
.
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
10
Tế bào hình sao là tế bào chính sản xuất ECM ở gan bị tổn thương. Ở
gan lành, tế bào hình sao tập trung ở khoảng cửa và là nơi dự trữ chính của
Vitamin A. Khi gan bị tổn thương mạn tính, tế bào hình sao được hoạt hóa
hoặc chuyển dạng thành những tế bào giống nguyên bào sợi cơ, có khả năng
co rút, tiền viêm, và có đặc tính hóa xơ. Những tế bào hình sao hoạt hóa sẽ di
chuyển và tích tụ ở những vùng mô cần sửa chữa, tiết ra một lượng lớn chất
nền ngoại bào và điều hòa sự thoái biến chất này. Những loại tế bào gan khác
cũng có khả năng tạo xơ 20
. Trong xơ hóa gan do tắc mật, các nguyên bào sợi
cơ bắt nguồn từ những mạch máu nhỏ ở khoảng cửa tăng sinh quanh các
đường mật, mở đầu cho việc lắng đọng collagen.
Tăng hoạt động tiêu hủy collagen là cơ chế chính của sự hồi phục xơ
gan. Những sợi collagen (type I và III) bị thoái hóa và tiêu hủy bởi men MMP
(men tiêu collagen) ở mô kẽ. Trong giai đoạn hồi phục, hoạt động của MMP
tăng lên liên quan đến sự giảm hoạt động của TIMP-1 25
.
1.1.3.3. Các hình thức gây tổn thương tế bào gan
Ít nhất 6 hình thức gây tổn thương gan đã được nhận diện:
1. Thay đổi nội môi calci trong tế bào dẫn tới tách rời hoạt động của các sợi
actin trên bề mặt tế bào gan, màng tế bào bị 4vỡ dẫn tới hiện tượng tiêu tế bào.
2. Sự gãy vỡ sợi actin có thể xuất hiện ở gần các kênh (canaliculus),
phần đặc biệt của tế bào gan đảm trách bài tiết mật. Mất quá trình tạo nhung
mao và ngừng bơm vận chuyển như MRP3 (multidrug-resistance-associated
protein-3) giúp ngăn ngừa bài tiết bilirubin và các phức hợp hữu cơ khác.
3. Nhiều phản ứng của tế bào gan kéo theo hệ cytochrome (CYP) P450
chứa hem, sản sinh phản ứng năng lượng cao dẫn tới gắn đồng hóa trị thuốc
với enzym, tạo nên các phức hợp mới không có chức năng.
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
11
4. Các phức hợp thuốc - enzym di trú lên bề mặt tế bào trong các bọc
nhỏ tác động giống như kháng nguyên đích của tế bào T đến tấn công ly giải,
kích thích nhiều dạng đáp ứng miễn dịch (tế bào T và các cytokin).
5. Hoạt hóa con đường chết theo chương trình thông qua receptor tumor
necrosis factor (TNF- α) hoặc Fas dẫn tới chết tế bào theo chương trình.
6. Một số chất (thuốc) ức chế chức năng ty thể bằng tác động kép lên quá
trình peroxy hóa (tác động sản sinh năng lượng bằng ức chế tổng hợp
Nicotinamid adenin dinucleotid (NAD) và flavin adenin dinucleotid (FAD),
gây giảm sản sinh Adenosin triphosphat (ATP) và các enzym trong chuỗi hô
hấp tế bào. Các acid béo tự do không được chuyển hóa và thiếu hô hấp yếm
khí dẫn tới tích tụ lactat và các gốc tự do. Kiểu tổn thương này là đặc trưng
của nhiều tác nhân khác nhau bao gồm cả các chất ức chế sao ngược
nucleoside - gắn trực tiếp vào deoxyribonucleic acid (DNA) của ty thể như
acid valproic, tetracyclin và aspirin 17
.
1.1.4. Gan và stress oxy hóa
* Gốc tự do:
Gốc tự do là những nguyên tử, nhóm nguyên tử, hay phân tử mà lớp
ngoài cùng của chúng có các điện tử không cặp đôi, chúng có thể mang điện
tích âm hoặc không mang điện 22
. Quá trình sinh gốc tự do là một quá trình
chuyển hóa bình thường của cơ thể 26
.
Bình thường gốc tự do chỉ tồn tại trong cơ thể với nồng độ thấp và thực
hiện một số chức năng sinh lý nhất định. Khi gốc tự do sinh ra quá mức là
nguyên nhân sẽ lấn áp hệ thống phòng thủ nội tại của các chất chống oxy hóa
trong cơ thể, tấn công tất cả các thành phần cấu tạo của tế bào, đặc biệt là
màng phospholipid tế bào, protein và ADN 27
.
Đặc điểm của gốc tự do là có tính oxy hóa rất mạnh, có xu hướng lấy
điện tử của phân tử bên cạnh ghép đôi với điện tử của gốc tự do. Phân tử bị
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
12
mất điện tử lại trở thành gốc tự do mới và tác dụng cứ lan truyền, đây chính là
nguyên nhân sinh ra chuỗi phản ứng gốc. Trong đời sống tế bào bình thường,
oxy là nhiên liệu chủ yếu cần thiết cho sự sống của tế bào và cũng là nguồn
gốc chính sản sinh ra gốc tự do. Sự hình thành gốc tự do là từ chuyển hoá
trong chuỗi hô hấp tế bào, thiếu máu tái phân bố trở lại, thực bào, trong quá
trình viêm... ngoài ra còn từ môi trường như các yếu tố vật lý, yếu tố sinh vật,
nhiễm độc, nhiễm hóa chất 26
.... Các dạng oxy hoạt động reactive oxygen
species (ROS) là những gốc tự do, những ion hoạt động, phân tử có chứa
nguyên tử oxy, có khả năng sinh ra gốc tự do hoặc được hoạt hóa bởi các gốc
tự do 23
.
Những dạng ROS quan trọng trong cơ thể sinh vật gồm: Anion
superoxid (O-
2
.
) Hydro peroxide (H2O2), gốc hydroxyl (•
OH), oxy đơn bội
1
O2, gốc alkoxyl (LO•
) hoặc peroxyl (LOO•
)… 22
.
- Superoxid (O-
2
.
) được tạo thành từ chuỗi hô hấp tế bào hoặc từ một số
phản ứng tự oxy hóa và trong quá trình bùng nổ hô hấp của hiện tượng thực
bào 22
.
e-
+ •
O-O•
O-
2
.
- Hydro peroxide (H2O2) có thể được hình thành sau phản ứng phân ly
của O-
2
.
hoặc do phản ứng khử hai điện tử của oxy. H2O2 có hoạt tính hóa học
hạn chế là chất tan trong lipid và có thể xuyên qua các màng sinh học.
- Gốc hydroxyl (•
OH) được hình thành từ phản ứng Fenton hoặc phản
ứng Haber-Weiss xảy ra chậm 24
. Khả năng phản ứng của gốc hydroxyl là rất
lớn trong môi trường sinh học, có khả năng phản ứng với rất nhiều thành phần
của tế bào.
- Gốc alkoxyl (LO•
) hoặc peroxyl (LOO•
), có thể được tạo ra dưới tác
động của một gốc tự do có chứa oxygen (O-
2
.
, HO•
...) trên những chuỗi axit
béo có nhiều nối đôi.
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
13
- Oxy đơn bội (1
O2) là một dạng oxy có năng lượng cao, hình thành khi O2
được cung cấp năng lượng, nó không phải là gốc tự do nhưng có khả năng oxy
hóa cực mạnh, chỉ tồn tại trong nước và thời gian bán hủy là 2µs. Oxy đơn bội
được tạo thành ở hệ thống sinh học trong một số sắc tố như chlorophyll, retinal
và flavin khi chúng được chiếu sáng với sự có mặt của oxy.
Các gốc tự do và các dạng oxy hoạt động có khả năng tương tác với các
phân tử sinh học gồm lipid, protein, axit nucleic và có thể gây tác hại đến tính
chất sinh học của các phân tử trên 22
. Hậu quả của quá trình này là bẻ gãy các
liên kết, tạo ra gốc tự do mới để hình thành liên kết mới, chất mới qua phản
ứng giữa các gốc.
Tất cả các gốc tự do của oxy và dạng oxy hoạt động được gọi là các chất
oxy hóa hoặc tác nhân gây stress oxy hóa.
* Chất chống oxy hóa
Chất chống oxy hóa là một chất bất kỳ khi hiện diện ở nồng độ thấp hơn
so với cơ chất oxy hóa cần bảo vệ có khả năng làm chậm hoặc ngăn cản một
cách có ý nghĩa sự oxy hóa của cơ chất này 27
. Những chất chống oxy hóa có
thể có nguồn gốc tự nhiên hay tổng hợp. Các chất chống oxy hóa tổng hợp
được dùng rộng rãi trong công nghiệp thực phẩm. Các chất chống oxy hóa tự
nhiên như dược liệu chứa hợp chất phenol thường được khuyến khích hơn vì
tính an toàn trong khi hiệu quả chống oxy hóa thì tương đương hoặc mạnh
hơn so với chất chống oxy hóa tổng hợp 28
.
Các chất chống oxy hóa có thể tác động theo 2 cách: làm chậm tốc độ
oxy hóa và phá vỡ chuỗi oxy hóa.
* Hệ thống chống oxy hóa ở gan
Gan có nhiều enzym trong đó thành phần chống oxy hóa đóng vai trò
quan trọng là các chất chống peroxy hóa, enzym SOD, chất phân hủy các gốc
tự do, protein khóa ion kim loại, trong đó các chất chống peroxy hóa chiếm
thành phần chủ yếu ở gan 26
.
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
14
Các chất chống peroxy hóa
Peroxidase là một nhóm enzym xúc tác các phản ứng oxy hóa khử, thuộc
lớp oxidoreductase. Phương trình phản ứng tổng quát của quá trình này:
peroxidase
AH2 + H2O2
→
A + 2H2O
Vai trò và tính chất của peroxidase: peroxidase là những enzym chống
oxy hóa quan trọng trong hệ thống sinh học. Chúng có vai trò chính là giải
độc tế bào bằng cách chuyển hóa H2O2 thành H2O. Ngoài ra, peroxidase còn
có vai trò chống lại các tác nhân gây bệnh xâm nhiễm vào tế bào và mô và
đáp ứng bảo vệ những tổn thương.
GPx là enzym xúc tác phản ứng loại bỏ các peroxid hữu cơ và vô cơ:
GSH: Là glutathion dạng khử, GS-SG: Là glutathion dạng oxy hóa,
ROOR là peroxid, R là gốc hữu cơ hoặc có thể là H trong H2O2.
Nồng độ của GPx phụ thuộc vào nồng độ H2O2, khi nồng độ H2O2 cao
GPx bị ức chế. Ngược lại, khi nồng độ H2O2 còn lại rất thấp thì GPx lại được
hoạt hóa, xúc tác phản ứng phân hủy H2O2
22
.
Hệ thống glutathion peroxidase bao gồm: GPx, GR và G6PDH đây là hệ
thống phòng thủ chống lại những tổn thương gây nên bởi quá trình oxy hóa.
Enzym superoxyd dismutase (SOD): Superoxid dismutase là một enzym
chống oxy hóa có chứa kim loại thuộc lớp oxidoreductase thực hiện chức
năng xúc tác phản ứng chuyển hóa O
-
2
.
thành O2 và H2O2:
- . SOD
+ O2
2 O 2 + 2H+
→ H2O2
Nồng độ SOD càng cao thì nồng độ O càng giảm đi. SOD là một chất
2•
chống oxy hóa rất cơ bản, làm hạ thấp nồng độ •
O
2 chất khởi đầu cho phản
ứng tạo sinh tất cả các dạng ROS khác 22
.
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
15
Phân hủy các gốc tự do khác
Vitamin E ( -tocopherol) là chất chống oxy hóa quan trọng ở các tổ chức
màng. Mỗi phân tử vitamin E có khả năng loại bỏ hai gốc LOO
theo phản
ứng sau:
2LOO
+ Vitamin E (OH)2 → 2LOOH + Vitamin E (O2)
Ngoài phản ứng trực tiếp với gốc tự do, vitamin E còn có khả năng loại
oxy đơn bội theo phản ứng
Vitamin E + 1
O2 → O2 + vitamin E
→ Vitamin E Protein khóa ion kim loại chuyển tiếp
Ion sắt hay đồng ở trạng thái tự do dễ dàng xúc tác phản ứng sinh gốc tự
do. Khi các ion này bị khóa dưới dạng phức sẽ mất khả năng xúc tác. Trong
cơ thể, nhiều protein có chức năng này như transferrin, ferritin, lactoferrin
(khóa ion Fe2+
), ceruloplasmin (khóa ion Cu2+
).
* Stress oxy hóa và các bệnh về gan
Stress oxy hóa được định nghĩa là sự mất cân đối giữa các gốc tự do
được tạo ra và quá trình loại bỏ bằng các chất phòng vệ chống oxy hóa. Ở
điều kiện sinh lý, các gốc tự do chịu trách nhiệm biểu hiện các chức năng của
tế bào gồm các đường dẫn truyền tín hiệu, chống lại sự xâm nhập của vi
khuẩn và biểu hiện gen mã hóa cho các protein tham gia quá trình tăng trưởng
hay sự chết của tế bào và giúp tăng cường cơ chế bảo vệ sinh học. Bình
thường, cơ thể có thể loại bỏ gốc tự do ở mức độ nhất định vì vậy những gốc
hoạt động này không nguy hiểm với cơ thể ở điều kiện sinh lý. Tuy nhiên, với
lượng lớn quá mức các gốc tự do sẽ gây hiện tượng stress oxy hóa, dẫn đến
tổn thương oxy hóa mô và các cơ quan 27
.
Trong bệnh gan do rượu (alcoholic liver disease, ALD) có sự tham gia của
stress oxy hóa do quá trình chuyển hóa rượu ở gan. Đầu tiên, rượu sẽ được
chuyển hóa thành acetaldehyd dưới tác động của enzym dehydrogenase (ADH).
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
16
Tiếp theo, enzym acetaldehyd dehydrogenase (ALDH) oxy hóa acetaldehyd
thành acetat không ổn định, dễ dàng phân hủy thành nước và carbon dioxid.
Sự hình thành của acetaldehyd gây phá hủy tế bào gan vì đây là một tác nhân
phản ứng với ADN và tạo ra các chất làm tổn thương mô. Acetaldehyd và dẫn
xuất - malondialdehyd (MDA) đồng thời liên kết với protein, tạo thành các
phức hợp MAA, được nhận biết bởi các thụ thể tế bào gan, kích thích điều
hòa của các cytokin và kích hoạt phản ứng 29
. Con đường thoái hóa thứ hai
của rượu thông qua hệ thống microsom xúc tác bởi enzym CYP2E1, chịu
trách nhiệm chính cho sự phân hủy rượu ở người nghiện rượu. CYP2E1 được
kích hoạt sẽ giải phóng ROS, dẫn đến stress oxy hóa và chết tế bào 30
.
Trong bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu (non-alcoholic fatty liver
disease, NAFLD) và viêm gan thoái hóa mỡ (non-alcoholic steatohepatitis,
NASH): Tình trạng viêm do tích lũy mô mỡ và xơ ở gan, xảy ra ở những
người hầu như không uống rượu, lượng mỡ tích tụ trong gan > 5% trọng
lượng gan. Acid béo tự do tích luỹ trong tế bào làm tăng peroxy hóa ở gan
đồng thời tạo gốc tự do và kích thích biểu hiện TNF-α, gây tổn thương ty thể,
ADN, ARN, protein, làm biến đổi enzym, rối loạn nội tiết tố thông qua phản
ứng oxy hóa khử, làm tế bào gan nhạy cảm với các yếu tố độc tế bào, gây
viêm, chết tế bào gan theo chương trình và hoại tử 31
.
Tổn thương gan do các chất độc: Quá trình chuyển hóa hay biến đổi sinh
học của các chất gây độc gan là một quá trình giải độc khi các phân tử được
biến đổi thành dạng ít độc hơn bởi hệ thống các enzym khác nhau. Do quá
trình biến đổi sinh học diễn ra với tần suất cao nên các gốc tự do được tạo ra
liên tục. Phần lớn các chất độc gan chủ yếu gây tổn thương gan do tạo ra
stress oxy hóa; làm tăng peroxy hóa lipid, giảm ATP và tổn thương oxy hóa
ADN và protein. Trong cơ chế tác động của CCl4 có sự hình thành các gốc tự
do như tricloromethyl (CCl3
.
), tricloromethyl peroxyl (CCl3OO.
) gây bão hòa
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
17
hệ thống chống oxy hóa phòng thủ của cơ thể, gây peroxy hóa lipid, giảm
lượng CYP450 dẫn đến suy giảm chức năng do giảm protein và tích tụ
triglycerid, thay đổi trạng thái cân bằng nước, điện giải đồng thời làm tăng các
enzym gan trong huyết tương 32
.
Tổn thương gan do các thuốc (Drug induced liver injury, DILI) là bệnh
lý phổ biến, có thể xảy ra ở hầu hết các nhóm thuốc. DILI có thể là kết quả
của độc tính trực tiếp của thuốc hoặc các chất chuyển hóa của thuốc hoặc do
các cơ chế qua trung gian miễn dịch 33
. Quá trình chuyển hóa thuốc ở gan
thường trải qua hai giai đoạn. Pha 1 xảy ra các phản ứng sinh hóa như phản
ứng khử, phản ứng thủy phân nhưng chủ yếu là phản ứng oxy hóa do enzym
CYP450 xúc tác, thuốc bị ion hóa do các phân tử thuốc bị mất điện tử… Pha 2
xảy ra các phản ứng kết hợp giữa thuốc với các nhóm ion hóa như: acid
glucuronic, glutathion, glycin, gốc methyl, acetyl… 34
tại tế bào chất của tế
bào gan, kết quả tạo ra chất chuyển hóa dễ hòa tan trong nước. Kết quả của
quá trình chuyển hóa thuốc là đa số các thuốc bị giảm hoạt tính, một số ít tăng
hoạt tính hoặc vẫn giữ hoạt tính, một số tiền chất không hoạt tính chuyển sang
dạng có hoạt tính, một số trở thành chất chuyển hóa có độc tính 35
.
1.1.5. Các dược liệu có tác dụng bảo vệ gan
Một số lượng lớn các loại dược liệu cổ truyền đã được sử dụng với tác
dụng bảo vệ gan. Các dược liệu này có thể được sử dụng đơn lẻ hoặc ở dạng
công thức phối hợp trong các bài thuốc. Hầu hết các dược liệu được sử dụng
theo kinh nghiệm và chưa có đầy đủ bằng chứng thuyết phục. Vì vậy, nhiều
nghiên cứu sử dụng công nghệ sinh học hiện đại đã và đang được tiến hành ở
Việt Nam cũng như trên thế giới để tìm hiểu và đưa ra những bằng chứng
khoa học đáng tin cậy về cơ chế tác dụng liên quan đến tác dụng bảo vệ gan
của một số dược liệu hoặc các hợp chất chiết xuất từ các dược liệu.
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
18
Bảng 1.1. Tác dụng bảo vệ gan của một số dược liệu
Dược liệu Tác dụng Tham khảo
Cao cồn và phân đoạn ethyl acetat
Khúng khéng
chiết từ quả và cuống mang quả
khúng khéng liều 200mg/kg và
(Hovenia Dulcis 36
500mg/kg có tác dụng bảo vệ gan
Thunb.)
trên mô hình gây tổn thương gan
bằng PAR
Cao chiết toàn phần bằng MeOH và
các cao phân đoạn có khả năng dọn
Cây ban Hooker
gốc tự so DPPH (1, 1-diphenyl, 2
picryl-hydrazyl) và Superoxid, có
(Hypericum 37
tác dụng bảo vệ gan và tăng hoạt
hookerianum)
tính enzym chống oxy hóa SOD ở 2
mức liều thử 250mg/kg và
500mg/kg
Trên mô hình gây tổn thương gan
bằng PAR 400 mg/kg ở chuột nhắt
trắng, cao lỏng CLG2 điều chế từ
Cây gạo cây gạo (1 ml chứa 4 g dược liệu)
(Bombax malabaricum liều 1,5 ml/kg và 3,0ml/kg có tác 38
DC.) dụng bảo vệ gan và chống oxy hóa:
giảm hoạt độ AST, ALT trong huyết
thanh và nồng độ MDA trong dịch
đồng thể gan.
Rong câu chỉ
Tác dụng chống oxy hóa in vitro và
với liều 600mg/kg có tác dụng bảo
(Gracilaria tenuistipiata 39
vệ gan trên mô hình chuột bị gây
Zhang et Xia)
độc bằng PAR
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
19
Dược liệu Tác dụng Tham khảo
Trên mô hình gây viêm gan thực
Hồng chi Đà Lạt chủng
nghiệm bằng PAR trên chuột nhắt
trắng, cao lỏng Hồng chi Đà Lạt
DL1 (Ganoderma
chủng DL1 liều 6g/kg có tác dụng 40
lucidum (w.Curt:Fr)
bảo vệ gan: giảm hoạt độ AST, ALT
Karst.)
và tổn thương mô bệnh học gan (đại
thể và vi thể) so với lô mô hình
Chế phẩm F1 chiết xuất từ mã đề có
tác dụng bảo vệ gan trên mô hình
gây tổn thương gan bằng CCl4, trên
Mã đề (Plantago mô hình gây xơ gan có tác dụng bảo
41
asiatica L.) vệ chức năng gan (giảm enzym
AST, bilirubin), chống oxy hóa
(giảm MDA), ức chế quá trình xơ
gan (giảm hàm lượng colagen)
Kích thích tế bào gan bài tiết mật do
paratolyl methyl cacbinol, tác dụng
Nghệ thông mật của hoạt chất curcumin.
42
(Curcuma longa L.) Curcuminoid đã được chứng minh
có tác dụng bảo vệ và phục hồi tổn
thương gan cấp trên thực nghiệm
Chế phẩm SF chiết xuất từ lá chè
đắng có tác dụng chống viêm gan,
Cây chè đắng ức chế xơ gan thông qua làm giảm
43
(Ilex kaushue S.Y.Hu) 28,03% hoạt độ AST; 30,6% hàm
lượng colagen trong gan; 24,34%
lượng MDA
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
20
Dược liệu Tác dụng Tham khảo
Lá Thạch châu Trung Tác dụng chống oxy hóa mạnh và
Bộ (Pyrenaria làm giảm quá trình oxy hóa tế bào 44
jonqueriana Pierre) gan chuột nhắt gây bởi CCl4
Nhó đông
Dịch chiết toàn phần nhó đông có tác
dụng làm giảm AST và ALT huyết
(Psychotria morindoides 45
thanh trên 2 mô hình gây viêm gan
Hutch)
thực nghiệm bằng CCl4 và PAR
Dịch chiết chùm ngây ở liều 0,5
ml/kg khối lượng cơ thể/ngày có tác
Chùm ngây
dụng bảo vệ gan thông qua việc làm
giảm nồng độ AST, ALT, LDH, 45
(Moringa oleifera)
MDA và hạn chế tổn thương gan
gây ra bởi CCl4 trên mô hình chuột
nhắt trắng dòng BALB/c
Silymarin có tác dụng bảo vệ gan
thông qua bảo vệ màng tế bào, ổn
định màng, ngăn cản sự tấn công
của một số chất độc vào gan; Ức chế
quá trình peroxy hoá lipid, dọn sạch
Kế sữa, cúc gai
gốc tự do, giảm sử dụng glutathion
của tế bào gan; Ức chế quá trình xơ
(Silybum marianum (L.) 47
hoá theo cơ chế trực tiếp và gián
Gaertn.)
tiếp; Kích thích sự tổng hợp protein,
làm nhanh chóng phục hồi hệ
enzym trong tế bào, phục hồi màng
tế bào bị tổn thương, làm tăng quá
trình phân bào, kích thích tái tạo tế
bào gan
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
21
Dược liệu Tác dụng Tham khảo
Saponin chiết xuất từ cây giảo cổ
lam có tác dụng bảo vệ gan, chống
oxy hoá trên mô hình gây độc tế bào
gan chuột bằng PAR. Thử nghiệm
Giảo cổ lam đã chứng minh với liều 200 mg/kg
Gynostemma pentaphyl- và 600 mg/kg có tác dụng hạn chế
48
lum (Thunb.) Markino. tổn thương tế bào gan thông qua hạn
Cucurbinaceae chế trọng lượng gan tương đối và
hoạt độ AST, ALT, làm giảm nồng
độ MDA trong dịch đồng thể gan.
Tác dụng này của saponin ở liều
200 mg/kg tốt hơn liều 600 mg/kg
Các chế phẩm cao nước (SP1) và
cao methanol (SP2) cây Cà gai leo ở
liều 10 g bột dược liệu khô/kg thể
trọng/ngày có tác dụng bảo vệ gan
Cà gai leo thông qua giảm hoạt độ AST, ALT
(Solanum procumbens và cholesterol toàn phần trong huyết 49
Lour.) thanh trên mô hình gây độc gan
chuột thực nghiệm bằng
paracetamol. Trong đó, chế phẩm
SP2 có tác dụng bảo vệ gan chuột
thực nghiệm tốt hơn chế phẩm SP1.
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
22
1.2. Mô hình nghiên cứu thuốc có tác dụng bảo vệ gan trên động vật thực
nghiệm (in vivo)
Mục tiêu của các mô hình nghiên cứu tác động bảo vệ gan là đánh giá
khả năng các hợp chất, các phân đoạn hoặc dịch chiết tương tác hoặc tránh tổn
thương do các chất độc gan gây ra. Tác động bảo vệ gan có thể đo lường bằng
các chỉ số sinh hóa, tỷ lệ sống hay đặc điểm mô học của gan. Mỗi mô hình có
thể đánh giá tác động bảo vệ hay điều trị, dựa vào việc các tác nhân bảo vệ
gan được dùng trước hay sau khi dùng chất gây độc 32
.
Các mô hình in vivo thực hiện trực tiếp trên động vật sống, phổ biến là
chuột, thỏ, khỉ …; qua mô hình này có thể giúp đánh giá cơ chế bảo vệ. Tổn
thương gây ra ở các động vật thử nghiệm do các chất độc gan khác nhau với liều
lượng đã biết và tác động của tổn thương và/hoặc khả năng bảo vệ được đánh giá
thông qua các thông số chuyển hóa, sinh hóa và đặc điểm mô bệnh học.
Để nghiên cứu tác dụng bảo vệ gan của thuốc, có thể dùng ít nhất các
loại nghiệm pháp sau 26
.
- Đối kháng với tác dụng gây tổn thương do các chất độc trên gan;
- Tác dụng lợi mật và chống ứ mật;
- Tác dụng điều hòa miễn dịch;
- Tác dụng trên virus viêm gan.
Hiện nay, trên thế giới và Việt Nam chủ yếu thường áp dụng mô hình
nghiên cứu đối kháng với tác dụng gây tổn thương do các chất độc trên gan.
Ngoài ra có thể tiến hành thêm một số nghiên cứu tác dụng dược lý liên quan
như tác dụng chống viêm, chống oxy hóa … góp phần chứng minh cho cơ chế
tác dụng về khả năng bảo vệ gan và tăng phục hồi tổn thương gan của thuốc 26
.
Nghiên cứu tác dụng bảo vệ gan trên mô hình tổn thương gan do các chất
độc đối với gan có thể tiến hành theo hai hướng: tác dụng bảo vệ gan (gây độc
gan sau khi dùng thuốc thử nghiệm) và tác dụng tăng phục hồi tổn thương gan
(gây độc gan trước khi dùng thuốc thử nghiệm). Tất cả các mô hình thực
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
23
nghiệm đều được tiến hành theo quy trình: Gây độc động vật thực nghiệm
bằng các chất đã được chứng minh có độc tính cấp với gan, sử dụng thuốc
nghiên cứu và thuốc đối chứng cho các nhóm động vật nghiên cứu và cuối
cùng là đánh giá tác dụng trên gan của thuốc nghiên cứu thông qua các chỉ số
đánh giá khác nhau, so sánh với thuốc đối chứng.
