Pdfbài 4 ổ cứng hard drive bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vnMasterCode.vn
Biết được các công nghệ chế tạo ổ cứng Hiểu được cấu tạo ổ cứng Phân biệt rõ các chuẩn giao tiếp giữa hệ thống với ổ cứng Thông hiểu cách tổ chức lưu trữ dữ liệu trong ổ cứng Giải quyết các vấn đề liên quan đến ổ cứng Biết được các công nghệ chế tạo ổ cứng Hiểu được cấu tạo ổ cứng Phân biệt rõ các chuẩn giao tiếp giữa hệ thống với ổ cứng Thông hiểu cách tổ chức lưu trữ dữ liệu trong ổ cứng Giải quyết các vấn đề liên quan đến ổ cứng
Pdfbài 3 cpu và ram bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vnMasterCode.vn
Nhận biết được đặc điểm và thông số kỹ thuật của các CPU dùng cho máy tính cá nhân Thông hiểu cách lựa chọn CPU cho hệ thống Thông hiểu cách lắp mới và thay thế CPU Thông hiểu các phương pháp tản nhiệt cho CPU Thông hiểu các loại RAM khác nhau và nguyên lý hoạt động của chúng. Thông hiểu các vấn đề cần thiết khi nâng cấp RAM
Pdfbài 4 ổ cứng hard drive bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vnMasterCode.vn
Biết được các công nghệ chế tạo ổ cứng Hiểu được cấu tạo ổ cứng Phân biệt rõ các chuẩn giao tiếp giữa hệ thống với ổ cứng Thông hiểu cách tổ chức lưu trữ dữ liệu trong ổ cứng Giải quyết các vấn đề liên quan đến ổ cứng Biết được các công nghệ chế tạo ổ cứng Hiểu được cấu tạo ổ cứng Phân biệt rõ các chuẩn giao tiếp giữa hệ thống với ổ cứng Thông hiểu cách tổ chức lưu trữ dữ liệu trong ổ cứng Giải quyết các vấn đề liên quan đến ổ cứng
Pdfbài 3 cpu và ram bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vnMasterCode.vn
Nhận biết được đặc điểm và thông số kỹ thuật của các CPU dùng cho máy tính cá nhân Thông hiểu cách lựa chọn CPU cho hệ thống Thông hiểu cách lắp mới và thay thế CPU Thông hiểu các phương pháp tản nhiệt cho CPU Thông hiểu các loại RAM khác nhau và nguyên lý hoạt động của chúng. Thông hiểu các vấn đề cần thiết khi nâng cấp RAM
Pdfbài 1 giới thiệu chung về phần cứng bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vnMasterCode.vn
Nhắc lại các khái niệm cơ bản về phần cứng và phần mềm. Giới thiệu về các thành phần của máy tính. Nắm được vị trí sắp xếp của các thành phần bên trong case, các loại case khác nhau. Nắm được các thông số về nguồn điện được sử dụng để vận hành hệ thống máy tính. Ước lượng công suất của hệ thống và chọn bộ cấp nguồn và thiết bị lưu điện cho phù hợp. Nhận biết và xử lý một số vấn đề thường gặp liên quan đến nguồn điện
The recovery system gets affected if they do not have a proper credit management system involved. It is very necessary to provide the right measures to ensure that debts are paid whenever there is necessary to minimize risks in the future.
Pdfbài 1 giới thiệu chung về phần cứng bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vnMasterCode.vn
Nhắc lại các khái niệm cơ bản về phần cứng và phần mềm. Giới thiệu về các thành phần của máy tính. Nắm được vị trí sắp xếp của các thành phần bên trong case, các loại case khác nhau. Nắm được các thông số về nguồn điện được sử dụng để vận hành hệ thống máy tính. Ước lượng công suất của hệ thống và chọn bộ cấp nguồn và thiết bị lưu điện cho phù hợp. Nhận biết và xử lý một số vấn đề thường gặp liên quan đến nguồn điện
The recovery system gets affected if they do not have a proper credit management system involved. It is very necessary to provide the right measures to ensure that debts are paid whenever there is necessary to minimize risks in the future.
