2. CHỦ ĐỀ 1 - LUẬT HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM QTKD 9 –K8
CHỦ ĐỀ 1
Trình bày nội dung về điều kiện kinh doanh vận tải
hàng không trên cơ sở quy định tại:
- Điều 110 - Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh vận
chuyển hàng không Luật hàng không dân dụng Việt
Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật số
61/2014/QH13 ngày 21/11/2014 (sửa đổi, bổ sung
số 66/2006/QH11).
- Điều 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 18 Nghị định 30/2013/NĐ-
CP ngày 08/4/2013 về kinh doanh vận chuyển hàng
không và hoạt động hàng không chung.
- Điều 3 Thông tư 81/2014 ngày 30/12/2014 quy định
về việc vận chuyển hàng không và hoạt động hàng
không chung.
2
3. CHỦ ĐỀ 1 - LUẬT HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM QTKD 9 –K8
Dương Cẩm Châu
Trần Thị Hiếu
Trần Thị Hòa
3
Thành viên QTKD9 – K8
Võ Kiều Diễm Huyền
Võ Thị Đậm
Nguyễn Thị Kim Ngọc
Nguyễn Thùy Trang
Đinh Thiện Hoàng
Phạm Thị Bảo Uyên
Bouttakhanh Sisouda
Mai Thị Thùy Vân
A
B
C
4. CHỦ ĐỀ 1 - LUẬT HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM QTKD 9 –K8
Điều kiện cấp Giấy phép
kinh doanh vận chuyển
hàng không
Luật hàng không dân dụng Việt Nam số
66/2006/QH11 ngày 29/6/2006.
Luật số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014 (sửa đổi, bổ
sung số 66/2006/QH11).
4
ĐIỀU
110
A
5. CHỦ ĐỀ 1 - LUẬT HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM QTKD 9 –K8 5
a) Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mà ngành
kinh doanh chính là vận chuyển hàng không;
Người đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận
chuyển hàng không phải gửi một (01) bộ hồ sơ
trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Cục
Hàng không Việt Nam.
Hồ sơ bao gồm:
+ Bản chính văn bản đề nghị cấp Giấy phép theo
Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục của Nghị định này;
1. Điều kiện cấp giấy phép kinh doanh vận chuyển
hàng không:
6. CHỦ ĐỀ 1 - LUẬT HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM QTKD 9 –K8 6
+ Danh sách thành viên, cổ đông tại thời điểm
nộp hồ sơ; danh sách thành viên, cổ đông phải đảm
bảo đầy đủ các thông tin: Họ và tên; ngày tháng năm
sinh; quốc tịch; nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; chỗ ở
hiện tại; tỷ lệ phần vốn góp hay số cổ phần nắm giữ;
tên công ty (dự kiến), địa chỉ, trụ sở chính, người đại
diện quản lý phần vốn góp đối với thành viên, cổ đông
là tổ chức; thỏa thuận góp vốn của các cổ đông,
thành viên (bản sao có xác nhận của doanh nghiệp);
+ Dự thảo Điều lệ hoạt động có đầy đủ chữ ký
của thành viên, cổ đông hoặc người đại diện
theo ủy quyền (bản sao có chứng thực);
7. CHỦ ĐỀ 1 - LUẬT HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM QTKD 9 –K8 7
+ Phương án bảo đảm có tàu bay khai thác;
phương án tổ chức bộ máy bảo đảm khai thác tàu
bay, kinh doanh vận chuyển, hàng không, kinh doanh
hàng không chung vì mục đích thương mại; phương
án kinh doanh và chiến lược phát triển sản phẩm (bản
sao có chứng thực);
+ Giấy tờ xác nhận về nhân thân của thành viên
hãng hàng không, cổ đông hoặc giấy tờ xác nhận tư
cách pháp nhân của pháp nhân;
+ Nhãn hiệu dự kiến sử dụng;
8. CHỦ ĐỀ 1 - LUẬT HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM QTKD 9 –K8 8
b) Có phương án bảo đảm có tàu bay khai thác.