Chuột cống trắng và chuột nhắt trắng là những động vật thường dùng
nhất trong nghiên cứu. Mỗi chất độc với gan có thể ảnh hưởng đến một số
chức năng khác nhau của cơ quan dưới tế bào gan, do đó nhiều khi cần phải
thử thuốc trên nhiều chất độc đối với gan. Ngoài ra, có rất nhiều thông số để
đánh giá chức năng gan trong huyết thanh như AST, ALT, protein toàn phần,
albumin, bilirubin ... cần nghiên cứu để đánh giá sự tổn thương và phục hồi
chức năng của các bào quan trong tế bào gan như ty thể, lysosom, hoặc bào
tương, bên cạnh đó các đánh giá về mô bệnh học thường bổ sung rất tốt cho
nghiên cứu hóa sinh và rất có ích khi nghiên cứu tác dụng của thuốc trên sự
tái sinh gan. Trên thế giới, các nhà khoa học đã sử dụng nhiều chất độc gan
khác nhau để gây độc gan và thông qua nhiều thông số để đánh giá kết quả
nghiên cứu 26
.
Hiện nay có một số chất được dùng để gây tổn thương gan trên mô hình
tổn thương gan do các chất độc đối với gan thực nghiệm như CCl4, PAR, D-
galactosamin, aflatoxin B, concanavalin A, rượu..... 26
, nhưng chất hay được
sử dụng nhất là PAR và CCl4 do đặc điểm tổn thương điển hình, khả năng gây
độc gan trên thực nghiệm đã được chứng minh và dễ tiến hành, tần suất gặp
tổn thương trên thực tế là rất lớn, nhất là với PAR
1.2.1. Mô hình gây tổn thương gan bằng PAR
PAR là thuốc giảm đau và hạ sốt được sử dụng rộng rãi. Ở liều cao, PAR
gây tổn thương gan cấp tính và hoại tử tế bào gan 33
. Ở liều điều trị, PAR chủ
yếu được chuyển hóa thành dạng glucuronid hoặc dẫn xuất sulfat và bài tiết,
phần còn lại chuyển hóa thành các chất phản ứng trung gian, được loại bỏ
bằng cách kết hợp với GSH 34
.
14, 17.
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
24
PAR là mô hình được sử dụng phổ biến nhất của cơ chế gây độc gan trực
tiếp 34
. Khi dùng quá liều, PAR bị oxy hóa bởi CYP450 (chủ yếu là đồng phân
CYP2E1) thành NAPQI, nhanh chóng gắn vào GSH. NAPQI là một chất độc
với tế bào, nó gắn vào protein tế bào gan, gây viêm và hoại tử tế bào gan. Với
liều điều trị, một lượng nhỏ NAPQI tạo ra sẽ liên hợp với glutathion - chất
chống oxy hóa tự nhiên của cơ thể sẵn có trong gan để tạo ra hợp chất không
gây độc và đào thải ra ngoài. Tuy nhiên, nếu tốc độ sinh NAPQI lớn hơn tốc
độ khử độc bởi GSH trong gan thì lượng NAPQI dư thừa sẽ liên kết hóa trị
với các nhóm sulfhydryl của protein ty thể hình thành sản phẩm cộng của
protein và PAR gây ức chế hô hấp của ty thể và stress oxy hóa ty thể bằng
cách tạo ra các gốc oxy hóa tự do, nhóm hydroxyl, các gốc nitrit và nitrat, sau
đó sẽ làm tăng hoạt hóa tế bào Kupffer và tăng sản xuất các chất trung gian
gây độc tế bào như cytokin và gốc tự do dẫn đến phá hủy ty thể, ADN phân
mảnh dẫn gây ra chết tế bào theo chương trình và hủy hoại tế bào 34
.
Chuột là động vật được ưu tiên cho các mô hình nghiên cứu về quá liều
PAR, liều PAR gây độc cho chuột và cho người là tương đương nhau, cơ chế
gây độc ở chuột giống như ở người với sự suy giảm GSH, liên kết với protein,
tổn thương ty thể, stress oxy hóa, phân mảnh ADN và kích hoạt Jnk 34
. Chuột
nhắt trắng được ưu tiên lựa chọn trong đa số các nghiên cứu do chuột cống
trắng ít có liên kết với protein của ty thể mặc dù được dùng PAR liều cao hơn
và không có tổn thương ty thể và stress oxy hóa 34, 46.
Thông thường, chuột được nhịn ăn 12 đến 16 giờ trước khi sử dụng PAR
liều 200 - 300 mg/kg, để tạo điều kiện tương đương cho quá trình chuyển hóa
PAR bằng cách làm cạn kiệt mức GSH trong gan. Tuy nhiên, nếu sử dụng liều
400 - 600 mg/kg không bắt buộc chuột phải nhịn ăn 33, 34
.
1.2.2. Mô hình gây tổn thương gan bằng CCl4
Carbon tetraclorid (CCl4) là chất không màu, sử dụng chủ yếu làm chất
phản ứng trong tổng hợp hữa cơ, bản chất không độc; tuy nhiên khi vào cơ
thể, CCl4 bị chuyển hóa phần lớn qua CYP2E1 và một phần nhỏ qua
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
25
CYP2B1, CYP2B2, CYP3A4 tạo ra các gốc tự do có hoạt tính cao không ổn
định và thời gian tồn tại ngắn tricloromethyl (CCl3
.
) 32
. Độc tính do CCl4 gây
ra phụ thuộc vào liều và thời gian tiếp xúc. Ở liều thấp gây ra các tác động
như mất cân bằng nội môi, peroxy hóa lipid, giải phóng các cytokin và
apoptotic sau đó tái tạo lại tế bào. Ở liều cao hoặc nếu thời gian tiếp xúc lâu
hơn, sẽ gây ảnh hưởng nghiêm trọng hơn và tổn thương xảy ra trong thời gian
dài hơn, bệnh nhân có thể bị xơ hóa gan hoặc thậm chí là ung thư.
Trong cơ chế tác động chính của CCl4 có sự hình thành các gốc tự do gây
stress oxy hóa và kích thích gây viêm. CCl4 dưới chuyển hóa của CYP2E1 biến
đổi thành tricloromethyl CCl3
.
. CCl3. là một gốc tự do, tiếp tục kết hợp với oxy
tạo gốc tricloromethyl peroxyl (CCl3OO.
) hoạt tính mạnh hơn. Các gốc tự do này
gây bão hòa hệ thống chống oxy hóa phòng thủ của cơ thể, phản ứng với các
protein, tấn công các acid béo chưa no, gây peroxy hóa lipid, giảm lượng CYP450
dẫn đến suy giảm chức năng do giảm protein và tích tụ triglycerid, thay đổi trạng
thái cân bằng nước, điện giải đồng thời làm tăng các enzym gan trong huyết
tương. Sự peroxy hóa lipid dẫn đến một loạt các phản ứng, như phá hủy lipid
màng, tạo ra các chất độc hại nội sinh, gây ra nhiều biến chứng về gan và bất
thường chức năng. Vì vậy, peroxid hóa lipid được coi là một yếu tố quan trọng
trong cơ chế bệnh sinh của tổn thương gan do CCl4. Việc ức chế hình thành các
gốc tự do được xem là điểm mấu chốt trong việc bảo vệ chống lại tổn thương do
CCl4 gây ra. Do đó, mô hình này được sử dụng rộng rãi để đánh giá dược phẩm
và các sản phẩm tự nhiên có hoạt tính bảo vệ gan và chống oxy hóa32
. Bên cạnh
đó, sự gia tăng stress oxy hóa do CCl4 kích thích gây tình trạng viêm. Các
cytokin gây viêm đồng thời làm biến đổi yếu tố tăng trưởng beta-1 (TGF-β1)
kích hoạt các tế bào hình sao thông qua thụ thể liên kết với TGF-β1. Các tế bào
hình sao được kích hoạt sẽ làm tăng hình thành sợi và tổng hợp collagen, cuối
cùng dẫn đến xơ hóa gan. Liều duy nhất của CCl4 có thể đạt nồng độ đỉnh trong
3 giờ. Trong vòng 24 giờ, CCl4 gây ra thay đổi các chỉ số
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
26
sinh hóa và mô học của tế bào gan. Sử dụng liều lặp lại CCl4 có thể gây xơ
hóa và hoại tử gan. Tiêm dưới da CCl4 liều 2 ml/kg trong 2 ngày làm tăng
hàm lượng AST và ALT, nếu tiếp tục trong 2 - 4 tuần sẽ dẫn đến xơ hóa và xơ
hóa tiến triển trong 5 - 7 tuần, xơ gan nặng trong 8 - 9 tuần 35
. Việc ức chế
quá trình peroxy hóa lipid bằng chất chống oxy hóa chỉ làm giảm tổn thương
ban đầu của CCl4, việc ngăn chặn quá trình peroxy hóa lipid không ngăn chặn
được sự tiến triển của tổn thương và khả năng gây chết sau đó 50
. Đến 8 tuần,
xơ gan dạng vi mô diễn ra. Thuốc được sử dụng chủ yếu bằng đường tiêm
phúc mạc hoặc đường uống, liều lượng 0,2 đến 5 ml/kg 46, 50, 51
và trong
khoảng thời gian từ 36 giờ đến 18 tuần 52, 53, 54.
Tại Việt Nam, một số tác giả đã thực hiện đánh giá tác dụng chống xơ
gan trên mô hình gây xơ gan bằng CCl4, tuy nhiên lựa chọn động vật, liều
lượng và cách dùng CCl4 có sự khác nhau. Trương Hải Nhung và cộng sự
(2014, 2016) thực hiện nghiên cứu sử dụng nhiều mức độ liều CCl4 khác nhau
trên chuột nhắt trắng chủng Swiss. Kết quả nghiên cứu cho thấy CCl4 gây xơ
gan rõ rệt, liều 1,0 mL/kg là tối ưu nhất 55,56
. Trên chuột cống, chế độ liều 1
(cho uống CCl4 0,5 ml/kg, 2 lần/tuần, trong 4 tuần đầu và 0,25 ml/kg, 2
lần/tuần, trong 8 tuần kế tiếp) hoặc chế độ liều 2 (0,25 ml/kg, 2 lần/tuần, liên
tục trong 15 tuần) 57
.
1.3. Các phương pháp đánh giá
1.3.1. Đánh giá hoạt tính chống oxy hóa
Đánh giá hoạt tính chống oxy hóa bằng phương pháp MDA: Malonyl
diadehyd (MDA) là sản phẩm cuối cùng của quá trình peroxy hóa lipid màng
tế bào, là chỉ thị của tổn thương oxy hóa ở các tế bào và mô. Đo cường độ
phức xác định hàm lượng MDA của mẫu, từ đó đánh giá khả năng chống oxy
hóa của chất nghiên cứu thể hiện qua việc làm giảm hàm lượng MDA 34
.
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
27
Đánh giá hoạt tính chống oxy hóa bằng phương pháp SOD: Để làm giảm
nồng độ O-
2
.
, cơ thể huy động enzym nội sinh là superoxid dismutase (SOD) -
đây là một chất chống oxy hóa rất cơ bản, làm hạ thấp nồng độ O-
2
.
thành chất
ít độc hơn là H2O2. Hoạt tính của Superoxide dismutase (SOD) được phân tích
bằng phép đo quang phổ 22
.
Đánh giá hoạt tính chống oxy hóa bằng phương pháp GPx: GPx là một
chất nền của nhiều enzym tham gia vào giải độc tế bào và cơ chế bảo vệ.
Trong cơ thể enzym này tồn tại chủ yếu ở trong bào tương của tế bào, ở dịch
ngoại bào nồng độ rất thấp. GPx có tác dụng làm giảm nồng độ các gốc tự do
hoạt động. Có hai loại GPx ở bào tương, loại GPx không phụ thuộc selen,
chiếm 20%, xúc tác sự khử các hydroperoxid hữu cơ khi có mặt glutathion
nhưng không có tác dụng trên H2O2. Loại GPx phụ thuộc Se (Se-GPx), chiếm
80%, xúc tác sự khử H2O2
22
.
1.3.2. Đánh giá tình trạng hoại tử tế bào gan
Khi tế bào gan bị tổn thương, một số enzym có nhiều trong gan sẽ được
giải phóng vào máu, do vậy để đánh giá mức độ tổn thương tế bào gan,
thường định lượng các enzym có nguồn gốc ở gan. Trên lâm sàng, để đánh giá
sự huỷ hoại tế bào gan, thường xác định hoạt độ các enzym transaminase
trong huyết thanh vì các enzym này thường thay đổi sớm nhất và có tính chất
đặc trưng khi gan bị tổn thương 59
.
Các enzym aspartat aminotransferase (AST) và alanin aminotransferase
(ALT) đóng vai trò quan trọng trong chuyển hóa của các acid amin. ALT xúc
tác sự chuyển nhóm amin của L-alanin sang α-ketoglutarat để tạo thành
pyruvat và L-glutamat, AST xúc tác chuyển nhóm amin của L-aspartat sang
α-ketoglutarat để tạo thành oxaloacetat và L- glutamat. Bình thường, AST và
ALT chỉ có trong tế bào và hoạt độ của chúng trong huyết thanh rất thấp.
Nhưng khi tế bào gan bị tổn thương, AST và ALT sẽ giải phóng từ tế bào gan
vào máu làm cho hoạt độ của chúng trong huyết thanh tăng 6
.
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
28
1.3.2.1. AST (aspartat aminotransferase)
Enzym này cư trú trong bào tương và ty thể của tế bào. AST hiện diện ở
cơ tim và cơ vân nhiều hơn ở gan. Ngoài ra, AST còn có ở thận, não, tụy,
phổi, bạch cầu và hồng cầu. Bình thường AST < 40 UI/L 59,60
.
Hoạt độ của enzym AST trong máu của bệnh nhân được xác định theo
phương pháp động học enzyme, theo phản ứng:
AST
L-aspartat + a-cetoglutarat <=========> Glutamat + Oxaloacetat
MDH
Oxaloacetat + NADH + H+ <=========> L-malate + NAD+
Hoạt độ AST được đo bằng sự giảm nồng độ NADH theo thời gian ở
bước sóng 340 nm.
1.3.2.2. ALT (alanin aminotransferase)
Là enzym chỉ cư trú ở bào tương, hiện diện chủ yếu ở bào tương của tế
bào gan cho nên sự tăng ALT nhạy và đặc hiệu hơn AST trong các bệnh gan.
Bình thường ALT < 40 UI/L 59,60
.
Hoạt độ của enzym ALT trong máu của người bệnh được xác định theo
phương pháp động học enzyme dựa trên phản ứng:
ALT
L. Alanin + a-cetoglutarat <=========> L. Glutamat + Pyruvat
LDH
Pyruvat + NADH + H+ <=========> L- lactate + NAD+
Hoạt độ ALT được đo bằng sự giảm nồng độ NADH ở bước sóng 340
nm theo thời gian.
Thông qua hoạt độ AST và ALT trong huyết thanh có thể đánh giá được
mức độ tổn thương tế bào gan, nếu hoạt độ ALT tăng cao hơn AST, tổn
thương ở mức tế bào là chủ yếu. Khi hoạt độ AST tăng cao thì ngược lại, tế
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
29
bào gan đã bị tổn thương ở mức dưới tế bào, vào tới ty thể. Chỉ số De Ritis
(AST/ALT) cho biết tổn thương ở mức tế bào hoặc dưới tế bào, Tỷ số này > 1
gặp trong các tổn thương gan mạn tính như xơ gan hoặc nếu AST/ALT > 2
gợi ý đến tổn thương gan do rượu. Khi AST/ALT > 4 gợi ý đến viêm gan
bùng phát do bệnh Wilson. Khi AST/ALT < 1 thường gặp trong hoại tử tế bào
gan cấp như viêm gan virus cấp 59,60.
- Viêm gan virus cấp: AST, ALT đều tăng rất cao so với bình thường (có
thể > 1000U/l), nhưng mức độ tăng của ALT cao hơn so với AST, tăng sớm
trước khi có vàng da, ở tuần đầu vàng da (tăng kéo dài trong viêm gan mạn tiến
triển). Hoạt độ AST, ALT tăng hơn 10 lần, điều đó cho biết tế bào nhu mô gan bị
hủy hoại mạnh. AST tăng > 10 lần bình thường cho biết tế bào nhu mô gan bị
tổn thương cấp tính. Nếu tăng ít hơn thì có thể xảy ra với các dạng chấn thương
gan khác. AST, ALT tăng cao nhất ở 2 tuần đầu rồi giảm dần sau 7 - 8 tuần.
- Viêm gan do nhiễm độc: AST, ALT đều tăng nhưng chủ yếu tăng ALT,
có thể tăng gấp 100 lần vo với bình thường. Đặc biệt tăng rất cao trong nhiễm
độc rượu cấp có mê sảng, nhiễm độc CCl4, morphin ... Tỷ lệ AST/ALT > 1,
với AST tăng khoảng 7 - 8 lần so với bình thường, thường gặp ở người bị
bệnh gan và viêm gan do rượu.
- Viêm gan mạn, xơ gan do rượu và các nguyên nhân khác: AST tăng từ
2 - 5 lần, ALT tăng ít hơn, mức độ tăng AST nhiều hơn so với ALT 59,60
.
1.3.3. Đánh giá chức năng bài tiết và khử độc của gan
Bilirubin huyết thanh: Bilirubin là sản phẩm chuyển hóa của hemoglobin
và các enzym có chứa hem. 95% bilirubin được tạo ra từ sự thoái biến của
hồng cầu. Bilirubin gồm hai thành phần là bilirubin gián tiếp và bilirubin trực
tiếp. Bilirubin gián tiếp còn được gọi là bilirubin tự do, tan trong mỡ, gắn kết
với albumin huyết tương nên không được lọc qua cầu thận. Khi đến gan,
bilirubin gián tiếp được liên hợp với acid glucuronic để trở thành bilirubin
trực tiếp. Bilirubin này còn được gọi là bilirubin liên hợp, tan được trong
nước và được bài tiết chủ động vào các tiểu quản mật 59,60
.
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
30
Bình thường: bilirubin TP 0,8 - 1,2 mg/dL (5 - 17 mmol/L), bilirubin
gián tiếp 0,6 - 0,8 mg/dL, bilirubin trực tiếp 0,2 - 0,4 mg/dL (chiếm 30%
bilirubin toàn phần).
- Tăng bilirubin gián tiếp (thường < 15 mg/dL): hiếm khi do bệnh gan.
- Tăng bilirubin trực tiếp: có liên quan đến bệnh lý gan mật, có thể do giảm
bài tiết bilirubin vào tiểu quản mật hoặc do ứ mật trong gan hay ngoài gan.
1.3.4. Đánh giá chức năng tổng hợp của gan
1.3.4.1. Albumin huyết thanh
Gan là nơi duy nhất tổng hợp albumin cho cơ thể. Albumin duy trì áp lực
keo trong lòng mạch và là chất vận chuyển các chất trong máu đặc biệt là
thuốc. Bình thường albumin 35 -55 g/L. Do khả năng dự trữ của gan rất lớn
và thời gian bán hủy của albumin kéo dài (khoảng 3 tuần) nên lượng albumin
máu chỉ giảm trong các bệnh gan mạn tính (xơ gan) hoặc khi tổn thương gan
rất nặng 61
.
1.3.4.2. Các yếu tố đông máu
* Rối loạn cầm máu ở bệnh nhân xơ gan: Giảm số lượng tiểu cầu, giảm
chất lượng tiểu cầu.
* Rối loạn đông máu ở bệnh nhân xơ gan
Gan tổng hợp hầu hết các yếu tố đông máu huyết tương, như fibrinogen
(yếu tố I), yếu tố V, yếu tố XIII và các yếu tố phụ thuộc vitamin K như
prothrombin, yếu tố VII, IX, X, đồng thời gan cũng tổng hợp các chất ức chế
đông máu như anti thrombin III (ATIII), protein C, protein S và một vài thành
phần của hệ tiêu sợi huyết như plasminogen, α antiplasmin.
- Giảm các yếu tố đông máu phụ thuộc vitamin K: Bao gồm các yếu tố
II, VII, IX, X và 2 chất ức chế đông máu là protein C và protein S thuộc nhóm
các protein phụ thuộc vitamin K.
- Giảm các yếu tố đông máu không phụ thuộc vitamin K: Gan tổng hợp
một số yếu tố đông máu không phụ thuộc vitamin K: yếu tố V, yếu tố I cũng
giảm rõ rệt nhưng không thường xuyên trừ khi có đông máu rải rác trong lòng
mạch.
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
31
Giảm fibrinogen còn do tiêu thụ nhiều vào quá trình đông máu và tiêu
fibrin thứ phát do đó xét nghiệm lượng fibrinogen trong máu thường giảm có
khi dưới 1g/l 62
.
1.3.5. Khảo sát tình trạng viêm
Khảo sát tình trạng viêm cấp:
- Xác định mức độ phù bàn chân chuột: Đo thể tích chân chuột (đến
khớp cổ chân) bằng dụng cụ chuyên biệt vào các thời điểm: trước khi gây
viêm (V0); sau khi gây viêm 2 giờ (V2), 4 giờ (V4), 6 giờ (V6).
- Xác định thể tích dịch rỉ viêm, đếm số lượng bạch cầu/ml dịch rỉ viêm
và định lượng protein trong dịch rỉ viêm.
Khảo sát tình trạng viêm mạn:
- Xác định trọng lượng khối u hạt thực nghiệm.
- Định lượng nồng độ TNF-α: Yếu tố hoại tử khối u α (tumor necrosis
factor, TNF-α) là một protein tín hiệu tế bào (cytokin) đóng vai trò chính
trong viêm, chết theo chương trình, tăng sinh, xâm lấn, di căn. Các protein
này hoạt động trong vai trò là các chất trung gian điều hòa giữa các tế bào
trong cơ thể. TNF-α được sản xuất chủ yếu bởi các đại thực bào được kích
hoạt. Định lượng TNF-α giúp đánh giá tình trạng viêm của tế bào. Hàm lượng
TNF-α có thể định lượng bằng phương pháp miễn dịch ELISA (Enzym
Linked Immunosorbent Assay - xét nghiệm hấp thụ miễn dịch liên kết với
enzym) dựa vào phản ứng kháng nguyên - kháng thể 58
.
1.3.6. Đánh giá đại thể, vi thể tổn thương gan trên tiêu bản mô bệnh học Để
đánh giá tổn thương gan trên thực nghiệm, ngoài các xét nghiệm sinh
hoá máu, còn thông qua đánh giá mô bệnh học để quan sát đại thể và cấu trúc
vi thể gan. Đánh giá thay đổi đại thể bằng cách quan sát tổn thương bằng mắt
thường, ghi nhận các đặc điểm về màu sắc, tình trạng bề mặt gan. Sau đó, cắt
một phần gan nhuộm hematoxylin-eosin (HE) để phân tích vi thể, đánh giá
thay đổi mức độ tổn thương trên hình ảnh mô dưới kính hiển vi quang học.
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
32
1.3.6.1. Viêm gan cấp
* Đại thể: Gan hơi lớn, nhu mô đậm màu
* Vi thể:
- Tế bào gan bị thoái hóa nước phồng to, bào tương nhạt màu, tế bào gan
ứ mật, chứa sắc tố mật trong bào tương do các tiểu quản mật bị tắc.
- Tế bào gan hoại tử rải rác trong tiểu thùy, dưới hai hình thức:
+ Tế bào gan vỡ màng tế bào, tan mất, để lại một khuyết trống thu hút
các đại thực bào đến tập trung thành đám.
+ Tế bào gan hoại tử co lại thành một thể cầu đậm đặc ái toan. Nếu có
nhiều tế bào gan hoai tử, chúng có thể kết thành đám tạo ra hình ảnh hoại tử
cầu nối cửa - cửa, trung tâm - trung tâm, cửa - trung tâm.
+ Rối loạn cấu trúc tiểu thùy gan.
+ Tế bào Kupffer phì đại, tăng sinh, bào tương chứa đầy lipofuscine do
hoạt động tiêu hủy các mảnh vụn của tế bào chết.
+ Khoảng cửa thâm nhập các tế bào viêm đủ loại, có thể tràn vào các nhu
mô lân cận, gây hoại tử các tế bào gan quanh khoảng cửa.
+ Biểu mô ống mật tăng sinh phản ứng, tạo ra các ống mật với cấu trúc
còn thô sơ 63,64
.
1.3.6.2. Viêm gan mạn
Đặc điểm nổi bật về mô học của bệnh là có sự phối hợp của hai loại tổn
thương khác nhau: Sự xâm nhập của viêm và các tế bào gan bị tổn thương ở
các mức độ và có hình thái khác nhau.
Hình ảnh viêm hoại tử xâm nhập tiểu thùy gan với hoại tử mối gặm, hoại
tử cầu nối, hoại tử mảng xen lẫn với tổ chức xơ phát triển nhiều ở khoảng cửa
xâm nhập tiểu thùy và các nốt tân tạo trong giai đoạn sau 65
. Nhiều hệ thống
cho điểm mức độ hoại tử này, nhưng phổ biến nhất hiện nay là bảng chỉ số
đánh giá hoạt tính mô học (HAI: Histologic activity index) dựa trên công trình
nghiên cứu của Knodell và Ishak 66.
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
33
Bảng 1.2. Hệ thống điểm của Knodell - Ishak trong viêm gan mạn 66.
.
Hình ảnh
Mức độ Điểm
mô bệnh học
- Không có 0
1. Hoại tử quanh
- Hoại tử kiểu mối gặm nhẹ 1
- Mối gặm vừa 3
khoảng cửa (mối
- Mối gặm nặng 4
gặm, cầu nối)
- Mối gặm vừa + hoại tử kiểu cầu nối 5
- Hoại tử nhiều tiểu thuỳ 10
- Không có 0
2. Hoại tử tiểu - Nhẹ (dưới 1/3 số tiểu thùy bị tổn thương) 1
thuỳ, hoại tử khối - Vừa (dưới 2/3 số tiểu thùy bị tổn thương) 3
- Nặng (trên 2/3 số tiểu thùy bị tổn thương) 4
- Không có 0
3. Viêm khoảng - Nhẹ (tế bào viêm ở 1/3 số khoảng cửa) 1
cửa - Vừa (tế bào viêm dưới 2/3 số khoảng cửa) 3
- Nặng (tế bào viêm trên 2/3 số khoảng cửa) 4
- Không có 0
- Xơ khoảng cửa lan tỏa 1
4. Xơ - Xơ khoảng cửa bắc cầu hoặc xơ khoảng
3
cửa có vách ngăn
- Xơ làm đảo lộn cấu trúc bè tế bào gan 4
Số điểm tối đa 22
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
34
Căn cứ vào HAI người ta có thể chia viêm gan mạn ra các mức độ sau:
Bảng 1.3. Phân độ viêm gan theo HAI 66.
HAI Mức độ Thuật ngữ đang dùng
1 – 3 Viêm gan mạn rất nhẹ
Viêm gan phản ứng không đặc hiệu, viêm gan
mạn tiểu thuỳ, viêm gan mạn tồn tại.
4 – 8 Viêm gan mạn nhẹ
Viêm gan mạn tiểu thuỳ, viêm gan mạn tồn
tại, viêm gan mạn hoạt động.
9-12 Viêm gan mạn vừa Viêm gan mạn hoạt động vừa.
13- 18 Viêm gan mạn nặng Viêm gan mạn hoạt động nặng có hoại tử cầu nối
1.3.6.3. Xơ gan
Đại thể:
Gan thay đổi kích thước, mật độ và màu sắc, gan có thể to và nặng hơn
bình thường, do xâm nhập mỡ và các thành phần khác.
Đa số các trường hợp gan bị teo nhỏ, nhẹ hơn gan thường do tế bào gan
bị chết dần và teo nhỏ, đồng thời bị mô xơ co kéo, bóp chặt. Thường gan trái
bị teo nặng hơn gan phải. Người ta cho rằng gan trái nhận máu của tĩnh mạch
mạc treo tràng dưới nên kém dinh dưỡng hơn gan phải. Trên mặt gan thường
có những nodule tái tạo, vây quanh có những dải xơ nổi lên như những đầu
đanh. Kích thước những hạt đầu đanh thay đổi tuỳ từng trường hợp, đường
kính có thể từ 1 - 2 mm đến 3 cm hoặc lớn hơn 65,66
.
Vi thể:
Tổn thương mô liên kết: Thành phần mô liên kết bao gồm những mô
bào, những tế bào sợi, những sợi liên võng, những sợi tạo keo và những huyết
quản. Chúng không những phát triển mạnh ở những khoảng cửa và vách các
tiểu thuỳ mà còn từ đó xâm lấn vào các tiểu thuỳ hoặc từ những ổ xơ sẹo
trong tiểu thuỳ lan ra vùng chu vi tiểu thuỳ. Chúng còn phát triển quanh
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc
Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc

More Related Content

Similar to Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc

Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng, Cận Lâm Sàng Và Giá Trị Tiên Lượng Của Chúng Tr...
Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng, Cận Lâm Sàng Và Giá Trị Tiên Lượng Của Chúng Tr...Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng, Cận Lâm Sàng Và Giá Trị Tiên Lượng Của Chúng Tr...
Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng, Cận Lâm Sàng Và Giá Trị Tiên Lượng Của Chúng Tr...
Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Phân Lập, Tăng Sinh Và Biệt Hóa Tế Bào Gốc Ngoại Bì Thần Kinh Phôi – Thai Thà...
Phân Lập, Tăng Sinh Và Biệt Hóa Tế Bào Gốc Ngoại Bì Thần Kinh Phôi – Thai Thà...Phân Lập, Tăng Sinh Và Biệt Hóa Tế Bào Gốc Ngoại Bì Thần Kinh Phôi – Thai Thà...
Phân Lập, Tăng Sinh Và Biệt Hóa Tế Bào Gốc Ngoại Bì Thần Kinh Phôi – Thai Thà...
Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Kiệu quả và an toàn của mifepriston với misoprostol để kết thúc thai nghén
Kiệu quả và an toàn của mifepriston với misoprostol để kết thúc thai nghénKiệu quả và an toàn của mifepriston với misoprostol để kết thúc thai nghén
Kiệu quả và an toàn của mifepriston với misoprostol để kết thúc thai nghén
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Nghiên cứu hiệu quả và tính an toàn của mifepriston phối hợp với miso...
Đề tài: Nghiên cứu hiệu quả và tính an toàn của mifepriston phối hợp với miso...Đề tài: Nghiên cứu hiệu quả và tính an toàn của mifepriston phối hợp với miso...
Đề tài: Nghiên cứu hiệu quả và tính an toàn của mifepriston phối hợp với miso...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Nghiên cứu giá trị sinh thiết hạch cửa trong bệnh ung thư tuyến giáp,...
Đề tài: Nghiên cứu giá trị sinh thiết hạch cửa trong bệnh ung thư tuyến giáp,...Đề tài: Nghiên cứu giá trị sinh thiết hạch cửa trong bệnh ung thư tuyến giáp,...
Đề tài: Nghiên cứu giá trị sinh thiết hạch cửa trong bệnh ung thư tuyến giáp,...
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
Luận án: Giá trị sinh thiết hạch cửa trong bệnh ung thư tuyến giáp
Luận án: Giá trị sinh thiết hạch cửa trong bệnh ung thư tuyến giápLuận án: Giá trị sinh thiết hạch cửa trong bệnh ung thư tuyến giáp
Luận án: Giá trị sinh thiết hạch cửa trong bệnh ung thư tuyến giáp
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nghiên Cứu Tính Đa Hình Của Một Số Gen Liên Quan Đến Gãy Xương Cột Sống Do Lo...
Nghiên Cứu Tính Đa Hình Của Một Số Gen Liên Quan Đến Gãy Xương Cột Sống Do Lo...Nghiên Cứu Tính Đa Hình Của Một Số Gen Liên Quan Đến Gãy Xương Cột Sống Do Lo...
Nghiên Cứu Tính Đa Hình Của Một Số Gen Liên Quan Đến Gãy Xương Cột Sống Do Lo...
Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Nghiên Cứu Tính Đa Hình Của Một Số Gen Ở Phụ Nữ Loãng Xƣơng Sau Mãn Kinh.doc
Nghiên Cứu Tính Đa Hình Của Một Số Gen Ở Phụ Nữ Loãng Xƣơng Sau Mãn Kinh.docNghiên Cứu Tính Đa Hình Của Một Số Gen Ở Phụ Nữ Loãng Xƣơng Sau Mãn Kinh.doc
Nghiên Cứu Tính Đa Hình Của Một Số Gen Ở Phụ Nữ Loãng Xƣơng Sau Mãn Kinh.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Nghiên Cứu Ứng Dụng Quy Trình Thu Thập, Xử Lý, Bảo Quản Tế Bào Gốc Máu Dây Rố...
Nghiên Cứu Ứng Dụng Quy Trình Thu Thập, Xử Lý, Bảo Quản Tế Bào Gốc Máu Dây Rố...Nghiên Cứu Ứng Dụng Quy Trình Thu Thập, Xử Lý, Bảo Quản Tế Bào Gốc Máu Dây Rố...
Nghiên Cứu Ứng Dụng Quy Trình Thu Thập, Xử Lý, Bảo Quản Tế Bào Gốc Máu Dây Rố...
Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Đánh Giá Kết Quả Điều Trị Ung Thư Dạ Dày Giai Đoạn Muộn Bằng Phác Đồ Tcx.doc
Đánh Giá Kết Quả Điều Trị Ung Thư Dạ Dày Giai Đoạn Muộn Bằng Phác Đồ Tcx.docĐánh Giá Kết Quả Điều Trị Ung Thư Dạ Dày Giai Đoạn Muộn Bằng Phác Đồ Tcx.doc
Đánh Giá Kết Quả Điều Trị Ung Thư Dạ Dày Giai Đoạn Muộn Bằng Phác Đồ Tcx.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Nghiên Cứu Vai Trò Của Một Số Dấu Ấn Sinh Học Trong Chẩn Đoán Chửa Ngoài Tử C...
Nghiên Cứu Vai Trò Của Một Số Dấu Ấn Sinh Học Trong Chẩn Đoán Chửa Ngoài Tử C...Nghiên Cứu Vai Trò Của Một Số Dấu Ấn Sinh Học Trong Chẩn Đoán Chửa Ngoài Tử C...
Nghiên Cứu Vai Trò Của Một Số Dấu Ấn Sinh Học Trong Chẩn Đoán Chửa Ngoài Tử C...
Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Nghiên Cứu Pcr Đa Mồi Trong Chẩn Đoán Sớm Tác Nhân Gây Bệnh Và Hƣớng Dẫn Điều...
Nghiên Cứu Pcr Đa Mồi Trong Chẩn Đoán Sớm Tác Nhân Gây Bệnh Và Hƣớng Dẫn Điều...Nghiên Cứu Pcr Đa Mồi Trong Chẩn Đoán Sớm Tác Nhân Gây Bệnh Và Hƣớng Dẫn Điều...
Nghiên Cứu Pcr Đa Mồi Trong Chẩn Đoán Sớm Tác Nhân Gây Bệnh Và Hƣớng Dẫn Điều...
Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Nghiên Cứu Tính Đa Hình Gen Cyp2c9, Vkorc1 Và Liều Thuốc Chống Đông Kháng Vit...
Nghiên Cứu Tính Đa Hình Gen Cyp2c9, Vkorc1 Và Liều Thuốc Chống Đông Kháng Vit...Nghiên Cứu Tính Đa Hình Gen Cyp2c9, Vkorc1 Và Liều Thuốc Chống Đông Kháng Vit...
Nghiên Cứu Tính Đa Hình Gen Cyp2c9, Vkorc1 Và Liều Thuốc Chống Đông Kháng Vit...
Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Thực Trạng Y Tế Trường Học Ở Các Trường Tiểu Học, Trung Học Cơ Sở Của Tỉnh Tu...
Thực Trạng Y Tế Trường Học Ở Các Trường Tiểu Học, Trung Học Cơ Sở Của Tỉnh Tu...Thực Trạng Y Tế Trường Học Ở Các Trường Tiểu Học, Trung Học Cơ Sở Của Tỉnh Tu...
Thực Trạng Y Tế Trường Học Ở Các Trường Tiểu Học, Trung Học Cơ Sở Của Tỉnh Tu...
Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Thực trạng tuân thủ một số quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh...
Thực trạng tuân thủ một số quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh...Thực trạng tuân thủ một số quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh...
Thực trạng tuân thủ một số quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Luận Văn Nghiên Cứu Kết Quả Sàng Lọc Phát Hiện Ung Thư Phổi Ở Đối Tượng Trên ...
Luận Văn Nghiên Cứu Kết Quả Sàng Lọc Phát Hiện Ung Thư Phổi Ở Đối Tượng Trên ...Luận Văn Nghiên Cứu Kết Quả Sàng Lọc Phát Hiện Ung Thư Phổi Ở Đối Tượng Trên ...
Luận Văn Nghiên Cứu Kết Quả Sàng Lọc Phát Hiện Ung Thư Phổi Ở Đối Tượng Trên ...
tcoco3199
 
Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng, Xét Nghiệm Và Điều Trị Một Số Bệnh Tăng Sinh Tủ...
Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng, Xét Nghiệm Và Điều Trị Một Số Bệnh Tăng Sinh Tủ...Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng, Xét Nghiệm Và Điều Trị Một Số Bệnh Tăng Sinh Tủ...
Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng, Xét Nghiệm Và Điều Trị Một Số Bệnh Tăng Sinh Tủ...
Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Luận án: Đặc điểm di căn hạch, điều trị phẫu thuật ung thư trực tràng
Luận án: Đặc điểm di căn hạch, điều trị phẫu thuật ung thư trực tràngLuận án: Đặc điểm di căn hạch, điều trị phẫu thuật ung thư trực tràng
Luận án: Đặc điểm di căn hạch, điều trị phẫu thuật ung thư trực tràng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Nghiên cứu đặc điểm di căn hạch và kết quả điều trị phẫu thuật ung th...
Đề tài: Nghiên cứu đặc điểm di căn hạch và kết quả điều trị phẫu thuật ung th...Đề tài: Nghiên cứu đặc điểm di căn hạch và kết quả điều trị phẫu thuật ung th...
Đề tài: Nghiên cứu đặc điểm di căn hạch và kết quả điều trị phẫu thuật ung th...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận Văn Nghiên Cứu Kết Quả Điều Trị Bệnh Thoái Hóa Khớp Gối Nguyên Phát Bằng...
Luận Văn Nghiên Cứu Kết Quả Điều Trị Bệnh Thoái Hóa Khớp Gối Nguyên Phát Bằng...Luận Văn Nghiên Cứu Kết Quả Điều Trị Bệnh Thoái Hóa Khớp Gối Nguyên Phát Bằng...
Luận Văn Nghiên Cứu Kết Quả Điều Trị Bệnh Thoái Hóa Khớp Gối Nguyên Phát Bằng...
tcoco3199
 

Similar to Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc (20)

Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng, Cận Lâm Sàng Và Giá Trị Tiên Lượng Của Chúng Tr...
Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng, Cận Lâm Sàng Và Giá Trị Tiên Lượng Của Chúng Tr...Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng, Cận Lâm Sàng Và Giá Trị Tiên Lượng Của Chúng Tr...
Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng, Cận Lâm Sàng Và Giá Trị Tiên Lượng Của Chúng Tr...
 
Phân Lập, Tăng Sinh Và Biệt Hóa Tế Bào Gốc Ngoại Bì Thần Kinh Phôi – Thai Thà...
Phân Lập, Tăng Sinh Và Biệt Hóa Tế Bào Gốc Ngoại Bì Thần Kinh Phôi – Thai Thà...Phân Lập, Tăng Sinh Và Biệt Hóa Tế Bào Gốc Ngoại Bì Thần Kinh Phôi – Thai Thà...
Phân Lập, Tăng Sinh Và Biệt Hóa Tế Bào Gốc Ngoại Bì Thần Kinh Phôi – Thai Thà...
 
Kiệu quả và an toàn của mifepriston với misoprostol để kết thúc thai nghén
Kiệu quả và an toàn của mifepriston với misoprostol để kết thúc thai nghénKiệu quả và an toàn của mifepriston với misoprostol để kết thúc thai nghén
Kiệu quả và an toàn của mifepriston với misoprostol để kết thúc thai nghén
 
Đề tài: Nghiên cứu hiệu quả và tính an toàn của mifepriston phối hợp với miso...
Đề tài: Nghiên cứu hiệu quả và tính an toàn của mifepriston phối hợp với miso...Đề tài: Nghiên cứu hiệu quả và tính an toàn của mifepriston phối hợp với miso...
Đề tài: Nghiên cứu hiệu quả và tính an toàn của mifepriston phối hợp với miso...
 
Đề tài: Nghiên cứu giá trị sinh thiết hạch cửa trong bệnh ung thư tuyến giáp,...
Đề tài: Nghiên cứu giá trị sinh thiết hạch cửa trong bệnh ung thư tuyến giáp,...Đề tài: Nghiên cứu giá trị sinh thiết hạch cửa trong bệnh ung thư tuyến giáp,...
Đề tài: Nghiên cứu giá trị sinh thiết hạch cửa trong bệnh ung thư tuyến giáp,...
 
Luận án: Giá trị sinh thiết hạch cửa trong bệnh ung thư tuyến giáp
Luận án: Giá trị sinh thiết hạch cửa trong bệnh ung thư tuyến giápLuận án: Giá trị sinh thiết hạch cửa trong bệnh ung thư tuyến giáp
Luận án: Giá trị sinh thiết hạch cửa trong bệnh ung thư tuyến giáp
 
Nghiên Cứu Tính Đa Hình Của Một Số Gen Liên Quan Đến Gãy Xương Cột Sống Do Lo...
Nghiên Cứu Tính Đa Hình Của Một Số Gen Liên Quan Đến Gãy Xương Cột Sống Do Lo...Nghiên Cứu Tính Đa Hình Của Một Số Gen Liên Quan Đến Gãy Xương Cột Sống Do Lo...
Nghiên Cứu Tính Đa Hình Của Một Số Gen Liên Quan Đến Gãy Xương Cột Sống Do Lo...
 
