Lựa chọn thuộc tính và Khai phá luật kết hợp trên WEKAHo Quang Thanh
Báo cáo này sẽ hướng dẫn: lựa chọn thuộc tính và Khai phá luật kết hợp trên WEKA. Chi tiết thêm về dataset xin mời truy cập blog của chúng tôi tại: http://bit.ly/weka-luat-ket-hop
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Nghiên cứu thuật toán K-nearest neighbor và sử dụng iris flowers dataset đánh giá hiệu quả thuật toán, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ thông tin với đề tài: Xây dựng hệ thống quản lý học viên cho trung tâm Anh ngữ Andy, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn báo cáo bài tập ngành công nghệ thông tin với đề tài: Xây dựng phần mềm quản lí bán thuốc, cho các bạn có thể tham khảo
Lựa chọn thuộc tính và Khai phá luật kết hợp trên WEKAHo Quang Thanh
Báo cáo này sẽ hướng dẫn: lựa chọn thuộc tính và Khai phá luật kết hợp trên WEKA. Chi tiết thêm về dataset xin mời truy cập blog của chúng tôi tại: http://bit.ly/weka-luat-ket-hop
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Nghiên cứu thuật toán K-nearest neighbor và sử dụng iris flowers dataset đánh giá hiệu quả thuật toán, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ thông tin với đề tài: Xây dựng hệ thống quản lý học viên cho trung tâm Anh ngữ Andy, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn báo cáo bài tập ngành công nghệ thông tin với đề tài: Xây dựng phần mềm quản lí bán thuốc, cho các bạn có thể tham khảo
Giới thiệu về Rational Rose - một phần mềm hỗ trợ mạnh về phân tích thiết kế hệ thống. Ngoài ra, còn giới thiệu về các Diagram và cách xây dựng các Diagram này.
Bài 6: Kiến thức cơ sở về điều khiển truy cập - Giáo trình FPTMasterCode.vn
Định nghĩa điều khiển truy cập và liệt kê bốn mô hình điều
khiển truy cập
Mô tả các phương pháp điều khiển truy cập lô gíc
Bài 6-Kiến thức cơ sở về điều khiển truy cập 3
Giải thích các kiểu điều khiển truy cập vật lý khác nhau
Định nghĩa các dịch vụ xác thực
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ với đề tài: Ứng dụng khai phá dữ liệu xây dựng hệ hỗ trợ chẩn đoán y khoa, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ thông tin với đề tài: Xây dựng chương trình quản lý nhân sự tiền lương tại doanh nghiệp tư nhân phúc lai, cho các bạn tham khảo
Báo Cáo Bài Tập Lớn Môn Lập Trình Web Xây Dựng Website Tin Tức đã chia sẻ đến cho các bạn một bài báo cáo hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo. Nếu như các bạn muốn tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0932.091.562 để được hỗ trợ tải nhé.
Phương pháp dự báo định tính: dự báo dựa trên phán đoán chủ quan và trực giác của người tham gia dự báo
Lấy ý kiến ban điều hành
Lấy ý kiến của những người bán hàng
Lấy ý kiến người tiêu dùng
Phương pháp chuyên gia
Phương pháp này được sử dụng rộng rãi
Đối tượng lấy ý kiến
Các nhà quản trị cao cấp
Người phụ trách công việc quan trọng
Các chuyên viên kỹ thuật, tài chính, sản xuất, tiếp thị
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ thông tin với đề tài: Khai phá dữ liệu; Phân cụm dữ liệu;Ứng dụng trong đời sống, cho các bạn tham khảo
Chương 7: thương mại điện tử và các hệ thống thông tin quản lý giữa các tổ chức Thạc sĩ Vũ Ngọc Hiếu
Giáo trình "Giáo Trình Hệ Thống Thông Tin Quản Lý" được viết cho đối tượng là các nhà quản lý kinh tế chứ không phải cho đối tượng chuyên tin học. Do đó các vấn đề được lựa chọn để trình bày đều xuất phát từ quan điểm của nhà quản lý. gồm 9 chương sau: Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về hệ thống thông tin quản lý Chương 2: Phân tích hệ thống thông tin Chương 3: Thiết kế hệ thống thông tin quản lý Chương 4: Cài đặt hệ thống thông tin quản lý Chương 5: Hiệu quả kinh tế của hệ thống thông tin quản lý Chương 6: Các hệ thống thông tin trong kinh tế và thương mại Chương 7: Các tính toán kinh tế - tài chính trong hệ thống thông tin quản lý Chương 8: Sử dụng cơ sở dữ liệu trong hệ thống thông tin quản lý Chương 9: Nghiên cứu tình huống
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn tóm tắt ngành kĩ thuật phần mềm với đề tài: Nhận dạng và phân loại hoa quả trong ảnh màu, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Yếu tố tác động đến xuất khẩu hàng nông sản việt nam vào thị trường EU - cách tiếp cận từ mô hình trọng lực. Đề tài nghiên cứu các yếu tố tác động đến xuất khẩu nông sản Việt Nam vào thị trƣờng EU từ cách tiếp cận của mô hình trọng lực. Trên cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp nhằm phát huy các yếu tố tích cực, hạn chế những yếu tố tiêu cực, từ đó đẩy mạnh xuất khẩu nhóm hàng này vào thị trƣờng EU trong giai đoạn tiếp theo.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành công nghệ thông tin với đề tài: Nghiên cứu phát hiện luật kết hợp hiếm và ứng dụng, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Giới thiệu về Rational Rose - một phần mềm hỗ trợ mạnh về phân tích thiết kế hệ thống. Ngoài ra, còn giới thiệu về các Diagram và cách xây dựng các Diagram này.