(Điều 6 – Nghị định 30/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013)
Về phương án bảo đảm có tàu bay khai thác trong
05 năm kể từ ngày dự kiến bắt đầu kinh doanh bao
gồm các nội dung sau đây:
- Số lượng (tối thiểu là 2), chủng loại tàu bay;
- Hình thức chiếm hữu (mua, thuê)
- Phương án khai thác, bảo dưỡng và nguồn nhân
lực bảo đảm khai thác, bảo dưỡng tàu bay;
- Nguồn vốn bảo đảm chiếm hữu tàu bay;
- Bảo đảm số lượng tàu bay thuê có tổ lái đến hết
năm khai thác thứ ba không chiếm quá 30% đội
tàu bay.
9. CHỦ ĐỀ 1 - LUẬT HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM QTKD 9 –K8 9
Về tuổi của tàu bay đã qua sử dụng nhập khẩu vào
Việt Nam được quy định như sau:
1) Tàu bay vận chuyển hành khách
• Không quá 10 năm tính từ ngày xuất xưởng đến
thời điểm nhập khẩu vào VN theo hợp đồng mua,
thuê mua
• Không quá 20 năm tính từ ngày xuất xưởng đến
thời điểm kết thúc hợp đồng thuê theo hợp đồng
thuê;
(Điểm a, khoản 2, Điều 6 – Nghị định 30/2013/NĐ-CP
ngày 08/4/2013)
10. CHỦ ĐỀ 1 - LUẬT HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM QTKD 9 –K8 10
2) Tàu bay vận chuyển hàng hóa, hoạt động
hang không chung vì mục đích thương mại
• Không quá 15 năm tính từ ngày xuất xưởng đến
thời điểm nhập khẩu vào VN theo hợp đồng mua,
thuê mua
• Không quá 25 năm tính từ ngày xuất xưởng đến
thời điểm kết thúc hợp đồng thuê theo hợp đồng
thuê;
(Điểm b, khoản 2, Điều 6 – Nghị định 30/2013/NĐ-CP
ngày 08/4/2013)
11. CHỦ ĐỀ 1 - LUẬT HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM QTKD 9 –K8 11
3) Tàu bay ngoài quy định tại điểm a, b
khoản 2 Điều này
• Không quá 20 năm tính từ ngày xuất xưởng đến
thời điểm nhập khẩu vào VN theo hợp đồng mua,
thuê mua
• Không quá 30 năm tính từ ngày xuất xưởng đến
thời điểm kết thúc hợp đồng thuê theo hợp đồng
thuê;
(Điểm c, khoản 2, Điều 6 – Nghị định 30/2013/NĐ-CP
ngày 08/4/2013)
12. CHỦ ĐỀ 1 - LUẬT HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM QTKD 9 –K8 12
c) Có tổ chức bộ máy, có nhân viên được cấp giấy
phép, chứng chỉ phù hợp bảo đảm khai thác tàu bay,
kinh doanh vận chuyển hàng không:
(Điều 7 - Nghị định 30/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013)
- Có tổ chức bộ máy thực hiện hệ thống quản lý AT-
AN, hoạt động khai thác tàu bay, bảo dưỡng tàu bay,
khai thác mặt đất; phát triển sản phẩm, tiếp thị và bán
dịch vụ vận chuyển hàng không, dịch vụ hàng không
chung; hệ thống thanh toán tài chính.
- Người được bổ nhiệm giữ vị trí phụ trách trong hệ
thống quản lý AT-AN, khai thác tàu bay, bảo dưỡng
tàu bay, huấn luyện bay phải có kinh nghiệm tối thiểu
03 năm công tác liên tục trong lĩnh vực được
bổ nhiệm, có văn bằng, chứng chỉ liên quan được cấp
hoặc công nhận theo quy định của pháp luật.
13. CHỦ ĐỀ 1 - LUẬT HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM QTKD 9 –K8 13
- Người được bổ nhiệm giữ vị trí
phụ trách giám sát hoạt động phát
triển sản phẩm, tiếp thị và bán dịch
vụ vận chuyển hàng không, dịch vụ
hàng không chung phải có bằng đại
học các ngành kinh tế, thương mại
hoặc tài chính.
- Người được bổ nhiệm giữ vị trí
phụ trách giám sát hệ thống thanh
toán tài chính phải có bằng đại học
các ngành tài chính, bằng kế toán
trưởng hoặc chứng chỉ kế toán
quốc tế được công nhận tại Việt
Nam.