Nghiên Cứu Tính Đa Hình Của Một Số Gen Ở Phụ Nữ Loãng Xƣơng Sau Mãn Kinh.doc
Nghiên Cứu Tính Đa Hình Của Một Số Gen Ở Phụ Nữ Loãng Xƣơng Sau Mãn Kinh.docNghiên Cứu Tính Đa Hình Của Một Số Gen Ở Phụ Nữ Loãng Xƣơng Sau Mãn Kinh.doc
Nghiên Cứu Tính Đa Hình Của Một Số Gen Ở Phụ Nữ Loãng Xƣơng Sau Mãn Kinh.doc
 
Nghiên Cứu Ứng Dụng Quy Trình Thu Thập, Xử Lý, Bảo Quản Tế Bào Gốc Máu Dây Rố...
Nghiên Cứu Ứng Dụng Quy Trình Thu Thập, Xử Lý, Bảo Quản Tế Bào Gốc Máu Dây Rố...Nghiên Cứu Ứng Dụng Quy Trình Thu Thập, Xử Lý, Bảo Quản Tế Bào Gốc Máu Dây Rố...
Nghiên Cứu Ứng Dụng Quy Trình Thu Thập, Xử Lý, Bảo Quản Tế Bào Gốc Máu Dây Rố...
 
Đánh Giá Kết Quả Điều Trị Ung Thư Dạ Dày Giai Đoạn Muộn Bằng Phác Đồ Tcx.doc
Đánh Giá Kết Quả Điều Trị Ung Thư Dạ Dày Giai Đoạn Muộn Bằng Phác Đồ Tcx.docĐánh Giá Kết Quả Điều Trị Ung Thư Dạ Dày Giai Đoạn Muộn Bằng Phác Đồ Tcx.doc
Đánh Giá Kết Quả Điều Trị Ung Thư Dạ Dày Giai Đoạn Muộn Bằng Phác Đồ Tcx.doc
 
Nghiên Cứu Vai Trò Của Một Số Dấu Ấn Sinh Học Trong Chẩn Đoán Chửa Ngoài Tử C...
Nghiên Cứu Vai Trò Của Một Số Dấu Ấn Sinh Học Trong Chẩn Đoán Chửa Ngoài Tử C...Nghiên Cứu Vai Trò Của Một Số Dấu Ấn Sinh Học Trong Chẩn Đoán Chửa Ngoài Tử C...
Nghiên Cứu Vai Trò Của Một Số Dấu Ấn Sinh Học Trong Chẩn Đoán Chửa Ngoài Tử C...
 
Nghiên Cứu Pcr Đa Mồi Trong Chẩn Đoán Sớm Tác Nhân Gây Bệnh Và Hƣớng Dẫn Điều...
Nghiên Cứu Pcr Đa Mồi Trong Chẩn Đoán Sớm Tác Nhân Gây Bệnh Và Hƣớng Dẫn Điều...Nghiên Cứu Pcr Đa Mồi Trong Chẩn Đoán Sớm Tác Nhân Gây Bệnh Và Hƣớng Dẫn Điều...
Nghiên Cứu Pcr Đa Mồi Trong Chẩn Đoán Sớm Tác Nhân Gây Bệnh Và Hƣớng Dẫn Điều...
 
Nghiên Cứu Tính Đa Hình Gen Cyp2c9, Vkorc1 Và Liều Thuốc Chống Đông Kháng Vit...
Nghiên Cứu Tính Đa Hình Gen Cyp2c9, Vkorc1 Và Liều Thuốc Chống Đông Kháng Vit...Nghiên Cứu Tính Đa Hình Gen Cyp2c9, Vkorc1 Và Liều Thuốc Chống Đông Kháng Vit...
Nghiên Cứu Tính Đa Hình Gen Cyp2c9, Vkorc1 Và Liều Thuốc Chống Đông Kháng Vit...
 
Thực Trạng Y Tế Trường Học Ở Các Trường Tiểu Học, Trung Học Cơ Sở Của Tỉnh Tu...
Thực Trạng Y Tế Trường Học Ở Các Trường Tiểu Học, Trung Học Cơ Sở Của Tỉnh Tu...Thực Trạng Y Tế Trường Học Ở Các Trường Tiểu Học, Trung Học Cơ Sở Của Tỉnh Tu...
Thực Trạng Y Tế Trường Học Ở Các Trường Tiểu Học, Trung Học Cơ Sở Của Tỉnh Tu...
 
Thực trạng tuân thủ một số quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh...
Thực trạng tuân thủ một số quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh...Thực trạng tuân thủ một số quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh...
Thực trạng tuân thủ một số quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Kết Quả Sàng Lọc Phát Hiện Ung Thư Phổi Ở Đối Tượng Trên ...
Luận Văn Nghiên Cứu Kết Quả Sàng Lọc Phát Hiện Ung Thư Phổi Ở Đối Tượng Trên ...Luận Văn Nghiên Cứu Kết Quả Sàng Lọc Phát Hiện Ung Thư Phổi Ở Đối Tượng Trên ...
Luận Văn Nghiên Cứu Kết Quả Sàng Lọc Phát Hiện Ung Thư Phổi Ở Đối Tượng Trên ...
 
Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng, Xét Nghiệm Và Điều Trị Một Số Bệnh Tăng Sinh Tủ...
Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng, Xét Nghiệm Và Điều Trị Một Số Bệnh Tăng Sinh Tủ...Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng, Xét Nghiệm Và Điều Trị Một Số Bệnh Tăng Sinh Tủ...
Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng, Xét Nghiệm Và Điều Trị Một Số Bệnh Tăng Sinh Tủ...
 
Luận án: Đặc điểm di căn hạch, điều trị phẫu thuật ung thư trực tràng
Luận án: Đặc điểm di căn hạch, điều trị phẫu thuật ung thư trực tràngLuận án: Đặc điểm di căn hạch, điều trị phẫu thuật ung thư trực tràng
Luận án: Đặc điểm di căn hạch, điều trị phẫu thuật ung thư trực tràng
 
Đề tài: Nghiên cứu đặc điểm di căn hạch và kết quả điều trị phẫu thuật ung th...
Đề tài: Nghiên cứu đặc điểm di căn hạch và kết quả điều trị phẫu thuật ung th...Đề tài: Nghiên cứu đặc điểm di căn hạch và kết quả điều trị phẫu thuật ung th...
Đề tài: Nghiên cứu đặc điểm di căn hạch và kết quả điều trị phẫu thuật ung th...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Kết Quả Điều Trị Bệnh Thoái Hóa Khớp Gối Nguyên Phát Bằng...
Luận Văn Nghiên Cứu Kết Quả Điều Trị Bệnh Thoái Hóa Khớp Gối Nguyên Phát Bằng...Luận Văn Nghiên Cứu Kết Quả Điều Trị Bệnh Thoái Hóa Khớp Gối Nguyên Phát Bằng...
Luận Văn Nghiên Cứu Kết Quả Điều Trị Bệnh Thoái Hóa Khớp Gối Nguyên Phát Bằng...
 

More from Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149

Luận Văn Một Số Biện Pháp Nhằm Quản Lý Hàng Hóa Tốt Hơn Tại Công Ty Tnhh.doc
Luận Văn Một Số Biện Pháp Nhằm Quản Lý Hàng Hóa Tốt Hơn Tại Công Ty Tnhh.docLuận Văn Một Số Biện Pháp Nhằm Quản Lý Hàng Hóa Tốt Hơn Tại Công Ty Tnhh.doc
Luận Văn Một Số Biện Pháp Nhằm Quản Lý Hàng Hóa Tốt Hơn Tại Công Ty Tnhh.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Luận Văn Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Nguồn Nhân Lực Tại Công T...
Luận Văn Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Nguồn Nhân Lực Tại Công T...Luận Văn Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Nguồn Nhân Lực Tại Công T...
Luận Văn Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Nguồn Nhân Lực Tại Công T...
Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Luận Văn Một Số Biện Pháp Maketing Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công...
Luận Văn Một Số Biện Pháp Maketing Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công...Luận Văn Một Số Biện Pháp Maketing Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công...
Luận Văn Một Số Biện Pháp Maketing Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công...
Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Luận Văn Lý Luận Chung Về Doanh Thu, Chi Phí, Kết Quả Kinh Doanh Và Kế Toán D...
Luận Văn Lý Luận Chung Về Doanh Thu, Chi Phí, Kết Quả Kinh Doanh Và Kế Toán D...Luận Văn Lý Luận Chung Về Doanh Thu, Chi Phí, Kết Quả Kinh Doanh Và Kế Toán D...
Luận Văn Lý Luận Chung Về Doanh Thu, Chi Phí, Kết Quả Kinh Doanh Và Kế Toán D...
Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Luận Văn Lễ Hội Hoa Phượng Đỏ Hải Phòng Và Thực Trạng Tổ Chức Lễ Hội Lần Thứ ...
Luận Văn Lễ Hội Hoa Phượng Đỏ Hải Phòng Và Thực Trạng Tổ Chức Lễ Hội Lần Thứ ...Luận Văn Lễ Hội Hoa Phượng Đỏ Hải Phòng Và Thực Trạng Tổ Chức Lễ Hội Lần Thứ ...
Luận Văn Lễ Hội Hoa Phượng Đỏ Hải Phòng Và Thực Trạng Tổ Chức Lễ Hội Lần Thứ ...
Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Luận Văn Lễ Hội Báo Slao Xã Quốc Khánh Với Phát Triển Du Lịch Văn Hóa Ở Tràng...
Luận Văn Lễ Hội Báo Slao Xã Quốc Khánh Với Phát Triển Du Lịch Văn Hóa Ở Tràng...Luận Văn Lễ Hội Báo Slao Xã Quốc Khánh Với Phát Triển Du Lịch Văn Hóa Ở Tràng...
Luận Văn Lễ Hội Báo Slao Xã Quốc Khánh Với Phát Triển Du Lịch Văn Hóa Ở Tràng...
Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Luận Văn Kỹ Thuật Giấu Tin Thuận Nghịch Trong Ảnh Bằng Hiệu Chỉnh Hệ Số Wavel...
Luận Văn Kỹ Thuật Giấu Tin Thuận Nghịch Trong Ảnh Bằng Hiệu Chỉnh Hệ Số Wavel...Luận Văn Kỹ Thuật Giấu Tin Thuận Nghịch Trong Ảnh Bằng Hiệu Chỉnh Hệ Số Wavel...
Luận Văn Kỹ Thuật Giấu Tin Thuận Nghịch Trong Ảnh Bằng Hiệu Chỉnh Hệ Số Wavel...
Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Luận Văn Khu Đô Thị Dành Cho Ngƣời Thu Nhập Trung Bình Tại Kiến An Hải Phõng.doc
Luận Văn Khu Đô Thị Dành Cho Ngƣời Thu Nhập Trung Bình Tại Kiến An Hải Phõng.docLuận Văn Khu Đô Thị Dành Cho Ngƣời Thu Nhập Trung Bình Tại Kiến An Hải Phõng.doc
Luận Văn Khu Đô Thị Dành Cho Ngƣời Thu Nhập Trung Bình Tại Kiến An Hải Phõng.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Luận Văn Khai Thác Tiềm Năng Phát Triển Du Lịch Ven Biển Tiền Hải - Thái Binh...
Luận Văn Khai Thác Tiềm Năng Phát Triển Du Lịch Ven Biển Tiền Hải - Thái Binh...Luận Văn Khai Thác Tiềm Năng Phát Triển Du Lịch Ven Biển Tiền Hải - Thái Binh...
Luận Văn Khai Thác Tiềm Năng Phát Triển Du Lịch Ven Biển Tiền Hải - Thái Binh...
Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Luận Văn Khai Thác Giá Trị Hệ Thống Chùa Tại Thủy Nguyên Phục Vụ Phát Triển D...
Luận Văn Khai Thác Giá Trị Hệ Thống Chùa Tại Thủy Nguyên Phục Vụ Phát Triển D...Luận Văn Khai Thác Giá Trị Hệ Thống Chùa Tại Thủy Nguyên Phục Vụ Phát Triển D...
Luận Văn Khai Thác Giá Trị Hệ Thống Chùa Tại Thủy Nguyên Phục Vụ Phát Triển D...
Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Luận Văn Khai thác các giá trị lịch sử - văn hóa làng cổ loa, xã cổ loa, huyệ...
Luận Văn Khai thác các giá trị lịch sử - văn hóa làng cổ loa, xã cổ loa, huyệ...Luận Văn Khai thác các giá trị lịch sử - văn hóa làng cổ loa, xã cổ loa, huyệ...
Luận Văn Khai thác các giá trị lịch sử - văn hóa làng cổ loa, xã cổ loa, huyệ...
Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Luận Văn Khách Sạn Hòn Dáu.doc
Luận Văn Khách Sạn Hòn Dáu.docLuận Văn Khách Sạn Hòn Dáu.doc
Luận Văn Khách Sạn Hòn Dáu.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Luận Văn Khách Sạn Hoàng Anh.doc
Luận Văn Khách Sạn Hoàng Anh.docLuận Văn Khách Sạn Hoàng Anh.doc
Luận Văn Khách Sạn Hoàng Anh.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Luận Văn Khách Sạn Hoa Phuợng Đồ Sơn.doc
Luận Văn Khách Sạn Hoa Phuợng Đồ Sơn.docLuận Văn Khách Sạn Hoa Phuợng Đồ Sơn.doc
Luận Văn Khách Sạn Hoa Phuợng Đồ Sơn.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Luận Văn Khách Sạn Đồ Sơn.doc
Luận Văn Khách Sạn Đồ Sơn.docLuận Văn Khách Sạn Đồ Sơn.doc
Luận Văn Khách Sạn Đồ Sơn.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Luận Văn Học Viện Văn Hóa Nghệ Thuật Dân Tộc Việt Bắc.doc
Luận Văn Học Viện Văn Hóa Nghệ Thuật Dân Tộc Việt Bắc.docLuận Văn Học Viện Văn Hóa Nghệ Thuật Dân Tộc Việt Bắc.doc
Luận Văn Học Viện Văn Hóa Nghệ Thuật Dân Tộc Việt Bắc.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh An Phöc Thịnh.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh An Phöc Thịnh.docLuận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh An Phöc Thịnh.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh An Phöc Thịnh.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Bán Hàng Và X...
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Bán Hàng Và X...Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Bán Hàng Và X...
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Bán Hàng Và X...
Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoả...
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoả...Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoả...
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoả...
Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...
Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 

More from Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149 (20)

Luận Văn Một Số Biện Pháp Nhằm Quản Lý Hàng Hóa Tốt Hơn Tại Công Ty Tnhh.doc
Luận Văn Một Số Biện Pháp Nhằm Quản Lý Hàng Hóa Tốt Hơn Tại Công Ty Tnhh.docLuận Văn Một Số Biện Pháp Nhằm Quản Lý Hàng Hóa Tốt Hơn Tại Công Ty Tnhh.doc
Luận Văn Một Số Biện Pháp Nhằm Quản Lý Hàng Hóa Tốt Hơn Tại Công Ty Tnhh.doc
 
Luận Văn Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Nguồn Nhân Lực Tại Công T...
Luận Văn Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Nguồn Nhân Lực Tại Công T...Luận Văn Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Nguồn Nhân Lực Tại Công T...
Luận Văn Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Nguồn Nhân Lực Tại Công T...
 
Luận Văn Một Số Biện Pháp Maketing Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công...
Luận Văn Một Số Biện Pháp Maketing Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công...Luận Văn Một Số Biện Pháp Maketing Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công...
Luận Văn Một Số Biện Pháp Maketing Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công...
 
Luận Văn Lý Luận Chung Về Doanh Thu, Chi Phí, Kết Quả Kinh Doanh Và Kế Toán D...
Luận Văn Lý Luận Chung Về Doanh Thu, Chi Phí, Kết Quả Kinh Doanh Và Kế Toán D...Luận Văn Lý Luận Chung Về Doanh Thu, Chi Phí, Kết Quả Kinh Doanh Và Kế Toán D...
Luận Văn Lý Luận Chung Về Doanh Thu, Chi Phí, Kết Quả Kinh Doanh Và Kế Toán D...
 
Luận Văn Lễ Hội Hoa Phượng Đỏ Hải Phòng Và Thực Trạng Tổ Chức Lễ Hội Lần Thứ ...
Luận Văn Lễ Hội Hoa Phượng Đỏ Hải Phòng Và Thực Trạng Tổ Chức Lễ Hội Lần Thứ ...Luận Văn Lễ Hội Hoa Phượng Đỏ Hải Phòng Và Thực Trạng Tổ Chức Lễ Hội Lần Thứ ...
Luận Văn Lễ Hội Hoa Phượng Đỏ Hải Phòng Và Thực Trạng Tổ Chức Lễ Hội Lần Thứ ...
 
Luận Văn Lễ Hội Báo Slao Xã Quốc Khánh Với Phát Triển Du Lịch Văn Hóa Ở Tràng...
Luận Văn Lễ Hội Báo Slao Xã Quốc Khánh Với Phát Triển Du Lịch Văn Hóa Ở Tràng...Luận Văn Lễ Hội Báo Slao Xã Quốc Khánh Với Phát Triển Du Lịch Văn Hóa Ở Tràng...
Luận Văn Lễ Hội Báo Slao Xã Quốc Khánh Với Phát Triển Du Lịch Văn Hóa Ở Tràng...
 
Luận Văn Kỹ Thuật Giấu Tin Thuận Nghịch Trong Ảnh Bằng Hiệu Chỉnh Hệ Số Wavel...
Luận Văn Kỹ Thuật Giấu Tin Thuận Nghịch Trong Ảnh Bằng Hiệu Chỉnh Hệ Số Wavel...Luận Văn Kỹ Thuật Giấu Tin Thuận Nghịch Trong Ảnh Bằng Hiệu Chỉnh Hệ Số Wavel...
Luận Văn Kỹ Thuật Giấu Tin Thuận Nghịch Trong Ảnh Bằng Hiệu Chỉnh Hệ Số Wavel...
 
Luận Văn Khu Đô Thị Dành Cho Ngƣời Thu Nhập Trung Bình Tại Kiến An Hải Phõng.doc
Luận Văn Khu Đô Thị Dành Cho Ngƣời Thu Nhập Trung Bình Tại Kiến An Hải Phõng.docLuận Văn Khu Đô Thị Dành Cho Ngƣời Thu Nhập Trung Bình Tại Kiến An Hải Phõng.doc
Luận Văn Khu Đô Thị Dành Cho Ngƣời Thu Nhập Trung Bình Tại Kiến An Hải Phõng.doc
 
Luận Văn Khai Thác Tiềm Năng Phát Triển Du Lịch Ven Biển Tiền Hải - Thái Binh...
Luận Văn Khai Thác Tiềm Năng Phát Triển Du Lịch Ven Biển Tiền Hải - Thái Binh...Luận Văn Khai Thác Tiềm Năng Phát Triển Du Lịch Ven Biển Tiền Hải - Thái Binh...
Luận Văn Khai Thác Tiềm Năng Phát Triển Du Lịch Ven Biển Tiền Hải - Thái Binh...
 
Luận Văn Khai Thác Giá Trị Hệ Thống Chùa Tại Thủy Nguyên Phục Vụ Phát Triển D...
Luận Văn Khai Thác Giá Trị Hệ Thống Chùa Tại Thủy Nguyên Phục Vụ Phát Triển D...Luận Văn Khai Thác Giá Trị Hệ Thống Chùa Tại Thủy Nguyên Phục Vụ Phát Triển D...
Luận Văn Khai Thác Giá Trị Hệ Thống Chùa Tại Thủy Nguyên Phục Vụ Phát Triển D...
 
Luận Văn Khai thác các giá trị lịch sử - văn hóa làng cổ loa, xã cổ loa, huyệ...
Luận Văn Khai thác các giá trị lịch sử - văn hóa làng cổ loa, xã cổ loa, huyệ...Luận Văn Khai thác các giá trị lịch sử - văn hóa làng cổ loa, xã cổ loa, huyệ...
Luận Văn Khai thác các giá trị lịch sử - văn hóa làng cổ loa, xã cổ loa, huyệ...
 
Luận Văn Khách Sạn Hòn Dáu.doc
Luận Văn Khách Sạn Hòn Dáu.docLuận Văn Khách Sạn Hòn Dáu.doc
Luận Văn Khách Sạn Hòn Dáu.doc
 
Luận Văn Khách Sạn Hoàng Anh.doc
Luận Văn Khách Sạn Hoàng Anh.docLuận Văn Khách Sạn Hoàng Anh.doc
Luận Văn Khách Sạn Hoàng Anh.doc
 
Luận Văn Khách Sạn Hoa Phuợng Đồ Sơn.doc
Luận Văn Khách Sạn Hoa Phuợng Đồ Sơn.docLuận Văn Khách Sạn Hoa Phuợng Đồ Sơn.doc
Luận Văn Khách Sạn Hoa Phuợng Đồ Sơn.doc
 
Luận Văn Khách Sạn Đồ Sơn.doc
Luận Văn Khách Sạn Đồ Sơn.docLuận Văn Khách Sạn Đồ Sơn.doc
Luận Văn Khách Sạn Đồ Sơn.doc
 
Luận Văn Học Viện Văn Hóa Nghệ Thuật Dân Tộc Việt Bắc.doc
Luận Văn Học Viện Văn Hóa Nghệ Thuật Dân Tộc Việt Bắc.docLuận Văn Học Viện Văn Hóa Nghệ Thuật Dân Tộc Việt Bắc.doc
Luận Văn Học Viện Văn Hóa Nghệ Thuật Dân Tộc Việt Bắc.doc
 
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh An Phöc Thịnh.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh An Phöc Thịnh.docLuận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh An Phöc Thịnh.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh An Phöc Thịnh.doc
 
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Bán Hàng Và X...
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Bán Hàng Và X...Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Bán Hàng Và X...
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Bán Hàng Và X...
 
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoả...
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoả...Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoả...
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoả...
 
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...
 

