Thông số cơ bản của đầu nhỏ thanh truyền:
+ Đường kính ngoài của bạc: d1= (1.1 – 1.25) dcp, chọn d1= 29mm.
+ Đường kính ngoài d2= (1.3 – 1.7) dcp, chọn d2= 41mm.
+ Chiều dài đầu nhỏ ld = (0.28 – 0.32) D , chọn ld = 25 mm
+ Chiều dày bạc đầu nhỏ (0.07 – 0.085) dcp. Chọn 2 mm
b. Thân thanh truyền:
Thân thanh truyền dùng để nối đầu nhỏ với đầu to và truyền lực khí thể từ piston xuống
trục khuỷu động cơ nên chịu tải trọng rất lớn, ứng suất uốn và nén cao.
Thân thanh truyền dùng trong động cơ X5V6 có tiết diện hình chữ I vì nó sử dụng vật
liệu rất hợp lý, tăng được độ cứng vững cho thanh truyền trong khi khối lượng không quá
lớn. Loại thân thanh truyền tiết diện hình chữ I được chế tạo theo phương pháp rèn khuôn.
Để phù hợp với quy luật phân bố của lực quán tính trong mặt phẳng lắc thì chiều
rộng của thanh truyền tăng dâng từ đầu nhỏ tới đầu to.
https://ebook.net.vn/
Đồ án Thiết kế đê chăn sóng cảng NM nhiệt điện Vĩnh TânDan Effertz
Với thực tế trong những năm gần đây, Việt Nam đang trong quá trình phát triển,
hội nhập với nền kinh tế thế giới và khu vực. Việc tăng trưởng nhu cầu điện nhanh là
kết quả của quá trình công nghiệp hoá, điện khí hoá, chương trình đưa điện về nông
thôn và nhu cầu sử dụng các thiết bị điện khi mức sống của người dân được nâng cao.
Dự báo đến năm 2020 nhu cầu điện toàn quốc đạt khoảng 300 tỷ kWh, gấp 3 lần nhu
cầu điện năm 2010. Để đáp ứng nhu cầu điện năng nói trên, ngành điện phải tập trung
đẩy nhanh tiến độ xây dựng thêm nhiều công trình nhà máy điện mới. Nhằm thực hiện
mục tiêu chiến lược phát triển ngành điện, tập đoàn điện lực Việt Nam (EVN) đã chủ
trương đầu tư xây dựng Trung Tâm Nhiệt Điện Vĩnh Tân (tổng công suất lắp đặt là
5.624 MW) và các cảng chuyên dụng để nhập than cho nhà máy tại xã Vĩnh Tân,
huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận.
Trung tâm Nhiệt điện Vĩnh Tân là dự án đặc biệt quan trọng trong mùa khô
2014 để tăng cường độ tin cậy của hệ thống điện quốc gia và giải tỏa cơn khát điện ở
miền Nam, giảm sản lượng điện phải truyền tải từ Bắc vào Nam, giảm tổn thất điện
năng, tăng hiệu quả kinh tế cho hệ thống điện, bởi dự báo khu vực này sẽ còn khó
khăn về nguồn điện đến sau năm 2018. Bên cạnh đó, Trung Tâm Nhiệt Điện Vĩnh Tân
còn là đầu mối trung chuyển than cho các nhà máy nhiệt điện vùng đồng bằng sông
Cửu Long. Tuy nhiên, đặc thù của các cảng chuyên dụng nhập than cho nhà máy nhiệt
điện cần phải xây dựng công trình đê chắn sóng để bảo vệ khu nước, đảm bảo khả
năng khai thác cho cảng ở điều kiện bình thường và an toàn trong điều kiện gió bão.
Đồ án tốt nghiệp với đề tài “ Thiết kế Đê chắn sóng cảng nhà máy nhiệt điện Vĩnh
Tân – Bình Thuận” xuất phát từ thực tế nêu trên. Nội dung của đồ án gồm có:
Chương 1: Giới thiệu chung
Chương 2: Điều kiện tự nhiên khu vực xây dựng
Chương 3: Thiết kế quy hoạch tổng thể trung tâm nhiệt điện Vĩnh Tân
Chương 4: Tính toán các thông số sóng
Chương 5: Thiết kế quy hoạch công trình
Chương 6: Thiết kế kết cấu công trình
Chương 7: Thiết kế kỹ thuật thi công
Chương 8 : Khái toán công trình
Chương 9 : Kết luận và kiến nghị
https://ebook.net.vn/
Tính toán thiết kế máy san loại 1×2×3 có trọng lượng 14 tấnDan Effertz
Đất nước ta đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Trong quá
trình phát triển đất nước thì việc xây dựng cơ sở hạ tầng có ý nghĩa hết sức quan
trọng. Gắn liền với nó là sự phát triển không ngừng của máy móc trang thiết bị,
trong đó máy xây dựng & xếp dỡ chiếm một vị thế rất quan trọng và không thể
thiếu trong trong các công trình trọng yếu của đất nước. Hiện nay số lượng máy
xây dựng & xếp dỡ đã và đang được nhập về nước ta ngày càng nhiều về cả số
lượng, chất lượng củng như chủng loại của nhiều nước trên thế giới.
Hiện nay số lượng và chủng loại máy làm đất ở nứoc ta là rất lớn, có rất
nhiều máy hiện đại, cho năng suất và hiệu quả làm việc cao. Tuy nhiên việc tìm
hiểu và nghiên cứu nó để bảo dưỡng, sữa chữa và đặc biệt là chế tạo gặp không ít
khó khăn.
Trong quá trình học tập em được bộ môn giao đề tài tốt nghiệp về máy san
với nội dung: “ Tính toán thiết kế máy san có trọng lượng Gm =14 tấn”.
Trong quá trình thực hiện đề tài này, được sự giúp đỡ tận tình của Thầy Lê
Toàn Thắng cùng các thầy cô trong bộ môn máy Máy Xây Dựng & Xếp Dỡ
Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải và sự nỗ lực của bản thân, em đã hoàn
thành nhiệm vụ thiết kế được giao.
Trong quá trình thiết kế do thời gian và trình độ còn hạn chế, đồ án của em
khó tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự chỉ bảo giúp đỡ của các
thầy cô trong bộ môn để đồ án của em được hoàn thiện hơn.
https://ebook.net.vn/
Đồ án Thiết kế bộ nguồn chỉnh lưu điều khiển động cơ một chiềuDan Effertz
Trong công cuộc đổi mới công nghệp hóa hiện đại hóa đất nước, vấn đề áp
dụng khoa học kĩ thuật vào các quy trình sản xuất là vấn đề cấp bách hàng đầu.
Cùng với sự phát triển của một số ngành như điện tử, công nghệ thông tin……
ngành tự động hóa công nghiệp cũng đã phát triển vượt bậc. Tự động hóa các quy
trình sản xuất đang rất phổ biến, có thể thay thế sức lao động con người, đem lại
năng suất cao, chất lượng sản phẩm tốt.
Hiện nay, các hệ thống dây chuyền tự động trong các nhà máy, xí nghiệp được
sử dụng rất rộng rãi, vận hành có độ tin cậy cao. Vấn đề quan trọng trong các dây
chuyền sản xuất là điều chỉnh tốc độ động cơ, để nâng cao năng xuất.Với hệ truyền
động điện một chiều được ứng dụng nhiều trong các yêu cầu điều chỉnh cao, cùng
với sự phát triển không ngừng của kỹ thuật điện tử và kỹ thuật vi điện tử. Hệ
truyền động một chiều điều chỉnh đồng thời điện áp phần ứng động cơ và từ thông
đã trở thành giải pháp tốt cho các hệ thống có yêu cầu chất lượng cao.
Cùng với sự phát triển của ngành điện tử công suất ứng dụng động cơ điện một
chiều và công nghiệp là hết sức quan trọng. Việc sử dụng động cơ 1 chiều với
nhiều mục đích như để đảm bảo yêu cầu công nghệ của phụ tải. Để hiểu rõ được
vai trò của hệ truyền động điện, điện tử công suất và động cơ điện 1 chiều thông
qua môn đồ án II này, được sự hướng dẫn của thầy Nguyễn Danh Huy với nội
dung chính của đề tài:
Thiết kế bộ nguồn chỉnh lưu điều khiển động cơ điện một chiều kích từ độc lập,
điều chỉnh động cơ, có bảo vệ mất kích từ.
https://ebook.net.vn/
Vai trò: vai trò chủ yếu của pít tông là cùng với các chi tiết khác như xy lanh, nắp
xy lanh bao kín tạo thành buồng cháy, đồng thời truyền lực khí thể cho thanh truyền
cũng như nhận lực từ thanh truyền để nén khí.
Điều kiện làm việc: Điều kiện làm việc của pít tông rất khắc nhiệt. Trong quá
trình làm việc, pít tông phải chịu tải trọng cơ học lớn có chu kỳ, nhiệt độ cao.
Pít tông của động cơ được chế tạo bằng hợp kim nhôm chịu nhiệt.
Trên phần đầu pít tông có xẻ 3 rãnh để lắp các xéc măng khí và xéc măng dầu.
Khe hở giữa phần đầu pít tông và thành xy lanh nằm trong khoảng 0,4 -0,6
mm.
Thân pít tông có dạng hình côn tiết diện ngang hình ôvan và có hai bệ để đỡ
chốt pít tông, trên thân có phay rãnh phòng nở để tránh bó kẹt pít tông.
https://ebook.net.vn/
Máy nghiền bi.
Ứng dụng: Máy nghiền bi dùng để nghiền các loại quặng sắt, được sử dụng
rộng rãi trong các ngành khai thác quặng, vật liệu xây dựng, ngành công
nghiệp sản xuất xi măng, sản phẩm si-li-cat, vật liệu xây dựng kiểu mới, vật
liệu chịu lửa, phân hoá học, trong ngành sản xuất thuỷ tinh,gốm sứ…
Đặc điểm: Máy nghiền bi có hai kiểu nghiền đó là nghiền khô và nghiền
ướt, nó là thiết bị xoay ròn hình ống kiểu nằm.
Nguyên lý làm việc:
Bánh răng bên ngoài chuyển động, có hai khoang, kiểu ca-rô. Vật liệu
từ thiết bị cấp vật liệu qua trục xuắn ốc vào khoang thứ nhất, mang
thép bi lên tới độ cao nhất dịnh rơi xuống, đập mạnh và nghiền vật liệu.
Sau khi vật liệu nghiền thô trong khoang thứ nhất, qua tấm ngăn
khoang tầng riêng vào khoang thứ hai, trong khoang này có tấm lót côn
và thép bi, nghiền vật liệu lại. Sau một thời gian vật liệu nghiền ra
dạng bột ngưng máy và cho vật liệu ra ngoài, hoàn thành quá trình
nghiền bột.
https://ebook.net.vn/
Từ xa xưa con người đã biết dùng đôi tay của mình để tạo những
vật dụng như đất sét, bằng gỗ, sương đá, và sau đó bằng nhiều thứ kim loại để
phục vụ cho đời sống của mình. Do nhu cầu ngày càng cao hơn công việc
nhiều hơn nên con người phải nghĩ ra các cơ cấu có thể giảm nhẹ sức lao
động. Con người đã không ngừng chế tạo ra các vật dụng để phục vụ cho sản
xuất với quy mô lớn, việc sản xuất ra các cơ cấu máy phải trải qua một thời
gian khá dài đến nay đã hình thành ngành chế tạo máy, ngành khảo cổ đã phát
hiện ra chiếc máy công cụ đầu tiên trong lịch sử loài người là máy khoan gỗ
dùng dây kéo bằng tay được người Ai Cập cổ đại phát minh ra cách đây
30004000 năm loại máy tiện gỗ sơ đẳng. người ta cũng tìm thấy ở Ai Cập và
Ấn Độ khoảng 2000 năm trước. Máy này làm việc do hai người điều khiển,
một người kéo dây cung để thực hiện chuyển động của chi tiết gia công và
một người điều khiển dao cắt gỗ. Cuối thế kỉ 15 đầu thế kỉ 16 Leonađoavinci
– một nghệ sĩ lớn, đồng thời là kĩ sư có tài người ý đã phát minh ra một số kết
cấu nổi tiếng cơ bản của máy tiện như: trục vitme, bàn dao vv.. đặc biệt là
phác thảo nguyên tắc của một số máy tiện, máy cắt ren. Đầu thế kỷ XVII
người ta đã dùng sức nước là động lực cho máy công cụ và một phát minh
quan trọng trong việc phát triển máy tiện là việc tìm ra bàn dao chạy tự động.
Năm 1712, a.Nator người Nga đã tìm ra ứng dụng đầu tiên của loại bàn dao
này ở máy tiện. Đến năm 1774 John Wilkinson đã cho ra đời máy khoan vật
liệu thép đầu tiên trên thế giới. Năm 1970 Maudsley (người Anh) đã thiết kế
một máy tiện có bàn dao tương tự và được giữ bản quyền.
https://ebook.net.vn/
Đồ án Thiết kế hệ thống ĐHKK cho khách sạn biển Ngọc - Sơn Trà, Đà NẵngDan Effertz
Đề tài:“Thiết kế hệ thống điều hòa không khí cho khách BIỂN NGỌC-TP Đà
Nẵng” gồm có 5 chương với các nội dung chính sau:
Chương 1 : TỔNG QUAN
Giới thiệu tổng quan về khách sạn BIỂN NGỌC TP Đà Nẵng.Giới thiệu về điều hòa
không khí, vai trò và phân loại các hệ thống điều hòa không khí, lựa chọn thông số
tính toán và sơ đồ điều hòa không khí
Chương 2 : TÍNH NHIỆT THỪA, ẨM THỪA, KIỂM TRA ĐỌNG SƯƠNG
Chương này nhằm tính toán các tổn thất nhiệt thừa và ẩm thừa cho từng không
gian điều hoà của công trình để xác định năng suất lạnh yêu cầu của từng không gian
điều hoà và của tổng thể công trình,đồng thời kiểm tra hiện tượng đọng sương bên
ngoài kết cấu.
Chương 3 : THÀNH LẬP VÀ TÍNH TOÁN SƠ ĐỒ ĐIỀU HÒAKHÔNG KHÍ
Thành lập sơ đồ điều hòa không khí phù hợp cho công trình, xác định các quá
trình thay đổi trạng thái của không khí trên đồ thị I-d nhằm mục đích xác định các
khâu cần xử lí và năng suất của nó để đạt được trạng thái không khí cần thiết trước
khi thổi vào phòng, làm cơ sở tính chọn thiết bị cho hệ thống điều hòa không khí.
Chương 4 : TÍNH CHỌN MÁY VÀ THIẾT BỊ CHO HỆ THỐNG
Tính chọn công suất lạnh ứng với điều kiện vận hành,dựa vào công suất ta chọn dàn
lạnh và dàn nóng cho công trình. Ngoài ra, ta tính chọn đường ống dẫn môi chất, bộ
chia gas.
Chương 5 : TÍNH TOÁN HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG GIÓ
Dựa trên cơ sở tính toán sơ đồ điều hòa không khí ta tính chọn hệ thống phân phối
không khí là các miệng hút,miệng thổi và hệ thống vận chuyển không khí là hệ thống
đường ống, quạt.
https://ebook.net.vn/
- Chế độ chạy tự do: Tàu ở trạng thái 1 xuất bến với 0% hàng và 100% dự trữ. Chế
độ hoạt động ở trạng thái này thì tàu chạy với vận tốc tự do, sức cản của tàu là lớn
nhất, chân vịt chạy ở chế độ tự do.
- Chế độ chạy nặng tải:
+ Ở chế độ này chân vịt phải làm việc ở điều kiện nặng tải, sức cản tác dụng lên
thân tàu lớn, cộng thêm sức cản của lưới khai thác(đối với trạng thái 5)
+ Các trạng thái mà tàu phải chạy ở chế độ nặng tải:
• Trạng thái 2 tàu có 100% lượng hàng, 10% dữ trữ và nhiên liệu
• Trạng thái 3 tàu 20% hàng ,10% dữ trữ và nhiên liệu, lưới ướt
• Trạng thái 4 tàu thu 1 mẻ 0,5 tấn cá, 25% dữ trữ và nhiên liệu, lưới ướt
• Trạng thái 5 tàu đang thu lưới hướng ngang tàu, 25% dữ trữ và nhiên liệu.
https://ebook.net.vn/
Đồ án Thiết kế đê chăn sóng cảng NM nhiệt điện Vĩnh TânDan Effertz
Với thực tế trong những năm gần đây, Việt Nam đang trong quá trình phát triển,
hội nhập với nền kinh tế thế giới và khu vực. Việc tăng trưởng nhu cầu điện nhanh là
kết quả của quá trình công nghiệp hoá, điện khí hoá, chương trình đưa điện về nông
thôn và nhu cầu sử dụng các thiết bị điện khi mức sống của người dân được nâng cao.
Dự báo đến năm 2020 nhu cầu điện toàn quốc đạt khoảng 300 tỷ kWh, gấp 3 lần nhu
cầu điện năm 2010. Để đáp ứng nhu cầu điện năng nói trên, ngành điện phải tập trung
đẩy nhanh tiến độ xây dựng thêm nhiều công trình nhà máy điện mới. Nhằm thực hiện
mục tiêu chiến lược phát triển ngành điện, tập đoàn điện lực Việt Nam (EVN) đã chủ
trương đầu tư xây dựng Trung Tâm Nhiệt Điện Vĩnh Tân (tổng công suất lắp đặt là
5.624 MW) và các cảng chuyên dụng để nhập than cho nhà máy tại xã Vĩnh Tân,
huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận.
Trung tâm Nhiệt điện Vĩnh Tân là dự án đặc biệt quan trọng trong mùa khô
2014 để tăng cường độ tin cậy của hệ thống điện quốc gia và giải tỏa cơn khát điện ở
miền Nam, giảm sản lượng điện phải truyền tải từ Bắc vào Nam, giảm tổn thất điện
năng, tăng hiệu quả kinh tế cho hệ thống điện, bởi dự báo khu vực này sẽ còn khó
khăn về nguồn điện đến sau năm 2018. Bên cạnh đó, Trung Tâm Nhiệt Điện Vĩnh Tân
còn là đầu mối trung chuyển than cho các nhà máy nhiệt điện vùng đồng bằng sông
Cửu Long. Tuy nhiên, đặc thù của các cảng chuyên dụng nhập than cho nhà máy nhiệt
điện cần phải xây dựng công trình đê chắn sóng để bảo vệ khu nước, đảm bảo khả
năng khai thác cho cảng ở điều kiện bình thường và an toàn trong điều kiện gió bão.