Bài 6: Kiến thức cơ sở về điều khiển truy cập - Giáo trình FPTMasterCode.vn
Định nghĩa điều khiển truy cập và liệt kê bốn mô hình điều
khiển truy cập
Mô tả các phương pháp điều khiển truy cập lô gíc
Bài 6-Kiến thức cơ sở về điều khiển truy cập 3
Giải thích các kiểu điều khiển truy cập vật lý khác nhau
Định nghĩa các dịch vụ xác thực
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ với đề tài: Ứng dụng khai phá dữ liệu xây dựng hệ hỗ trợ chẩn đoán y khoa, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ thông tin với đề tài: Xây dựng chương trình quản lý nhân sự tiền lương tại doanh nghiệp tư nhân phúc lai, cho các bạn tham khảo
Báo Cáo Bài Tập Lớn Môn Lập Trình Web Xây Dựng Website Tin Tức đã chia sẻ đến cho các bạn một bài báo cáo hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo. Nếu như các bạn muốn tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0932.091.562 để được hỗ trợ tải nhé.
Phương pháp dự báo định tính: dự báo dựa trên phán đoán chủ quan và trực giác của người tham gia dự báo
Lấy ý kiến ban điều hành
Lấy ý kiến của những người bán hàng
Lấy ý kiến người tiêu dùng
Phương pháp chuyên gia
Phương pháp này được sử dụng rộng rãi
Đối tượng lấy ý kiến
Các nhà quản trị cao cấp
Người phụ trách công việc quan trọng
Các chuyên viên kỹ thuật, tài chính, sản xuất, tiếp thị
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành công nghệ thông tin với đề tài: Khai phá dữ liệu; Phân cụm dữ liệu;Ứng dụng trong đời sống, cho các bạn tham khảo
Chương 7: thương mại điện tử và các hệ thống thông tin quản lý giữa các tổ chức Thạc sĩ Vũ Ngọc Hiếu
Giáo trình "Giáo Trình Hệ Thống Thông Tin Quản Lý" được viết cho đối tượng là các nhà quản lý kinh tế chứ không phải cho đối tượng chuyên tin học. Do đó các vấn đề được lựa chọn để trình bày đều xuất phát từ quan điểm của nhà quản lý. gồm 9 chương sau: Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về hệ thống thông tin quản lý Chương 2: Phân tích hệ thống thông tin Chương 3: Thiết kế hệ thống thông tin quản lý Chương 4: Cài đặt hệ thống thông tin quản lý Chương 5: Hiệu quả kinh tế của hệ thống thông tin quản lý Chương 6: Các hệ thống thông tin trong kinh tế và thương mại Chương 7: Các tính toán kinh tế - tài chính trong hệ thống thông tin quản lý Chương 8: Sử dụng cơ sở dữ liệu trong hệ thống thông tin quản lý Chương 9: Nghiên cứu tình huống
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn tóm tắt ngành kĩ thuật phần mềm với đề tài: Nhận dạng và phân loại hoa quả trong ảnh màu, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Yếu tố tác động đến xuất khẩu hàng nông sản việt nam vào thị trường EU - cách tiếp cận từ mô hình trọng lực. Đề tài nghiên cứu các yếu tố tác động đến xuất khẩu nông sản Việt Nam vào thị trƣờng EU từ cách tiếp cận của mô hình trọng lực. Trên cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp nhằm phát huy các yếu tố tích cực, hạn chế những yếu tố tiêu cực, từ đó đẩy mạnh xuất khẩu nhóm hàng này vào thị trƣờng EU trong giai đoạn tiếp theo.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành công nghệ thông tin với đề tài: Nghiên cứu phát hiện luật kết hợp hiếm và ứng dụng, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Các mô hình học sâu tiên tiến và ứng dụng trong phân tích chuỗi thời gian lâm sàng. Trong chương ngày, luận văn giới thiệu sơ lược về chuỗi thời gian và bài toán phân tích chuỗi thời gian lâm sàng. Bên cạnh đó, luận văn giới thiệu về các phương pháp tiếp cận phổ biến trong phân tích và dự đoán chuỗi thời gian lâm sàng và các nghiên cứu liên quan.