14. CHỦ ĐỀ 1 - LUẬT HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM QTKD 9 –K8 14
d) Đáp ứng điều kiện về vốn theo quy định của Chính
phủ. (Điều 8 – Nghị định chính phủ KDVCHK)
Vốn tối thiểu để thành lập hãng hàng không và duy trì
kinh doanh vận chuyển hàng không như sau:
≤ 10 tàu bay
• 700 tỷ (QT)
• 300 tỷ (NĐ)
11-30 tàu bay
• 1000 tỷ (QT)
• 600 tỷ (NĐ)
≥ 30 tàu bay
• 1300 tỷ (QT)
• 700 tỷ (NĐ)
Vốn pháp định đối với doanh nghiệp kinh doanh hàng
không chung: 100 tỷ Đồng Việt Nam.
15. CHỦ ĐỀ 1 - LUẬT HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM QTKD 9 –K8 15
đ) Có phương án kinh doanh và chiến lược phát triển
sản phẩm vận chuyển hàng không phù hợp với nhu
cầu của thị trường và quy hoạch, định hướng phát
triển ngành hàng không, cụ thể:
- Nhu cầu và xu hướng phát triển của thị trường.
- Đánh giá thực tiễn và mức độ cạnh tranh dịch
vụ được cung cấp trên thị trường.
- Chiến lược phát triển sản phẩm vận chuyển
hàng không và kế hoạch phát triển kinh doanh của 05
năm đầu kể từ ngày khai thác.
e) Có trụ sở chính và địa điểm
kinh doanh chính tại Việt Nam.
16. CHỦ ĐỀ 1 - LUẬT HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM QTKD 9 –K8 16
Bên nước ngoài góp vốn với tỷ lệ theo quy định của
Chính phủ. Cụ thể:
- Hãng hàng không có vốn đầu tư nước ngoài phải
đáp ứng điều kiện bên ngoài không chiếm quá 30%
vốn điều lệ đối với hãng hàng không; một cá nhân
Việt Nam hoặc pháp nhân Việt Nam không có vốn
đầu tư nước ngoài phải giữ phần vốn điều lệ lớn
nhất.
2. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được cấp
Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không khi có
đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này và các
điều kiện sau đây:
17. CHỦ ĐỀ 1 - LUẬT HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM QTKD 9 –K8 17
- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là
công dân Việt Nam và không quá một phần ba tổng
số thành viên trong bộ máy điều hành là người nước
ngoài.
• Điều lệ hoạt động của hãng hàng không có vốn đầu
tư nước ngoài phải quy định cơ cấu tổ chức quản lý
thành viên bộ máy điều hành doanh nghiệp. Số
thành viên là người nước ngoài do nhà đầu tư nước
ngoài cử tham gia bộ máy điều hành hãng hàng
không có vốn đầu tư nước ngoài không được vượt
quá một phần ba tổng số thành viên. Tổng giám đốc
(giám đốc), người đại diện theo pháp luật của hãng
hàng không phải là công dân Việt Nam và không
mang quốc tịch nước khác.
18. CHỦ ĐỀ 1 - LUẬT HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM QTKD 9 –K8 18
3. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải cấp Giấy phép kinh
doanh vận chuyển hàng không sau khi được Thủ
tướng Chính phủ cho phép.
Doanh nghiệp được cấp Giấy phép kinh doanh vận
chuyển hàng không có nghĩa vụ sau đây:
a) Công bố nội dung Giấy phép kinh doanh vận
chuyển hàng không;
b) Hoạt động đúng mục đích, nội dung, điều kiện ghi
trong Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không;
c) Duy trì điều kiện được cấp Giấy phép kinh doanh
vận chuyển hàng không, Giấy chứng nhận người khai
thác tàu bay theo quy định;
4. Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh
vận chuyển hàng không phải nộp lệ phí.
19. CHỦ ĐỀ 1 - LUẬT HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM QTKD 9 –K8 19
d) Duy trì chất lượng của dịch vụ vận chuyển hàng
không theo quy định của Bộ Giao thông vận tải;
đ) Tuân thủ quy định của pháp luật về hàng không
dân dụng và pháp luật khác có liên quan.
5. Chính phủ quy định cụ thể điều kiện, trình tự, thủ
tục cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng
không.
20. CHỦ ĐỀ 1 - LUẬT HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM QTKD 9 –K8
ĐIỀU 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và 18
về VCHK và HĐ HK chung
Nghị định 30/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 về kinh
doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng
không chung.