Đồ án tốt nghiệp với đề tài “ Thiết kế Đê chắn sóng cảng nhà máy nhiệt điện Vĩnh
Tân – Bình Thuận” xuất phát từ thực tế nêu trên. Nội dung của đồ án gồm có:
Chương 1: Giới thiệu chung
Chương 2: Điều kiện tự nhiên khu vực xây dựng
Chương 3: Thiết kế quy hoạch tổng thể trung tâm nhiệt điện Vĩnh Tân
Chương 4: Tính toán các thông số sóng
Chương 5: Thiết kế quy hoạch công trình
Chương 6: Thiết kế kết cấu công trình
Chương 7: Thiết kế kỹ thuật thi công
Chương 8 : Khái toán công trình
Chương 9 : Kết luận và kiến nghị
https://ebook.net.vn/
Tính toán thiết kế máy san loại 1×2×3 có trọng lượng 14 tấnDan Effertz
Đất nước ta đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Trong quá
trình phát triển đất nước thì việc xây dựng cơ sở hạ tầng có ý nghĩa hết sức quan
trọng. Gắn liền với nó là sự phát triển không ngừng của máy móc trang thiết bị,
trong đó máy xây dựng & xếp dỡ chiếm một vị thế rất quan trọng và không thể
thiếu trong trong các công trình trọng yếu của đất nước. Hiện nay số lượng máy
xây dựng & xếp dỡ đã và đang được nhập về nước ta ngày càng nhiều về cả số
lượng, chất lượng củng như chủng loại của nhiều nước trên thế giới.
Hiện nay số lượng và chủng loại máy làm đất ở nứoc ta là rất lớn, có rất
nhiều máy hiện đại, cho năng suất và hiệu quả làm việc cao. Tuy nhiên việc tìm
hiểu và nghiên cứu nó để bảo dưỡng, sữa chữa và đặc biệt là chế tạo gặp không ít
khó khăn.
Trong quá trình học tập em được bộ môn giao đề tài tốt nghiệp về máy san
với nội dung: “ Tính toán thiết kế máy san có trọng lượng Gm =14 tấn”.
Trong quá trình thực hiện đề tài này, được sự giúp đỡ tận tình của Thầy Lê
Toàn Thắng cùng các thầy cô trong bộ môn máy Máy Xây Dựng & Xếp Dỡ
Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải và sự nỗ lực của bản thân, em đã hoàn
thành nhiệm vụ thiết kế được giao.
Trong quá trình thiết kế do thời gian và trình độ còn hạn chế, đồ án của em
khó tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự chỉ bảo giúp đỡ của các
thầy cô trong bộ môn để đồ án của em được hoàn thiện hơn.
https://ebook.net.vn/
Đồ án Thiết kế bộ nguồn chỉnh lưu điều khiển động cơ một chiềuDan Effertz
Trong công cuộc đổi mới công nghệp hóa hiện đại hóa đất nước, vấn đề áp
dụng khoa học kĩ thuật vào các quy trình sản xuất là vấn đề cấp bách hàng đầu.
Cùng với sự phát triển của một số ngành như điện tử, công nghệ thông tin……
ngành tự động hóa công nghiệp cũng đã phát triển vượt bậc. Tự động hóa các quy
trình sản xuất đang rất phổ biến, có thể thay thế sức lao động con người, đem lại
năng suất cao, chất lượng sản phẩm tốt.
Hiện nay, các hệ thống dây chuyền tự động trong các nhà máy, xí nghiệp được
sử dụng rất rộng rãi, vận hành có độ tin cậy cao. Vấn đề quan trọng trong các dây
chuyền sản xuất là điều chỉnh tốc độ động cơ, để nâng cao năng xuất.Với hệ truyền
động điện một chiều được ứng dụng nhiều trong các yêu cầu điều chỉnh cao, cùng
với sự phát triển không ngừng của kỹ thuật điện tử và kỹ thuật vi điện tử. Hệ
truyền động một chiều điều chỉnh đồng thời điện áp phần ứng động cơ và từ thông
đã trở thành giải pháp tốt cho các hệ thống có yêu cầu chất lượng cao.
Cùng với sự phát triển của ngành điện tử công suất ứng dụng động cơ điện một
chiều và công nghiệp là hết sức quan trọng. Việc sử dụng động cơ 1 chiều với
nhiều mục đích như để đảm bảo yêu cầu công nghệ của phụ tải. Để hiểu rõ được
vai trò của hệ truyền động điện, điện tử công suất và động cơ điện 1 chiều thông
qua môn đồ án II này, được sự hướng dẫn của thầy Nguyễn Danh Huy với nội
dung chính của đề tài:
Thiết kế bộ nguồn chỉnh lưu điều khiển động cơ điện một chiều kích từ độc lập,
điều chỉnh động cơ, có bảo vệ mất kích từ.
https://ebook.net.vn/
Vai trò: vai trò chủ yếu của pít tông là cùng với các chi tiết khác như xy lanh, nắp
xy lanh bao kín tạo thành buồng cháy, đồng thời truyền lực khí thể cho thanh truyền
cũng như nhận lực từ thanh truyền để nén khí.
Điều kiện làm việc: Điều kiện làm việc của pít tông rất khắc nhiệt. Trong quá
trình làm việc, pít tông phải chịu tải trọng cơ học lớn có chu kỳ, nhiệt độ cao.
Pít tông của động cơ được chế tạo bằng hợp kim nhôm chịu nhiệt.
Trên phần đầu pít tông có xẻ 3 rãnh để lắp các xéc măng khí và xéc măng dầu.
Khe hở giữa phần đầu pít tông và thành xy lanh nằm trong khoảng 0,4 -0,6
mm.
Thân pít tông có dạng hình côn tiết diện ngang hình ôvan và có hai bệ để đỡ
chốt pít tông, trên thân có phay rãnh phòng nở để tránh bó kẹt pít tông.
https://ebook.net.vn/
Máy nghiền bi.
Ứng dụng: Máy nghiền bi dùng để nghiền các loại quặng sắt, được sử dụng
rộng rãi trong các ngành khai thác quặng, vật liệu xây dựng, ngành công
nghiệp sản xuất xi măng, sản phẩm si-li-cat, vật liệu xây dựng kiểu mới, vật
liệu chịu lửa, phân hoá học, trong ngành sản xuất thuỷ tinh,gốm sứ…
Đặc điểm: Máy nghiền bi có hai kiểu nghiền đó là nghiền khô và nghiền
ướt, nó là thiết bị xoay ròn hình ống kiểu nằm.
Nguyên lý làm việc:
Bánh răng bên ngoài chuyển động, có hai khoang, kiểu ca-rô. Vật liệu
từ thiết bị cấp vật liệu qua trục xuắn ốc vào khoang thứ nhất, mang
thép bi lên tới độ cao nhất dịnh rơi xuống, đập mạnh và nghiền vật liệu.
Sau khi vật liệu nghiền thô trong khoang thứ nhất, qua tấm ngăn
khoang tầng riêng vào khoang thứ hai, trong khoang này có tấm lót côn
và thép bi, nghiền vật liệu lại. Sau một thời gian vật liệu nghiền ra
dạng bột ngưng máy và cho vật liệu ra ngoài, hoàn thành quá trình
nghiền bột.
https://ebook.net.vn/
Từ xa xưa con người đã biết dùng đôi tay của mình để tạo những
vật dụng như đất sét, bằng gỗ, sương đá, và sau đó bằng nhiều thứ kim loại để
phục vụ cho đời sống của mình. Do nhu cầu ngày càng cao hơn công việc
nhiều hơn nên con người phải nghĩ ra các cơ cấu có thể giảm nhẹ sức lao
động. Con người đã không ngừng chế tạo ra các vật dụng để phục vụ cho sản
xuất với quy mô lớn, việc sản xuất ra các cơ cấu máy phải trải qua một thời
gian khá dài đến nay đã hình thành ngành chế tạo máy, ngành khảo cổ đã phát
hiện ra chiếc máy công cụ đầu tiên trong lịch sử loài người là máy khoan gỗ
dùng dây kéo bằng tay được người Ai Cập cổ đại phát minh ra cách đây
30004000 năm loại máy tiện gỗ sơ đẳng. người ta cũng tìm thấy ở Ai Cập và
Ấn Độ khoảng 2000 năm trước. Máy này làm việc do hai người điều khiển,
một người kéo dây cung để thực hiện chuyển động của chi tiết gia công và
một người điều khiển dao cắt gỗ. Cuối thế kỉ 15 đầu thế kỉ 16 Leonađoavinci
– một nghệ sĩ lớn, đồng thời là kĩ sư có tài người ý đã phát minh ra một số kết
cấu nổi tiếng cơ bản của máy tiện như: trục vitme, bàn dao vv.. đặc biệt là
phác thảo nguyên tắc của một số máy tiện, máy cắt ren. Đầu thế kỷ XVII
người ta đã dùng sức nước là động lực cho máy công cụ và một phát minh
quan trọng trong việc phát triển máy tiện là việc tìm ra bàn dao chạy tự động.
Năm 1712, a.Nator người Nga đã tìm ra ứng dụng đầu tiên của loại bàn dao
này ở máy tiện. Đến năm 1774 John Wilkinson đã cho ra đời máy khoan vật
liệu thép đầu tiên trên thế giới. Năm 1970 Maudsley (người Anh) đã thiết kế
một máy tiện có bàn dao tương tự và được giữ bản quyền.
https://ebook.net.vn/
Đồ án Thiết kế hệ thống ĐHKK cho khách sạn biển Ngọc - Sơn Trà, Đà NẵngDan Effertz
Đề tài:“Thiết kế hệ thống điều hòa không khí cho khách BIỂN NGỌC-TP Đà
Nẵng” gồm có 5 chương với các nội dung chính sau:
Chương 1 : TỔNG QUAN
Giới thiệu tổng quan về khách sạn BIỂN NGỌC TP Đà Nẵng.Giới thiệu về điều hòa
không khí, vai trò và phân loại các hệ thống điều hòa không khí, lựa chọn thông số
tính toán và sơ đồ điều hòa không khí
Chương 2 : TÍNH NHIỆT THỪA, ẨM THỪA, KIỂM TRA ĐỌNG SƯƠNG
Chương này nhằm tính toán các tổn thất nhiệt thừa và ẩm thừa cho từng không
gian điều hoà của công trình để xác định năng suất lạnh yêu cầu của từng không gian
điều hoà và của tổng thể công trình,đồng thời kiểm tra hiện tượng đọng sương bên
ngoài kết cấu.
Chương 3 : THÀNH LẬP VÀ TÍNH TOÁN SƠ ĐỒ ĐIỀU HÒAKHÔNG KHÍ
Thành lập sơ đồ điều hòa không khí phù hợp cho công trình, xác định các quá
trình thay đổi trạng thái của không khí trên đồ thị I-d nhằm mục đích xác định các
khâu cần xử lí và năng suất của nó để đạt được trạng thái không khí cần thiết trước
khi thổi vào phòng, làm cơ sở tính chọn thiết bị cho hệ thống điều hòa không khí.
Chương 4 : TÍNH CHỌN MÁY VÀ THIẾT BỊ CHO HỆ THỐNG
Tính chọn công suất lạnh ứng với điều kiện vận hành,dựa vào công suất ta chọn dàn
lạnh và dàn nóng cho công trình. Ngoài ra, ta tính chọn đường ống dẫn môi chất, bộ
chia gas.
Chương 5 : TÍNH TOÁN HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG GIÓ
Dựa trên cơ sở tính toán sơ đồ điều hòa không khí ta tính chọn hệ thống phân phối
không khí là các miệng hút,miệng thổi và hệ thống vận chuyển không khí là hệ thống
đường ống, quạt.
https://ebook.net.vn/
- Chế độ chạy tự do: Tàu ở trạng thái 1 xuất bến với 0% hàng và 100% dự trữ. Chế
độ hoạt động ở trạng thái này thì tàu chạy với vận tốc tự do, sức cản của tàu là lớn
nhất, chân vịt chạy ở chế độ tự do.
- Chế độ chạy nặng tải:
+ Ở chế độ này chân vịt phải làm việc ở điều kiện nặng tải, sức cản tác dụng lên
thân tàu lớn, cộng thêm sức cản của lưới khai thác(đối với trạng thái 5)
+ Các trạng thái mà tàu phải chạy ở chế độ nặng tải:
• Trạng thái 2 tàu có 100% lượng hàng, 10% dữ trữ và nhiên liệu
• Trạng thái 3 tàu 20% hàng ,10% dữ trữ và nhiên liệu, lưới ướt
• Trạng thái 4 tàu thu 1 mẻ 0,5 tấn cá, 25% dữ trữ và nhiên liệu, lưới ướt
• Trạng thái 5 tàu đang thu lưới hướng ngang tàu, 25% dữ trữ và nhiên liệu.
https://ebook.net.vn/
2024 State of Marketing Report – by HubspotMarius Sescu
https://www.hubspot.com/state-of-marketing
· Scaling relationships and proving ROI
· Social media is the place for search, sales, and service
· Authentic influencer partnerships fuel brand growth
· The strongest connections happen via call, click, chat, and camera.
· Time saved with AI leads to more creative work
· Seeking: A single source of truth
· TLDR; Get on social, try AI, and align your systems.
· More human marketing, powered by robots
ChatGPT is a revolutionary addition to the world since its introduction in 2022. A big shift in the sector of information gathering and processing happened because of this chatbot. What is the story of ChatGPT? How is the bot responding to prompts and generating contents? Swipe through these slides prepared by Expeed Software, a web development company regarding the development and technical intricacies of ChatGPT!
Product Design Trends in 2024 | Teenage EngineeringsPixeldarts
The realm of product design is a constantly changing environment where technology and style intersect. Every year introduces fresh challenges and exciting trends that mold the future of this captivating art form. In this piece, we delve into the significant trends set to influence the look and functionality of product design in the year 2024.
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental HealthThinkNow
Mental health has been in the news quite a bit lately. Dozens of U.S. states are currently suing Meta for contributing to the youth mental health crisis by inserting addictive features into their products, while the U.S. Surgeon General is touring the nation to bring awareness to the growing epidemic of loneliness and isolation. The country has endured periods of low national morale, such as in the 1970s when high inflation and the energy crisis worsened public sentiment following the Vietnam War. The current mood, however, feels different. Gallup recently reported that national mental health is at an all-time low, with few bright spots to lift spirits.
To better understand how Americans are feeling and their attitudes towards mental health in general, ThinkNow conducted a nationally representative quantitative survey of 1,500 respondents and found some interesting differences among ethnic, age and gender groups.
Technology
For example, 52% agree that technology and social media have a negative impact on mental health, but when broken out by race, 61% of Whites felt technology had a negative effect, and only 48% of Hispanics thought it did.
While technology has helped us keep in touch with friends and family in faraway places, it appears to have degraded our ability to connect in person. Staying connected online is a double-edged sword since the same news feed that brings us pictures of the grandkids and fluffy kittens also feeds us news about the wars in Israel and Ukraine, the dysfunction in Washington, the latest mass shooting and the climate crisis.
Hispanics may have a built-in defense against the isolation technology breeds, owing to their large, multigenerational households, strong social support systems, and tendency to use social media to stay connected with relatives abroad.
Age and Gender
When asked how individuals rate their mental health, men rate it higher than women by 11 percentage points, and Baby Boomers rank it highest at 83%, saying it’s good or excellent vs. 57% of Gen Z saying the same.
Gen Z spends the most amount of time on social media, so the notion that social media negatively affects mental health appears to be correlated. Unfortunately, Gen Z is also the generation that’s least comfortable discussing mental health concerns with healthcare professionals. Only 40% of them state they’re comfortable discussing their issues with a professional compared to 60% of Millennials and 65% of Boomers.
Race Affects Attitudes
As seen in previous research conducted by ThinkNow, Asian Americans lag other groups when it comes to awareness of mental health issues. Twenty-four percent of Asian Americans believe that having a mental health issue is a sign of weakness compared to the 16% average for all groups. Asians are also considerably less likely to be aware of mental health services in their communities (42% vs. 55%) and most likely to seek out information on social media (51% vs. 35%).
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdfmarketingartwork
This article is all about what AI trends will emerge in the field of creative operations in 2024. All the marketers and brand builders should be aware of these trends for their further use and save themselves some time!
A report by thenetworkone and Kurio.
The contributing experts and agencies are (in an alphabetical order): Sylwia Rytel, Social Media Supervisor, 180heartbeats + JUNG v MATT (PL), Sharlene Jenner, Vice President - Director of Engagement Strategy, Abelson Taylor (USA), Alex Casanovas, Digital Director, Atrevia (ES), Dora Beilin, Senior Social Strategist, Barrett Hoffher (USA), Min Seo, Campaign Director, Brand New Agency (KR), Deshé M. Gully, Associate Strategist, Day One Agency (USA), Francesca Trevisan, Strategist, Different (IT), Trevor Crossman, CX and Digital Transformation Director; Olivia Hussey, Strategic Planner; Simi Srinarula, Social Media Manager, The Hallway (AUS), James Hebbert, Managing Director, Hylink (CN / UK), Mundy Álvarez, Planning Director; Pedro Rojas, Social Media Manager; Pancho González, CCO, Inbrax (CH), Oana Oprea, Head of Digital Planning, Jam Session Agency (RO), Amy Bottrill, Social Account Director, Launch (UK), Gaby Arriaga, Founder, Leonardo1452 (MX), Shantesh S Row, Creative Director, Liwa (UAE), Rajesh Mehta, Chief Strategy Officer; Dhruv Gaur, Digital Planning Lead; Leonie Mergulhao, Account Supervisor - Social Media & PR, Medulla (IN), Aurelija Plioplytė, Head of Digital & Social, Not Perfect (LI), Daiana Khaidargaliyeva, Account Manager, Osaka Labs (UK / USA), Stefanie Söhnchen, Vice President Digital, PIABO Communications (DE), Elisabeth Winiartati, Managing Consultant, Head of Global Integrated Communications; Lydia Aprina, Account Manager, Integrated Marketing and Communications; Nita Prabowo, Account Manager, Integrated Marketing and Communications; Okhi, Web Developer, PNTR Group (ID), Kei Obusan, Insights Director; Daffi Ranandi, Insights Manager, Radarr (SG), Gautam Reghunath, Co-founder & CEO, Talented (IN), Donagh Humphreys, Head of Social and Digital Innovation, THINKHOUSE (IRE), Sarah Yim, Strategy Director, Zulu Alpha Kilo (CA).