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu giá trị của siêu âm Doppler động mạch tử cung động mạch não động mạch rốn thai nhi và thử nghiệm nhịp tim thai không kích thích trong tiên lượng thai nhi ở thai phụ TSG
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu giá trị của siêu âm Doppler động mạch tử cung động mạch não động mạch rốn thai nhi và thử nghiệm nhịp tim thai không kích thích trong tiên lượng thai nhi ở thai phụ TSG, cho các bạn tham khảo
Download luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Yếu tố tác động đến mức độ hợp tác trong chuỗi cung ứng. Trường hợp nghiên cứu: Công ty Frieslandcampina Việt Nam
Yếu tố tác động đến mức độ hợp tác trong chuỗi cung ứng. Trường hợp nghiên cứ...anh hieu
Xuất phát từ tính cấp thiết của đề tài, tác giả chọn đề tài: “ Yếu tố tác động đến mức độ hợp tác trong chuỗi cung ứng. Trường hợp nghiên cứu: Công ty Frieslandcampina Việt Nam ” làm luận văn thạc sĩ của mình , với mong muốn tiếp tục đóng góp thêm về mặt
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Yếu tố tác động đến mức độ hợp tác trong chuỗi cung ứng, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Yếu tố tác động đến mức độ hợp tác trong chuỗi cung ứng, trường hợp nghiên cứu: Công ty Friesland Campina Việt Nam cho các bạn làm luận văn tham khảo
Tài liệu Các Mô Hình Học Sâu Tiên Tiến Và Ứng Dụng Trong Phân Tích Chuỗi Thời Gian Lâm Sàng.doc,các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành công nghệ thông tin với đề tài: Phương pháp tính toán khoảng giải các ràng buộc không tuyến tính, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download luận văn thạc sĩ ngành công nghệ thông tin với đề tài: Nghiên cứu và ứng dụng một số kỹ thuật khai phá dữ liệu với cơ sở dữ liệu ngành thuế Việt Nam
Luận văn: Nghiên cứu và ứng dụng một số kỹ thuật khai phá dữ liệu với cơ sở d...
Khai phá dử liệu
1. TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÀI TẬP LỚN MÔN KHAI PHÁ DỬ LIỆU
TÌM HIỂU WEKA VÀ ỨNG DỤNG
THUẬT TOÁN APRIORI
TRONG KHAI PHÁ LUẬT KẾT HỢP
Người hướng dẫn:TS NGUYỄN ĐỨC CƯỜNG
Người thực hiện: DƯƠNG NHẬT QUANG – MSSV:51303134
Lớp : 13050303
Khoá : 17
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2016
2. TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÀI TẬP LỚN MÔN KHAI PHÁ DỬ LIỆU
TÌM HIỂU WEKA VÀ ỨNG DỤNG
THUẬT TOÁN APRIORI
TRONG KHAI PHÁ LUẬT KẾT HỢP
Người hướng dẫn: TS NGUYỄN ĐỨC CƯỜNG
Người thực hiện: DƯƠNG NHẬT QUANG-MSSV:51303134
Lớp : 13050303
Khoá : 17
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2016
3. 1
LỜI CẢM ƠN
Em xin trân thành cảm ơn cùng các bạn sinh viên khoa công nghệ thông tin
trường Đại học Tôn Đức Thắng đã tạo điều kiện giúp em hoàn thành
Trong quá trình làm bài tập lớn em đã cố gắng tìm hiểu trao đổi kiến thức để
hoàn thành tốt bài tập lớn của mình. Tuy bài tập lớn đã được hoàn thành nhưng khó
tránh khỏi những sai sót em mong thầy cô sẽ bỏ qua và mong thầy cô đưa ra ý kiến để
em rút kinh nghiệm cho những bài tập lớn tiếp theo.
4. 2
BÀI TẬP LỚN ĐƯỢC HOÀN THÀNH
TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
Em xin cam đoan đây là sản phẩm bài tập lớn của riêng em và được sự hướng
dẫn của TS Nguyễn Đức Cường . Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc
phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có
ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo.
Ngoài ra, trong bài tập lớn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số
liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn
gốc.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
về nội dung bài tập lớn của mình. Trường đại học Tôn Đức Thắng không liên quan
đến những vi phạm tác quyền, bản quyền do em gây ra trong quá trình thực hiện (nếu
có).
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm
Tác giả
(ký tên và ghi rõ họ tên)
Dương Nhật Quang
5. 3
PHẦN XÁC NHẬN VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN
Phần xác nhận của GV hướng dẫn
_________________________________________________________
_________________________________________________________
_________________________________________________________
_________________________________________________________
_________________________________________________________
_________________________________________________________
_________________________________________________________
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm
(kí và ghi họ tên)
Phần đánh giá của GV chấm bài
_________________________________________________________
_________________________________________________________
_________________________________________________________
_________________________________________________________
_________________________________________________________
_________________________________________________________
_________________________________________________________
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm
(kí và ghi họ tên)
6. 4
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................................
PHẦN XÁC NHẬN VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN.................................................
