SlideShare a Scribd company logo
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
1
LỜI NÓI ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp sản xuất muốn tồn tại và phát
triển nhất định phải có phương án sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế. Một quy
luật tất yếu trong nền kinh tế thị trường là cạnh tranh, doanh nghiệp phải tìm mọi biện
pháp để đứng vững và phát triển trên thương trường, đáp ứng được nhu cầu của người
tiêu dùng với sản phẩm chất lượng cao và giá thành hạ.
Chính vì vậy, các doanh nghiệp sản xuất phải giám sát từ khâu đầu tới khâu
cuối của quá trình sản xuất kinh doanh. Tức là từ khâu thu mua nguyên vật liệu đến
khâu tiêu thụ sản phẩm và thu được tiền về nhằm đảm bảo việc bảo toàn và tăng nhanh
tốc độ chu chuyển vốn, người lao động và doanh nghiệp có lợi nhuận để tích lũy và
mở rộng sản xuất.
Để thực hiện được điều đó thì doanh nghiệp phải tiến hành đồng bộ các biện
pháp quản lý mọi yếu tố có liên quan tới hoạt động sản xuất kinh doanh. Côngtác kế toán
là một bộ phận cấu thành của hệ thống công cụ để quản lý các hoạt động kinh tế, kiểm tra
việc sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn nhằm đảm bảo tính năng động, sáng tạo, tự chủ trong
sản xuất kinh doanh, tính toán và xác định hiệu quả kinh tế.
Các phần hành kế toán tại đơn vị là một yếu tố rất quan trọng trong quá trình
sản xuất của doanh nghiệp, thường chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm. Vì
vậy, việc kế toán tại đơn vị là không thể thiếu và phải đảm bảo 3 yêu cầu của công tác
kế toán đó là: chính xác, kịp thời và toàn diện. Kế toán tại đơn vị có đảm bảo được 3
yêu cầu trên mới đảm bảo cho việc cung cấp nguyên vật liệu kịp thời và đồng bộ cho
nhu cầu sản xuất, kiểm tra và giám sát chặt chẽ chấp hành các định mức tiêu hao, dự
trữ, nhờ đó góp phần giảm bớt chi phí, dẫn đến hạ giá thành sản phẩm, nâng cao lợi
nhuận, đồng thời nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
Thực tế tại Công ty TNHH Nền Việt thì chính công ty là người quản lý tài sản
sản xuất, hàng năm công ty giao kế hoạch một số chỉ tiêu, chủ yếu là doanh thu nghĩa
vụ nộp công ty gồm có: khấu hao tài sản cố định, thuế, vốn, lãi. Vật tư dùng đến đâu
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
2
thì nhận của công ty đến đó và nộp lại cho công ty khi thu được tiền bán hàng. Ngoài
ra công ty mua thêm vật tư từ bên ngoài nếu công ty không cung cấp được đầy đủ để
phục vụ nhu cầu sản xuất.
Bởi vậy, công tác kế toán để cung cấp kịp thời, chính xác số liệu phục vụ cho
khâu tính giá thành sản phẩm, nhận vật tư của công ty và thu mua vật tư từ bên ngoài
tại công ty là một khâu quan trọng.
Kế toán chính xác tất cả các khâu sẽ tiết kiệm được tiền vốn làm giá thành sản
phẩm hạ sẽ thu hút được khách hàng, tạo thế mạnh cạnh tranh trên thị trường. Như vậy
vòng quay của vốn lưu động tăng nhanh từ đó nâng cao được lợi nhuận giúp công ty hoàn
thành mức chỉ tiêu công ty giao cho để có điều kiện cải thiện đời sống cán bộ công nhân
viên, đầu tư thêm cho dây chuyền sản xuất, mở rộng mặt hàng.
Sau một thời gian thực tập và làm việc tại Công TNHH Nền Việt đi sâu vào
nghiên cứu thực tế, trên cơ sở đó em đã tổng hợp lại và viết lên bài báo cáo này.
Nội dung báo cáo, ngoài phần mở đầu và kết luận, báo cáo thực tập của em gồm
3 phần :
Phần I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH NỀN VIỆT
Phần II: TÌNH HÌNH THỰC TẾ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
DOANH NGHIỆP NỀN VIỆT
Phần III: NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI DOANH
NGHIỆP.
Bài báo cáo này được hoàn thành với sự nỗ lực của bản thân và sự giúp đỡ tận
tình của Cô Nguyễn Thị Bích Vượng và anh chị kế toán của Công ty TNHH Nền
Việt.
Nhân đây em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và lòng kính trọng đối với các thầy
cô giáo và bạn bè đã giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo này.
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
3
PHẦN I
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH NỀN VIỆT
1.1.Quá trình hình thành và phát triển về Công ty TNHH Nền Việt.
1.1.1 Giới thiệu chung về công ty.
Công ty TNHH Nền Việt là công ty đang trên đà phát triển về lĩnh vực xây dựng.
- Tên gọi chính thức: Công ty trách nhiệm hữu hạn Nền Việt.
- Vốn pháp định tại thời điểm thành lập: 3.000.000.000 (Ba tỷ đồng chẵn)
- Mã số thuế: 0101535763
- Tài khoản: 14020151651015 tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại
Thương Việt Nam – Chi nhánh Nguyễn Cơ Thạch - Nam Từ Liêm – Hà Nội.
Địa chỉ: Số 2 Doãn Kế Thiện – Mai Dịch – Cầu Giấy – Hà Nội.
Điện thoại: 37854388
Fax: 37854467
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
Công ty TNHH Nền Việt được thành lập theo giấy chứng nhận kinh doanh số
0102013976 do sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội cấp ngày 28 tháng 04 năm 2004. Công
ty TNHH Nền Việt hoạt động trên lĩnh vực cung ứng các sản phẩm và hoá phẩm cho
các nghành xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi…
Từ khi thành lập năm 2004, công ty cổ TNHH Nền Việt chọn trủ sở chính tại
quận Cầu Giấy- TP Hà Nội. Điều đó chứng tỏ công ty TNHH Nền Việt đã nhắm vào
thị trường mục tiêu, thị trường tiềm năng để xác định bước phát triển của công ty và
xác định chỗ đứng của mình của mình trong ngành xây dựng.
Đến giữa năm 2010 công ty đã khẳng định được vị trí và uy tín của mình trên
thương trường rộng khắp cả nước trong ngành xây dựng. Trong quá trính hình thành
và phát triên công ty TNHH Nền Việt luôn luôn trung thành với khẩu hiệu “ CHẤT
LƯỢNG LÀ VÀNG”.
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
4
Đến nay, với hơn 10 năm tham gia vào thị trường xây dựng công ty được nhiều
người biết đến và giành được nhiều sự tín nhiệm của khách khách . Từ khi thành lập với
số vốn ban đầu là 3.000.000.000, đến 2015 đội ngũ nhân viên công ty đã đem về cho
công ty một mức lợi nhuận khổng lồ là 2.200.000.000 tỷ đồng.
Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ
Do công ty hoạt động có 2 lĩnh vực riêng biệt và chủ yếu: Bao gồmXây dựng (xây
lắp) các công trình và sản xuất gạch Tuynel nên quy trinh công nghệ sẽ có 2 mảng
khác nhau.
Xây dựng
Quy trình sản xuất kinh doanh của bộ phận xây lắp theo sơ đồ sau:
Hình 0.1 Sơ đồ khái quát quy trình sản xuất kinh doanh tại bộ phận xây lắp
(Nguồn: Phòng Kế hoạch – Kỹ thuật)
Xem xét mời thầu: Tìm hiểu khản năng có thực hiện được gói thầu hay không
và những yếu tố quyền lợi, nghĩa vụ của đơn vị khi tham gia gói thầu.
Tham gia đấu thầu: Cùng các đơn vị khác thực hiện đầu thầu công trình.
Ký kết hợp đồng: Tiến hành ký kết hợp đồng nhận thầu công trình.
Giai đoạn khảo sát thi công: Là giai đoạn quan trọng nhất trong quá trình thi
công một công trình. Đơn vị sẽ tiến hành khảo sát thiết kế, đo đạc kiểm tra hiện
trường, thiết kế dự án và chọn phương án thi công phù hợp.
Xem xét đơn mời
thầu
Tham gia đấu
thầu
Ký kết hợp đồng Khảo sát thi công
Thi công
Hoàn thiện Nghiệm thu
Bàn giao
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
5
Giai đoạn thi công:Tùy thuộc vào đặc điểm và tính chất của từng loại hình công
trình cụ thể đơn vị sẽ áp dụng các biện pháp thực hiện thi công khác nhau, đồng thời để
phù hợp với từng địa hình, thổ nhưỡng nơi công trình đóng.
Giai đoạn hoàn thiện:Thực hiện các công tác hoàn thiện cần thiết khác theo yêu
cầu của Chủ đầu tư, theo bản vẽ thiết kế đảm bảo tính thẩm mỹ cho công trình.
Giai đoạn nghiệm thu: Các bên liên quan tiến hành nghiệm thu công trình,xem
xét các yêu cầu kỹ thuật đặt ra đã đúng như hồ sơ thiết kế, bản vẽ thi công đã duyệt chưa.
Đồng thời phát hiện ra các sai sót để khắc phục, sữa chữa trước khi bàn giao đưa công
trình vào sử dụng.
Giai đoạn bàn giao:Sau khi công trình được nghiệm thu hoàn thành đúng với yêu
cầu thiết kế và hợp đồng thì tiến hành bàn giao đưa công trình vào sử dụng
Quy trình sản xuất tại lò gạch tuynel
Băng tải
Xe gòong Băng tải
Xe gòong Băng tải
Xe gòongBăng tải
Xe bánh lốp Băng tải
Băng tải Băng tải
Hình 0.2 Sơ đồ khái quát quy trình sản xuất gạch tuynel tại công ty
(Nguồn: phòng kế hoạch – Kỹ thuật)
Kho nhiên liệu May nạp nhiên liệu
Kho sản phẩm Máy nhào trộn
Lò sấy tuynel
Máy cán thô
Nhà kính phơi gạch
Máy cán mịn
Gạch mộc
Máy nhào lọc
Bàn cắt gạch tự động
Máy nhào đùn ép
Lò nung tuynel
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
6
1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh
của doanh nghiệp.
Công ty TNHH Nền Việt là doanh nghiệp tư nhân. Bộ máy quản lý, điều hành
của công ty được tổ chức kết hợp hình thức ký kết hợp đồng công trình rồi thuê công
nhân ở đó. Hình thức này phù hợp với công ty để quản lý và điều hành tốt quá trình
sản xuất trong công ty nhằm nâng cao chất lượng mà giảm chi phí nhân công, quyền
lực của doanh nghiệp tập trung vào giám đốc công ty.
Sơ đồ 1.3: Tổ chức quản lý của công ty.
Ghi chú : Quan hệ trực tiếp
Quan hệ gián tiếp
Phó GĐ Phó GĐ
Đội
CT 2
Đội
CT3
Đội
CG
GIÁM ĐỐC
Phòng
VTCG
Phòng
TCKT
Phòng
KTKH
Phòng
TCHC
Đội
CT 1
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
7
+ Giám đốc: Là ngừơi quản lý cao nhất điều hành mọi hoạt động kinh doanh của
công ty. Giám đốc là người đại diên hợp pháp của công ty, chịu trách nhiệm trước
pháp luật về mọi hoạt động của công ty.
+ Phó Giám đốc: Chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty về các hoạt động
SXKD, tổ chức lao động trong công ty đồng thời phải tổ chức, quản lý điều hành
nguyên liệu vật liệu cơ giới, tổ chức về hành chính và bảo vệ nhân sự. Bên cạnh đó
phó giám đốc phụ trách trực tiếp các bộ phận sau:
Phòng kĩ thuật – kế hoạch
Các bộ phận SXKD
Các phòng ban :
+ Phòng tổ - chức hành chính: Có nhiệm vụ giám đốc công ty sắp xếp quản lý
nhân sự trong công ty làm việc có hiệu quả, tư vấn cho giám đốc về năng lực cán bộ để
bố trí hợp lý công việc sao cho đạt hiệu quả làm việc cao nhất, tuyển chọn và cung cấp
nhân lực cho từng công trình, đồng thời tổ chức thực hiện đúng đắn các chế độ chính
sách đối với người lao động.
+ Phòng tài chính- kế toán: Là cánh tay phải đắc lực của giám đốc trong việc
cung cấp thông tin kinh tế của công ty, giúp giám đốc nắm bắt được thực trạng hoạt
động SXKD của công ty. Tổ chức hạch toán kinh tế trong nội bộ công ty, theo dõi chế
độ chính sách pháp luật của nhà nước về kinh té tài chính, tín dụng, pháp lệnh kinh tế
điều lệ tổ chức kế toán nhà nước và điều lệ kế toán trưởng hiện hành
+ Phòng vật tư- cơ giới: Có nhiệm vụ cung cấp nguyên vật liệu, thiết bị cho
những công trình giai đoạn đang thi công một cách nhanh chóng, đầy đủ kịp thời theo
yêu cầu, điều hành và quản lý thiết bị, máy móc của công ty.
+ Phòng kế hoạch- kỹ thật :Có nhiệm vụ giúp giám đốc công ty về công tác xây
dựng và chỉ đạo kế hoạch SXKD, quản lý kinh tế, kỹ thuật, chất lượng, an toàn bảo hộ
lao động của công ty, triển khai toàn bộ công việc trong lĩnh vực theo các quy chế
hiện hành do công ty đề ra.
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
8
+Các bộ phận SXKD: Gồm các đội trực thuộc, đội thi công công trình, đội cơ
giới, các bộ phận SXKD tương ứng với các đội trực thuộc và các tổ SXKD. Đây là
những lao động trực tiếp tiến hành thi công các công trình của công ty
1.4. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Nền Việt.
1.4.1. Tình hình doanh thu của công ty
Doanh thu của công ty qua ba năm 2013, 2014, 2014 được thể hiện qua bảng sau:
BẢNG 01: BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU QUA BA NĂM
Đơn vị: 1000 đồng
1.4.2: Thuận lợi và khó khăn hiện tại của công ty
Chỉ
tiêu
Năm 2014 Năm 2015
Số tuyệt
đối
Tăng
trưởng so
với năm
2014 (%)
Số tuyệt
đối
Tăng
trưởng so
với năm
2015 (%)
Vốn đầu tư 6.835.000 36,7 10.922.000 59,8
Tổng doanh
thu
30.950.000 11,66 36.310.000 14,9
Lợi nhuận 1.992.999,6 13,5 2.246.004 12,96
Số lao động
thườngxuyên
152 39,42 183 20,39
Tổng quỹ
lương
228.000 54,94 33.123 45,28
Thu nhập
bq/tháng
1.500 11,11 1.810 20,67
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
9
Là một công ty có bộ máy lãnh đạo điều hành gồm các kỹ sư chuyên ngành có
trình độ, năng lực, phẩm chất đạo đực tốt, năng động và nhiệt huyết trong công việc.
Họ tìm tòi những thế mạnh của công ty cũng như kinh nghiệm của họ để đưa công ty
phát triển và chuyển đổi theo nhiều hướng như: Đấu thầu được nhiều hợp đồng dự án
công trình, Buôn bán nguyên vật liệu,,….Qua đó mà đã tạo ra sự tăng trưởng liên tục
trong những năm vừa qua. Tiền lương và thu nhập của công nhân, tích lũy của công ty
được đảm bảo và nâng cao
Tuy nhiên, đi đôi với những thuận lợi đó cũng có một số khó khăn sẽ ảnh hưởng
hoạt động kinh doanh của công ty trong nhưng năm tiếp theo. Sau đây là một số khó
khăn chính của công ty:
Thứ nhất là: Với xu hướng hội nhập và phát triền đất nước hiện nay, sản xuất
tăng trưởng ngày càng cao, kéo theo đó là sản xuất gia tăng vê số lượng và chất lượng
của công ty xây dựng, từ đó tạo ra sự cạnh tranh gay gắt và quyết liệt trên thị trường .
Và việc nhận thầu và kinh doanh đôi với công ty ngày càng khó khăn hơn.
Thứ hai là: Giá cả của một số vật liệu xây dựng như sắt, thép, sỏi, đá, xi măng,…
ngày càng tăng cao. Gây ảnh hưởngđến giá thành công trình và giá thành sản phẩm. Nhất
là đối với những công trình và công ty đấu thầu theo hình thức chọn gói thì càng khó khăn
hơn. Bởi, vớiđấu thầu trọn gói công ty ko thể thương lượng được với nhà cung cấp hay
chủ đầu tư ( bên A) về giá cả trong khi thị trường đang thay đổi hang ngày như thế này.
Và nếu để ý trên thị trườnghiện này, chúngta để ý có không ít nhữngcông trình hiện nay
đang thi công phải hoãn lại, nhiều nhà thầu phải bỏ thầu,… Tất cả là do sự biến động
không lường trước được của giá cả các chi phí đầu vào hiện nay.
Thứ ba là: Cùng với những quy định về xây dựng quản lý cơ bản, quản lý đất
đai, thủ tục đầu tư có nhiều thay đổi gây khó khăn trong việc triển khai áp dụng.
Thứtưlà:Hiện nay việc giải ngân vốncho việc đầutưxây dựngthườngchậm,quátrìnhhoàn
tất hồ sơ cũng như thống nhất,phê duyệt chậm, quyết toán vớichủ đầu tư và nhà thầu thườngmất
nhiều thờigian. Tìnhtrạngnhiều chủđầutư nợ dây dưa, chậm thanh toán cho các côngty xây dựng,
nhiều côngty khôngthuhồiđượchếtvốn.Hiện tượngnợ thanh toán côngtrình có thể xáy ra. Vì vậy
côngty cần có nhữnggiảipháp củ thể để có thể tránh gặp phảitình huốngnhư thế này.
Thứ năm là: Các công trình dự án thường phân bổ ở các địa điểm cách xa nhau
gây nhiều khó khăn cho công tác quản lý . chính vì thế công tác quản lý của công ty
phải chặt chẽ và tốt mới đảm bảo điều kiện sản xuất.
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
10
PHẦN II
TÌNH HÌNH THỰC TẾ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
TNHH NỀN VIỆT.
2.1: Tổ chức bộ máy kế toán củadoanh nghiệp
2.1.1: Đặc điểm bộ máy kế toán
Sơ đồ2.1: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty .
Các bộ phận cấu thành bộ máy kế toán có nhiệm vụ thực hiện các công việc sau:
* Kế toán trưởng: Là người phụ trách chung, giúp giám đốc công ty tổ chức ,chỉ
đạo, thực hiện toàn bộ công tác tài chính kế toán trong công ty theo cơ chế quản lý mới
và theo đúng pháp lệnh kinh tế, điều kiện tổ chức kế toán nhà nước và điều lệnh kế
toán trưởng hiện hành. Đồng thời theo dõi tổng hợp và phân tích số liệu, báo cáo của
các phần hành bộ phận kế toán cung cấp. Lập bảng cân đối kế toán, theo dõi sổ sách,
báo cáo như: tổng hợp doanh thu, tổng hợp chi phí đồng thời thực hiện kiêm nhiệm
công tác kế toán tài sản cố định của công ty, tính khấu hao tài sản cố định. Tổng hợp
đôn đốc và kiểm tra các phần hành kế toán. Kiểm tra đối chiếu làm báo cáo tổng hợp
định kỳ và theo yêu cầu quản lý của bộ tài chính.
Kế toán trưởng
Kế toán công
nợ nội bộ ,
thanh toán
Nhân viên kế toán đội
Kế toán công nợ khách hàng
vật tư ,TSCĐ, NVL
Kế toán tổng hợp
Kế toán lương ,BHXH
,BHYT,các chế độ
khác
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
11
* Kế toán tổng hợp: Thay mặt kế toán trưởng chỉ đạo toàn bộ công tác tài chính
kế toán trưởng đi vắng hoặc uỷ quyền. Ngoài ra kế toán tổng hợp còn tiến hành nhập
các dữ liệu vào máy từ các chứng từ ban đầu
* Kế toán công nợ nội bộ, thanh toán: Theo dõi thanh toán nội bộ các khoản giảm
trừ nội bộ, thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, thanh toán với người bán .
* Kế toán công nợ khách hàng vật tư,TSCĐ, NVL: Theo dõi ký kết ,thực hiện
thanh lý các hợp đồng xây lắp, các hợp đồng mua bán nguyên liệu, vật liệu theo dõi
tình hình tăng giảm TSCĐ, việc trích và phân bổ khấu hao TSCĐ.
*Kế toán làm lương, BHXH,BHYT, các chế độ khác: Theo dõi và tính tiền lương,
các khoản trích theo lương, các chế độ được hưởng của toàn cán bộ công nhân viên
trong công ty.
* Nhân viên kế toán đội :làm nhiêm vụ thu thập toàn bộ các chứng từ phát sinh
trong tháng tại nơi mình phụ trách để gửi về phòng kế toán công ty.
2.1.2. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty
Công ty TNHH Nền Việt thực hiện công tác kế toán theo Chế độ kế toán doanh
nghiệp Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và theo hướng dẫn sửa đổi, bổ sung tại Thông
tư số 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ tài chính.
Niên độ kế toán: Kỳ kế toán năm của công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc
tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 (Năm dương lịch)
Đơn vị tiền tệ sử dụng để ghi sổ kế toán: đồng Việt Nam (VNĐ).
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo nguyên tắc giá gốc.
Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Bình quân gia quyền.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ: Tài sản cố định của công ty được phản ánh
theo nguyên giá và giá trị hao mòn lũy kế.
Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: Theo nguyên tắc giá gốc.
Phương pháp khấu hao tài sản cố định: TSCĐ được khấu hao theo phương pháp
đường thẳng và theo thời gian sử dụng hữu ích ước tính của tài sản. Tỷ lệ khấu hao
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
12
phù hợp với Chế độ quản lý,sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định ban hành kèm
theo Thông tư số 203/2009TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài Chính.
Phương pháp tính thuế GTGT: Công ty thực hiện nộp thuế theo phương pháp khấu
trừ.
Thuế suất thuế giá trị gia tăng: Đối với các công trình xây lắp và các sản phẩm xây
dựng là thuế suất 1
2.1.3. Hệ thống sổ sách kế toán.
Hình thức kế toán áp dụng:
Hiện nay công ty sử dụng hình thức Chứng từ ghi sổ.
Quy trình xử lý nghiệp vụ:
Hình 2.2: Sơ đồ quy trình sử lý nghiệp vụ.
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
13
Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ phát sinh kết toán tiến hành ghi sổ, thẻ
kế toán chi tiết, ghi sổ quỹ, lập bảng tổng hợp chứng từ cùng loại, lập chứng từ ghi sổ.
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng
để ghi vào sổ cái.
Cuối tháng, phải khóa sổ, tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh nợ,
tổng số phát sinh có và số dư cuối tháng của các tài khoản trê sổ cái. Căn cứ sổ cái lập
bảng cân đối sốphát sinh.
Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết thì
dùng để lập báo cáo tài chính.
2.2: Thực trạng các phần hành kế toán tại công ty TNHH Nền Việt
Qua quá trình thực tập và tìm hiểu tại Công ty TNHH Nền Việt em được biết
công ty có các phần hành sau:
*. KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
* .KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
*. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
*. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
2.2.1: Kế toán nguyên vật liệu.
2.2.1.1.Danh mục, đặc điểm nguyên vật liệu.
*. Danh mục
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
14
Bảng 0.1. Bảng danh mục nguyên vật liệu
*. Đặc điểm
Do công ty là một công ty chuyên về xây dựng nên nguyên vật lệu sử dụng tại
công ty mang những đặc thù riêng của các doanh nghiệp xây dựng. Là một công ty
chuyên thi công những công trình công cộng, thủy lợi, nhà cửa, đường sá cho nên
nguyên vật liệu sử dụng hết sức đa dạng, phức tạp với nhiều chủng loại, quy cách khác
nhau.Chẳng hạn những nguyên vật liệu là sản phẩm của nghành công nghiệp như xi
măng, sắt. Thép... lại có những vật liệu là sản phẩm của nghành khai thác như cát, đá,
sỏi...
Trong doanh nghiệp, nguyên vât liệu sẽ thay đổi về hình thái không giữ nguyên
được trạng thái ban đầu khi đưa vào sản xuất. Trong quá trình sản xuất ra sản phẩm
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
15
mới, vât liệu tham gia vào một chu kỳ sản xuất. Về mặt giá trị,vật liệu chuyển dịch
một lần toàn bộ giá trị vào giá trị của sản phẩm mới tạo ra, là căn cứ cơ sở để tính giá
thành.
Ngoài ra việc thu mua, bảo quản và vận chuyển các loại nguyên vật liệu cũng
khác nhau. Có những vật liệu mua ngay tại địa bàn thi công, vận chuyển nhanh chóng,
dễ bảo quản. Nhưng cũng có những loại phải đến tận nơi khai thác mua và khó bảo
quản được. Do đó gây ảnh hưởng đến quá trình thi công. Không những vậy, chỉ cần
một biến động về chi phí nguyên vật liệu cũng ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm. Vì
vậy Công ty cần sử dụng tiết kiệm NVL để hạ giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh.
2.2.1.2. Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu
a. Phân loại nguyên vật liệu:
Để tiến hành thi công các công trình doanh nghiệp phải sử dụng nhiều loại vât
liệu khác nhau với khối lượng lớn.Mỗi loại vât liệu có công dụng kinh tế và tính năng
lý hóa khác nhau.Chính vì vậy, để quản lý vật liệu phục vụ cho quá trình thi công đòi
