Đây là silde kiến thức cơ bản nhất về phân tích, thiết kế phần mềm. Silde có tất cả những mô hình phổ biến nhất: Mô hình thác nước, mô hình xoắn ốc
Các bước để thiết kế một phần mềm: Đặc tả, Phân tích: use case, diagram, Code, Testing
Đây là silde kiến thức cơ bản nhất về phân tích, thiết kế phần mềm. Silde có tất cả những mô hình phổ biến nhất: Mô hình thác nước, mô hình xoắn ốc
Các bước để thiết kế một phần mềm: Đặc tả, Phân tích: use case, diagram, Code, Testing
Bài 2: Hệ điều hành và các ứng dụng mã nguồn mởMasterCode.vn
Giới thiệu về hệ điều hành mã nguồn mở
UNIX/Linux
So sánh các đặc điểm giữa hệ điều hành mã
nguồn mở và hệ điều hành thương mại dành
cho server
Giới thiệu các bộ ứng dụng văn phòng và tiện
ích mã nguồn mở
Hướng dẫn cách chạy các ứng dụng Windows
trên Linux
Giới thiệu một số loại phần mềm xử lý nghiệp vụ
khác
Mục tiêu bài học
Giới thiệu về hệ điều hành mã nguồn mở
UNIX/Linux
So sánh các đặc điểm giữa hệ điều hành mã
nguồn mở và hệ điều hành thương mại dành
cho server
Giới thiệu các bộ ứng dụng văn phòng và tiện
ích mã nguồn mở
Hướng dẫn cách chạy các ứng dụng Windows
trên Linux
Giới thiệu một số loại phần mềm xử lý nghiệp vụ
khác
Nắm được các khái niệm cơ bản: Công nghệ thông tin (CNTT),
Hệ thống thông tin (HTTT)
Nắm được các thành phần cơ bản của HTTT
Con người
Phần mềm
Các thủ tục
Phần cứng
Các loại máy tính
Dữ liệu
Sơ lược về Internet và các loại kết nối
Có khái niệm về một số nghề nghiệp chính trong ngành CNTT
The document is a presentation about reported speech and the past perfect tense given by Group 4. It includes:
1. A list of 16 group members who will discuss reported speech and the past perfect tense.
2. An explanation of the past perfect tense, including its use, form, and signal words used with it.
3. An explanation of how to change direct speech into reported speech by changing pronouns, verbs, places, times, and tenses depending on whether a statement, question, or request is being reported.
Sự phát triển của máy vi tính đã làm gia tăng một cách mạnh mẽ các ứng dụng của XỬ LÝ TÍN HIỆU SỐ (Digital Signal Proccessing). Xu hướng này đã được tăng cường bởi sự phát triển đồng thời của thuật toán số (Numerical Algorithms) cho xử lý tín hiệu số. Hiện nay, xử lý tín hiệu số đã trở nên một ứng dụng cơ bản cho kỹ thuật mạch tích hợp hiện đại với các chip có thể lập trình ở tốc độ cao. Vì vậy, xử lý tín hiệu số được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như:
• Xử lý tín hiệu âm thanh: nhận dạng tiếng nói/ người nói; tổng hợp tiếng nói, biến văn bản thành tiếng nói; kỹ thuật âm thanh số ;…
• Xử lý ảnh: thu nhận và khôi phục ảnh; làm nổi đường biên; lọc nhiễu; nhận dạng; mắt người máy; hoạt hình; các kỹ xảo về hình ảnh; bản đồ;…
• Viễn thông: xử lý tín hiệu thoại và tín hiệu hình; truyền dữ liệu; khử xuyên kênh; fax; truyền hình số; …
• Thiết bị đo lường và điều khiển: phân tích phổ; đo lường địa chấn; điều khiển vị trí và tốc độ; điều khiển tự động;…
• Quân sự: truyền thông bảo mật; xử lý tín hiệu rada, sonar; dẫn đường tên lửa;…
• Y học: não đồ; điện tim; chụp X quang; chụp CT (Computed Tomography Scans); nội soi;…
Bài 2: Hệ điều hành và các ứng dụng mã nguồn mởMasterCode.vn
Giới thiệu về hệ điều hành mã nguồn mở
UNIX/Linux
So sánh các đặc điểm giữa hệ điều hành mã
nguồn mở và hệ điều hành thương mại dành
cho server
Giới thiệu các bộ ứng dụng văn phòng và tiện
ích mã nguồn mở
Hướng dẫn cách chạy các ứng dụng Windows
trên Linux
Giới thiệu một số loại phần mềm xử lý nghiệp vụ
khác
Mục tiêu bài học
Giới thiệu về hệ điều hành mã nguồn mở
UNIX/Linux
So sánh các đặc điểm giữa hệ điều hành mã
nguồn mở và hệ điều hành thương mại dành
cho server
Giới thiệu các bộ ứng dụng văn phòng và tiện
ích mã nguồn mở
Hướng dẫn cách chạy các ứng dụng Windows
trên Linux
Giới thiệu một số loại phần mềm xử lý nghiệp vụ
khác
Nắm được các khái niệm cơ bản: Công nghệ thông tin (CNTT),
Hệ thống thông tin (HTTT)
Nắm được các thành phần cơ bản của HTTT
Con người
Phần mềm
Các thủ tục
Phần cứng
Các loại máy tính
Dữ liệu
Sơ lược về Internet và các loại kết nối
Có khái niệm về một số nghề nghiệp chính trong ngành CNTT
The document is a presentation about reported speech and the past perfect tense given by Group 4. It includes:
1. A list of 16 group members who will discuss reported speech and the past perfect tense.
2. An explanation of the past perfect tense, including its use, form, and signal words used with it.
3. An explanation of how to change direct speech into reported speech by changing pronouns, verbs, places, times, and tenses depending on whether a statement, question, or request is being reported.
Sự phát triển của máy vi tính đã làm gia tăng một cách mạnh mẽ các ứng dụng của XỬ LÝ TÍN HIỆU SỐ (Digital Signal Proccessing). Xu hướng này đã được tăng cường bởi sự phát triển đồng thời của thuật toán số (Numerical Algorithms) cho xử lý tín hiệu số. Hiện nay, xử lý tín hiệu số đã trở nên một ứng dụng cơ bản cho kỹ thuật mạch tích hợp hiện đại với các chip có thể lập trình ở tốc độ cao. Vì vậy, xử lý tín hiệu số được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như:
• Xử lý tín hiệu âm thanh: nhận dạng tiếng nói/ người nói; tổng hợp tiếng nói, biến văn bản thành tiếng nói; kỹ thuật âm thanh số ;…
• Xử lý ảnh: thu nhận và khôi phục ảnh; làm nổi đường biên; lọc nhiễu; nhận dạng; mắt người máy; hoạt hình; các kỹ xảo về hình ảnh; bản đồ;…
• Viễn thông: xử lý tín hiệu thoại và tín hiệu hình; truyền dữ liệu; khử xuyên kênh; fax; truyền hình số; …
• Thiết bị đo lường và điều khiển: phân tích phổ; đo lường địa chấn; điều khiển vị trí và tốc độ; điều khiển tự động;…
• Quân sự: truyền thông bảo mật; xử lý tín hiệu rada, sonar; dẫn đường tên lửa;…
• Y học: não đồ; điện tim; chụp X quang; chụp CT (Computed Tomography Scans); nội soi;…
BÀI 1: Làm quen với lập trình - Giáo trình FPTMasterCode.vn
Hiểu về máy tính, ngôn ngữ lập trình, ngôn ngữ Visual
Basic
Hiểu tổng quan về IDE Visual Basic 2010
Hiểu về khái niệm lập trình trực quan
Biết cách lập trình ứng dụng đơn giản
Bài 7: Danh sách liên kết (LINKED LIST) và tập hợp (SET) - Giáo trình FPTMasterCode.vn
Tìm hiểu về danh sách liên kết (Linked List):
Khái niệm danh sách liên kết
Các thao tác trên danh sách liên kết
Tìm hiểu về Set (tập hợp):
Định nghĩa Set
Các đặc trưng
Cách cài đặt Set bằng VB.Net
Bài 5: Các thuật toán sắp xếp và tìm kiếm cơ bản - Giáo trình FPTMasterCode.vn
Tìm hiểu các giải thuật sắp xếp cơ bản trên cấu trúc dữ
liệu mảng
Tìm hiểu các giải thuật tìm kiếm cơ bản trên cấu trúc dữ
liệu mảng
Đánh giá và so sánh hiệu quả các giải thuật
BÀI 1 Tổng quan về phát triển web mobile - Giáo trình FPTMasterCode.vn
Những kiến thức cơ bản về thiết kế web cho thiết bị
di động:
Giới thiệu về thiết kế web dành cho thiết bị di động
Sự khác biệt giữa web dành cho thiết bị di động và web
chạy trên máy tính thông thường
Ngôn ngữ đánh dấu dành cho thiết bị di động
Style sheet cho web di động
Ngôn ngữ script cho web mobile
Thiết lập môi trường phát triển web cho thiết bị di
động:
IDE để phát triển
Cấu hình máy chủ web theo kiểu MIME
Các công cụ phát triển khác
1. H NG D N S D NG PH N M M DEV C++
(phiên b n DevC++ Version 4.9.9.2)
1. Gi i thi u DevC++ và cách Compile + Run
- File / New / Source File (Ctrl + N) t o ra 1 c a s l p trình
- Vào Tool / Editor Option ch n Tab Display Click ch n Line Numbers và ch n Size (ch n
12 ch ng h n) thu n ti n cho vi c nhìn và xem code (ch l n h n và có s dòng)
1
2. - ây là hình nh code y , i v i DevC++ các b n nên s d ng th vi n nh hình,
th vi n iostream và l nh d ng màn hình system(“pause”); N u dùng th vi n STL thì
thêm dòng using namespace std; bên d i #include<iostream>
- Nh n Ctrl + F9 d ch (Compile), F9 d ch và ch y (Compile + Run), F10 ch y
(Run)
2
3. - Nh p giá tr c a a và b (K t thúc b ng vi c Enter)
Màn hình k t qu nh sau. (Màn hình DOS – Compile Console)
2. Cách Debug v i DevC++
- Tr c tiên b n ph i t o Breakpoint b ng cách Click vào dòng s 8 ho c t i dòng 8 nh n
Ctrl + F5 (Nh hình bên d i)
- Nh n F7 và nh p giá tr c a a vào Enter
- Nh n F7 ti p, nh p giá tr c a b vào Enter
3
4. n ây nh n Shift + F7 nh y n hàm con (ch ng trình con Tong ( int a, int b) )
- Nh y n ch ng trình con Tong(int a, int b), ti p t c nh n F7 n khi k t thúc ch ng
trình con nh y n th c hi n l nh sau hàm ã nh y t i Tong(int a,int b) là dòng 13
4
5. - Nh n F8 k t thúc vi c Debug.