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024Search Engine Journal
The search marketing landscape is evolving rapidly with new technologies, and professionals, like you, rely on innovative paid search strategies to meet changing demands.
It’s important that you’re ready to implement new strategies in 2024.
Check this out and learn the top trends in paid search advertising that are expected to gain traction, so you can drive higher ROI more efficiently in 2024.
You’ll learn:
- The latest trends in AI and automation, and what this means for an evolving paid search ecosystem.
- New developments in privacy and data regulation.
- Emerging ad formats that are expected to make an impact next year.
Watch Sreekant Lanka from iQuanti and Irina Klein from OneMain Financial as they dive into the future of paid search and explore the trends, strategies, and technologies that will shape the search marketing landscape.
If you’re looking to assess your paid search strategy and design an industry-aligned plan for 2024, then this webinar is for you.
5 Public speaking tips from TED - Visualized summarySpeakerHub
From their humble beginnings in 1984, TED has grown into the world’s most powerful amplifier for speakers and thought-leaders to share their ideas. They have over 2,400 filmed talks (not including the 30,000+ TEDx videos) freely available online, and have hosted over 17,500 events around the world.
With over one billion views in a year, it’s no wonder that so many speakers are looking to TED for ideas on how to share their message more effectively.
The article “5 Public-Speaking Tips TED Gives Its Speakers”, by Carmine Gallo for Forbes, gives speakers five practical ways to connect with their audience, and effectively share their ideas on stage.
Whether you are gearing up to get on a TED stage yourself, or just want to master the skills that so many of their speakers possess, these tips and quotes from Chris Anderson, the TED Talks Curator, will encourage you to make the most impactful impression on your audience.
See the full article and more summaries like this on SpeakerHub here: https://speakerhub.com/blog/5-presentation-tips-ted-gives-its-speakers
See the original article on Forbes here:
http://www.forbes.com/forbes/welcome/?toURL=http://www.forbes.com/sites/carminegallo/2016/05/06/5-public-speaking-tips-ted-gives-its-speakers/&refURL=&referrer=#5c07a8221d9b
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd Clark Boyd
Everyone is in agreement that ChatGPT (and other generative AI tools) will shape the future of work. Yet there is little consensus on exactly how, when, and to what extent this technology will change our world.
Businesses that extract maximum value from ChatGPT will use it as a collaborative tool for everything from brainstorming to technical maintenance.
For individuals, now is the time to pinpoint the skills the future professional will need to thrive in the AI age.
Check out this presentation to understand what ChatGPT is, how it will shape the future of work, and how you can prepare to take advantage.
A brief introduction to DataScience with explaining of the concepts, algorithms, machine learning, supervised and unsupervised learning, clustering, statistics, data preprocessing, real-world applications etc.
It's part of a Data Science Corner Campaign where I will be discussing the fundamentals of DataScience, AIML, Statistics etc.
Time Management & Productivity - Best PracticesVit Horky
Here's my presentation on by proven best practices how to manage your work time effectively and how to improve your productivity. It includes practical tips and how to use tools such as Slack, Google Apps, Hubspot, Google Calendar, Gmail and others.
The six step guide to practical project managementMindGenius
The six step guide to practical project management
If you think managing projects is too difficult, think again.
We’ve stripped back project management processes to the
basics – to make it quicker and easier, without sacrificing
the vital ingredients for success.
“If you’re looking for some real-world guidance, then The Six Step Guide to Practical Project Management will help.”
Dr Andrew Makar, Tactical Project Management
2024 State of Marketing Report – by HubspotMarius Sescu
https://www.hubspot.com/state-of-marketing
· Scaling relationships and proving ROI
· Social media is the place for search, sales, and service
· Authentic influencer partnerships fuel brand growth
· The strongest connections happen via call, click, chat, and camera.
· Time saved with AI leads to more creative work
· Seeking: A single source of truth
· TLDR; Get on social, try AI, and align your systems.
· More human marketing, powered by robots
ChatGPT is a revolutionary addition to the world since its introduction in 2022. A big shift in the sector of information gathering and processing happened because of this chatbot. What is the story of ChatGPT? How is the bot responding to prompts and generating contents? Swipe through these slides prepared by Expeed Software, a web development company regarding the development and technical intricacies of ChatGPT!
Product Design Trends in 2024 | Teenage EngineeringsPixeldarts
The realm of product design is a constantly changing environment where technology and style intersect. Every year introduces fresh challenges and exciting trends that mold the future of this captivating art form. In this piece, we delve into the significant trends set to influence the look and functionality of product design in the year 2024.
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental HealthThinkNow
Mental health has been in the news quite a bit lately. Dozens of U.S. states are currently suing Meta for contributing to the youth mental health crisis by inserting addictive features into their products, while the U.S. Surgeon General is touring the nation to bring awareness to the growing epidemic of loneliness and isolation. The country has endured periods of low national morale, such as in the 1970s when high inflation and the energy crisis worsened public sentiment following the Vietnam War. The current mood, however, feels different. Gallup recently reported that national mental health is at an all-time low, with few bright spots to lift spirits.
To better understand how Americans are feeling and their attitudes towards mental health in general, ThinkNow conducted a nationally representative quantitative survey of 1,500 respondents and found some interesting differences among ethnic, age and gender groups.
Technology
For example, 52% agree that technology and social media have a negative impact on mental health, but when broken out by race, 61% of Whites felt technology had a negative effect, and only 48% of Hispanics thought it did.
While technology has helped us keep in touch with friends and family in faraway places, it appears to have degraded our ability to connect in person. Staying connected online is a double-edged sword since the same news feed that brings us pictures of the grandkids and fluffy kittens also feeds us news about the wars in Israel and Ukraine, the dysfunction in Washington, the latest mass shooting and the climate crisis.
Hispanics may have a built-in defense against the isolation technology breeds, owing to their large, multigenerational households, strong social support systems, and tendency to use social media to stay connected with relatives abroad.
Age and Gender
When asked how individuals rate their mental health, men rate it higher than women by 11 percentage points, and Baby Boomers rank it highest at 83%, saying it’s good or excellent vs. 57% of Gen Z saying the same.
Gen Z spends the most amount of time on social media, so the notion that social media negatively affects mental health appears to be correlated. Unfortunately, Gen Z is also the generation that’s least comfortable discussing mental health concerns with healthcare professionals. Only 40% of them state they’re comfortable discussing their issues with a professional compared to 60% of Millennials and 65% of Boomers.
Race Affects Attitudes
As seen in previous research conducted by ThinkNow, Asian Americans lag other groups when it comes to awareness of mental health issues. Twenty-four percent of Asian Americans believe that having a mental health issue is a sign of weakness compared to the 16% average for all groups. Asians are also considerably less likely to be aware of mental health services in their communities (42% vs. 55%) and most likely to seek out information on social media (51% vs. 35%).
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdfmarketingartwork
This article is all about what AI trends will emerge in the field of creative operations in 2024. All the marketers and brand builders should be aware of these trends for their further use and save themselves some time!
A report by thenetworkone and Kurio.
The contributing experts and agencies are (in an alphabetical order): Sylwia Rytel, Social Media Supervisor, 180heartbeats + JUNG v MATT (PL), Sharlene Jenner, Vice President - Director of Engagement Strategy, Abelson Taylor (USA), Alex Casanovas, Digital Director, Atrevia (ES), Dora Beilin, Senior Social Strategist, Barrett Hoffher (USA), Min Seo, Campaign Director, Brand New Agency (KR), Deshé M. Gully, Associate Strategist, Day One Agency (USA), Francesca Trevisan, Strategist, Different (IT), Trevor Crossman, CX and Digital Transformation Director; Olivia Hussey, Strategic Planner; Simi Srinarula, Social Media Manager, The Hallway (AUS), James Hebbert, Managing Director, Hylink (CN / UK), Mundy Álvarez, Planning Director; Pedro Rojas, Social Media Manager; Pancho González, CCO, Inbrax (CH), Oana Oprea, Head of Digital Planning, Jam Session Agency (RO), Amy Bottrill, Social Account Director, Launch (UK), Gaby Arriaga, Founder, Leonardo1452 (MX), Shantesh S Row, Creative Director, Liwa (UAE), Rajesh Mehta, Chief Strategy Officer; Dhruv Gaur, Digital Planning Lead; Leonie Mergulhao, Account Supervisor - Social Media & PR, Medulla (IN), Aurelija Plioplytė, Head of Digital & Social, Not Perfect (LI), Daiana Khaidargaliyeva, Account Manager, Osaka Labs (UK / USA), Stefanie Söhnchen, Vice President Digital, PIABO Communications (DE), Elisabeth Winiartati, Managing Consultant, Head of Global Integrated Communications; Lydia Aprina, Account Manager, Integrated Marketing and Communications; Nita Prabowo, Account Manager, Integrated Marketing and Communications; Okhi, Web Developer, PNTR Group (ID), Kei Obusan, Insights Director; Daffi Ranandi, Insights Manager, Radarr (SG), Gautam Reghunath, Co-founder & CEO, Talented (IN), Donagh Humphreys, Head of Social and Digital Innovation, THINKHOUSE (IRE), Sarah Yim, Strategy Director, Zulu Alpha Kilo (CA).
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024Search Engine Journal
The search marketing landscape is evolving rapidly with new technologies, and professionals, like you, rely on innovative paid search strategies to meet changing demands.
It’s important that you’re ready to implement new strategies in 2024.
Check this out and learn the top trends in paid search advertising that are expected to gain traction, so you can drive higher ROI more efficiently in 2024.
You’ll learn:
- The latest trends in AI and automation, and what this means for an evolving paid search ecosystem.
- New developments in privacy and data regulation.
- Emerging ad formats that are expected to make an impact next year.
Watch Sreekant Lanka from iQuanti and Irina Klein from OneMain Financial as they dive into the future of paid search and explore the trends, strategies, and technologies that will shape the search marketing landscape.
If you’re looking to assess your paid search strategy and design an industry-aligned plan for 2024, then this webinar is for you.
5 Public speaking tips from TED - Visualized summarySpeakerHub
From their humble beginnings in 1984, TED has grown into the world’s most powerful amplifier for speakers and thought-leaders to share their ideas. They have over 2,400 filmed talks (not including the 30,000+ TEDx videos) freely available online, and have hosted over 17,500 events around the world.
With over one billion views in a year, it’s no wonder that so many speakers are looking to TED for ideas on how to share their message more effectively.
The article “5 Public-Speaking Tips TED Gives Its Speakers”, by Carmine Gallo for Forbes, gives speakers five practical ways to connect with their audience, and effectively share their ideas on stage.
Whether you are gearing up to get on a TED stage yourself, or just want to master the skills that so many of their speakers possess, these tips and quotes from Chris Anderson, the TED Talks Curator, will encourage you to make the most impactful impression on your audience.
See the full article and more summaries like this on SpeakerHub here: https://speakerhub.com/blog/5-presentation-tips-ted-gives-its-speakers
See the original article on Forbes here:
http://www.forbes.com/forbes/welcome/?toURL=http://www.forbes.com/sites/carminegallo/2016/05/06/5-public-speaking-tips-ted-gives-its-speakers/&refURL=&referrer=#5c07a8221d9b
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd Clark Boyd
Everyone is in agreement that ChatGPT (and other generative AI tools) will shape the future of work. Yet there is little consensus on exactly how, when, and to what extent this technology will change our world.
Businesses that extract maximum value from ChatGPT will use it as a collaborative tool for everything from brainstorming to technical maintenance.
For individuals, now is the time to pinpoint the skills the future professional will need to thrive in the AI age.
Check out this presentation to understand what ChatGPT is, how it will shape the future of work, and how you can prepare to take advantage.
A brief introduction to DataScience with explaining of the concepts, algorithms, machine learning, supervised and unsupervised learning, clustering, statistics, data preprocessing, real-world applications etc.
It's part of a Data Science Corner Campaign where I will be discussing the fundamentals of DataScience, AIML, Statistics etc.
Time Management & Productivity - Best PracticesVit Horky
Here's my presentation on by proven best practices how to manage your work time effectively and how to improve your productivity. It includes practical tips and how to use tools such as Slack, Google Apps, Hubspot, Google Calendar, Gmail and others.
The six step guide to practical project managementMindGenius
The six step guide to practical project management
If you think managing projects is too difficult, think again.
We’ve stripped back project management processes to the
basics – to make it quicker and easier, without sacrificing
the vital ingredients for success.
“If you’re looking for some real-world guidance, then The Six Step Guide to Practical Project Management will help.”
Dr Andrew Makar, Tactical Project Management
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Đồ án Thiết kế động cơ đốt trong XGV6-0315
1. Đồ án thiết kế động cơ đốt trong (XGV6-0315)
https://ebook.net.vn/
MỤC LỤC
Phần 1: XÂY DỰNG ĐỒ THỊ CÔNG, ĐỘNG HỌC VÀ ĐỘNG LỰC HỌC ĐỘNG
CƠ XGV6-0315 ………………………………………………………………………….3
1.1. XÂY DỰNG ĐỒ THỊ CÔNG..............................................................................3
1.1.1. Các số liệu ban đầu..........................................................................................3
1.1.2. Các thông số tính toán.....................................................................................4
1.1.3. Các thông số chọn ...........................................................................................5
1.1.4. Xây dựng đồ thị công ......................................................................................5
1.1.4.1. Xây dựng đường nén ................................................................................5
1.1.4.2. Xây dựng đường giản nở ..........................................................................6
1.1.4.3. Xác định các điểm đặc biệt và bảng giá trị đồ thị công............................6
1.1.4.4. Vẽ đồ thị ...................................................................................................7
1.2. XÂY DỰNG ĐỒ THỊ ĐỘNG HỌC VÀ ĐỘNG LỰC HỌC............................9
1.2.1. Xây dựng đồ thị động học ...............................................................................9
1.2.1.1. Đồ thị chuyển vị S = f(α)..........................................................................9
1.2.1.2. Đồ thị vận tốc V(α).................................Error! Bookmark not defined.
1.2.1.3. Đồ thị gia tốc j = f(x)..............................Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Xây dựng đồ thị động lực học .......................Error! Bookmark not defined.
1.2.2.1. Đồ thị lực quán tính -Pj=f(x)...................Error! Bookmark not defined.
1.2.2.2. Đồ thị khai triển: Pkt, Pj,P1-α.................Error! Bookmark not defined.5
1.2.2.3. Đồ thị T,Z,N- α...........................................................................................19
1.2.2.4. Đồ thị ΣT-α.................................................Error! Bookmark not defined.
1.2.2.5. Đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu...Error! Bookmark not defined.
1.2.2.6. Đồ thị phụ tải tác dụng lên đầu to thanh truyền .....................................25
1.2.2.7. Đồ thị mài mòn chốt khuỷu ....................................................................28
1.2.2.8. Đồ thị khai triển Q(α) .............................Error! Bookmark not defined.
Phần 2: PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG CƠ CHỌN THAM
KHẢO…………………………………………………………………………………...Err
or! Bookmark not defined.
2. Đồ án thiết kế động cơ đốt trong (XGV6-0315)
https://ebook.net.vn/
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ CHỌN THAM KHẢO ............ Error!
Bookmark not defined.
2.2. ĐẶC ĐIỂM KẾT CẤU CỦA MỘT SỐ CƠ CẤU, HỆ THỐNG CỦA ĐỘNG
CƠ…………………………………………………………………………………… 36
2.2.1. Cơ cấu piston thanh truyền trục khuỷu..........................................................36
2.2.2. Cơ cấu phân phối khí.....................................Error! Bookmark not defined.
2.2.3. Hệ thống bôi trơn, làm mát............................Error! Bookmark not defined.
2.2.4. Hệ thống nhiên liệu .......................................................................................53
Phần 3: PHÂN TÍCH KẾT CẤU- TÍNH TOÁN KÍCH THƯỚC NHÓM PISTON
THANH TRUYỀN ĐỘNG CƠ DMV6-0113………………………………………….57
3.1. NHIỆM VỤ,YÊU CẦU,NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC........................................57
3.2. PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM, LỰA CHỌN KẾT CẤU CỦA CƠ CẤU .... Error!
Bookmark not defined.
3.2.1 Piston .............................................................Error! Bookmark not defined.
3.2.2 Xéc măng.......................................................................................................60
3.2.3 Chốt piston.....................................................................................................61
3.2.8 Thanh truyền..................................................................................................62
3. Đồ án thiết kế động cơ đốt trong (XGV6-0315)
https://ebook.net.vn/
Phần 1: XÂY DỰNG ĐỒ THỊ CÔNG, ĐỘNG HỌC VÀ ĐỘNG LỰC HỌC ĐỘNG
CƠ DMV6-0113
1.1. XÂY DỰNG ĐỒ THỊ CÔNG
1.1.1.Các số liệu ban đầu
THÔNG SỐ KỸ THUẬT KÝ HIỆU GIÁ TRỊ
Nhiên liệu Gasoline
Số xilanh/ Số kỳ/ Cách bố trí i/ τ 6/ 4/ V-Type
Thứ tự làm việc 1-5-2-4-6-3
Tỷ số nén ε 10,8
Đường kính × hành trình piston (mm×mm) D×S 96×80
Công suất cực đại/ Số vòng quay (Kw/vg/ph) Ne/ n 200/6200
Tham số kết cấu λ 0.25
Áp suất cực đại (MN/m2
) Pz 5,3
Khối lượng nhóm piston (kg) mpt 1,0
Khối lượng nhóm thanh truyền (kg) mtt 1,3
Góc phun sớm (độ) φ s 15
Góc phân phối khí (độ)
α1 16
α2 71
α3 30
α4 8
Hệ thống nhiên liệu EFI
Hệ thống bôi trơn Cưỡng bức cácte ướt
Hệ thống làm mát
Cưỡng bức sử dụng môi chất
lỏng
Hệ thống nạp Không tăng áp
Hệ thống phân phối khí 24 valve, DOHC
4. Đồ án thiết kế động cơ đốt trong (XGV6-0315)
https://ebook.net.vn/
1.1.2.Các thông số tính toán
Để xây dựng đồ thị công ta phải tính toán các thông số sau:
Xác định tốc độ trung bình của động cơ :
𝐶𝑚 =
𝑆. 𝑛
30
=
0.080 × 6200
30
= 16,53 [ 𝑚 𝑠 ]
⁄
Trong đó: S [m]là hành trình dịch chuyển của piston trong xilanh, n [vòng/phút] là tốc
độ quay của động cơ.