hỏi phải nhận biết được từng loại vât liệu, cho nên cần phải tiến hành phân loại.Phân
loại vật liệu là việc sắp xếp vật liệu cùng một tiêu thức nào đó vào một loại. Đối với
vật liệu căn cứ vào nội dung kinh tế, vai trò cuả chúng trong quá trình sản xuất, căn cứ
vào yêu càu quản lý DN chia vật liệu thành các loại sau:
- Nguyên vật liệu chính: NVL chính là đối tượng lao động chủ yếu trong ngành
xây dựng cơ bản, là cơ sở vật chất chủ yếu hình thành nên thực thể của sản phẩm như:
Sắt, thép, xi măng,...
- Nguyên vật liệu phụ: Cũng là đối tượng lao động nhưng NVL phụ không phải
là cơ sở chủ yếu hình thành nên vật thể. NVL phụ có vai trò phụ trong qui trình sản
xuất kinh doanh tạo cho quá trình sản xuất kinh doanh được bình thường phục vụ.
- Nhiên liệu: Nhiên liệu như: xăng, dầu, dầu diezel... các vật liệu luân chuyển
(ván khuôn, giàn giáo...) cần thiết cho việc thực hiện và hoàn thành công trình.
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
16
- Phu tùng thay thế: Bao gồm ác loại phụ tùng, chi tiết dùng để thay thế, sửa cữa
máy móc, thiết bị sản xuất, phương tiện vận tải...
- Thiết bị và vật liệu xấy dựng cơ bản:Là các laoij thiết bị, vật liệu phục vụ cho
hoạt động xây lắp, xây dựng cơ bản.
b. Đánh giá nguyên vật liệu thực tế nhập kho
Nguyên vật liệu của công ty chủ yếu là do mua ngoài và được đánh giá theo giá
thực tế. Do công ty tính thuế theo phương pháp khấu trừ nên giá ghi trên hóa đơn dùng
để tính giá vật liệu nhập kho, là giá mua chưa bao gồm thuế GTGT.
Giá trị nguyên vật liệu nhập kho được tính theo công thức sau:
Giá thực tế
Mua ngoài nhập kho
=
Giá mua
chưa thuế
+
Chi phí
thu mua
+
Các loại thuế
không hoàn lại
-
Các khoản
giảm giá, CK
Nên bên bán chịu trách nhiệm vận chuyển nguyên vật liệu đến tận kho của công
trình thì giá trị thực tế của nguyên vật liệu nhập kho chính là giá mua thõa thuận giữa
hai bên theo hợp đồng kinh tế đã ký kết (chi phí vận chuyển tính vào giá mua của hàng
hóa). Kế toán thực hiện việc nhập nguyên vật liệu sẽ được tính là giá đã có chi phí vận
chuyển.
Ví dụ: Hóa đơn số 0000478 ngày 08/02/2015, Công ty mua 218 tấn xi măng
Hoàng Mai của công ty TNHH Lộc Tuyết với giá mua chưa thuế 1.080.000 đồng/tấn.
Thuế GTGT được khấu trừ 10*50%. Tính giá trị thực tế nhập kho của vật liệu:
Giá thực tế nhập kho của xi măng Hoàng Mai: 218* 1.080.000= 235.440.000 đ
c. Đánh giá nguyên vật liệu thực tế xuất kho
Trị giá nguyên vật liệu xuất kho được tính theo phương pháp bình quân cả kì dự
trữ. Theo phương pháp này trị giá thực tế xuất kho nguyên vật liệu bằng số lượng
nguyên vật liệu xuất kho nhân với đơn giá bình quân của nguyên vật liệu đó…
Đơn giá bq = (Giá trị NVL tồn đầu kì + Giá trị NVL nhập trong
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
17
Ví dụ: Xi măng Hoàng Mai tồn đầu tháng là 218.000.000 đồng với số lượng
200 tấn, giá trị nhập trong tháng là 1.116.580.000 đồng với số lượng 1027 tấn.
Ngày 28/02/2015 phiếu xuất kho số 08, xuất 290 tấn xi măng phục vụ công trình. Giá
xuất kho là: 1.087.667,26*290 = 315.423.505,4 đồng
2.2.1.3 Phương pháp hạch toán chi tiết, tổnghợp nguyên vật liệu
Phương pháp hạch toán chi tiết: Ghi thẻ song song
Hình 2.3. sơ đồ phương pháp ghi thẻ song song
Phương pháp hạch toán tổng hợp: Theo phương pháp kê khai thường xuyên
kỳ)
( Số lượng tồn đầu kì + Số lượng nhập trong kì)
Đơn giá bình quân
của xi măng Hoàng
Mai
=
=
(Giá trị NVL tồn đầu kì + Giá trị NVLnhập trong kỳ
( Số lượng tồn đầu kì + Số lượng nhập trong kì)
(218.000.000 + 1.116.580.000) = 1.087.667,26
(1027+200)
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
18
Hình 2.4: Sơ đồ phương pháp hạch toán tổng hợp kế toán nguyên vật liệu
2.2.1.4 Chứng từ hạch toán ban đầu nguyên vật liệu
- Chứng từ sử dụng
Hệ thống chứng từ bao gồm:
Phiếu nhập kho ( Mẫu 01-VT)
Phiếu xuất kho (Mẫu 02-VT)
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (Mẫu 03-VT)
Biên bản kiểm kê vật tư,hàng hóa (Mẫu 08-VT)
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
19
Hóa đơn bán hàng (Mẫu 02-GTTT-3L)
Biên bản kiểm nhận vật tư (Mẫu 05-VT)
Hóa đơn GTGT ( Mẫu 01-GTKT-3LL)
- TK sử dụng: TK152
2.2.1.5 Kế toán chi tiết nguyên vật liệu
Kế toán chi tiết nhập kho nguyên vật liệu
Căn cứ vào dự toán tiến độ thi công công trình, đơn vị thi công lập nhu cầu sử dụng
vật tư, căn cứ vào kế hoạch Giám đốc ký kết hợp đồng kinh tế, sau đó viết phiếu yêu
cầu cung cấp vật tư cho công trình.
-Thủ tục nhập kho: Thủ kho căn cứ vào hoá đơn (GTGT) của đơn vị bán hàng, kết
hợp với phòng KCS tiến hành kiểm tra, kiểm nghiệm vật liệu. Vào thẻ kho số lượng
vật tư nhập kho và chuyển chứng từ lên phòng kế toán để làm phiếu nhập kho, người
lập phiếu nhập kho phải đánh số hiệu phiếu nhập kho.
Hình 2.5.Sơ đồ Thủ tục nhập kho NVL.
Phòng tài chính – kế toán căn cứ vào hoá đơn bán hàng của nhà cung cấp, đối
chiếu số lượng, chất lượng, giá cả... của hợp đồng đã ký kết.
Phiếu nhập kho được lập 02 liên:
Thủ kho giữ 01 liên để ghi vào thẻ kho, cuối ngày giao cho kế toán vật tư.
Liên còn lại giao cho nhân viên vật tư kèm theo hoá đơn bán hàng của đơn vị bán hàng
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
20
Hình 0.2 Quy trình luân chuyển phiếu nhập
Sau đây em xin trích ra một hóa đơn, phiếu nhập kho trong tháng 2/2015 của Công ty
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
21
Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
BIÊN BẢN BÀN GIAO VẬT TƯ
Hôm nay ngày 08 tháng 02 năm 2015
Chúng tôi gồm:
Bên Giao hàng:.............Côngty TNHH Nền Việt....................
Ông(bà):..............................Lê Văn Thân.....Chức vụ........LáiXe
Điện thoại liên hệ:............................................................................
Biển số xe vận chuyển hàng: 29C-9285
Bên nhận hàng:
Ông(bà):.............Nguyễn Văn Thành..........Chức vụ: Thủ kho
Ông(bà):.......................................................Chức vụ: ……….
Số vật liệu bàn giao như sau:
Chúng tôi đã bàn giao đủ số vật liệu trên.
Biên bản được ký vào hồi.....giờ....phút cùng ngày và được lập thành 02 bản có giá trị
như nhau.Bên giao hàng giữ 01 bản, bên nhận hàng giữ 01 bản làm cơ sở để đối chiếu
tiền hàng thanh toán.
Hà Nội, Ngày 02 Tháng 02 năm 2015
BÊN GIAO HÀNG BÊN NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Quản Lý
Công Trường
Kế Toán Thủ Kho
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách sản
phẩm
ĐVT
Số lượng thức
tế
Tổng khối
lượng
1 Xi măng Hoàng Mai Tấn 327 327
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
22
Kế toán chi tiết xuất kho nguyên vật liệu
Căn cứ vào nhu cầu sử dụng vật tư của từng công trình, phòng kinh doanh có
nhiệm vụ cung cấp vật tư cho các đội theo đúng yêu cầu của tiến độ thi công. Thủ kho
sẽ căn cứ vào phiếu yêu cầu của chủ nhiệm công trường để làm thủ tục xuất kho.
Phiếu xuất vật tư có thể lập riêng cho từng thứ vật tư hoặc chung cho nhiều vật
tư cùng loại nhưng phải cùng kho và sử dụng cho một công trình.
Phiếu xuất kho do kế toán lập gồm 02 liên:
- Thủ kho giữ 01 liên để vào thẻ kho sau đó chuyển cho kế toán vật tư.
- Người sử dụng giữ 01 liên.
Hình 2.3 Quy trình luân chuyển phiếu xuất kho
Sau đây em xin trích dẫn một phiếu xuất kho trong tháng 02/2015:
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
23
Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
GIẤY XIN CẤP VẬT TƯ, THIẾT BỊ
Kính gửi: Giám đốc Công ty TNHH Nền Việt.
Tên tôi là: Đặng Văn Lương
Chức vụ: Tổ kỹ thuật………….........
Tổ:…………………………………………..
Hiện nay, Tổ chúng tôi đang cần những vật liệu sau:
TT Chủng loại vật liệu Số lượng
1 Xi măng Hoàng Mai 300 Tấn
Để phục vụ cho công việc: Sản xuất sản phẩm gạch
Vậy đề nghị công ty cung cấp kịp thời và đầy đủ để tôi hoàn thành tốt công việc được
giao.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, Ngày 03 Tháng 02 năm 2015
-
Căn
cứ
vào phiếu nhập kho số 07, số09, số11 và phiếu xuất kho số 04, số 06, số 08. Cuối
tháng lập thẻ kho trong tháng 2/2015:
Giám đốc Thủ kho Tổ
trưởng
Kế Toán Người
Xin Cấp
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
24
- Tại phòng kế toán theo quy định từ 5 - 10 ngày thủ kho phải lưu giữ các chứng từ
nhập, xuất về phòng kế toán. Sau khi nhận được các chứng từ nhập, xuất do thủ kho
gửi lên, sau khi kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp rồi kế toán trực tiếp nhập chứng từ kế
toán vào sổ chi tiết hoặc thẻ kho.
- Đến cuối tháng tiến hành cộng số liệu trên sổ chi tiết và đối chiếu với thẻ kho của thủ
kho và sổ kế toán chi tiết của kế toán vật tư – thiết bị để lập bảng tổng hợp nhập – xuất
– tồn, bảng này được mở riêng cho từng kho.
2.2.1.6. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu
Từ phiếu nhập kho số 07, số 09, số 11; phiếu xuất kho số 04, số 06, số 08 và
định kỳ lập chứng từ ghi sổ, kế toán tiến hành ghi chép vào chứng từ ghi sổ.
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
25
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 15
Ngày 28 tháng 02 năm 2015
Hà Nội, Ngày 28 tháng 02 năm 2015
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty TNHH Nền Việt
Địa chỉ: Số 2 Doãn Kế Thiện – Mai Dịch
– Cầu Giấy – Hà Nội.
Mẫu số S02a- DNN
(Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20tháng 03 năm 2006 của bộ trưởng
BTC)
Trích yếu
SH TK đối
ứng Số tiền
Ghi
chú
Nợ Có
A B C 1 D
Mua xi măng nhập kho thanh toán người bán
bằng chuyển khoản
152
133 112
353.160.000
35.316.000
Mua xi măng nhập kho thanh toán cho người
bán bằng chuyển khoản
152
133
112 406.080.000
40.680.000
Mua xi măng nhập kho thanh toán cho người
bán bằng chuyển khoản
152
133
112
303.900.000
30.390.000
Mua Thép D14-D18,mua Thép D14-D16
thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
152
133 112
112.733.800
11.273.380
…….. ……. ….. ………
Cộng 1.400.468.980
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
26
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
27
2.2.2. Kế toán chi phí sản xuất chung
Nội dung:
Chi phí sản xuất chung là toàn bộ các khoản chi phí phát sinh trong quá trình sản
xuất kinh doanh diễn ra ở đội tổ đội sản xuất sản phẩm. Chi phí sản xuất bao gồm các
khoản mục chi phí sau:
- Tiền lương của nhân viên quản lý phân xưởng.
- Chi phí nguyên vật liệu phục vụ nhu cầu phân xưởng.
- Hao mòn tài sản cố định.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- Chi phí bằng tiền khác.
Tài khoản sử dụng:
- TK 6271: Chi phí nhân viên quản lý đội, công trình
- TK 6273: Chi phí nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ.
- TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ.
- TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- TK 6278: Chi phí khác bằng tiền.
Chứng từ sử dụng:
Công ty sử dụng chứng từ: bảng kê xuất công cụ dụng cụ, bảng phân bổ tiền lương
và các khoản trích theo lương, bảng tính khấu hao TSCĐ, bảng tổng hợp chi tiết dịch vụ
mua ngoài, bảng tổng hợp chi phí khác bằng tiền…
Trình tự hạch toán:
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
28
Hình 2.7 Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí nhân viên quản lý đội công trình:
Căn cứ vào các bảng chấm công ở các bộ phận gửi lên và căn cứ vào hợp đồng lao
động để tính tiền lương của Công ty.
Chi phí khấu hao TSCĐ:
Việc trích khấu hao nhằm mục đích thu hồi vốn để sửa chữa, tái đầu tư TSCĐ mới.
Kỳ kế toán của Công ty là quý, vì vậy việc tập hợp và phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ
hữu hình tại Công ty được thực hiện theo quý.
Chi phí dịch vụ mua ngoài:
Chi phí dịch vụ mua ngoài được phản ánh trên TK 6277- Chi phí dịch vụ mua
ngoài.Ngoài ra, toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài được tập hợp trên bảng tổng hợp chi
tiết chi phí dịch vụ mua ngoài.
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
29
Chi phí khác bằng tiền:
Căn cứ vào phiếu chi, kế toán tập hợp chi phí bằng tiền khác vào chi phí sản xuất
chung và được phản ánh trên TK 6278- Chi phí khác bằng tiền.
Phương pháp phân bổ chi phí sản xuất chung:
Chi phí sản xuất chung đươc phân bổ cho từng loại sản phẩm theo chi phí nguyên
vật lieu trực tiếp cho từng sản phẩm theo công thức như sau:
Chi phí sản xuất
chung phân
bổ cho
sản phẩm X
=
Tổng chi phí sản xuất
chung phát sinh X
Chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp
phát sinh cho
sản phẩm X
Tổng chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp phát sinh
Công ty TNHH Nền Việt
BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 2/2015
Đơn vị tính: Đồng
STT Tên TSCĐ Tỷ lệ KH Nguyên giá TK 627
1 Máy vi tính 10 10.000.000 250.000
2 Nhà xưởng sản xuất 10 3.785.800.000 34.645.000
3 Nhà kho 10 550.010.000 4.750.250
4 Dây chuyền sản xuất 10 9.000.260.000 75.065.000
................................. ........ ................... ................
Tổng 24.105.760.000 202.644.000
Hà Nội, ngày 28 tháng 02 năm 2015
Kế toán theo dõi Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
30
Biểu 21: Bảng tổng hợp chi tiết dịch vụ mua ngoài
(TRÍCH) BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT DỊCH VỤ MUA NGOÀI
Số: 01
Tháng 2/2015
Chứng từ
Diễn giải
TK đ/ư
Thành tiền
Ngày Số
… … … …
13/02 0067912 Chi tiền mặt trả tiền điện tháng 02/2015 1111 717.565
17/02 0252800 Chi tiền trả tiền mua xăng chạy máy 1111 15.363.927
21/02 0252810 Chi tiền trả tiền mua xăng chạy máy 1111 7.359.546
28/02 0252827 Chi tiền trả tiền mua xăng chạy máy 112 36.545.456
28/02 0352828 Chi tiền trả tiền mua xăng chạy máy 112 19.626.454
21/02 0252810 Chi tiền trả tiền mua xăng chạy máy 1111 7.359.546
… … … … …
Cộng
134.986.000
Ngày 28 tháng 02 năm 2015
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
31
Biểu 22: Bảng tổng hợp chi phí khác bằng tiền
(TRÍCH) BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ KHÁC BẰNG TIỀN
Tháng 2 năm 2015
Chứng từ
Diễn giải TK đ/ư Thành tiền
Ngày Số
… … … …
12/02 33 Chi phí lãi vay 1111 27.035.000
22/02 37 Chi tiền mặt tiếp khách 1111 8.563.400
… … … …
Cộng
67.214.000
Ngày 28 tháng 02 năm 2015
Người lập biểu Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên) ký, ghi rõ họ tên
2.2.3. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN.
2.2.3.1. Khái niệm vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền của công ty bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hang. Tiền mặt
tại ngân hàng bao gồm tiền Việt Nam và ngân phiếu do ngân hàng nhà nước Việt Nam,
hiện nay tiền mặt tại quỹ chỉ có tiền Việt Nam không có ngoại tệ.
2.2.3.2. Ý nghĩa vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền đóng vai trò quan trọng đối với công ty, nó là mạch máu lưu thông
của các doanh nghiệp mới duy trì, có nó doanh nghiệp mới duy trì được hoạt động của
công ty đồng thời thực hiện quy trình tái sản xuất mở rộng đặc biệt với các đặc thù của
công ty thì cần một lượng lớn vốn.
2.2.3.3. Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền
Hạch toán vốn bằng tiền trong công ty có nhiệm vụ phản ánh kịp thời, đầy đủ,
chính xác số liệu có và tình hình biến động tăng giảm của tiền mặt tại quỹ, tại ngân hàng,
theo dõi từng khoản thu, chi hàng ngày của công ty, kiểm tra sổ sách đối chiếu lượng tiền
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
32
tại quỹ với sổ sách kế toán cũng như giữa công ty với ngân hàng liên quan từ đó có những
biện pháp điều chỉnh, xữ lý kịp thời.
2.2.3.4. Thực trạng vốn bằng tiềntại công ty
2.2.3.4.1.Kế toán tiềnmặt tại quỹ
* Chứng từ sử dụng
Đối với tiền mặt là phiếu thu, phiếu chi
* Tài khoản sử dụng
Để hạch toán tài khoản tiền mặt kế toán sữ dụng tài khoản 111 “tiền mặt”
Công dụng: phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền mặt bao gồm tiền Việt Nam
kể cả ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc tại quỹ của công ty và đồng thời nhằm theo dõi sự
biến động của tiền gởi ngân hàng tại công ty.
* Sổ sách kế toán sử dụng tại công ty
- Sổ quỹ tiền mặt
- Bảng kê chứng từ ghi Nợ-Có Tk111
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái
* Trình tự luân chuyển chứng từ
- Sơ đồ luân chuyển của chứng từ:
Hình thức chứng từ ghi sổ:
Chứng từ gốc
(hóa đơn mua
hàng, bán
hàng, giấy đề
nghị tạm
ứng…)
Phiếu thu
Phiếu chi
Bảng kê nợ Tk111
Bảng kê có Tk111
Chứng
từ ghi
sổ
Sổ
cái
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
33
* Các nghiệp vụ kinh tế thực tế phát sinh tại công ty TNHH Nền Việt trong
tháng 01/2015
Các nghiệp vụ làm tăng tiền mặt tại quỹ:
- Nghiệp vụ 1:
Phiếu thu số PT01 ngày 05/01/2015: thu tiền bán Sơn của khách hàng Ánh Mây
theo hóa đơn GTGT số 0000541 ngày 05/01/2015 với số tiền là 8.800.000 đồng ( đã bao
gồm thuế GTGT 10%)
+ Chứng từ gốc liên quan: hóa đơn GTGT số 0000541,phiếu thu số 01, phiếu xuất 01.
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1 Mẫu số: 01GTKT3/001
Ngày 05 tháng 01 năm 2015 Ký hiệu: 32AA/10P
Số: 0000541
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Nền Việt
Địa chỉ: số 2 Doãn Kế Thiện – Mai Dịch – Cầu Giấy – Hà Nội
Số tài khoản: 14020151651015
Điện thoại: 37854388 MS:0101535763
Họ và tên người mua: khách hàng Ánh Mây
Tên đơn vị:
Địa chỉ: 45 – Nguyễn Thái Học – Ba Đình – Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MS:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Sơn Thùng 6 500.000 3.000.000
2 Gạch Viên 1.000 500 5.000.000
Cộng thành tiền 8.000.000
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 800.000
Tổng cộng tiền thanh toán 8.800.000
Bằng chữ: tám triệu tám trăm nghìn đồng.
Ngày 05 tháng 01 năm 2015
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên) (Đóng dấu, ký ghi họ tên)
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
34
ĐƠN VỊ : CÔNG TY TNHH Nền Việt Mẫu số: 02 –VT
ĐỊA CHỈ: Số 2 – Doãn Kế Thiện – Mai Dịch – Cầu Giấy
Hà Nội QĐ số : 15/2006/QĐ – BTC
Ngày 20 tháng 03 năm 2006
PHIẾU XUẤT KHO của Bộ trưởng BTC
Ngày 05 tháng 01 năm 2011 Số : 01
Nợ : TK 632
Có : TK155
Họ tên người nhận hàng: Trần Thị Mai
Địa chỉ (bộ phận ): công ty TNHH Nền Việt
Lý do xuất hàng: xuất hàng bán
Xuất tại kho:Công ty
stt
Tên nhãn hiệu, quy
cách phẩm chất vật
tư, dụng cụ, sản
phẩm, hàng hóa.
Mã
số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Sơn S Thùng 08 08 500.000 4.000.000
2 Gạch G Viên 500 500 500 2.500.000
Cộng 6.500.000
Cộng thành tiền (bằng chữ): sáu triệu năm nghìn đồng chẵn.
Ngày 05 tháng 01 năm 2015
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận hàng Thủ kho
(ký tên) (ký tên) (ký tên) (ký tên)
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
35
Đơn vị: Công ty TNHH Nền Việt Mẫu số: C30-BB
Địa chỉ: Số 2 – Doãn Kế Thiện - Cầu Giấy- Hà Nội Ban hành theo QĐ
Số 19/2006/QĐ-BTC-ngày 30/03/2006
Của bộ trưởng bộ tài chính
Phiếu thu Số:01 Nợ……111…..
Ngày05/01/2011 Có ……131…….
Họ tên người nộp tiền: khách hàng Ánh Mây
Địa chỉ: 45 – Nguyễn Thái Học – Ba Đình – Hà Nội
Lý do nộp: Trả tiền hàng.
Số tiền: 8.800.000 đ.
Bằng chữ: Tám triệu tám trăm nghìn đồng chẵn.
Kèm theo Chứng từ kế toán
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Tám triệu tám trăm nghìn đồng chẵn..
Ngày 05 tháng 01 năm 2015
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký)
Người nộp tiền
(Ký)
Thủ quỹ
(Ký)
+Kế toán hạch toán
Nợ Tk 111 : 8.800.000
Có Tk 511 : 8.000.000
Có Tk 3331: 800.000
- Nghiệp vụ số 02:
Phiếu thu số PT04 ngày 10/01/2015: Công ty TNHH Đức Lâm trả tiền nợ kỳ
trước với số tiền là: 16.500.000 đồng
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
36
Đơn vị: Công ty TNHH Nền Việt Mẫu số: C30-BB
Địa chỉ: Số 2 – Doãn Kế Thiện – Cầu Giấy - Hà Nội
Ban hành theo QĐ
Số 19/2006/QĐ-BTC-ngày 30/03/2006
Của bộ trưởng bộ tài chính
Phiếu thu Số:04 Nợ……111…..
Ngày10/01/2011 Có ……131…….
Họ tên người nộp tiền: Công ty TNHH Đức Lâm
Địa chỉ: 85 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà Nội
Lý do nộp: Trả tiền hàng.
Số tiền: 16.500.000 đ.
Bằng chữ: mười sáu triệu năm trăm nghìn đồng chẵn.
Kèm theo Chứng từ kế toán
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Tám triệu tám trăm nghìn đồng chẵn..
Ngày 10 tháng 01 năm 2015
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký)
Người nộp tiền
(Ký)
Thủ quỹ
(Ký)
+ Kế toán hạch toán
Nợ Tk 111 : 16.500.000
Có Tk 131 : 16.500.000
- Nghiệp vụ số 03:
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
37
Phiếu thu số PT08 ngày 15/01/2015: Ông Nguyễn Nhật Túc rút tiền gởi ngân
hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – CN Hà Nội về nhập quỹ với số tiền
là : 40.000.000 đồng.
+ Chứng từ sử dụng: giấy báo nợ 03, phiếu thu số 08.
Ngân hàng : Thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Hà Nội.
PHIẾU HẠCH TOÁN
Ngày 15/01/2015
TÀI KHOẢN SỐ TIỀN
Nợ: 0161000578843 CTY TNHH Nền Việt 40.000.000
Có: 0161000578843 CTY TNHH Nền Việt 40.000.000
Có 1:
Có 2:
Số tiền bằng chữ: bốn mươi triệu đồng chẵn.
Nội dung : rút tiền về nhập quỹ.
Thanh toán viên kiểm soát Giám đốc
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
38
Đơn vị: Công ty TNHH Nền Việt Mẫu số: C30-BB
Địa chỉ: Số 2 Doãn Kế Thiện- Cầu Giấy - Hà Nội Ban hành theo QĐ
Số 19/2006/QĐ-BTC-ngày 30/03/2006
Của bộ trưởng bộ tài chính
Phiếu thu Số:08 Nợ……111…..
Ngày15/01/2011 Có ……112…….
Họ tên người nộp tiền: Nguyến Nhật Túc
Địa chỉ: Công ty TNHH Nền Việt
Lý do nộp: rút tiền gửi về nhập quỹ.
Số tiền: 40.000.000 đ.
Bằng chữ: bốn mươi triệu đồng chẵn.
Kèm theo Chứng từ kế toán
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): bốn mươi triệu đồng chẵn.
Ngày 15 tháng 01 năm 2015
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nộp tiền Thủ quỹ
(ký, đóng dấu) (ký,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