CHƯƠNG 1 – CÀI ĐẶT WEKA VÀ MÔ TẢ TẬP TÍNH DỬ LIỆU ...........................5
1.1 Tìm hiểu và cài đặt Weka .....................................................................................5
1.2 Tìm hiểu đăc tính dử liệu ......................................................................................6
CHƯƠNG 2 – TÌM HIỂU VỀ GIAO DỊCH - TRANSACTION ....................................25
2.1 Khái niệm về cơ sở dử liệu giao dịch ................................................................25
2.2 Khái niệm giao dịch.............................................................................................25
CHƯƠNG 3 – Dùng thuật toán Apriori trong Weka để tìm luật kết hợp…………….25
3.1Tổng quan thuật toán Apriori ..............................................................................25
3.2 Ứng dụng thuật toán Apriori tìm luật kết hợp trên Weka ..............................27
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................35
7. 5
CHƯƠNG 1 – CÀI ĐẶT PHẦN MỀM WEKA VÀ TÌM HIỂU
ĐẶC TÍNH CỦA TẬP DỬ LIỆU
1.1 Tìm hiểu và cài đặt Weka 3.8
Weka được viết tắt là Waikato Environment for Knowledge Analysis , là phần
mềm khai thác dử liệu , thuôc dự án nghiên cứu của đại học Waikato- New Zealand.
Mục tiêu của Weka được xây dựng là một công cụ hiện đại nhằm phát triển các kỹ
năng máy học và áp dụng chúng vào bài toán khai thác dử liệu trong thực tế.
Weka được xây dựng bằng ngôn ngữ JAVA, cấu trúc gồm hơn 600 lớp. tổ chức
thành 10 packages. Weka có 1 số chức năng chính gồm :
- Khảo sát dử liệu : tiền xử lí dử liệu, phân lớp , gom nhóm dử liệu và khac
thác luật kết hợp.
- Thực nghiêm mô hình: cung cấp phương tiện để kiểm chứng , đánh giá các
mô hình môn học.
- Biểu diển trực quan dử liệu bằng nhiều đồ thị khác nhau.
Cài đặt Weka 3.8:
Dowload Weka phiên bản 3.8 từ trang chủ :
http://www.cs.waikato.ac.nz/ml/weka/downloading.html
8. 6
Hình 1: Trang chủ Dowload Weka 3.8
Hình 2: Phần mềm Weka phiên bản 3.8 sau khi cài đặt
1.2 Tìm hiểu đặc tính tập dử liệu
1.2.1 Khái quátvềtập dử liệu
Một tập dữ liệu (dataset) là một tậphợp các đối tượng (objects) và các thuộc tính
của chúng. Mỗi thuộc tính (attribute) mô tả một đặc điểm của một đối tượng. Một tập
giá trị của các thuộc tính mô tả một đối tượng.
1.2.2 Cáckiểu tập dử liệu chính :
Bản ghi (Record)
9. 7
- Các bản ghi trong csdl quan hệ
- Ma trận dữ liệu
- Biểu diễn văn bản (document)
- Dữ liệu giao dịch
Đồ thị (Graph)
- World Wide Web
- Mạng thông tin, hoặc mạng xã hội
- Các cấu trúc phân tử (Molecular structures)
Có trật tự (Ordered)
- Dữ liệu không gian (vd: bản đồ)
- Dữ liệu thời gian (vd: time-series data)
- Dữ liệu chuỗi (vd: chuỗi giao dịch)
- Dữ liệu chuỗi di truyền(genetic sequence data)
1.2.3 Cáckiểu giá trị thuộc tính
Kiểu định danh/chuỗi (norminal): không có thứ tự. Nó được lấy giá trị từ một
tập không có thứ tự các giá trị (định danh). Ví dụ: Các thuộc tính như: Name,
Profession, …
Kiểu nhị phân (binary): là một trường hợp đặc biệt của kiểu định danh. Tập các
giá trị chỉ gồm có 2 giá trị (Y/N, 0/1, T/F).
Kiểu có thứ tự (ordinal): Lấy giá trị từ một tập có thứ tự các giá trị. Ví dụ như
các thuộc tính lấy các giá trị số như: Age, Highv … hay thuộc tính lấy các giá trị từ tập
{low,medium,high}
1.2.4 Tiến hànhmô tả tập dử liệu File
Ta tiến hành load file supermarket.arff trong gói data của chương trình
10. 8
Hình 3: Load file supermarket.arff
Thông tin tập dử liệu thu được:
- @Relation : supermarket.
- Có 217 Attribute(thuộc tính), các thuộc tính có kiểu giá trị là norminal.
- Số data là 4627
- Tất cả các thuộc tính đều mang kiểu Nominal.
- No. of rows : 4627 rows.
- No. of columns : 217 columns.
Sau đây là số liệu cho từng mẩu thử bao gồm tổng trọng lượng của từng mẫu so
với trọng lượng từng bản ghi.