Vì Cm ≥ 9 m/s: động cơ tốc độ cao hay còn gọi là động cơ cao tốc.
Chọn trước: n1=1,32 ÷ 1,39; n2 = 1,25 ÷ 1,29. Chọn chỉ số nén đa biến trung bình n1=
1,35, chỉ số giãn nở đa biến trung bình n2= 1,25
Áp suất cuối kỳ nạp: Đối với động cơ 4 kỳ không tăng áp ta có:
pa=(0,8÷0,9)pk. Chọn pa = 0,9pk = 0,09 [MN/m2
]
Đối với động cơ không tăng áp, có thể coi gần đúng pk =po =0,1MN/m2
.
Áp suất cuối kỳ nén: pc = pa.n1
= 0,09×10,81,35
= 2,24[MN/m2
]
Vì là động cơ xăng nên chọn ρ = 1
Áp suất cuối quá trình giản nở:
Pb = =
5.3
(
10,8
1
)
1,25 = 0,271 [MN/m2
]
Thể tích công tác: 𝑉ℎ = 𝑠 ×
𝜋.×𝐷2
4
=
0.08×𝜋×0.962
4
= 0,5791 [𝑑𝑚3
]
Thể tích buồng cháy: 𝑉
𝑐 =
𝑉ℎ
𝜀−1
=
0,5791
10,8−1
= 0,0591 [𝑑𝑚3
]
Thể tích làm việc: 𝑉
𝑎 = 𝑉
𝑐 + 𝑉ℎ = 0,5791 + 0,0591 = 0,6381 [𝑑𝑚3
]
Vận tốc góc của trục khuỷu 𝜔 =
𝜋.×n
30
=
𝜋×6200
30
= 649,26 [𝑟𝑎𝑑/𝑠]
225
,
1
1
4
,
1
5
,
16
8
,
5
)
( 2
2
=
=
n
Z
n
Z P
P
5. Đồ án thiết kế động cơ đốt trong (XGV6-0315)
https://ebook.net.vn/
Áp suất khí sót: Chọn pth=1.03×pk=1,03×0.1= 0,103 [MN/m2
]. Vì động cơ cao tốc
nên có: pr = (1,05 - 1,10)pth. Chọn pr = 1,05×pth = 1,05×0,103= 0,10815 [MN/m2
]
1.1.3.Các thông số chọn
− Áp suất khí nạp: pk = 0,1 [MN/m2
]
− Chọn n1= 1,35, n2= 1,25
− Tỷ số giản nở sớm ρ = 1
1.1.4.Xây dựng đồ thị công
Để xây dựng đồ thị công ta cần phải:
− Biểu diễn thể tích buồng cháy: Vcbd = 10, 15, 20 mm. Chọn Vcbd =10[mm]
Tỉ lệ xích biểu diễn thể tích là: Vc =
𝑉𝑐
𝑉𝑐𝑏𝑑
= 0,00591[dm3
/mm]
Giá trị biểu diễn của 𝑉𝑐𝑏𝑑 =
𝑉ℎ
µ𝑉𝑐
=
0.5791
0,00591
= 97,98 [𝑚𝑚]
− Biểu diễn áp suất cực đại: pzbd = 160-220mm. Chọn pzbd = 200 [mm] Tỉ
lệ xích biểu diễn áp suất là: p =
zbd
z
P
P
=
5.3
200
= 0,0265
.mm
m
MN
2
− Với vòng tròn Brick ta có đường kính AB có giá trị biểu diễn bằng giá trị biểu diễn
của Vh, tức là AB = Vh [mm].
Tỉ lệ xích của biểu đồ Brick là:µ𝑆 =
𝑆
𝑉ℎ𝑏𝑑
=
0.08
97.98
= 0,00082 [
𝑚
𝑚𝑚
]
Vậy giá trị biểu diễn là:𝑂𝑂𝑏𝑑
′
=
𝜆.𝑅
2.µ𝑆
=
0,25.0,04
2.0,00082
= 6.09 [𝑚𝑚]
1.1.4.1.Xây dựng đường nén
Ta có phương trình đường nén là: p.Vn1
= cosnt => pc.Vc
n1
= pnx.Vnx
n1
Rút ra ta có: pnx = pc(
𝑉𝑐
𝑉𝑛𝑥
)
𝑛1
Đặt: i =
𝑉𝑛𝑥
𝑉𝑐
, ta có: 1
1
. n
c
nx
i
p
p =
Trong đó: pnx và Vnx là áp suất và thể tích tại một điểm bất kỳ trên đường nén, i là tỉ
số nén tức thời.
Để dễ vẽ ta tiến hành chia Vh thành khoảng, khi đó i = 1;1,5;2;2,5;3;...;10;10,8
6. Đồ án thiết kế động cơ đốt trong (XGV6-0315)
https://ebook.net.vn/
1.1.4.2.Xây dựng đường giản nở
Ta lại có phương trình đa biến của quá trình giãn nở là: const
V
P n
=
.
Gọi Pgnx, Vgnx là áp suất và thể tích biến thiên theo quá trình giãn nở của động cơ. Ta
có: pz.Vc
n2
= pgnx.Vgnx
n2
2
2
.
. n
Z
Z
n
gnx
gnx V
P
V
P = (với VZ = .VC =Vc)
Pgnx=
2
n
gnx
Z
Z
V
V
P
Pgnx = 2
2
.
n
C
gnx
Z
n
Z
gnx
Z
V
V
P
V
V
P
=
Đặt
C
gnx
V
V
i = , ta có: 21
2
.
n
n
Z
gnx
i
P
P
= (1.4)
Để dễ vẽ ta tiến hành chia Vh thành khoảng , khi đó i = 1;
1,5 ;2 ;2,5 ;3 ;3,5 ;… ;10 ;10,8
1.1.4.3.Xác định các điểm đặc biệt và bảng giá trị đồ thị công
• Điểm bắt đầu quá trình nạp: r(Vc,pr)
Vc-thể tích buồng cháy Vc=0,0591[dm3
]
pr-áp suất khí sót, chọn pr=0,1082 [MN/m2
].
Vậy: r(0,0591 ;0,1082). rbd(10;4,08)
• Điểm bắt đầu quá trình nén: a(Va ;pa)
Với Va=ε.Vc=0,6381[dm3], pa=0,09 [MN/m2
]
Vậy điểm a(0,6381; 0,09), abd(108;3,39)
• Điểm: b(Va;pb).
Với pb: áp suất cuối quá trình giãn nở.pb= 0,2707 [MN/m2
]
Vậy điểm b(0,6381; 0,2707), bbd(108;10,21)
8. Đồ án thiết kế động cơ đốt trong (XGV6-0315)
https://ebook.net.vn/
1.1.4.4.Vẽ đồ thị
Để vẽ đồ thị công ta thực hiện theo các bước như sau:
+ Chọn tỉ lệ xích như trên
+ Vẽ hệ trục tọa độ trong đó: trục hoành biểu diễn thể tích xilanh, trục tung biểu diễn áp
suất khí thể.
+ Từ các số liệu đã cho ta xác định được các tọa độ điểm trên hệ trục tọa độ. Nối các
tọa độ điểm bằng các đường cong thích hợp được đường cong nén và đường cong giãn nở.
+ Vẽ đường biểu diễn quá trình nạp và quá trình thải bằng hai đường thẳng song song
với trục hoành đi qua hai điểm Pa và Pr. Ta có được đồ thị công lý thuyết.
+ Hiệu chỉnh đồ thị công:
- Vẽ đồ thị brick phía trên đồ thị công. Lấy bán kính cung tròn R bằng ½ khoảng cách
từ Va đến Vc (R=S/2).
- Tỉ lệ xích đồ thị brick như đã tính toán ở trên.
- Lấy về phía phải điểm O’ một khoảng : OO’
- Dùng đồ thị Brick để xác định các điểm:
• Điểm mở sớm của xu páp nạp : r’ xác định từ Brick ứng với α1=160
• Điểm đóng muộn của xupáp thải : r’’ xác định từ Brick ứng với α4=80
• Điểm đóng muộn của xupáp nạp : a’ xác định từ Brick ứng với α2=710
• Điểm mở sớm của xupáp thải : b’ xác định từ Brick ứng với α3=300
• Điểm phun sớm : c’ xác định từ Brick ứng với φ s=150
• Điểm y (Vc, 0,85Pz)= y(0,0591;4,5)
• Điểm áp suất cực đại lý thuyết: z (Vc, Pz)= z(0,0591;5,3)
- Áp suất cuối quá trình nén thực tế pc’’.
Áp suất cuối quá trình nén thực tế thường lớn hơn áp suất cuối quá trình nén lý thuyết
do sự đánh lửa sớm.
9. Đồ án thiết kế động cơ đốt trong (XGV6-0315)
https://ebook.net.vn/
pc’’ = pc +
3
1
.( py -pc )
pc’’ = 2,23 +
3
1
.( 4,5 – 2,23 ) =2,98 [MN/m2
]
Nối các điểm c’, c’’, z’ lại thành đường cong liên tục và dính vào đường giãn nở.
- Áp suất cuối quá trình giãn nở thực tế pb’’:
Áp suất cuối quá trình giãn nở thực tế thường thấp hơn áp suất cuối quá trình giãn nở
lý thuyết do mở sớm xupap thải.
Pb’’ = pr +
2
1
.( pb - pr )
Pb’’ = 0,1082 +
2
1
.( 0,2707 - 0,1512 ) = 0,16795 [MN/m2
].
Nối các điểm b’, b’’ và tiếp dính với đường thải prx.
- Nối điểm r với r’’, r’’ xác định từ đồ thị Brick bằng cách gióng đường song song
với trục tung ứng với góc 10 độ trên đồ thi Brick cắt đường nạp pax tại r’’.
Sau khi hiệu chỉnh ta nối các điểm lại thì được đồ thị công thực tế.
+ Sau khi có các điểm đặc biệt tiến hành vẽ đường thải và đường nạp , tiến hành hiệu
chỉnh bo tròn ở hai điểm z’’ và b’’.Ý nghĩa của đồ thị công: Biểu thị mối quan hệ giữa
áp suất và thể tích làm việc của xylanh động cơ ứng với mỗi vị trí của piston. Cho ta
thấy được các quá trình nạp, nén, cháy giản nở và thải xảy ra như thế nào. Đồng thời là
căn cứ để xác định các đồ thị: Pkt -α, P1-α, T, N, Z... Do đó đồ thị công có ý nghĩa quan
trọng tiên quyết, ảnh hưởng đến tính đúng đắn của toàn bộ quá trình tính toán thiết kế
động cơ.
1.2. XÂY DỰNG ĐỒ THỊ ĐỘNG HỌC VÀ ĐỘNG LỰC HỌC
1.2.1. Xây dựng đồ thị động học
1.2.1.1. Đồ thị chuyển vị S = f(α)
Để xây dựng đồ thị chuyển vị ta sử dụng phương pháp đồ thị Brick.
10. Đồ án thiết kế động cơ đốt trong (XGV6-0315)
https://ebook.net.vn/
Đầu tiên ta chọn tỉ lệ xích: µ𝑆 =
𝑆
𝑉ℎ𝑏𝑑
=
0.080
97,98
= 0,00082 [
𝑚
𝑚𝑚
] ; μα = 2 [độ/mm]
Vẽ đồ thị Brick có nửa đường tròn tâm O bán kính R = S/2. Lấy bán kính R bằng ½
khoảng cách từ Va đến Vc.
Lấy về phía phải điểm O’ tức về phía ĐCD một khoảng
𝑂𝑂′
=
𝜆.𝑅
2.µ𝑆
=
0.25.0,040
2.0,00082
= 6,09 [𝑚𝑚]
Từ O vẽ OB ứng với các góc 100
, 200
, 300
....1800
Từ O’ kẻ đoạn O’M song song với đường tâm má khuỷu OB , hạ MC thẳng góc với
AD . Theo Brick đoạn AC = x . Điểm A ứng với ĐCT vởi α=00
, điểm D ứng với ĐCD với
α=1080
.
Cứ như thế từ tâm O’ của đồ thị Brick kẻ các tia ứng với 100
; 200
…1800
. Đồng thời
đánh số thứ tự từ trái qua phải 0,1,2…18.
Chọn hệ trục tọa độ với trục tung biểu diễn góc quay trục khuỷu, trục hoành biểu diễn
khoảng dịch chuyển của piston.
Gióng các điểm ứng với 100
; 200
…1800
đã chia trên cung tròn đồ thị brick xuống cắt
các đường kẻ từ điểm 100
; 200
…1800
tương ứng ở trục tung của đồ thị x=f(α) để xác định
chuyển vị tương ứng.
o
o'
A
D
o
S
x
R
x=f()
S=2R
C
B
M
11. Đồ án thiết kế động cơ đốt trong (XGV6-0315)
https://ebook.net.vn/
Nối các giao điểm ta có đồ thị biểu diễn hành trình của piston S = f(α).
❖ Ý nghĩa đồ thị chuyển vị S = f(α): qua đồ thị thể hiện được sự dịch chuyển của
piston theo góc quay của trục ứng với khuỷu và tương mỗi giá trị của góc quay ta sẽ có
hành trình tương ứng của trục khuỷu.
1.2.1.2. Đồ thị vận tốc V(α)
Chọn tỷ lệ xích: V = S.= 0,00082×649,26 = 0,5323 [m/s.mm]
Vẽ nửa đường tròn tâm O bán kính R1 với:
R1 = R ω.=0,04.649,26 = 25,97 [m/s].
Giá trị biểu diễn:
𝑅1 =
𝑅1
µ𝑉
=
25,97
0.5323
= 48,78 [𝑚𝑚]
Vẽ đường tròn tâm O bán kính R2 với:
𝑅2 = 𝑅.
𝜔. 𝜆
2. µ𝑉
= 0,04.
649,26.0,25
2.0.5323
= 6,09 [𝑚𝑚]
Chia nửa vòng tròn tâm O bán kính 1
R thành 18 phần bằng nhau và đánh số thứ tự
0,1,2 …18.
Chia vòng tròn tâm O bán kính 2
R thành 18 phần bằng nhau và đánh số thứ tự 0’, 1’,
2’…18’ theo chiều ngược lại.
Từ các điểm 0;1;2… kẻ các đường thẳng góc với AB cắt các đường song song với
AB kẻ từ các điểm 0’, 1’, 2’…tại các điểm o, a, b, c.... Nối các giao điểm này lại ta có
đường cong giới hạn vận tốc của piston. Khoảng cách từ đường cong này đến nửa đường
tròn biểu diễn trị số tốc độ của piston ứng với các góc α.
Để khảo sát mối quan hệ giữa hành trình piston và vận tốc của piston ta đặt chúng
cùng chung hệ trục toạ độ.
12. Đồ án thiết kế động cơ đốt trong (XGV6-0315)
https://ebook.net.vn/
Trên đồ thị chuyển vị S = f(α) lấy trục OV ở bên phải đồ thị trùng với trục Oα, trục
ngang biểu diễn hành trình của piston.
Từ các điểm 00
, 100
, 200
,...,1800
trên đồ thị Brick ta gióng xuống các đường cắt
đường OS tại các diểm 0, 1, 2,...,18. Từ các điểm này ta đặt các đoạn tương ứng từ đồ thị
vận tốc, nối các điểm của đầu còn lại của các đoạn ta có đường biểu diễn v = f(x).
Hình 1.2.1.2- Đồ thị vận tốc V (α)
❖ Ý nghĩa của đồ thị vận tốc V(α): cho ta thấy mối qua hệ giữa vận tốc piston ứng với
mỗi góc quay của trục khuỷu. Đồng thời thể hiện mối quan hệ giữ hành trình piston và vận
tốc piston.
17
18
0'
a
b
c
d
e
f
g h k
l
B
A
1
2
4
7
10
14
16
1'
2'
3' 4' 5'
6'
7'
8'
9'
V[m/s]
S[mm]
0
1800
V [α] S [α]
10'
11'
12'
13'
14'
15'
16'
17'
0
3
5
6
8 9
11
12
13
15
13. Đồ án thiết kế động cơ đốt trong (XGV6-0315)
https://ebook.net.vn/
1.2.1.3. Đồ thị gia tốc j = f(x)
Để xác định và vẽ đồ thị gia tốc của piston ta sử dụng phương pháp đồ thị Tôlê và cụ
thể được tiến hành như sau:
Trước tiên chọn hệ trục toạ độ. Trục hoành là truc Ox, trục tung Oj biểu thị giá trị của
gia tốc.
Ta có: Jmax = R2
(1+) = 0,04.649,26.(1+0,25)
= 21077,0885 [m/s2
]
Jmin = -R2
(1-) = -0,04.649,262
.(1-0,25)
= -12646,2531 [m/s2
]
EF = -3λR2
= -3x0,25.0,04.649,262
= -12646,2531 [m/s2
]
Chọn giá trị biểu diễn của Jmax là Jmaxbd = 60 [mm]. Nên có:
µ𝑗 =
𝐽𝑚𝑎𝑥
𝐽𝑚𝑎𝑥𝑏𝑑
=
21077,0885
60
= 351,2848 [
𝑚𝑚
𝑠2
. 𝑚𝑚]
Do đó ta có: Giá trị biểu diễn
𝐽𝑚𝑖𝑛𝑏𝑑 =
𝐽𝑚𝑖𝑛
µ𝑗
=
12646,2531
351,2848
= 36 [𝑚𝑚]
Giá trị biểu diễn
𝐸𝐹 =
𝐸𝐹
µ𝑗
=
12646,2531
351,2848
= 36 [𝑚𝑚]
Sau khi có được các giá trị biểu diễn ta tiến hành vẽ: Lấy đoạn thẳng AB = S = 2R.
Từ A dựng đoạn thẳng AC = Jmax = R2
(1+). Từ B dựng đoạn thẳng BD = Jmin = -R2
(1-
) , nối CD cắt AB tại E.
Lấy EF = -3R2
. Nối CF và DF. Phân đoạn CF và DF thành 5 đoạn nhỏ bằng nhau
ghi các số 1 , 2 , 3 , 4 và 1’ , 2’ , 3’ , 4’ Nối 11’ ,22’ ,33’ ,44’ . Đường bao của các đoạn
thẳng này biểu thị quan hệ của hàm số : j = f(x).
❖ Ý nghĩa đồ thị gia tốc j = f(x): qua đồ thị cho ta thấy được sự biến thiên của gia tốc
piston theo hành trình piston ứng với góc quay trục khuỷu. Biết được gia tốc cực đại và gia
tốc cực tiểu của piston.