20
B
21. CHỦ ĐỀ 1 - LUẬT HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM QTKD 9 –K8
ĐIỀU 5: Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng
không và giấy phép kinh doanh hàng không chung vì
mục đích thương mại.
21
Yêu cầu chung:
• Kinh doanh vận chuyển hàng không sẽ không thể
giống như khởi nghiệp, không thể giống như việc
muốn kinh doanh là đăng ký kinh doanh và sau đó
tiến hành kinh doanh mà phải xin chấp thuận đầu
tư của chính phủ vì quy hoạch sẽ do chính phủ
duyệt (điều này phù hợp với luật đầu tư đối với kinh
doanh vận tải hàng không và khai thác cảng hàng
không. Sau khi được chấp thuận (có quyết định
của thủ tướng) sẽ tiến hành đăng ký kinh doanh.
(theo quy định tại điểm b khoản 1 Đ.31 Luật đầu tư)
22. CHỦ ĐỀ 1 - LUẬT HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM QTKD 9 –K8
• Mục đích là đảm bảo định
hướng phát triển kinh tế
chung, đảm bảo lợi ích
công cộng, nhà đầu tư sẽ
không bị mất các chi phí
không cần thiết cho hoạt
động chuẩn bị và đăng ký
kinh doanh.
22
23. CHỦ ĐỀ 1 - LUẬT HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM QTKD 9 –K8
VD 1: Mạng đường bay hàng không nội địa của Việt
Nam được thiết kế theo cấu trúc trục-nam, phân bố
đều khắp các vùng tiềm năng du lịch đa dạng nhằm
đáp ứng nhu cầu đi lại bằng đường Hàng không trong
nước và phục vụ phát triển du lịch - kinh tế của vùng,
địa phương.
23
24. CHỦ ĐỀ 1 - LUẬT HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM QTKD 9 –K8 24
VD 2: Để được cấp giấy phép kinh doanh vận chuyển
Hàng không, Vietnam Airlines đáp ứng được một
trong số các điều kiện đó là Tổng công ty Hàng không
Việt Nam-CTCP đặt tại số 200, phường Bồ Đề, quận
Long Biên, Hà Nội. Giấy chứng nhận ĐKKD/Quyết
định thành lập số 925/QĐ-TTg ngày 23/6/2010 của
Thủ tướng Chính phủ. Mã số doanh nghiệp
0100107518, cấp ngày 30/06/2010 tại Sở KHĐT
thành phố Hà Nội.
25. CHỦ ĐỀ 1 - LUẬT HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM QTKD 9 –K8
ĐIỀU 7 và ĐIỀU 8:
Quy định tại điều 7,8 nghị định 76/2007 nghị định
chính phủ về kinh doanh vận chuyển hàng không quy
định về điều kiện tổ chức bộ máy và vốn pháp định để
kinh doanh vận chuyển hàng không vẫn chưa quy
định cụ thể về điều kiện tổ chức bộ máy và điều kiện
về vốn.
25
26. CHỦ ĐỀ 1 - LUẬT HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM QTKD 9 –K8 26
• Cụ thể, theo quy định tại điều 7 nghị định 76/2007:
1. Có tổ chức bộ máy quản lý đủ năng lực giám sát
hoạt động khai thác tàu bay, bảo dưỡng tàu bay,
huấn luyện bay, khai thác mặt đất; phát triển sản
phẩm, tiếp thị và bán dịch vụ vận chuyển hàng
không; hệ thống thanh toán tài chính.
2. Người phụ trách các hoạt động quy định tại
khoản 1 Điều này phải có chứng chỉ chuyên môn
phù hợp được Bộ Giao thông vận tải cấp hoặc
công nhận.
27. CHỦ ĐỀ 1 - LUẬT HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM QTKD 9 –K8 27
• Quy định tại khoản 1 quy định để thành lập tổ chức
bộ máy kinh doanh vận chuyển hàng không thì cần
phải có bộ máy đủ năng lực giám sát, tuy nhiên, như
thế nào được xem là đủ năng lực giám sát thì nghị
định này không quy định.
Khác với quy định tại khoản này, quy định tại khoản 1
điều 7 nghị định 30/2013/NĐ-CP chỉ quy định Có tổ
chức bộ máy thực hiện hệ thống quản lý an toàn, an
ninh, hoạt động khai thác tàu bay, bảo dưỡng tàu bay,
huấn luyện bay, khai thác mặt đất; phát triển sản phẩm,
tiếp thị và bán dịch vụ vận chuyển hàng không, dịch vụ
hàng không chung; hệ thống thanh toán tài chính.