- Deparment1 với tổng số 1047 và còn trống 3580 tức 77% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment2 với tổng số 131 và còn trống 4469 tức 97% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment3 với tổng số 90 và còn trống 4537 tức 98% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
11. 9
- Deparment4 với tổng số 84 và còn trống 4543 tức 98% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment5 với tổng số 175 và còn trống 4452 tức 96% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment6 với tổng số 2 và còn trống 4625 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment7 với tổng số 67 và còn trống 4560 tức 99% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment8 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment9 với tổng số 82 và còn trống 4545 tức 98% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Grocery misc với tổng số 178 và còn trống 4449 tức 96% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment11 với tổng số 5 và còn trống 4622 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Baby needs với tổng số 619 và còn trống 4008 tức 87% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Bread and cake với tổng số 3330 và còn trống 1297 tức 28% so với tổng
số trường hợp đưa ra.
- Baking needs với tổng số 2795 và còn trống 1832 tức 40% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- coupons với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số trường
hợp đưa ra.
- Juice sat cord ms với tổng số 2463 và còn trống 2164 tức 47% so với
tổng số trường hợp đưa ra.
12. 10
- Tea với tổng số 896 và còn trống 3731 tức 81% so với tổng số trường
hợp đưa ra.
- Biscuits với tổng số 2605 và còn trống 2022 tức 44% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Canned fish meat với tổng số 941 và còn trống 3686 tức 80% so với tổng
số trường hợp đưa ra.
- Canned fruit với tổng số 1283 và còn trống 3344 tức 72% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Canned vegetables với tổng số 1557 và còn trống 3050 tức 66% so với
tổng số trường hợp đưa ra.
- Breakfast food với tổng số 1862 và còn trống 2756 tức 60% so với tổng
số trường hợp đưa ra.
- Cigs tobacco pkts với tổng số 699 và còn trống 3928 tức 85% so với tổng
số trường hợp đưa ra.
- Cigarette cartons với tổng số 37 và còn trống 4590 tức 99% so với tổng
số trường hợp đưa ra.
- Cleaner polishers với tổng số 1262 và còn trống 3365 tức 73% so với
tổng số trường hợp đưa ra.
- Coffee với tổng số 1094 và còn trống 3533 tức 76% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Sauces gravy pkle với tổng số 2201 và còn trống 2426 tức 52% so với
tổng số trường hợp đưa ra.
- Confectionary với tổng số 1690 và còn trống 2937 tức 63% so với tổng
số trường hợp đưa ra.
- Puddings deserts với tổng số 788 và còn trống 3839 tức 83% so với tổng
số trường hợp đưa ra.
13. 11
- Dishcloths scour với tổng số 362 và còn trống 4265 tức 92% so với tổng
số trường hợp đưa ra.
- Deod disinfectant với tổng số 379 và còn trống 4248 tức 92% so với tổng
số trường hợp đưa ra.
- Frozen foods với tổng số 2717 và còn trống 1910 tức 41% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Razor blades với tổng số 200 và còn trống 4427 tức 96% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Fuels garden aids với tổng số 169 và còn trống 4458 tức 96% so với tổng
số trường hợp đưa ra.
- Spices với tổng số 359 và còn trống 4268 tức 92% so với tổng số trường
hợp đưa ra.
- Jams spreads với tổng số 1278 và còn trống 3349 tức 72% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Insecticides với tổng số 485 và còn trống 4142 tức 90% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Pet food với tổng số 1867 và còn trống 2760 tức 60% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Laundry needs với tổng số 1563 và còn trống 3064 tức 66% so với tổng
số trường hợp đưa ra.
- Party snack foods với tổng số 2330 và còn trống 2297 tức 50% so với
tổng số trường hợp đưa ra.
- Tissues paper prd với tổng số 2247 và còn trống 2380 tức 51% so với
tổng số trường hợp đưa ra.
- Wrapping với tổng số 1336 và còn trống 3291 tức 71% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
14. 12
- Dried vegetables với tổng số 29 và còn trống 4598 tức 99% so với tổng
số trường hợp đưa ra.
- Pkt canned soup với tổng số 453 và còn trống 4174 tức 90% so với tổng
số trường hợp đưa ra.
- Soft drink với tổng số 1888 và còn trống 2739 tức 59% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Health food other với tổng số 341 và còn trống 4286 tức 93% so với tổng
số trường hợp đưa ra.
- Beverages hot với tổng số 455 và còn trống 4172 tức 90% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Health&beuty misc với tổng số 78 và còn trống 4549 tức 98% so với
tổng số trường hợp đưa ra.
- Deodorants soap với tổng số 1078 và còn trống 3549 tức 77% so với tổng
số trường hợp đưa ra.
- Mens toiletries với tổng số 259 và còn trống 4368 tức 94% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Medicines với tổng số 204 và còn trống 4423 tức 96% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Haircare với tổng số 846 và còn trống 3781 tức 82% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Dental needs với tổng số 1064 và còn trống 3563 tức 77% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Lotions creams với tổng số 294 và còn trống 4333 tức 94% so với tổng
số trường hợp đưa ra.