14. Đồ án thiết kế động cơ đốt trong (XGV6-0315)
https://ebook.net.vn/
Hình 1.2.1.3- Đồ thị gia tốc J = f(x)
1.2.2. Xây dựng đồ thị động lực học
1.2.2.1. Đồ thị lực quán tính -Pj=f(x)
Trước tiên ta thấy lực quán tính Pj = -m j -Pj = m j. Do đó thay vì vẽ Pj ta vẽ -Pj lấy
trục hoành đi qua po của đồ thị công vì đồ thị -Pj là đồ thị j = f(x) có tỷ lệ xích khác mà
thôi. Vì vậy ta có thể hoàn toàn áp dụng phương pháp Tôlê để vẽ đồ thị -Pj=f(x).
Để có thể dùng phương pháp cộng đồ thị -Pj với đồ thị công thì -Pj phải có cùng thứ
nguyên và tỷ lệ xích với đồ thị công, thay vì vẽ giá trị thực của nó ta vẽ -Pj = f(x) ứng với
một đơn vị diện tích đĩnh Piston. Do đó ta có tỉ lệ xích của đồ thị là: P
Pj
= = 0,0486
[MN/s2
.mm]. Và có:
4
πD
m'
F
m'
m 2
pis
=
= =
1,39
𝜋×0,0962
4
= 192,04 [kg/m2
]
15. Đồ án thiết kế động cơ đốt trong (XGV6-0315)
https://ebook.net.vn/
m’ = m1 + mnpt = 0,39+1 = 1,39 [kg]
Đối với động cơ ô tô máy kéo:
m1 = (0,2750,350)mtt. Chọn m1 = 0,3mtt = 0,3.1,3 = 0,39 [kg]
m2 = (0,6500,725)mtt. Chọn m2 = 0,7mtt = 0,7.1,3 = 0,91 [kg]
Trong đó: m _ khối lượng tham gia chuyển động tịnh tiến
mnpt _ khối lượng nhóm Piston
mtt _ khối lượng nhóm thanh truyền
m1 _ khối lượng nhóm thanh truyền qui về đầu nhỏ
m2 _ khối lượng nhóm thanh truyền qui về đầu to
Ta có: -Pjmax = mJmax = 192.04.21077,0885 .10-6
= 4,05[MN/m2
]
-Pjmin = mJmin = 192.04.12646,2531 .10-6
= 2,43 [MN/m2
]
EF = -3mλR2
= 192.04.12646,2531 .10-6
= 2,43 [MN/m2
]
Giá trị biểu diễn gia tốc là:
− Giá trị biểu diễn của -Pjmax =
Pj
j
P
max
−
=
4.05
0,0265
= 152,83
mm
− Giá trị biểu diễn của -Pjmin =
Pj
j
P
min
−
=
2,43
0,0265
= −91,69
mm
− Giá trị biểu diễn của EF =
Pj
EF
−
=
2,43
0,0265
= −91,69
mm
1.2.2.2 ĐỒ THỊ KHAI TRIỂN: PKT , PJ , P1 -
1.2.2.2.1.Vẽ Pkt -
+ Đồ thị Pkt- được vẽ bằng cách khai triển P theo từ đồ thị công trong 1 chu trình
của động cơ (Động cơ 4 kỳ: =0,10,20,...,720o
, động cơ 2 kỳ: =0,5,10,15,.., 360o
). Nếu
trục hoành của đồ thị khai triển nằm bằng với trục hoành của đồ thị công thì ta được P - ,
Để được Pkt - ta đặt trục hoành của đồ thị mới ngang với trục chứa giá trị p0 ở đồ thị
công . Làm như vậy bởi vì áp suất khí thể : Pkt = P - P0 .
+ Cách khai triển là dựa vào đồ thị Brick và đồ thị công để xác định điểm có áp suất
theo giá trị cho trước.
16. Đồ án thiết kế động cơ đốt trong (XGV6-0315)
https://ebook.net.vn/
Hình 1.6.1: Cách khai triển Pkt
1.2.2.2.2 Vẽ Pj -
+ Cách vẽ giống cách khai triển đồ thị công nhưng giá trị của điểm tìm được ứng
với chọn trước lai được lấy đối xứng qua trục o , bởi vì đồ thị trên cùng trục tạo độ với
đồ thị công là đồ thị -Pj .
+ Sở dĩ khai triển như vậy bởi vì trên cùng trục toạ độ với đồ thị công nhưng -Pj
được vẽ trên trục có áp suất P0 .
1.2.2.2.3. Vẽ P1-
+ P1 được xác định : P1 = Pkt + Pj
+ Do đóp P1 đựoc vẽ bằng phương pháp cộng đồ thị
+ Để có thể tiến hành cộng đồ thị thì P1 , Pkt và Pj phải cùng thứ nguyên và cùng tỷ
lệ xích.
Ta có bảng
(Độ) (Rad) Pj [N/m2]
Pj
[MN/m2] Pj biểu diễn
Pkt
biểu
diễn
P1 biễu
diễn
0 0 -1849230.995 -1.849231 -38.05002 1.0 -37.0500
10 0.17453 -1804451.361 -1.804451 -37.128629 1.1 -36.0286
20 0.34907 -1673485.602 -1.673486 -34.43386 1.1 -33.3339
30 0.5236 -1466107.915 -1.466108 -30.16683 1.1 -29.0668
40 0.69813 -1197497.621 -1.197498 -24.639869 1.1 -23.5399
α
α
19. Đồ án thiết kế động cơ đốt trong (XGV6-0315)
https://ebook.net.vn/
1.2.2.2.4. Đồ thị khai triển Pkt , Pj , P1 -
Hình 1.6.4. Đồ thị khai triển Pkt , Pj, P1.
1.2.2.3. Đồ thị T,Z,N- α
Ta có lực tác dụng trên chốt Piston P1 là hợp lực của lực quán tính và lực khí thể. Nó
tác dụng lên chốt Piston và đẩy thanh truyền.
P1 = Pkt + Pj (1.5)
Trong quá trình tính toán động lực học các lực này thường tính trên đơn vị diện
tích đỉnh Piston nên sau khi chia hai vế của đẳng thức (1.5) cho diện tích đỉnh
Piston Fpt ta có :
p1 = pkt + pj, p1 =
p
F
p1
, pj =
p
j
F
p
Áp dụng các công thức sau:
( )
( )
cos
sin
.
1
+
= P
T ,
( )
( )
cos
cos
.
1
+
= P
Z , N= P1.tan(β) .
-150
-100
-50
0
50
100
150
200
0 100 200 300 400 500 600 700 800
Đường p1
Đường Pj
Đường pkt
20. Đồ án thiết kế động cơ đốt trong (XGV6-0315)
https://ebook.net.vn/
Với sin = sin = arcsin(sin)
Vẽ hệ hệ trục tọa độ T, Z, N – α.
Chọn tỉ lệ xích: μT = μZ = μN = 10.μP = 0,486
mm
m
MN
.
2
μα = 2 [độ/mm]
Từ đồ thị p1 - tiến hành đo giá trị biểu diễn của p1 theo = 00
,100
, 200
, 300
,7200
.
Ứng với mỗi giá trị của ta có giá trị của tương ứng . Từ quan hệ ở các công thức trên ta
lập được bảng giá trị của đồ thị T , Z , N - như sau:
a(độ
) p1 tính
sin(a+b)/cos
b
cos(a+b)/cos
b tgb T Z N
0 -37.050 0.0000 1.0000 0.0000 0.0000 -37.00 0.0
10 -36.029 0.2164 0.9773 0.0435 -7.71 -35.2 -1.5
20 -33.334 0.4227 0.9103 0.0858 -14.089 -30.3 -2.8
30 -29.067 0.6091 0.8030 0.1260 -17.7 -23.3 -3.6
40 -23.540 0.7675 0.6614 0.1628 -18.0 -15.5 -3.8
50 -17.145 0.8915 0.4933 0.1951 -15.2 -8.4 -3.3
60 -10.315 0.9769 0.3079 0.2218 -10.0 -3.1 -2.2
70 -3.481 1.0224 0.1149 0.2417 -3.5 -0.4 -0.8
80 2.965 1.0289 -0.0765 0.2540 3.0 -0.2 0.7
90 8.710 1.0000 -0.2582 0.2582 8.7 -2.2 2.2
100 13.537 0.9407 -0.4238 0.2540 12.7 -5.7 3.4
110 17.341 0.8570 -0.5691 0.2417 14.8 -9.8 4.1
120 20.125 0.7551 -0.6921 0.2218 15.1 -13.9 4.4
130 21.988 0.6406 -0.7923 0.1951 14.0 -17.4 4.2
140 23.097 0.5181 -0.8707 0.1628 11.9 -20.1 3.7
150 23.657 0.3909 -0.9290 0.1260 9.2 -21.9 2.9
160 23.875 0.2614 -0.9690 0.0858 6.2 -23.1 2.0
170 23.926 0.1309 -0.9924 0.0435 3.1 -23.7 1.0
180 23.930 0.0000 -1.0000 0.0000 0.0 -23.9 0.0
190 23.926 -0.1309 -0.9924 -0.0435 -3.1 -23.7 -1.0
22. Đồ án thiết kế động cơ đốt trong (XGV6-0315)
https://ebook.net.vn/
570 22.757 -0.3909 -0.9290 -0.1260 -8.8 -21.1 -2.8
580 22.197 -0.5181 -0.8707 -0.1628 -11.4 -19.3 -3.6
590 21.088 -0.6406 -0.7923 -0.1951 -13.5 -16.7 -4.1
600 19.225 -0.7551 -0.6921 -0.2218 -14.5 -13.3 -4.2
610 16.441 -0.8570 -0.5691 -0.2417 -14.0 -9.3 -3.9
620 12.637 -0.9407 -0.4238 -0.2540 -11.8 -5.3 -3.2
630 7.810 -1.0000 -0.2582 -0.2582 -7.8 -2.0 -2.0
640 2.065 -1.0289 -0.0765 -0.2540 -2.1 -0.15 -0.5
650 -4.381 -1.0224 0.1149 -0.2417 4.4 -0.5 1.0
660 -11.215 -0.9769 0.3079 -0.2218 10.9 -3.4 2.4
670 -18.045 -0.8915 0.4933 -0.1951 16.0 -8.9 3.5
680 -24.440 -0.7675 0.6614 -0.1628 18.7 -16.1 3.9
690 -29.967 -0.6091 0.8030 -0.1260 18.2 -24.0 3.7
700 -34.234 -0.4227 0.9103 -0.0858 14.4 -31.1 2.9
710 -36.929 -0.2164 0.9773 -0.0435 7.9 -36.0 1.6
720 -37.050 0.0000 1.0000 0.0000 0.0 -37.0 0.0
❖ Ý nghĩa đồ thị T, N, Z-α: qua đồ thị ta thấy được lực ngang N, lực tiếp tuyến T, lực
pháp tuyến Z tác dụng lên cơ cấu trục khuỷu thanh truyền. Lực T, N, Z có trị số thay đổi
theo góc quay trục khuỷu. Là căn cứ để xác định tất cả các đồ thị còn lại.
1.2.2.4. Đồ thị ΣT-α
Để vẽ đồ thị ΣT-α ta thực hiện theo những bước sau:
• Lập bảng xác định góc i
ứng với góc lệch các khuỷu theo thứ tự làm việc.
• Góc lệch công tác:
0
ct 120
6
180.4
i
180.τ
α =
=
= .
• Thứ tự làm việc của động cơ là: 1-5-3-6-2-4
• Sau khi lập bảng xác định góc i
ứng với các khuỷu theo thứ tự làm việc. Lấy tỉ lệ
xích μΣT = 0,0238(MN/m2.mm), ta lập được bảng tính ( )
f
T =
. Trị số của i
T ta đã tính,
căn cứ vào đó tra bảng các giá trị i
T đã tịnh tiến theo .Cộng tất cả các giá trị của i
T ta
có T
.(Với giá trị ΣT được tính theo μΣT).Ta có bảng giá trị sau:
23. Đồ án thiết kế động cơ đốt trong (XGV6-0315)
https://ebook.net.vn/
α1 T1 α2 T2 α3 T3 α4 T4 α 5 T5 α 6 T6
Tổng T
0 0.000 480 0.992 240 -0.772 600 -0.706 120 0.739 360 0.000
0.253
10 -0.379 490 0.868 250 -0.781 610 -0.685 130 0.685 370 1.692
1.401
20 -0.685 500 0.723 260 -0.706 620 -0.578 140 0.582 380 2.477
1.812
30 -0.860 510 0.552 270 -0.564 630 -0.380 150 0.449 390 1.816
1.013
40 -0.878 520 0.359 280 -0.368 640 -0.103 160 0.303 400 1.375
0.688
50 -0.743 530 0.177 290 -0.170 650 0.218 170 0.152 410 0.986
0.620
60 -0.490 540 0.000 300 0.115 660 0.532 180 0.000 420 0.787
0.945
70 -0.173 550 -0.161 310 0.011 670 0.782 190 -0.152 430 0.816
1.122
80 0.148 560 -0.308 320 -0.163 680 0.912 200 -0.303 440 0.993
1.279
90 0.423 570 -0.432 330 -0.498 690 0.887 210 -0.449 450 1.002
0.932
100 0.619 580 -0.559 340 -0.772 700 0.703 220 -0.582 460 1.026
0.436
110 0.722 590 -0.657 350 -0.840 710 0.388 230 -0.685 470 1.051
-0.019
120 0.739 600 -0.706 360 0 720 0 240 -0.772 480 0.992
0.253
• Ta nhận thấy rằng ∑T lặp lại theo chu kỳ 1200
vì vậy chỉ cần tính tổng T từ 00
đến
1200
sau đó suy ra cho các chu kỳ còn lại.
• Vẽ đồ thị ∑T bằng cách nối các tọa độ điểm ( )
i
i
i T
;
α
a
= bằng một đường cong
thích hợp cho ta đường cong biểu diễn đồ thị tổng T.
24. Đồ án thiết kế động cơ đốt trong (XGV6-0315)
https://ebook.net.vn/
• Sau khi đã có đồ thị tổng ( )
α
f
T =
ta vẽ tb
T
(đại diện cho mô men cản).
Phương pháp xác định tb
T
như sau:
)
(mm
5
,
17
12
T
T i
tb
=
=
.
❖ Ý nghĩa đồ thị ∑T = f (x): dựa vào đồ thị T và thứ tự làm việc của động cơ, ứng với
mỗi góc quay trục khuỷu ta sẽ có giá trị ∑T tương ứng và lặp lại theo chu kỳ 1800
. Đồng
thời qua đồ thị xác định giá trị trung binh của ∑T (∑Ttb).
1.2.2.5. Đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu
Đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu dùng để xác định lực tác dụng lên chốt khuỷu ở
mỗi vị trí của chốt khuỷu. Sau khi có đồ thị này ta tìm được trị số trung bình của phụ tải tác
dụng lên chốt khuỷu, cũng có thể dễ dàng tìm được lực lớn nhất và bé nhất, dùng đồ thị
phụ tải có thể xác định được khu vực chịu tải ít nhất để xác định vị trí lỗ khoan dẫn dầu bôi
trơn và để xác định phụ tải khi tính sức bền ổ trục.
Các bước tiến hành vẽ đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu được tiến hành như sau:
• Vẽ hệ trục toạ độ TO’Z trong đó trục hoành O’T có chiều dương từ tâm O’ về phía
phải còn trục tung O’Z có chiều dương hướng xuống dưới.
• Chọn tỉ lệ xích: 0486
,
0
=
= Z
T
(MN/m2
/mm).L
• Dựa vào bảng tính ( )
f
T = , ( )
f
Z = . Ta có được toạ độ các điểm ( )
i
i
i Z
T
a ;
= ứng
với các góc α = 100
; 200
…7200
. Cứ tuần tự như vậy ta xác định được các điểm từ
( )
0
0;
0 Z
T
= cho đến ( )
72
72;
72 Z
T
= .
• Nối các điểm trên hệ trục toạ độ bằng một đường cong thích hợp, ta có đồ thị biểu
diễn phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu.
• Tính lực quán tính của khối lượng chuyển động quay của thanh truyền (tính trên
đơn vị diện tích của piston).
Từ công thức:
2
2 .
.
R
m
Pko =
Với: m2 : Khối lượng đơn vị của thanh truyền quy về tâm chốt khuỷu.
25. Đồ án thiết kế động cơ đốt trong (XGV6-0315)
https://ebook.net.vn/
Ta có khối lượng thanh truyền quy về tâm chốt khuỷu là:
m2’ = mtt – m1 = mtt – 0,3mtt = 0,7mtt=0,7.1=0,7(kg)
=> )
(kg/m
44
,
129
083
,
0
.
4
.
7
,
0
F
m'
m 2
2
pt
2
2 =
=
=
Vậy: ]
[
94
,
0
10
.
73
,
397
.
046
,
0
.
44
,
129 2
6
2
m
MN
PRo =
= −
• Từ gốc tọa độ O’của đồ thị lấy theo chiều dương của Z một khoảngO’O bằng giá trị
biểu diễn của PRo:
O’O = )
(
38
,
19
0486
,
0
94
,
0
mm
P
p
Ro
=
=
O là tâm chốt khuỷu, từ tâm chốt khuỷu ta kẻ đường tròn tượng trưng cho chốt
khuỷu, giá trị của lực tác dụng lên chốt khuỷu là vectơ có gốc O và ngọn là một điểm bất
kỳ nằm trên đường biểu diễn đồ thị phụ tải.
❖ Ý nghĩa đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu: qua đồ thị xác định được phụ tải tác
dụng lên chốt khuỷu ứng với vị trí trục khuỷu. Xác định được vị trí phụ tải cực đại, cực
tiểu. Đồng thời từ đồ thị ta xác định đồ thị đầu to thanh truyền và đồ thị mài mòn chốt
khuỷu.
1.2.2.6.Đồ thị phụ tải tác dụng lên đầu to thanh truyền
Để vẽ đồ thị phụ tải tác dụng lên đầu to thanh truyền ta thực hiện theo các bước như
sau:
• Vẽ tượng trưng đầu to thanh truyền lên tờ giấy bóng, đầu nhỏ hướng xuống, tâm của
đầu to là O.
• Vẽ một vòng tròn bất kì tâm O. Giao điểm của đường tâm phần thân thanh truyền
với vòng tròn tâm O tại 0o
.