+ Kế toán hạch toán
Nợ Tk 111 : 40.000.000
Có Tk 112 : 40.000.000
*Các nghiệp vụ làm giảm tiềnmặt tại quỹ.
- Nghiệp vụ số 01:
Phiếu chi số PC02 ngày 10/01/2015: chi tiền mua vật tư theo hóa đơn số 0040395
của DNTN Hải Ngọc với số tiền là 18.150.000đồng.
+ Chứng từ gốc liên quan: hóa đơn GTGT số 0040395, phiếu chi số 02, phiếu nhập
02
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
39
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2 giao cho khác hàng Mẫu số: 01GTKT3/001
Ngày 10 thàng 01 năm 2014 Ký hiệu: 32AA/10P
Số: 0040395
Đơn vị bán hàng: DNTN Hải Ngọc
Địa chỉ: Mỹ Đình – Hà Nội
Số tài khoản: 14020151651015
Điện thoại: 04326.665.775 MST:04 0011291
Họ và tên người mua: Lê Anh Sơn
Tên đơn vị: Công ty TNHH Nền Việt
Địa chỉ: Thành phố Hà Nội
Số tài khoản: 0101535763
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MS:3200276064
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Thép 2180 kg 500 15.000 7.500.000
2 Xi măng bỉm sơn Tấn 10 900.000 9.000.000
Cộng thành tiền 16.500.000
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 1.650.000
Tổng cộng tiền thanh toán 18.150.000
Bằng chữ: Mười tám triệu một trăm năm mươi nghìn đồng
Ngày 10 tháng 01 năm 2015
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên (Đóng dấu, ký ghi họ tên
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
40
Đơn vị: Công ty TNHH Nền Việt Mẫu số:01-VT
Địa chỉ:Số 2 Doãn Kế Thiện- Mai Dịch – Cầu Giấy- Hà Nội Ban hành theo QĐ
số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của BTC
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 10 tháng 01 năm 2015 Nợ : 152, 1331
Số: 02 Có : 111
Họ tên người giao hàng: Trần Văn Nam Địa chỉ (bộ phận ): NV mua hàng
Theo HĐ số 0000541 ngày 10 tháng 01 năm 2011 DNTN Hải Ngọc
Nhập tại kho:công ty
stt Tên nhãn hiệu
quy cách phẩm
chất vật tư, dụng
cụ, sản phẩm,
hàng hóa
Mã số Đơn
giá
Số lượng Đơn giá Thành tiền
Theo
CT
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Thép 2180 T2180 kg 500 500 15.000 7.500.000
2 Xi măng bỉm sơn BS Tấn 10 10 900.000 9.000.000
Thuế GTGT 10 % 1.650.000
Cộng 18.150.000
Viết bằng chữ : Mười tám triệu một trăm năm mươi nghìn đồng
Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2015
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người giao hàng Thủ kho
(ký tên) (ký tên) (ký tên) (ký tên)
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
41
Đơn vị: Công ty TNHH Nền Việt Mẫu số C31-BB
Địa chỉ:Số 2 Doãn Kế THiện - Mai Dịch – Cầu Giấy- Hà Nội
Theo QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC
Ngày 30/03/2006
Của bộ trưởng BTC
Phiếu chi Quyển số: 01
Ngày 10/01/2015 Nợ : 152,1331
Số: 02. Có : 111
Họ tên người nhận tiền: Lê Anh Sơn
Địa chỉ: NV mua hàng
Lý do chi: Trả tiền hàng
Số tiền: 18.150.000 đ.
Bằng chữ: Mười tám triệu một trăm năm mươi nghìn đồng.
Ngày 10 tháng 01 năm 2015
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký)
Người lập
(Ký)
Thủ quỹ
(Ký)
Người nhận tiền
(Ký)
+ Kế toán hạch toán
Nợ Tk 152 : 16.500.000
Nợ Tk 133 : 1.650.000
Có Tk 111: 18.150.000
- Nghiệp vụ số 02
Phiếu chi số PC07 ngày 15/01/2011: cô Trần Lan Trinh đề nghị được tạm ứng
với số tiền 10.000.000 đồng để mua văn phòng phẩm.
+ Chứng từ gốc liên quan: Giấy đề nghị tạm ứng, phiếu chi số 07.
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
42
Đơn vị: Công ty TNHH Nền Việt Mẫu số: C22-H
Địa chỉ: Số 2 – Doãn Kế Thiện – Mai Dịch – Cầu Giấy - Hà Nội Ban hành
theo QĐ số:999-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 02.11.1996 của Bộ Tài Chính
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Kính gửi: - Giám đốc công ty
Kế toán trưởng công ty
Tôi tên là: Trần Lan Trinh
Bộ phận : văn phòng
Xin đề nghị tạm ứng số tiền: 10.000.000 đồng.
Viết bằng chữ: mười triệu đồng chẵn.
Về khoản: tạm ứng mua văn phòng phẩm.
Thời gian thanh toán
Kính đề nghị giám đốc công ty giải quyết cho tôi tạm ứng số tiền trên.
Ngày 15 tháng 01 năm 2015
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người đề nghị tạm ứng
(ký, họ tên, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Sau khi phiếu đề nghị tạm ứng được Giám Đốc và kế toán trưởng duyệt, kế toán
lập phiếu chi và thủ quỹ chi tiề
Đơn vị: Công ty TNHH Nền Việt Mẫu số C31-BB
Địa chỉ: Thành phố Hà Nội Theo QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC
Ngày 30/03/2006
Của bộ trưởng BTC
Phiếu chi Quyển số: 01
Ngày 15/01/2015 Nợ : 141
Số: 07. Có : 111
Họ tên người nhận tiền: Trần Lan Trinh
Địa chỉ: văn phòng
Lý do chi: tạm ứng mua văn phòng phẩm.
Số tiền: 10.000.000 đ.
Bằng chữ: Mười triệu đồng chẵn.
Ngày 15 tháng 01 năm 2015
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký)
Người lập
(Ký)
Thủ quỹ
(Ký)
Ngườ nhận tiền
(Ký)
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
43
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
44
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
45
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
46
+ Kế toán hạch toán
Nợ Tk 141 : 10.000.000
Có Tk 111: 10.000.000
- Nghiệp vụ số 04:
Phiếu chi số PC10 ngày 19/01/2015 nhận được GBC số 05 của ngân hàng thương
mại cổ phần ngoại Việt Nam thương công ty nộp tiền vào ngân hàng là 50.000.000 đồng.
+ chứng từ gốc liên quan: phiếu chi số 10, giấy nộp tiền 01.
+Kế toán hạch toán
Nợ Tk 112 : 50.000.000
Có Tk 111: 50.000.000
Ngân hàng: thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – chi nhánh Hà Nội
GIẤY NỘP TIỀN
Ngày 19/01/2015
Tên người nộp tiền: Nguyễn Hoàng Lan
Địa chỉ: Công ty TNHH Nền Việt
Thông tin người thụ hưởng (*)
Tên người thụ hưởng: Công ty TNHH Nền Việt
Số tài khoản: 14020151651015 Tại ngân hàng: Vietcombank Hà Nội
Nội dung nộp: chuyển tiền vào tài khoản
Số tiền: 50.000.000 đ
Viết bằng chữ: năm mươi triệu đồng chẵn.
Người nộp tiền Giao dịch viên Kiểm soát
(ký , họ tên) ( ký, họ tên) (ký , họ tên)
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
47
Đơn vị: Công ty TNHH Nền Việt Mẫu số C31-BB
Địa chỉ: Thành phố Hà Nội Theo QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC
Ngày 30/03/2006
Của bộ trưởng BTC
Phiếu chi Quyển số: 01
Ngày 19/01/2015 Nợ : 112
Số: 10. Có : 111
Họ tên người nhận tiền: Lê Nhật Túc.
Địa chỉ: phòng kế toán
Lý do chi: chi tiền gửi vào ngân hàng.
Số tiền: 50.000.000 đ.
Bằng chữ: Năm mươi triệu đồng chẵn.
Ngày 19 tháng 01 năm 2015
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nhận tiền
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
48
 Căn cứ vào bảng kê chứng từ Nợ - Có Tk 111, cuối tháng kế toán ghi vào chứng từ
ghi sổ số 01,02.
Đơn vị : Công ty TNHH Nền Việt
Địa chỉ:Số 2 Doãn Kế Thiện – Mai Dịch – Cầu Giấy - Hà Nội
Chứng từ ghi sổ
Tháng 01/2015
Số: 01
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
PT01
Bán hàng cho khách hàng
Ánh Mây
111 511 8.000.000
Thuế GTGT đầu ra 111 3331 800.000
PT04 10/01 DNTN Đức Lâm trả nợ 111 131 16.500.000
PT08 15/01 Rút tiền gửi về nhập quỹ 111 112 40.000.000
………………….
Cộng 199.171.000
Ngày 31 tháng 01 năm 2015
Người lập Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) (ký, họ tên
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
49
Đơn vị : Công ty TNHH Nền Việt
Địa chỉ:Số 2 Doãn Kế Thiện - Mai Dịch – Cầu Giấy - Hà Nội
Chứng từ ghi sổ
Tháng 01/2015
Số: 02
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
PC02
Mua nguyên vật liêu về
nhập kho
152 111 16.500.000
Thuế GTGT đầu vào 1331 111 1.650.000
PC07 15/01
Chi tạm ứng cho Trần Lan
Trinh
141 111 10.000.000
PC10 19/01
Rút tiền mặt gửi ngân
hàng
112 111 50.000.000
………………….
Cộng 206.577.606
Ngày 31 tháng 01 năm 2015
Người lập Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) (ký, họ tên)
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
50
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
51
 Chứng từ ghi sổ lập xong được kế toán trưởng kiểm tra, phê duyệt rồi chuyển cho kế
toán tổng hợp vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Đơn vị : Công ty TNHH Nền Việt
Địa chỉ:Số 2 Doãn Kế Thiện – Mai Dịch – Cầu Giấy - Hà Nội
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 01 năm 2015
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày tháng
CTGS01 31/01/2015 199.171.000
CTGS02 31/01/2015 206.577.606
Ngày 31 tháng 01 năm 2015
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đến cuối tháng căn cứ vào sổ chứng từ ghi sổ và sổ đănng ký chứng từ để lên sổ
cái, tổng số phát sinh trên sổ cái được dùng để đối chiếu với số tiền thu, chi trong tháng
trong sổ chi tiết TK111. Để đảm bảo tính chính xác, cuối kỳ kế toán tiền mặt đối chiếu
với số dư ngân hàng để phát hiện và điều chỉnh những sai xót nếu có.
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
52
2.2.3.4.2 Kế toán tiềngửi ngân hàng
* Chứng từ sử dụng
- Giấy báo có
- Giấy báo nợ
- Ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, giấy nộp tiền.
*Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 1121 “ tiền gửi ngân hàng bằng VNĐ”
Công dụng: dùng để phản ánh số liệu tiền hiện có và tình hình biến động của tất
cả các loại tiền của công ty gởi tại ngân hàng, kho bạc, công ty tài chính.
* Sổ sách kế toán sử dụng
- Bảng kê chi tiết TK Nợ (có) 112
- Sổ TGNH
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái TGNH
*Trình tự luân chuyển
*Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế tại công ty
- Nghiệp vụ 1:
Giấy báo có GBC01 ngày 05/01/2015: Công ty TNHH Phước Đạt trả nợ số
tiền 20.000.000 đồng.
sổ tiền gửi NH chứng từ ban
đầu
Bảng kê chi tiết
nợ TK 112
Bảng kê chi tiết
có TK 112
chứng
từ ban
đầu
Sổ cái
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
53
Ngân hàng: thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội.
GIẤY BÁO CÓ
Ngày 12/02/2015
Số tài khoản: 0101535763
Tên Tk: Công ty TNHH Nền Việt.
Địa chỉ: Số 2 Doãn Kế Thiện – Mai Dịch – Cầu Giấy – Hà Nội.
Ngân hàng: Viecombank
Người nộp tiền:
Họ và tên: Công ty TNHH Mai Linh.
Địa chỉ: Thành phố Hà Nội
Nội dung nộp: trả tiền hàng.
Số tiền : 25.000.000 VND
Viết bằng chữ: hai mươi lăm triệu đồng chẳn.
Dành cho ngân hàng ghi
Số tiền mặt nộp: 25.000.000
Tiền ghi có TK : 25.000.000
Mã VAT khách hàng 3200276064
Thanh toán viên Kiểm soát thủ quỹ Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, tên) (ký, tên) (ký, tên)
+ Kế toán hạch toán:
Nợ Tk 112 : 20.000.000
Có Tk 131: 20.000.000
- Nghiệp vụ 02:
Giấy báo có GBC03 ngày 22/01/2015 : thu tiền bán hàng của công ty TNHH Thanh
Hoa theo hóa đơn GTGT số 0000553 với số tiền là 55.000.000 đồng
+ Chứng từ gốc liên quan: Hóa đơn GTGT số 0000553, giấy báo có 03
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
54
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1 ký hiệu: AA/2011-T
Ngày 22 tháng 01 năm 2015 Số: 0000553
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Nền Việt
Địa chỉ: : Số 2 Doãn Kế Thiện – Mai Dịch – Cầu Giấy – Hà Nội
Số tài khoản14020151651015
Điện thoại: 37854388 MST:0101535763
Họ và tên người mua: Trần Lan Anh
Tên đơn vị: Công ty TNHH Thanh Hoa
Địa chỉ: Thành phố Hà Nội.
Số tài khoản: 011208565623
Hình thức thanh toán: chuyển khoản MST: 00335618202
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Sơn Thùng 100 500.000 50.000.000
Cộng thành tiền 50.000.000
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 5.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán 55.000.000
Bằng chữ: năm mươi năm triêu đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên) (Đóng dấu, ký ghi họ tên)
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
55
ĐƠN VỊ : CÔNG TY TNHH NỀN VIỆT Mẫu số: 02 –
VT
ĐỊA CHỈ: Thành phố Hà Nội QĐ số : 15/2006/QĐ –
BTC
Ngày 20 tháng 03 năm
2006
PHIẾU XUẤT KHO của Bộ trưởng BTC
Ngày 22 tháng 01 năm 2015
Số : 10
Nợ : TK 632
Có : TK155
Họ tên người nhận hàng: Trần Thị Mai
Địa chỉ (bộ phận ): Công ty TNHH Nền Việt
Lý do xuất hàng: xuất hàng bán
Xuất tại kho:Công ty
S
T
T
Tên quy cách hàng hóa
vật tư
Mẫu
mã
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Số tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Sơn S Thùng 100 100 350.000 35.000.000
Cộng 35.000.000
Cộng thành tiền (bằng chữ): ba mươi lăm triệu đồng chẵn.
Ngày 20 tháng 01 năm 2015
Thủ trưởng đơn vị kế toán trưởng người nhận hàng thủ kho
(ký tên) (ký tên) (ký tên) (ký tên)
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
56
Ngân hàng: Thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội.
GIẤY BÁO CÓ
Ngày 22/01/2015
Số tài khoản: 016100578843
Tên Tk: công ty TNHH Nền Việt
Địa chỉ: : Số 2 Doãn Kế Thiện – Mai Dịch – Cầu Giấy – Hà Nội Ngân hàng: Viecombank
Người nộp tiền:
Họ và tên: Công ty TNHH thanh Hoa
Địa chỉ: Thành phố Hà Nội
Nội dung nộp: trả tiền hàng.
Số tiền : 55.000.000 VND
Viết bằng chữ: năm mươi lăm triệu đồng chẳn.
Dành cho ngân hàng ghi
Số tiền mặt nộp: 55.000.000
Tiền ghi có TK : 55.000.000
Mã VAT khách hàng 3200276064
Thanh toán viên Kiểm soát thủ quỹ Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, tên) (ký, tên) (ký, tên)
+ Kế toán hạch toán:
Nợ Tk 112 : 55.000.000
Có Tk 511: 50.000.000
Có Tk 3331: 5.000.000
- Nghiệp vụ 03:
Giấy báo có số GBC04 ngày 25/01/2015: nhận được lãi tiền gửi với số tiền 4.576.667
đồng.
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
57
Ngân hàng: Thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội
GIẤY BÁO CÓ
Ngày 25/01/2015
Số tài khoản: 14020151651015
Tên Tk: công ty TNHH Nền Việt
Địa chỉ: Số 2 Doãn Kế Thiện – Mai Dịch – Cầu Giấy – Hà Nội
Ngân hàng: Viecombank
Người nộp tiền:
Họ và tên: Vietcombank
Địa chỉ:
Nội dung nộp: trả tiền hàng.
Số tiền : 4.576.667 VND
Viết bằng chữ: bốn triệu năm trăm bảy mươi sáu nghìn sáu trăm sáu mươi bảy đồng
chẵn.
Dành cho ngân hàng ghi
Số tiền mặt nộp: 4.576.667
Tiền ghi có TK : 4.576.667
Thanh toán viên Kiểm soát thủ quỹ Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, tên) (ký, tên) (ký, tên)
+ Kế toán hạch toán:
Nợ Tk 112 : 4.576.667
Có Tk 515: 4.576.667
* Các nghiệp vụ làm giảm tiềngửi ngân hàng.
- Nghiệp vụ 01:
Giấy báo nợ số GBN01 ngày 07/01/2015: trảnợ cho công ty TNHH Nguyên
Cường với số tiền 15.000.000 đồng.
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
58
Ngân hàng : Thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội
PHIẾU HẠCH TOÁN
Ngày 07/01/2015
TÀI KHOẢN SỐ TIỀN
Nợ: 0161000578843 CTY TNHH Nền Việt 27.500.000
Có:0113115511211 CTY TNHH Nền Việt 27.500.000
Có 1:
Có 2:
Số tiền bằng chữ: hai mươi bảy triệu năm trăm nghìn đồng chẵn.
Nội dung : trả nợ tiền hàng.
Thanh toán viên kiểm soát Giám đốc
+ Kế toán hạch toán:
Nợ Tk 331 : 15.000.000
Có Tk 112 : 15.000.000
- Nghiệp vụ 02:
Giấy báo nợ số GBN03 ngày 20/01/2015: trảtiền hàng mua nguyên vật liệu về
nhập kho theo hóa đơn GTGT số 0000451 ngày 20/01/2015 số tiền là 35.024.000 đ.
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
59
Đơn vị: Công ty TNHH Nền Việt
Địa chỉ: Số 2 Doãn Kế Thiện – Mai Dịch – Cầu Giấy - Hà Nội
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2 giao cho khác hàng Ký hiệu :
AB/2011-T
Ngày 20 thàng 01 năm 2015 SH:0000451
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Nền Việt
Địa chỉ: Thành phố Hà Nội
Số tài khoản: 14020151651015
Điện thoại: 37854388 MST:0101535763
Họ và tên người mua: Lê Anh Sơn
Tên đơn vị: Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Quỳnh Liên
Địa chỉ: số 15 Nguyễn Xiển – Hà Nội
Số tài khoản:016100578843
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MS:3200276064
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Sắt 10 cây 100 188.000 18.800.000
2 Sắt 6 kg 200 65.200 13.040.000
Cộng thành tiền 31.840.000
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 3.184.000
Tổng cộng tiền thanh toán 35.024.000
Bằng chữ: ba mươi lăm triệu không trăm hai mươi tư nghìn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên) (Đóng dấu, ký ghi họ tên)
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
60
Đơn vị: Công ty TNHH Nền Việt Mẫu số:01-
VT
Địa chỉ: Số 2 Doãn Kế Thiện – Mai Dịch – Cầu Giấy – Hà Nội QĐ số 15/2006/QĐ-
BTC
Ngày 20/03/2006 của
BTC
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 20 tháng 01 năm 2015 Nợ : 152, 1331
Số: 10 Có : 111
Họ tên người giao hàng: Trần Văn Nam Địa chỉ (bộ phận ): NV mua hàng
Theo HĐ số 0000541 ngày 10 tháng 01 năm 2011 công ty TNHH Nền Việt
Nhập tại kho:công ty
stt Tên quy cách sản
phẩm hàng hóa
Mã số Đơn
vị
tính
Số lượng Đơn giá Số tiền
Theo
CT
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Sắt 10 S10 cây 100 100 188.000 18.800.000
2 Sắt 6 S6 kg 200 200 65.200 13.040.000
Cộng 31.840.000
Viết bằng chữ : Ba mươi mốt triệu tám trăm bốn mươi nghìn đồng chẵn.
Hà Nội, ngày 20 tháng 01 năm 2015
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên)
Kế toán trưởng
(ký tên)
Người giao hàng
(ký tên)
Thủ kho
(ký tên)
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
61
Ngân hàng : Thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội
PHIẾU HẠCH TOÁN
Ngày 20/01/2015
TÀI KHOẢN SỐ TIỀN
Nợ: 0161000578843 CTY TNHH Nền Việt 35.024.000
Có:0113115511211 CTY TNHH Nền Việt 35.024.000
Số tiền bằng chữ: ba mươi lăm triệu không trăm hai mươi tư nghìn đồng chẵn.
Nội dung : trả nợ tiền hàng.
Thanh toán viên kiểm soát Giám
đốc
+ Kế toán hạch toán:
Nợ Tk 152 : 31.840.000
Nợ Tk 133 : 3.184.000
Có Tk 112 : 35.024.000
- Nghiệp vụ 03:
Giấy báo nợ số GBN04 ngày 25/01/2015: trảnợ vay ngắn hạn cho ngân hàng thương
mại cổ phần ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Hà Nội với số tiền 80.000.000 đ.
Ngân hàng : Thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội
PHIẾU HẠCH TOÁN
Ngày 25/01/2015
TÀI KHOẢN SỐ TIỀN
Nợ: 0161000578843 CTY TNHH Nền Việt 80.000.000
Có:Vietcombank 80.000.000
Có 1:
Có 2:
Số tiền bằng chữ: Tám mươi triệu đồng chẵn.
Nội dung : trả nợ vay ngắn hạn.
Thanh toán viên kiểm soát Giám
đốc
+ Kế toán hạch toán:
Nợ Tk 311 : 80.000.000
Có Tk 112 : 80.000.000
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
62
Hàng ngày tập hợp từ các giấy nộp tiền, giấy báo nợ, giấy báo có, kế toán tiền
gửi ngân hàng sẽ ghi vào sổ theo dõi tiền gửi ngân
 Căn cứ vào bảng kê chi tiết Nợ - Có Tk 112, cuối tháng kế toán ghi vào chứng
từ ghi sổ số 03,04.
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
63
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
64
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
65
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
66
Đơn vị : Công ty TNHH Nền Việt
Địa chỉ: Số 2 Doãn Kế Thiện – Mai Dịch – Cầu Giấy - Hà Nội
Chứng từ ghi sổ
Tháng 01/2015
Số: 03
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
GBC01 05/01
Cty TNHH Phước Đạt trả
nợ 112 131
20.000.000
GBC03
22/01
Thu tiền bán hàng công ty
TNHH Thanh Hoa
112 511
50.000.000
Thuế GTGT đầu ra 112 3331
5.000.000
GBC04
05/01 Nhận được tiền lãi tiền
gửi ngân hàng
112 515
4.576.667
...... ..... ................ ............. ......... ..............
Tổng Cộng 329.576.667
Ngày 31 tháng 01 năm 2015
Người lập Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) (ký, họ tên
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
67
Đơn vị : Công ty TNHH Nền Việt
Địa chỉ: Số 2 Doãn Kế Thiện – Mai Dịch – Cầu Giấy - Hà Nội
Chứng từ ghi sổ
Tháng 01/2015
Số: 04
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
GBN01 07/01
Trả nợ cho công ty TNHH
Nguyên Cường 331 112
15.000.000
GBN03
20/01
Mua nguyên vật liệu nhập kho
152 112 31.840.000
Thuế GTGT đầu vào 1331 112
3.184.000
GBN04 25/01 Trả nợ vay ngân hàng
311 112
80.000.000
....... ......... ..............
.......... ........
...............
Tổng Cộng 173.490.667
Ngày 31 tháng 01 năm 2015
Người lập Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) (ký, họ tên)
 Chứng từ ghi sổ lập xong được kế toán trưởng kiểm tra, phê duyệt rồi chuyển
cho kế toán tổng hợp vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
68
Đơn vị : Công ty TNHH Nền Việt
Địa chỉ: Số 2 Doãn kế Thiện – Mai Dịch – Cầu Giấy - Hà Nội
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày tháng
CTGS03 31/01/2015 329.576.667
CTGS04 31/01/2015 173.490.667
Ngày 31 tháng 01 năm 2015
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đến cuối tháng căn cứ vào sổ chứng từ ghi sổ và sổ đănng ký chứng từ để lên
sổ cái, tổng số phát sinh trên sổ cái được dùng để đối chiếu với số tiền thu, chi trong
tháng trong sổ chi tiết TK112. Để đảm bảo tính chính xác, cuối kỳ kế toán tiền gửi đối
chiếu với số dư ngân hàng để phát hiện và điều chỉnh những sai xót nếu có.
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
69
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
70
2.2.4. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG
2.2.4.1. Công tác quản lý lao động của công ty
Quản lý lao động
Lực lượng lao động tại Công ty bao gồm nhân viên trong danh sách là 211 người,
do Công ty trực tiếp quản lý và những nhân công do tổ công trường thi công thuê tại
nơi lắp đặt công trình thì do tổ trưởng quản lý có hợp dồng ngắn hạn và lường được trả
theo công việc hoặc lương khoán do tổ trưởng xác định tính chất công việc.
Khối văn phòng được phân bổ như sau:
Lãnh đạo công ty: 2 người
Phòng tổ chức hành chính: 3 người
Phòng kế hoạch kỹ thuật: 7 người
Phòng Tài chính-Kế toán: 5 người
Phân xưởng sản xuất:
Phân xưởng sẩn xuất:27 người ( được chia thành nhiều tổ)
Tổ đội xây lắp: 21 người
Còn lại là công nhân thuê ngoài
Hạch toán lao động:
Đại học: 10 người
Cao đẳng: 7 người
- Trung cấp: 3 người
- Sơ cấp: 71 người
Việc hạch toán thời gian lao động ở Công ty đối với số lương thời gian lao động
thông qua bảng chấm công. Hiện nay công ty trả lương theo ngày công làm việc thực
tế ở các tổ sản xuất và lượng thời gian áp dụng cho khối nhân viên gián tiếp. Hết tháng
bộ phận văn phòng, bộ phận xấy lắp và bộ phận sản xuất, chấm công, sau đưa lên cho
kế toán tiền lương phê duyệt và làm lượng.
Mỗi tháng Công ty trả lương 1 lần, ngoài ra nếu lao động có kho khăn về kinh
tế sẽ làm giấy tạm ứng để tạm ứng, nhưng không quá 2/3 tổng lương đối với nhân
viên gián tiếp và không quá 2/3 tổng lương của khối lượng công việc hoàn thành đối
vớicông nhân trực tiếp. Việc chấm công những ngày công vắng mặt vẫn được hưởng
lương bao gồm: ngày nghỉ phép, ngày nghỉ lễ tết, nghỉ thai sả…Ngoài ra Công ty còn
có thưởng đối với tất cả các nhân viên trong Công ty theo xếp loại và thưởng vào cuối
mỗi quý.
2.2.4.2.Hình thức trả lương và cách tính lương tại Công ty
Công ty áp dụng 2 hình thức trả lường là trả lương theo lượng hợp đồng giao
khoán và trả lường thời gian.
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
71
Trả lương thời gian đối với văn phòng và nhân công trực tiếp sản xuât của
Công ty và có theo cấp bậc (Có 5 mức cấp bậc).
Lương cơ bản cấp1: 4.100.000đ/ tháng, điều chỉnh tăng giảm theo chế độ của Nhà
Nước.
Lương cơ bản cấp 2: 3.100.000đ/ tháng, điều chỉnh tăng giảm theo chế độ của Nhà
Nước.
Lương cơ bản cấp 3: 2.900.000đ/ tháng, điều chỉnh tăng giảm theo chế độ của Nhà
Nước.
Lương cơ bản cấp 4: 2.700.000đ/ tháng, điều chỉnh tăng giảm theo chế độ của Nhà
Nước.
Lương cơ bản cấp 5: 2.500.000đ/ tháng, điều chỉnh tăng giảm theo chế độ của Nhà
Nước.
Phụ cấp ăn ca: 680.000đ/ tháng
Phụ cấp tiền điên thoai: 100.000đ/ tháng (đối với bộ phận văn phòng)
Làm thêm giờ: 20.000đ/ giờ làm thêm
Công tác phí: Ngoài chi phí tàu xe, ăn uống, nhà nghỉ trọ phỉa có đầy đủ chứng từ
thanh toán thì người đi công tác còn được trợ cấp thêm 150.000đ/ ngày đi công tác.
Chế độ bảo hiểm: Theo quy định của BHXH của Nhà Nước và thỏa thuận giữa người
lao động và người sử dụng lao động.
Khấu trừ và nộp thuế TNCN theo quy định của Nhà Nước
Ví dụ: Chị Thái Thị Trâm ở phòng kế toán thuộc nhân viên cấp 4, có mức lương cơ
bản là 2.700.000đ
Số ngày làm việc thực tế là: 26 ngày, phụ cấp ăn ca là 680.000đ, 100.000đ tiềnđiện
thoại. Không có đi công tác hay làm thêm giờ.
Vậy tiền lương của chị Trâm trong tháng là:
2.900.000 + 680.000+ 100.000 = 3.680.000đ
Lương theo hợp đồng giao khoán:
Mỗi tháng công ty đều có hợp đồng giao khoán công việc qua ‘ Hợp Đồng Giao
Khoán’ cho các tổ đội sản xuất. Công ty sẽ tính lương cho các tổ đội theo khối lượng
công việc hoàn thành và nhập kho.
lương Khối lượng công đơn giá tiền lương tinh
sản = việc hoàn thành X cho một khối lương
phẩm bàn giao công việc hoàn thành
Cách tính lương là dựa theo số công của công nhân trong tổ và đơn giá của tổ.
Đơn giá tiền công = Tổng số lương khoán cho tổ/ Số công của tổ
Trả lương khoán cho nhân viên bảo vệ, nhân viên vệ sinh.
2.2.4.3. Chế độ, quy dịnh của đơn vị về trích, chi trả cá khoản trích theo
lương của Công ty.
Ngoài tiền lương, cán bộ công nhân viên chức trong Công ty còn được hưởng các
khoản trợ cấp thuộc phúc lợi xã hội, trong đó có trợ cấp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế.
Quỹ bảo hiểm xã hội (BHXH) được hình thành bằng cách trích 26% trên tổng quỹ
lương cấp bậc hàng tháng ghi trong hợp đồng lao động.
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
72
Trong đó:
18% trích vào chi phí sản xuất kinh doanh.
8% trừ vào thu nhập của người lao động.
Toàn bộ quỹ BHXH nộp lên cơ quan BHXH cấp trên. Quỹ BHXH được chi tiêu
cho các trường hợp người lao động ốm đau, con ốm, thai sản, tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp, hưu trí, tử tuất.
Công ty chỉ thanh toán chi phí BHXH cho người lao động khi có chứng từ hợp lệ.
Cuối quý, bộ phận lao động- tiền lương lập bảng thanh toán BHXH để quyết toán với
cơ quan BHXH.
Quỹ bảo hiểm y tế (BHYT) được hành thành bằng cách tính 4.5% tiền tổng quỹ
lương cấp bậc hàng tháng ghi trong hợp đồng lao động.
Trong đó:
3% trích vào chi phí sản xuất kinh doanh.
1.5% khấu trừ vào thu nhập của người lao động.
Cứ 3 tháng một lần, Công ty trích tiền để mua thẻ BHYT cho người lao động theo
bảng lương được quy định trong NĐ 26/CP. Sau đó, cuối quý phân bổ vào chi phí bảo
hiểm của người lao động.
Quỹ BHYT được sử dụng để thanh toán các khoản tiền khám, chữa bệnh, viện phí,
thuốc thang… cho người lao động trong thời gian ốm đau, sinh đẻ.
- Y tế Công ty chỉ được giải quyết cho người lao động nghỉ ốm mỗi đợt không
quá 03 ngày theo quy định bảo hiểm y tế phân cấp.
Trường hợp người lao động nghỉ ốm, con ốm, … thai sản… từ ngày thứ 04 trở đi Y
tế Công ty căn cứ các quy định về BHXH để giải quyết.
Ngoài ra để có nguồn chi phí cho hoạt động công đoàn, hàng tháng Công ty còn phải
trích thêm 2% trên tổng quỹ lương thực hiện.
Trong đó:
1% nộp lên Công đoàn cấp trên
1% giữ lại để chi tiêu cho hoạt động Công đoàn tại Công ty
2.2.4.4. Quy trình luân chuyển chứng tư kế toán tiền lương và các khoản bảo
hiểm tại công ty.
Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán tiền lương
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
73
Hình 2.4 Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán tiền lương
2.2.4.5.Chứng từ sử dụng
Mẫu sổ
Mẫu sổ 01a-LĐTL – Bảng chấm công: Bảng châm công do các tổ sản xuất hoặc
các phòng ban lập, nhằm cung cấp chi tiết số ngày công của từng người lao
động theo tháng.
Mẫu sổ 01b-LĐTL: Bảng chấm công làm thêm giờ
Mẫu sổ 02-LĐTL: bảng thanh toán tiền lương
Mẫu sổ 03-LĐTL: Bảng thanh toán tiền thưởng
Mẫu sổ 06-LĐTL: Bảng thanh toán làm thêm giờ
Mẫu sổ 07-LĐTL: Bảng thanh toán tiền thêu ngoài
- Mẫu sổ 10-LĐTL: Bảng kê các khoản trích nộp theo lương
- Mẫu sổ 11-LĐTL: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
74
Tài khoảnsử dụng: Để tiến hành kế toán tiền lương và các khoản trích
theolương kế toán sử dụng một số các tài khoản sau:
TK 334- Phải trả công nhân viên: Tài khoản này dùng để phản ánh tiền lương và
các khoản thanh toán trợ cấp BHXH, tiền thưởng… và các khoản thanh toán
khác có liên quan đến thu nhập của người lao động.
TK 338- Phải trả, phải nộp khác: Tài khoản này phản ánh các khoản phải trả
phải nộp cho cơ quan pháp luật, cho tổ chức đoàn thể xã hôi, cho cấp trên và
kinh phí công đoàn, BHXH, BHYT, các khoản cho vay, mượn tạm thời…
Chứng từ hạch toán:
Quyết định tuyển dụng hoặc thôi việc.
Quyết định chế độ nghỉ hưu để hưởng chế độ BHXH.
Bảng chấm công lao động.
Bảng thanh toán tiền lương và bảo hiểm xã hội.
Căn cứ vào chứng từ trên Công ty có thế nhận thêm hoặc giảm bớt lao động
và chất lượng cũng thay đổi. Bộ phận kế toán lao động và hạch toán tiền lương
có nhiệm vụ theo dõitình hình biến động đó và phản ánh vào sổ tăng giảm lao
động của công ty mỗi khi có quyết định tuyển dụng hoặc thôi việc.
2.2.4.6.Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty
Hình 2.5 Sơ đồ hạch toán các khoản trích theo lương.
TK 111, 112 TK 334 TK 622,627, 241,642
Thanh toán, ứng trước TL TLvà những khoản có
cho người LĐ tính chất TL phải trả NLĐ
TK 335 TK 154
TK 138,141 TL NP trích trước TL
Khấu trừ các khoản tiền Phải trả NP theo KH
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
75
Phạt, tiền bồi thường… NLĐ
TK 333(3335) TK
338(3383)
Thu hộ Thuế thu Trợ cấp BHXH phải trả
nhập cá nhân cho NN cho NLĐ
TK 338 TK 431
Tính trích BHXH, BHYT Tính tiền thưởng phải
KPCĐ, BHTN cho CNV từ quỹ khen
thưởng
Hình 2.6 Sơ đồ hạch toán tổng hợp tiền lương, tiền thưởng
Tính lương, tính thưởng cho nhân viên bộ phận gián tiếp
Công việc tính lương, thưởng và các khoản trích phải trả cho người lao
động được thực hiện tập trung tại phòng kế toán Công ty. Sau khi kiểm tra bảng chấm
công, bảng làm thêm giờ, bảng khối lượng hoàn thành,giấy báo ốm, giấy nghỉ phép…
kế toán tiến hành tính lương tính thưởng, trợ cấp cho người lao động, sau đó lập chứng
từ phân bổ tiền lương tiền thưởng và chi phí kinh doanh.Hình thức tính lương này áp
dụng cho bộ phận văn phòng công ty.
Sau đây là một ví dụ hạch toán tiền lương mà công ty áp dụng:
Đối với nhân viên Công ty bảng chấm công còn là căn cứa để xếp loại lao
động. Căn cữ để ghi vào bảng chấm cống là số ngày làm việc thực tế của cán bộ công
nhân viên.Bảng chấm công giúp cho Kế toán Công ty có cơ sở để lập bảng thanh toán
tiền lương của Công ty. Dựa vào bảng chấm công tổ trưởng xếp loại theo A B C để xét
thưởng cho nhân viên.
Bảng chấm công của bộ phạn văn phòng tháng 2/2015 (Trích phòng Tài chính
Kế toán)
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
76
Kí hiệu bảng chấm công:
Đi làm một công: x Hội nghị, học tập: H Ngày nghỉ: 0
Đi làm nửa công: / Nghỉ bù: NB Thai sản: TS
Ốm. điều dưỡng: Ô Ngừng việc: N Nghỉ phép: P
Con ốm: C.O Tai nạn: T Nghỉ không lương:
KL
Sau khi bản chấm công được phòng nhân sự thông qua và xét duyệt, thì
chuyển đến phòng kế toán.Kế toán bắt đầu tính lương và lập bảng thanh toán tiền
lương.
Bảng thanh toán lương: bảng thanh toán lương là chứng từ thanh toán tiền
lương phụ cấp cho người lao động. Bảng thanh toán tiền lương được lập theo từng bộ
phận tương ứng với bảng chấm công.
Bảng thanh toán tiền lương Bộ phận văn phòng
Tính lương cho nhân công trức tiếp
Khoản mục chi phí nhân công trức tiếp bao gồm: Tiền lương trực tiếp, các
khoản phụ cấp theo lương của công nhân điều khiển, phục vụ máy thi công, công nhân
trực tiếp sản xuất tại phân xưởng thuộc trong Công ty và tiền công của công nhân thuê
ngoài.
Hình thức trả lương của Công ty là hình thức trả lương theo sản phẩm, chi phí
nhân công trực tiếp được tập hợp trực tiếp cho từng công trình, hạng mục công trình.
Việc trả lương theo sản phẩm (khối lượng công việc hoàn thành) căn cứ vào thiết kế
dự toán công trình,đơn giá sản phẩm .
Dựa vào khối lượng công việc được giao khoán cho từng tổ sản xuất, các
tổ tổ chức thực hiện khối lượng được giao đảm bảo tiến độ và yêu cầu kỹ thuật, chất
lượng sản phẩm, đồng thời theo dõi ngày công lao động của từng công nhân trong tổ
để làm căn cữ cho việc tính lương.
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
77
Khối lượng công việc hoàn thành bàn giao, kỹ thuật giám sát thi công , (số
lượng, mẫu mã, chất lượng sản phẩm đối với tổ sản xuất) cùng đội trưởng nghiệm thu
chất lượng công việc hoàn thành và xác nhận khối lượng công việc. Sau đó chuyển
“phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành” và “ Hợp đồng giao khoán”, “Bảng chấm
công” về phòng Tài chính Kế toán tính lương.
Ví dụ:
Việc thanh toán lương, phụ cấp cho cán bộ công nhân viên của tổ tính riêng một
bản, công nhân thuê ngoài, hợp đồng tính riêng một bản để làm căn cữ ghi quỹ lương
334. (bảng ...)
Kế toán sử TK622 để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.
Khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất trong biên chế
của công ty hạch toán vào TK 627.
Tính BHXH trả công nhân viên trong Công ty
Công ty Cổ phần xây dựng và xây lắp Tám tài thực hiên đúng quy định chính sách của
Nhà Nước bằng cách trợ cấp cho cán bộ công nhân viên khi gặp những trường hợp
như ốm đau, thai sản nghỉ phép… Về trợ cấp BHXH, kế toán Công ty căn cữ vào các
giấy tờ bệnh viện, lập phiếu trợ cấp theo lương cơ bản và tỷ lệ cán bộ công nhân viên
được hưởng.
Tỷ lệ được hưởng BHXH theo quy định như sau:
Trường hợp được hưởng 75%
Trường hợp bị tai nạn lao động, thai sản được hưởng 100%
Cách tính BHXH cho công nhân viên:
Số tiền lương BHXH = Lương bình quân một ngày x Tỷ lệ BHXH
Cụ thể trong tháng: Tháng 2/2015 tại công ty có phiếu nghỉ hưởng BHXH của công
nhân viên Nguyễn Thị Hoa thuộc bộ phận văn phòng
Đơn vị: Công ty CPXD & XL Tám Tài
Bộ phân: văn phòng
PHIẾU NGHỈ HƯỞNG BHXH
Họ và tên: Nguyễn Thị Hoa
Tên cơ Ngày Lý do Số ngày nghỉ Y bạ Số Xác
Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán
SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp
78
quan ý
tế
tháng
Tổng Từ ngày
Đến hết
ngày
số, ký
tên
ngày
thực
nghỉ
nhận
của
BPPT
Bệnh
viện Ba
Lan
Nghệ
An
16/2/2015
Ốm
viruts
04 16/2/2015 19/2/2015 04
Xác nhận của phụ trách ĐV Ý bác sỹ KCB
(Ký,họ tên) (Ký, họ tên)
PHẦN THANH TOÁN
Số
ngày
nghỉ
tính
BHXH
Lương bình quân
1 ngày
%
tính
BHXH
Số tiền
hưởng
BHXH
04
2.696.900/26 ngày
=103.726đ
75% 311.180
Ngày 28 tháng 2 năm 2015
Cán bộ cơ quan BHXH Phụ trách BHXH của ĐV
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Cuối tháng kế toán tập hợp các phiếu nghỉ hưởng BHXH lên cơ quan bảo hiểm
xã hội để thanh toán với cơ quan bảo hiểm hiểm sau đó tập hợp các chứng từ BHXH
thanh toán cho người lao động
PHẦN 3:
LOI_NOI_DAU.doc
LOI_NOI_DAU.doc
LOI_NOI_DAU.doc
LOI_NOI_DAU.doc
LOI_NOI_DAU.doc
LOI_NOI_DAU.doc
LOI_NOI_DAU.doc
LOI_NOI_DAU.doc
LOI_NOI_DAU.doc
LOI_NOI_DAU.doc
LOI_NOI_DAU.doc
LOI_NOI_DAU.doc
LOI_NOI_DAU.doc