- Sanitary pads với tổng số 416 và còn trống 4211 tức 91% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
15. 13
- Cough cold pain với tổng số 362 và còn trống 4265 tức 92% so với tổng
số trường hợp đưa ra.
- Deparment57 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Meat misc với tổng số 131 và còn trống 4496 tức 97% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Cheese với tổng số 1879 và còn trống 2748 tức 59% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- chickens với tổng số 21 và còn trống 4606 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Milk cream với tổng số 2939 và còn trống 1688 tức 36% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Cold meat với tổng số 672 và còn trống 3955 tức 85% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deli gourmet với tổng số 208 và còn trống 4419 tức 96% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Margarine với tổng số 2288 và còn trống 2339 tức 51% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- salads với tổng số 6 và còn trống 4621 tức 100% so với tổng số trường
hợp đưa ra.
- Small goods với tổng số 1116 và còn trống 3511 tức 76% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Dairy foods với tổng số 1669 và còn trống 2958 tức 64% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Fruit drinks với tổng số 32 và còn trống 4595 tức 99% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
16. 14
- Delicatessen misc với tổng số 108 và còn trống 4519 tức 98% so với tổng
số trường hợp đưa ra.
- Deparment70 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Beef với tổng số 1739 và còn trống 2888 tức 62% so với tổng số trường
hợp đưa ra.
- Hogget với tổng số 95 và còn trống 4532 tức 98% so với tổng số trường
hợp đưa ra.
- Lamb với tổng số 473 và còn trống 4154 tức 90% so với tổng số trường
hợp đưa ra.
- Pet food với tổng số 533 và còn trống 4094 tức 88% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Pork với tổng số 345 và còn trống 4282 tức 93% so với tổng số trường
hợp đưa ra.
- Poultry với tổng số 739 và còn trống 3888 tức 84% so với tổng số trường
hợp đưa ra.
- Veal với tổng số 91 và còn trống 4536 tức 98% so với tổng số trường hợp
đưa ra.
- Gourmet meat với tổng số 2 và còn trống 4625 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment79 với tổng số 390 và còn trống 4237 tức 92% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment80 với tổng số 156 và còn trống 4471 tức 97% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment81 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
17. 15
- Produce misc với tổng số 243 và còn trống 4384 tức 95% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Fruit với tổng số 2962 và còn trống 1665 tức 36% so với tổng số trường
hợp đưa ra.
- Plants với tổng số 29 và còn trống 4598 tức 99% so với tổng số trường
hợp đưa ra.
- Potatoes với tổng số 734 và còn trống 3893 tức 84% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Vegetables với tổng số 2961 và còn trống 1666 tức 36% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Flower với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số trường
hợp đưa ra.
- Deparment88 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment89 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Variety misc với tổng số 319 và còn trống 4308 tức 93% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Brushware với tổng số 109 và còn trống 4518 tức 98% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Electrical với tổng số 514 và còn trống 4113 tức 89% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Haberdashery với tổng số 45 và còn trống 4582 tức 99% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Kitchen với tổng số 326 và còn trống 4301 tức 93% so với tổng số trường
hợp đưa ra.
18. 16
- Manchester với tổng số 173 và còn trống 4454 tức 96% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Pantyhose với tổng số 43 và còn trống 4584 tức 99% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Plasticware với tổng số 69 và còn trống 4558 tức 99% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment98 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Stationary với tổng số 1457 và còn trống 3170 tức 69% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment100 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment101 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment102 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Perpared meals với tổng số 1271 và còn trống 3356 tức 73% so với tổng
số trường hợp đưa ra.
- Preserving needs với tổng số 56 và còn trống 4571 tức 99% so với tổng
số trường hợp đưa ra.
- Condiments với tổng số 263 và còn trống 4364 tức 94% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Cooking oils với tổng số 478 và còn trống 4149 tức 90% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment107 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
19. 17
- Deparment108 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment109 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment110 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment111 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment112 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment113 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment114 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Health food bulk với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng
số trường hợp đưa ra.
- Deparment116 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment117 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment118 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment119 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment120 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
20. 18
- Bake off products với tổng số 562 và còn trống 4065 tức 88% so với tổng
số trường hợp đưa ra.
- Deparment122 với tổng số 1112 và còn trống 3515 tức 76% so với tổng
số trường hợp đưa ra.
- Deparment123 với tổng số 39 và còn trống 4588 tức 99% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment124 với tổng số 95 và còn trống 4532 tức 98% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment125 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment126 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment127 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment128 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment129 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment130 với tổng số 329 và còn trống 4298 tức 93% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Small goods2 với tổng số 962 và còn trống 3665 tức 79% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Offal với tổng số 99 và còn trống 4528 tức 98% so với tổng số trường
hợp đưa ra.
- Mutton với tổng số 23 và còn trống 4604 tức 100% so với tổng số trường
hợp đưa ra.