Recently uploaded

Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
Qucbo964093
 

Recently uploaded (10)

Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
 

Nghiên Cứu Độc Tính Và Tác Dụng Bảo Vệ Gan Của Sản Phẩm Vismisco Trên Thực Nghiệm.doc

  • 1. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI BÙI THỊ QUỲNH NHUNG NGHIÊN CỨU ĐỘC TÍNH VÀ TÁC DỤNG BẢO VỆ GAN CỦA SẢN PHẨM VISMISCO TRÊN THỰC NGHIỆM LUẬN ÁN TIẾN SĨ HÀ NỘI - 2023
  • 2. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI BÙI THỊ QUỲNH NHUNG NGHIÊN CỨU ĐỘC TÍNH VÀ TÁC DỤNG BẢO VỆ GAN CỦA SẢN PHẨM VISMISCO TRÊN THỰC NGHIỆM Chuyên ngành : Dược lý và độc chất Mã số : 9720118 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Phạm Thị Vân Anh 2. PGS.TS. Nguyễn Trọng Thông HÀ NỘI - 2023
  • 3. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận án này, tôi đã nhận được sự hỗ trợ và giúp đỡ của rất nhiều Thầy Cô giáo, nhiều đồng nghiệp và cơ quan. Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc của mình: Lời đầu tiên cho tôi xin được cảm ơn Ban Giám hiệu, phòng Quản lý Đào tạo Sau đại học, bộ môn Dược lý đã trao cho tôi niềm vinh dự, tự hào khi được là học viên và nghiên cứu sinh của trường Đại học Y Hà Nội. Là nơi đã đào tạo và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài này. Xin trân trọng cảm ơn Tập thể cán bộ Bộ môn Dược lý, Đại học Y Hà Nội đã luôn hỗ trợ, tin tưởng, ủng hộ và nhiệt tình giúp đỡ tôi không chỉ trong thời gian thực hiện luận án mà còn trong công việc và cuộc sống hàng ngày. Tôi xin trân trọng cảm ơn Đảng ủy, Ban Giám hiệu, phòng Thanh tra khảo thí và Đảm bảo chất lượng giáo dục, Bộ môn Dược lâm sàng Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên đã tạo điều kiện cho tôi được tham gia học tập nghiên cứu trong suốt thời gian qua. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, em xin trân trọng gửi lời cảm ơn chân thành tới PGS.TS. Phạm Thị Vân Anh, Trưởng Bộ môn Dược lý, Giám đốc Trung tâm Dược lý lâm sàng, Đại học Y Hà Nội, và PGS.TS. Nguyễn Trọng Thông, Nguyên Trưởng Bộ môn Dược lý, Nguyên Phụ trách Trung tâm Dược lý lâm sàng, Đại học Y Hà Nội - những người Thầy đã trực tiếp giảng dạy, tận tình hướng dẫn và truyền đạt cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý báu nhất trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận án này. Sự nhiệt huyết, quan tâm, động viên của thầy cô là động lực, là hành trang giúp em bước tiếp trên con đường hiện tại và trong tương lai.
  • 4. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn chân thành tới PGS.TS. Vũ Thị Ngọc Thanh, Nguyên Phó Trưởng Bộ môn Dược lý và PGS.TS. Nguyễn Trần Thị Giáng Hương, Nguyên Trưởng phòng Quản lý Đào tạo Đại học, Nguyên Phó Trưởng Bộ môn Dược lý đã quan tâm, tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu ngay từ những ngày đầu em về học tập tại Bộ môn. Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn vô hạn tới cha mẹ, chồng, con, người thân và bạn bè đã luôn động viên, chia sẻ, giúp đỡ và luôn sát cánh bên tôi, tiếp thêm nghị lực và dành cho tôi những điều kiện thuận lợi nhất để tôi yên tâm thực hiện luận án này. Hà Nội, ngày tháng 3 năm 2023 Bùi Thị Quỳnh Nhung
  • 5. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 LỜI CAM ĐOAN Tôi là Bùi Thị Quỳnh Nhung, nghiên cứu sinh khóa 33, Trường Đại học Y Hà Nội, chuyên ngành: Dược lý và Độc chất, xin cam đoan: 1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Phạm Thị Vân Anh và PGS.TS. Nguyễn Trọng Thông. 2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được công bố tại Việt Nam. 3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi nghiên cứu. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này. Hà Nội, ngày tháng 3 năm 2023 Người viết cam đoan Bùi Thị Quỳnh Nhung
  • 6. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT - ADR - AST - ALT - ATP - CAT - CCl4 - DNA - ECM - GSH - GR - GPx - LD50 - MDA - NAD - NAPQI - PAR - SOD - TNF- α - VGVR : Adverse Drug Reaction : Aspartat aminotransferase : Alanin aminotransferase : Adenosine Triphosphate : Catalase : Carbon tetraclorid : Deoxyribonucleic acid : Extra cellular matrix (chất nền ngoại bào). : Glutathion : Glutathion reductase : Glutathion peroxidase : Lethal dose 50% (liều chết 50%) : Malonyl dialdehyd : Nicotinamid adenin dinucleotid : N-acetyl-p-benzoquinon imin : Paracetamol : Superoxide dismutase : Tumor necrosis factor : Viên gan virus
  • 7. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................. DANH MỤC BẢNG.................................................................................................... DANH MỤC HÌNH..................................................................................................... DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................... ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU................................................................. 3 1.1. Tổng quan về bệnh lý viêm gan, xơ gan.......................................................... 3 1.1.1. Cấu tạo và chức năng của gan................................................................3 1.1.2. Nguyên nhân gây viêm gan .....................................................................4 1.1.3. Cơ chế bệnh sinh.....................................................................................7 1.1.4. Gan và stress oxy hóa ...........................................................................11 1.1.5. Các dược liệu có tác dụng bảo vệ gan..................................................17 1.2. Mô hình nghiên cứu thuốc có tác dụng bảo vệ gan trên động vật thực nghiệm (in vivo).....................................................................................................................22 1.2.1. Mô hình gây tổn thương gan bằng PAR................................................23 1.2.2. Mô hình gây tổn thương gan bằng CCl4 ...............................................24 1.3. Các phương pháp đánh giá .............................................................................26 1.3.1. Đánh giá hoạt tính chống oxy hóa........................................................26 1.3.2. Đánh giá tình trạng hoại tử tế bào gan ................................................27 1.3.3. Đánh giá chức năng bài tiết và khử độc của gan .................................29 1.3.4. Đánh giá chức năng tổng hợp của gan.................................................30 1.3.5. Khảo sát tình trạng viêm.......................................................................31 1.3.6. Đánh giá đại thể, vi thể tổn thương gan trên tiêu bản mô bệnh học ....31 1.4. Tổng quan về Vismisco ....................................................................................35 1.4.1. Thành phần............................................................................................35 1.4.2. Giới thiệu các dược liệu thành phần trong Vismisco ...........................35
  • 8. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 1.4.3. Một số nghiên cứu về tác dụng bảo vệ gan của các dược liệu thành phần Vismisco .................................................................................................39 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................. 44 2.1. Nguyên liệu nghiên cứu....................................................................................44 2.2. Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................44 2.3. Hóa chất, thuốc, dụng cụ và thiết bị phục vụ nghiên cứu ............................45 2.3.1. Hóa chất, thuốc và dụng cụ phục vụ nghiên cứu..................................45 2.3.2. Thiết bị sử dụng trong nghiên cứu........................................................46 2.4. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................46 2.4.1. Nghiên cứu độc tính ..............................................................................46 2.4.2. Nghiên cứu tác dụng chống tổn thương gan cấp, chống viêm gan mạn, chống oxy hóa, chống viêm của Vismisco trên động vật thực nghiệm ...........48 2.5. Địa điểm nghiên cứu ........................................................................................58 2.6. Xử lý số liệu.......................................................................................................58 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................. 59 3.1. Nghiên cứu độc tính của Vismisco trên thực nghiệm ...................................59 3.1.1. Độc tính cấp của Vismisco theo đường uống trên chuột nhắt trắng ....59 3.1.2. Độc tính bán trường diễn của Vismisco theo đường uống trên chuột cống trắng........................................................................................................59 3.2. Nghiên cứu tác dụng chống tổn thương gan cấp, chống viêm gan mạn, chống oxy hóa và chống viêm của Vismisco trên động vật thực nghiệm. .....................71 3.2.1. Nghiên cứu tác dụng chống tổn thương gan cấp của Vismisco............71 3.2.2. Tác dụng chống viêm gan mạn và chống oxy hóa của Vismisco..........85 3.2.3. Nghiên cứu tác dụng chống viêm của Vismisco....................................96 CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN.................................................................................... 100 4.1. Độc tính của Vismisco trên động vật thực nghiệm .................................... 100 4.1.1. Độc tính cấp của Vismisco theo đường uống trên chuột nhắt trắng .. 100 4.1.2. Độc tính bán trường diễn của Vismisco theo đường uống trên chuột cống trắng......................................................................................................103
  • 9. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 4.2. Tác dụng chống tổn thương gan cấp, chống viêm gan mạn, chống oxy hóa và chống viêm của Vismisco trên động vật thực nghiệm....................................... 112 4.2.1. Tác dụng chống tổn thương gan cấp của Vismisco ............................112 4.2.2. Tác dụng chống viêm gan mạn và chống oxy hóa của Vismisco trên chuột nhắt trắng ............................................................................................125 4.2.3. Tác dụng chống viêm của Vismisco trên động vật thực nghiệm.........138 KẾT LUẬN ........................................................................................................... 148 KIẾN NGHỊ.......................................................................................................... 150 DANH MỤC CÁC BÀI BÁO CÔNG BỐ................................................................. TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................
  • 10. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Tác dụng bảo vệ gan của một số dược liệu ....................................18 Bảng 3.1. Mối tương quan giữa liều dùng Vismisco và tỉ lệ chuột chết.........59 Bảng 3.2. Ảnh hưởng của Vismisco đến trọng lượng chuột cống trắng.........60 Bảng 3.3. Ảnh hưởng của Vismisco đến hemoglobin và hematocrit trong máu chuột cống trắng....................................................................61 Bảng 3.4. Ảnh hưởng của Vismisco đến thể tích trung bình hồng cầu ..........61 Bảng 3.5. Ảnh hưởng của Vismisco đến công thức bạch cầu.........................62 Bảng 3.6. Ảnh hưởng của Vismisco đến số lượng tiểu cầu............................63 Bảng 3.7. Ảnh hưởng của Vismisco đến nồng độ bilirubin toàn phần...........64 Bảng 3.8. Ảnh hưởng của Vismisco đến hàm lượng Albumin.......................65 Bảng 3.9. Ảnh hưởng của Vismisco đến nồng độ cholesterol toàn phần .......65 Bảng 3.10. Ảnh hưởng của Vismisco đến hàm lượng creatinin .....................66 Bảng 3.11. Ảnh hưởng của Vismisco lên hoạt độ AST, ALT trong huyết thanh chuột bị gây độc bằng PAR ................................................72 Bảng 3.12. Ảnh hưởng của Vismisco lên hình ảnh mô bệnh học của gan chuột bị gây độc bằng PAR ..........................................................74 Bảng 3.13. Ảnh hưởng của Vismisco lên trọng lượng chuột nhắt, lên hoạt độ AST, ALT trong huyết thanh chuột sau 2 ngày bị gây độc bằng PAR......................................................................................78 Bảng 3.14. Ảnh hưởng của Vismisco lên trọng lượng chuột nhắt, lên hoạt độ AST, ALT trong huyết thanh chuột sau 4 ngày bị gây độc bằng PAR......................................................................................79 Bảng 3.15. Ảnh hưởng của Vismisco lên hàm lượng MDA trong dịch đồng thể gan chuột nhắt bị gây độc bằng PAR......................................80 Bảng 3.16. Ảnh hưởng của Vismisco lên hình ảnh mô bệnh học của gan chuột bị gây độc bằng PAR ..........................................................81
  • 11. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Bảng 3.17. Ảnh hưởng của Vismisco lên hoạt độ AST, ALT trong huyết thanh chuột nhắt trên mô hình gây viêm gan mạn bằng CCl4 .. 86 Bảng 3.18. Ảnh hưởng của Vismisco lên nồng độ Albumin, Cholesterol, Bilirubin trong huyết thanh chuột nhắt trên mô hình gây viêm gan mạn bằng CCl4 .......................................................................87 Bảng 3.19. Ảnh hưởng của Vismisco lên thời gian prothrombin (PT), thời gian thromboplastin từng phần được hoạt hoá (APTT) và hàm lượng fibrinogen trong huyết thanh chuột nhắt trên mô hình gây viêm gan mạn bằng CCl4 ..............................................................88 Bảng 3.20. Ảnh hưởng của Vismisco lên sự thay đổi hàm lượng Hydroxyprolin trong dịch đồng thể gan chuột nhắt trên mô hình gây viêm gan mạn bằng CCl4 .......................................................89 Bảng 3.21. Ảnh hưởng của Vismisco lên sự thay đổi hoạt độ SOD, GPx trong huyết thanh chuột nhắt trên mô hình gây viêm gan mạn bằng CCl4 ......................................................................................94 Bảng 3.22. Tác dụng chống viêm cấp của Vismisco trên mô hình gây phù lòng bàn chân chuột cống trắng bằng carrageenin .......................96 Bảng 3.23. Ảnh hưởng của Vismisco lên thể tích dịch rỉ viêm, số lượng bạch cầu và hàm lượng protein trong dịch rỉ viêm.......................97 Bảng 3.24. Trọng lượng trung bình u hạt thực nghiệm ..................................98 Bảng 3.25. Ảnh hưởng của Vismisco đến số lượng bạch cầu và công thức bạch cầu của chuột nhắt trên mô hình gây viêm mạn thực nghiệm...........................................................................................98 Bảng 3.26. Ảnh hưởng của Vismisco lên nồng độ TNF-α huyết thanh của chuột nhắt trên mô hình gây viêm mạn thực nghiệm ...................99 Bảng 4.1. Các nghiên cứu về độc tính cấp của dược liệu có trong Vismisco .......................................................................................................................102 Bảng 4.2. Các nghiên cứu về độc tính của dược liệu có trong Vismisco .....104
  • 12. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Hạt đậu xanh (Vigna Radiata L. Wilczek)......................................36 Hình 1.2. Ảnh chụp cây Thổ phục linh (Smilax glabra roxb) ........................37 Hình 1.3. Ảnh chụp cây Cam thảo đất (Scoparia dulcis L.) ...........................38 Hình 3.1. Hình thái vi thể gan chuột lô chứng (chuột số 13)..........................67 Hình 3.2. Hình thái vi thể gan chuột lô trị 1 (chuột số 20) .............................67 Hình 3.3. Hình thái vi thể gan chuột lô trị 2 (chuột số 36) .............................68 Hình 3.4. Hình thái vi thể thận chuột lô chứng (chuột số 13).........................69 Hình 3.5. Hình thái vi thể thận chuột lô trị 1 (chuột số 20)............................69 Hình 3.6. Hình thái vi thể thận chuột lô trị 2 (chuột số 36)............................70 Hình 3.7. Hình thái vi thể thận chuột lô trị 2 (chuột số 40)............................70 Hình 3.8. Hình thái vi thể gan chuột lô chứng (chuột số 6)............................75 Hình 3.9. Hình thái vi thể gan chuột lô mô hình (chuột số 12) ......................75 Hình 3.10. Hình thái vi thể gan chuột lô mô hình (chuột số 6) ......................76 Hình 3.11. Hình thái vi thể gan chuột lô uống Silymarin (chuột số 19).........76 Hình 3.12. Hình thái vi thể gan chuột lô uống Vismisco 0,6g/kg (chuột số 34) .........................................................................................................................77 Hình 3.13. Hình thái vi thể gan chuột lô uống Vismisco 1,8/kg (chuột số 42) .........................................................................................................................77 Hình 3.14. Hình thái vi thể gan chuột lô chứng (chuột số 8)..........................82 Hình 3.15. Hình thái vi thể gan chuột lô mô hình (chuột số 26) ....................82 Hình 3.16. Hình thái vi thể gan chuột lô uống Silymarin (chuột số 37).........83 Hình 3.17. Hình thái vi thể gan chuột lô uống Vismisco 0,6g/kg (chuột số 69) .........................................................................................................................83 Hình 3.18. Hình thái vi thể gan chuột lô uống Vismisco 0,6g/kg (chuột số 68) .........................................................................................................................84 Hình 3.19. Hình thái vi thể gan chuột lô uống Vismisco 1,8g/kg (chuột số 51) .........................................................................................................................84 Hình 3.20. Hình thái vi thể gan chuột lô chứng (chuột số 47)........................91 Hình 3.21. Hình thái vi thể gan chuột lô mô hình (chuột số 5) ......................91 Hình 3.22. Hình thái vi thể gan chuột lô uống silymarin (chuột số 37) .........92 Hình 3.23. Hình thái vi thể gan chuột lô uống silymarin (chuột số 38) .........92
  • 13. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Hình 3.24. Hình thái vi thể gan chuột lô uống Vismisco 0,6g/kg (chuột số 31) .........................................................................................................................93 Hình 3.25. Hình thái vi thể gan chuột lô uống Vismisco 1,8g/kg (chuột số 16) .........................................................................................................................93 Hình 4.1. Quá trình chuyển hóa Paracetamol (Acetaminophen - APAP).....114
  • 14. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Ảnh hưởng của Vismisco đến số lượng hồng cầu............................... 60 Biểu đồ 3.2. Ảnh hưởng của Vismisco đến số lượng bạch cầu ............................... 62 Biểu đồ 3.3. Ảnh hưởng của Vismisco đến hoạt độ AST trong máu....................... 63 Biểu đồ 3.4. Ảnh hưởng của Vismisco đến hoạt độ ALT trong máu ...................... 64 Biểu đồ 3.5. Ảnh hưởng của Vismisco lên trọng lượng gan của chuột nhắt bị gây độc bằng PAR ........................................................................................... 71 Biểu đồ 3.6. Ảnh hưởng của Vismisco hàm lượng MDA trong dịch đồng thể gan chuột nhắt bị gây độc bằng PAR .............................................................. 73 Biểu đồ 3.7. Ảnh hưởng của Vismisco lên trọng lượng gan chuột nhắt trên mô hình gây viêm gan mạn bằng CCl4 ................................................................... 85 Biểu đồ 3.8. Ảnh hưởng của Vismisco đến mô bệnh học gan chuột trên mô hình gây viêm gan mạn bằng CCl4 .......................................................................... 90 Biểu đồ 3.9. Ảnh hưởng của Vismisco lên hàm lượng MDA trong dịch đồng thể gan chuột nhắt trên mô hình gây viêm gan mạn bằng CCl4 ............................ 95