More Related Content

Similar to LOI_NOI_DAU.doc

Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Dương Hà
 
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ  tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ  tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU
luanvantrust
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Công ty may mặc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Công ty may mặcKế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Công ty may mặc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Công ty may mặc
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Nguyên Liệu, Vật Liệu Tại Công Ty Châu Hoa.doc
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Nguyên Liệu, Vật Liệu Tại Công Ty Châu Hoa.docBáo Cáo Thực Tập Kế Toán Nguyên Liệu, Vật Liệu Tại Công Ty Châu Hoa.doc
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Nguyên Liệu, Vật Liệu Tại Công Ty Châu Hoa.doc
DV viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0973.287.149
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí tài sản cố định công ty Giang Hải
Báo cáo thực tập kế toán chi phí tài sản cố định công ty Giang HảiBáo cáo thực tập kế toán chi phí tài sản cố định công ty Giang Hải
Báo cáo thực tập kế toán chi phí tài sản cố định công ty Giang Hải
Dương Hà
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Bách V...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Bách V...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Bách V...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Bách V...
sividocz
 
bctntlvn (76).pdf
bctntlvn (76).pdfbctntlvn (76).pdf
bctntlvn (76).pdfLuanvan84
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG - XÂY DỰNG TIẾN THỊNH SỐ
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP   CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG - XÂY DỰNG TIẾN THỊNH  SỐ BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP   CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG - XÂY DỰNG TIẾN THỊNH  SỐ
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG - XÂY DỰNG TIẾN THỊNH SỐ
Luận Văn 1800
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG-XÂY DỰNG TIẾN THỊNH
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP  CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG-XÂY DỰNG TIẾN THỊNHBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP  CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG-XÂY DỰNG TIẾN THỊNH
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG-XÂY DỰNG TIẾN THỊNH
Chiến Thắng Bản Thân
 
Bai in tn
Bai in tnBai in tn
Bai in tnPe Chet
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty Cổ Phần Vật Liệu Xây Dựng Tiền ...
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty Cổ Phần Vật Liệu Xây Dựng Tiền ...Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty Cổ Phần Vật Liệu Xây Dựng Tiền ...
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty Cổ Phần Vật Liệu Xây Dựng Tiền ...
Dương Hà
 
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016
tuan nguyen
 
Kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Lam Sơn
Kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Lam SơnKế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Lam Sơn
Kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Lam Sơn
Luận Văn 1800
 
Báo cáo thực tập sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập sản xuất kinh doanhBáo cáo thực tập sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập sản xuất kinh doanh
Perfect Man
 
Bao cao thuc tạp. hoa
Bao cao thuc tạp. hoaBao cao thuc tạp. hoa
Bao cao thuc tạp. hoaHoa Tran
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty sản xuất bao bì, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty sản xuất bao bì, HAYĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty sản xuất bao bì, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty sản xuất bao bì, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luan van tot nghiep dh 2012
Luan van tot nghiep dh 2012Luan van tot nghiep dh 2012
Luan van tot nghiep dh 2012Tranhao2009
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Similar to LOI_NOI_DAU.doc (20)

Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
Báo cáo thực tập kế toán hoạch toán kế toán tại công ty TNHH thương mại kỹ th...
 