• Từ điểm 0o
, ghi trên vòng tròn các điểm 0, 1, 2…36 theo chiều quay trục khuỷu
(chiều kim đồng hồ) và tương tự ứng với các góc 0
0
10
10
β
α + ; 0
0
20
20
β
α + …
26. Đồ án thiết kế động cơ đốt trong (XGV6-0315)
https://ebook.net.vn/
• Từ giá trị góc β tính theo α ở phần trước ta có bảng xác định các góc 0
0
i
i
β
α + như
sau:
•
α β α+β α β α+β α β α+β α β α+β
0 0 0 190 -2.5 187.5 380 4.9 384.9 570 -7.2 562.8
10 2.5 12.5 200 -4.9 195.1 390 7.2 397.2 580 -9.2 570.8
20 4.9 24.9 210 -7.2 202.8 400 9.2 409.2 590 -11 579
30 7.2 37.2 220 -9.2 210.8 410 11 421 600 -12.5 587.5
40 9.2 49.2 230 -11 219 420 12.5 432.5 610 -13.6 596.4
50 11 61 240 -12.5 227.5 430 13.6 443.6 620 -14.3 605.7
60 12.5 72.5 250 -13.6 236.4 440 14.3 454.3 630 -14.5 615.5
70 13.6 83.6 260 -14.3 245.7 450 14.5 464.5 640 -14.3 625.7
80 14.3 94.3 270 -14.5 255.5 460 14.3 474.3 650 -13.6 636.4
90 14.5 104.5 280 -14.3 265.7 470 13.6 483.6 660 -12.5 647.5
100 14.3 114.3 290 -13.6 276.4 480 12.5 492.5 670 -11 659
110 13.6 123.6 300 -12.5 287.5 490 11 501 680 -9.2 870.8
120 12.5 132.5 310 -11 299 500 9.2 509.2 690 -7.2 682.8
130 11 141 320 -9.2 310.8 510 7.2 517.2 700 -4.9 695.1
140 9.2 149.2 330 -7.2 322.8 520 4.9 524.9 710 -2.5 707.5
150 7.2 157.2 340 -4.9 335.1 530 2.5 532.5 720 0 720
160 4.9 164.9 350 -2.5 347.5 540 0 540
170 2.5 172.5 360 0 360 550 -2.5 547.5
180 0 180 370 2.5 372.5 560 -4.9 555.1
• Đem tờ giấy bóng đặt chồng lên đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu sao cho tâm
O trùng với tâm O của đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu, đường tâm thanh truyền O’Z
trùng với OZ của đồ thị. Lần lượt xoay tờ giấy bóng sao cho các điểm 0o
;10o
;20o
…trùng
với trục O’z về phần dương (theo chiều ngược chiều kim đồng hồ), đồng thời đánh dấu các
điểm mút của véc tơ 0
Q , 10
Q , 20
Q , 30
Q , của đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu trên tờ
giấy bóng bằng các điểm 0;10;20...Vì đây là động cơ 4 kỳ nên ta quay thêm một vòng nũa,
tức là đến điểm ...720.
27. Đồ án thiết kế động cơ đốt trong (XGV6-0315)
https://ebook.net.vn/
• Nối các điểm lại bằng một đường cong thích hợp cho ta đồ thị phụ tải tác dụng lên
đầu to thanh truyền.
Cách xác định lực trên đồ thị phụ tải như sau:
- Giá trị của lực tác dụng lên đầu to là dộ dài đoạn thẳng nối từ tâm O đến điểm trên
đường vừa vẽ xong nhân với tỷ lệ xích.
- Chiều của lực hướng từ tâm O ra ngoài.
- Điểm đặt lực là giao điểm của đường nối từ tâm O đến điểm tính với vòng tròn tượng
trưng cho đầu to thanh truyền.
❖ Ý nghĩa đồ thị phụ tải tác dụng lên đầu to thanh truyền: là đồ thị biểu diễn phản lực
tác dụng lên ổ trượt đầu to thanh truyền do phụ tải Q chốt khuỷu gây nên. Qua đồ thị ứng
với mỗi vị trí ta có một giá trị phụ tải xác định về điểm đặt, phượng, chiều, độ lớn.
28. Đồ án thiết kế động cơ đốt trong (XGV6-0315)
https://ebook.net.vn/
Hình 1.9. Đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu
1.2.2.7. Đồ thị mài mòn chốt khuỷu
Đồ thị mài mòn chốt khuỷu là đồ thị biểu diễn trang thái chịu lực của chốt khuỷu trong
một chu trình công tác của động cơ đồng thời phản ánh dạng mài mòn lý thuyết của chốt
khuỷu, xác định vùng chịu lực bé nhất khi khoan lỗ dầu bôi trơn. Đảm bảo đưa dầu nhờn
vào ổ trượt ở vị trí có khe hở giữa trục và bạc lót của ổ lớn nhất. Áp suất bé làm cho dầu
29. Đồ án thiết kế động cơ đốt trong (XGV6-0315)
https://ebook.net.vn/
nhờn lưu động dễ dàng.
Để xây dựng đồ thị mài mòn chốt khuỷu ta dùng các giả thuyết sau:
−Tính toán động cơ ở tốc độ định mức
−Độ mài mòn tác tỷ lệ với lực tác dụng lên chốt khuỷu
−Tại một điểm trên chốt khuỷu lức tác dụng sẽ gây ảnh hưởng lên vùng lân cận về cả
hai phía trong phạm vi 1200
(mỗi phía 600
).
Để vẽ đồ thị mài mòn chốt khuỷu ta thực hiện theo các bước như sau:
• Từ tâm O của đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu ta vẽ đường tròn (O,R) với bán
kính tùy ý (vòng tròn đặc trưng mặt chốt khuỷu).
• Chia đường tròn thành 24 phần bằng nhau, đánh số thứ tự theo chiều quy ước ngược
chiều kim đồng hồ.
• Từ các điểm 0, 1, 2…23 trên vòng tròn gạch cát tuyến O0; O1;O2,…,O23 cắt đồ thị
phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu ở các điểm khác nhau.
• Tính hợp lực ∑Q’: từ các điểm 0, 1, 2...23 ta kẻ qua tâm O và kéo dài, các tia này sẽ
cắt đồ thị phụ tải và có bao nhiêu điểm giao nhau thì có bấy nhiêu lực tác dụng tại
một điểm.
Nên ta có: ∑Q’i= Qi1+ Qi2+ Qi3.....+ Qin
Với: i là điểm chia bất kỳ, n là số giao điểm của tia chia và đồ thị phụ tải
• Ghi kết quả tính được vào bảng trong pham vi tác dụng 1200
.
• Tính ∑Q theo dòng:
• ∑Q = ∑Q’0 + ∑Q’1 +.....+∑Q’23
• Chọn tỷ lệ xích:μ∑Q = 2,1[MN/m2.mm]
Có được Q ta tiến hành thực hiện các bước vẽ đồ thị như sau:
• Vẽ đường tròn tượng trưng cho chốt khuỷu.
30. Đồ án thiết kế động cơ đốt trong (XGV6-0315)
https://ebook.net.vn/
• Chia đường tròn thành 24 phần bằng nhau đồng thời đánh số thứ tự 0,1,2…23 theo
chiều ngược chiều kim đồng hồ.
• Đặt các giá trị Q từ đường tròn hướng về tâm theo thứ tự các điểm.
• Nối các điểm lại với nhau bằng một đường cong thích hợp ta được đường cong thể
hiện đồ thị mài mòn chốt khuỷu.
Ta có bảng giá trị sau:
ĐIỂM 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17
LỰC
Tổng Q0 10,7 10,7 10,7 10,7 10,7
Tổng Q1 9,3 9,3 9,3 9,3 9,3 9,3
Tổng Q2 2,7 2,7 2,7 2,7 2,7 2,7 2,7
Tổng Q3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3
Tổng Q4 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3
Tổng Q5 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3
Tổng Q6 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 0,3
Tổng Q7 0,7 0,7 0,7 0,7 0,7 0,7 0,7 0,7 0,7
Tổng Q8 0,90 0,9 0,9 0,9 0,9 0,9 0,9 0,9 0,9
Tổng Q9 1,1 1,1 1,1 1,1 1,1 1,1 1,1 1,1 1,1
Tổng Q10 1,5 1,5 1,5 1,5 1,5 1,5 1,5 1,5 1,5
Tổng Q11 3,0 3,0 3,0 3,0 3,0 3,0 3,0 3,0 3,0
Tổng Q12 5,9 5,9 5,9 5,9 5,9 5,9 5,9 5,9 5,9
Tổng Q13 6,9 6,9 6,9 6,9 6,9 6,9 6,9 6,9 6,9
Tổng Q14 4,8 4,8 4,8 4,8 4,8 4,8 4,8 4,8
Tổng Q15 2,6 2,6 2,6 2,6 2,6 2,6 2,6
Tổng Q16 1,9 1,9 1,9 1,9 1,9 1,9
Tổng Q 17 1,5 1,5 1,5 1,5 1,5
Tổng Q 18 1,2 1,2 1,2 1,2
Tổng Q 19 1,0 1,0 1,0
Tổng Q 20 1,0 1,0 1,0
Tổng Q 21 1,0 1,0 1,0
31. Đồ án thiết kế động cơ đốt trong (XGV6-0315)
https://ebook.net.vn/
Tổng Q 22 2,0 2,0 2,0
Tổng Q 23 8,9 8,9 8,99 8,9
Q(MN/m2) 36,69 36,01 35,36 34,07 25,98 16,31 8,48 8,70 14,31 20,95 25,42 27,65 28,82 29,43 29,57 29,14 27,14 22,19
(mm) 17,5 17,1 16,8 16,2 12,4 7,8 4,0 4,1 6,8 10,0 12,1 13,2 13,7 14,0 14,1 13,9 12,9 10,6
Sau khi nối các điểm lại với nhau bằng đường cong thích hợp ta có đồ thị mài mòn chốt
khuỷu.
Hình 1 -10: Đồ thị mài mòn chốt khuỷu
❖ Ý nghĩa đồ thị mài mòn chốt khuỷu: biểu diễn trạng thái chịu lực của chốt khuỷu
trong một chu trình công tác của động cơ. Phản ánh được dạng mài mòn lý thuyết của chốt
khuỷu. Xác định vùng chịu tải bé nhất để khoan lỗ dầu bôi trơn
33. Đồ án thiết kế động cơ đốt trong (DMV6-0113)
SVTH : Trịnh Minh Thuận 33
Hình 1.11. Đồ thị khai triển phụ tải chốt khuỷu
34. Đồ án thiết kế động cơ đốt trong (DMV6-0113)
SVTH : Trịnh Minh Thuận 34
PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG CƠ CHỌN THAM
KHẢO
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ CHỌN THAM KHẢO
Động cơ DMV6-0113 là loại động cơ V6, các xilanh lệch nhau 60 độ. Dung tích
của xy lanh là 3.0 lít, với 2 trục cam được bố trí trên nắp máy (DOHC), 24 van xả
và van nạp ( 2 van xả và 2 van nạp cho mỗi xy lanh ).Động cơ này được lắp trên xe với
các thông số kỹ thuật sau:
Thông số kỹ thuật Động cơ chọn DMV6-0113 Động cơ yêu cầu
Nhiên liệu Xăng Xăng
Số xilanh - cách bố trí 6-V6 6-V6
Số kỳ 4 4
Đường kính×hành trình
piston (mm×mm)
83.0 /91.4 83.0 /92.0
Công suất cực đại/ số vòng
quay (kw/vg/ph)
165 / 4000 165 / 3800
Hệ thống nhiên liệu CRDI CRDI
Hệ thống bôi trơn Cưỡng bức cácte ướt Cưỡng bức cácte ướt
Hệ thống làm mát Cưỡng bức sử dụng môi
chất lỏng
Cưỡng bức sử dụng môi
chất lỏng
Hệ thống phân phối khí 24 valve, DOHC 24 valve, DOHC
Tỉ số nén ( ε ) 17.7 17.7
35. Đồ án thiết kế động cơ đốt trong (DMV6-0113)
SVTH : Trịnh Minh Thuận 35
Hình 2.1.1. Mặt cắt dọc động cơ DMV6-0113
36. Đồ án thiết kế động cơ đốt trong (DMV6-0113)
SVTH : Trịnh Minh Thuận 36
Hình 2.1.2. Mặt cắt ngang động cơ DMV6-0113
2.2.ĐẶC ĐIỂM KẾT CẤU CỦA MỘT SỐ CƠ CẤU, HỆ THỐNG CỦA ĐỘNG CƠ
2.2.1. Cơ cấu piston thanh truyền trục khuỷu:
* Piston: Các chi tiết được lắp với pít tông bao gồm: piston, các xéc măng khí, xéc
măng dầu, chốt pít tông và các chi tiết khác.
Cấu tạo của piston được thể hiện trên hình 2.2.1.1
37. Đồ án thiết kế động cơ đốt trong (DMV6-0113)
SVTH : Trịnh Minh Thuận 37
Hình 2.2.1. Pít tông động cơ DMV6-0113
Vai trò: vai trò chủ yếu của pít tông là cùng với các chi tiết khác như xy lanh, nắp
xy lanh bao kín tạo thành buồng cháy, đồng thời truyền lực khí thể cho thanh truyền
cũng như nhận lực từ thanh truyền để nén khí.
Điều kiện làm việc: Điều kiện làm việc của pít tông rất khắc nhiệt. Trong quá
trình làm việc, pít tông phải chịu tải trọng cơ học lớn có chu kỳ, nhiệt độ cao.
Pít tông của động cơ được chế tạo bằng hợp kim nhôm chịu nhiệt.
Trên phần đầu pít tông có xẻ 3 rãnh để lắp các xéc măng khí và xéc măng dầu.
Khe hở giữa phần đầu pít tông và thành xy lanh nằm trong khoảng 0,4 -0,6
mm.
Thân pít tông có dạng hình côn tiết diện ngang hình ôvan và có hai bệ để đỡ
chốt pít tông, trên thân có phay rãnh phòng nở để tránh bó kẹt pít tông.
38. Đồ án thiết kế động cơ đốt trong (DMV6-0113)
SVTH : Trịnh Minh Thuận 38
Xéc măng:
a b
Hình 2.2.2. a.Xéc măng dầu b.Xéc măng khí
Xéc măng khí có nhiệm vụ bao kín buồng cháy của động cơ và dẫn nhiệt từ đỉnh
pít tông ra thành xy lanh và tới nước làm mát. Mỗi pít tông được lắp 2 xéc măng khí
vào hai rãnh trên cùng của đầu pít tông. Để xéc măng rà khít với thành xy lanh nó
được mạ một lớp thiếc. Xéc măng khí phía trên được mạ crôm để giảm mài mòn. Vật
liệu chế tạo xéc măng khí là thép hợp kim cứng.
Xéc măng dầu được làm từ thép chống gỉ. Xéc măng dầu có nhiệm vụ san đều lớp
dầu trên bề mặt làm việc và gạt dầu bôi trơn thừa từ thành xy lanh về cácte. Xéc măng
dầu trong động cơ là xéc măng dầu tổng hợp có cấu tạo như hình 2.2.2
* Chốt piston:
Chốt pít tông là chi tiết nối pít tông và đầu nhỏ thanh truyền. Tuy có kết cấu đơn giản
39. Đồ án thiết kế động cơ đốt trong (DMV6-0113)
SVTH : Trịnh Minh Thuận 39
nhưng chốt pít tông có vai trò rất quan trọng để đảm bảo điều kiện làm việc bình thường
của động cơ.
Hình 2.2.1.4. Chốt pít tông
1.Vòng hãm, 2.Chốt pít tong
Chốt pít tông có dạng hình trụ rỗng. Các mối ghép giữa chốt pít tông và pít tông,
thanh truyền theo hệ trục để đảm bảo lắp ghép dễ dàng. Chốt pít tông được lắp tự do ở
cả hai mối ghép. Khi lắp ráp mối ghép giữa chốt và bạc đầu nhỏ thanh truyền là mối
ghép lỏng, còn mối ghép với bệ chốt là mối ghép trung gian, có độ dôi.
* Thanh truyền:
Là chi tiết nối giữa piston và trục khuỷu. Nó có nhiệm vụ truyền lực khí thể tác dụng
lên piston cho trục khuỷu và truyền lực từ trục khuỷu cho piston ở các hành trình còn lại.
Được chế tạo từ thép hợp kim.
Cấu tạo thanh truyền gồm: 1- Đầu nhỏ thanh truyền, 2- Thân thanh truyền, 3- Bulong,
4- Đai ốc, 5- Đai ốc khóa, 6- Nắp đầu to.
•Đầu nhỏ thanh truyền để lắp chốt khuỷu.
•Thân thanh truyền có mặt cắt dạng chữ I và có tiết diện thay đổi tăng dần từ đầu nhỏ
đến đầu to thanh truyền.
• Đầu to thanh truyền gồm hai nửa được nối với nhau bởi bulong. Bác lót thanh
truyền cũng gồm hai nửa ngăn cách giữa bề mặt khuỷu trục và thanh truyền.
40. Đồ án thiết kế động cơ đốt trong (DMV6-0113)
SVTH : Trịnh Minh Thuận 40
Hình 2.2.1.5. Thanh truyền
Trục khuỷu:
Trục khuỷu có nhiệm vụ: nhận lực từ piston để tạo ra mô men quay sinh công đưa ra
bộ phận công tác và nhận năng lượng từ bánh đà truyền lại cho piston để thực hiện các quá
trình sinh công. Ngoài ra trong quá trình làm việc, trục khuỷu chịu tác dụng của lực khí
thể, lực quán tính và lực quán tính ly tâm.
41. Đồ án thiết kế động cơ đốt trong (DMV6-0113)
SVTH : Trịnh Minh Thuận 41
Hình 2.2.3. Trục khuỷu
Cấu tạo trục khuỷu gồm: 1- Đầu trục khuỷu, 2- Đối trọng, 3- Chốt khuỷu, 4- Má
khuỷu, 5- Cổ trục chính, 6- Đuôi trục khuỷu.
Đặc điểm: đây là loại trục khuỷu nguyên khối, gồm có năm cổ trục chính. Trên trục
có khoan lỗ dầu bôi trơn, đảm bảo cho dầu bôi trơn di chuyển đều tới bề mặt các cổ trục
trong quá trình làm việc.