1. Đôi điều về bus
Trước hết ta cần hiểu bus là cái gì. Bus hiểu đơn giản là đường truyền dữ liệu để trao đổi
dữ liệu giữa bộ xử lý và các thiết bị ngoại vi khác của máy tính. Từ khi chiếc máy tính
đầu tiên ra đời đã có 6 kiểu bus cơ bản ra đời:
- ISA
- EISA
- MCA
- VLB
- PCI
- AGP
- PCI Express
4 chuẩn đầu thì đã quá cũ rồi, không cần quan tâm làm gì nữa. Chúng ta sẽ chỉ tìm hiểu 3
chuẩn bus hiện nay và tập chung chủ yếu là 2 bus mới nhất là AGP và PCI Express
1. PCI(Peripheral Component Interface)
Chuẩn PCI (Peripheral Component Interface) đầu tiên do Intel phát triển là Version 1.0
kết hợp với kiểu PCI Local bus 2.0 do SIG (Special Interest Group) giới thiệu vào tháng
5 năm 1993 .
Khe PCI
Ngay sau khi ra đời chuẩn PCI đã thống trị khe giao tiếp của các phần mở rộng máy tính
như card hình, card tiếng, card mạng, ổ cứng... Khe PCI chiếm vị trí chủ đạo trên các bo
mạch chủ thời đó.
Bo mạch chủ với 9 khe PCI
Ban đầu tốc độ xung nhịp đồng hồ cho Bus PCI là 33MHz , về sau nâng lên 66MHz đối
với PCI 2.1 , với tốc độ lí thuyết là 266MBps - gấp 33 lần so với ISA Bus . Nó có thể
thiết lập cấu hình 32-bit hoặc 64-bit . Với 64-bit chạy với tốc độ xung nhịp 66MHz - giữa
năm 1999 - tăng băng thông về mặt lí thuyết tới 524MBps . PCI có kích thước nhỏ hơn so
với ISA, Bus mastering PCI giảm thời gian trễ và kết qủa làm tăng tốc độ của hệ thống.
2. AGP (Accelerated Graphics Port).
Bus PCI có tốc độ nhanh và được ứng dụng rộng rãi. Tuy nhiên khi mà công nghệ đồ họa
bắt đầu phát triển thì bus PCI không đủ đáp ứng nhu cầu. Đầu thời kì Bus ISA , màn hình
đơn giản là MDA (Monochrome Display adapter) và Card màn hình màu CGA (Colour
Graphics Array). Hiển thị đồ hoạ kiểu CGA có 04 màu (2-bit) và độ phân giải màn hình
320 x 200 pixel và 60Hz lúc đó yêu cầu 128000 bit dữ liệu màn hình hoặc hơn 937KBps.
Với hình ảnh XGA có 16-bit màu , yêu cầu 1.5MB dữ liệu cho mỗi ảnh và có tần số
mành 75Hz. Nhưng đối với những hình ảnh kỹ thuật 3D thì có vần đề lớn liên quan đến
băng thông. Giải pháp của Intel là phát triển AGP (Accelerated Graphics Port ) tách khỏi
2. công việc với Bus của vi xử lí .
Chipset AGP hoạt động như là trung gian giữa CPU và bộ nhớ Cache L2 bao gồm bên
trong Pentium II : bộ nhớ hệ thống , Card màn hình và Bus PCI - nó được gọi là Quad
Port .
AGP hoạt động với tốc độ của Bus vi xử lí gọi là FSB (Frontside Bus) . Tốc độ xung nhịp
của nó là 66MHz gấp đôi so với tốc độ xung nhịp PCI nên tốc độ truyền dữ liệu có thể
đạt được 264MBps. Đối với những card màn hình được thiết kế hỗ trợ nó , AGP cho
phép dữ liệu gửi đi trong cả sườn lên hoặc xuống của xung nhịp đồng hồ nên tốc độ xung
nhịp đạt được 133MHz và tốc độ truyền dữ liệu cao nhất 528MBps - nó được gọi là AGP
2x.
Intel đưa ra kiểu AGP 2.0 kết hợp với tính năng mở rộng của AGP Pro , nó cho phép
truyền tốc độ 4X có nghĩa là truyền 04 dữ liệu trong một chu kì xung nhịp đồng hồ trong
giao diện AGP 66 MHz . Theo lí thuyết với tốc độ như thế sẽ đạt được 2.0 GBps . Với
kiểu 4X sẽ có tốc độ cao hơn nếu tốc độ xung nhịp là 100MHz và 133MHz. Vì vậy AGP
4x có tốc độ truyền số liệu là 8.0 Gb/s.
Khe AGP 4x