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ  tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ  tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Công ty may mặc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Công ty may mặcKế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Công ty may mặc
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Công ty may mặc
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Nguyên Liệu, Vật Liệu Tại Công Ty Châu Hoa.doc
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Nguyên Liệu, Vật Liệu Tại Công Ty Châu Hoa.docBáo Cáo Thực Tập Kế Toán Nguyên Liệu, Vật Liệu Tại Công Ty Châu Hoa.doc
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Nguyên Liệu, Vật Liệu Tại Công Ty Châu Hoa.doc
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí tài sản cố định công ty Giang Hải
Báo cáo thực tập kế toán chi phí tài sản cố định công ty Giang HảiBáo cáo thực tập kế toán chi phí tài sản cố định công ty Giang Hải
Báo cáo thực tập kế toán chi phí tài sản cố định công ty Giang Hải
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Bách V...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Bách V...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Bách V...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Bách V...
 
bctntlvn (76).pdf
bctntlvn (76).pdfbctntlvn (76).pdf
bctntlvn (76).pdf
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG - XÂY DỰNG TIẾN THỊNH SỐ
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP   CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG - XÂY DỰNG TIẾN THỊNH  SỐ BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP   CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG - XÂY DỰNG TIẾN THỊNH  SỐ
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG - XÂY DỰNG TIẾN THỊNH SỐ
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG-XÂY DỰNG TIẾN THỊNH
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP  CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG-XÂY DỰNG TIẾN THỊNHBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP  CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG-XÂY DỰNG TIẾN THỊNH
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG-XÂY DỰNG TIẾN THỊNH
 
Bai in tn
Bai in tnBai in tn
Bai in tn
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty Cổ Phần Vật Liệu Xây Dựng Tiền ...
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty Cổ Phần Vật Liệu Xây Dựng Tiền ...Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty Cổ Phần Vật Liệu Xây Dựng Tiền ...
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty Cổ Phần Vật Liệu Xây Dựng Tiền ...
 
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016
 
Kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Lam Sơn
Kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Lam SơnKế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Lam Sơn
Kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Lam Sơn
 
Báo cáo thực tập sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập sản xuất kinh doanhBáo cáo thực tập sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập sản xuất kinh doanh
 
Bao cao thuc tạp. hoa
Bao cao thuc tạp. hoaBao cao thuc tạp. hoa
Bao cao thuc tạp. hoa
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty sản xuất bao bì, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty sản xuất bao bì, HAYĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty sản xuất bao bì, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty sản xuất bao bì, HAY
 
Luan van tot nghiep dh 2012
Luan van tot nghiep dh 2012Luan van tot nghiep dh 2012
Luan van tot nghiep dh 2012
 
Chương 1
Chương 1Chương 1
Chương 1
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
 