28. CHỦ ĐỀ 1 - LUẬT HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM QTKD 9 –K8 28
Theo quy định tại điều 8 nghị định 76/2007 quy định
vốn pháp định đối với hãng hàng không kinh doanh
vận chuyển hàng không
a) Khai thác từ 1 đến 10 tàu bay:
- 500 tỷ Đồng Việt Nam đối với doanh nghiệp có khai
thác vận chuyển hàng không quốc tế;
- 200 tỷ Đồng Việt Nam đối với doanh nghiệp chỉ khai
thác vận chuyển hàng không nội địa.
b) Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay:
- 800 tỷ Đồng Việt Nam đối với doanh nghiệp có khai
thác vận chuyển hàng không quốc tế;
- 400 tỷ Đồng Việt Nam đối với doanh nghiệp chỉ khai
thác vận chuyển hàng không nội địa.
29. CHỦ ĐỀ 1 - LUẬT HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM QTKD 9 –K8 29
c) Khai thác trên 30 tàu bay:
- 1.000 tỷ Đồng Việt Nam đối với doanh nghiệp có
khai thác vận chuyển hàng không quốc tế;
- 500 tỷ Đồng Việt Nam đối với doanh nghiệp chỉ khai
thác vận chuyển hàng không nội địa.
2. Vốn pháp định đối với doanh nghiệp kinh doanh
hàng không chung: 50 tỷ Đồng Việt Nam.
Chính phủ đã tăng vốn pháp định đối với việc thành lập
hãng hàng không ở Nghị định 30/2013, cụ thể:
30. CHỦ ĐỀ 1 - LUẬT HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM QTKD 9 –K8 30
d) Đáp ứng điều kiện về vốn theo quy định của Chính
phủ. (Điều 8 – Nghị định chính phủ KDVCHK)
Vốn tối thiểu để thành lập hãng hàng không và duy trì
kinh doanh vận chuyển hàng không như sau:
Vốn pháp định đối với doanh nghiệp kinh doanh hàng
không chung: 100 tỷ Đồng Việt Nam.
≤ 10 tàu bay
• 700 tỷ (QT)
• 300 tỷ (NĐ)
11-30 tàu bay
• 1000 tỷ (QT)
• 600 tỷ (NĐ)
≥ 30 tàu bay
• 1300 tỷ (QT)
• 700 tỷ (NĐ)
31. CHỦ ĐỀ 1 - LUẬT HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM QTKD 9 –K8
• Theo quy định tại điều 28 Luật doanh nghiệp năm
2014 thì để được cấp giấy chứng nhận đăng kí
doanh nghiệp thì hãng hàng không (tên gọi sau khi
đã được cấp giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp)
cần phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu
tư kinh doanh;
b) Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy
định tại các Điều 38, 39, 40 và 42 của Luật này;
c) Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;
d) Nộp đủ lệ phí đăng kí doanh nghiệp theo quy định
của pháp luật về phí và lệ phí.
31
32. CHỦ ĐỀ 1 - LUẬT HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM QTKD 9 –K8
ĐIỀU 9:
Quy định tại điều 7,8 nghị định 76/2007 nghị định
chính phủ về kinh doanh vận chuyển hàng không quy
định về điều kiện tổ chức bộ máy và vốn pháp định để
kinh doanh vận chuyển hàng không vẫn chưa quy
định cụ thể về điều kiện tổ chức bộ máy và điều kiện
về vốn.
32
1. Đối với vốn góp bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ tự
do chuyển đổi: Văn bản của tổ chức tín dụng xác
nhận khoản tiền phong tỏa tại tổ chức tín dụng của tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép; việc giải phóng
khoản tiền phong tỏa tại tổ chức tín dụng chỉ được
thực hiện sau khi tổ chức, cá nhân được cấp Giấy
phép hoặc khi tổ chức, cá nhân nhận được văn bản
thông báo từ chối cấp Giấy phép.
33. CHỦ ĐỀ 1 - LUẬT HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM QTKD 9 –K8
2. Đối với vốn góp bằng tài sản, bất động sản trực tiếp
phục vụ cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng
không, kinh doanh hàng không chung vì mục đích
thương mại:
Văn bản của tổ chức định giá có thẩm quyền xác
nhận giá trị quy đổi thành tiền của tài sản, bất động
sản.