  • 15. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Tỷ lệ mắc bệnh và tử vong do các bệnh về gan ngày càng gia tăng và trở thành một thách thức lớn đối với y tế thế giới. Theo báo cáo về gánh nặng bệnh tật thế giới năm 2019, bệnh gan chiếm khoảng 2 triệu ca tử vong mỗi năm, trong đó tỷ lệ tử vong do xơ gan và ung thư gan chiếm 3,5% tổng số ca tử vong trên toàn thế giới 1 . Tại Việt Nam, năm 2020, theo cơ quan nghiên cứu ung quốc tế (IARC), tỷ lệ mắc mới ung thư gan cao nhất trong các bệnh ung thư với số ca mắc mới là 26.418 (chiếm tỷ lệ 14,5% tổng số ung thư). Ung thư gan cũng là ung thư có số ca tử vong dẫn đầu với 25.272 ca (21% tổng số tử vong do ung thư), gấp 3,8 lần tổng số ca tử vong do tai nạn giao thông 2 . Có nhiều nguyên nhân dẫn tới viêm gan mạn tính, xơ gan và ung thư gan như nhiễm virus, rượu, hóa chất. Cơ chế bệnh sinh của viêm gan mạn tính, đặc biệt trong trường hợp stress oxy hóa, có sự tham gia của nhiều quá trình như quá trình tổn thương hoại tử tế bào gan, xơ hóa gan và đã được chứng minh là một trong các cơ chế chính dẫn đến tổn thương gan cấp và mạn tính 1 . Theo thống kê của Tổ chức Y tế thế giới (WHO), ước tính khoảng 60 - 90% dân số các nước đang phát triển sử dụng y học cổ truyền để đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe ban đầu 3 . Xu hướng sử dụng y học cổ truyền trong hỗ trợ và điều trị bệnh thúc đẩy các nhà khoa học tiến hành nhiều nghiên cứu trên các loại dược liệu và hợp chất chiết xuất thiên nhiên với các hoạt tính sinh học tiềm năng khác nhau. Việt Nam là nước có nguồn dược liệu phong phú và đa dạng, có bề dày kinh nghiệm trong việc sử dụng cây thuốc để chữa bệnh, đây là kho tàng giúp phát triển nghiên cứu tạo ra các sản phẩm từ thiên nhiên. Việc góp phần tìm kiếm và bổ sung thêm các dược liệu sẵn có trong tự nhiên có tác dụng bảo vệ gan là hết sức cần thiết và có ý nghĩa thực tiễn.
  • 16. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 2 Vismisco là sản phẩm phối hợp 3 vị thuốc đã được sử dụng trong dân gian để giải độc và đã có các nghiên cứu đơn lẻ về tác dụng bảo vệ gan, chống oxy hóa 3, 4 . Kết quả nghiên cứu sàng lọc bước đầu trên thực nghiệm đã xác định được tác dụng sơ bộ của Vismisco trên bệnh lý viêm gan cấp tính. Với mong muốn nghiên cứu một cách khoa học về tính an toàn và hiệu quả trong điều trị các bệnh lý về gan nhằm ứng dụng sản phẩm Vismisco trên lâm sàng, đề tài “Nghiên cứu độc tính và tác dụng bảo vệ gan của sản phẩm Vismisco trên thực nghiệm” với 2 mục tiêu: 1. Xác định độc tính cấp và độc tính bán trường diễn của sản phẩm Vismisco trên động vật thực nghiệm. 2. Đánh giá tác dụng chống tổn thương gan cấp, chống viêm gan mạn, chống oxy hóa và chống viêm của sản phẩm Vismisco trên động vật thực nghiệm.
  • 17. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Tổng quan về bệnh lý viêm gan, xơ gan 1.1.1. Cấu tạo và chức năng của gan Gan là cơ quan nội tạng lớn nhất trong cơ thể, trọng lượng trung bình 2 kg (chiếm khoảng 3% trọng lượng cơ thể) 5 . Gan được cấu tạo bởi 3 thành phần chính: bao gan, nhu mô gan, mạch máu và đường dẫn mật trong gan. Bao gan là các mô liên kết mỏng bao phủ bề mặt nhu mô gan. Nhu mô gan gồm các tế bào gan sắp xếp vào từng đơn vị cấu trúc gọi là các tiểu thùy gan. Mỗi tiểu thùy gan có cấu trúc hình đa giác. Giữa các dãy tế bào gan là các mao mạch kiểu xoang (xoang gan) có các tế bào Kupffer. Bộ ba động mạch gan, ống mật và tĩnh mạch cửa chạy trong những khoảng giữa của các tiểu thùy. Gan tiếp xúc liên tục với các chất độc do tĩnh mạch cửa cung cấp máu cho cơ quan này sau khi hấp thu qua ruột 6 . Các chức năng của gan được thực hiện nhờ hai loại tế bào (tế bào gan và tế bào Kupffer) và nhờ có một lượng máu qua gan rất lớn (mỗi phút nhận 1500ml máu) 5,7,8 . - Chức năng chuyển hóa các chất: + Chuyển hóa glucid: Gan tổng hợp glycogen và chuyển glycogen thành glucose để cung cấp cho cơ thể hoặc sau đó chuyển glucose thành acid glucuronic để tham gia vào quá trình khử độc của gan 5,7,8 . + Chuyển hóa lipid: Gan sản xuất muối mật để nhũ tương hóa lipid giúp cho viêc tiêu hóa và hấp thu lipid qua thức ăn. Ngoài ra gan còn tham gia vào quá trình tổng hợp, thoái hóa lipid. + Chuyển hóa acid amin - protein: Gan tổng hợp toàn bộ albumin và một phần globulin, các yếu tố đông máu (fibrinogen, prothrombin).
  • 18. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 4 - Chức năng khử độc và tác dụng bảo vệ của gan: Diễn ra theo 2 pha: + Pha I: Gồm các phản ứng oxy hóa, phản ứng khử, phản ứng thủy phân. Quan trọng nhất trong pha này là phản ứng oxy hóa xảy ra ở microsom gan thông qua họ enzym CYP P450. Họ enzym này gồm nhiều isoenzym khác nhau. Trong đó CYP2E1 có vai trò quan trọng trong chuyển hóa thuốc, hóa chất 7,8 . Trong số các thuốc, các chất được chuyển hóa qua CYP này có paracetamol 9 . + Pha II: Các phản ứng của pha II gồm phản ứng liên hợp với acid glucuronic, acid sulfuric, glycocol, glutathion,… Sản phẩm của các chất chuyển hóa qua pha này là những chất không có hoạt tính, có tính phân cực mạnh và tan tốt trong nước 7 . - Chức năng bài tiết mật: Mật được tiết ra từ những tế bào gan đưa xuống túi mật qua ống dẫn mật. Khi bài tiết mật xuống ruột sẽ kéo theo những chất độc được gan giữ lại và đào thải qua đường mật xuống ruột. Nếu gan bị tổn thương sẽ ảnh hưởng đến quá trình tạo mật và bài xuất mật 5,7,8 . - Chức năng tạo và phá hủy hồng cầu: Gan trong thời kỳ bào thai có khả năng tạo máu. Gan là nơi sản xuất protein, cần thiết cho việc cấu tạo nên hồng cầu, là nơi dự trữ sắt lớn nhất trong cơ thể. Ngoài ra gan còn dự trữ vitamin B12, vitamin K. Mặt khác, tổ chức võng nội mô của gan là nơi phân hủy hồng cầu 5 . 1.1.2. Nguyên nhân gây viêm gan * Viêm gan cấp tính Viêm gan cấp là bệnh lý gan xảy ra cấp tính, biểu hiện đặc trưng bằng phản ứng viêm và rối loạn một số chức phận gan. 3 nguyên nhân chính có thể gây bệnh lý gan cấp tính: do virus, do thuốc hoặc do nhiễm độc. Viêm gan cấp do virus là bệnh lý phổ biến với sự lưu hành của các loại virus gây viêm gan A, B, C, D và E. Viêm gan virus A và E thường gây thành dịch nhưng lành tính, viêm gan virus B, C, D tiến triển âm ỉ, dễ dẫn đến tình trạng mạn tính gây viêm gan mạn, xơ gan, ung thư gan 10 .
  • 19. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 5 Viêm gan cấp do thuốc hoặc hóa chất: Gan là cơ quan chuyển hóa rất nhiều loại thuốc, phần lớn các thuốc sau khi chuyển hóa sẽ tạo thành những sản phẩm ít độc, tan trong nước, có tính phân cực cao và được đào thải ra ngoài 8 . Tuy nhiên, cũng có những thuốc sau khi được chuyển hóa tại gan sẽ tạo ra những sản phẩm có độc tính cao, tấn công trực tiếp vào tế bào gan, gây viêm gan, hủy hoại tế bào gan. Trong số các loại thuốc gây độc cho gan, paracetamol (PAR) là một thuốc hạ sốt, giảm đau được sử dụng phổ biến trên thế giới cũng như ở Việt Nam 9, 10. Với liều điều trị thông thường, PAR rất ít gây độc cho gan, nhưng khi dùng liều lượng quá cao sẽ sinh ra nhiều N - acetyl - p - benzoquinoneimin (NAPQI), đó là các chất gây tổn thương tế bào 11. Theo thống kê tại Anh, ngộ độc PAR chiếm khoảng 57% ca ngộ độc do thuốc 12. Ở Việt Nam, theo thống kê của Trung tâm Thông tin thuốc và Cảnh giác Dược năm 2020, PAR nằm trong danh sách 10 thuốc nghi ngờ gây ra phản ứng có hại của thuốc được báo cáo nhiều nhất (2,9%) 13. Viêm gan cấp do nhiễm độc: Các trường hợp thường gặp là nhiễm độc thuốc trừ sâu, phẩm nhuộm, nấm độc, nhiễm độc thực phẩm hoặc các hóa chất dùng trong công nghiệp trong đó Carbon tetraclorid (CCl4) là một chất gây huỷ hoại tế bào gan điển hình. Trong quá trình chuyển hóa, CCl4 tạo thành các gốc tự do, các gốc tự do này sẽ liên kết với lipid và protein trong hệ thống lưới nội mô của tế bào gan gây phá hủy cấu trúc và chức năng của hệ thống lưới nội mô, làm tổn thương tế bào gan. Mức độ tổn thương phụ thuộc vào liều CCl4, tổn thương thường tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm tiểu thùy gan. Chính vì vậy, CCl4 được sử dụng trong mô hình gây tổn thương gan để nghiên cứu về các thuốc có tác dụng bảo vệ gan 14 . * Viêm gan mạn tính Viêm gan mạn là hình thái bệnh lý với biểu hiện viêm và hoại tử ở gan kéo dài ít nhất là 6 tháng10, 15.
  • 20. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 6 Viêm gan mạn thường là hậu quả của viêm gan cấp, tuy nhiên ở nhiều trường hợp bệnh tiến triển âm thầm và chỉ thể hiện ở giai đoạn mạn tính. Tiến triển của viêm gan mạn có thể khỏi nhưng những trường hợp nặng thường dẫn tới xơ gan và ung thư tế bào gan nguyên phát. Nguyên nhân của viêm gan mạn tính thường gặp nhất là do virus viêm gan, ngoài ra còn nhiều nguyên nhân khác như viêm gan mạn tính do rượu, do hóa chất, do thuốc hoặc nguyên nhân tự miễn 10,15. Viêm gan mạn do virus viêm gan B, C và D. Viêm gan mạn do rượu: Viêm gan do virus và rượu là những nguyên nhân chính gây ra xơ gan, hai nhóm nguyên nhân này chiếm trên 90% các trường hợp xơ gan. Các nguyên nhân khác: - Nhiễm khuẩn, virus, ký sinh trùng: Sán máng (Schistosomiasis), giang mai, HIV gây viêm đường mật xơ hóa. - Các bệnh chuyển hóa, bệnh di truyền: Viêm gan do thoái hóa mô không do rượu, bệnh Wilson, Heamochromatosis, thiếu hụt α1 - antitripsin, bệnh gan ứ đọng glycogen, bệnh gan xơ hóa dạng nang, tăng tyrosin, tăng galactose máu, không dung nạp fructose, tăng abetalipoprotein máu, porphirin niệu, mucopolysaccharidosis - Do bệnh đường mật: tắc mật trong và ngoài gan. - Do bệnh tự miễn: Viêm gan tự miễn, xơ gan mật tiên phát, viêm đường mật xơ hóa tiên phát. - Bệnh mạch máu: hội chứng Budd - Chiari, suy tim. - Do thuốc và nhiễm độc: methotrexat, diclofenac, izoniazid, halouracil, aflatoxin…. - Suy dinh dưỡng. - Sarcoidosis. - Thiếu máu.
  • 21. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 7 1.1.3. Cơ chế bệnh sinh 1.1.3.1. Cơ chế bệnh sinh của viêm gan do thuốc và hóa chất Tổn thương gan do thuốc (Drug induced liver injury - DILI) còn được gọi là độc tính trên gan do thuốc. DILI là tình trạng tổn thương gan gây ra do thuốc, dược liệu hoặc các chất ngoại sinh. Theo nghiên cứu của Weaver năm 2020, phần lớn các thuốc liên quan đến DILI là dạng thân dầu và xảy ra khi dùng thuốc ở liều cao. Các thuốc gây rối loạn chức năng ty thể chiếm tỷ lệ 50% trong danh sách thuốc độc gan 16 . Dựa trên cơ chế bệnh sinh, DILI gồm 2 loại là nội tại (intrinsic) và đặc ứng (idiosyncratic) 16 . - Cơ chế gây độc gan trực tiếp (DILI nội tại): Tổn thương với biểu hiện suy giảm trực tiếp về cấu trúc và chức năng của gan (rối loạn chức năng ty thể, tắc mật, rối loạn lysosome, chất chuyển hóa hoặc lưới nội chất) gây hoại tử tế bào gan. Cơ chế gây độc này có thể dự đoán trước, phụ thuộc vào liều và thời gian dùng, thời gian khởi phát bệnh ngắn. Biểu hiện với triệu chức tăng cao enzyme AST, ALT. Tỉ lệ tử vong cao. PAR là ví dụ điển hình với cơ chế gây độc là sự hình thành các chất chuyển hóa trung gian NAPQI 16,17 . - Cơ chế gây độc gan gián tiếp (DILI đặc ứng): Tổn thương với biểu hiện hoại tử hoặc tắc mật. Cơ chế gây độc này không dự đoán được, xảy ra ở người nhạy cảm, thời gian khởi phát bệnh thay đổi. DILI có thể xảy ra theo hai cơ chế: Cơ chế miễn dịch: hệ thống miễn dịch của cơ thể cũng có thể dẫn đến thay đổi các tính chất đặc trưng của DILI, làm tăng thêm sự phức tạp của biểu hiện lâm sàng bệnh. Khởi phát 1 - 5 tuần, tái phát nếu dùng lại, biểu hiện lâm sàng: Sốt, phát ban, đau khớp. Một số thuốc gây tổn thương gan theo cơ chế này: sulfonamid, augmentin, phenytoin; Chuyển hóa sai lạc: Khởi phát nhiều tuần - tháng, tái phát nếu dùng lại. Một số thuốc gây tổn thương gan theo cơ chế này: isoniazid, ketoconazol, amiodazon 16 .
  • 22. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 8 1.1.3.2. Cơ chế bệnh sinh của viêm gan mạn tính Bệnh gan mạn tính là một tình trạng bệnh liên quan đến quá trình phá hủy và thoái hóa không ngừng nhu mô gan dẫn đến xơ hóa gan và xơ gan. Xơ hóa gan thường khởi phát âm thầm, và hầu như các bệnh liên quan và tử vong đều xảy ra sau khi xơ gan đã phát triển. Phần lớn những bệnh nhân này thường tiến triển đến xơ gan sau một khoảng thời gian dài 15 - 20 năm. Ở gan bình thường, các tế bào gan được bao phủ bởi lớp nội mô có các khe. Tế bào Kupffer - còn gọi là đại thực bào - nằm trong lòng xoang, sát thành lớp nội mô. Hoạt hóa tế bào sao có thể làm tích tụ chất nền ngoại bào (ECM). Sự tạo sợi (fibrogenesis) và phân hủy sợi (fibrolysis) của mô gan ở trạng thái cân bằng, xơ hóa chỉ xảy ra khi mô sẹo tích tụ quá mức và nhanh hơn quá trình bị phân hủy. Sự tạo thành mô sẹo là đáp ứng bình thường của cơ thể đối với tổn thương, nhưng trong xơ hóa gan, quá trình làm lành mô sẹo bị thất bại 18 . Khi gan bị tổn thương liên tục, chất nền tỉ trọng thấp trở thành mô “giống sẹo” và chức năng tế bào gan suy giảm. Cấu trúc xoang gan bình thường với tế bào sao và hệ thống chân phức tạp bao quanh xoang, rất ít chất nền trong giai đoạn này. Những thay đổi khi tế bào gan bị tổn thương mạn tính 19 : - Thâm nhiễm tế bào lympho viêm vào nhu mô gan. Một số tế bào gan chết theo chương trình. Tế bào Kupffer được hoạt hóa. Phóng thích hóa chất trung gian tạo sợi. - Tăng sinh tế bào sao lên nhiều lần và được bao quanh một lượng lớn chất nền protein ngoại bào. Quá trình này làm mất vi nhung mao tế bào gan và biến mất các khe giữa các tế bào nội mạc xoang, trương lực co thắt các tế bào sao gây tăng đề kháng với dòng máu trong xoang gan. Xơ hóa mô gan được đặc trưng bởi sự lắng đọng quá mức ECM liên quan đến tái sắp xếp ở mức độ mô học và phân tử các loại collagen,
  • 23. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 9 proteoglycan, glycoprotein và hyaluronan. Sau một tổn thương gan cấp, như viêm gan do virus, có hiện tượng tái tạo tế bào chủ mô gan để thay thế cho các tế bào hoại tử và các tế bào chết theo chương trình. Quá trình này liên quan với đáp ứng viêm và sự lắng đọng có giới hạn của ECM. Nếu tổn thương gan vẫn tiếp diễn và sự tái tạo gan thất bại thì các tế bào gan đuợc thay thế bằng ECM, bao gồm cả các sợi collagen. Sự phân bố của các chất sợi tùy thuộc vào nguồn gốc của tổn thương gan 20 . Hiện tượng hóa sợi tế bào sao: Khi gan bị tổn thương do virus viêm gan, do nghiện rượu, độc tố, chấn thương, do ứ sắt, do tăng vitamin A hoặc các yếu tố khác - tế bào sao được hoạt hóa. Sự hoạt hóa này chuyển tế bào sao từ trạng thái nghỉ sang trạng thái hoạt động và sẽ kích thích các tế bào miễn dịch viêm giải phóng ra các cytokine, các yếu tố tăng trưởng và các chất hóa học khác. Các chất hóa học này hỗ trợ trực tiếp các tế bào gan hoạt hóa và giải phóng ra collagen, glycoprotein (fibronectine, proteoglycan, và các chất khác). Các chất này ứ đọng trong gan gây nên sự tích tụ các chất nền ở ngoại bào. Cùng lúc này quá trình phân hủy hoặc thoái hóa collagen bị suy yếu. Các nghiên cứu gần đây về xơ hóa gan cho thấy tế bào sao đóng vai trò chủ yếu trong việc sản sinh sợi collagen trong xơ gan. Khi tế bào sao ở trạng thái nghỉ, nó sản sinh ra một lượng nhỏ collagen type III và IV. Khi được hoạt hóa, ngoài sản sinh ra chủ yếu collagen type I, chúng còn tạo thêm collagen type III, IV, VI, fibronectine, acid hyaluronic và các protein khác 21 . Xơ hóa gan liên quan tới những thay đổi chủ yếu về số lượng và thành phần của ECM. Ở giai đoạn tiến triển, lượng ECM ở tế bào gan nhiều gấp 6 lần lúc bình thường, gồm các sợi collagen (type I, III và V), fibronectin, undulin, elastin, laminin, hyaluronan, và proteoglycan. Sự tích tụ ECM là hậu quả của cả 2 quá trình: sự gia tăng tổng hợp và giảm thoái hóa. Tăng quá mức các men TIMP (Ức chế tiêu protein mô) làm giảm các men MMP (Tiêu protein chất nền) ảnh hưởng đến hoạt động làm giảm lượng ECM 20 .
  • 24. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 10 Tế bào hình sao là tế bào chính sản xuất ECM ở gan bị tổn thương. Ở gan lành, tế bào hình sao tập trung ở khoảng cửa và là nơi dự trữ chính của Vitamin A. Khi gan bị tổn thương mạn tính, tế bào hình sao được hoạt hóa hoặc chuyển dạng thành những tế bào giống nguyên bào sợi cơ, có khả năng co rút, tiền viêm, và có đặc tính hóa xơ. Những tế bào hình sao hoạt hóa sẽ di chuyển và tích tụ ở những vùng mô cần sửa chữa, tiết ra một lượng lớn chất nền ngoại bào và điều hòa sự thoái biến chất này. Những loại tế bào gan khác cũng có khả năng tạo xơ 20 . Trong xơ hóa gan do tắc mật, các nguyên bào sợi cơ bắt nguồn từ những mạch máu nhỏ ở khoảng cửa tăng sinh quanh các đường mật, mở đầu cho việc lắng đọng collagen. Tăng hoạt động tiêu hủy collagen là cơ chế chính của sự hồi phục xơ gan. Những sợi collagen (type I và III) bị thoái hóa và tiêu hủy bởi men MMP (men tiêu collagen) ở mô kẽ. Trong giai đoạn hồi phục, hoạt động của MMP tăng lên liên quan đến sự giảm hoạt động của TIMP-1 25 . 1.1.3.3. Các hình thức gây tổn thương tế bào gan Ít nhất 6 hình thức gây tổn thương gan đã được nhận diện: 1. Thay đổi nội môi calci trong tế bào dẫn tới tách rời hoạt động của các sợi actin trên bề mặt tế bào gan, màng tế bào bị 4vỡ dẫn tới hiện tượng tiêu tế bào. 2. Sự gãy vỡ sợi actin có thể xuất hiện ở gần các kênh (canaliculus), phần đặc biệt của tế bào gan đảm trách bài tiết mật. Mất quá trình tạo nhung mao và ngừng bơm vận chuyển như MRP3 (multidrug-resistance-associated protein-3) giúp ngăn ngừa bài tiết bilirubin và các phức hợp hữu cơ khác. 3. Nhiều phản ứng của tế bào gan kéo theo hệ cytochrome (CYP) P450 chứa hem, sản sinh phản ứng năng lượng cao dẫn tới gắn đồng hóa trị thuốc với enzym, tạo nên các phức hợp mới không có chức năng.
  • 25. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 11 4. Các phức hợp thuốc - enzym di trú lên bề mặt tế bào trong các bọc nhỏ tác động giống như kháng nguyên đích của tế bào T đến tấn công ly giải, kích thích nhiều dạng đáp ứng miễn dịch (tế bào T và các cytokin). 5. Hoạt hóa con đường chết theo chương trình thông qua receptor tumor necrosis factor (TNF- α) hoặc Fas dẫn tới chết tế bào theo chương trình. 6. Một số chất (thuốc) ức chế chức năng ty thể bằng tác động kép lên quá trình peroxy hóa (tác động sản sinh năng lượng bằng ức chế tổng hợp Nicotinamid adenin dinucleotid (NAD) và flavin adenin dinucleotid (FAD), gây giảm sản sinh Adenosin triphosphat (ATP) và các enzym trong chuỗi hô hấp tế bào. Các acid béo tự do không được chuyển hóa và thiếu hô hấp yếm khí dẫn tới tích tụ lactat và các gốc tự do. Kiểu tổn thương này là đặc trưng của nhiều tác nhân khác nhau bao gồm cả các chất ức chế sao ngược nucleoside - gắn trực tiếp vào deoxyribonucleic acid (DNA) của ty thể như acid valproic, tetracyclin và aspirin 17 . 1.1.4. Gan và stress oxy hóa * Gốc tự do: Gốc tự do là những nguyên tử, nhóm nguyên tử, hay phân tử mà lớp ngoài cùng của chúng có các điện tử không cặp đôi, chúng có thể mang điện tích âm hoặc không mang điện 22 . Quá trình sinh gốc tự do là một quá trình chuyển hóa bình thường của cơ thể 26 . Bình thường gốc tự do chỉ tồn tại trong cơ thể với nồng độ thấp và thực hiện một số chức năng sinh lý nhất định. Khi gốc tự do sinh ra quá mức là nguyên nhân sẽ lấn áp hệ thống phòng thủ nội tại của các chất chống oxy hóa trong cơ thể, tấn công tất cả các thành phần cấu tạo của tế bào, đặc biệt là màng phospholipid tế bào, protein và ADN 27 . Đặc điểm của gốc tự do là có tính oxy hóa rất mạnh, có xu hướng lấy điện tử của phân tử bên cạnh ghép đôi với điện tử của gốc tự do. Phân tử bị
  • 26. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 12 mất điện tử lại trở thành gốc tự do mới và tác dụng cứ lan truyền, đây chính là nguyên nhân sinh ra chuỗi phản ứng gốc. Trong đời sống tế bào bình thường, oxy là nhiên liệu chủ yếu cần thiết cho sự sống của tế bào và cũng là nguồn gốc chính sản sinh ra gốc tự do. Sự hình thành gốc tự do là từ chuyển hoá trong chuỗi hô hấp tế bào, thiếu máu tái phân bố trở lại, thực bào, trong quá trình viêm... ngoài ra còn từ môi trường như các yếu tố vật lý, yếu tố sinh vật, nhiễm độc, nhiễm hóa chất 26 .... Các dạng oxy hoạt động reactive oxygen species (ROS) là những gốc tự do, những ion hoạt động, phân tử có chứa nguyên tử oxy, có khả năng sinh ra gốc tự do hoặc được hoạt hóa bởi các gốc tự do 23 . Những dạng ROS quan trọng trong cơ thể sinh vật gồm: Anion superoxid (O- 2 . ) Hydro peroxide (H2O2), gốc hydroxyl (• OH), oxy đơn bội 1 O2, gốc alkoxyl (LO• ) hoặc peroxyl (LOO• )… 22 . - Superoxid (O- 2 . ) được tạo thành từ chuỗi hô hấp tế bào hoặc từ một số phản ứng tự oxy hóa và trong quá trình bùng nổ hô hấp của hiện tượng thực bào 22 . e- + • O-O• O- 2 . - Hydro peroxide (H2O2) có thể được hình thành sau phản ứng phân ly của O- 2 . hoặc do phản ứng khử hai điện tử của oxy. H2O2 có hoạt tính hóa học hạn chế là chất tan trong lipid và có thể xuyên qua các màng sinh học. - Gốc hydroxyl (• OH) được hình thành từ phản ứng Fenton hoặc phản ứng Haber-Weiss xảy ra chậm 24 . Khả năng phản ứng của gốc hydroxyl là rất lớn trong môi trường sinh học, có khả năng phản ứng với rất nhiều thành phần của tế bào. - Gốc alkoxyl (LO• ) hoặc peroxyl (LOO• ), có thể được tạo ra dưới tác động của một gốc tự do có chứa oxygen (O- 2 . , HO• ...) trên những chuỗi axit béo có nhiều nối đôi.
  • 27. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 13 - Oxy đơn bội (1 O2) là một dạng oxy có năng lượng cao, hình thành khi O2 được cung cấp năng lượng, nó không phải là gốc tự do nhưng có khả năng oxy hóa cực mạnh, chỉ tồn tại trong nước và thời gian bán hủy là 2µs. Oxy đơn bội được tạo thành ở hệ thống sinh học trong một số sắc tố như chlorophyll, retinal và flavin khi chúng được chiếu sáng với sự có mặt của oxy. Các gốc tự do và các dạng oxy hoạt động có khả năng tương tác với các phân tử sinh học gồm lipid, protein, axit nucleic và có thể gây tác hại đến tính chất sinh học của các phân tử trên 22 . Hậu quả của quá trình này là bẻ gãy các liên kết, tạo ra gốc tự do mới để hình thành liên kết mới, chất mới qua phản ứng giữa các gốc. Tất cả các gốc tự do của oxy và dạng oxy hoạt động được gọi là các chất oxy hóa hoặc tác nhân gây stress oxy hóa. * Chất chống oxy hóa Chất chống oxy hóa là một chất bất kỳ khi hiện diện ở nồng độ thấp hơn so với cơ chất oxy hóa cần bảo vệ có khả năng làm chậm hoặc ngăn cản một cách có ý nghĩa sự oxy hóa của cơ chất này 27 . Những chất chống oxy hóa có thể có nguồn gốc tự nhiên hay tổng hợp. Các chất chống oxy hóa tổng hợp được dùng rộng rãi trong công nghiệp thực phẩm. Các chất chống oxy hóa tự nhiên như dược liệu chứa hợp chất phenol thường được khuyến khích hơn vì tính an toàn trong khi hiệu quả chống oxy hóa thì tương đương hoặc mạnh hơn so với chất chống oxy hóa tổng hợp 28 . Các chất chống oxy hóa có thể tác động theo 2 cách: làm chậm tốc độ oxy hóa và phá vỡ chuỗi oxy hóa. * Hệ thống chống oxy hóa ở gan Gan có nhiều enzym trong đó thành phần chống oxy hóa đóng vai trò quan trọng là các chất chống peroxy hóa, enzym SOD, chất phân hủy các gốc tự do, protein khóa ion kim loại, trong đó các chất chống peroxy hóa chiếm thành phần chủ yếu ở gan 26 .
  • 28. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 14 Các chất chống peroxy hóa Peroxidase là một nhóm enzym xúc tác các phản ứng oxy hóa khử, thuộc lớp oxidoreductase. Phương trình phản ứng tổng quát của quá trình này: peroxidase AH2 + H2O2 → A + 2H2O Vai trò và tính chất của peroxidase: peroxidase là những enzym chống oxy hóa quan trọng trong hệ thống sinh học. Chúng có vai trò chính là giải độc tế bào bằng cách chuyển hóa H2O2 thành H2O. Ngoài ra, peroxidase còn có vai trò chống lại các tác nhân gây bệnh xâm nhiễm vào tế bào và mô và đáp ứng bảo vệ những tổn thương. GPx là enzym xúc tác phản ứng loại bỏ các peroxid hữu cơ và vô cơ: GSH: Là glutathion dạng khử, GS-SG: Là glutathion dạng oxy hóa, ROOR là peroxid, R là gốc hữu cơ hoặc có thể là H trong H2O2. Nồng độ của GPx phụ thuộc vào nồng độ H2O2, khi nồng độ H2O2 cao GPx bị ức chế. Ngược lại, khi nồng độ H2O2 còn lại rất thấp thì GPx lại được hoạt hóa, xúc tác phản ứng phân hủy H2O2 22 . Hệ thống glutathion peroxidase bao gồm: GPx, GR và G6PDH đây là hệ thống phòng thủ chống lại những tổn thương gây nên bởi quá trình oxy hóa. Enzym superoxyd dismutase (SOD): Superoxid dismutase là một enzym chống oxy hóa có chứa kim loại thuộc lớp oxidoreductase thực hiện chức năng xúc tác phản ứng chuyển hóa O - 2 . thành O2 và H2O2: - . SOD + O2 2 O 2 + 2H+ → H2O2 Nồng độ SOD càng cao thì nồng độ O càng giảm đi. SOD là một chất 2• chống oxy hóa rất cơ bản, làm hạ thấp nồng độ • O 2 chất khởi đầu cho phản ứng tạo sinh tất cả các dạng ROS khác 22 .
  • 29. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 15 Phân hủy các gốc tự do khác Vitamin E ( -tocopherol) là chất chống oxy hóa quan trọng ở các tổ chức màng. Mỗi phân tử vitamin E có khả năng loại bỏ hai gốc LOO theo phản ứng sau: 2LOO + Vitamin E (OH)2 → 2LOOH + Vitamin E (O2) Ngoài phản ứng trực tiếp với gốc tự do, vitamin E còn có khả năng loại oxy đơn bội theo phản ứng Vitamin E + 1 O2 → O2 + vitamin E → Vitamin E Protein khóa ion kim loại chuyển tiếp Ion sắt hay đồng ở trạng thái tự do dễ dàng xúc tác phản ứng sinh gốc tự do. Khi các ion này bị khóa dưới dạng phức sẽ mất khả năng xúc tác. Trong cơ thể, nhiều protein có chức năng này như transferrin, ferritin, lactoferrin (khóa ion Fe2+ ), ceruloplasmin (khóa ion Cu2+ ). * Stress oxy hóa và các bệnh về gan Stress oxy hóa được định nghĩa là sự mất cân đối giữa các gốc tự do được tạo ra và quá trình loại bỏ bằng các chất phòng vệ chống oxy hóa. Ở điều kiện sinh lý, các gốc tự do chịu trách nhiệm biểu hiện các chức năng của tế bào gồm các đường dẫn truyền tín hiệu, chống lại sự xâm nhập của vi khuẩn và biểu hiện gen mã hóa cho các protein tham gia quá trình tăng trưởng hay sự chết của tế bào và giúp tăng cường cơ chế bảo vệ sinh học. Bình thường, cơ thể có thể loại bỏ gốc tự do ở mức độ nhất định vì vậy những gốc hoạt động này không nguy hiểm với cơ thể ở điều kiện sinh lý. Tuy nhiên, với lượng lớn quá mức các gốc tự do sẽ gây hiện tượng stress oxy hóa, dẫn đến tổn thương oxy hóa mô và các cơ quan 27 . Trong bệnh gan do rượu (alcoholic liver disease, ALD) có sự tham gia của stress oxy hóa do quá trình chuyển hóa rượu ở gan. Đầu tiên, rượu sẽ được chuyển hóa thành acetaldehyd dưới tác động của enzym dehydrogenase (ADH).
  • 30. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 16 Tiếp theo, enzym acetaldehyd dehydrogenase (ALDH) oxy hóa acetaldehyd thành acetat không ổn định, dễ dàng phân hủy thành nước và carbon dioxid. Sự hình thành của acetaldehyd gây phá hủy tế bào gan vì đây là một tác nhân phản ứng với ADN và tạo ra các chất làm tổn thương mô. Acetaldehyd và dẫn xuất - malondialdehyd (MDA) đồng thời liên kết với protein, tạo thành các phức hợp MAA, được nhận biết bởi các thụ thể tế bào gan, kích thích điều hòa của các cytokin và kích hoạt phản ứng 29 . Con đường thoái hóa thứ hai của rượu thông qua hệ thống microsom xúc tác bởi enzym CYP2E1, chịu trách nhiệm chính cho sự phân hủy rượu ở người nghiện rượu. CYP2E1 được kích hoạt sẽ giải phóng ROS, dẫn đến stress oxy hóa và chết tế bào 30 . Trong bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu (non-alcoholic fatty liver disease, NAFLD) và viêm gan thoái hóa mỡ (non-alcoholic steatohepatitis, NASH): Tình trạng viêm do tích lũy mô mỡ và xơ ở gan, xảy ra ở những người hầu như không uống rượu, lượng mỡ tích tụ trong gan > 5% trọng lượng gan. Acid béo tự do tích luỹ trong tế bào làm tăng peroxy hóa ở gan đồng thời tạo gốc tự do và kích thích biểu hiện TNF-α, gây tổn thương ty thể, ADN, ARN, protein, làm biến đổi enzym, rối loạn nội tiết tố thông qua phản ứng oxy hóa khử, làm tế bào gan nhạy cảm với các yếu tố độc tế bào, gây viêm, chết tế bào gan theo chương trình và hoại tử 31 . Tổn thương gan do các chất độc: Quá trình chuyển hóa hay biến đổi sinh học của các chất gây độc gan là một quá trình giải độc khi các phân tử được biến đổi thành dạng ít độc hơn bởi hệ thống các enzym khác nhau. Do quá trình biến đổi sinh học diễn ra với tần suất cao nên các gốc tự do được tạo ra liên tục. Phần lớn các chất độc gan chủ yếu gây tổn thương gan do tạo ra stress oxy hóa; làm tăng peroxy hóa lipid, giảm ATP và tổn thương oxy hóa ADN và protein. Trong cơ chế tác động của CCl4 có sự hình thành các gốc tự do như tricloromethyl (CCl3 . ), tricloromethyl peroxyl (CCl3OO. ) gây bão hòa
  • 31. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 17 hệ thống chống oxy hóa phòng thủ của cơ thể, gây peroxy hóa lipid, giảm lượng CYP450 dẫn đến suy giảm chức năng do giảm protein và tích tụ triglycerid, thay đổi trạng thái cân bằng nước, điện giải đồng thời làm tăng các enzym gan trong huyết tương 32 . Tổn thương gan do các thuốc (Drug induced liver injury, DILI) là bệnh lý phổ biến, có thể xảy ra ở hầu hết các nhóm thuốc. DILI có thể là kết quả của độc tính trực tiếp của thuốc hoặc các chất chuyển hóa của thuốc hoặc do các cơ chế qua trung gian miễn dịch 33 . Quá trình chuyển hóa thuốc ở gan thường trải qua hai giai đoạn. Pha 1 xảy ra các phản ứng sinh hóa như phản ứng khử, phản ứng thủy phân nhưng chủ yếu là phản ứng oxy hóa do enzym CYP450 xúc tác, thuốc bị ion hóa do các phân tử thuốc bị mất điện tử… Pha 2 xảy ra các phản ứng kết hợp giữa thuốc với các nhóm ion hóa như: acid glucuronic, glutathion, glycin, gốc methyl, acetyl… 34 tại tế bào chất của tế bào gan, kết quả tạo ra chất chuyển hóa dễ hòa tan trong nước. Kết quả của quá trình chuyển hóa thuốc là đa số các thuốc bị giảm hoạt tính, một số ít tăng hoạt tính hoặc vẫn giữ hoạt tính, một số tiền chất không hoạt tính chuyển sang dạng có hoạt tính, một số trở thành chất chuyển hóa có độc tính 35 . 1.1.5. Các dược liệu có tác dụng bảo vệ gan Một số lượng lớn các loại dược liệu cổ truyền đã được sử dụng với tác dụng bảo vệ gan. Các dược liệu này có thể được sử dụng đơn lẻ hoặc ở dạng công thức phối hợp trong các bài thuốc. Hầu hết các dược liệu được sử dụng theo kinh nghiệm và chưa có đầy đủ bằng chứng thuyết phục. Vì vậy, nhiều nghiên cứu sử dụng công nghệ sinh học hiện đại đã và đang được tiến hành ở Việt Nam cũng như trên thế giới để tìm hiểu và đưa ra những bằng chứng khoa học đáng tin cậy về cơ chế tác dụng liên quan đến tác dụng bảo vệ gan của một số dược liệu hoặc các hợp chất chiết xuất từ các dược liệu.
  • 32. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 18 Bảng 1.1. Tác dụng bảo vệ gan của một số dược liệu Dược liệu Tác dụng Tham khảo Cao cồn và phân đoạn ethyl acetat Khúng khéng chiết từ quả và cuống mang quả khúng khéng liều 200mg/kg và (Hovenia Dulcis 36 500mg/kg có tác dụng bảo vệ gan Thunb.) trên mô hình gây tổn thương gan bằng PAR Cao chiết toàn phần bằng MeOH và các cao phân đoạn có khả năng dọn Cây ban Hooker gốc tự so DPPH (1, 1-diphenyl, 2 picryl-hydrazyl) và Superoxid, có (Hypericum 37 tác dụng bảo vệ gan và tăng hoạt hookerianum) tính enzym chống oxy hóa SOD ở 2 mức liều thử 250mg/kg và 500mg/kg Trên mô hình gây tổn thương gan bằng PAR 400 mg/kg ở chuột nhắt trắng, cao lỏng CLG2 điều chế từ Cây gạo cây gạo (1 ml chứa 4 g dược liệu) (Bombax malabaricum liều 1,5 ml/kg và 3,0ml/kg có tác 38 DC.) dụng bảo vệ gan và chống oxy hóa: giảm hoạt độ AST, ALT trong huyết thanh và nồng độ MDA trong dịch đồng thể gan. Rong câu chỉ Tác dụng chống oxy hóa in vitro và với liều 600mg/kg có tác dụng bảo (Gracilaria tenuistipiata 39 vệ gan trên mô hình chuột bị gây Zhang et Xia) độc bằng PAR
  • 33. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 19 Dược liệu Tác dụng Tham khảo Trên mô hình gây viêm gan thực Hồng chi Đà Lạt chủng nghiệm bằng PAR trên chuột nhắt trắng, cao lỏng Hồng chi Đà Lạt DL1 (Ganoderma chủng DL1 liều 6g/kg có tác dụng 40 lucidum (w.Curt:Fr) bảo vệ gan: giảm hoạt độ AST, ALT Karst.) và tổn thương mô bệnh học gan (đại thể và vi thể) so với lô mô hình Chế phẩm F1 chiết xuất từ mã đề có tác dụng bảo vệ gan trên mô hình gây tổn thương gan bằng CCl4, trên Mã đề (Plantago mô hình gây xơ gan có tác dụng bảo 41 asiatica L.) vệ chức năng gan (giảm enzym AST, bilirubin), chống oxy hóa (giảm MDA), ức chế quá trình xơ gan (giảm hàm lượng colagen) Kích thích tế bào gan bài tiết mật do paratolyl methyl cacbinol, tác dụng Nghệ thông mật của hoạt chất curcumin. 42 (Curcuma longa L.) Curcuminoid đã được chứng minh có tác dụng bảo vệ và phục hồi tổn thương gan cấp trên thực nghiệm Chế phẩm SF chiết xuất từ lá chè đắng có tác dụng chống viêm gan, Cây chè đắng ức chế xơ gan thông qua làm giảm 43 (Ilex kaushue S.Y.Hu) 28,03% hoạt độ AST; 30,6% hàm lượng colagen trong gan; 24,34% lượng MDA
  • 34. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 20 Dược liệu Tác dụng Tham khảo Lá Thạch châu Trung Tác dụng chống oxy hóa mạnh và Bộ (Pyrenaria làm giảm quá trình oxy hóa tế bào 44 jonqueriana Pierre) gan chuột nhắt gây bởi CCl4 Nhó đông Dịch chiết toàn phần nhó đông có tác dụng làm giảm AST và ALT huyết (Psychotria morindoides 45 thanh trên 2 mô hình gây viêm gan Hutch) thực nghiệm bằng CCl4 và PAR Dịch chiết chùm ngây ở liều 0,5 ml/kg khối lượng cơ thể/ngày có tác Chùm ngây dụng bảo vệ gan thông qua việc làm giảm nồng độ AST, ALT, LDH, 45 (Moringa oleifera) MDA và hạn chế tổn thương gan gây ra bởi CCl4 trên mô hình chuột nhắt trắng dòng BALB/c Silymarin có tác dụng bảo vệ gan thông qua bảo vệ màng tế bào, ổn định màng, ngăn cản sự tấn công của một số chất độc vào gan; Ức chế quá trình peroxy hoá lipid, dọn sạch Kế sữa, cúc gai gốc tự do, giảm sử dụng glutathion của tế bào gan; Ức chế quá trình xơ (Silybum marianum (L.) 47 hoá theo cơ chế trực tiếp và gián Gaertn.) tiếp; Kích thích sự tổng hợp protein, làm nhanh chóng phục hồi hệ enzym trong tế bào, phục hồi màng tế bào bị tổn thương, làm tăng quá trình phân bào, kích thích tái tạo tế bào gan
  • 35. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 21 Dược liệu Tác dụng Tham khảo Saponin chiết xuất từ cây giảo cổ lam có tác dụng bảo vệ gan, chống oxy hoá trên mô hình gây độc tế bào gan chuột bằng PAR. Thử nghiệm Giảo cổ lam đã chứng minh với liều 200 mg/kg Gynostemma pentaphyl- và 600 mg/kg có tác dụng hạn chế 48 lum (Thunb.) Markino. tổn thương tế bào gan thông qua hạn Cucurbinaceae chế trọng lượng gan tương đối và hoạt độ AST, ALT, làm giảm nồng độ MDA trong dịch đồng thể gan. Tác dụng này của saponin ở liều 200 mg/kg tốt hơn liều 600 mg/kg Các chế phẩm cao nước (SP1) và cao methanol (SP2) cây Cà gai leo ở liều 10 g bột dược liệu khô/kg thể trọng/ngày có tác dụng bảo vệ gan Cà gai leo thông qua giảm hoạt độ AST, ALT (Solanum procumbens và cholesterol toàn phần trong huyết 49 Lour.) thanh trên mô hình gây độc gan chuột thực nghiệm bằng paracetamol. Trong đó, chế phẩm SP2 có tác dụng bảo vệ gan chuột thực nghiệm tốt hơn chế phẩm SP1.
  • 36. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 22 1.2. Mô hình nghiên cứu thuốc có tác dụng bảo vệ gan trên động vật thực nghiệm (in vivo) Mục tiêu của các mô hình nghiên cứu tác động bảo vệ gan là đánh giá khả năng các hợp chất, các phân đoạn hoặc dịch chiết tương tác hoặc tránh tổn thương do các chất độc gan gây ra. Tác động bảo vệ gan có thể đo lường bằng các chỉ số sinh hóa, tỷ lệ sống hay đặc điểm mô học của gan. Mỗi mô hình có thể đánh giá tác động bảo vệ hay điều trị, dựa vào việc các tác nhân bảo vệ gan được dùng trước hay sau khi dùng chất gây độc 32 . Các mô hình in vivo thực hiện trực tiếp trên động vật sống, phổ biến là chuột, thỏ, khỉ …; qua mô hình này có thể giúp đánh giá cơ chế bảo vệ. Tổn thương gây ra ở các động vật thử nghiệm do các chất độc gan khác nhau với liều lượng đã biết và tác động của tổn thương và/hoặc khả năng bảo vệ được đánh giá thông qua các thông số chuyển hóa, sinh hóa và đặc điểm mô bệnh học. Để nghiên cứu tác dụng bảo vệ gan của thuốc, có thể dùng ít nhất các loại nghiệm pháp sau 26 . - Đối kháng với tác dụng gây tổn thương do các chất độc trên gan; - Tác dụng lợi mật và chống ứ mật; - Tác dụng điều hòa miễn dịch; - Tác dụng trên virus viêm gan. Hiện nay, trên thế giới và Việt Nam chủ yếu thường áp dụng mô hình nghiên cứu đối kháng với tác dụng gây tổn thương do các chất độc trên gan. Ngoài ra có thể tiến hành thêm một số nghiên cứu tác dụng dược lý liên quan như tác dụng chống viêm, chống oxy hóa … góp phần chứng minh cho cơ chế tác dụng về khả năng bảo vệ gan và tăng phục hồi tổn thương gan của thuốc 26 . Nghiên cứu tác dụng bảo vệ gan trên mô hình tổn thương gan do các chất độc đối với gan có thể tiến hành theo hai hướng: tác dụng bảo vệ gan (gây độc gan sau khi dùng thuốc thử nghiệm) và tác dụng tăng phục hồi tổn thương gan (gây độc gan trước khi dùng thuốc thử nghiệm). Tất cả các mô hình thực
  • 37. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 23 nghiệm đều được tiến hành theo quy trình: Gây độc động vật thực nghiệm bằng các chất đã được chứng minh có độc tính cấp với gan, sử dụng thuốc nghiên cứu và thuốc đối chứng cho các nhóm động vật nghiên cứu và cuối cùng là đánh giá tác dụng trên gan của thuốc nghiên cứu thông qua các chỉ số đánh giá khác nhau, so sánh với thuốc đối chứng. Chuột cống trắng và chuột nhắt trắng là những động vật thường dùng nhất trong nghiên cứu. Mỗi chất độc với gan có thể ảnh hưởng đến một số chức năng khác nhau của cơ quan dưới tế bào gan, do đó nhiều khi cần phải thử thuốc trên nhiều chất độc đối với gan. Ngoài ra, có rất nhiều thông số để đánh giá chức năng gan trong huyết thanh như AST, ALT, protein toàn phần, albumin, bilirubin ... cần nghiên cứu để đánh giá sự tổn thương và phục hồi chức năng của các bào quan trong tế bào gan như ty thể, lysosom, hoặc bào tương, bên cạnh đó các đánh giá về mô bệnh học thường bổ sung rất tốt cho nghiên cứu hóa sinh và rất có ích khi nghiên cứu tác dụng của thuốc trên sự tái sinh gan. Trên thế giới, các nhà khoa học đã sử dụng nhiều chất độc gan khác nhau để gây độc gan và thông qua nhiều thông số để đánh giá kết quả nghiên cứu 26 . Hiện nay có một số chất được dùng để gây tổn thương gan trên mô hình tổn thương gan do các chất độc đối với gan thực nghiệm như CCl4, PAR, D- galactosamin, aflatoxin B, concanavalin A, rượu..... 26 , nhưng chất hay được sử dụng nhất là PAR và CCl4 do đặc điểm tổn thương điển hình, khả năng gây độc gan trên thực nghiệm đã được chứng minh và dễ tiến hành, tần suất gặp tổn thương trên thực tế là rất lớn, nhất là với PAR 1.2.1. Mô hình gây tổn thương gan bằng PAR PAR là thuốc giảm đau và hạ sốt được sử dụng rộng rãi. Ở liều cao, PAR gây tổn thương gan cấp tính và hoại tử tế bào gan 33 . Ở liều điều trị, PAR chủ yếu được chuyển hóa thành dạng glucuronid hoặc dẫn xuất sulfat và bài tiết, phần còn lại chuyển hóa thành các chất phản ứng trung gian, được loại bỏ bằng cách kết hợp với GSH 34 . 14, 17.
  • 38. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 24 PAR là mô hình được sử dụng phổ biến nhất của cơ chế gây độc gan trực tiếp 34 . Khi dùng quá liều, PAR bị oxy hóa bởi CYP450 (chủ yếu là đồng phân CYP2E1) thành NAPQI, nhanh chóng gắn vào GSH. NAPQI là một chất độc với tế bào, nó gắn vào protein tế bào gan, gây viêm và hoại tử tế bào gan. Với liều điều trị, một lượng nhỏ NAPQI tạo ra sẽ liên hợp với glutathion - chất chống oxy hóa tự nhiên của cơ thể sẵn có trong gan để tạo ra hợp chất không gây độc và đào thải ra ngoài. Tuy nhiên, nếu tốc độ sinh NAPQI lớn hơn tốc độ khử độc bởi GSH trong gan thì lượng NAPQI dư thừa sẽ liên kết hóa trị với các nhóm sulfhydryl của protein ty thể hình thành sản phẩm cộng của protein và PAR gây ức chế hô hấp của ty thể và stress oxy hóa ty thể bằng cách tạo ra các gốc oxy hóa tự do, nhóm hydroxyl, các gốc nitrit và nitrat, sau đó sẽ làm tăng hoạt hóa tế bào Kupffer và tăng sản xuất các chất trung gian gây độc tế bào như cytokin và gốc tự do dẫn đến phá hủy ty thể, ADN phân mảnh dẫn gây ra chết tế bào theo chương trình và hủy hoại tế bào 34 . Chuột là động vật được ưu tiên cho các mô hình nghiên cứu về quá liều PAR, liều PAR gây độc cho chuột và cho người là tương đương nhau, cơ chế gây độc ở chuột giống như ở người với sự suy giảm GSH, liên kết với protein, tổn thương ty thể, stress oxy hóa, phân mảnh ADN và kích hoạt Jnk 34 . Chuột nhắt trắng được ưu tiên lựa chọn trong đa số các nghiên cứu do chuột cống trắng ít có liên kết với protein của ty thể mặc dù được dùng PAR liều cao hơn và không có tổn thương ty thể và stress oxy hóa 34, 46. Thông thường, chuột được nhịn ăn 12 đến 16 giờ trước khi sử dụng PAR liều 200 - 300 mg/kg, để tạo điều kiện tương đương cho quá trình chuyển hóa PAR bằng cách làm cạn kiệt mức GSH trong gan. Tuy nhiên, nếu sử dụng liều 400 - 600 mg/kg không bắt buộc chuột phải nhịn ăn 33, 34 . 1.2.2. Mô hình gây tổn thương gan bằng CCl4 Carbon tetraclorid (CCl4) là chất không màu, sử dụng chủ yếu làm chất phản ứng trong tổng hợp hữa cơ, bản chất không độc; tuy nhiên khi vào cơ thể, CCl4 bị chuyển hóa phần lớn qua CYP2E1 và một phần nhỏ qua
  • 39. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 25 CYP2B1, CYP2B2, CYP3A4 tạo ra các gốc tự do có hoạt tính cao không ổn định và thời gian tồn tại ngắn tricloromethyl (CCl3 . ) 32 . Độc tính do CCl4 gây ra phụ thuộc vào liều và thời gian tiếp xúc. Ở liều thấp gây ra các tác động như mất cân bằng nội môi, peroxy hóa lipid, giải phóng các cytokin và apoptotic sau đó tái tạo lại tế bào. Ở liều cao hoặc nếu thời gian tiếp xúc lâu hơn, sẽ gây ảnh hưởng nghiêm trọng hơn và tổn thương xảy ra trong thời gian dài hơn, bệnh nhân có thể bị xơ hóa gan hoặc thậm chí là ung thư. Trong cơ chế tác động chính của CCl4 có sự hình thành các gốc tự do gây stress oxy hóa và kích thích gây viêm. CCl4 dưới chuyển hóa của CYP2E1 biến đổi thành tricloromethyl CCl3 . . CCl3. là một gốc tự do, tiếp tục kết hợp với oxy tạo gốc tricloromethyl peroxyl (CCl3OO. ) hoạt tính mạnh hơn. Các gốc tự do này gây bão hòa hệ thống chống oxy hóa phòng thủ của cơ thể, phản ứng với các protein, tấn công các acid béo chưa no, gây peroxy hóa lipid, giảm lượng CYP450 dẫn đến suy giảm chức năng do giảm protein và tích tụ triglycerid, thay đổi trạng thái cân bằng nước, điện giải đồng thời làm tăng các enzym gan trong huyết tương. Sự peroxy hóa lipid dẫn đến một loạt các phản ứng, như phá hủy lipid màng, tạo ra các chất độc hại nội sinh, gây ra nhiều biến chứng về gan và bất thường chức năng. Vì vậy, peroxid hóa lipid được coi là một yếu tố quan trọng trong cơ chế bệnh sinh của tổn thương gan do CCl4. Việc ức chế hình thành các gốc tự do được xem là điểm mấu chốt trong việc bảo vệ chống lại tổn thương do CCl4 gây ra. Do đó, mô hình này được sử dụng rộng rãi để đánh giá dược phẩm và các sản phẩm tự nhiên có hoạt tính bảo vệ gan và chống oxy hóa32 . Bên cạnh đó, sự gia tăng stress oxy hóa do CCl4 kích thích gây tình trạng viêm. Các cytokin gây viêm đồng thời làm biến đổi yếu tố tăng trưởng beta-1 (TGF-β1) kích hoạt các tế bào hình sao thông qua thụ thể liên kết với TGF-β1. Các tế bào hình sao được kích hoạt sẽ làm tăng hình thành sợi và tổng hợp collagen, cuối cùng dẫn đến xơ hóa gan. Liều duy nhất của CCl4 có thể đạt nồng độ đỉnh trong 3 giờ. Trong vòng 24 giờ, CCl4 gây ra thay đổi các chỉ số
  • 40. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 26 sinh hóa và mô học của tế bào gan. Sử dụng liều lặp lại CCl4 có thể gây xơ hóa và hoại tử gan. Tiêm dưới da CCl4 liều 2 ml/kg trong 2 ngày làm tăng hàm lượng AST và ALT, nếu tiếp tục trong 2 - 4 tuần sẽ dẫn đến xơ hóa và xơ hóa tiến triển trong 5 - 7 tuần, xơ gan nặng trong 8 - 9 tuần 35 . Việc ức chế quá trình peroxy hóa lipid bằng chất chống oxy hóa chỉ làm giảm tổn thương ban đầu của CCl4, việc ngăn chặn quá trình peroxy hóa lipid không ngăn chặn được sự tiến triển của tổn thương và khả năng gây chết sau đó 50 . Đến 8 tuần, xơ gan dạng vi mô diễn ra. Thuốc được sử dụng chủ yếu bằng đường tiêm phúc mạc hoặc đường uống, liều lượng 0,2 đến 5 ml/kg 46, 50, 51 và trong khoảng thời gian từ 36 giờ đến 18 tuần 52, 53, 54. Tại Việt Nam, một số tác giả đã thực hiện đánh giá tác dụng chống xơ gan trên mô hình gây xơ gan bằng CCl4, tuy nhiên lựa chọn động vật, liều lượng và cách dùng CCl4 có sự khác nhau. Trương Hải Nhung và cộng sự (2014, 2016) thực hiện nghiên cứu sử dụng nhiều mức độ liều CCl4 khác nhau trên chuột nhắt trắng chủng Swiss. Kết quả nghiên cứu cho thấy CCl4 gây xơ gan rõ rệt, liều 1,0 mL/kg là tối ưu nhất 55,56 . Trên chuột cống, chế độ liều 1 (cho uống CCl4 0,5 ml/kg, 2 lần/tuần, trong 4 tuần đầu và 0,25 ml/kg, 2 lần/tuần, trong 8 tuần kế tiếp) hoặc chế độ liều 2 (0,25 ml/kg, 2 lần/tuần, liên tục trong 15 tuần) 57 . 1.3. Các phương pháp đánh giá 1.3.1. Đánh giá hoạt tính chống oxy hóa Đánh giá hoạt tính chống oxy hóa bằng phương pháp MDA: Malonyl diadehyd (MDA) là sản phẩm cuối cùng của quá trình peroxy hóa lipid màng tế bào, là chỉ thị của tổn thương oxy hóa ở các tế bào và mô. Đo cường độ phức xác định hàm lượng MDA của mẫu, từ đó đánh giá khả năng chống oxy hóa của chất nghiên cứu thể hiện qua việc làm giảm hàm lượng MDA 34 .
  • 41. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 27 Đánh giá hoạt tính chống oxy hóa bằng phương pháp SOD: Để làm giảm nồng độ O- 2 . , cơ thể huy động enzym nội sinh là superoxid dismutase (SOD) - đây là một chất chống oxy hóa rất cơ bản, làm hạ thấp nồng độ O- 2 . thành chất ít độc hơn là H2O2. Hoạt tính của Superoxide dismutase (SOD) được phân tích bằng phép đo quang phổ 22 . Đánh giá hoạt tính chống oxy hóa bằng phương pháp GPx: GPx là một chất nền của nhiều enzym tham gia vào giải độc tế bào và cơ chế bảo vệ. Trong cơ thể enzym này tồn tại chủ yếu ở trong bào tương của tế bào, ở dịch ngoại bào nồng độ rất thấp. GPx có tác dụng làm giảm nồng độ các gốc tự do hoạt động. Có hai loại GPx ở bào tương, loại GPx không phụ thuộc selen, chiếm 20%, xúc tác sự khử các hydroperoxid hữu cơ khi có mặt glutathion nhưng không có tác dụng trên H2O2. Loại GPx phụ thuộc Se (Se-GPx), chiếm 80%, xúc tác sự khử H2O2 22 . 1.3.2. Đánh giá tình trạng hoại tử tế bào gan Khi tế bào gan bị tổn thương, một số enzym có nhiều trong gan sẽ được giải phóng vào máu, do vậy để đánh giá mức độ tổn thương tế bào gan, thường định lượng các enzym có nguồn gốc ở gan. Trên lâm sàng, để đánh giá sự huỷ hoại tế bào gan, thường xác định hoạt độ các enzym transaminase trong huyết thanh vì các enzym này thường thay đổi sớm nhất và có tính chất đặc trưng khi gan bị tổn thương 59 . Các enzym aspartat aminotransferase (AST) và alanin aminotransferase (ALT) đóng vai trò quan trọng trong chuyển hóa của các acid amin. ALT xúc tác sự chuyển nhóm amin của L-alanin sang α-ketoglutarat để tạo thành pyruvat và L-glutamat, AST xúc tác chuyển nhóm amin của L-aspartat sang α-ketoglutarat để tạo thành oxaloacetat và L- glutamat. Bình thường, AST và ALT chỉ có trong tế bào và hoạt độ của chúng trong huyết thanh rất thấp. Nhưng khi tế bào gan bị tổn thương, AST và ALT sẽ giải phóng từ tế bào gan vào máu làm cho hoạt độ của chúng trong huyết thanh tăng 6 .
  • 42. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 28 1.3.2.1. AST (aspartat aminotransferase) Enzym này cư trú trong bào tương và ty thể của tế bào. AST hiện diện ở cơ tim và cơ vân nhiều hơn ở gan. Ngoài ra, AST còn có ở thận, não, tụy, phổi, bạch cầu và hồng cầu. Bình thường AST < 40 UI/L 59,60 . Hoạt độ của enzym AST trong máu của bệnh nhân được xác định theo phương pháp động học enzyme, theo phản ứng: AST L-aspartat + a-cetoglutarat <=========> Glutamat + Oxaloacetat MDH Oxaloacetat + NADH + H+ <=========> L-malate + NAD+ Hoạt độ AST được đo bằng sự giảm nồng độ NADH theo thời gian ở bước sóng 340 nm. 1.3.2.2. ALT (alanin aminotransferase) Là enzym chỉ cư trú ở bào tương, hiện diện chủ yếu ở bào tương của tế bào gan cho nên sự tăng ALT nhạy và đặc hiệu hơn AST trong các bệnh gan. Bình thường ALT < 40 UI/L 59,60 . Hoạt độ của enzym ALT trong máu của người bệnh được xác định theo phương pháp động học enzyme dựa trên phản ứng: ALT L. Alanin + a-cetoglutarat <=========> L. Glutamat + Pyruvat LDH Pyruvat + NADH + H+ <=========> L- lactate + NAD+ Hoạt độ ALT được đo bằng sự giảm nồng độ NADH ở bước sóng 340 nm theo thời gian. Thông qua hoạt độ AST và ALT trong huyết thanh có thể đánh giá được mức độ tổn thương tế bào gan, nếu hoạt độ ALT tăng cao hơn AST, tổn thương ở mức tế bào là chủ yếu. Khi hoạt độ AST tăng cao thì ngược lại, tế
  • 43. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 29 bào gan đã bị tổn thương ở mức dưới tế bào, vào tới ty thể. Chỉ số De Ritis (AST/ALT) cho biết tổn thương ở mức tế bào hoặc dưới tế bào, Tỷ số này > 1 gặp trong các tổn thương gan mạn tính như xơ gan hoặc nếu AST/ALT > 2 gợi ý đến tổn thương gan do rượu. Khi AST/ALT > 4 gợi ý đến viêm gan bùng phát do bệnh Wilson. Khi AST/ALT < 1 thường gặp trong hoại tử tế bào gan cấp như viêm gan virus cấp 59,60. - Viêm gan virus cấp: AST, ALT đều tăng rất cao so với bình thường (có thể > 1000U/l), nhưng mức độ tăng của ALT cao hơn so với AST, tăng sớm trước khi có vàng da, ở tuần đầu vàng da (tăng kéo dài trong viêm gan mạn tiến triển). Hoạt độ AST, ALT tăng hơn 10 lần, điều đó cho biết tế bào nhu mô gan bị hủy hoại mạnh. AST tăng > 10 lần bình thường cho biết tế bào nhu mô gan bị tổn thương cấp tính. Nếu tăng ít hơn thì có thể xảy ra với các dạng chấn thương gan khác. AST, ALT tăng cao nhất ở 2 tuần đầu rồi giảm dần sau 7 - 8 tuần. - Viêm gan do nhiễm độc: AST, ALT đều tăng nhưng chủ yếu tăng ALT, có thể tăng gấp 100 lần vo với bình thường. Đặc biệt tăng rất cao trong nhiễm độc rượu cấp có mê sảng, nhiễm độc CCl4, morphin ... Tỷ lệ AST/ALT > 1, với AST tăng khoảng 7 - 8 lần so với bình thường, thường gặp ở người bị bệnh gan và viêm gan do rượu. - Viêm gan mạn, xơ gan do rượu và các nguyên nhân khác: AST tăng từ 2 - 5 lần, ALT tăng ít hơn, mức độ tăng AST nhiều hơn so với ALT 59,60 . 1.3.3. Đánh giá chức năng bài tiết và khử độc của gan Bilirubin huyết thanh: Bilirubin là sản phẩm chuyển hóa của hemoglobin và các enzym có chứa hem. 95% bilirubin được tạo ra từ sự thoái biến của hồng cầu. Bilirubin gồm hai thành phần là bilirubin gián tiếp và bilirubin trực tiếp. Bilirubin gián tiếp còn được gọi là bilirubin tự do, tan trong mỡ, gắn kết với albumin huyết tương nên không được lọc qua cầu thận. Khi đến gan, bilirubin gián tiếp được liên hợp với acid glucuronic để trở thành bilirubin trực tiếp. Bilirubin này còn được gọi là bilirubin liên hợp, tan được trong nước và được bài tiết chủ động vào các tiểu quản mật 59,60 .
  • 44. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 30 Bình thường: bilirubin TP 0,8 - 1,2 mg/dL (5 - 17 mmol/L), bilirubin gián tiếp 0,6 - 0,8 mg/dL, bilirubin trực tiếp 0,2 - 0,4 mg/dL (chiếm 30% bilirubin toàn phần). - Tăng bilirubin gián tiếp (thường < 15 mg/dL): hiếm khi do bệnh gan. - Tăng bilirubin trực tiếp: có liên quan đến bệnh lý gan mật, có thể do giảm bài tiết bilirubin vào tiểu quản mật hoặc do ứ mật trong gan hay ngoài gan. 1.3.4. Đánh giá chức năng tổng hợp của gan 1.3.4.1. Albumin huyết thanh Gan là nơi duy nhất tổng hợp albumin cho cơ thể. Albumin duy trì áp lực keo trong lòng mạch và là chất vận chuyển các chất trong máu đặc biệt là thuốc. Bình thường albumin 35 -55 g/L. Do khả năng dự trữ của gan rất lớn và thời gian bán hủy của albumin kéo dài (khoảng 3 tuần) nên lượng albumin máu chỉ giảm trong các bệnh gan mạn tính (xơ gan) hoặc khi tổn thương gan rất nặng 61 . 1.3.4.2. Các yếu tố đông máu * Rối loạn cầm máu ở bệnh nhân xơ gan: Giảm số lượng tiểu cầu, giảm chất lượng tiểu cầu. * Rối loạn đông máu ở bệnh nhân xơ gan Gan tổng hợp hầu hết các yếu tố đông máu huyết tương, như fibrinogen (yếu tố I), yếu tố V, yếu tố XIII và các yếu tố phụ thuộc vitamin K như prothrombin, yếu tố VII, IX, X, đồng thời gan cũng tổng hợp các chất ức chế đông máu như anti thrombin III (ATIII), protein C, protein S và một vài thành phần của hệ tiêu sợi huyết như plasminogen, α antiplasmin. - Giảm các yếu tố đông máu phụ thuộc vitamin K: Bao gồm các yếu tố II, VII, IX, X và 2 chất ức chế đông máu là protein C và protein S thuộc nhóm các protein phụ thuộc vitamin K. - Giảm các yếu tố đông máu không phụ thuộc vitamin K: Gan tổng hợp một số yếu tố đông máu không phụ thuộc vitamin K: yếu tố V, yếu tố I cũng giảm rõ rệt nhưng không thường xuyên trừ khi có đông máu rải rác trong lòng mạch.
  • 45. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 31 Giảm fibrinogen còn do tiêu thụ nhiều vào quá trình đông máu và tiêu fibrin thứ phát do đó xét nghiệm lượng fibrinogen trong máu thường giảm có khi dưới 1g/l 62 . 1.3.5. Khảo sát tình trạng viêm Khảo sát tình trạng viêm cấp: - Xác định mức độ phù bàn chân chuột: Đo thể tích chân chuột (đến khớp cổ chân) bằng dụng cụ chuyên biệt vào các thời điểm: trước khi gây viêm (V0); sau khi gây viêm 2 giờ (V2), 4 giờ (V4), 6 giờ (V6). - Xác định thể tích dịch rỉ viêm, đếm số lượng bạch cầu/ml dịch rỉ viêm và định lượng protein trong dịch rỉ viêm. Khảo sát tình trạng viêm mạn: - Xác định trọng lượng khối u hạt thực nghiệm. - Định lượng nồng độ TNF-α: Yếu tố hoại tử khối u α (tumor necrosis factor, TNF-α) là một protein tín hiệu tế bào (cytokin) đóng vai trò chính trong viêm, chết theo chương trình, tăng sinh, xâm lấn, di căn. Các protein này hoạt động trong vai trò là các chất trung gian điều hòa giữa các tế bào trong cơ thể. TNF-α được sản xuất chủ yếu bởi các đại thực bào được kích hoạt. Định lượng TNF-α giúp đánh giá tình trạng viêm của tế bào. Hàm lượng TNF-α có thể định lượng bằng phương pháp miễn dịch ELISA (Enzym Linked Immunosorbent Assay - xét nghiệm hấp thụ miễn dịch liên kết với enzym) dựa vào phản ứng kháng nguyên - kháng thể 58 . 1.3.6. Đánh giá đại thể, vi thể tổn thương gan trên tiêu bản mô bệnh học Để đánh giá tổn thương gan trên thực nghiệm, ngoài các xét nghiệm sinh hoá máu, còn thông qua đánh giá mô bệnh học để quan sát đại thể và cấu trúc vi thể gan. Đánh giá thay đổi đại thể bằng cách quan sát tổn thương bằng mắt thường, ghi nhận các đặc điểm về màu sắc, tình trạng bề mặt gan. Sau đó, cắt một phần gan nhuộm hematoxylin-eosin (HE) để phân tích vi thể, đánh giá thay đổi mức độ tổn thương trên hình ảnh mô dưới kính hiển vi quang học.
  • 46. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 32 1.3.6.1. Viêm gan cấp * Đại thể: Gan hơi lớn, nhu mô đậm màu * Vi thể: - Tế bào gan bị thoái hóa nước phồng to, bào tương nhạt màu, tế bào gan ứ mật, chứa sắc tố mật trong bào tương do các tiểu quản mật bị tắc. - Tế bào gan hoại tử rải rác trong tiểu thùy, dưới hai hình thức: + Tế bào gan vỡ màng tế bào, tan mất, để lại một khuyết trống thu hút các đại thực bào đến tập trung thành đám. + Tế bào gan hoại tử co lại thành một thể cầu đậm đặc ái toan. Nếu có nhiều tế bào gan hoai tử, chúng có thể kết thành đám tạo ra hình ảnh hoại tử cầu nối cửa - cửa, trung tâm - trung tâm, cửa - trung tâm. + Rối loạn cấu trúc tiểu thùy gan. + Tế bào Kupffer phì đại, tăng sinh, bào tương chứa đầy lipofuscine do hoạt động tiêu hủy các mảnh vụn của tế bào chết. + Khoảng cửa thâm nhập các tế bào viêm đủ loại, có thể tràn vào các nhu mô lân cận, gây hoại tử các tế bào gan quanh khoảng cửa. + Biểu mô ống mật tăng sinh phản ứng, tạo ra các ống mật với cấu trúc còn thô sơ 63,64 . 1.3.6.2. Viêm gan mạn Đặc điểm nổi bật về mô học của bệnh là có sự phối hợp của hai loại tổn thương khác nhau: Sự xâm nhập của viêm và các tế bào gan bị tổn thương ở các mức độ và có hình thái khác nhau. Hình ảnh viêm hoại tử xâm nhập tiểu thùy gan với hoại tử mối gặm, hoại tử cầu nối, hoại tử mảng xen lẫn với tổ chức xơ phát triển nhiều ở khoảng cửa xâm nhập tiểu thùy và các nốt tân tạo trong giai đoạn sau 65 . Nhiều hệ thống cho điểm mức độ hoại tử này, nhưng phổ biến nhất hiện nay là bảng chỉ số đánh giá hoạt tính mô học (HAI: Histologic activity index) dựa trên công trình nghiên cứu của Knodell và Ishak 66.
  • 47. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 33 Bảng 1.2. Hệ thống điểm của Knodell - Ishak trong viêm gan mạn 66. . Hình ảnh Mức độ Điểm mô bệnh học - Không có 0 1. Hoại tử quanh - Hoại tử kiểu mối gặm nhẹ 1 - Mối gặm vừa 3 khoảng cửa (mối - Mối gặm nặng 4 gặm, cầu nối) - Mối gặm vừa + hoại tử kiểu cầu nối 5 - Hoại tử nhiều tiểu thuỳ 10 - Không có 0 2. Hoại tử tiểu - Nhẹ (dưới 1/3 số tiểu thùy bị tổn thương) 1 thuỳ, hoại tử khối - Vừa (dưới 2/3 số tiểu thùy bị tổn thương) 3 - Nặng (trên 2/3 số tiểu thùy bị tổn thương) 4 - Không có 0 3. Viêm khoảng - Nhẹ (tế bào viêm ở 1/3 số khoảng cửa) 1 cửa - Vừa (tế bào viêm dưới 2/3 số khoảng cửa) 3 - Nặng (tế bào viêm trên 2/3 số khoảng cửa) 4 - Không có 0 - Xơ khoảng cửa lan tỏa 1 4. Xơ - Xơ khoảng cửa bắc cầu hoặc xơ khoảng 3 cửa có vách ngăn - Xơ làm đảo lộn cấu trúc bè tế bào gan 4 Số điểm tối đa 22
  • 48. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 34 Căn cứ vào HAI người ta có thể chia viêm gan mạn ra các mức độ sau: Bảng 1.3. Phân độ viêm gan theo HAI 66. HAI Mức độ Thuật ngữ đang dùng 1 – 3 Viêm gan mạn rất nhẹ Viêm gan phản ứng không đặc hiệu, viêm gan mạn tiểu thuỳ, viêm gan mạn tồn tại. 4 – 8 Viêm gan mạn nhẹ Viêm gan mạn tiểu thuỳ, viêm gan mạn tồn tại, viêm gan mạn hoạt động. 9-12 Viêm gan mạn vừa Viêm gan mạn hoạt động vừa. 13- 18 Viêm gan mạn nặng Viêm gan mạn hoạt động nặng có hoại tử cầu nối 1.3.6.3. Xơ gan Đại thể: Gan thay đổi kích thước, mật độ và màu sắc, gan có thể to và nặng hơn bình thường, do xâm nhập mỡ và các thành phần khác. Đa số các trường hợp gan bị teo nhỏ, nhẹ hơn gan thường do tế bào gan bị chết dần và teo nhỏ, đồng thời bị mô xơ co kéo, bóp chặt. Thường gan trái bị teo nặng hơn gan phải. Người ta cho rằng gan trái nhận máu của tĩnh mạch mạc treo tràng dưới nên kém dinh dưỡng hơn gan phải. Trên mặt gan thường có những nodule tái tạo, vây quanh có những dải xơ nổi lên như những đầu đanh. Kích thước những hạt đầu đanh thay đổi tuỳ từng trường hợp, đường kính có thể từ 1 - 2 mm đến 3 cm hoặc lớn hơn 65,66 . Vi thể: Tổn thương mô liên kết: Thành phần mô liên kết bao gồm những mô bào, những tế bào sợi, những sợi liên võng, những sợi tạo keo và những huyết quản. Chúng không những phát triển mạnh ở những khoảng cửa và vách các tiểu thuỳ mà còn từ đó xâm lấn vào các tiểu thuỳ hoặc từ những ổ xơ sẹo trong tiểu thuỳ lan ra vùng chu vi tiểu thuỳ. Chúng còn phát triển quanh