Phần 1
Phần 1Phần 1
Phần 1
 

LOI_NOI_DAU.doc

  • 1. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 1 LỜI NÓI ĐẦU Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp sản xuất muốn tồn tại và phát triển nhất định phải có phương án sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế. Một quy luật tất yếu trong nền kinh tế thị trường là cạnh tranh, doanh nghiệp phải tìm mọi biện pháp để đứng vững và phát triển trên thương trường, đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng với sản phẩm chất lượng cao và giá thành hạ. Chính vì vậy, các doanh nghiệp sản xuất phải giám sát từ khâu đầu tới khâu cuối của quá trình sản xuất kinh doanh. Tức là từ khâu thu mua nguyên vật liệu đến khâu tiêu thụ sản phẩm và thu được tiền về nhằm đảm bảo việc bảo toàn và tăng nhanh tốc độ chu chuyển vốn, người lao động và doanh nghiệp có lợi nhuận để tích lũy và mở rộng sản xuất. Để thực hiện được điều đó thì doanh nghiệp phải tiến hành đồng bộ các biện pháp quản lý mọi yếu tố có liên quan tới hoạt động sản xuất kinh doanh. Côngtác kế toán là một bộ phận cấu thành của hệ thống công cụ để quản lý các hoạt động kinh tế, kiểm tra việc sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn nhằm đảm bảo tính năng động, sáng tạo, tự chủ trong sản xuất kinh doanh, tính toán và xác định hiệu quả kinh tế. Các phần hành kế toán tại đơn vị là một yếu tố rất quan trọng trong quá trình sản xuất của doanh nghiệp, thường chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm. Vì vậy, việc kế toán tại đơn vị là không thể thiếu và phải đảm bảo 3 yêu cầu của công tác kế toán đó là: chính xác, kịp thời và toàn diện. Kế toán tại đơn vị có đảm bảo được 3 yêu cầu trên mới đảm bảo cho việc cung cấp nguyên vật liệu kịp thời và đồng bộ cho nhu cầu sản xuất, kiểm tra và giám sát chặt chẽ chấp hành các định mức tiêu hao, dự trữ, nhờ đó góp phần giảm bớt chi phí, dẫn đến hạ giá thành sản phẩm, nâng cao lợi nhuận, đồng thời nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Thực tế tại Công ty TNHH Nền Việt thì chính công ty là người quản lý tài sản sản xuất, hàng năm công ty giao kế hoạch một số chỉ tiêu, chủ yếu là doanh thu nghĩa vụ nộp công ty gồm có: khấu hao tài sản cố định, thuế, vốn, lãi. Vật tư dùng đến đâu
  • 2. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 2 thì nhận của công ty đến đó và nộp lại cho công ty khi thu được tiền bán hàng. Ngoài ra công ty mua thêm vật tư từ bên ngoài nếu công ty không cung cấp được đầy đủ để phục vụ nhu cầu sản xuất. Bởi vậy, công tác kế toán để cung cấp kịp thời, chính xác số liệu phục vụ cho khâu tính giá thành sản phẩm, nhận vật tư của công ty và thu mua vật tư từ bên ngoài tại công ty là một khâu quan trọng. Kế toán chính xác tất cả các khâu sẽ tiết kiệm được tiền vốn làm giá thành sản phẩm hạ sẽ thu hút được khách hàng, tạo thế mạnh cạnh tranh trên thị trường. Như vậy vòng quay của vốn lưu động tăng nhanh từ đó nâng cao được lợi nhuận giúp công ty hoàn thành mức chỉ tiêu công ty giao cho để có điều kiện cải thiện đời sống cán bộ công nhân viên, đầu tư thêm cho dây chuyền sản xuất, mở rộng mặt hàng. Sau một thời gian thực tập và làm việc tại Công TNHH Nền Việt đi sâu vào nghiên cứu thực tế, trên cơ sở đó em đã tổng hợp lại và viết lên bài báo cáo này. Nội dung báo cáo, ngoài phần mở đầu và kết luận, báo cáo thực tập của em gồm 3 phần : Phần I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH NỀN VIỆT Phần II: TÌNH HÌNH THỰC TẾ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP NỀN VIỆT Phần III: NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP. Bài báo cáo này được hoàn thành với sự nỗ lực của bản thân và sự giúp đỡ tận tình của Cô Nguyễn Thị Bích Vượng và anh chị kế toán của Công ty TNHH Nền Việt. Nhân đây em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và lòng kính trọng đối với các thầy cô giáo và bạn bè đã giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo này.
  • 3. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 3 PHẦN I GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH NỀN VIỆT 1.1.Quá trình hình thành và phát triển về Công ty TNHH Nền Việt. 1.1.1 Giới thiệu chung về công ty. Công ty TNHH Nền Việt là công ty đang trên đà phát triển về lĩnh vực xây dựng. - Tên gọi chính thức: Công ty trách nhiệm hữu hạn Nền Việt. - Vốn pháp định tại thời điểm thành lập: 3.000.000.000 (Ba tỷ đồng chẵn) - Mã số thuế: 0101535763 - Tài khoản: 14020151651015 tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Nguyễn Cơ Thạch - Nam Từ Liêm – Hà Nội. Địa chỉ: Số 2 Doãn Kế Thiện – Mai Dịch – Cầu Giấy – Hà Nội. Điện thoại: 37854388 Fax: 37854467 1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty. Công ty TNHH Nền Việt được thành lập theo giấy chứng nhận kinh doanh số 0102013976 do sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội cấp ngày 28 tháng 04 năm 2004. Công ty TNHH Nền Việt hoạt động trên lĩnh vực cung ứng các sản phẩm và hoá phẩm cho các nghành xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi… Từ khi thành lập năm 2004, công ty cổ TNHH Nền Việt chọn trủ sở chính tại quận Cầu Giấy- TP Hà Nội. Điều đó chứng tỏ công ty TNHH Nền Việt đã nhắm vào thị trường mục tiêu, thị trường tiềm năng để xác định bước phát triển của công ty và xác định chỗ đứng của mình của mình trong ngành xây dựng. Đến giữa năm 2010 công ty đã khẳng định được vị trí và uy tín của mình trên thương trường rộng khắp cả nước trong ngành xây dựng. Trong quá trính hình thành và phát triên công ty TNHH Nền Việt luôn luôn trung thành với khẩu hiệu “ CHẤT LƯỢNG LÀ VÀNG”.
  • 4. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 4 Đến nay, với hơn 10 năm tham gia vào thị trường xây dựng công ty được nhiều người biết đến và giành được nhiều sự tín nhiệm của khách khách . Từ khi thành lập với số vốn ban đầu là 3.000.000.000, đến 2015 đội ngũ nhân viên công ty đã đem về cho công ty một mức lợi nhuận khổng lồ là 2.200.000.000 tỷ đồng. Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ Do công ty hoạt động có 2 lĩnh vực riêng biệt và chủ yếu: Bao gồmXây dựng (xây lắp) các công trình và sản xuất gạch Tuynel nên quy trinh công nghệ sẽ có 2 mảng khác nhau. Xây dựng Quy trình sản xuất kinh doanh của bộ phận xây lắp theo sơ đồ sau: Hình 0.1 Sơ đồ khái quát quy trình sản xuất kinh doanh tại bộ phận xây lắp (Nguồn: Phòng Kế hoạch – Kỹ thuật) Xem xét mời thầu: Tìm hiểu khản năng có thực hiện được gói thầu hay không và những yếu tố quyền lợi, nghĩa vụ của đơn vị khi tham gia gói thầu. Tham gia đấu thầu: Cùng các đơn vị khác thực hiện đầu thầu công trình. Ký kết hợp đồng: Tiến hành ký kết hợp đồng nhận thầu công trình. Giai đoạn khảo sát thi công: Là giai đoạn quan trọng nhất trong quá trình thi công một công trình. Đơn vị sẽ tiến hành khảo sát thiết kế, đo đạc kiểm tra hiện trường, thiết kế dự án và chọn phương án thi công phù hợp. Xem xét đơn mời thầu Tham gia đấu thầu Ký kết hợp đồng Khảo sát thi công Thi công Hoàn thiện Nghiệm thu Bàn giao
  • 5. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 5 Giai đoạn thi công:Tùy thuộc vào đặc điểm và tính chất của từng loại hình công trình cụ thể đơn vị sẽ áp dụng các biện pháp thực hiện thi công khác nhau, đồng thời để phù hợp với từng địa hình, thổ nhưỡng nơi công trình đóng. Giai đoạn hoàn thiện:Thực hiện các công tác hoàn thiện cần thiết khác theo yêu cầu của Chủ đầu tư, theo bản vẽ thiết kế đảm bảo tính thẩm mỹ cho công trình. Giai đoạn nghiệm thu: Các bên liên quan tiến hành nghiệm thu công trình,xem xét các yêu cầu kỹ thuật đặt ra đã đúng như hồ sơ thiết kế, bản vẽ thi công đã duyệt chưa. Đồng thời phát hiện ra các sai sót để khắc phục, sữa chữa trước khi bàn giao đưa công trình vào sử dụng. Giai đoạn bàn giao:Sau khi công trình được nghiệm thu hoàn thành đúng với yêu cầu thiết kế và hợp đồng thì tiến hành bàn giao đưa công trình vào sử dụng Quy trình sản xuất tại lò gạch tuynel Băng tải Xe gòong Băng tải Xe gòong Băng tải Xe gòongBăng tải Xe bánh lốp Băng tải Băng tải Băng tải Hình 0.2 Sơ đồ khái quát quy trình sản xuất gạch tuynel tại công ty (Nguồn: phòng kế hoạch – Kỹ thuật) Kho nhiên liệu May nạp nhiên liệu Kho sản phẩm Máy nhào trộn Lò sấy tuynel Máy cán thô Nhà kính phơi gạch Máy cán mịn Gạch mộc Máy nhào lọc Bàn cắt gạch tự động Máy nhào đùn ép Lò nung tuynel
  • 6. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 6 1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh của doanh nghiệp. Công ty TNHH Nền Việt là doanh nghiệp tư nhân. Bộ máy quản lý, điều hành của công ty được tổ chức kết hợp hình thức ký kết hợp đồng công trình rồi thuê công nhân ở đó. Hình thức này phù hợp với công ty để quản lý và điều hành tốt quá trình sản xuất trong công ty nhằm nâng cao chất lượng mà giảm chi phí nhân công, quyền lực của doanh nghiệp tập trung vào giám đốc công ty. Sơ đồ 1.3: Tổ chức quản lý của công ty. Ghi chú : Quan hệ trực tiếp Quan hệ gián tiếp Phó GĐ Phó GĐ Đội CT 2 Đội CT3 Đội CG GIÁM ĐỐC Phòng VTCG Phòng TCKT Phòng KTKH Phòng TCHC Đội CT 1
  • 7. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 7 + Giám đốc: Là ngừơi quản lý cao nhất điều hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty. Giám đốc là người đại diên hợp pháp của công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của công ty. + Phó Giám đốc: Chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty về các hoạt động SXKD, tổ chức lao động trong công ty đồng thời phải tổ chức, quản lý điều hành nguyên liệu vật liệu cơ giới, tổ chức về hành chính và bảo vệ nhân sự. Bên cạnh đó phó giám đốc phụ trách trực tiếp các bộ phận sau: Phòng kĩ thuật – kế hoạch Các bộ phận SXKD Các phòng ban : + Phòng tổ - chức hành chính: Có nhiệm vụ giám đốc công ty sắp xếp quản lý nhân sự trong công ty làm việc có hiệu quả, tư vấn cho giám đốc về năng lực cán bộ để bố trí hợp lý công việc sao cho đạt hiệu quả làm việc cao nhất, tuyển chọn và cung cấp nhân lực cho từng công trình, đồng thời tổ chức thực hiện đúng đắn các chế độ chính sách đối với người lao động. + Phòng tài chính- kế toán: Là cánh tay phải đắc lực của giám đốc trong việc cung cấp thông tin kinh tế của công ty, giúp giám đốc nắm bắt được thực trạng hoạt động SXKD của công ty. Tổ chức hạch toán kinh tế trong nội bộ công ty, theo dõi chế độ chính sách pháp luật của nhà nước về kinh té tài chính, tín dụng, pháp lệnh kinh tế điều lệ tổ chức kế toán nhà nước và điều lệ kế toán trưởng hiện hành + Phòng vật tư- cơ giới: Có nhiệm vụ cung cấp nguyên vật liệu, thiết bị cho những công trình giai đoạn đang thi công một cách nhanh chóng, đầy đủ kịp thời theo yêu cầu, điều hành và quản lý thiết bị, máy móc của công ty. + Phòng kế hoạch- kỹ thật :Có nhiệm vụ giúp giám đốc công ty về công tác xây dựng và chỉ đạo kế hoạch SXKD, quản lý kinh tế, kỹ thuật, chất lượng, an toàn bảo hộ lao động của công ty, triển khai toàn bộ công việc trong lĩnh vực theo các quy chế hiện hành do công ty đề ra.
  • 8. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 8 +Các bộ phận SXKD: Gồm các đội trực thuộc, đội thi công công trình, đội cơ giới, các bộ phận SXKD tương ứng với các đội trực thuộc và các tổ SXKD. Đây là những lao động trực tiếp tiến hành thi công các công trình của công ty 1.4. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Nền Việt. 1.4.1. Tình hình doanh thu của công ty Doanh thu của công ty qua ba năm 2013, 2014, 2014 được thể hiện qua bảng sau: BẢNG 01: BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU QUA BA NĂM Đơn vị: 1000 đồng 1.4.2: Thuận lợi và khó khăn hiện tại của công ty Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Số tuyệt đối Tăng trưởng so với năm 2014 (%) Số tuyệt đối Tăng trưởng so với năm 2015 (%) Vốn đầu tư 6.835.000 36,7 10.922.000 59,8 Tổng doanh thu 30.950.000 11,66 36.310.000 14,9 Lợi nhuận 1.992.999,6 13,5 2.246.004 12,96 Số lao động thườngxuyên 152 39,42 183 20,39 Tổng quỹ lương 228.000 54,94 33.123 45,28 Thu nhập bq/tháng 1.500 11,11 1.810 20,67
  • 9. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 9 Là một công ty có bộ máy lãnh đạo điều hành gồm các kỹ sư chuyên ngành có trình độ, năng lực, phẩm chất đạo đực tốt, năng động và nhiệt huyết trong công việc. Họ tìm tòi những thế mạnh của công ty cũng như kinh nghiệm của họ để đưa công ty phát triển và chuyển đổi theo nhiều hướng như: Đấu thầu được nhiều hợp đồng dự án công trình, Buôn bán nguyên vật liệu,,….Qua đó mà đã tạo ra sự tăng trưởng liên tục trong những năm vừa qua. Tiền lương và thu nhập của công nhân, tích lũy của công ty được đảm bảo và nâng cao Tuy nhiên, đi đôi với những thuận lợi đó cũng có một số khó khăn sẽ ảnh hưởng hoạt động kinh doanh của công ty trong nhưng năm tiếp theo. Sau đây là một số khó khăn chính của công ty: Thứ nhất là: Với xu hướng hội nhập và phát triền đất nước hiện nay, sản xuất tăng trưởng ngày càng cao, kéo theo đó là sản xuất gia tăng vê số lượng và chất lượng của công ty xây dựng, từ đó tạo ra sự cạnh tranh gay gắt và quyết liệt trên thị trường . Và việc nhận thầu và kinh doanh đôi với công ty ngày càng khó khăn hơn. Thứ hai là: Giá cả của một số vật liệu xây dựng như sắt, thép, sỏi, đá, xi măng,… ngày càng tăng cao. Gây ảnh hưởngđến giá thành công trình và giá thành sản phẩm. Nhất là đối với những công trình và công ty đấu thầu theo hình thức chọn gói thì càng khó khăn hơn. Bởi, vớiđấu thầu trọn gói công ty ko thể thương lượng được với nhà cung cấp hay chủ đầu tư ( bên A) về giá cả trong khi thị trường đang thay đổi hang ngày như thế này. Và nếu để ý trên thị trườnghiện này, chúngta để ý có không ít nhữngcông trình hiện nay đang thi công phải hoãn lại, nhiều nhà thầu phải bỏ thầu,… Tất cả là do sự biến động không lường trước được của giá cả các chi phí đầu vào hiện nay. Thứ ba là: Cùng với những quy định về xây dựng quản lý cơ bản, quản lý đất đai, thủ tục đầu tư có nhiều thay đổi gây khó khăn trong việc triển khai áp dụng. Thứtưlà:Hiện nay việc giải ngân vốncho việc đầutưxây dựngthườngchậm,quátrìnhhoàn tất hồ sơ cũng như thống nhất,phê duyệt chậm, quyết toán vớichủ đầu tư và nhà thầu thườngmất nhiều thờigian. Tìnhtrạngnhiều chủđầutư nợ dây dưa, chậm thanh toán cho các côngty xây dựng, nhiều côngty khôngthuhồiđượchếtvốn.Hiện tượngnợ thanh toán côngtrình có thể xáy ra. Vì vậy côngty cần có nhữnggiảipháp củ thể để có thể tránh gặp phảitình huốngnhư thế này. Thứ năm là: Các công trình dự án thường phân bổ ở các địa điểm cách xa nhau gây nhiều khó khăn cho công tác quản lý . chính vì thế công tác quản lý của công ty phải chặt chẽ và tốt mới đảm bảo điều kiện sản xuất.
  • 10. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 10 PHẦN II TÌNH HÌNH THỰC TẾ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH NỀN VIỆT. 2.1: Tổ chức bộ máy kế toán củadoanh nghiệp 2.1.1: Đặc điểm bộ máy kế toán Sơ đồ2.1: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty . Các bộ phận cấu thành bộ máy kế toán có nhiệm vụ thực hiện các công việc sau: * Kế toán trưởng: Là người phụ trách chung, giúp giám đốc công ty tổ chức ,chỉ đạo, thực hiện toàn bộ công tác tài chính kế toán trong công ty theo cơ chế quản lý mới và theo đúng pháp lệnh kinh tế, điều kiện tổ chức kế toán nhà nước và điều lệnh kế toán trưởng hiện hành. Đồng thời theo dõi tổng hợp và phân tích số liệu, báo cáo của các phần hành bộ phận kế toán cung cấp. Lập bảng cân đối kế toán, theo dõi sổ sách, báo cáo như: tổng hợp doanh thu, tổng hợp chi phí đồng thời thực hiện kiêm nhiệm công tác kế toán tài sản cố định của công ty, tính khấu hao tài sản cố định. Tổng hợp đôn đốc và kiểm tra các phần hành kế toán. Kiểm tra đối chiếu làm báo cáo tổng hợp định kỳ và theo yêu cầu quản lý của bộ tài chính. Kế toán trưởng Kế toán công nợ nội bộ , thanh toán Nhân viên kế toán đội Kế toán công nợ khách hàng vật tư ,TSCĐ, NVL Kế toán tổng hợp Kế toán lương ,BHXH ,BHYT,các chế độ khác
  • 11. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 11 * Kế toán tổng hợp: Thay mặt kế toán trưởng chỉ đạo toàn bộ công tác tài chính kế toán trưởng đi vắng hoặc uỷ quyền. Ngoài ra kế toán tổng hợp còn tiến hành nhập các dữ liệu vào máy từ các chứng từ ban đầu * Kế toán công nợ nội bộ, thanh toán: Theo dõi thanh toán nội bộ các khoản giảm trừ nội bộ, thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, thanh toán với người bán . * Kế toán công nợ khách hàng vật tư,TSCĐ, NVL: Theo dõi ký kết ,thực hiện thanh lý các hợp đồng xây lắp, các hợp đồng mua bán nguyên liệu, vật liệu theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ, việc trích và phân bổ khấu hao TSCĐ. *Kế toán làm lương, BHXH,BHYT, các chế độ khác: Theo dõi và tính tiền lương, các khoản trích theo lương, các chế độ được hưởng của toàn cán bộ công nhân viên trong công ty. * Nhân viên kế toán đội :làm nhiêm vụ thu thập toàn bộ các chứng từ phát sinh trong tháng tại nơi mình phụ trách để gửi về phòng kế toán công ty. 2.1.2. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty Công ty TNHH Nền Việt thực hiện công tác kế toán theo Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và theo hướng dẫn sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ tài chính. Niên độ kế toán: Kỳ kế toán năm của công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 (Năm dương lịch) Đơn vị tiền tệ sử dụng để ghi sổ kế toán: đồng Việt Nam (VNĐ). Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo nguyên tắc giá gốc. Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Bình quân gia quyền. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên. Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ: Tài sản cố định của công ty được phản ánh theo nguyên giá và giá trị hao mòn lũy kế. Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: Theo nguyên tắc giá gốc. Phương pháp khấu hao tài sản cố định: TSCĐ được khấu hao theo phương pháp đường thẳng và theo thời gian sử dụng hữu ích ước tính của tài sản. Tỷ lệ khấu hao
  • 12. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 12 phù hợp với Chế độ quản lý,sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định ban hành kèm theo Thông tư số 203/2009TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài Chính. Phương pháp tính thuế GTGT: Công ty thực hiện nộp thuế theo phương pháp khấu trừ. Thuế suất thuế giá trị gia tăng: Đối với các công trình xây lắp và các sản phẩm xây dựng là thuế suất 1 2.1.3. Hệ thống sổ sách kế toán. Hình thức kế toán áp dụng: Hiện nay công ty sử dụng hình thức Chứng từ ghi sổ. Quy trình xử lý nghiệp vụ: Hình 2.2: Sơ đồ quy trình sử lý nghiệp vụ.
  • 13. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 13 Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ phát sinh kết toán tiến hành ghi sổ, thẻ kế toán chi tiết, ghi sổ quỹ, lập bảng tổng hợp chứng từ cùng loại, lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào sổ cái. Cuối tháng, phải khóa sổ, tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có và số dư cuối tháng của các tài khoản trê sổ cái. Căn cứ sổ cái lập bảng cân đối sốphát sinh. Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết thì dùng để lập báo cáo tài chính. 2.2: Thực trạng các phần hành kế toán tại công ty TNHH Nền Việt Qua quá trình thực tập và tìm hiểu tại Công ty TNHH Nền Việt em được biết công ty có các phần hành sau: *. KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU * .KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG *. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN *. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 2.2.1: Kế toán nguyên vật liệu. 2.2.1.1.Danh mục, đặc điểm nguyên vật liệu. *. Danh mục
  • 14. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 14 Bảng 0.1. Bảng danh mục nguyên vật liệu *. Đặc điểm Do công ty là một công ty chuyên về xây dựng nên nguyên vật lệu sử dụng tại công ty mang những đặc thù riêng của các doanh nghiệp xây dựng. Là một công ty chuyên thi công những công trình công cộng, thủy lợi, nhà cửa, đường sá cho nên nguyên vật liệu sử dụng hết sức đa dạng, phức tạp với nhiều chủng loại, quy cách khác nhau.Chẳng hạn những nguyên vật liệu là sản phẩm của nghành công nghiệp như xi măng, sắt. Thép... lại có những vật liệu là sản phẩm của nghành khai thác như cát, đá, sỏi... Trong doanh nghiệp, nguyên vât liệu sẽ thay đổi về hình thái không giữ nguyên được trạng thái ban đầu khi đưa vào sản xuất. Trong quá trình sản xuất ra sản phẩm
  • 15. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 15 mới, vât liệu tham gia vào một chu kỳ sản xuất. Về mặt giá trị,vật liệu chuyển dịch một lần toàn bộ giá trị vào giá trị của sản phẩm mới tạo ra, là căn cứ cơ sở để tính giá thành. Ngoài ra việc thu mua, bảo quản và vận chuyển các loại nguyên vật liệu cũng khác nhau. Có những vật liệu mua ngay tại địa bàn thi công, vận chuyển nhanh chóng, dễ bảo quản. Nhưng cũng có những loại phải đến tận nơi khai thác mua và khó bảo quản được. Do đó gây ảnh hưởng đến quá trình thi công. Không những vậy, chỉ cần một biến động về chi phí nguyên vật liệu cũng ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm. Vì vậy Công ty cần sử dụng tiết kiệm NVL để hạ giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. 2.2.1.2. Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu a. Phân loại nguyên vật liệu: Để tiến hành thi công các công trình doanh nghiệp phải sử dụng nhiều loại vât liệu khác nhau với khối lượng lớn.Mỗi loại vât liệu có công dụng kinh tế và tính năng lý hóa khác nhau.Chính vì vậy, để quản lý vật liệu phục vụ cho quá trình thi công đòi hỏi phải nhận biết được từng loại vât liệu, cho nên cần phải tiến hành phân loại.Phân loại vật liệu là việc sắp xếp vật liệu cùng một tiêu thức nào đó vào một loại. Đối với vật liệu căn cứ vào nội dung kinh tế, vai trò cuả chúng trong quá trình sản xuất, căn cứ vào yêu càu quản lý DN chia vật liệu thành các loại sau: - Nguyên vật liệu chính: NVL chính là đối tượng lao động chủ yếu trong ngành xây dựng cơ bản, là cơ sở vật chất chủ yếu hình thành nên thực thể của sản phẩm như: Sắt, thép, xi măng,... - Nguyên vật liệu phụ: Cũng là đối tượng lao động nhưng NVL phụ không phải là cơ sở chủ yếu hình thành nên vật thể. NVL phụ có vai trò phụ trong qui trình sản xuất kinh doanh tạo cho quá trình sản xuất kinh doanh được bình thường phục vụ. - Nhiên liệu: Nhiên liệu như: xăng, dầu, dầu diezel... các vật liệu luân chuyển (ván khuôn, giàn giáo...) cần thiết cho việc thực hiện và hoàn thành công trình.
  • 16. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 16 - Phu tùng thay thế: Bao gồm ác loại phụ tùng, chi tiết dùng để thay thế, sửa cữa máy móc, thiết bị sản xuất, phương tiện vận tải... - Thiết bị và vật liệu xấy dựng cơ bản:Là các laoij thiết bị, vật liệu phục vụ cho hoạt động xây lắp, xây dựng cơ bản. b. Đánh giá nguyên vật liệu thực tế nhập kho Nguyên vật liệu của công ty chủ yếu là do mua ngoài và được đánh giá theo giá thực tế. Do công ty tính thuế theo phương pháp khấu trừ nên giá ghi trên hóa đơn dùng để tính giá vật liệu nhập kho, là giá mua chưa bao gồm thuế GTGT. Giá trị nguyên vật liệu nhập kho được tính theo công thức sau: Giá thực tế Mua ngoài nhập kho = Giá mua chưa thuế + Chi phí thu mua + Các loại thuế không hoàn lại - Các khoản giảm giá, CK Nên bên bán chịu trách nhiệm vận chuyển nguyên vật liệu đến tận kho của công trình thì giá trị thực tế của nguyên vật liệu nhập kho chính là giá mua thõa thuận giữa hai bên theo hợp đồng kinh tế đã ký kết (chi phí vận chuyển tính vào giá mua của hàng hóa). Kế toán thực hiện việc nhập nguyên vật liệu sẽ được tính là giá đã có chi phí vận chuyển. Ví dụ: Hóa đơn số 0000478 ngày 08/02/2015, Công ty mua 218 tấn xi măng Hoàng Mai của công ty TNHH Lộc Tuyết với giá mua chưa thuế 1.080.000 đồng/tấn. Thuế GTGT được khấu trừ 10*50%. Tính giá trị thực tế nhập kho của vật liệu: Giá thực tế nhập kho của xi măng Hoàng Mai: 218* 1.080.000= 235.440.000 đ c. Đánh giá nguyên vật liệu thực tế xuất kho Trị giá nguyên vật liệu xuất kho được tính theo phương pháp bình quân cả kì dự trữ. Theo phương pháp này trị giá thực tế xuất kho nguyên vật liệu bằng số lượng nguyên vật liệu xuất kho nhân với đơn giá bình quân của nguyên vật liệu đó… Đơn giá bq = (Giá trị NVL tồn đầu kì + Giá trị NVL nhập trong
  • 17. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 17 Ví dụ: Xi măng Hoàng Mai tồn đầu tháng là 218.000.000 đồng với số lượng 200 tấn, giá trị nhập trong tháng là 1.116.580.000 đồng với số lượng 1027 tấn. Ngày 28/02/2015 phiếu xuất kho số 08, xuất 290 tấn xi măng phục vụ công trình. Giá xuất kho là: 1.087.667,26*290 = 315.423.505,4 đồng 2.2.1.3 Phương pháp hạch toán chi tiết, tổnghợp nguyên vật liệu Phương pháp hạch toán chi tiết: Ghi thẻ song song Hình 2.3. sơ đồ phương pháp ghi thẻ song song Phương pháp hạch toán tổng hợp: Theo phương pháp kê khai thường xuyên kỳ) ( Số lượng tồn đầu kì + Số lượng nhập trong kì) Đơn giá bình quân của xi măng Hoàng Mai = = (Giá trị NVL tồn đầu kì + Giá trị NVLnhập trong kỳ ( Số lượng tồn đầu kì + Số lượng nhập trong kì) (218.000.000 + 1.116.580.000) = 1.087.667,26 (1027+200)
  • 18. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 18 Hình 2.4: Sơ đồ phương pháp hạch toán tổng hợp kế toán nguyên vật liệu 2.2.1.4 Chứng từ hạch toán ban đầu nguyên vật liệu - Chứng từ sử dụng Hệ thống chứng từ bao gồm: Phiếu nhập kho ( Mẫu 01-VT) Phiếu xuất kho (Mẫu 02-VT) Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (Mẫu 03-VT) Biên bản kiểm kê vật tư,hàng hóa (Mẫu 08-VT)