• Để được cấp phép buộc phải đưa ra văn bản xác
nhận vốn mà không thể thay thế bằng văn bản, giấy
tờ khác.
33
34. CHỦ ĐỀ 1 - LUẬT HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM QTKD 9 –K8
3. Tổ chức, cá nhân trực tiếp xác nhận vốn của doanh
nghiệp chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực
của số liệu tại thời điểm xác nhận.
4. Đối với hãng hàng không đang khai thác, có thể sử
dụng bảo lãnh của ngân hàng làm văn bản xác nhận
vốn phù hợp.
• Văn bản xác nhận về vốn đã được quy định chi tiết
và rõ ràng tại Điều 9 Nghị định số 30/2013/NĐ-CP.
Theo đó, chỉ có những loại giấy tờ đã được liệt kê
trong điều luật này mới được xem là hợp lệ. Việc sử
dụng văn bản khác ngoài các văn bản được quy
định tại Điều 9 là không hợp pháp và không có giá trị
pháp lý.
34
35. CHỦ ĐỀ 1 - LUẬT HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM QTKD 9 –K8
ĐIỀU 10: Nội dung của phương án kinh doanh và
chiến lược phát triển sản phẩm
35
(Điểm đ, Khoản 1, Điều 110 Luật HKDD Việt Nam)
• Có phương án kinh doanh và chiến lược phát
triển sản phẩm vận chuyển hàng không phù
hợp với nhu cầu của thị trường và quy hoạch,
định hướng phát triển ngành hàng không
36. CHỦ ĐỀ 1 - LUẬT HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM QTKD 9 –K8
ĐIỀU 11: Điều kiện về vốn và bộ máy điều
hành đối với hãng hàng không có vốn đầu tư
nước ngoài
36
1. Hãng hàng không có vốn đầu tư nước ngoài phải
đáp ứng điều kiện bên nước ngoài không chiếm quá
30% vốn điều lệ đối với hãng hàng không; một cá
nhân Việt Nam hoặc pháp nhân Việt Nam không có
vốn đầu tư nước ngoài phải giữ phần vốn điều lệ lớn
nhất.
37. CHỦ ĐỀ 1 - LUẬT HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM QTKD 9 –K8
• Điều luật 11 được ban hành với mục đích tránh sự
thôn tính của nước ngoài đối với Hãng Hàng Không
của nước ta.
• Ngành hàng không dân dụng ở Việt Nam bắt đầu từ
ngày 8 tháng 6 năm 1951, với sự thành lập của hãng
hàng không dân dụng đầu tiên Air Vietnam.
37
38. CHỦ ĐỀ 1 - LUẬT HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM QTKD 9 –K8
• Với số vốn 70 triệu piastre (tức 306 triệu franc Pháp)
38
50%
33%
11%
4% 1% 1% 1951
Chính Phủ VNCH
Air France
SITA
Messageries maritimes
Union aéronautique des
transports
Aigle Azur Indochine
39. CHỦ ĐỀ 1 - LUẬT HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM QTKD 9 –K8
• Năm 1968, hãng tái cơ cấu lại vốn…
39
75%
25%
1968
Chính Phủ
VNCH
Air France
40. CHỦ ĐỀ 1 - LUẬT HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM QTKD 9 –K8
ĐIỀU 18: Chuyển nhượng, tặng cổ phần cho
nhà đầu tư nước ngoài theo hình thức đầu tư
trực tiếp
40
Việc chuyển nhượng, tặng cổ phần cho các nhà đầu
tư nước ngoài chỉ được thực hiện sau 02 năm kể từ
ngày bắt đầu khai thác vận chuyển hàng không, cung
cấp dịch vụ hàng không chung và phải tuân thủ các
quy định tại Điều 11 của Nghị định này.
41. CHỦ ĐỀ 1 - LUẬT HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM QTKD 9 –K8
Thông tư 81/2014 ngày 30/12/2014 quy định về việc
vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không
chung.