2.2.2. Cơ cấu phân phối khí
Cơ cấu phối khí được dùng là cơ cấu phối khí dùng xu páp treo. Động cơ DMV6-
0113 sử dụng cơ cấu phối khí thông minh VVT-i. Hệ thống VVT-i (Variable Valve
Timing Intelligent) sử dụng áp suất thủy lực để xoay trục cam nạp và làm thay đổi thời
điểm phối khí. Điều này có thể làm tăng công suất, cải thiện tính tiết kiệm nhiên liệu và
giảm khí xả ô nhiễm.
42. Đồ án thiết kế động cơ đốt trong (DMV6-0113)
SVTH : Trịnh Minh Thuận 42
Hình 2.2.4 cơ cấu VVT-i
Như trong hình minh họa, hệ thống này được thiết kế để điều khiển thời điểm phối
khí bằng cách xoay trục cam trong một phạm vi 40 độ so với góc quay của trục khuỷu
để đạt được thời điểm phối khí tối ưu cho các điều kiện hoạt động của động cơ dựa
trên tín hiệu từ các cảm biến.
Nhiệm vụ - yêu cầu:
Cơ cấu phối khí bao gồm tất cả các cụm, các chi tiết và các kết cấu với chức năng
đảm bảo quá trình trao đổi khí giữa xy lanh động cơ với môi trường bên ngoài
trong các quá trình nạp khí vào xy lanh và thải các sản phẩm cháy từ xy lanh ra môi
trường bên ngoài.
Yêu cầu đối với cơ cấu phối khí đó là:
-Nạp đầy và thải sạch ở mọi chế độ làm việc của động cơ.
43. Đồ án thiết kế động cơ đốt trong (DMV6-0113)
SVTH : Trịnh Minh Thuận 43
-Tiếng ồn thấp, khả năng bao kín tốt.
-Độ bền và độ tin cậy làm việc cao.
-Dễ dàng lắp ráp thay thế chi tiết và sửa chữa bảo dưỡng điều chỉnh.
Với cơ cấu phối khí xu páp treo bảo đảm cho buồng cháy nhỏ gọn, chống cháy
kích nổ tốt nên có thể tăng được tỉ số nén và làm cho dạng đường thải, nạp thanh
thoát, khiến sức cản khí động giảm nhỏ, đồng thời do có thể bố trí xu páp hợp lí hơn
nên có thể tăng được tiết diện lưu thông của dòng khí khiến hệ số nạp tăng. Cấu tạo cơ
cấu phối khí gồm các chi tiết chính sau : trục cam, xu páp
Xu páp:
Trên động cơ DMV6-0113 gồm 12 xu páp nạp và 12 xu páp xả. Các xu páp được dẫn
động trực tiếp từ trục cam. Các xu páp làm việc trong điều kiện rất xấu, chịu tải động và
phụ tải nhiệt rất lớn nhất là đối với xu páp thải.
Hình 2.2.5 Kết cấu các phần của xu páp và lắp ghép xu páp với đế
1.Đuôi xu páp; 2.Thân xu páp; 3.Nấm xu páp
* Xu páp nạp
Giữa thân và tán nấm có bán kính góc lượn lớn để cải thiện tình trạng lưu thông
của dòng khí nạp vào xi lanh, đồng thời tăng độ cứng vững cho xu páp, giảm được
trọng lượng. Phần đuôi được tôi cứng.
* Xu páp thải
Xu páp thải làm bằng thép chịu nhiệt. Phần đuôi được tôi cứng để tránh mòn và có
rãnh để lắp móng hãm giữa đuôi xu páp và lò xo xu páp. Móng hãm hình côn gồm 2
44. Đồ án thiết kế động cơ đốt trong (DMV6-0113)
SVTH : Trịnh Minh Thuận 44
nửa với kiểu lắp này có kết cấu đơn giản, độ an toàn cao, và không gây nên ứng suất
tập trung trên đuôi xu páp. Để dễ sửa và tránh hao mòn cho nắp xi lanh ở chỗ lắp
xu páp người ta lắp ống dẫn hướng.ống dẫn hướng có dạng hình trụ rỗng được đóng
ép vào nắp xi lanh đến một khoảng cách nhất định.
+ Đế xu páp hình ống, mặt trong được vát góc theo góc vát của tán nấm và
được đóng trên nắp máy
+ Lò xo xu páp hình trụ hai đầu được quấn sít với nhau và mài phẳng.
* Trục cam: Trục cam được chế tạo bằng thép hợp kim thành phần các bon thấp. Trên
trục cam có 12 cam nạp và 12 cam thải. Các cam nạp và các cam thải được làm liền trục,
trên trục cam còn có bánh lệch tâm để dẫn động bơm xăng.Trục cam được dẫn động từ trục
khuỷu bằng bộ truyền đai.
+ Ống dẫn hướng xu páp: Ống dẫn hướng có chức năng dẫn hướng cho xu páp
chuyển động tịnh tiến qua lại khi đóng mở. Ống được chế tạo bằng gang hợp kim hoặc
gang dẻo nhiệt luyện. Ống có kết cấu hình trụ rỗng có vát mặt đầu để dễ lắp ráp.
+ Lò xo xu páp: Lò xo xu páp có kết cấu hình trụ, hai đầu mài phẳng để lắp ráp với
đĩa xu páp.
45. Đồ án thiết kế động cơ đốt trong (DMV6-0113)
SVTH : Trịnh Minh Thuận 45
Hình 2.2.6 Trục cam và giàn cò mổ, xu páp của động cơ DMV6-0113
46. Đồ án thiết kế động cơ đốt trong (DMV6-0113)
SVTH : Trịnh Minh Thuận 46
2.2.3. Hệ thống bôi trơn, làm mát
a. Hệ thống bôi trơn
1. Nhiệm vụ hệ thống bôi trơn:
Hệ thống bôi trơn có nhiệm vụ đưa dầu bôi trơn đến các bề mặt làm việc của các chi
tiết để đảm bảo điều kiện làm việc bình thường của động cơ cũng như tăng tuổi thọ
của các chi tiết.
Động cơ DMV6-0113 sử dụng phương pháp bôi trơn cưỡng bức. Dầu trong hệ thống
bôi trơn được bơm đẩy đến các bề mặt ma sát với áp suất nhất định, do đó hoàn toàn có thể đủ
lưu lượng để bảo đảm bôi trơn làm mát và tẩy rửa các bề mặt ma sát.
Sơ đồ hệ thống bôi trơn được thể hiện trên hình 2.2.7.
Hình 2.2.7. Sơ đồ hệ thống bôi trơn
Nguyên lý làm việc: Dầu trong các te dầu được hút vào bơm qua phao hút dầu.
Phao hút dầu có lưới chắn để lọc sơ bộ những tạp chất có kích thước lớn. Dầu được
bơm đẩy qua bộ làm mát dầu 2, tại đây dầu được làm mát rồi tiếp tục đến đường dầu
chính, rồi đến cốc lọc, dầu theo các nhánh đi bôi trơn trục khuỷu sau đó lên bôi trơn
47. Đồ án thiết kế động cơ đốt trong (DMV6-0113)
SVTH : Trịnh Minh Thuận 47
đầu to thanh truyền, chốt pít tông, và đi bôi trơn trục cam…
Các chi tiết chính:
+ Bơm dầu
Bơm dầu có nhiệm vụ cung cấp dầu dưới áp suất cao vào đường dầu chính của
động cơ và đến két làm mát.
Hệ thống bôi trơn của động cơ sử dụng kiểu bơm bánh răng ăn khớp ngoài.
Hình 2.2.3.2. Bơm bánh răng ăn khớp trong
+ Bầu lọc dầu
Bầu lọc dầu có nhiệm vụ lọc sạch các tạp chất cơ học do sự mài mòn cơ học các
chi tiết của động cơ, các loại bụi từ không khí lẫn vào các sản vật cháy có chứa trong
dầu. Kiểu bầu lọc được dùng là kiểu bầu lọc cơ khí loại bầu lọc thấm dùng tấm kim
loại.
+ Két làm mát dầu
Ở chế độ nhiệt làm việc ổn định của động cơ, nhiệt độ của dầu bôi trơn cần nằm trong
giới hạn 80-900C. Nhưng trong sử dụng do nhiệt độ của môi trường tương đối cao,
do động cơ thường phải làm việc ở những chế độ phụ tải cao trong thời gian dài ,
48. Đồ án thiết kế động cơ đốt trong (DMV6-0113)
SVTH : Trịnh Minh Thuận 48
nhiệt độ của dầu bôi trơn sẽ vượt quá giới hạn cho phép và do đó cần được làm mát
trong két làm mát dầu. Trên hệ thống bôi trơn của động cơ sử dụng két làm mát dầu
kiểu ống được làm mát bằng không khí, bố trí trước két nước của động cơ.
+ Van an toàn
Van an toàn dùng để đảm bảo áp hệ thống không bị hư hỏng khi áp suất dầu quá
lớn,vượt quá khả áp suất dầu cho phép của hệ thống.
b. Hệ thống làm mát
2. Nhiệm vụ hệ thống làm mát
3.
4. Khi động cơ làm việc, các chi tiết của động cơ nhất là các chi tiết trong buồng
cháy tiếp xúc với khí cháy nên có nhiệt độ rất cao. Nhiệt độ đỉnh pít tông có thể đến
6000C còn nhiệt độ xu páp thải có thể lên đến 9000C. Nhiệt độ các chi tiết cao có thể dẫn
đến các tác hại đối với các động cơ:
5. - Giảm sức bền, độ cứng vững và tuổi thọ các chi tiết;
6. - Bó kẹt giữa các cặp chi tiết chuyển động như pít tông - xy lanh, trục khuỷu -
bạc lót…;
7. - Giảm hệ số nạp nên giảm công suất động cơ;
8. - Kích nổ trong động cơ.
9.
10.Hệ thống làm mát có tác dụng tản nhiệt khỏi các chi tiết, giữ cho nhiệt độ của
các chi tiết không vượt quá giới hạn cho phép và do đó bảo đảm điều kiện làm việc
của động cơ. Trên động cơ DMV6-0113 sử dụng hệ thống làm mát bằng nước, kiểu kín
tuần hoàn cưỡng bức nhờ bơm nước.
Nguyên lí của hệ thống làm mát được trình bày trên (hình 2.2.8).
Khi động cơ làm việc thông qua cơ cấu dẫn động làm cho bơm nước làm việc.
Nước lạnh từ két mát được bơm nước đẩy vào các đường dẫn vào các khoang
trong nắp máy rồi theo các đường dẫn trên nắp máy trở về két mát và bơm nước.
Để duy trì nhiệt độ nước làm mát trong hệ thống được ổn định trên hệ thống làm
mát có bố trí van hằng nhiệt .
Khi nhiệt độ nước trong hệ thống nhỏ hơn 70 0 C van hằng nhiệt 5 đóng đường
49. Đồ án thiết kế động cơ đốt trong (DMV6-0113)
SVTH : Trịnh Minh Thuận 49
nước ra két mát. Nước được tuần hoàn cưỡng bức từ bơm nước đến các khoang trên
nắp máy để làm mát cho hệ thống.
Khi nhiệt độ nước làm mát lớn hơn 800C, dưới tác dụng của nhiệt độ van hằng
nhiệt mở hoàn toàn. Nước từ bơm nước vào các khoang trên nắp máy.Khi ra khỏi
nắp máy nước có nhiệt độ cao được dẫn vào trong két mát nhờ van hằng nhiệt mở
. Sau khi qua két nước. Nước được làm mát quay trở về bơm nước thực hiện chu
trình tiếp theo
Để kiểm tra nhiệt độ của nước làm mát trên bảng đồng hồ có lắp đồng hồ báo
nhiệt độ nước. Ngoài ra còn lắp một bộ cảm biến báo lên đèn nguy hiểm trên ca bin
buồng lái, khi đèn sáng là báo hiệu động cơ quá nóng.
50. Đồ án thiết kế động cơ đốt trong (DMV6-0113)
SVTH : Trịnh Minh Thuận 50
51. Đồ án thiết kế động cơ đốt trong (DMV6-0113)
SVTH : Trịnh Minh Thuận 51
Hình 2.2.8 Hệ thống làm mát
* Các chi tiết chính:
+Bơm nước và quạt gió
Bơm nước trên hệ thống làm mát của động cơ là bơm ly tâm có nhiệm vụ
cung cấp nước tuần hoàn cưỡng bức trong hệ thống làm mát của động cơ. Được dẫn
động bằng đai từ trục khuỷ động cơ.
Quạt gió có nhiệm vụ tạo ra dòng khí hút đi qua két nước để tăng hiệu quả làm
nguội nước nóng sau khi đã làm mát cho động cơ. Quạt gió được lắp trên đầu phía
trước của trục bơm nước. Các cánh quạt được chế tạo bằng thép lá. Để nâng cao
năng suất và tạo hướng cho dòng khí vành quạt gió có hom khí.
+Két nước làm mát
Két nước là thiết bị trao đổi nhiệt dùng để truyền nhiệt từ nước làm mát cho
dòng không khí chuyển động qua.
52. Đồ án thiết kế động cơ đốt trong (DMV6-0113)
SVTH : Trịnh Minh Thuận 52
Hình 2.2.9. Két nước làm mát
1. Nắp két nước, 2. Ống nước hồi, 3. Ống nước đi.
Két nước làm mát bao gồm các ống dẫn bằng đồng đỏ. Các ống này được hàn
với các cánh tản nhiệt hình gợn sóng nhằm tăng tiết diện tiếp xúc với không khí để
tăng khả năng toả nhiệt của két làm mát. Ngăn trên có miệng đổ nước và được đậy
bằng nắp.
Nắp két nước có hai van, van xả có tác dụng giảm áp khi áp suất trong hệ thống
cao (khoảng 1,15-1.25 kG/cm2) do bọt hơi sinh ra trong hệ thống, nhất là khi động
cơ quá nóng. Còn van hút sẽ mở để bổ sung không khí khi áp suất chân không trong
hệ thống lớn hơn giá trị cho phép (khoảng
0,05-0,1 kG/cm2).
+Van hằng nhiệt
Van hằng nhiệt có nhiệm vụ rút ngắn thời gian sấy nóng khi động cơ bắt đầu
khởi động và tự động duy trì chế độ nhiệt của động cơ trong giới hạn cho phép.
Khi nhiệt độ nước làm mát thấp hơn 750C, hỗn hợp chất lỏng trong hộp (1) chưa
bị giãn nở, van đóng (5) và nước sẽ đi qua đường dẫn (2) trở về bơm mà không qua
két làm mát.
Khi nhiệt độ nước tăng cao hơn 750C, hỗn hợp chất lỏng trong hộp giãn nở, áp
53. Đồ án thiết kế động cơ đốt trong (DMV6-0113)
SVTH : Trịnh Minh Thuận 53
suất tăng nên đẩy cán lên làm mở van và nước theo đường ống đến két làm mát.
Khi nhiệt độ nước băng 900c thì van được mở hoàn toàn.
2.2.4 Hệ thống nhiên liệu:
Hệ thống cung cấp nhiên liệu CRDI (common rail diesel injection) được điều khiển
bằng điện tử có các ưu điểm lớn như: áp suất phun cao, có thể thay đổi áp suất và thời
điểm phun thích hợp tùy theo các chế độ làm việc của động cơ.
Trong động cơ Diesel DMV6-0113, áp suất phun được thực hiện cho mỗi vòi phun một
cách riêng lẽ, nhiên liệu áp suất cao được chứa trong hộp chứa (Rail) hay còn gọi là
“Ắcquy thủy lực”và được phân phối đến từng vòi phun theo yêu cầu. Lợi ích của vòi phun
Common Rail là làm giảm mức độ tiếng ồn, nhiên liệu được phun ra ở áp suất rất cao nhờ
kết hợp điều khiển điện tử, kiểm soát lượng phun, thời điểm phun. Do đó làm hiệu suất
động cơ và tính kinh tế nhiên liệu cao hơn.
So với hệ thống cũ dẫn động bằng cam, hệ thống Common Rail khá linh hoạt trong
việc đáp ứng thích nghi để điều khiển phun nhiên liệu cho động cơ diesel như:
- Phạm vi ứng dụng rộng rãi (cho xe du lịch, khách,tải nhẹ, tải nặng, xe lửa và tàu
thủy).
- Áp suất phun đạt đến 2000 bar.
- Thay đổi áp suất phun tùy theo chế độ hoạt động của động cơ.
- Có thể thay đổi thời điểm phun.
- Phun chia làm ba giai đoạn: Phun sơ khởi, phun chính và phun kết thúc.
54. Đồ án thiết kế động cơ đốt trong (DMV6-0113)
SVTH : Trịnh Minh Thuận 54
Hình 2.2.10 Hệ thống nhiên liệu động cơ DMV6-0113
Nguyên lý hoạt động :
Tương tự như hệ thống nhiên liệu diesel thông thường, trên hình 1 nhiên liệu được bơm
cung cấp đẩy đi từ thùng nhiên liệu trên đường ống thấp áp qua bầu lọc (3) đến Bơm cao
áp (2), từ đây nhiên liệu được bơm cao áp nén đẩy vào ống tích trữ nhiên liệu áp suất cao
(7) hay còn gọi ắc quy thủy lực- và được đưa đến vòi phun Common Rail (9) sẵn sàng để
phun vào xy lanh động cơ. Việc tạo áp suất và phun nhiên liệu hoàn toàn tách biệt với nhau
trong hệ thống Common Rail. Áp suất phun được tạo ra độc lập với tốc độ và lượng nhiên
55. Đồ án thiết kế động cơ đốt trong (DMV6-0113)
SVTH : Trịnh Minh Thuận 55
liệu phun ra. Nhiên liệu được trữ với áp suất cao trong ắc quy thủy lực. Lượng phun ra
được quyết định bởi điều khiển bàn đạp ga, thời điểm phun cũng như áp suất phun được
tính toán bằng ECU dựa trên các biểu đồ dữ liệu đã lưu trên nó. Sau đó ECU và EDU sẽ
điều khiển các kim phun của các vòi phun tại mỗi xy lanh động cơ để phun nhiên liệu nhờ
thông tin từ các cảm biến (10) với áp suất phun có thể đến 1500bar. Nhiên liệu thừa
của vòi phun đi qua ắcquy thủy lực trở về bơm cao áp, van điều khiển áp suất tại bơm mở
để nó trở về thùng nhiên liệu (1). Trên ắcquy thủy lực có gắn cảm biến áp suất và đầu cuối
có bố trí van an toàn (8), nếu áp suất tích trữ trong ắc quy thủy lực (7) lớn quá giới hạn van
an toàn sẽ mở để nhiên liệu tháo về thùng chứa
56. Đồ án thiết kế động cơ đốt trong (DMV6-0113)
SVTH : Trịnh Minh Thuận 56
Hình 2.2.11 Sơ đồ nguyên lý hoạt động hệ thống cung cấp nhiên liệu động cơ DMV6-
0113
1. Thùng nhiên liệu; 2. Bơm cao áp Common rail; 3. Lọc nhiên liệu; 4. Đường cấp
nhiên liệu cao áp; 5. Đường nối cảm biến áp suất đến ECU ; 6. Cảm biến áp suất; 7.