  • 19. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 19 Hóa đơn bán hàng (Mẫu 02-GTTT-3L) Biên bản kiểm nhận vật tư (Mẫu 05-VT) Hóa đơn GTGT ( Mẫu 01-GTKT-3LL) - TK sử dụng: TK152 2.2.1.5 Kế toán chi tiết nguyên vật liệu Kế toán chi tiết nhập kho nguyên vật liệu Căn cứ vào dự toán tiến độ thi công công trình, đơn vị thi công lập nhu cầu sử dụng vật tư, căn cứ vào kế hoạch Giám đốc ký kết hợp đồng kinh tế, sau đó viết phiếu yêu cầu cung cấp vật tư cho công trình. -Thủ tục nhập kho: Thủ kho căn cứ vào hoá đơn (GTGT) của đơn vị bán hàng, kết hợp với phòng KCS tiến hành kiểm tra, kiểm nghiệm vật liệu. Vào thẻ kho số lượng vật tư nhập kho và chuyển chứng từ lên phòng kế toán để làm phiếu nhập kho, người lập phiếu nhập kho phải đánh số hiệu phiếu nhập kho. Hình 2.5.Sơ đồ Thủ tục nhập kho NVL. Phòng tài chính – kế toán căn cứ vào hoá đơn bán hàng của nhà cung cấp, đối chiếu số lượng, chất lượng, giá cả... của hợp đồng đã ký kết. Phiếu nhập kho được lập 02 liên: Thủ kho giữ 01 liên để ghi vào thẻ kho, cuối ngày giao cho kế toán vật tư. Liên còn lại giao cho nhân viên vật tư kèm theo hoá đơn bán hàng của đơn vị bán hàng
  • 20. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 20 Hình 0.2 Quy trình luân chuyển phiếu nhập Sau đây em xin trích ra một hóa đơn, phiếu nhập kho trong tháng 2/2015 của Công ty
  • 21. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 21 Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam Độc lập-Tự do-Hạnh phúc BIÊN BẢN BÀN GIAO VẬT TƯ Hôm nay ngày 08 tháng 02 năm 2015 Chúng tôi gồm: Bên Giao hàng:.............Côngty TNHH Nền Việt.................... Ông(bà):..............................Lê Văn Thân.....Chức vụ........LáiXe Điện thoại liên hệ:............................................................................ Biển số xe vận chuyển hàng: 29C-9285 Bên nhận hàng: Ông(bà):.............Nguyễn Văn Thành..........Chức vụ: Thủ kho Ông(bà):.......................................................Chức vụ: ………. Số vật liệu bàn giao như sau: Chúng tôi đã bàn giao đủ số vật liệu trên. Biên bản được ký vào hồi.....giờ....phút cùng ngày và được lập thành 02 bản có giá trị như nhau.Bên giao hàng giữ 01 bản, bên nhận hàng giữ 01 bản làm cơ sở để đối chiếu tiền hàng thanh toán. Hà Nội, Ngày 02 Tháng 02 năm 2015 BÊN GIAO HÀNG BÊN NHẬN (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Quản Lý Công Trường Kế Toán Thủ Kho STT Tên nhãn hiệu, quy cách sản phẩm ĐVT Số lượng thức tế Tổng khối lượng 1 Xi măng Hoàng Mai Tấn 327 327
  • 22. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 22 Kế toán chi tiết xuất kho nguyên vật liệu Căn cứ vào nhu cầu sử dụng vật tư của từng công trình, phòng kinh doanh có nhiệm vụ cung cấp vật tư cho các đội theo đúng yêu cầu của tiến độ thi công. Thủ kho sẽ căn cứ vào phiếu yêu cầu của chủ nhiệm công trường để làm thủ tục xuất kho. Phiếu xuất vật tư có thể lập riêng cho từng thứ vật tư hoặc chung cho nhiều vật tư cùng loại nhưng phải cùng kho và sử dụng cho một công trình. Phiếu xuất kho do kế toán lập gồm 02 liên: - Thủ kho giữ 01 liên để vào thẻ kho sau đó chuyển cho kế toán vật tư. - Người sử dụng giữ 01 liên. Hình 2.3 Quy trình luân chuyển phiếu xuất kho Sau đây em xin trích dẫn một phiếu xuất kho trong tháng 02/2015:
  • 23. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 23 Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam Độc lập-Tự do-Hạnh phúc GIẤY XIN CẤP VẬT TƯ, THIẾT BỊ Kính gửi: Giám đốc Công ty TNHH Nền Việt. Tên tôi là: Đặng Văn Lương Chức vụ: Tổ kỹ thuật…………......... Tổ:………………………………………….. Hiện nay, Tổ chúng tôi đang cần những vật liệu sau: TT Chủng loại vật liệu Số lượng 1 Xi măng Hoàng Mai 300 Tấn Để phục vụ cho công việc: Sản xuất sản phẩm gạch Vậy đề nghị công ty cung cấp kịp thời và đầy đủ để tôi hoàn thành tốt công việc được giao. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, Ngày 03 Tháng 02 năm 2015 - Căn cứ vào phiếu nhập kho số 07, số09, số11 và phiếu xuất kho số 04, số 06, số 08. Cuối tháng lập thẻ kho trong tháng 2/2015: Giám đốc Thủ kho Tổ trưởng Kế Toán Người Xin Cấp
  • 24. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 24 - Tại phòng kế toán theo quy định từ 5 - 10 ngày thủ kho phải lưu giữ các chứng từ nhập, xuất về phòng kế toán. Sau khi nhận được các chứng từ nhập, xuất do thủ kho gửi lên, sau khi kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp rồi kế toán trực tiếp nhập chứng từ kế toán vào sổ chi tiết hoặc thẻ kho. - Đến cuối tháng tiến hành cộng số liệu trên sổ chi tiết và đối chiếu với thẻ kho của thủ kho và sổ kế toán chi tiết của kế toán vật tư – thiết bị để lập bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn, bảng này được mở riêng cho từng kho. 2.2.1.6. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu Từ phiếu nhập kho số 07, số 09, số 11; phiếu xuất kho số 04, số 06, số 08 và định kỳ lập chứng từ ghi sổ, kế toán tiến hành ghi chép vào chứng từ ghi sổ.
  • 25. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 25 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 15 Ngày 28 tháng 02 năm 2015 Hà Nội, Ngày 28 tháng 02 năm 2015 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty TNHH Nền Việt Địa chỉ: Số 2 Doãn Kế Thiện – Mai Dịch – Cầu Giấy – Hà Nội. Mẫu số S02a- DNN (Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ- BTC ngày 20tháng 03 năm 2006 của bộ trưởng BTC) Trích yếu SH TK đối ứng Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Mua xi măng nhập kho thanh toán người bán bằng chuyển khoản 152 133 112 353.160.000 35.316.000 Mua xi măng nhập kho thanh toán cho người bán bằng chuyển khoản 152 133 112 406.080.000 40.680.000 Mua xi măng nhập kho thanh toán cho người bán bằng chuyển khoản 152 133 112 303.900.000 30.390.000 Mua Thép D14-D18,mua Thép D14-D16 thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng 152 133 112 112.733.800 11.273.380 …….. ……. ….. ……… Cộng 1.400.468.980
  • 26. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 26
  • 27. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 27 2.2.2. Kế toán chi phí sản xuất chung Nội dung: Chi phí sản xuất chung là toàn bộ các khoản chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra ở đội tổ đội sản xuất sản phẩm. Chi phí sản xuất bao gồm các khoản mục chi phí sau: - Tiền lương của nhân viên quản lý phân xưởng. - Chi phí nguyên vật liệu phục vụ nhu cầu phân xưởng. - Hao mòn tài sản cố định. - Chi phí dịch vụ mua ngoài. - Chi phí bằng tiền khác. Tài khoản sử dụng: - TK 6271: Chi phí nhân viên quản lý đội, công trình - TK 6273: Chi phí nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ. - TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ. - TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài. - TK 6278: Chi phí khác bằng tiền. Chứng từ sử dụng: Công ty sử dụng chứng từ: bảng kê xuất công cụ dụng cụ, bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương, bảng tính khấu hao TSCĐ, bảng tổng hợp chi tiết dịch vụ mua ngoài, bảng tổng hợp chi phí khác bằng tiền… Trình tự hạch toán:
  • 28. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 28 Hình 2.7 Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí sản xuất chung Chi phí nhân viên quản lý đội công trình: Căn cứ vào các bảng chấm công ở các bộ phận gửi lên và căn cứ vào hợp đồng lao động để tính tiền lương của Công ty. Chi phí khấu hao TSCĐ: Việc trích khấu hao nhằm mục đích thu hồi vốn để sửa chữa, tái đầu tư TSCĐ mới. Kỳ kế toán của Công ty là quý, vì vậy việc tập hợp và phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ hữu hình tại Công ty được thực hiện theo quý. Chi phí dịch vụ mua ngoài: Chi phí dịch vụ mua ngoài được phản ánh trên TK 6277- Chi phí dịch vụ mua ngoài.Ngoài ra, toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài được tập hợp trên bảng tổng hợp chi tiết chi phí dịch vụ mua ngoài.
  • 29. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 29 Chi phí khác bằng tiền: Căn cứ vào phiếu chi, kế toán tập hợp chi phí bằng tiền khác vào chi phí sản xuất chung và được phản ánh trên TK 6278- Chi phí khác bằng tiền. Phương pháp phân bổ chi phí sản xuất chung: Chi phí sản xuất chung đươc phân bổ cho từng loại sản phẩm theo chi phí nguyên vật lieu trực tiếp cho từng sản phẩm theo công thức như sau: Chi phí sản xuất chung phân bổ cho sản phẩm X = Tổng chi phí sản xuất chung phát sinh X Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh cho sản phẩm X Tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh Công ty TNHH Nền Việt BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ Tháng 2/2015 Đơn vị tính: Đồng STT Tên TSCĐ Tỷ lệ KH Nguyên giá TK 627 1 Máy vi tính 10 10.000.000 250.000 2 Nhà xưởng sản xuất 10 3.785.800.000 34.645.000 3 Nhà kho 10 550.010.000 4.750.250 4 Dây chuyền sản xuất 10 9.000.260.000 75.065.000 ................................. ........ ................... ................ Tổng 24.105.760.000 202.644.000 Hà Nội, ngày 28 tháng 02 năm 2015 Kế toán theo dõi Kế toán trưởng (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
  • 30. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 30 Biểu 21: Bảng tổng hợp chi tiết dịch vụ mua ngoài (TRÍCH) BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT DỊCH VỤ MUA NGOÀI Số: 01 Tháng 2/2015 Chứng từ Diễn giải TK đ/ư Thành tiền Ngày Số … … … … 13/02 0067912 Chi tiền mặt trả tiền điện tháng 02/2015 1111 717.565 17/02 0252800 Chi tiền trả tiền mua xăng chạy máy 1111 15.363.927 21/02 0252810 Chi tiền trả tiền mua xăng chạy máy 1111 7.359.546 28/02 0252827 Chi tiền trả tiền mua xăng chạy máy 112 36.545.456 28/02 0352828 Chi tiền trả tiền mua xăng chạy máy 112 19.626.454 21/02 0252810 Chi tiền trả tiền mua xăng chạy máy 1111 7.359.546 … … … … … Cộng 134.986.000 Ngày 28 tháng 02 năm 2015 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
  • 31. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 31 Biểu 22: Bảng tổng hợp chi phí khác bằng tiền (TRÍCH) BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ KHÁC BẰNG TIỀN Tháng 2 năm 2015 Chứng từ Diễn giải TK đ/ư Thành tiền Ngày Số … … … … 12/02 33 Chi phí lãi vay 1111 27.035.000 22/02 37 Chi tiền mặt tiếp khách 1111 8.563.400 … … … … Cộng 67.214.000 Ngày 28 tháng 02 năm 2015 Người lập biểu Kế toán trưởng (ký, ghi rõ họ tên) ký, ghi rõ họ tên 2.2.3. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN. 2.2.3.1. Khái niệm vốn bằng tiền Vốn bằng tiền của công ty bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hang. Tiền mặt tại ngân hàng bao gồm tiền Việt Nam và ngân phiếu do ngân hàng nhà nước Việt Nam, hiện nay tiền mặt tại quỹ chỉ có tiền Việt Nam không có ngoại tệ. 2.2.3.2. Ý nghĩa vốn bằng tiền Vốn bằng tiền đóng vai trò quan trọng đối với công ty, nó là mạch máu lưu thông của các doanh nghiệp mới duy trì, có nó doanh nghiệp mới duy trì được hoạt động của công ty đồng thời thực hiện quy trình tái sản xuất mở rộng đặc biệt với các đặc thù của công ty thì cần một lượng lớn vốn. 2.2.3.3. Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền Hạch toán vốn bằng tiền trong công ty có nhiệm vụ phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác số liệu có và tình hình biến động tăng giảm của tiền mặt tại quỹ, tại ngân hàng, theo dõi từng khoản thu, chi hàng ngày của công ty, kiểm tra sổ sách đối chiếu lượng tiền
  • 32. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 32 tại quỹ với sổ sách kế toán cũng như giữa công ty với ngân hàng liên quan từ đó có những biện pháp điều chỉnh, xữ lý kịp thời. 2.2.3.4. Thực trạng vốn bằng tiềntại công ty 2.2.3.4.1.Kế toán tiềnmặt tại quỹ * Chứng từ sử dụng Đối với tiền mặt là phiếu thu, phiếu chi * Tài khoản sử dụng Để hạch toán tài khoản tiền mặt kế toán sữ dụng tài khoản 111 “tiền mặt” Công dụng: phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền mặt bao gồm tiền Việt Nam kể cả ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc tại quỹ của công ty và đồng thời nhằm theo dõi sự biến động của tiền gởi ngân hàng tại công ty. * Sổ sách kế toán sử dụng tại công ty - Sổ quỹ tiền mặt - Bảng kê chứng từ ghi Nợ-Có Tk111 - Chứng từ ghi sổ - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ - Sổ cái * Trình tự luân chuyển chứng từ - Sơ đồ luân chuyển của chứng từ: Hình thức chứng từ ghi sổ: Chứng từ gốc (hóa đơn mua hàng, bán hàng, giấy đề nghị tạm ứng…) Phiếu thu Phiếu chi Bảng kê nợ Tk111 Bảng kê có Tk111 Chứng từ ghi sổ Sổ cái
  • 33. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 33 * Các nghiệp vụ kinh tế thực tế phát sinh tại công ty TNHH Nền Việt trong tháng 01/2015 Các nghiệp vụ làm tăng tiền mặt tại quỹ: - Nghiệp vụ 1: Phiếu thu số PT01 ngày 05/01/2015: thu tiền bán Sơn của khách hàng Ánh Mây theo hóa đơn GTGT số 0000541 ngày 05/01/2015 với số tiền là 8.800.000 đồng ( đã bao gồm thuế GTGT 10%) + Chứng từ gốc liên quan: hóa đơn GTGT số 0000541,phiếu thu số 01, phiếu xuất 01. HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 1 Mẫu số: 01GTKT3/001 Ngày 05 tháng 01 năm 2015 Ký hiệu: 32AA/10P Số: 0000541 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Nền Việt Địa chỉ: số 2 Doãn Kế Thiện – Mai Dịch – Cầu Giấy – Hà Nội Số tài khoản: 14020151651015 Điện thoại: 37854388 MS:0101535763 Họ và tên người mua: khách hàng Ánh Mây Tên đơn vị: Địa chỉ: 45 – Nguyễn Thái Học – Ba Đình – Hà Nội Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền mặt MS: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Sơn Thùng 6 500.000 3.000.000 2 Gạch Viên 1.000 500 5.000.000 Cộng thành tiền 8.000.000 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 800.000 Tổng cộng tiền thanh toán 8.800.000 Bằng chữ: tám triệu tám trăm nghìn đồng. Ngày 05 tháng 01 năm 2015 Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên) (Đóng dấu, ký ghi họ tên)
  • 34. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 34 ĐƠN VỊ : CÔNG TY TNHH Nền Việt Mẫu số: 02 –VT ĐỊA CHỈ: Số 2 – Doãn Kế Thiện – Mai Dịch – Cầu Giấy Hà Nội QĐ số : 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20 tháng 03 năm 2006 PHIẾU XUẤT KHO của Bộ trưởng BTC Ngày 05 tháng 01 năm 2011 Số : 01 Nợ : TK 632 Có : TK155 Họ tên người nhận hàng: Trần Thị Mai Địa chỉ (bộ phận ): công ty TNHH Nền Việt Lý do xuất hàng: xuất hàng bán Xuất tại kho:Công ty stt Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa. Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Sơn S Thùng 08 08 500.000 4.000.000 2 Gạch G Viên 500 500 500 2.500.000 Cộng 6.500.000 Cộng thành tiền (bằng chữ): sáu triệu năm nghìn đồng chẵn. Ngày 05 tháng 01 năm 2015 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận hàng Thủ kho (ký tên) (ký tên) (ký tên) (ký tên)
  • 35. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 35 Đơn vị: Công ty TNHH Nền Việt Mẫu số: C30-BB Địa chỉ: Số 2 – Doãn Kế Thiện - Cầu Giấy- Hà Nội Ban hành theo QĐ Số 19/2006/QĐ-BTC-ngày 30/03/2006 Của bộ trưởng bộ tài chính Phiếu thu Số:01 Nợ……111….. Ngày05/01/2011 Có ……131……. Họ tên người nộp tiền: khách hàng Ánh Mây Địa chỉ: 45 – Nguyễn Thái Học – Ba Đình – Hà Nội Lý do nộp: Trả tiền hàng. Số tiền: 8.800.000 đ. Bằng chữ: Tám triệu tám trăm nghìn đồng chẵn. Kèm theo Chứng từ kế toán Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Tám triệu tám trăm nghìn đồng chẵn.. Ngày 05 tháng 01 năm 2015 Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký) Người nộp tiền (Ký) Thủ quỹ (Ký) +Kế toán hạch toán Nợ Tk 111 : 8.800.000 Có Tk 511 : 8.000.000 Có Tk 3331: 800.000 - Nghiệp vụ số 02: Phiếu thu số PT04 ngày 10/01/2015: Công ty TNHH Đức Lâm trả tiền nợ kỳ trước với số tiền là: 16.500.000 đồng
  • 36. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 36 Đơn vị: Công ty TNHH Nền Việt Mẫu số: C30-BB Địa chỉ: Số 2 – Doãn Kế Thiện – Cầu Giấy - Hà Nội Ban hành theo QĐ Số 19/2006/QĐ-BTC-ngày 30/03/2006 Của bộ trưởng bộ tài chính Phiếu thu Số:04 Nợ……111….. Ngày10/01/2011 Có ……131……. Họ tên người nộp tiền: Công ty TNHH Đức Lâm Địa chỉ: 85 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà Nội Lý do nộp: Trả tiền hàng. Số tiền: 16.500.000 đ. Bằng chữ: mười sáu triệu năm trăm nghìn đồng chẵn. Kèm theo Chứng từ kế toán Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Tám triệu tám trăm nghìn đồng chẵn.. Ngày 10 tháng 01 năm 2015 Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký) Người nộp tiền (Ký) Thủ quỹ (Ký) + Kế toán hạch toán Nợ Tk 111 : 16.500.000 Có Tk 131 : 16.500.000 - Nghiệp vụ số 03:
  • 37. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 37 Phiếu thu số PT08 ngày 15/01/2015: Ông Nguyễn Nhật Túc rút tiền gởi ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – CN Hà Nội về nhập quỹ với số tiền là : 40.000.000 đồng. + Chứng từ sử dụng: giấy báo nợ 03, phiếu thu số 08. Ngân hàng : Thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Hà Nội. PHIẾU HẠCH TOÁN Ngày 15/01/2015 TÀI KHOẢN SỐ TIỀN Nợ: 0161000578843 CTY TNHH Nền Việt 40.000.000 Có: 0161000578843 CTY TNHH Nền Việt 40.000.000 Có 1: Có 2: Số tiền bằng chữ: bốn mươi triệu đồng chẵn. Nội dung : rút tiền về nhập quỹ. Thanh toán viên kiểm soát Giám đốc
  • 38. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 38 Đơn vị: Công ty TNHH Nền Việt Mẫu số: C30-BB Địa chỉ: Số 2 Doãn Kế Thiện- Cầu Giấy - Hà Nội Ban hành theo QĐ Số 19/2006/QĐ-BTC-ngày 30/03/2006 Của bộ trưởng bộ tài chính Phiếu thu Số:08 Nợ……111….. Ngày15/01/2011 Có ……112……. Họ tên người nộp tiền: Nguyến Nhật Túc Địa chỉ: Công ty TNHH Nền Việt Lý do nộp: rút tiền gửi về nhập quỹ. Số tiền: 40.000.000 đ. Bằng chữ: bốn mươi triệu đồng chẵn. Kèm theo Chứng từ kế toán Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): bốn mươi triệu đồng chẵn. Ngày 15 tháng 01 năm 2015 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nộp tiền Thủ quỹ (ký, đóng dấu) (ký,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) + Kế toán hạch toán Nợ Tk 111 : 40.000.000 Có Tk 112 : 40.000.000 *Các nghiệp vụ làm giảm tiềnmặt tại quỹ. - Nghiệp vụ số 01: Phiếu chi số PC02 ngày 10/01/2015: chi tiền mua vật tư theo hóa đơn số 0040395 của DNTN Hải Ngọc với số tiền là 18.150.000đồng. + Chứng từ gốc liên quan: hóa đơn GTGT số 0040395, phiếu chi số 02, phiếu nhập 02
  • 39. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 39 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2 giao cho khác hàng Mẫu số: 01GTKT3/001 Ngày 10 thàng 01 năm 2014 Ký hiệu: 32AA/10P Số: 0040395 Đơn vị bán hàng: DNTN Hải Ngọc Địa chỉ: Mỹ Đình – Hà Nội Số tài khoản: 14020151651015 Điện thoại: 04326.665.775 MST:04 0011291 Họ và tên người mua: Lê Anh Sơn Tên đơn vị: Công ty TNHH Nền Việt Địa chỉ: Thành phố Hà Nội Số tài khoản: 0101535763 Hình thức thanh toán: Tiền mặt MS:3200276064 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Thép 2180 kg 500 15.000 7.500.000 2 Xi măng bỉm sơn Tấn 10 900.000 9.000.000 Cộng thành tiền 16.500.000 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 1.650.000 Tổng cộng tiền thanh toán 18.150.000 Bằng chữ: Mười tám triệu một trăm năm mươi nghìn đồng Ngày 10 tháng 01 năm 2015 Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên (Đóng dấu, ký ghi họ tên
  • 40. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 40 Đơn vị: Công ty TNHH Nền Việt Mẫu số:01-VT Địa chỉ:Số 2 Doãn Kế Thiện- Mai Dịch – Cầu Giấy- Hà Nội Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của BTC PHIẾU NHẬP KHO Ngày 10 tháng 01 năm 2015 Nợ : 152, 1331 Số: 02 Có : 111 Họ tên người giao hàng: Trần Văn Nam Địa chỉ (bộ phận ): NV mua hàng Theo HĐ số 0000541 ngày 10 tháng 01 năm 2011 DNTN Hải Ngọc Nhập tại kho:công ty stt Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn giá Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo CT Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Thép 2180 T2180 kg 500 500 15.000 7.500.000 2 Xi măng bỉm sơn BS Tấn 10 10 900.000 9.000.000 Thuế GTGT 10 % 1.650.000 Cộng 18.150.000 Viết bằng chữ : Mười tám triệu một trăm năm mươi nghìn đồng Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2015 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người giao hàng Thủ kho (ký tên) (ký tên) (ký tên) (ký tên)
  • 41. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 41 Đơn vị: Công ty TNHH Nền Việt Mẫu số C31-BB Địa chỉ:Số 2 Doãn Kế THiện - Mai Dịch – Cầu Giấy- Hà Nội Theo QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC Ngày 30/03/2006 Của bộ trưởng BTC Phiếu chi Quyển số: 01 Ngày 10/01/2015 Nợ : 152,1331 Số: 02. Có : 111 Họ tên người nhận tiền: Lê Anh Sơn Địa chỉ: NV mua hàng Lý do chi: Trả tiền hàng Số tiền: 18.150.000 đ. Bằng chữ: Mười tám triệu một trăm năm mươi nghìn đồng. Ngày 10 tháng 01 năm 2015 Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký) Người lập (Ký) Thủ quỹ (Ký) Người nhận tiền (Ký) + Kế toán hạch toán Nợ Tk 152 : 16.500.000 Nợ Tk 133 : 1.650.000 Có Tk 111: 18.150.000 - Nghiệp vụ số 02 Phiếu chi số PC07 ngày 15/01/2011: cô Trần Lan Trinh đề nghị được tạm ứng với số tiền 10.000.000 đồng để mua văn phòng phẩm. + Chứng từ gốc liên quan: Giấy đề nghị tạm ứng, phiếu chi số 07.
  • 42. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 42 Đơn vị: Công ty TNHH Nền Việt Mẫu số: C22-H Địa chỉ: Số 2 – Doãn Kế Thiện – Mai Dịch – Cầu Giấy - Hà Nội Ban hành theo QĐ số:999-TC/QĐ/CĐKT Ngày 02.11.1996 của Bộ Tài Chính GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG Kính gửi: - Giám đốc công ty Kế toán trưởng công ty Tôi tên là: Trần Lan Trinh Bộ phận : văn phòng Xin đề nghị tạm ứng số tiền: 10.000.000 đồng. Viết bằng chữ: mười triệu đồng chẵn. Về khoản: tạm ứng mua văn phòng phẩm. Thời gian thanh toán Kính đề nghị giám đốc công ty giải quyết cho tôi tạm ứng số tiền trên. Ngày 15 tháng 01 năm 2015 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người đề nghị tạm ứng (ký, họ tên, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Sau khi phiếu đề nghị tạm ứng được Giám Đốc và kế toán trưởng duyệt, kế toán lập phiếu chi và thủ quỹ chi tiề Đơn vị: Công ty TNHH Nền Việt Mẫu số C31-BB Địa chỉ: Thành phố Hà Nội Theo QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC Ngày 30/03/2006 Của bộ trưởng BTC Phiếu chi Quyển số: 01 Ngày 15/01/2015 Nợ : 141 Số: 07. Có : 111 Họ tên người nhận tiền: Trần Lan Trinh Địa chỉ: văn phòng Lý do chi: tạm ứng mua văn phòng phẩm. Số tiền: 10.000.000 đ. Bằng chữ: Mười triệu đồng chẵn. Ngày 15 tháng 01 năm 2015 Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký) Người lập (Ký) Thủ quỹ (Ký) Ngườ nhận tiền (Ký)
  • 43. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 43
  • 44. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 44
  • 45. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 45
  • 46. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 46 + Kế toán hạch toán Nợ Tk 141 : 10.000.000 Có Tk 111: 10.000.000 - Nghiệp vụ số 04: Phiếu chi số PC10 ngày 19/01/2015 nhận được GBC số 05 của ngân hàng thương mại cổ phần ngoại Việt Nam thương công ty nộp tiền vào ngân hàng là 50.000.000 đồng. + chứng từ gốc liên quan: phiếu chi số 10, giấy nộp tiền 01. +Kế toán hạch toán Nợ Tk 112 : 50.000.000 Có Tk 111: 50.000.000 Ngân hàng: thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – chi nhánh Hà Nội GIẤY NỘP TIỀN Ngày 19/01/2015 Tên người nộp tiền: Nguyễn Hoàng Lan Địa chỉ: Công ty TNHH Nền Việt Thông tin người thụ hưởng (*) Tên người thụ hưởng: Công ty TNHH Nền Việt Số tài khoản: 14020151651015 Tại ngân hàng: Vietcombank Hà Nội Nội dung nộp: chuyển tiền vào tài khoản Số tiền: 50.000.000 đ Viết bằng chữ: năm mươi triệu đồng chẵn. Người nộp tiền Giao dịch viên Kiểm soát (ký , họ tên) ( ký, họ tên) (ký , họ tên)
  • 47. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 47 Đơn vị: Công ty TNHH Nền Việt Mẫu số C31-BB Địa chỉ: Thành phố Hà Nội Theo QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC Ngày 30/03/2006 Của bộ trưởng BTC Phiếu chi Quyển số: 01 Ngày 19/01/2015 Nợ : 112 Số: 10. Có : 111 Họ tên người nhận tiền: Lê Nhật Túc. Địa chỉ: phòng kế toán Lý do chi: chi tiền gửi vào ngân hàng. Số tiền: 50.000.000 đ. Bằng chữ: Năm mươi triệu đồng chẵn. Ngày 19 tháng 01 năm 2015 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nhận tiền (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
  • 48. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 48  Căn cứ vào bảng kê chứng từ Nợ - Có Tk 111, cuối tháng kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ số 01,02. Đơn vị : Công ty TNHH Nền Việt Địa chỉ:Số 2 Doãn Kế Thiện – Mai Dịch – Cầu Giấy - Hà Nội Chứng từ ghi sổ Tháng 01/2015 Số: 01 Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền Số Ngày Nợ Có PT01 Bán hàng cho khách hàng Ánh Mây 111 511 8.000.000 Thuế GTGT đầu ra 111 3331 800.000 PT04 10/01 DNTN Đức Lâm trả nợ 111 131 16.500.000 PT08 15/01 Rút tiền gửi về nhập quỹ 111 112 40.000.000 …………………. Cộng 199.171.000 Ngày 31 tháng 01 năm 2015 Người lập Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) (ký, họ tên
  • 49. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 49 Đơn vị : Công ty TNHH Nền Việt Địa chỉ:Số 2 Doãn Kế Thiện - Mai Dịch – Cầu Giấy - Hà Nội Chứng từ ghi sổ Tháng 01/2015 Số: 02 Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền Số Ngày Nợ Có PC02 Mua nguyên vật liêu về nhập kho 152 111 16.500.000 Thuế GTGT đầu vào 1331 111 1.650.000 PC07 15/01 Chi tạm ứng cho Trần Lan Trinh 141 111 10.000.000 PC10 19/01 Rút tiền mặt gửi ngân hàng 112 111 50.000.000 …………………. Cộng 206.577.606 Ngày 31 tháng 01 năm 2015 Người lập Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) (ký, họ tên)
  • 50. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 50
  • 51. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 51  Chứng từ ghi sổ lập xong được kế toán trưởng kiểm tra, phê duyệt rồi chuyển cho kế toán tổng hợp vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Đơn vị : Công ty TNHH Nền Việt Địa chỉ:Số 2 Doãn Kế Thiện – Mai Dịch – Cầu Giấy - Hà Nội SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 01 năm 2015 Chứng từ ghi sổ Diễn giải Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày tháng CTGS01 31/01/2015 199.171.000 CTGS02 31/01/2015 206.577.606 Ngày 31 tháng 01 năm 2015 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Đến cuối tháng căn cứ vào sổ chứng từ ghi sổ và sổ đănng ký chứng từ để lên sổ cái, tổng số phát sinh trên sổ cái được dùng để đối chiếu với số tiền thu, chi trong tháng trong sổ chi tiết TK111. Để đảm bảo tính chính xác, cuối kỳ kế toán tiền mặt đối chiếu với số dư ngân hàng để phát hiện và điều chỉnh những sai xót nếu có.