41
Quy định về việc vận
chuyển hàng không và hoạt
động hàng không chung
CĐIỀU
3
42. CHỦ ĐỀ 1 - LUẬT HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM QTKD 9 –K8
1. Hãng hàng không Việt Nam có trách nhiệm xây
dựng kế hoạch khai thác đội tàu bay của hãng hàng
năm, trung hạn (5 năm) và dài hạn (từ 10 năm trở lên)
để thực hiện hoạt động vận chuyển hàng không và
hoạt động hàng không chung tại Việt Nam.
42
• Hoạt động hàng không chung bao gồm các loại hình
sau đây:
- Kinh doanh hàng không chung vì mục đích
thương mại là hoạt động quảng cáo, tiếp thị, bán, thực
hiện dịch vụ hàng không nhằm mục đích sinh lợi
- Hoạt động hàng không chung không vì mục đích
thương mại là hoạt động hàng không chung phục vụ cho
hoạt động của tổ chức, cá nhân không nhằm mục đích
sinh lợi.’’ (Theo Điều 2 số 30/2013/NĐ-CP)
43. CHỦ ĐỀ 1 - LUẬT HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM QTKD 9 –K8
2. Kế hoạch khai thác đội tàu bay đối với hãng hàng
không kinh doanh vận chuyển hàng không phải có
các nội dung sau:
a) Dự báo nhu cầu của thị trường vận tải hàng không
nội địa, quốc tế, từng đường bay mà hãng dự kiến khai
thác.
b) Dự kiến mạng đường bay; sản lượng vận chuyển,
luân chuyển (hành khách, hàng hóa); hệ số sử dụng
tải; thị phần của hãng trên toàn mạng quốc tế, nội địa
và trên từng đường bay;
c) Số lượng, loại tàu bay dự kiến khai thác trên từng
đường bay của hãng;
d) Kế hoạch đảm bảo nguồn lực (nhân lực, tài chính)
43
44. CHỦ ĐỀ 1 - LUẬT HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM QTKD 9 –K8
• Kế hoạch khai thác tàu bay là hoạt động quan trọng
của các hãng. Các chi phí của kinh doanh hàng
không rất cao, việc dự báo các yếu tố trên sẽ giúp
cho nhà đầu tư kiểm soát và nắm tình hình, lưu
lượng hành khách, hàng hóa tăng giảm của từng
khu vực sắp tới.
• Bên cạnh đó dự kiến số lượng tàu bay được khai
thác sẽ được kiểm tra và xét lại cho phù hợp với
từng khu vực, có cần thuê - mua thêm hay bảo trì
các loại tàu bay theo luật định và thực hiện đúng
chủ chủ trương về tàu bay (Điều 28, Điều 29 -
61/2014/QH13).
44
45. CHỦ ĐỀ 1 - LUẬT HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM QTKD 9 –K8
• Đội ngũ nhân viên phải được siết chặt và khai thác
hợp lí từng mảng, phải có đầy đủ trình độ, đào
chuyên môn và giấy phép phù hợp với các vị trí bổ
nhiệm (Điều 4, Điều 5 - 19/2007/QĐ-BGTVT)
• Mục đích là có thể kiểm soát chặt chẽ vận hành
trong ngành, dự báo nhu cầu chung của ngành trong
thời gian tới và đủ tiêu chuẩn điều kiện bay, thực
hiện đúng trách nhiệm của mình (Điều 17. Trách
nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân hoạt động
tại cảng hàng không, sân bay - 102/2015/NĐ-CP)
đáp ứng điều kiện ngày càng tăng của hành khách
về tàu bay và tiện nghị cũng như nâng cao sự an
toàn cho hành khách.
45
46. CHỦ ĐỀ 1 - LUẬT HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM QTKD 9 –K8
3. Kế hoạch khai thác đội tàu bay đối với hãng hàng
không kinh doanh hàng không chung vì mục đích
thương mại phải có các nội dung sau:
46
a) Dự báo nhu cầu của thị trường hàng không chung mà
hãng dự kiến khai thác;
Nền KT thị trường không ngừng phát huy tính
chủ động sáng tạo của doanh nghiệp mà còn tăng
khả năng thích ứng trước sự thay đổi của thị trường.
Do vậy để kinh doanh có hiệu quả, doanh nghiệp phải
nghiên cưú thị trường mà doanh nghiệp dự kiến khai
thác để đầu tư có hiệu quả hơn.
47. CHỦ ĐỀ 1 - LUẬT HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM QTKD 9 –K8
- Thứ hạng phẩm cấp chất lượng nào phù hợp với nhu
cầu thị trường của doanh nghiệp.
- Đâu là mục tiêu của doanh nghiệp, sản phẩm xương
sống của doanh nghiệp, khách hàng nào? khu vực
nào?
- Các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu của hàng hoá
doanh nghiệp kinh doanh, ưu và nhược điểm của đối
thủ cạnh tranh.
- Nhu cầu hiện tại, tương lai và các yếu tố ảnh hưởng
đến nhu cầu thị trường, xác định được mục tiêu của
doanh nghiệp.
47
48. CHỦ ĐỀ 1 - LUẬT HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM QTKD 9 –K8
• Đối với doanh nghiệp thương mại hoạt động trong
lĩnh vực phân phối và lưu thông phải đối mặt với
cạnh tranh gay gắt vì vậy phải tuân thủ nguyên tắc:
Kinh doanh những hàng hoá dịch vụ có chất
lượng cao, đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Phải lôi cuốn khách hàng rồi mới nghĩ đến cạnh
tranh.
Khi làm lợi cho mình phải chú ý đến lợi ích của
khách hàng.
Tìm kiếm và nhanh chóng chiếm lĩnh thị trường.
Nhận thức và nắm bắt cho được nhu cầu của thị
trường để đáp ứng đầy đủ.
48
49. CHỦ ĐỀ 1 - LUẬT HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM QTKD 9 –K8
b) Dự kiến mạng đường bay, khu vực hoạt động hàng
không chung, số lượng giờ khai thác tàu bay;
• Từ việc xác định nhu cầu thị trường hàng không
chung, hãng sẽ mở rộng mạng đường bay, tiếp cận
các khu vực có điều kiện tốt cho hãng, đồng thời xác
định số lượng giờ khai thác cụ thể phù hợp để nâng
cao hiệu quả.
c) Số lượng theo loại tàu bay dự kiến khai thác toàn
mạng; loại tàu bay dự kiến khai thác trên từng đường
bay, khu vực hoạt động hàng không chung của hãng;
49
50. CHỦ ĐỀ 1 - LUẬT HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM QTKD 9 –K8
d) Kế hoạch đảm bảo nguồn lực (nhân lực, tài chính) để
khai thác, bảo dưỡng đội tàu bay.
• Cần xây dựng kế hoạch đảm bảo tài chính, nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực của hãng để phục vụ tốt
hoạt động khai thác và bảo dưỡng đội tàu bay.
50
Kế hoạch tài chính là một kế hoạch quan trọng, giúp
Ban giám đốc dự trừ các nguồn tiền trong hoạt động.
xây dựng kế hoạch tài chính và thực hiện đúng sẽ
giúp doanh nghiệp sử dụng vốn hiệu quả: không dư
thừa tiền, cũng không thiếu vốn cho hoạt động kinh
doanh.
51. CHỦ ĐỀ 1 - LUẬT HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM QTKD 9 –K8
4. Hãng hàng không có trách nhiệm báo cáo Cục
Hàng không Việt Nam để kiểm tra, giám sát thực hiện
kế hoạch khai thác đội tàu bay theo thời hạn:
a) Đối với kế hoạch hàng năm, trước ngày 01 tháng 11
của năm trước năm kế hoạch;
b) Đối với kế hoạch trung hạn và dài hạn, báo cáo lần
đầu tiên trong vòng 90 ngày kể từ ngày Thông tư này có
hiệu lực, các kế hoạch trung hạn và dài hạn tiếp theo,
báo cáo trước 60 ngày, kể từ ngày dự kiến bắt đầu kế
hoạch.
51
• Việc kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch khai
thác đội tàu bay giúp cho Cục Hàng không Việt Nam
nắm rõ được tình hình hoạt động, điều chỉnh các sai
sót hay xử phạt các hành vi sai luật.
52. CHỦ ĐỀ 1 - LUẬT HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM QTKD 9 –K8
5. Trong trường hợp các nội
dung của kế hoạch khai thác
đội tàu bay tại khoản 2 hoặc
khoản 3 của Điều này được sửa
đổi, bổ sung, hãng hàng không
có trách nhiệm báo cáo Cục
Hàng không Việt Nam trong
vòng 30 ngày, kể từ ngày hãng
hàng không quyết định sửa đổi,
bổ sung kế hoạch.
52