Common Rail tích trữ &điều áp nhiên liệu (hay còn gọi ắcquy thuỷ lực) ; 8. Van an
toàn (giới hạn áp suất); 9. Vòi phun; 10. Các cảm biến nối đến ECU và Bộ điều
khiển thiết bị (EDU); 11.Đường về nhiên liệu (thấp áp) ; EDU: (Electronic Driver
Unit) và ECU : (Electronic Control Unit).
57. Đồ án thiết kế động cơ đốt trong (DMV6-0113)
SVTH : Trịnh Minh Thuận 57
PHẦN 3: PHÂN TÍCH KẾT CẤU- TÍNH TOÁN KÍCH THƯỚC NHÓM PISTON
THANH TRUYỀN ĐỘNG CƠ DMV6-0113
3.1. Nhiệm vụ - yêu cầu – nguyên lý làm việc.
3.1.1 Nhiệm vụ:
Đối với piston:
+ Tiếp nhận trực tiếp lực khí thể để truyền đến trục khuỷu sinh công cho động cơ.
+ Cùng với xylanh tạo thành buồng cháy của động cơ.
+ Đảm bảo bao kín không cho khí lọt xuống cácte và dầu nhờn từ cácte sục lên
buồng cháy.
+Ngoài ra piston còn phối hợp với cơ cấu phân phối khí hút hỗn hợp cháy vào động cơ ở kỳ nạp, nén
khí ở kỳ nén và thải khí ra ngoài ở kỳ thải.
Đối với thanh truyền:
+ Nối piston với trục khuỷu.
+Tiếp nhận lực khí thể từ piston truyền đến trục khuỷu của động cơ để biến chuyển
động tịnh tiến của động cơ thành chuyển động quay của trục khuỷu.
3.1.2 Yêu cầu:
+ Chịu được áp suất và nhiệt độ cao.
+ Đảm bảo buồng cháy kín, không chó khí cháy lọt xuống các te và dầu bôi trơn sục
lên buồng cháy.
+ Độ cứng vững của thanh truyền phải đảm bảo để có thể truyền tốt lực từ piston.
+ Ít mòn, tiếng ồn nhỏ, dễ dàng điều chỉnh, sửa chữa, giá thành chế tạo thấp.
3.2. Phân tích đặc điểm, lựa chọn kết cấu của cơ cấu
3.2.1 Piston:
a. Điều kiện làm việc:
Pis ton có điều kiện làm việc rất nặng nhọc vừa chịu tải trọng cơ học vừa chịu tải
trọng nhiệt.ngoài ra piston còn chịu ma sát và ăn mòn.
58. Đồ án thiết kế động cơ đốt trong (DMV6-0113)
SVTH : Trịnh Minh Thuận 58
+ Tải trọng cơ học: trong quá trình cháy, khí hỗn hợp cháy sinh ra áp suất rất lớn trong
buồng cháy, trong chu kỳ công tác áp suất khí thể thay đổi rất lớn vì vậy piston chịu tải
trọng cơ học rất lớn.
+Tải trọng nhiệt: trong quá trình Piston trực tiếp tiếp xúc với sản vật cháy có nhiệt độ rất
cao (2300 – 28000
K). Mà như vậy nhiệt độ của piston và nhất là nhiệt độ của phàn
đỉnh Piston cũng rất cao.
+ Ma sát và ăn mòn: Trong quá trình làm việc Piston chịu ma sát khá lớn do thiếu dầu bôi
trơn và lực ngang N ép Piston vào xylanh, ma sát càng lớn do biến dạng của piston.
Ngoài ra đingr piston tiếp xúc trực tiếp với sản vật cháy nên còn chịu ma sát và ăn
mòn.
b. Vật liệu chế tạo Piston:
Vật liệu chế tạo piston phải đáp ứng điều kiện làm việc của nó là có độ bền cao, chịu được
nhiệt độ cao , độ biến dạng dài nhỏ, ma sát nhỏ. Trên thực tế không có loại vật liệu nào
đáp ứng được tất cả các yêu cầu trên. Do đó cần chọn vật liệu tối ưu nhất, so với hợp kim
gang thì hợp kim nhôm có độ bền thấp hơn, độ biến dạng dài lớn hơn nhưng hợp kim
nhôm có khối lượng riêng nhỏ và tính đúc tốt hơn nên chọn hợp kim nhôm làm vật liệu
làm piston.
c. Kết cấu của piston động cơ:
Piston gồm 3 phần chính:
+ Đỉnh piston:
Động cơ DMV6- 0113 là động cơ xăng, do đó đỉnh piston chịu nhiệt độ rất cao. Tuy
nhiên đây là động cơ cao tốc, piston làm việc với tốc độ rất lớn do đó ta chọn đỉnh piston
lõm nhằm tạo ra xoáy lốc nhẹ giúp quá trình cháy diễn ra tốt hơn. Mặc khác trong quá
trình hoạt động xupap đóng mở liên tục nên có thể xảy ra trường hợp piston và xupap
chạm nhau do đó ta khoét lõm ứng với 4 vị trí xupap.
+ Đầu piston: Bao gồm phần dưới đỉnh piston và vùng đai lắp xéc măng khí và xéc
măng dầu làm nhiệm vụ bao kín buồng cháy. Số lượng xéc măng khí chọn từ 2-3( động cơ
xăng cao tốc ), số lượng xéc măng dầu chọn từ 1-3. Để giảm nhiệt cho xéc măng khí thứ
nhất cần bố trí xéc măng khí thứ nhất gần khu vực nước làm mát càng tốt. Chọn số xéc
măng khí theo nguyên tắc: áp suất khí thể càng cao, tốc độ càng thấp thì chọn số xéc măng
khí càng nhiều.
59. Đồ án thiết kế động cơ đốt trong (DMV6-0113)
SVTH : Trịnh Minh Thuận 59
Động cơ DMV6-0113 có áp suất khí thể Pz =10.2 [MN/m2
] và n = 4000 vg/ph nên ta
chọn số xéc măng khí là 3, số xéc măng dầu là 1.
+ Thân piston: Là phần dưới xéc măng dầu cuối cùng, có nhiệm vụ dẫn hướng cho
piston và chịu lực ngang. Chiều dài của than piston càng dài thì khả năng dẫn hướng càng
tốt nhưng khối lượng piston càng lớn và ma sát lớn.
Vị trí của lỗ bệ chốt: Khi chịu lực ngang, nếu chốt piston đặt ở chính giữa thì ở trạng thái
tĩnh áp suất phân bố đều. Nhưng khi piston chuyển động thì piston có xu hướng xoay
quanh chốt nên áp suất trên xy lanh phân bố không đều, do đó chốt piston thường đặt ở vị
trí cao hơn.
Các kích thước cơ bản của piston được thể hiện qua bảng 3.1
Thông số Công thức Giá trị tính Giá trị vẽ
Chiều dày đỉnh piston δ (0.1-0.2).D 8,3 – 16,6 8,3
Khoảng cách h từ đỉnh
đến xec măng khí thứ
nhất
(0.8 – 1.5).δ 6,6 – 12,45
6,6
Chiều dày phần đầu s (0.06 – 0.12).D 4,98 – 9,96 8
Chiều cao của piston H (0.6 – 1).D 49,8 – 83 77
Vị trí chốt piston (0.35 – 0.45).D 29,05 – 37,35
60. Đồ án thiết kế động cơ đốt trong (DMV6-0113)
SVTH : Trịnh Minh Thuận 60
Đường kính chốt
Piston dcp
(0.3 – 0.5).D 24,9 – 41,5 25
Đường kính bệ chốt db (1.3 – 1.6)dcp 45,5 – 56 50
Đường kính trong của
chốt piston d0
(0.6 – 0.8).dcp 21 – 28 25
Chiều dài phần thân s1 (0.02 – 0.03).D 1.66 – 2.49 2,4
Số xéc măng khí 2
Số xéc măng dầu 1-3 1
3.2.1 Xéc măng:
3.2.1.1 Điều kiện làm việc và vật liệu chế tạo xéc măng
a. Điều kiện làm việc:
Xéc măng khí có nhiệm vụ bao kín buồng cháy, ngăn không cho khí cháy xuống cácte,
còn xéc măng dầu có nhiệm vụ ngăn không cho dầu nhờn sục lên buồng cháy. Xéc
măng khí làm việc trong điều kiện chịu nhiệt độ cao, áp suất và va đập lớn, ma sát và
ăn mòn hóa học lớn. Ngoài ra, khi làm việc xéc măng còn chịu ứng suất uốn.
b. Vật liệu chế tạo xéc măng:
Với điều kiện làm việc của xéc măng như trên thì vật liệu chế tạo xéc măng phải có đầy đủ
các tính chất sau:
+ Chịu được mài mòn tốt ở điều kiện ma sát tới hạn.
+ Có hệ số ma sát nhỏ đối với xy lanh.
+ Có sức bền và độ đàn hồi cao và ổn định trong điều kiện nhiệt độ cao.
+ Có khả năng tạo khít với mặt xylanh một cách nhanh chóng.
Ta chọn hợp kim gang làm vật liệu chế tạo xéc măng vì nôcs nhiều ưu điểm mà các vật
liệu khác không có được:
+ Nếu mặt ma sát bị cào xước trong quá trình làm việc thì vết xước dần bị mất đi và được
khôi phục lại như cũ.
+ Gơraphit trong hợp kim gang có khả năng bôi trơn mặt ma sát do đó làm giảm hệ số ma
sát.
+ Ít nhạy cảm với ứng suất tập trung sinh ra tại các vùng có vết xước.
61. Đồ án thiết kế động cơ đốt trong (DMV6-0113)
SVTH : Trịnh Minh Thuận 61
3.2.1.2 Kết cấu của xéc măng
Xéc măng có kết cấu đơn giản. Đường kính ngoài của xéc măng ở trạng thái lắp ghép
trong xylanh. Xéc măng gồm mặt đáy, mặt lưng, mặt bụng, chiều dày của xéc măng là
khoảng cách giữa hai mặt đáy. Theo nhiệm vụ xéc măng gồm có xéc măng dầu và xéc
măng khí.
a.Xéc măng khí:
Xéc măng có nhiều kiểu tiết diện khác nhau.Tùy vào loại động cơ, áp suất khí thể và tốc
độ động cơ mà ta lựa chọn tiết diện phù hợp nhất. Đối với động cơ X5V6 – 0113, đây là
động cơ cao tốc, có áp suất khí thể lớn do đó ta lựa chọn xéc măng có tiết diện có dạng chữ
“L” bởi vì xéc măng và xylanh chỉ tiếp xúc một phần ở mặt lưng xéc măng. Vì vậy áp suất
tiếp xúc cao và chóng rà khít.
b.Xéc măng dầu:
Xéc măng dầu có nhiều loại khác nhau.Xéc măng có tiết diện hình thang, lưỡi dao, tổ
hợp,…Động cơ DMV6 -0113 là động cơ cao tốc nên phải đảm bảo yêu cầu về bôi trơn
piston do đó ta chọn xéc măng dầu là loại tổ hợp, có kết cấu gồm 1 lò xo hình song ( 4 ) và
1 còng đệm ( 5 ) được kẹp chặt lại nhờ 2 vòng thép ( 3 ).
Kích thước cơn bản của xéc măng động cơ DMV6 – 0113:
+ Số xéc măng khí 3; số xéc măng dầu 1.
+ Chiều dày hướng kính của xéc măng dầu và xéc măng khí:
t =(1/25-1/32).D. Chọn t = 3,5 ( mm)
+ Chiều cao a của xéc măng khí và xéc măng dầu: a = (0,3-0,6)t, chọn a= 3 (mm).
+ Chiều dày rãnh xéc măng: a1 = 3,5 (mm).
+ Số lỗ khoang lỗ bôi trơn trên rãnh xéc măng dầu: 6 lỗ ϕ2
3.2.3 Chốt piston:
3.2.3.1 Điều kiện làm việc và vật liệu chế tạo chốt piston
a. Điều kiện làm việc: Chốt piston làm việc trong điều kiện tải trọng cơ học, tải trọng
nhiệt, tải trọng va đập cao.
62. Đồ án thiết kế động cơ đốt trong (DMV6-0113)
SVTH : Trịnh Minh Thuận 62
b. Vật liệu chế tạo chốt piston: Vật liệu làm chốt piston phải đảm bảo độ bền cơ học,
độ bền về nhiệt cao, có khả năng chịu va đập cao. Thông thường vật liệu chế tạo chốt
piston là thép hợp kim.
3.2.3.1 Kết cấu chốt piston:
Kết cấu chốt piston có cấu tạo đơn giản, chốt piston có dạng hình trị rỗng ( mặt ngoài
hình trụ, mặt trong làm rỗng để làm nhẹ chố).
Kích thước cơ bản của chốt piston:
+ Đường kính chốt piston: dchốt = 25 mm
+ Đường kính trong của chốt: d0 = 17,5 mm.
+ Chiều dài chốt piston: lchốt =70 mm.
3.2.4 Thanh truyền:
3.2.4.1 Nhiệm vụ - điều kiện làm việc của thanh truyền:
* Nhiệm vụ:
Thanh truyền dùng để nối piston và trục khuỷu .
63. Đồ án thiết kế động cơ đốt trong (DMV6-0113)
SVTH : Trịnh Minh Thuận 63
Biến chuyển động tịnh tiến của piston thành chuyển động quay của trục khuỷu.
* Điều kiện làm việc:
Chịu tác động của lực khí thể.
Chịu tác dụng của lực quán tính do nhóm piston gây ra.
Chịu tác dụng của lực quán tính do thanh truyền gây ra.
* Vật liệu chế tạo thanh truyền
Vật liệu chế tạo thanh truyền phải có độ cứng vững, độ bền cơ học cao, Thông thường là
thép các bon hợp kim.
3.2.4.2 Kết cấu thanh truyền:
Thanh truyền được chia làm 3 phần:
+ Đầu nhỏ thanh truyền: lắp ghép với chốt piston.
+ Đầu to thanh truyền: lắp ghép với trục khuỷu động cơ.
+ Thân thanh truyền:là phần nối giữa đầu nhỏ với đầu to.
a. Đầu nhỏ thanh truyền:
Đầu nhỏ thanh truyền lắp với chốt piston là mối ghép lỏng nên đầu nhỏ có dạng hình trụ
rỗng. Trong quá trình làm việc, giữa chốt piston và đầu nhỏ thanh truyền có chuyển động
quay tương đối với nhau nên cần phải bôi trơn bề mặt ma sát. Để bôi trơn đầu nhỏ thanh
truyền, dầu bôi trơn được đưa lên mặt chốt piston và bạc lót đầu nhỏ bằng đường dẫn dầu
trên piston. Ngoài ra trên đầu nhỏ thanh truyền còn có một lỗ hứng dầu vung tóe từ trục
khuỷu động cơ lên.
Kết cấu đầu nhỏ như hình vẽ:
64. Đồ án thiết kế động cơ đốt trong (DMV6-0113)
SVTH : Trịnh Minh Thuận 64
Hình 3.2.3 Kết cấu đầu nhỏ thanh truyền
Thông số cơ bản của đầu nhỏ thanh truyền:
+ Đường kính ngoài của bạc: d1= (1.1 – 1.25) dcp, chọn d1= 29mm.
+ Đường kính ngoài d2= (1.3 – 1.7) dcp, chọn d2= 41mm.
+ Chiều dài đầu nhỏ ld = (0.28 – 0.32) D , chọn ld = 25 mm
+ Chiều dày bạc đầu nhỏ (0.07 – 0.085) dcp. Chọn 2 mm
b. Thân thanh truyền:
Thân thanh truyền dùng để nối đầu nhỏ với đầu to và truyền lực khí thể từ piston xuống
trục khuỷu động cơ nên chịu tải trọng rất lớn, ứng suất uốn và nén cao.
Thân thanh truyền dùng trong động cơ X5V6 có tiết diện hình chữ I vì nó sử dụng vật
liệu rất hợp lý, tăng được độ cứng vững cho thanh truyền trong khi khối lượng không quá
lớn. Loại thân thanh truyền tiết diện hình chữ I được chế tạo theo phương pháp rèn khuôn.
Để phù hợp với quy luật phân bố của lực quán tính trong mặt phẳng lắc thì chiều
rộng của thanh truyền tăng dâng từ đầu nhỏ tới đầu to.
c. Đầu to thanh truyền:
Đầu to thanh truyền dùng để nối thanh truyền với trục khuỷu,giúp biến chuyển động
65. Đồ án thiết kế động cơ đốt trong (DMV6-0113)
SVTH : Trịnh Minh Thuận 65
tịnh tiến của piston thành chuyển động quay của trục khuỷu, sinh công cho động cơ.
Đầu to thanh truyền làm việc trong điều kiện nặng nhọc nên khi tính toán phải đáp
ứng các yêu cầu sau:
- Có độ cứng vững lớn để bạc lót không bị biến dạng.
- Kích thước nhỏ gọn để giảm lực quán tính chuyển động quay và kích thước hộp
trục khuỷu.
- Chỗ chuyển tiếp giữa thân và đầu to phải có góc lượn để giảm ứng suất tập trung.
- Dễ lắp ghép cụng chi tiết piston – thanh truyền với trục khuỷu động cơ.
Kết cấu đầu to như hình vẽ:
11.
12.Hình 3.2.4 Kết cấu đầu to thanh truyền.
Các kích thước cơ bản của đầu to thanh truyền:
+ Đường kính chốt khuỷu: dck = (0.56 – 0.75) D, chọn dck= 53 mm.
+ Chiêu dày bạc lót: tbl = 0.1.dck = 5.3 mm.
+ Khoảng cách 2 tâm bulong, c = (1.3- 1.75) dck, chọn c= 72 mm.
+ Chiều dài đầu to lđt= (0,45-0,95) dck , chọn lđt = 33 mm
66. Đồ án thiết kế động cơ đốt trong (DMV6-0113)
SVTH : Trịnh Minh Thuận 66