21. 19
- Trim pork với tổng số 127 và còn trống 4500 tức 97% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Trim lamb với tổng số 46 và còn trống 4581 tức 99% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Imported cheese với tổng số 233 và còn trống 4394 tức 95% so với tổng
số trường hợp đưa ra.
- Deparment137 với tổng số 1854 và còn trống 2773 tức 60% so với tổng
số trường hợp đưa ra.
- Deparment138 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment139 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment140 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment141 với tổng số 10 và còn trống 4617 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment142 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment143 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment144 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment145 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment146 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
22. 20
- Deparment147 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment148 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment149 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment150 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment151 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment152 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment153 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment154 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment155 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment156 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment157 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment158 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment159 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
23. 21
- Deparment160 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment161 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment162 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment163 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment164 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment165 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment166 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment167 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment168 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment169 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment170 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment171 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment172 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
24. 22
- Deparment173 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment174 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment175 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment176 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment177 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment178 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment179 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Casks white wine với tổng số 174 và còn trống 4453 tức 96% so với tổng
số trường hợp đưa ra.
- Casks red wine với tổng số 51 và còn trống 4576 tức 99% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- 750ml white nz với tổng số 281 và còn trống 4346 tức 94% so với tổng
số trường hợp đưa ra.
- 750ml red nz với tổng số 91 và còn trống 4536 tức 98% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- 750ml white imp với tổng số 99 và còn trống 4528 tức 98% so với tổng
số trường hợp đưa ra.
- 750ml red imp với tổng số 97 và còn trống 4530 tức 98% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
25. 23
- Sparking nz với tổng số 129 và còn trống 4498 tức 97% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Spaking imp với tổng số 23 và còn trống 4606 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Brew kít/accesry với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng
số trường hợp đưa ra.
- Deparment189 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Port and sherry với tổng số 25 và còn trống 4602 tức 99% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Ctrled label wine với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng
số trường hợp đưa ra.
- Deparment192 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment193 với tổng số 10 và còn trống 4617 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment194 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment195 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment196 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment197 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment198 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
26. 24
- Deparment199 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Non host support với tổng số 87 và còn trống 4540 tức 98% so với tổng
số trường hợp đưa ra.
- Deparment201 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment202 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment203 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment204 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment205 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment206 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment207 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment208 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment209 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment210 với tổng số 191 và còn trống 4436 tức 96% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment211 với tổng số 207 và còn trống 4420 tức 96% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
27. 25
- Deparment212 với tổng số 38 và còn trống 4589 tức 99% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment213 với tổng số 22 và còn trống 4605 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment214 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment215 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Deparment216 với tổng số 0 và còn trống 4627 tức 100% so với tổng số
trường hợp đưa ra.
- Những thuộc tính này đều có tổng nhỏ hơn tổng số đưa ra là 4627 mẩu
thử.có những thuộc tính trống hoàn toàn so với mẩu thử đưa ra.
CHƯƠNG 2 - TÌM HIỂU VỀ GIAO DỊCH - TRANSACTION
2.1 Khái niệm về cơ sở dử liệu giao dịch
Cơ sỡ dư liệu giao dịch (transaction database )là cơ cở dử liệu thường được thu
thập từ một dữ liệu bán hàng hay một trung tâm thương mại.Trong đó số liệu thống kê
được phân tích là trong một lần mua hàng khách hàng sẽ mua những sản phẩm gì.
2.2 Khái niệm về giao dịch
Hạng mục(item): được định nghĩa là mặt hàng trong giỏ hay một thuộc tính. Ta
xét tập các hạng mục (itemset) I = {i1, i2, i3, i4…, in} trong ví dụ : I = {sữa,bánh mì,ngũ
cốc,sữa chua} thì các i1, i2, i3, i4…, in là các mặt hàng.
Giao dịch(Transaction):là tập các hạng mục được mua trong một giỏ (có TID-
mã giao dịch).
Dưới đây là bảng transaction chứa các transaction chứa nhiều item nhất(t1) và ít
item nhất được phân tích từ file supermarkert.arff:
30. 28
t4437 {department2}
t4472 {department1}
t4527 {department1}
CHƯƠNG 3 - DÙNG THUẬT TOÁN APRIORI TRONG WEKA
ĐỂ TÌM LUẬT KẾT HỢP
3.1 Tổng quan về thuật toán Apriori
Apriori là một thuật toán cổ điển dùng để khai thác các hạng mục theo tần suất
và kết hợp việc nghiên cứu luật để quản lý những cơ sở dữ liệu. Bài toán được dặt ra
cho thuật toán là tìm tất cả các tập mục phổ biến với minsup nào đó và sử dụng các tập
mục phổ biến để sinh ra các luật kết hợp với độ tin cậy minconf nhất định.
3.1.1 Nguyên tắc Apriori
- Đếm số lượng của từng item , tìm các item xuất hiện nhiều nhất.
- Tìm các cặp ứng viên :Đếm các cặp => cặp item xuất hiện nhiều nhất.
- Tìm các bộ ứng viên : Đếm các bộ ba => bộ ba item xuất hiện nhiều nhất. Và
tiếp tục với các bộ 4, bộ 5….
- Nguyên tắc chủ yếu : Mọi tập con của tập phổ biến là tập con phổ biến.
3.1.2 Mô tả thuật toán Apriori trong việc tìm luậtluậtkết hợp
Bước 1. Duyệt (Scan) toàn bộ transaction database để có được support S của 1-
itemset, so sánh S với min_sup, để có được 1-itemset (L1)
Bước 2. Sử dụng Lk-1 nối (join) Lk-1 để sinh ra candidate k-itemset. Loại bỏ các
itemsets không phải là frequent itemsets thu được k-itemset
Bước 3. Scan transaction database để có được support của mỗi candidate k-
itemset, so sánh S với min_sup để thu được frequent k –itemset (Lk)
31. 29
Bước 4. Lặp lại từ bước 2 cho đến khi Candidate set (C) trống (không tìm
thấy frequent itemsets)
Bước 5. Với mỗi frequent itemset I, sinh tất cả các tập con s không rỗng của I
Bước 6. Với mỗi tập con s không rỗng của I, sinh ra các luật s => (I-s) nếu độ
tin cậy (Confidence) của nó > =min_conf
3.2 Ứng dụng thuật toán Apriori tìm luật kếthợp trên Weka
Đầu tiên ta tiến hành nạp dử liệu file supermarket.arff vào Weka:
Sau đó loại bỏ 2 thuộc tính “Total” và “bread and cake”:
Hình 4 : Loại bỏ 2 thuộc tính “Total” và “bread and cake”
32. 30
Hình 5 : Kết quả số thuộc tính còn lại
Tiếp tục ta áp dụng thuật toán Apriori để khai phá luật kết hợp, với các thông số
sau :
Hình 6: Khai phá luật kết hợp với các tham số minsup = 0.3; minconf = 0,7 ;
numRules = 10 trong apriori
33. 31
Với tham số minsup = 0,3 ; minconf = 0,7 ; numRules(Số luật tìm được) = 10
thì ta chon ra 3 luật kết hợp có độ chính xác cao nhất dạng: M1 ^ M2 => M3(M là các
item) là :
R1 : biscuits ^ vegetables => fruit (conf = 80%)
R2 : baking needs ^ fruit => vegetables(conf= 78%)
R3: frozens foods ^ fruit => vegetables (conf = 78%)
Tổng số luật thu được là : 10
Thực hiện lần lượt với các tham số
minsup = 0.2; minconf = 0,7 ; numRules = 1000 thì ta thu được các luật
là :
Hình 7: Khai phá luật kết hợp với các tham số minsup = 0.2;
minconf = 0,7 ; numRules = 1000 trong apriori
R1 : beef ^ fruit => vegetables (conf = 83%)
R2 : dairy foods ^ vegetables => fruit(conf= 81%)
R3: breakfast food ^ vegetables => fruit (conf = 80%)
Tổng số luật thu được là 273
34. 32
minsup = 0,1; minconf = 0,7 ; numRules = 1000 thì ta thu được kết quả
là:
Hình 8: Khai phá luật kết hợp với các tham số minsup = 0,1;
minconf = 0,7 ; numRules = 1000 trong apriori
R1: canned fruit ^ vegetables = > fruit = 744(conf=82%)
R2: canned vegetables ^ fruit => vegetables (conf = 82%)
R3: dairy foods ^ vegetables =>fruit(conf= 81%)
Tổng số luật thu được là 1000
minsup = 0,4; minconf = 0,7 ; numRules = 1000 thì ta thu được các luật
là:
35. 33
Hình 9: Khai phá luật kết hợp với các tham số minsup = 0,4;
minconf = 0,7 ; numRules = 1000 trong apriori
R1:vegetables=>fruit (conf = 75% )
R2: fruit => vegetables(conf = 75%)
Tổng số luật tìm được là 2.
Như vậy ở trường hợp này ta không thu được luật nào thõa dạng :M1 ^
M2 => M3.
Nhận xét: Ta thấy dử liệu số giao dịch trong file supermarket.arff là dữ liệu
không nhỏ (4627 giao dịch ) , khi tiến hành khai phá luật kết hợp nếu ta đặt giá trị cho
minsup quá lớn cho dử liệu này thì không đảm bảo tìm được số luật theo yêu cầu.
36. 34
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Anh
Ebook: Jiawei Han, Micheline Kamber. Data Mining: Concepts and
Techniques, 3rd Edition. Boston, Morgan Kaufmann Publishers, 2012.
Website: https://en.wikipedia.org/wiki/Apriori_algorithm
Tiếng Việt
Website: http://bis.net.vn/forums/p/389/683.aspx
Slide: Tập slide bài giảng môn Data Mining , khoa Công Nghệ Thông Tin, Đai
học Tôn Đức Thắng