- i m m nh c a Debug là chúng ta có th xem c giá tr c a các bi n, hàm, c ng nh
thay i các giá tr ó.
Nh ví d trên khi n dòng 11 các b n có th nh n F4, ho c click chu t vào button Add Watch
xem các bi n
- T ng t nh v y v i b và c chúng ta có th xem c giá tr c a chúng.
Ngoài ra b n có th thay i c giá tr c a bi n, b ng cách Right Click vào bi n, ch n Modify
value (nh hình)
5
6. - Gi s thay i bi n b, Right Click vào bi n b (lúc này b=3 nh hình) bên khung trái
debug, và thay i giá tr c a nó, ch ng h n 3 thành 30 r i OK
- Nh n F7 th c hi n câu l nh ti p theo, thì lúc này b = 30, và c = a + b bây gi = 32 ch!
không b ng 5 nh lúc u n a.
Ta th y lúc nh p t bàn phím là a = 2 và b = 3 nh ng sau khi bebug và thay i giá tr c a bi n
ta có k t qu nh màn hình DOS là a + b = 32.
6
7. 3. Các phím t t và ý ngh a
- Ctrl + N : New T o 1 File m i
- Ctrl + O : Open M 1 File ã có
- Ctrl + F4 : Close óng c a s hi n hành
- Ctrl + Z : Undo Quay l i b c tr c ó
- Ctrl + Shift + Z : Redo Ng c l i v i Undo
- Ctrl + F : Find Tìm ki m Text
- F9 : Compile Biên d ch
- Ctrl + F9 : Compile + Run Biên d ch xong r i ch y luôn
- Ctrl +F10 : Run Ch y ch ng trình (Console)
- Ctrl + F5 : Creat Breakpoint t o i m debug
- F8 : Start Debug
- F7 : Next Step Nh y n dòng l nh ti p theo
- Shift + F7 : Step Info Nh y vào hàm (Function) ho c th t c (Procedure)
- F4 : Add Watch thêm bi n xem giá tr
- Ctrl + W : Watch Varible xem giá tr c a bi n
4. Nh n xét
i m m nh :
- Ph n m"m hoàn toàn mi#n phí
- Giao di n $p d# s d ng, c dùng trong k% thi Olympic tin h c sinh viên
toàn qu c
- S d ng ngôn ng C++ chu&n theo c++ (g++ 4.0.0-8)
- D ch c c C và C++
i m y u:
- Các hàm, th vi n ch a y (không th sáng vai v i Visual C++ c)
- Debug còn y u
- 1 s hàm dùng không dùng c gi ng nh Turbo C++ (Nh l nh xóa màn
hình)
5. Các L u ý
- T i ph n m"m DevC++ : http://www.bloodshed.net/download.html
- Khi Compile các b n nên thao m'u này (áp d ng cho c C và C++)
#include <iostream>
using namespace std; // s d ng các th vi n cho STL;
int Function(các i s ) // Hàm
{
// Kh i công vi c
}
void Procedure(các i s ) // Th t c
{
// Kh i công vi c
}
int main()
{
// Công vi c chính
system("pause"); // d ng màn hình
}
7
8. - ây là code tham kh o cho ti n vi c th c hi n các h ng d'n nh trên
#include <iostream>
using namespace std;
int Tong(int a,int b)
{
return a + b ;
}
int main()
{
int a,b;
printf("a="); scanf("%d",&a);
printf("b="); scanf("%d",&b);
int c = Tong(a,b);
printf("a + b = %d ",c);
system("pause");
}
8