  • 52. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 52 2.2.3.4.2 Kế toán tiềngửi ngân hàng * Chứng từ sử dụng - Giấy báo có - Giấy báo nợ - Ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, giấy nộp tiền. *Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 1121 “ tiền gửi ngân hàng bằng VNĐ” Công dụng: dùng để phản ánh số liệu tiền hiện có và tình hình biến động của tất cả các loại tiền của công ty gởi tại ngân hàng, kho bạc, công ty tài chính. * Sổ sách kế toán sử dụng - Bảng kê chi tiết TK Nợ (có) 112 - Sổ TGNH - Chứng từ ghi sổ - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ - Sổ cái TGNH *Trình tự luân chuyển *Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế tại công ty - Nghiệp vụ 1: Giấy báo có GBC01 ngày 05/01/2015: Công ty TNHH Phước Đạt trả nợ số tiền 20.000.000 đồng. sổ tiền gửi NH chứng từ ban đầu Bảng kê chi tiết nợ TK 112 Bảng kê chi tiết có TK 112 chứng từ ban đầu Sổ cái
  • 53. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 53 Ngân hàng: thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội. GIẤY BÁO CÓ Ngày 12/02/2015 Số tài khoản: 0101535763 Tên Tk: Công ty TNHH Nền Việt. Địa chỉ: Số 2 Doãn Kế Thiện – Mai Dịch – Cầu Giấy – Hà Nội. Ngân hàng: Viecombank Người nộp tiền: Họ và tên: Công ty TNHH Mai Linh. Địa chỉ: Thành phố Hà Nội Nội dung nộp: trả tiền hàng. Số tiền : 25.000.000 VND Viết bằng chữ: hai mươi lăm triệu đồng chẳn. Dành cho ngân hàng ghi Số tiền mặt nộp: 25.000.000 Tiền ghi có TK : 25.000.000 Mã VAT khách hàng 3200276064 Thanh toán viên Kiểm soát thủ quỹ Giám đốc (ký, họ tên) (ký, tên) (ký, tên) (ký, tên) + Kế toán hạch toán: Nợ Tk 112 : 20.000.000 Có Tk 131: 20.000.000 - Nghiệp vụ 02: Giấy báo có GBC03 ngày 22/01/2015 : thu tiền bán hàng của công ty TNHH Thanh Hoa theo hóa đơn GTGT số 0000553 với số tiền là 55.000.000 đồng + Chứng từ gốc liên quan: Hóa đơn GTGT số 0000553, giấy báo có 03
  • 54. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 54 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 1 ký hiệu: AA/2011-T Ngày 22 tháng 01 năm 2015 Số: 0000553 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Nền Việt Địa chỉ: : Số 2 Doãn Kế Thiện – Mai Dịch – Cầu Giấy – Hà Nội Số tài khoản14020151651015 Điện thoại: 37854388 MST:0101535763 Họ và tên người mua: Trần Lan Anh Tên đơn vị: Công ty TNHH Thanh Hoa Địa chỉ: Thành phố Hà Nội. Số tài khoản: 011208565623 Hình thức thanh toán: chuyển khoản MST: 00335618202 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Sơn Thùng 100 500.000 50.000.000 Cộng thành tiền 50.000.000 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 5.000.000 Tổng cộng tiền thanh toán 55.000.000 Bằng chữ: năm mươi năm triêu đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên) (Đóng dấu, ký ghi họ tên)
  • 55. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 55 ĐƠN VỊ : CÔNG TY TNHH NỀN VIỆT Mẫu số: 02 – VT ĐỊA CHỈ: Thành phố Hà Nội QĐ số : 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20 tháng 03 năm 2006 PHIẾU XUẤT KHO của Bộ trưởng BTC Ngày 22 tháng 01 năm 2015 Số : 10 Nợ : TK 632 Có : TK155 Họ tên người nhận hàng: Trần Thị Mai Địa chỉ (bộ phận ): Công ty TNHH Nền Việt Lý do xuất hàng: xuất hàng bán Xuất tại kho:Công ty S T T Tên quy cách hàng hóa vật tư Mẫu mã Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Số tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Sơn S Thùng 100 100 350.000 35.000.000 Cộng 35.000.000 Cộng thành tiền (bằng chữ): ba mươi lăm triệu đồng chẵn. Ngày 20 tháng 01 năm 2015 Thủ trưởng đơn vị kế toán trưởng người nhận hàng thủ kho (ký tên) (ký tên) (ký tên) (ký tên)
  • 56. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 56 Ngân hàng: Thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội. GIẤY BÁO CÓ Ngày 22/01/2015 Số tài khoản: 016100578843 Tên Tk: công ty TNHH Nền Việt Địa chỉ: : Số 2 Doãn Kế Thiện – Mai Dịch – Cầu Giấy – Hà Nội Ngân hàng: Viecombank Người nộp tiền: Họ và tên: Công ty TNHH thanh Hoa Địa chỉ: Thành phố Hà Nội Nội dung nộp: trả tiền hàng. Số tiền : 55.000.000 VND Viết bằng chữ: năm mươi lăm triệu đồng chẳn. Dành cho ngân hàng ghi Số tiền mặt nộp: 55.000.000 Tiền ghi có TK : 55.000.000 Mã VAT khách hàng 3200276064 Thanh toán viên Kiểm soát thủ quỹ Giám đốc (ký, họ tên) (ký, tên) (ký, tên) (ký, tên) + Kế toán hạch toán: Nợ Tk 112 : 55.000.000 Có Tk 511: 50.000.000 Có Tk 3331: 5.000.000 - Nghiệp vụ 03: Giấy báo có số GBC04 ngày 25/01/2015: nhận được lãi tiền gửi với số tiền 4.576.667 đồng.
  • 57. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 57 Ngân hàng: Thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội GIẤY BÁO CÓ Ngày 25/01/2015 Số tài khoản: 14020151651015 Tên Tk: công ty TNHH Nền Việt Địa chỉ: Số 2 Doãn Kế Thiện – Mai Dịch – Cầu Giấy – Hà Nội Ngân hàng: Viecombank Người nộp tiền: Họ và tên: Vietcombank Địa chỉ: Nội dung nộp: trả tiền hàng. Số tiền : 4.576.667 VND Viết bằng chữ: bốn triệu năm trăm bảy mươi sáu nghìn sáu trăm sáu mươi bảy đồng chẵn. Dành cho ngân hàng ghi Số tiền mặt nộp: 4.576.667 Tiền ghi có TK : 4.576.667 Thanh toán viên Kiểm soát thủ quỹ Giám đốc (ký, họ tên) (ký, tên) (ký, tên) (ký, tên) + Kế toán hạch toán: Nợ Tk 112 : 4.576.667 Có Tk 515: 4.576.667 * Các nghiệp vụ làm giảm tiềngửi ngân hàng. - Nghiệp vụ 01: Giấy báo nợ số GBN01 ngày 07/01/2015: trảnợ cho công ty TNHH Nguyên Cường với số tiền 15.000.000 đồng.
  • 58. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 58 Ngân hàng : Thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội PHIẾU HẠCH TOÁN Ngày 07/01/2015 TÀI KHOẢN SỐ TIỀN Nợ: 0161000578843 CTY TNHH Nền Việt 27.500.000 Có:0113115511211 CTY TNHH Nền Việt 27.500.000 Có 1: Có 2: Số tiền bằng chữ: hai mươi bảy triệu năm trăm nghìn đồng chẵn. Nội dung : trả nợ tiền hàng. Thanh toán viên kiểm soát Giám đốc + Kế toán hạch toán: Nợ Tk 331 : 15.000.000 Có Tk 112 : 15.000.000 - Nghiệp vụ 02: Giấy báo nợ số GBN03 ngày 20/01/2015: trảtiền hàng mua nguyên vật liệu về nhập kho theo hóa đơn GTGT số 0000451 ngày 20/01/2015 số tiền là 35.024.000 đ.
  • 59. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 59 Đơn vị: Công ty TNHH Nền Việt Địa chỉ: Số 2 Doãn Kế Thiện – Mai Dịch – Cầu Giấy - Hà Nội HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2 giao cho khác hàng Ký hiệu : AB/2011-T Ngày 20 thàng 01 năm 2015 SH:0000451 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Nền Việt Địa chỉ: Thành phố Hà Nội Số tài khoản: 14020151651015 Điện thoại: 37854388 MST:0101535763 Họ và tên người mua: Lê Anh Sơn Tên đơn vị: Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Quỳnh Liên Địa chỉ: số 15 Nguyễn Xiển – Hà Nội Số tài khoản:016100578843 Hình thức thanh toán: Tiền mặt MS:3200276064 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Sắt 10 cây 100 188.000 18.800.000 2 Sắt 6 kg 200 65.200 13.040.000 Cộng thành tiền 31.840.000 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 3.184.000 Tổng cộng tiền thanh toán 35.024.000 Bằng chữ: ba mươi lăm triệu không trăm hai mươi tư nghìn đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên) (Đóng dấu, ký ghi họ tên)
  • 60. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 60 Đơn vị: Công ty TNHH Nền Việt Mẫu số:01- VT Địa chỉ: Số 2 Doãn Kế Thiện – Mai Dịch – Cầu Giấy – Hà Nội QĐ số 15/2006/QĐ- BTC Ngày 20/03/2006 của BTC PHIẾU NHẬP KHO Ngày 20 tháng 01 năm 2015 Nợ : 152, 1331 Số: 10 Có : 111 Họ tên người giao hàng: Trần Văn Nam Địa chỉ (bộ phận ): NV mua hàng Theo HĐ số 0000541 ngày 10 tháng 01 năm 2011 công ty TNHH Nền Việt Nhập tại kho:công ty stt Tên quy cách sản phẩm hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Số tiền Theo CT Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Sắt 10 S10 cây 100 100 188.000 18.800.000 2 Sắt 6 S6 kg 200 200 65.200 13.040.000 Cộng 31.840.000 Viết bằng chữ : Ba mươi mốt triệu tám trăm bốn mươi nghìn đồng chẵn. Hà Nội, ngày 20 tháng 01 năm 2015 Thủ trưởng đơn vị (ký tên) Kế toán trưởng (ký tên) Người giao hàng (ký tên) Thủ kho (ký tên)
  • 61. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 61 Ngân hàng : Thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội PHIẾU HẠCH TOÁN Ngày 20/01/2015 TÀI KHOẢN SỐ TIỀN Nợ: 0161000578843 CTY TNHH Nền Việt 35.024.000 Có:0113115511211 CTY TNHH Nền Việt 35.024.000 Số tiền bằng chữ: ba mươi lăm triệu không trăm hai mươi tư nghìn đồng chẵn. Nội dung : trả nợ tiền hàng. Thanh toán viên kiểm soát Giám đốc + Kế toán hạch toán: Nợ Tk 152 : 31.840.000 Nợ Tk 133 : 3.184.000 Có Tk 112 : 35.024.000 - Nghiệp vụ 03: Giấy báo nợ số GBN04 ngày 25/01/2015: trảnợ vay ngắn hạn cho ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Hà Nội với số tiền 80.000.000 đ. Ngân hàng : Thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội PHIẾU HẠCH TOÁN Ngày 25/01/2015 TÀI KHOẢN SỐ TIỀN Nợ: 0161000578843 CTY TNHH Nền Việt 80.000.000 Có:Vietcombank 80.000.000 Có 1: Có 2: Số tiền bằng chữ: Tám mươi triệu đồng chẵn. Nội dung : trả nợ vay ngắn hạn. Thanh toán viên kiểm soát Giám đốc + Kế toán hạch toán: Nợ Tk 311 : 80.000.000 Có Tk 112 : 80.000.000
  • 62. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 62 Hàng ngày tập hợp từ các giấy nộp tiền, giấy báo nợ, giấy báo có, kế toán tiền gửi ngân hàng sẽ ghi vào sổ theo dõi tiền gửi ngân  Căn cứ vào bảng kê chi tiết Nợ - Có Tk 112, cuối tháng kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ số 03,04.
  • 63. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 63
  • 64. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 64
  • 65. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 65
  • 66. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 66 Đơn vị : Công ty TNHH Nền Việt Địa chỉ: Số 2 Doãn Kế Thiện – Mai Dịch – Cầu Giấy - Hà Nội Chứng từ ghi sổ Tháng 01/2015 Số: 03 Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền Số Ngày Nợ Có GBC01 05/01 Cty TNHH Phước Đạt trả nợ 112 131 20.000.000 GBC03 22/01 Thu tiền bán hàng công ty TNHH Thanh Hoa 112 511 50.000.000 Thuế GTGT đầu ra 112 3331 5.000.000 GBC04 05/01 Nhận được tiền lãi tiền gửi ngân hàng 112 515 4.576.667 ...... ..... ................ ............. ......... .............. Tổng Cộng 329.576.667 Ngày 31 tháng 01 năm 2015 Người lập Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) (ký, họ tên
  • 67. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 67 Đơn vị : Công ty TNHH Nền Việt Địa chỉ: Số 2 Doãn Kế Thiện – Mai Dịch – Cầu Giấy - Hà Nội Chứng từ ghi sổ Tháng 01/2015 Số: 04 Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số tiền Số Ngày Nợ Có GBN01 07/01 Trả nợ cho công ty TNHH Nguyên Cường 331 112 15.000.000 GBN03 20/01 Mua nguyên vật liệu nhập kho 152 112 31.840.000 Thuế GTGT đầu vào 1331 112 3.184.000 GBN04 25/01 Trả nợ vay ngân hàng 311 112 80.000.000 ....... ......... .............. .......... ........ ............... Tổng Cộng 173.490.667 Ngày 31 tháng 01 năm 2015 Người lập Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) (ký, họ tên)  Chứng từ ghi sổ lập xong được kế toán trưởng kiểm tra, phê duyệt rồi chuyển cho kế toán tổng hợp vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
  • 68. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 68 Đơn vị : Công ty TNHH Nền Việt Địa chỉ: Số 2 Doãn kế Thiện – Mai Dịch – Cầu Giấy - Hà Nội SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày tháng CTGS03 31/01/2015 329.576.667 CTGS04 31/01/2015 173.490.667 Ngày 31 tháng 01 năm 2015 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Đến cuối tháng căn cứ vào sổ chứng từ ghi sổ và sổ đănng ký chứng từ để lên sổ cái, tổng số phát sinh trên sổ cái được dùng để đối chiếu với số tiền thu, chi trong tháng trong sổ chi tiết TK112. Để đảm bảo tính chính xác, cuối kỳ kế toán tiền gửi đối chiếu với số dư ngân hàng để phát hiện và điều chỉnh những sai xót nếu có.
  • 69. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 69
  • 70. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 70 2.2.4. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 2.2.4.1. Công tác quản lý lao động của công ty Quản lý lao động Lực lượng lao động tại Công ty bao gồm nhân viên trong danh sách là 211 người, do Công ty trực tiếp quản lý và những nhân công do tổ công trường thi công thuê tại nơi lắp đặt công trình thì do tổ trưởng quản lý có hợp dồng ngắn hạn và lường được trả theo công việc hoặc lương khoán do tổ trưởng xác định tính chất công việc. Khối văn phòng được phân bổ như sau: Lãnh đạo công ty: 2 người Phòng tổ chức hành chính: 3 người Phòng kế hoạch kỹ thuật: 7 người Phòng Tài chính-Kế toán: 5 người Phân xưởng sản xuất: Phân xưởng sẩn xuất:27 người ( được chia thành nhiều tổ) Tổ đội xây lắp: 21 người Còn lại là công nhân thuê ngoài Hạch toán lao động: Đại học: 10 người Cao đẳng: 7 người - Trung cấp: 3 người - Sơ cấp: 71 người Việc hạch toán thời gian lao động ở Công ty đối với số lương thời gian lao động thông qua bảng chấm công. Hiện nay công ty trả lương theo ngày công làm việc thực tế ở các tổ sản xuất và lượng thời gian áp dụng cho khối nhân viên gián tiếp. Hết tháng bộ phận văn phòng, bộ phận xấy lắp và bộ phận sản xuất, chấm công, sau đưa lên cho kế toán tiền lương phê duyệt và làm lượng. Mỗi tháng Công ty trả lương 1 lần, ngoài ra nếu lao động có kho khăn về kinh tế sẽ làm giấy tạm ứng để tạm ứng, nhưng không quá 2/3 tổng lương đối với nhân viên gián tiếp và không quá 2/3 tổng lương của khối lượng công việc hoàn thành đối vớicông nhân trực tiếp. Việc chấm công những ngày công vắng mặt vẫn được hưởng lương bao gồm: ngày nghỉ phép, ngày nghỉ lễ tết, nghỉ thai sả…Ngoài ra Công ty còn có thưởng đối với tất cả các nhân viên trong Công ty theo xếp loại và thưởng vào cuối mỗi quý. 2.2.4.2.Hình thức trả lương và cách tính lương tại Công ty Công ty áp dụng 2 hình thức trả lường là trả lương theo lượng hợp đồng giao khoán và trả lường thời gian.
  • 71. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 71 Trả lương thời gian đối với văn phòng và nhân công trực tiếp sản xuât của Công ty và có theo cấp bậc (Có 5 mức cấp bậc). Lương cơ bản cấp1: 4.100.000đ/ tháng, điều chỉnh tăng giảm theo chế độ của Nhà Nước. Lương cơ bản cấp 2: 3.100.000đ/ tháng, điều chỉnh tăng giảm theo chế độ của Nhà Nước. Lương cơ bản cấp 3: 2.900.000đ/ tháng, điều chỉnh tăng giảm theo chế độ của Nhà Nước. Lương cơ bản cấp 4: 2.700.000đ/ tháng, điều chỉnh tăng giảm theo chế độ của Nhà Nước. Lương cơ bản cấp 5: 2.500.000đ/ tháng, điều chỉnh tăng giảm theo chế độ của Nhà Nước. Phụ cấp ăn ca: 680.000đ/ tháng Phụ cấp tiền điên thoai: 100.000đ/ tháng (đối với bộ phận văn phòng) Làm thêm giờ: 20.000đ/ giờ làm thêm Công tác phí: Ngoài chi phí tàu xe, ăn uống, nhà nghỉ trọ phỉa có đầy đủ chứng từ thanh toán thì người đi công tác còn được trợ cấp thêm 150.000đ/ ngày đi công tác. Chế độ bảo hiểm: Theo quy định của BHXH của Nhà Nước và thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động. Khấu trừ và nộp thuế TNCN theo quy định của Nhà Nước Ví dụ: Chị Thái Thị Trâm ở phòng kế toán thuộc nhân viên cấp 4, có mức lương cơ bản là 2.700.000đ Số ngày làm việc thực tế là: 26 ngày, phụ cấp ăn ca là 680.000đ, 100.000đ tiềnđiện thoại. Không có đi công tác hay làm thêm giờ. Vậy tiền lương của chị Trâm trong tháng là: 2.900.000 + 680.000+ 100.000 = 3.680.000đ Lương theo hợp đồng giao khoán: Mỗi tháng công ty đều có hợp đồng giao khoán công việc qua ‘ Hợp Đồng Giao Khoán’ cho các tổ đội sản xuất. Công ty sẽ tính lương cho các tổ đội theo khối lượng công việc hoàn thành và nhập kho. lương Khối lượng công đơn giá tiền lương tinh sản = việc hoàn thành X cho một khối lương phẩm bàn giao công việc hoàn thành Cách tính lương là dựa theo số công của công nhân trong tổ và đơn giá của tổ. Đơn giá tiền công = Tổng số lương khoán cho tổ/ Số công của tổ Trả lương khoán cho nhân viên bảo vệ, nhân viên vệ sinh. 2.2.4.3. Chế độ, quy dịnh của đơn vị về trích, chi trả cá khoản trích theo lương của Công ty. Ngoài tiền lương, cán bộ công nhân viên chức trong Công ty còn được hưởng các khoản trợ cấp thuộc phúc lợi xã hội, trong đó có trợ cấp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. Quỹ bảo hiểm xã hội (BHXH) được hình thành bằng cách trích 26% trên tổng quỹ lương cấp bậc hàng tháng ghi trong hợp đồng lao động.
  • 72. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 72 Trong đó: 18% trích vào chi phí sản xuất kinh doanh. 8% trừ vào thu nhập của người lao động. Toàn bộ quỹ BHXH nộp lên cơ quan BHXH cấp trên. Quỹ BHXH được chi tiêu cho các trường hợp người lao động ốm đau, con ốm, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí, tử tuất. Công ty chỉ thanh toán chi phí BHXH cho người lao động khi có chứng từ hợp lệ. Cuối quý, bộ phận lao động- tiền lương lập bảng thanh toán BHXH để quyết toán với cơ quan BHXH. Quỹ bảo hiểm y tế (BHYT) được hành thành bằng cách tính 4.5% tiền tổng quỹ lương cấp bậc hàng tháng ghi trong hợp đồng lao động. Trong đó: 3% trích vào chi phí sản xuất kinh doanh. 1.5% khấu trừ vào thu nhập của người lao động. Cứ 3 tháng một lần, Công ty trích tiền để mua thẻ BHYT cho người lao động theo bảng lương được quy định trong NĐ 26/CP. Sau đó, cuối quý phân bổ vào chi phí bảo hiểm của người lao động. Quỹ BHYT được sử dụng để thanh toán các khoản tiền khám, chữa bệnh, viện phí, thuốc thang… cho người lao động trong thời gian ốm đau, sinh đẻ. - Y tế Công ty chỉ được giải quyết cho người lao động nghỉ ốm mỗi đợt không quá 03 ngày theo quy định bảo hiểm y tế phân cấp. Trường hợp người lao động nghỉ ốm, con ốm, … thai sản… từ ngày thứ 04 trở đi Y tế Công ty căn cứ các quy định về BHXH để giải quyết. Ngoài ra để có nguồn chi phí cho hoạt động công đoàn, hàng tháng Công ty còn phải trích thêm 2% trên tổng quỹ lương thực hiện. Trong đó: 1% nộp lên Công đoàn cấp trên 1% giữ lại để chi tiêu cho hoạt động Công đoàn tại Công ty 2.2.4.4. Quy trình luân chuyển chứng tư kế toán tiền lương và các khoản bảo hiểm tại công ty. Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán tiền lương
  • 73. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 73 Hình 2.4 Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán tiền lương 2.2.4.5.Chứng từ sử dụng Mẫu sổ Mẫu sổ 01a-LĐTL – Bảng chấm công: Bảng châm công do các tổ sản xuất hoặc các phòng ban lập, nhằm cung cấp chi tiết số ngày công của từng người lao động theo tháng. Mẫu sổ 01b-LĐTL: Bảng chấm công làm thêm giờ Mẫu sổ 02-LĐTL: bảng thanh toán tiền lương Mẫu sổ 03-LĐTL: Bảng thanh toán tiền thưởng Mẫu sổ 06-LĐTL: Bảng thanh toán làm thêm giờ Mẫu sổ 07-LĐTL: Bảng thanh toán tiền thêu ngoài - Mẫu sổ 10-LĐTL: Bảng kê các khoản trích nộp theo lương - Mẫu sổ 11-LĐTL: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
  • 74. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 74 Tài khoảnsử dụng: Để tiến hành kế toán tiền lương và các khoản trích theolương kế toán sử dụng một số các tài khoản sau: TK 334- Phải trả công nhân viên: Tài khoản này dùng để phản ánh tiền lương và các khoản thanh toán trợ cấp BHXH, tiền thưởng… và các khoản thanh toán khác có liên quan đến thu nhập của người lao động. TK 338- Phải trả, phải nộp khác: Tài khoản này phản ánh các khoản phải trả phải nộp cho cơ quan pháp luật, cho tổ chức đoàn thể xã hôi, cho cấp trên và kinh phí công đoàn, BHXH, BHYT, các khoản cho vay, mượn tạm thời… Chứng từ hạch toán: Quyết định tuyển dụng hoặc thôi việc. Quyết định chế độ nghỉ hưu để hưởng chế độ BHXH. Bảng chấm công lao động. Bảng thanh toán tiền lương và bảo hiểm xã hội. Căn cứ vào chứng từ trên Công ty có thế nhận thêm hoặc giảm bớt lao động và chất lượng cũng thay đổi. Bộ phận kế toán lao động và hạch toán tiền lương có nhiệm vụ theo dõitình hình biến động đó và phản ánh vào sổ tăng giảm lao động của công ty mỗi khi có quyết định tuyển dụng hoặc thôi việc. 2.2.4.6.Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Hình 2.5 Sơ đồ hạch toán các khoản trích theo lương. TK 111, 112 TK 334 TK 622,627, 241,642 Thanh toán, ứng trước TL TLvà những khoản có cho người LĐ tính chất TL phải trả NLĐ TK 335 TK 154 TK 138,141 TL NP trích trước TL Khấu trừ các khoản tiền Phải trả NP theo KH
  • 75. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 75 Phạt, tiền bồi thường… NLĐ TK 333(3335) TK 338(3383) Thu hộ Thuế thu Trợ cấp BHXH phải trả nhập cá nhân cho NN cho NLĐ TK 338 TK 431 Tính trích BHXH, BHYT Tính tiền thưởng phải KPCĐ, BHTN cho CNV từ quỹ khen thưởng Hình 2.6 Sơ đồ hạch toán tổng hợp tiền lương, tiền thưởng Tính lương, tính thưởng cho nhân viên bộ phận gián tiếp Công việc tính lương, thưởng và các khoản trích phải trả cho người lao động được thực hiện tập trung tại phòng kế toán Công ty. Sau khi kiểm tra bảng chấm công, bảng làm thêm giờ, bảng khối lượng hoàn thành,giấy báo ốm, giấy nghỉ phép… kế toán tiến hành tính lương tính thưởng, trợ cấp cho người lao động, sau đó lập chứng từ phân bổ tiền lương tiền thưởng và chi phí kinh doanh.Hình thức tính lương này áp dụng cho bộ phận văn phòng công ty. Sau đây là một ví dụ hạch toán tiền lương mà công ty áp dụng: Đối với nhân viên Công ty bảng chấm công còn là căn cứa để xếp loại lao động. Căn cữ để ghi vào bảng chấm cống là số ngày làm việc thực tế của cán bộ công nhân viên.Bảng chấm công giúp cho Kế toán Công ty có cơ sở để lập bảng thanh toán tiền lương của Công ty. Dựa vào bảng chấm công tổ trưởng xếp loại theo A B C để xét thưởng cho nhân viên. Bảng chấm công của bộ phạn văn phòng tháng 2/2015 (Trích phòng Tài chính Kế toán)
  • 76. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 76 Kí hiệu bảng chấm công: Đi làm một công: x Hội nghị, học tập: H Ngày nghỉ: 0 Đi làm nửa công: / Nghỉ bù: NB Thai sản: TS Ốm. điều dưỡng: Ô Ngừng việc: N Nghỉ phép: P Con ốm: C.O Tai nạn: T Nghỉ không lương: KL Sau khi bản chấm công được phòng nhân sự thông qua và xét duyệt, thì chuyển đến phòng kế toán.Kế toán bắt đầu tính lương và lập bảng thanh toán tiền lương. Bảng thanh toán lương: bảng thanh toán lương là chứng từ thanh toán tiền lương phụ cấp cho người lao động. Bảng thanh toán tiền lương được lập theo từng bộ phận tương ứng với bảng chấm công. Bảng thanh toán tiền lương Bộ phận văn phòng Tính lương cho nhân công trức tiếp Khoản mục chi phí nhân công trức tiếp bao gồm: Tiền lương trực tiếp, các khoản phụ cấp theo lương của công nhân điều khiển, phục vụ máy thi công, công nhân trực tiếp sản xuất tại phân xưởng thuộc trong Công ty và tiền công của công nhân thuê ngoài. Hình thức trả lương của Công ty là hình thức trả lương theo sản phẩm, chi phí nhân công trực tiếp được tập hợp trực tiếp cho từng công trình, hạng mục công trình. Việc trả lương theo sản phẩm (khối lượng công việc hoàn thành) căn cứ vào thiết kế dự toán công trình,đơn giá sản phẩm . Dựa vào khối lượng công việc được giao khoán cho từng tổ sản xuất, các tổ tổ chức thực hiện khối lượng được giao đảm bảo tiến độ và yêu cầu kỹ thuật, chất lượng sản phẩm, đồng thời theo dõi ngày công lao động của từng công nhân trong tổ để làm căn cữ cho việc tính lương.
  • 77. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 77 Khối lượng công việc hoàn thành bàn giao, kỹ thuật giám sát thi công , (số lượng, mẫu mã, chất lượng sản phẩm đối với tổ sản xuất) cùng đội trưởng nghiệm thu chất lượng công việc hoàn thành và xác nhận khối lượng công việc. Sau đó chuyển “phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành” và “ Hợp đồng giao khoán”, “Bảng chấm công” về phòng Tài chính Kế toán tính lương. Ví dụ: Việc thanh toán lương, phụ cấp cho cán bộ công nhân viên của tổ tính riêng một bản, công nhân thuê ngoài, hợp đồng tính riêng một bản để làm căn cữ ghi quỹ lương 334. (bảng ...) Kế toán sử TK622 để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp. Khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất trong biên chế của công ty hạch toán vào TK 627. Tính BHXH trả công nhân viên trong Công ty Công ty Cổ phần xây dựng và xây lắp Tám tài thực hiên đúng quy định chính sách của Nhà Nước bằng cách trợ cấp cho cán bộ công nhân viên khi gặp những trường hợp như ốm đau, thai sản nghỉ phép… Về trợ cấp BHXH, kế toán Công ty căn cữ vào các giấy tờ bệnh viện, lập phiếu trợ cấp theo lương cơ bản và tỷ lệ cán bộ công nhân viên được hưởng. Tỷ lệ được hưởng BHXH theo quy định như sau: Trường hợp được hưởng 75% Trường hợp bị tai nạn lao động, thai sản được hưởng 100% Cách tính BHXH cho công nhân viên: Số tiền lương BHXH = Lương bình quân một ngày x Tỷ lệ BHXH Cụ thể trong tháng: Tháng 2/2015 tại công ty có phiếu nghỉ hưởng BHXH của công nhân viên Nguyễn Thị Hoa thuộc bộ phận văn phòng Đơn vị: Công ty CPXD & XL Tám Tài Bộ phân: văn phòng PHIẾU NGHỈ HƯỞNG BHXH Họ và tên: Nguyễn Thị Hoa Tên cơ Ngày Lý do Số ngày nghỉ Y bạ Số Xác
  • 78. Trường CĐ Công thương Hà Nội Khoa kế toán SV:Nguyễn Thị Bầu Báo cáo tốt nghiệp 78 quan ý tế tháng Tổng Từ ngày Đến hết ngày số, ký tên ngày thực nghỉ nhận của BPPT Bệnh viện Ba Lan Nghệ An 16/2/2015 Ốm viruts 04 16/2/2015 19/2/2015 04 Xác nhận của phụ trách ĐV Ý bác sỹ KCB (Ký,họ tên) (Ký, họ tên) PHẦN THANH TOÁN Số ngày nghỉ tính BHXH Lương bình quân 1 ngày % tính BHXH Số tiền hưởng BHXH 04 2.696.900/26 ngày =103.726đ 75% 311.180 Ngày 28 tháng 2 năm 2015 Cán bộ cơ quan BHXH Phụ trách BHXH của ĐV (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Cuối tháng kế toán tập hợp các phiếu nghỉ hưởng BHXH lên cơ quan bảo hiểm xã hội để thanh toán với cơ quan bảo hiểm hiểm sau đó tập hợp các chứng từ BHXH thanh toán cho người lao động PHẦN 3: