SlideShare a Scribd company logo
BS EN ISO 19650‑1:2018
Organization and digitization of information about
buildings and civil engineering works, including
building information modelling (BIM) - Information
management using building information modelling
Tổ chức và số hóa thông tin về các công trình xây
dựng kỹ thuật và dân dụng, bao gồm mô hình hóa
thông tin trong xây dựng (BIM) - Quản lý thông tin
bằng mô hình hóa thông tin công trình
Part 1: Concepts and principles
Phần 1: Khái niệm và nguyên tắc
BS EN ISO 19650‑1:2018 BRITISH STANDARD
National foreword
Lời mở đầu
This British Standard is the UK implementation of EN ISO 19650‑1:2018.
Together with BS EN ISO 19650‑2:2018, it supersedes
BS 1192:2007+A2:2016 and PAS 1192‑2:2013, which are withdrawn.
Tiêu chuẩn Anh này là sự thực hiện EN ISO 19650‑1:2018 của Vương
Quốc Anh. Cùng với BS EN ISO 19650-2:2018, nó thay thế cho
BS 1192:2007+A2:2016 và PAS 1192‑2:2013 đã được thu hồi.
The UK participation in its preparation was entrusted to Technical
Committee B/555, Construction design, modelling and data exchange.
Sự tham gia của Anh trong quá trình chuẩn bị được giao cho Ủy Ban Kỹ
thuật B/555, thiết kế xây dựng, mô hình hóa và trao đổi dữ liệu.
A list of organizations represented on this committee can be obtained on
request to its secretary.
Thư ký của ủy ban có thể yêu cầu một danh sách các tổ chức đại diện cho
ủy ban này.
Equivalent UK terms for terms used in ISO 19650
Các thuật ngữ tương đương của Vương quốc Anh đối với các thuật ngữ
được sử dụng trong tiêu chuẩn ISO 19650
Term (within ISO 19650) UK equivalent(s)/explanation
Thuật ngữ (trong ISO 19650) Các thuật ngữ tương đương/giải thích của UK
appointed party supplier
Nhà thầu Nhà cung cấp
appointing party client (project), asset owner/opera
‑ tor (asset)
Bên mời thầu khách hàng (dự án), chủ sở hữu tài
sản/nhà vận hành (tài sản)
appointment contract, professional services
agreement
hợp đồng hợp đồng, hợp đồng dịch vụ
chuyên nghiệp
exchange information require‑
ments
các yêu cầu thông tin trao đổi
federation strategy or information
container breakdown structure
chiến lược liên kết hoặc cấu trúc
phân chia vùng chứa thông tin
employer's information require‑
ments
các yêu cầu thông tin của Chủ
đầu tư
volume strategy (identifying
separately produced information
deliverables brought together for
review, for issue or for storage)
chiến lược khối lượng (xác định
các thông tin cung cấp được tạo
ra riêng biệt được tập hợp lại
với nhau để xem xét, để
phát hành hoặc để lưu trữ)
level of information need
mức độ nhu cầu thông tin level of definition (as the aggregate
of level of detail and level of infor
‑ mation)
mức độ định nghĩa (như sự tập
hợp của mức độ chi tiết và mức
độ thông tin)
This publication does not purport to include all the necessary provisions
of a contract. Users are responsible for its correct application.
Ấn bản này không có nghĩa bao gồm tất cả các điều khoản cần thiết của
một hợp đồng. Người sử dụng phải có trách nhiệm đối với việc áp dụng
đúng tiêu chuẩn trong ấn bản.
© The British Standards Institution 2019
Published by BSI Standards Limited 2019
Viện Tiêu chuẩn Anh 2019
Được xuất bản bởi BSI Standards Limited 2019
ISBN 978 0 580 92466 8
ICS 35.240.67;91.010.01
Compliance with a British Standard cannot confer immunity from
legal obligations.
Việc tuân thủ Tiêu chuẩn Anh không thể miễn trừ các nghĩa vụ
pháp lý.
This British Standard was published under the authority of the
Standards Policy and Strategy Committee on 31 January 2019.
Tiêu chuẩn Anh này được công bố dưới quyền của Ủy Ban Chính
sách và Chiến lược Tiêu chuẩn vào ngày 31 tháng 01 năm 2019.
Amendments/corrigenda issued since publication
Sửa đổi/lỗi chữ viết kể từ khi xuất bản
Date Ngày Text affected Văn bản bị ảnh hưởng
BS EN ISO 19650‑
1:2018
EUROPEANSTANDARD
NORMEEUROPÉENNE
EUROPÄISCHENORM
EN ISO 19650-1
December 2018
ICS 35.240.67; 91.010.01
English Version
Organization and digitization of information about
buildings and civil engineering works, including building
information modelling (BIM) - Information management
using building information modelling - Part 1: Concepts
and principles (ISO 19650-1:2018)
Tổ chức và số hóa thông tin về các công trình xây dựng kỹ thuật và
xây dựng dân dụng, bao gồm mô hình hóa thông tin trong xây dựng
(BIM) - Quản lý thông tin bằng mô hình hóa thông tin công trình -
Phần 1: Khái niệm và nguyên tắc (ISO 19650-1:2018)
Organisation et numérisation des informations
relatives aux bâtiments et ouvrages de génie civil, y
compris modélisation des informations de la
construction (BIM) - 1Gestion de l'information par la
modélisation des informations de la construction -
Partie 1: Concepts et principes (ISO 19650-1:2018)
Organisation von Daten zu Bauwerken -
Informationsmanagement mit BIM - Teil 1: Konzepte
und Grundsätze (ISO 19650-1:2018)
This European Standard was approved by CEN on 24 August 2018.
Tiêu chuẩn Châu Âu này đã được CEN phê duyệt vào ngày 24 tháng 08 năm 2018.
CEN members are bound to comply with the CEN/CENELEC Internal Regulations which stipulate the conditions for giving this
European Standard the status of a national standard without any alteration. Up-to-date lists and bibliographical references
concerning such national standards may be obtained on application to the CEN-CENELEC Management Centre or to any CEN
member.
Các thành viên CEN buộc phải tuân thủ các Quy định nội bộ của CEN/CENELEC quy định các điều kiện để đưa Tiêu chuẩn Châu
Âu này trở thành tiêu chuẩn quốc gia mà không có bất kỳ sự thay đổi nào. Danh sách cập nhật và các nguồn tài liệu tham khảo
liên quan đến các tiêu chuẩn quốc gia như vậy có thể phải có khi nộp đơn cho Trung tâm Quản lý CEN-CENELEC hoặc cho bất
kỳ thành viên CEN nào.
This European Standard exists in three official versions (English, French, German). A version in any other language made by
translation under the responsibility of a CEN member into its own language and notified to the CEN-CENELEC Management
Centre has the same status as the official versions.
Tiêu chuẩn Châu Âu này có 3 phiên bản chính thức (phiên bản tiếng Anh, phiên bản tiếng Pháp, phiên bản tiếng Đức). Một
phiên bản bằng bất kỳ ngôn ngữ nào khác được dịch bởi trách nhiệm của một thành viên CEN nào sang ngôn ngữ của thành
viên đó và được thông báo cho Trung tâm Quản lý CEN-CENELEC phải có nội dung giống như các phiên bản chính thức.
CEN members are the national standards bodies of Austria, Belgium, Bulgaria, Croatia, Cyprus, Czech Republic, Denmark, Estonia,
Finland, Former Yugoslav Republic of Macedonia, France, Germany, Greece, Hungary, Iceland, Ireland, Italy, Latvia, Lithuania,
Luxembourg, Malta, Netherlands, Norway, Poland, Portugal, Romania, Serbia, Slovakia, Slovenia, Spain, Sweden, Switzerland,
Turkey and United Kingdom.
Các thành viên CEN là các cơ quan tiêu chuẩn quốc gia của Áo, Bỉ, Bulgaria, Croatia, Cyprus, Cộng hòa Séc, Đan Mạch, Estonia,
Phần Lan, Cộng hòa Nam Tư cũ của Macedonia, Pháp, Đức, Hy Lạp, Hungary, Iceland, Ireland, Ý, Latvia, Lithuania, Luxembourg,
Malta, Hà Lan, Na Uy, Ba Lan, Bồ Đào Nha, Romania, Serbia, Slovakia, Slovenia, Tây Ban Nha, Thụy Điển, Thụy Sĩ, Thổ Nhĩ Kỳ và
Vương quốc Anh.
BS EN ISO 19650‑
1:2018
EUROPEAN COMMITTEE FOR STANDARDIZATION C
OMITÉ E UR O PÉEN DE N ORMA LI SA TIO N
EUROPÄISCHES KOMITEE FÜR NORMUN G
CEN-CENELEC Management Centre: Rue de la Science 23, B-1040 Brussels
© 2018 CEN All rights of exploitation in any form and by any means reserved
worldwide for CEN national Members.
Ref. No. EN ISO 19650-1:2018 E
BS EN ISO 19650‑
1:2018
EN ISO 19650-1:2018 (E)
European foreword
Lời nói đầu
This document (EN ISO 19650-1:2018) has been prepared by Technical Committee ISO/TC 59 "Buildings
and civil engineering works" in collaboration with Technical Committee CEN/TC 442 “Building
Information Modelling (BIM)” the secretariat of which is held by SN.
Tài liệu này (EN ISO 19650-1: 2018) đã được Ủy Ban Kỹ thuật ISO/TC 59 "Các công trình xây dựng và xây
dựng dân dụng" phối hợp với Ủy Ban Kỹ thuật CEN/TC 442 "Mô hình hóa thông tin trong xây dựng (BIM)"
được tổ chức bởi SN.
This European Standard shall be given the status of a national standard, either by publication of an
identical text or by endorsement, at the latest by June 2019, and conflicting national standards shall be
withdrawn at the latest by June 2019.
Tiêu chuẩn Châu Âu này sẽ được xem như là một tiêu chuẩn quốc gia, bằng cách xuất bản một văn bản
giống hệt hoặc bằng chứng thực, muộn nhất là vào tháng 6 năm 2019, và các tiêu chuẩn quốc gia mâu
thuẫn sẽ bị thu hồi muộn nhất là vào tháng 6 năm 2019.
Attention is drawn to the possibility that some of the elements of this document may be the subject of
patent rights. CEN shall not be held responsible for identifying any or all such patent rights.
Một số thành phần trong tài liệu này bị quan tâm đến có thể là vấn đề bằng sáng chế. CEN sẽ không chịu
trách nhiệm cho việc xác định bất kỳ hoặc tất cả các bằng sáng chế đó.
According to the CEN-CENELEC Internal Regulations, the national standards organizations of the
following countries are bound to implement this European Standard: Austria, Belgium, Bulgaria, Croatia,
Cyprus, Czech Republic, Denmark, Estonia, Finland, Former Yugoslav Republic of Macedonia, France,
Germany, Greece, Hungary, Iceland, Ireland, Italy, Latvia, Lithuania, Luxembourg, Malta, Netherlands,
Norway, Poland, Portugal, Romania, Serbia, Slovakia, Slovenia, Spain, Sweden, Switzerland, Turkey and
the United Kingdom.
Theo Quy định nội bộ của CEN-CENELEC, các tổ chức tiêu chuẩn quốc gia của các nước sau đây buộc phải
thực hiện Tiêu chuẩn Châu Âu này: Áo, Bỉ, Bulgaria, Croatia, Cyprus, Cộng hòa Séc, Đan Mạch, Estonia,
Phần Lan, Cộng hòa Nam Tư cũ của Macedonia, Pháp, Đức, Hy Lạp, Hungary, Iceland, Ireland, Ý, Latvia,
Lithuania, Luxembourg, Malta, Hà Lan, Na Uy, Ba Lan, Bồ Đào Nha, Romania, Serbia, Slovakia, Slovenia,
Tây Ban Nha, Thụy Điển, Thụy Sĩ, Thổ Nhĩ Kỳ và Vương quốc Anh.
Endorsement notice
Thông báo chứng thực
The text of ISO 19650-1:2018 has been approved by CEN as EN ISO 19650-1:2018 without any
modification.
Văn bản của ISO 19650-1: 2018 đã được CEN phê duyệt là EN ISO 19650-1: 2018 mà không có bất
kỳ sửa đổi nào.
BS EN ISO 19650‑
1:2018
3
BS EN ISO 19650‑
1:2018
ISO 19650-1:2018(E)
iii
© ISO 2018 – All rights reserved
Contents (Mục lục) Page
Foreword (Mở đầu)........................................................................................................................................................................v
Introduction (Giới thiệu) .......................................................................................................................................... vi
1 Scope (Phạm vi).................................................................................................................................................1
2 Normative references (Tài liệu tham khảo tiêu chuẩn)......................................................................1
3 Terms and definitions (Điều khoản và định nghĩa)..............................................................................1
3.1 General terms (Điều khoản chung)..............................................................................................................1
3.2 Terms related to assets and projects (Điều khoản liên quan đến tài sản và dự án) ................2
3.3 Terms related to information management (Điều khoản liên quan đến quản lý thông tin) 3
4 Asset and project information, perspectives and collaborative working (Tài sản và thông tin dự
án, quan điểm và làm việc phối hợp).........................................................................................................6
4.1 Principles (Nguyên tắc)....................................................................................................................................6
4.2 Information management according to the ISO 19650 series (Quản lý thông tin theo chuỗi ISO
19650) .....................................................................................................................................................................6
4.3 Information management perspectives (Quan điểm quản lý thông tin)......................................7
5 Definition of information requirements and resulting information models (Định nghĩa các yêu
cầu thông tin và mô hình thông tin kết quả)...........................................................................................8
5.1 Principles (Nguyên tắc)....................................................................................................................................8
5.2 Organizational information requirements (OIR) (Các yêu cầu thông tin tổ chức) (OIR)...10
5.3 Asset information requirements (AIR) (Các yêu cầu thông tin tài sản) (AIR)........................10
5.4 Project information requirements (PIR) (Các yêu cầu thông tin dự án) (PIR).......................10
5.5 Exchange information requirements (EIR) (Các yêu cầu thông tin trao đổi) (EIR) .............10
5.6 Asset information model (AIM) (Mô hình thông tin tài sản) (AIM) ............................................11
5.7 Project information model (PIM) (Mô hình thông tin dự án) (PIM)...........................................11
6 The information delivery cycle (Chu trình cung cấp thông tin) ...................................................11
6.1 Principles (Nguyên tắc).................................................................................................................................11
6.2 Alignment with the asset life cycle (Căn chỉnh với vòng đời tài sản).........................................11
6.3 Setting information requirements and planning for information delivery (Nêu yêu cầu thông tin
và lập kế hoạch cung cấp thông tin) .........................................................................................................13
6.3.1 General principles (Nguyên tắc chung).................................................................................13
6.3.2 Delivery team provides information for asset owner/operator or client
decisions (Nhóm chuyển giao cung cấp thông tin cho chủ sở hữu/nhà vận hành tài sản
hoặc các quyết định của khách hàng).....................................................................................15
6.3.3 Information verification and validation at start and end ofproject stages (Xác minh và
xác nhận thông tin khi bắt đầu và kết thúc các giai đoạn dự án) ................................15
6.3.4 Information is drawn from the whole delivery team (Thông tin được rút ra từ toàn bộ
nhóm cung cấp thông tin)............................................................................................................16
6.3.5 Summary of information delivery from project and assetdelivery teams (Tóm tắt việc
cung cấp thông tin từ các nhóm cung cấp tài sản và dự án)..........................................17
7 Project and asset information management functions (Chức năng quản lý thông tin tài sản và dự
án).......................................................................................................................................................................18
7.1 Principles (Nguyên tắc).................................................................................................................................18
7.2 Asset information management functions (Chức năng quản lý thông tin tài sản)................19
7.3 Project information management functions (Chức năng quản lý thông tin dự án)..............19
7.4 Task information management functions (Chức năng quản lý thông tin nhiệm vụ)............19
8 Delivery team capability and capacity (Năng lực nhóm cung cấp)..............................................20
8.1 Principles (Nguyên tắc).................................................................................................................................20
8.2 Extent of capability and capacity review (Mức độ năng lực và đánh giá năng lực)..............20
9 Information container-based collaborative working (Làm việc phối hợp dựa trên vùng chứa
thông tin)..........................................................................................................................................................20
10 Information delivery planning (Lập kế hoạch cung cấp thông tin) .............................................21
10.1 Principles (Nguyên tắc).................................................................................................................................21
10.2 Timing of information delivery (Thời gian cung cấp thông tin)...................................................21
BS EN ISO 19650‑
1:2018
ISO 19650-1:2018(E)
iv © ISO 2018 – All rights reserved
10.3 Responsibility matrix (Ma trận trách nhiệm).......................................................................................22
10.4 Defining the federation strategy and breakdown structure forinformation containers (Xác định
chiến lược liên kết và cấu trúc phân chia các vùng chứa thông tin) ...........................................22
11 Managing the collaborative production of information (Quản lý phối hợp tạo lập thông tin) 23
11.1 Principles (Nguyên tắc).................................................................................................................................23
11.2 Level of information need (Mức độ nhu cầu thông tin)....................................................................23
11.3 Information quality (Chất lượng thông tin)..........................................................................................23
12 Common data environment (CDE) solution and workflow (Giải pháp và quy trình làm việc của
môi trường dữ liệu chung (CDE)) ...........................................................................................................24
12.1 Principles (Nguyên tắc).................................................................................................................................24
12.2 The work in progress state (Trạng thái công việc đang tiến hành).............................................25
12.3 The check/review/approve transition (Chuyển đổi tình trạng kiểm tra/xem xét/phê duyệt) 25
12.4 The shared state (Trạng thái chia sẻ)......................................................................................................25
12.5 The review/authorize transition (Chuyển đổi tình trạng xem xét/ủy quyền).......................26
12.6 The published state (Trạng thái đã phát hành)...................................................................................26
12.7 The archive state (Trạng thái lưu trữ).....................................................................................................26
13 Summary of “building information modelling (BIM) according to the ISO 19650 series”
(Tóm tắt "mô hình hóa thông tin trong xây dựng (BIM) theo chuỗi tiêu chuẩn ISO
19650"....26
Annex A (informative) Illustrations of federation strategies and informationcontainer
breakdown structures (Phụ lục A (thông tin) Minh họa chiến lược liên kết và cấu trúc phân chia vùng
chứa thông tin) .............................................................................................................................................. 30
Bibliography (Tài liệu tham khảo)....................................................................................................................... 34
BS EN ISO 19650‑
1:2018
ISO 19650-1:2018(E)
v
© ISO 2018 – All rights reserved
Foreword
Lời mở đầu
ISO (the International Organization for Standardization) is a worldwide federation of national standards
bodies (ISO member bodies). The work of preparing International Standards is normally carried out
through ISO technical committees. Each member body interested in a subject for which a technical
committee has been established has the right to be represented on that committee. International
organizations, governmental and non-governmental, in liaison with ISO, also take part in the work. ISO
collaborates closely with the International Electrotechnical Commission (IEC) on all matters of
electrotechnical standardization.
ISO (Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế) là một liên đoàn toàn cầu của các cơ quan tiêu chuẩn quốc gia (các
cơ quan thành viên ISO). Công tác chuẩn bị các Tiêu chuẩn quốc tế thường được thực hiện thông qua các
Ủy ban kỹ thuật ISO. Mỗi cơ quan thành viên quan tâm đến một chủ đề mà một ủy ban kỹ thuật đã được
thành lập có quyền được đại diện trong ủy ban đó. Các tổ chức quốc tế, chính phủ và phi chính phủ, liên
lạc với ISO, cũng tham gia vào công tác. ISO hợp tác chặt chẽ với Ủy ban kỹ thuật điện quốc tế (IEC) về tất
cả các vấn đề về tiêu chuẩn hóa kỹ thuật điện.
The procedures used to develop this document and those intended for its further maintenance are
described in the ISO/IEC Directives, Part 1. In particular, the different approval criteria needed for the
different types of ISO documents should be noted. This document was drafted in accordance with the
editorial rules of the ISO/IEC Directives, Part 2 (see www.iso.org/directives).
Các quy trình được sử dụng để phát triển và các quy trình nhằm để duy trì thêm cho tài liệu này được mô
tả trong Chỉ thị ISO/IEC, Phần 1. Đặc biệt, cần lưu ý các tiêu chí phê duyệt khác nhau cho các loại tài liệu
ISO khác nhau. Tài liệu này được soạn thảo theo các quy tắc biên tập của Chỉ thị ISO/IEC, Phần 2 (xem
www.iso.org/directives).
Attention is drawn to the possibility that some of the elements of this document may be the subject of
patent rights. ISO shall not be held responsible for identifying any or all such patent rights. Details of any
patent rights identified during the development of the document will be in the Introduction and/or on
the ISO list of patent declarations received (see www.iso.org/patents).
Sự chú ý đến khả năng một số yếu tố của tài liệu này có thể là vấn đề bằng sáng chế. ISO sẽ không chịu
trách nhiệm cho việc xác định bất kỳ hoặc tất cả các bằng sáng chế đó. Chi tiết về bất kỳ bằng sáng chế nào
được xác định trong quá trình phát triển tài liệu sẽ có trong Phần Giới thiệu và/hoặc trong danh sách ISO
các công bố bằng sáng chế đã được nhận (xem www.iso.org/patents).
Any trade name used in this document is information given for the convenience of users and does not
constitute an endorsement.
Bất kỳ tên thương mại nào được sử dụng trong tài liệu này là thông tin được cung cấp để thuận tiện cho
người dùng và không tạo thành một sự chứng thực.
For an explanation of the voluntary nature of standards, the meaning of ISO specific terms and
expressions related to conformity assessment, as well as information about ISO's adherence to the World
Trade Organization (WTO) principles in the Technical Barriers to Trade (TBT) see www.iso
.org/iso/foreword.html.
Để giải thích về bản chất tự nguyện của các tiêu chuẩn, ý nghĩa của các điều khoản và cụm từ cụ thể của
ISO liên quan đến việc đánh giá sự phù hợp, cũng như thông tin về việc tuân thủ các nguyên tắc của Tổ
chức Thương mại Thế giới (WTO) của ISO trong Rào cản Kỹ thuật đối với Thương mại (TBT) xem
www.iso.org/iso/foreword.html.
This document was prepared by Technical Committee ISO/TC 59, Buildings and civil engineering works,
SC 13, Organization and digitization of information about buildings and civil engineering works, including
building information modelling (BIM).
BS EN ISO 19650‑
1:2018
ISO 19650-1:2018(E)
vi © ISO 2018 – All rights reserved
Tài liệu này được soạn thảo bởi Ủy ban Kỹ thuật ISO/TC 59, Các công trình xây dựng và xây dựng dân
dụng, Phân ban SC 13, Tổ chức và số hóa thông tin về các công trình xây dựng và xây dựng dân dụng, bao
gồm mô hình hóa thông tin công trình (BIM).
A list of all parts in the ISO 19650 series can be found on the ISO website.
Danh sách tất cả các phần trong chuỗi ISO 19650 có thể được tìm thấy trên trang web của ISO.
Any feedback or questions on this document should be directed to the user’s national standards body. A
complete listing of these bodies can be found at www.iso.org/members.html.
Bất kỳ phản hồi hoặc câu hỏi nào trong tài liệu này nên được chuyển đến cơ quan tiêu chuẩn quốc gia của
người sử dụng. Một danh sách đầy đủ của các cơ quan này có thể được tìm thấy tại
www.iso.org/members.html.
BS EN ISO 19650‑
1:2018
ISO 19650-1:2018(E)
vii
© ISO 2018 – All rights reserved
Introduction
Giới thiệu
This document sets out the recommended concepts and principles for business processes across the built
environment sector in support of the management and production of information during the life cycle
of built assets (referred to as “information management”) when using building information modelling
(BIM). These processes can deliver beneficial business outcomes to asset owners/operators, clients, their
supply chains and those involved in project funding including increase of opportunity, reduction of risk
and reduction of cost through the production and use of asset and project information models. In this
document, the verbal form “should” is used to indicate a recommendation.
Tài liệu này đưa ra các khái niệm và nguyên tắc được khuyến nghị cho các quy trình kinh doanh trong lĩnh
vực môi trường được xây dựng nhằm hỗ trợ việc quản lý và tạo lập thông tin trong vòng đời của tài sản
được xây dựng (gọi tắt là "quản lý thông tin trên máy tính") khi sử dụng mô hình hóa thông tin xây dựng
(BIM). Các quy trình này có thể mang lại kết quả kinh doanh có lợi cho chủ sở hữu/nhà điều hành tài sản,
khách hàng, các chuỗi cung ứng của họ và những người tham gia tài trợ dự án bao gồm sự gia tăng cơ hội,
giảm thiểu rủi ro và giảm chi phí thông qua việc tạo lập và sử dụng các mô hình thông tin tài sản và dự án.
Trong tài liệu này, dạng câu nói "nên" được sử dụng để nêu ra một khuyến nghị.
This document is primarily intended for use by:
Tài liệu này chủ yếu dành để sử dụng bởi:
— those involved in the procurement, design, construction and/or commissioning of built assets; and
— những người liên quan đến việc mua sắm, thiết kế, xây dựng và/hoặc vận hành tài sản xây dựng; và
— those involved in delivering asset management activities, including operations and maintenance.
— những người liên quan đến việc cung cấp các hoạt động quản lý tài sản, bao gồm cả sự vận hành và bảo trì.
This document is applicable to built assets and construction projects of all sizes and all levels of
complexity. This includes large estates, infrastructure networks, individual buildings and pieces of
infrastructure and the projects or sets of projects that deliver them. However,the concepts and principles
included in this document should be applied in a way that is proportionate and appropriate to the scale
and complexity of the asset or project. This is particularly the case where small and medium- sized
enterprises are mainly appointed for asset management or project delivery. It is also important that
procurement and mobilization of asset or project appointed parties should be integrated as far as
possible with existing processes for technical procurement and mobilization.
Tài liệu này được áp dụng cho các tài sản xây dựng và các dự án xây dựng thuộc mọi quy mô và mọi mức
độ phức tạp. Điều này bao gồm các bất động sản lớn, các mạng lưới cơ sở hạ tầng, các công trình riêng lẻ
và các phần của cơ sở hạ tầng, và các dự án hoặc chương trình cung cấp chúng. Tuy nhiên, các khái niệm
và nguyên tắc bao gồm trong tài liệu này nên được áp dụng theo một cách tương xứng và phù hợp với quy
mô và mức độ phức tạp của tài sản hay dự án. Đây là trường hợp đặc biệt khi các doanh nghiệp vừa và
nhỏ chủ yếu được chỉ định để quản lý tài sản hoặc giao dự án. Điều quan trọng nữa là việc mua sắm và
huy động nhân lực thiết bị của các bên được chỉ định của dự án hoặc tài sản nên được tích hợp càng nhiều
càng tốt với các quy trình hiện có việc mua sắm kỹ thuật và huy động nhân lực thiết bị.
The concepts and principles contained in this document are aimed at all those involved in the asset life
cycle. This includes, but is not limited to, the asset owner/operator, the client, the asset manager, the
design team, the construction team, an equipment manufacturer, a technical specialist, a regulatory
authority, an investor, an insurer and an end-user.
Các khái niệm và nguyên tắc có trong tài liệu này nhằm vào tất cả những người liên quan đến vòng đời tài
sản. Điều này bao gồm, nhưng không giới hạn ở, chủ sở hữu/nhà vận hành tài sản, khách hàng, người quản
lý tài sản, nhóm thiết kế, nhóm xây dựng, nhà sản xuất thiết bị, một chuyên gia kỹ thuật, một cơ quan quản
lý, một nhà đầu tư, một công ty bảo hiểm và một người sử dụng cuối dự án.
BS EN ISO 19650‑
1:2018
ISO 19650-1:2018(E)
viii © ISO 2018 – All rights reserved
The specific requirements for information management during the delivery of built assets are provided
in ISO 19650-2. These are based on the concepts and principles within this document, but on its own this
document includes no obligation to apply ISO 19650-2 or any other part of the ISO 19650 series to be
published.
Các yêu cầu cụ thể để quản lý thông tin trong quá trình bàn giao tài sản xây dựng được cung cấp trong
tiêu chuẩn ISO 19650-2. Những yêu cầu này được dựa trên các khái niệm và nguyên tắc trong tài liệu này,
nhưng bản thân tài liệu này không bao gồm nghĩa vụ áp dụng tiêu chuẩn ISO 19650-2 hoặc bất kỳ phần
nào khác của chuỗi tiêu chuẩn ISO 19650 sẽ được xuất bản.
There are many different ways that asset owners/operators or clients can best meet their particular
requirements or respond to their national contexts. This includes procurement routes and appointment
arrangements. The concepts and principles for information management described in this document
should be adopted and applied in accordance with the specific circumstances and requirements of the
asset management or project delivery activities. The information requirements should specify or guide
how this will be achieved and the details should be agreed in time for the requirements to be delivered
efficiently and effectively.
Có nhiều cách khác nhau mà chủ sở hữu/nhà vận hành tài sản hoặc các khách hàng có thể đáp ứng tốt
nhất các yêu cầu cụ thể của họ hoặc phản hồi lại đối với các ngữ cảnh của nước họ. Điều này bao gồm các
lộ trình mua sắm và thỏa thuận hợp đồng. Các khái niệm và nguyên tắc để quản lý thông tin được mô tả
trong tài liệu này nên được thông qua và áp dụng phù hợp với các hoàn cảnh và yêu cầu cụ thể của các
hoạt động quản lý tài sản hoặc bàn giao dự án. Các yêu cầu thông tin nên chỉ định hoặc hướng dẫn cách
đạt được điều này và các chi tiết nên được thỏa thuận kịp thời để các yêu cầu được phân phối một cách
hiệu quả.
Collaboration between the participants involved in construction projects and in asset management is
pivotal to the efficient delivery and operation of assets. Organizations are increasingly working in
new collaborative environments to achieve higher levels of quality and greater re-use of existing
knowledge and experience. A significant outcome of these collaborative environments is the potential to
communicate, re-use and share information efficiently, and to reduce the risk of loss, contradiction or
misinterpretation.
Sự hợp tác giữa những người tham gia vào các dự án xây dựng và quản lý tài sản là mấu chốt trong việc
bàn giao và vận hành tài sản hiệu quả. Các tổ chức đang ngày càng làm việc trong môi trường hợp tác mới
để đạt được các mức độ chất lượng cao hơn và tái sử dụng nhiều hơn các kiến thức và kinh nghiệm hiện
có. Một kết quả quan trọng của các môi trường hợp tác này là khả năng giao tiếp, sử dụng lại và chia sẻ
thông tin một cách hiệu quả và để giảm nguy cơ mất thông tin, mâu thuẫn hoặc giải thích sai.
True collaborative working requires mutual understanding and trust and a deeper level of standardized
process than has typically been experienced, if the information is to be produced and made available in
a consistent timely manner. Information requirements need to pass along supply chains to the point
where information can be most efficiently produced, and information needs to be collated as it is passed
back. At present, considerable resources are spent on making corrections to unstructured information
or incorrect management of information by untrained personnel, on solving problems arising from
uncoordinated efforts of delivery teams, and on solving problems related to information reuse and
reproduction. These delays can be reduced if the concepts and principles within this document are
adopted.
Làm việc hợp tác thực sự đòi hỏi sự hiểu biết và tin tưởng lẫn nhau và một mức độ của quy trình tiêu
chuẩn hóa sâu hơn so với thông thường, nếu thông tin được tạo ra và được cung cấp một cách kịp thời.
Các yêu cầu thông tin cần phải đi dọc theo các chuỗi cung cấp đến điểm mà thông tin có thể được tạo
ra một cách hiệu quả nhất, và thông tin cần phải được đối chiếu khi nó được truyền lại. Hiện tại, các
nguồn nhân lực đáng kể được dành cho việc chỉnh sửa các thông tin không có cấu trúc hoặc việc quản
lý thông tin không chính xác của các nhân sự chưa được đào tạo, để giải quyết các vấn đề phát sinh từ
các nỗ lực không phối hợp của các nhóm cung cấp, và để giải quyết các vấn đề liên quan đến việc tái
sử dụng và tái tạo thông tin. Những sự chậm trễ này có thể được giảm bớt nếu các khái niệm và nguyên
tắc trong tài liệu này được thông qua.
BS EN ISO 19650‑
1:2018
ISO 19650-1:2018(E)
ix
© ISO 2018 – All rights reserved
To improve future editions of the ISO 19650 series, national asset owners, public clients and authorities
are recommended to gather information and experiences about its implementation and use.
Để cải thiện các phiên bản trong tương lai của chuỗi tiêu chuẩn ISO 19650, các chủ sở hữu tài sản thuộc
quốc gia, các khách hàng công và chính quyền được khuyến nghị thu thập thông tin và kinh nghiệm về
việc triển khai và sử dụng nó.
The ISO 19650 series can benefit from a formal process for managing assets, for example as in the ISO
55000 series. The ISO 19650 series can also benefit from a systematic approach to quality within an
organization, for example as in ISO 9001, although certification to ISO 9001 is not a requirement of the
ISO 19650 series. Other standards that relate to information structures and delivery methods are also
listed in the Bibliography.
Chuỗi tiêu chuẩn ISO 19650 có thể được hưởng lợi từ một quy trình chính thức để quản lý tài sản, ví dụ
như trong chuỗi tiêu chuẩn ISO 55000. Chuỗi tiêu chuẩn ISO 19650 cũng có thể được hưởng lợi từ cách
tiếp cận có hệ thống đối với chất lượng trong một tổ chức, ví dụ như trong ISO 9001, mặc dù chứng nhận
đối với ISO 9001 không phải là một yêu cầu của chuỗi tiêu chuẩn ISO 19650. Các tiêu chuẩn khác liên quan
đến các cấu trúc thông tin và phương thức cung cấp cũng được liệt kê trong Tài liệu tham khảo.
BS EN ISO 19650‑
1:2018
xi
© ISO 2018 – All rights reserved
BS EN ISO 19650‑
1:2018
ISO 19650-1:2018(E)
INTERNATIONAL STANDARD ISO 19650-1:2018(E)
Organization and digitization of information about
buildings and civil engineering works, including building
information modelling (BIM) — Information management
using building information modelling —
Part 1:
Phần 1:
Concepts and principles
Khái niệm và nguyên tắc
1 Scope
Phạm vi
This document outlines the concepts and principles for information management at a stage of maturity
described as “building information modelling (BIM) according to the ISO 19650 series”.
Tài liệu này phác thảo các khái niệm và nguyên tắc để quản lý thông tin ở giai đoạn trưởng thành được mô tả
như là "mô hình hóa thông tin trong xây dựng (BIM) theo chuỗi tiêu chuẩn ISO 19650".
This document provides recommendations for a framework to manage information including
exchanging, recording, versioning and organizing for all actors.
Tài liệu này đưa ra các khuyến nghị cho một cơ cấu để quản lý thông tin bao gồm trao đổi, ghi lại, xác
định phiên bản và tổ chức cho tất cả những người thực hiện .
This document is applicable to the whole life cycle of any built asset, including strategic planning, initial
design, engineering, development, documentation and construction, day-to-day operation, maintenance,
refurbishment, repair and end-of-life.
Tài liệu này được áp dụng cho toàn bộ vòng đời của bất kỳ một tài sản được xây dựng nào, bao gồm việc
lập kế hoạch chiến lược, thiết kế ban đầu, kỹ thuật, phát triển, tài liệu và thi công xây dựng, vận hành hàng
ngày, bảo trì, tân trang, sửa chữa và cuối đời của tài sản đó.
This document can be adapted to assets or projects of any scale and complexity, so as not to hamper the
flexibility and versatility that characterize the large range of potential procurement strategies and so as
to address the cost of implementing this document.
Tài liệu này có thể được điều chỉnh phù hợp với tài sản hoặc dự án ở bất kỳ quy mô và mức độ phức tạp
nào, để không cản trở tính linh hoạt và tính đa năng đặc trưng cho phạm vi lớn của các chiến lược mua
sắm tiềm năng và để giải quyết chi phí thực hiện tài liệu này.
2 Normative references
Tài liệu tham khảo tiêu chuẩn
There are no normative references in this document.
Không có tài liệu tham khảo tiêu chuẩn trong tài liệu này.
BS EN ISO 19650‑
1:2018
ISO 19650-1:2018(E)
3 Terms and definitions
Điều khoản và định nghĩa
For the purposes of this document, the following terms and definitions apply.
Với mục đích của tài liệu này, các điều khoản và định nghĩa sau đây được áp dụng.
ISO and IEC maintain terminological databases for use in standardization at the following addresses:
ISO và IEC duy trì các cơ sở dữ liệu thuật ngữ để sử dụng trong sự tiêu chuẩn hóa tại các địa chỉ sau:
— ISO Online browsing platform: available at https: www.iso.org/obp
— Nền tảng duyệt web trực tuyến ISO: có sẵn tại https:/www.iso.org/obp
— IEC Electropedia: available at http: www.electropedia.org/
— IEC Electropedia: có sẵn tại at http: www.electropedia.org/
3.1 General terms
Điều khoản chung
3.1.1 responsibility matrix
ma trận trách nhiệm
chart that describes the participation by various functions in completing tasks or deliverables
biểu đồ mô tả sự tham gia của các chức năng khác nhau trong việc hoàn thành các nhiệm vụ hoặc các
sự chuyển giao
Note 1 to entry: A responsibility matrix can indicate accountability, consultation and informing, alongside the
obligation to complete tasks or deliverables.
Lưu ý 1 cho mục nhập dữ liệu: Một ma trận trách nhiệm có thể chỉ ra mức chịu trách nhiệm, tư vấn và
thông báo, bên cạnh nghĩa vụ hoàn thành các nhiệm vụ hoặc các sự chuyển giao.
[SOURCE: ISO 37500:2014, 3.16, modified — The word “roles” has been replaced with “functions”; the
words “for an outsourcing arrangement” have been removed; Note 1 to entry has been added.]
[NGUỒN: ISO 37500: 2014, 3.16, đã được sửa đổi - Từ ngữ "các vai trò" đã được thay thế bằng "các
chức năng"; những từ "đối với việc bố trí gia công bên ngoài" đã bị xóa; Lưu ý 1 để nhập dữ liệu đã
được thêm vào.]
3.1.2
space
không gian
limited three-dimensional extent defined physically or notionally
phạm vi ba chiều giới hạn được xác định về mặt vật lý hoặc khái niệm
[SOURCE: ISO 12006-2:2015, 3.1.8]
[NGUỒN: ISO 12006-2:2015, 3.1.8]
3.2 Terms related to assets and projects
Điều khoản liên quan đến tài sản và dự án
3.2.1
actor
người thực hiện
person, organization or organizational unit involved in a construction process
xiii
© ISO 2018 – All rights reserved
BS EN ISO 19650‑
1:2018
ISO 19650-1:2018(E)
người, tổ chức hoặc đơn vị thuộc tổ chức tham gia vào một quá trình xây dựng
Note 1 to entry: Organizational units include, but are not limited to, departments, teams.
Lưu ý 1 cho mục nhập dữ liệu: Các đơn vị thuộc tổ chức bao gồm các phòng ban, nhóm (nhưng không giới hạn).
Note 2 to entry: In the context of this document, construction processes take place during the delivery phase
(3.2.11) and the operational phase (3.2.12).
Lưu ý 2 cho mục nhập dữ liệu: Trong ngữ cảnh của tài liệu này, các quy trình xây dựng diễn ra trong giai
đoạn cung cấp thông tin (3.2.11) và giai đoạn vận hành (3.2.12).
[SOURCE: ISO 29481-1:2016, 3.1, modified — The words “such as a department, team, etc.” have
been removed; Note 1 and 2 to entry have been added.]
[NGUỒN: ISO 29481-1: 2016, 3.1, đã sửa đổi - Các từ "chẳng hạn như một phòng ban, nhóm, v.v ..."
đã bị xóa; Lưu ý 1 và 2 cho mục nhập dữ liệu đã được thêm vào.]
3.2.2
appointment
hợp đồng
agreed instruction for the provision of information (3.3.1) concerning works, goods or services
hướng dẫn đã được thỏa thuận cho việc cung cấp thông tin (3.3.1) liên quan đến các công trình, hàng hóa
hoặc dịch vụ
Note 1 to entry: This term is used whether or not there is a formal appointment between the parties.
Lưu ý 1 cho mục nhập dữ liệu: Thuật ngữ này được sử dụng cho dù có hay không một hợp đồng chính
thức giữa các bên.
3.2.3
appointed party
nhà thầu
provider of information (3.3.1) concerning works, goods or services
nhà cung cấp thông tin (3.3.1) liên quan đến các công trình, hàng hóa hoặc dịch vụ
Note 1 to entry: A lead appointed party should be identified for each delivery team (3.2.6) but this can
be the same organization as one of the task teams (3.2.7).
Lưu ý 1 cho mục nhập dữ liệu: Từng nhóm cung cấp thông tin nên được xác định Một Tư vấn
chính (3.2.6) nhưng đây có thể là cùng một tổ chức với một trong các nhóm nhiệm vụ (3.2.7).
Note 2 to entry: This term is used whether or not there is a formal written appointment (3.2.2) in place.
Lưu ý 2 cho mục nhập dữ liệu: Thuật ngữ này được sử dụng cho dù có hay không một hợp đồng bằng
văn bản chính thức (3.2.2) tại chỗ.
3.2.4
appointing party
bên mời thầu
receiver of information (3.3.1) concerning works, goods or services from a lead appointed party (3.2.3)
người tiếp nhận thông tin (3.3.1) liên quan đến các công trình, hàng hóa hoặc dịch vụ từ một Tư vấn
chính (3.2.3)
Note 1 to entry: In some countries the appointing party can be termed client (3.2.5), owner or employer but
the appointing party is not limited to these functions.
Lưu ý 1 cho mục nhập dữ liệu: Ở một số nước, Bên mời thầu có thể được gọi là khách hàng (3.2.5),
chủ sở hữu hoặc chủ lao động (Chủ đầu tư) nhưng Bên mời thầu không bị giới hạn ở các chức năng
này.
BS EN ISO 19650‑
1:2018
ISO 19650-1:2018(E)
Note 2 to entry: This term is used whether or not there is a formal appointment (3.2.2) between the parties.
Lưu ý 2 cho mục nhập dữ liệu: Thuật ngữ này được sử dụng cho dù có hay không một hợp đồng chính
thức giữa các bên.
3.2.5
client
khách hàng
actor (3.2.1) responsible for initiating a project and approving the brief
tác nhân (3.2.1) chịu trách nhiệm khởi xướng một dự án và phê duyệt bản tóm tắt
3.2.6
delivery team
nhóm cung cấp
lead appointed party (3.2.3) and their appointed parties
Tư vấn chính (3.2.3) và các Nhà thầu của họ
Note 1 to entry: A delivery team can be any size, from one person carrying out all the necessary functions
through to complex, multi-layered task teams (3.2.7). The size and structure of each delivery team are in
response to the scale and complexity of the asset management or project delivery activities.
Lưu ý 1 cho mục nhập dữ liệu: Một nhóm cung cấp thông tin có thể có kích thước bất kỳ, từ một
người thực hiện tất cả các chức năng cần thiết cho đến các nhóm nhiệm vụ phức tạp, nhiều lớp
(3.2.7). Quy mô và cấu trúc của từng nhóm cung cấp phù hợp với quy mô và mức độ phức tạp của
việc quản lý tài sản hoặc các hoạt động cung cấp thông tin của dự án.
Note 2 to entry: Multiple delivery teams can be appointed simultaneously and/or sequentially in connection
with a single asset or project, in response to the scale and complexity of the asset management or project
delivery activities.
Lưu ý 2 cho mục nhập dữ liệu: Nhiều nhóm cung cấp có thể được chỉ định đồng thời và/hoặc tuần
tự liên quan đến một tài sản hoặc dự án đơn, phù hợp với quy mô và mức độ phức tạp của việc
quản lý tài sản hoặc hoạt động cung cấp thông tin của dự án.
Note 3 to entry: A delivery team can consist of multiple task teams from within the lead appointed party’s
organization and any appointed parties.
Lưu ý 3 cho mục nhập dữ liệu: Một nhóm cung cấp có thể gồm nhiều nhóm nhiệm vụ thuộc tổ chức
của Tư vấn chính và các Nhà thầu.
Note 4 to entry: A delivery team can be assembled by the appointing party (3.2.4) rather than the lead
appointed party.
Lưu ý 4 cho mục nhập dữ liệu: Một nhóm cung cấp có thể được tập hợp bởi Bên mời thầu (3.2.4) thay vì là bên
Tư vấn chính
3.2.7
task team
nhóm nhiệm vụ
individuals assembled to perform a specific task
các cá nhân được tập hợp để thực hiện một nhiệm vụ cụ thể
3.2.8
asset
tài sản
item, thing or entity that has potential or actual value to an organization
hạng mục, vật hoặc thực thể có giá trị tiềm năng hoặc thực tế đối với một tổ chức
xv
© ISO 2018 – All rights reserved
BS EN ISO 19650‑
1:2018
ISO 19650-1:2018(E)
[SOURCE: ISO 55000:2014, 3.2.1, modified — Note 1, 2 and 3 to entry have been removed.]
[NGUỒN: ISO 55000: 2014, 3.2.1, đã sửa đổi - Lưu ý 1, 2 và 3 cho mục nhập dữ liệu đã bị xóa.]
3.2.9
project information
thông tin dự án
information (3.3.1) produced for, or utilized in, a particular project
thông tin (3.3.1) được tạo ra hoặc được sử dụng trong một dự án cụ thể
[SOURCE: ISO 6707-2:2017, 3.2.3]
[NGUỒN: ISO 6707-2:2017, 3.2.3]
3.2.10
life cycle
vòng đời
life of the asset (3.2.8) from the definition of its requirements to the termination of its use, covering its
conception, development, operation, maintenance support and disposal
tuổi thọ của tài sản (3.2.8) từ khi xác định các yêu cầu của nó đến khi chấm dứt sử dụng gồm quan
niệm, sự phát triển, vận hành, hỗ trợ bảo trì và xử lý
[SOURCE: ISO/TS 12911:2012, 3.13, modified — The words “stages and activities spanning the life of
the system” have been replaced with “life of the asset”; NOTEs 1 and 2 have been removed.]
[NGUỒN: ISO/TS 12911: 2012, 3.13, đã sửa đổi - Các từ "các hoạt động và các giai đoạn trong vòng đời
của hệ thống" đã được thay thế bằng "tuổi thọ của tài sản"; LƯU Ý 1 và 2 đã bị xóa.]
3.2.11
delivery phase
giai đoạn cung cấp
part of the life cycle (3.2.10), during which an asset (3.2.8) is designed, constructed and commissioned
một phần của vòng đời (3.2.10), trong đó một tài sản (3.2.8) được thiết kế, xây dựng và vận hành
Note 1 to entry: Delivery phase normally reflects a stage-based approach to a project.
Lưu ý 1 cho mục nhập dữ liệu: Giai đoạn cung cấp thường phản ánh cách tiếp cận dựa trên từng giai
đoạn đối với một dự án.
3.2.12
operational phase
giai đoạn vận hành
part of the life cycle (3.2.10), during which an asset (3.2.8) is used, operated and maintained
một phần của vòng đời (3.2.10), trong đó một tài sản (3.2.8) được sử dụng, vận hành và bảo trì
3.2.13
trigger event
sự kiện khởi động
planned or unplanned event that changes an asset (3.2.8) or its status during its life cycle (3.2.10), which
results in information exchange (3.3.7)
sự kiện có kế hoạch hoặc không có kế hoạch làm thay đổi một tài sản (3.2.8) hoặc trạng thái của nó
trong vòng đời của nó (3.2.10 dẫn đến trao đổi thông tin (3.3.7)
Note 1 to entry: During the delivery phase (3.2.11), trigger events normally reflect the ends of project stages.
BS EN ISO 19650‑
1:2018
ISO 19650-1:2018(E)
Lưu ý 1 cho mục nhập dữ liệu: Trong giai đoạn cung cấp (3.2.11), các sự kiện khởi động thường
phản ánh sự kết thúc của các giai đoạn dự án.
3.2.14
key decision point
thời điểm quyết định chính
point in time during the life cycle (3.2.10) when a decision crucial to the direction or viability of the
asset (3.2.8) is made
thời điểm trong vòng đời (3.2.10) khi một quyết định quan trọng đối với chiều hướng hoặc khả
năng tồn tại của tài sản (3.2.8) được đưa ra
Note 1 to entry: During a project these generally align with project stages.
Lưu ý 1 cho mục nhập dữ liệu: Trong một dự án, những điều này thường phù hợp với các giai đoạn dự án.
3.3 Terms related to information management
Điều khoản liên quan đến quản lý thông tin
3.3.1
information
thông tin
reinterpretable representation of data in a formalized manner suitable for communication,
interpretation or processing
diễn giải lại việc trình bày dữ liệu theo một cách chính thức phù hợp cho giao tiếp, giải thích hoặc xử lý
Note 1 to entry: Information can be processed by human or automatic means.
Lưu ý 1 cho mục nhập dữ liệu: Thông tin có thể được xử lý bởi con người hoặc phương tiện tự động.
[SOURCE: IEC 82045-1:2001, 3.1.4, modified — The term has been changed from “data” to “information”:
in the definition, the word “information” has been replaced with “data”.]
[NGUỒN: IEC 82045-1: 2001, 3.1.4, đã sửa đổi - Thuật ngữ đã được thay đổi từ "dữ liệu" thành "thông
tin": trong định nghĩa, từ "thông tin" đã được thay thế bằng "dữ liệu".]
3.3.2
information requirement
yêu cầu thông tin
specification for what, when, how and for whom information (3.3.1) is to be produced
đặc điểm kỹ thuật cho những thông tin nào, khi nào, như thế nào và cho ai (3.3.1) sẽ được tạo ra
3.3.3
organizational information requirements
OIR
các yêu cầu thông tin tổ chức
information requirements (3.3.2) in relation to organizational objectives
các yêu cầu thông tin (3.3.2) liên quan đến các mục tiêu của tổ chức
3.3.4
asset information requirements
AIR
các yêu cầu thông tin tài sản
information requirements (3.3.2) in relation to the operation of an asset (3.2.8)
xvii
© ISO 2018 – All rights reserved
BS EN ISO 19650‑
1:2018
ISO 19650-1:2018(E)
các yêu cầu thông tin (3.3.2) liên quan đến sự vận hành của một tài sản (3.2.8)
3.3.5
project information requirements
PIR
các yêu cầu thông tin dự án
information requirements (3.3.2) in relation to the delivery of an asset (3.2.8)
các yêu cầu thông tin (3.3.2) liên quan đến việc cung cấp của một tài sản (3.2.8)
3.3.6
exchange information requirements
EIR
các yêu cầu thông tin trao đổi
information requirements (3.3.2) in relation to an appointment (3.2.2)
các yêu cầu thông tin (3.3.2) liên quan đến một hợp đồng (3.2.2)
3.3.7
information exchange, verb
trao đổi thông tin, động từ
act of satisfying an information requirement (3.3.2) or part thereof
hành động đáp ứng một yêu cầu thông tin (3.3.2) hoặc một phần trong đó
3.3.8
information model
mô hình thông tin
set of structured and unstructured information containers (3.3.12)
tập hợp các vùng chứa thông tin có cấu trúc và không có cấu trúc (3.3.12)
3.3.9
asset information model
AIM
mô hình thông tin tài sản
information model (3.3.8) relating to the operational phase (3.2.12)
mô hình thông tin (3.3.8) liên quan đến giai đoạn vận hành (3.2.12)
3.3.10
project information model
PIM
mô hình thông tin dự án
information model (3.3.8) relating to the delivery phase (3.2.11)
mô hình thông tin (3.3.8) liên quan đến giai đoạn cung cấp (3.2.11)
Note 1 to entry: During the project, the project information model can be used to convey the design intent
(sometimes called the design intent model) or the virtual representation of the asset (3.2.8) to be
constructed (sometimes called the virtual construction model).
Lưu ý 1 cho mục nhập dữ liệu: Trong khi thực hiện dự án, mô hình thông tin dự án có thể được sử
dụng để truyền đạt ý định thiết kế (đôi khi được gọi là mô hình ý định thiết kế) hoặc miêu tả ảo
của tài sản (3.2.8) sẽ được xây dựng (đôi khi được gọi là mô hình xây dựng ảo).
3.3.11
federation
BS EN ISO 19650‑
1:2018
ISO 19650-1:2018(E)
liên kết
creation of a composite information model (3.3.8) from separate information containers (3.3.12)
tạo ra một mô hình thông tin phức hợp (3.3.8) từ các vùng chứa thông tin riêng biệt (3.3.12)
Note 1 to entry: The separate information containers used during federation can come from different task teams
(3.2.7).
Lưu ý 1 cho mục nhập dữ liệu: Các vùng chứa thông tin riêng biệt được sử dụng trong khi liên kết có
thể được tạo ra từ các nhóm nhiệm vụ khác nhau (3.2.7).
3.3.12
information container
vùng chứa thông tin
named persistent set of information (3.3.1) retrievable from within a file, system or application
storage hierarchy
tập hợp các thông tin liên tục được đặt tên (3.3.1) có thể truy xuất từ trong phân cấp lưu trữ tệp, hệ
thống hoặc ứng dụng
EXAMPLE Including sub-directory, information file (including model, document, table, schedule), or
distinct sub-set of an information file such as a chapter or section, layer or symbol.
VÍ DỤ Bao gồm thư mục con, tệp thông tin (bao gồm mô hình, tài liệu, bảng, thời biểu) hoặc tập
hợp con riêng biệt của tệp thông tin như chương hoặc phần, lớp hoặc ký hiệu.
Note 1 to entry: Structured information containers include geometrical models, schedules and databases.
Unstructured information containers include documentation, video clips and sound recordings.
Lưu ý 1 cho mục nhập dữ liệu: Các vùng chứa thông tin có cấu trúc bao gồm các mô hình hình học,
thời biểu và cơ sở dữ liệu. Các vùng chứa thông tin phi cấu trúc bao gồm tài liệu, video clips và bản
ghi âm.
Note 2 to entry: Persistent information exists over a timescale long enough for it to have to be managed, i.e. this
excludes transient information such as internet search results.
Lưu ý 2 cho mục nhập dữ liệu: Thông tin liên tục tồn tại trong một khoảng thời gian đủ dài để nó phải
được quản lý, nghĩa là điều này không bao gồm thông tin tạm thời chẳng hạn như các kết quả tìm kiếm
trên internet.
Note 3 to entry: Naming of an information container should be according to an agreed naming convention.
Lưu ý 3 cho mục nhập dữ liệu: Việc đặt tên cho một vùng chứa thông tin nên tuân theo một quy ước
đặt tên đã được thống nhất.
3.3.13
status code
mã trạng thái
meta-data describing the suitability of the content of an information container (3.3.12)
siêu dữ liệu mô tả sự phù hợp về nội dung của một vùng chứa thông tin (3.3.12)
3.3.14
building information modelling
BIM
mô hình hóa thông tin trong xây dựng
use of a shared digital representation of a built asset (3.2.8) to facilitate design, construction and
operation processes to form a reliable basis for decisions
sử dụng hình thức hiển thị kỹ thuật số dùng chung (có thể chia sẻ) của một tài sản được xây dựng
(3.2.8) để tạo thuận lợi cho việc thiết kế, xây dựng và quy trình vận hành để hình thành một cơ sở
xix
© ISO 2018 – All rights reserved
BS EN ISO 19650‑
1:2018
ISO 19650-1:2018(E)
đáng tin cậy cho các quyết định.
Note 1 to entry: Built assets include, but are not limited to, buildings, bridges, roads, process plants.
Lưu ý 1 cho mục nhập dữ liệu: Tài sản được xây dựng bao gồm (nhưng không giới hạn) các công trình,
cầu, đường, nhà máy chế biến.
[SOURCE: ISO 29481-1:2016, 3.2, modified — The word “object” has been replaced with “asset”; the
words “including buildings, bridges, roads, process plants, etc.” have been removed; original Note 1 to
entry has been replaced with a new one.]
[NGUỒN: ISO 29481-1: 2016, 3.2, đã sửa đổi - Từ "đối tượng" đã được thay thế bằng "tài sản"; các từ "bao
gồm các công trình, cầu, đường, nhà máy chế biến, v.v." đã bị hủy bỏ; Lưu ý 1 cho mục nhập dữ liệu nguyên
bản đã được thay thế bằng một cái mới.]
3.3.15
common data environment
CDE
môi trường dữ liệu chung
agreed source of information (3.3.1) for any given project or asset (3.2.8), for collecting, managing and
disseminating each information container (3.3.12) through a managed process
nguồn thông tin đã thỏa thuận (3.3.1) cho bất kỳ một dự án hoặc tài sản cụ thể nào (3.2.8), để thu thập,
quản lý và phổ biến từng vùng chứa thông tin (3.3.12) thông qua một quy trình quản lý
Note 1 to entry: A CDE workflow describes the processes to be used and a CDE solution can provide the technology
to support those processes.
Lưu ý 1 cho mục nhập dữ liệu: Một tiến trình CDE mô tả các quy trình sẽ được sử dụng và một giải pháp
CDE có thể cung cấp công nghệ để hỗ trợ các quy trình đó.
3.3.16
level of information need
mức độ nhu cầu thông tin
framework which defines the extent and granularity of information (3.3.1)
khuôn khổ xác định phạm vi và mức độ chi tiết của thông tin (3.3.1)
Note 1 to entry: One purpose of defining the level of information need is to prevent delivery of too much
information.
Lưu ý 1 cho mục nhập dữ liệu: Một mục đích của việc xác định mức độ nhu cầu thông tin là ngăn
chặn việc cung cấp quá nhiều thông tin.
3.3.18
capability
measure of ability to perform and function
đo lường khả năng hoạt động và thực hiện chức năng
Note 1 to entry: In the context of this document, this relates to skill, knowledge or expertise to manage
information (3.3.1).
Lưu ý 1 cho mục nhập dữ liệu: Trong ngữ cảnh của tài liệu này, điều này liên quan đến kỹ năng, kiến thức
hoặc chuyên môn để quản lý thông tin (3.3.1).
[SOURCE: ISO 6707-1:2017, 3.7.1.11, modified — Note 1 to entry has been added.]
[NGUỒN: ISO 6707-1: 2017, 3.7.1.11, đã sửa đổi - Lưu ý 1 cho mục nhập dữ liệu đã được thêm vào.]
3.3.19
capacity
năng lực
BS EN ISO 19650‑
1:2018
ISO 19650-1:2018(E)
resources available to perform and function
các nguồn nhân lực thiết bị có sẵn để hoạt động và thực hiện chức năng
Note 1 to entry: In the context of this document, this relates to means, resources and procedures to manage
information (3.3.1).
Lưu ý 1 cho mục nhập dữ liệu: Trong ngữ cảnh của tài liệu này, điều này liên quan đến phương
tiện, nguồn nhân lực thiết bị và các quy trình để quản lý thông tin (3.3.1).
4 Asset and project information, perspectives and collaborative working
Tài sản và thông tin dự án, quan điểm và làm việc phối hợp
4.1 Principles
Nguyên tắc
Asset information models (AIM) and project information models (PIM) are the structured
repositories of information needed for making decisions during the whole life cycle of a built
environment asset. This includes the design and construction of new assets, refurbishment of
existing assets, and the operation and maintenance of an asset. It should be expected that the
amount of information stored in information models, and the different purposes it will be used
for, will mostly increase during project delivery and asset management.
Mô hình thông tin tài sản (AIM) và mô hình thông tin dự án (PIM) là kho lưu trữ các thông tin cần
thiết có tổ chức để đưa ra các quyết định trong toàn bộ vòng đời của một tài sản trong điều kiện
đã xây dựng. Điều này bao gồm việc thiết kế và xây dựng các tài sản mới, tân trang lại các tài sản
hiện có, vận hành và bảo trì một tài sản. Lượng thông tin được lưu trữ trong các mô hình thông tin
và những mục đích khác nhau mà lượng thông tin này sẽ được sử dụng hầu hết sẽ tăng lên trong
quá trình cung cấp và quản lý tài sản của dự án.
AIM and PIM can include structured and unstructured information. Examples of structured
information include geometrical models, schedules and databases. Examples of unstructured
information include documentation, video clips and sound recordings. Physical sources of
information, such as soil and product samples, should be managed using the information
management process described in this document through appropriate cross-references, for
example sample numbers.
AIM và PIM có thể bao gồm các thông tin có cấu trúc và không có cấu trúc. Ví dụ về thông tin có
cấu trúc bao gồm các mô hình hình học, lịch biểu và cơ sở dữ liệu. Ví dụ về thông tin không có cấu
trúc bao gồm các tài liệu, video clip và bản ghi âm. Các nguồn thông tin tự nhiên, chẳng hạn như
các mẫu đất và mẫu sản phẩm, nên được quản lý bằng quy trình quản lý thông tin được mô tả
trong tài liệu này thông qua các tham chiếu chéo thích hợp, ví dụ như các số ví dụ tiêu biểu.
Most projects involve work on an existing asset, even if this is a previously undeveloped site.
These projects should include some pre-existing asset information to support the development of
the project brief and be available for lead appointed parties working on the project.
Hầu hết các dự án liên quan đến công việc của một tài sản hiện có, ngay cả khi đây là một nơi chưa
được phát triển trước. Các dự án này nên gồm có một số thông tin tài sản có sẵn để hỗ trợ cho việc
phát triển các thông tin tóm tắt cho dự án và sẵn sàng cung cấp cho Tư vấn chính để làm việc khi
thực hiện dự án.
Information management processes within this document include the transfer of relevant
information between an AIM and a PIM at the start and end of a project.
Các quy trình quản lý thông tin trong tài liệu này bao gồm việc chuyển thông tin liên quan giữa
một AIM và một PIM khi bắt đầu và kết thúc của một dự án.
Asset and project information has substantial value to appointing, lead appointed and appointed
parties involved in asset management and project delivery. This includes where no formal
appointments exist. Appointing, lead appointed and appointed parties include the owners,
operators and managers of built assets, and those delivering design and construction projects.
Asset and project information is also valuable to policymakers, regulators, investors, insurers and
xxi
© ISO 2018 – All rights reserved
BS EN ISO 19650‑
1:2018
ISO 19650-1:2018(E)
other external parties.
Thông tin tài sản và dự án có giá trị quan trọng đối với Bên mời thầu, Tư vấn chính, Nhà thầu mà
có liên quan đến việc quản lý tài sản và chuyển giao dự án. Điều này bao gồm cho cả những dự án
mà các hợp đồng chính thức không có. Bên mời thầu, Tư vấn chính, Nhà thầu gồm có Chủ đầu tư,
Nhà điều hành và Nhà quản lý các tài sản xây dựng, và những người này sẽ cung cấp các dự án thiết
kế và xây dựng. Thông tin tài sản và dự án cũng có giá trị đối với các nhà hoạch định chính sách,
nhà quản lý, nhà đầu tư, công ty bảo hiểm và các đơn vị bên ngoài khác.
The concepts and principles contained within this document should be applied in a way that is
proportionate and appropriate to the scale and complexity of the asset or project.
Các khái niệm và nguyên tắc trong tài liệu này nên được áp dụng theo một cách tương xứng và
phù hợp với quy mô và mức độ phức tạp của tài sản hoặc dự án.
4.2 Information management according to the ISO 19650 series
Quản lý thông tin theo chuỗi tiêu chuẩn ISO 19650
The recommendations and requirements for information management in the ISO 19650series are
based on appointing, lead appointed and appointed parties working collaboratively together, and
all parties should participate in the implementation of the ISO 19650 series.
Các khuyến nghị và yêu cầu đối với việc quản lý thông tin trong chuỗi tiêu chuẩn ISO 19650 được
dựa trên việc phối hợp công việc cùng nhau giữa các Bên mời thầu, Tư vấn chính và Nhà thầu và
tất cả các bên nên tham gia vào việc thực hiện chuỗi tiêu chuẩn ISO 19650.
Information management can be represented as a sequence of maturity stages, shown as Stages
1, 2 and 3 in Figure 1. This Figure shows that development of standards, advances in technology
and more sophisticated forms of information management all combine to deliver increasing
business benefit. The ISO 19650 series has application mainly at Stage 2 maturity, but also can
be partly applied at Stages 1 and 3.
Việc quản lý thông tin có thể được biểu diễn dưới dạng một chuỗi các giai đoạn tuần tự, được thể
hiện như các Giai đoạn 1, 2 và 3 trong Hình 1. Hình này cho thấy tất cả sự phát triển của các tiêu
chuẩn, các tiến bộ trong công nghệ và các hình thức quản lý thông tin tinh xảo hơn kết hợp lại với
nhau để mang lại lợi nhuận kinh doanh ngày càng tăng. Chuỗi tiêu chuẩn ISO 19650 có ứng dụng
chủ yếu ở sự tuần tự của giai đoạn 2, nhưng cũng có thể được áp dụng một phần ở Giai đoạn 1 và
3.
Stage 2 maturity is also identified as “BIM according to the ISO 19650 series”. This is where a
mixture of manual and automated information management processes are used to generate a
federated information model. The information model includes all information containers
delivered by task teams in relation to an asset or a project.
Sự tuần tự của Giai đoạn 2 cũng được xác định như là "BIM theo chuỗi tiêu chuẩn ISO 19650". Đây
là nơi mà sự kết hợp của các quy trình quản lý thông tin bằng tay và quy trình quản lý thông tin tự
động được sử dụng để tạo ra một mô hình thông tin liên kết. Mô hình thông tin bao gồm tất cả các
vùng chứa thông tin được phân phối bởi các nhóm nhiệm vụ liên quan đến một tài sản hoặc một
dự án.
BS EN ISO 19650‑
1:2018
ISO 19650-1:2018(E)
Figure 1 — A perspective on stages of maturity of analogue and digital information
management
Hình 1 - Một quan điểm về các giai đoạn có tính tuần tự của việc quản lý thông tin đơn
giản và kỹ thuật số
Increasing benefit from existing and new digitally supported and enabled processes (Gia tăng lợi
nhuận từ các quy trình có hiệu lực và được hỗ trợ kỹ thuật số mới và hiện có)
Increasing benefit from collaboration (Gia tăng lợi nhuận từ sự phối hợp)
Federated information models (Mô hình thông tin liên kết)
Object based server information models (Mô hình thông tin máy chủ dựa trên đối tượng)
Structured data (Dữ liệu có cấu trúc)
Unstructured data (Dữ liệu không có cấu trúc)
National standards (Tiêu chuẩn quốc gia)
File/Model/Container and information management technology based common data environment
(CDE) (Tệp/Mô hình/Vùng chứa thông tin và công nghệ quản lý thông tin dựa trên môi trường dữ
liệu chung (CDE))
Query/Model/Container/database and information management technology based CDE (Truy
vấn/Mô hình/Cơ sở dữ liệu và công nghệ quản lý thông tin dựa trên môi trường dữ liệu chung)
Process standards to be developed (Các tiêu chuẩn quy trình sẽ ðýợc phát triển)
Business layer (Lớp kinh doanh thýõng mại)
Information layer (Lớp thông tin)
Technology layer (Lớp công nghệ)
Standards layer (Lớp tiêu chuẩn)
4.3 Information management perspectives
Quan điểm quản lý thông tin
Different information management perspectives should be recognized by the information management
process and should be incorporated in the process in the following ways:
xxiii
© ISO 2018 – All rights reserved
BS EN ISO 19650‑
1:2018
ISO 19650-1:2018(E)
Các quan điểm quản lý thông tin khác nhau cần được công nhận bởi quy trình quản lý thông tin và nên
được kết hợp trong quy trình theo các cách sau:
— in the specification of information requirements;
— trong đặc điểm kỹ thuật của các yêu cầu thông tin;
— in the planning for information delivery; and
— trong kế hoạch cung cấp thông tin; và
— in the delivery of information.
— trong việc chuyển giao thông tin.
Information management perspectives should be defined on a case-by-case basis, but the four
perspectives described in Table 1 are recommended. Other perspectives can also be helpful, depending
on the nature of the asset or project.
Các quan điểm quản lý thông tin nên được xác định theo từng trường hợp cụ thể, nhưng bốn quan điểm
được mô tả trong Bảng 1 được khuyến nghị. Các quan điểm khác cũng có thể hữu ích, tùy thuộc vào bản
chất của tài sản hoặc dự án.
Table 1 — Information management perspectives
Bảng 1 - Các quan điểm quản lý thông tin
Perspective
Quan điểm
Purpose
Mục đích
Example deliverables
Sự chuyển giao mẫu
Asset owner’s perspective
Quan điểm của Chủ sở hữu
tài sản
To establish and maintain the purpose of the
asset or project. To make the strategic busi-
ness decisions.
Để thiết lập và duy trì mục đích của tài
sản hoặc dự án. Để đưa ra các quyết định
kinh doanh chiến lược.
Business plan
Kế hoạch kinh doanh
Strategic asset portfolio review
Đánh giá danh mục tài sản chiến
lược
Life cycle cost analysis
Phân tích chi phí vòng đời
Asset user’s perspective
Quan điểm của người sử
dụng tài sản
To identify the true requirements of the user
and make sure the asset solution has the
right qualities and capacities.
Để xác định các yêu cầu chính xác của
người dùng và đảm bảo giải pháp cho tài
sản phải có chất lượng và khả năng phù
hợp.
Project brief
Thông tin tóm
tắt của dự án
AIM
Mô hình thông
tin tài sản
PIM
Mô hình thông tin dự án
Product documentation
Tài liệu sản phẩm
Project delivery or asset
management perspective
Quan điểm quản lý tài sản và
sự chuyển giao dự án
Toplan and organize the work, mobilize
the right resources, coordinate and control
development.
Để lập kế hoạch và tổ chức công việc,
huy động các nguồn lực phù hợp, phối
hợp và kiểm soát sự phát triển.
Plans, for example BIM Execu-
tion Plans
Các kế hoạch, ví dụ như các Kế
hoạch thực hiện BIM
Organizational charts
Các sơ đồ tổ chức
Function definitions
Các định nghĩa chức năng
Society’s perspective
To make sure the community’s interest is
taken care of during the asset life cycle (plan-
ning, delivery and operation).
Political decisions
Các quyết định chính
BS EN ISO 19650‑
1:2018
ISO 19650-1:2018(E)
Quan điểm xã hội
Để đảm bảo lợi ích cộng đồng được quan
tâm trong suốt vòng đời tài sản (lập kế
hoạch, chuyển giao và vận hành).
trị
Area plans
Các mặt bằng diện
tích
Building permits, concessions
Giấy phép xây dựng, nhượng quyền
NOTE The example deliverables are relevant to the point of view of each perspective and do not indicate ownership of the
deliverables or who does the work to produce the deliverables.
GHI CHÚ Các sự chuyển giao mẫu có liên quan đến góc độ của từng quan điểm và không chỉ ra quyền sở
hữu của các sự chuyển giao này hoặc ai thực hiện công việc tạo ra các chuyển giao này.
5 Definition of information requirements and resulting information models
Định nghĩa các yêu cầu thông tin và mô hình thông tin kết quả
5.1 Principles
Nguyên tắc
The appointing party should understand what information is required concerning their asset(s)
or project(s) to support their organizational or project objectives. These requirements can come
from their own organization or interested external parties. The appointing party should be able
to express these requirements to other organizations and individuals that have to know them to
either specify or inform their work. This applies to assets and projects of all sizes, but the
principles in this document should be applied proportionately. Less experienced appointing
parties can seek expert assistance to help with these tasks.
Bên mời thầu nên hiểu những thông tin nào được yêu cầu có liên quan đến (các) tài sản hoặc dự
án của họ để hỗ trợ các mục tiêu của tổ chức, đơn vị hoặc dự án của họ. Những yêu cầu này có thể
bắt nguồn từ tổ chức, đơn vị của chính họ hoặc các bên liên quan. Để chỉ định hoặc thông báo công
việc của họ, Bên mời thầu sẽ trình bày các yêu cầu này cho các tổ chức và các cá nhân khác để biết.
Điều này áp dụng cho các tài sản và dự án thuộc mọi quy mô, nhưng các nguyên tắc trong tài liệu
này nên được áp dụng một cách tương ứng. Các Nhà thầu ít kinh nghiệm có thể tìm kiếm sự trợ
giúp từ chuyên gia để được giúp đỡ trong các nhiệm vụ này.
Appointed parties, including lead appointed parties, can add their own information requirements
to those they receive. Some of the information requirements can be passed to their own appointed
parties, particularly where information exchange within a delivery team is necessary and this
information is not to be exchanged with the appointing party.
Các bên được chỉ định (Tư vấn và Nhà thầu), bao gồm cả Tư vấn chính, có thể thêm các yêu cầu
thông tin của riêng họ vào những yêu cầu thông tin mà họ nhận được từ phía Bên mời thầu. Một
số yêu cầu thông tin có thể được chuyển cho các Nhà thầu của riêng họ, đặc biệt khi việc trao đổi
thông tin trong một nhóm cung cấp là cần thiết và thông tin này sẽ không được trao đổi với Bên
mời thầu.
The appointing party should state their purposes for requiring information deliverables, including the
aspects of the asset that are intended to be managed. These purposes can include:
Bên mời thầu cần nêu rõ các mục đích yêu cầu cung cấp thông tin của họ, bao gồm cả các khía cạnh
của tài sản dự định sẽ được quản lý. Những mục đích này có thể bao gồm:
— asset register: a register of assets should be provided to support accurate auditing and
reporting; this should include both spatial and physical assets and their groupings;
— đăng ký tài sản: cần cung cấp sổ đăng ký tài sản để hỗ trợ việc kiểm toán và báo cáo chính xác;
điều này nên bao gồm các tài sản hiện có và cả các công trình nằm trong không gian của các tài
sản này và các nhóm công trình phối hợp của chúng;
— support for compliance and regulatory responsibilities: the appointing party should specify
the information required to support the maintenance of the health and safety of the users
of the asset;
xxv
© ISO 2018 – All rights reserved
BS EN ISO 19650‑
1:2018
ISO 19650-1:2018(E)
— hỗ trợ cho việc tuân thủ và các trách nhiệm về pháp lý: Bên mời thầu cần chỉ định thông tin
cần thiết để hỗ trợ việc duy trì sức khỏe và sự an toàn của người sử dụng tài sản;
— risk management: information should be required or suppressed to support risk
management, especially to identify and review the risks that a project or asset can be exposed
to, for example natural hazards, extreme weather events or fire; or
— quản lý rủi ro: thông tin cần được yêu cầu hoặc ngăn chặn để hỗ trợ việc quản lý rủi ro, đặc
biệt là xác định và đánh giá các rủi ro mà một dự án hoặc một tài sản có thể gặp phải, ví dụ
như các mối nguy hiểm tự nhiên, các sự kiện thời tiết khắc nghiệt hoặc hỏa hoạn; hoặc là
— support for business questions: the appointing party should specify the information
required to support the review of the business case for ownership and operation of the
asset; this should include continuous development of the following impacts and beneficial
aspects of the asset from the earliest deliverable onwards:
— hỗ trợ cho các câu hỏi trong kinh doanh: Bên mời thầu cần chỉ định thông tin cần thiết để hỗ
trợ việc xem xét trường hợp kinh doanh về quyền sở hữu và hoạt động của tài sản; điều này
sẽ bao gồm sự phát triển liên tục của các tác động và các khía cạnh có lợi của tài sản dưới
đây từ lần chuyển giao sớm nhất trở đi:
— management of capacity and utilization: documentation of the intended capacity and
utilization of the asset should be provided as it is required to support comparisons of actual use
and utilization and portfolio management;
— việc quản lý năng lực và sự tận dụng: hồ sơ về năng lực dự định và việc tận dụng tài sản
cần được cung cấp vì nó được yêu cầu để hỗ trợ so sánh việc sử dụng và tận dụng thực tế và
quản lý danh mục đầu tư;
— management of security and surveillance: information should be required or suppressed
to support the management of the security and surveillance of the asset and neighbouring or
adjacent sites in line with security requirements;
— việc quản lý an ninh và giám sát: thông tin cần được yêu cầu hoặc ngăn chặn để hỗ trợ cho
việc quản lý an ninh và giám sát tài sản và các công trình lân cận hoặc liền kề phù hợp với các
yêu cầu an ninh;
— support for renovation: renovation of each space or location and the whole asset should
be supported with detailed information about the capacity, in terms of areas, spaces, occupancy,
environmental conditions and structural load bearing;
— hỗ trợ cho việc cải tạo: việc cải tạo từng không gian, vị trí hoặc toàn bộ tài sản cần được
hỗ trợ với các thông tin chi tiết về công suất, diện tích, không gian, sự chiếm dụng, điều kiện môi
trường và khả năng chịu tải của kết cấu;
— predicted and actual impacts: the appointing party should require information relating
to the impacts from quality, cost, scheduling, carbon (CO2e), energy, waste, water consumption
or other environmental effects;
— các tác động thực tế và dự đoán: Bên mời thầu cần yêu cầu thông tin liên quan đến các tác
động từ chất lượng, chi phí, tiến độ, khí carbon (CO2e), năng lượng, chất thải, sự tiêu thụ nước
hoặc các tác động môi trường khác;
— operations: information necessary for the normal operations of the asset should be
provided to help the appointing party anticipate the cost of asset operation;
— việc vận hành: thông tin cần thiết cho việc vận hành bình thường của tài sản cần được
cung cấp để giúp Bên mời thầu dự đoán chi phí vận hành tài sản;
— maintenance and repair: information on the recommended maintenance tasks, including
plannedpreventativemaintenance,shouldbeprovidedtohelptheappointingparty toanticipate
and plan for costs of maintenance;
— bảo trì và sửa chữa: thông tin về các nhiệm vụ bảo trì được đề xuất, bao gồm việc bảo trì
phòng ngừa theo kế hoạch, cần được cung cấp để giúp Bên mời thầu dự đoán và lên kế hoạch
cho các chi phí bảo trì;
BS EN ISO 19650‑
1:2018
ISO 19650-1:2018(E)
— replacement: information on the reference or expected replacement service life and costs
should be available to the appointing party to anticipate the costs of replacement; recycling of
the physical assets should be supported with detailed information relating to the principal
constituent materials; and
— sự thay thế: thông tin về tuổi thọ và chi phí dịch vụ thay thế dự kiến hay tham khảo nên
có sẵn để Bên mời thầu dự đoán chi phí thay thế; việc tái chế tài sản hiện có cần được hỗ trợ với
thông tin chi tiết liên quan đến các vật liệu cấu thành chính; và
— decommissioning and disposal: information on the recommended decommissioning should be
provided to help the appointing party anticipate and plan for end-of-life costs.
− ngừng hoạt động và xử lý: thông tin về việc ngừng hoạt động được đề xuất nên được
cung cấp để giúp Bên mời thầu dự đoán và lên kế hoạch cho các chi phí kết thúc tuổi thọ của tài
sản hay dự án.
Information requirements associated with the delivery phase of an asset should be expressed in terms of
the project stages that the appointing party or lead appointed party intends to use. Information
requirements associated with the operational phase of an asset should be expressed in terms of
foreseeable life cycle trigger events such as planned or reactive maintenance, fire equipment inspection,
component replacement or change of asset management provider.
Các yêu cầu thông tin liên quan đến giai đoạn bàn giao của một tài sản nên được thể hiện dưới dạng các
giai đoạn dự án mà Bên mời thầu hoặc Tư vấn chính dự định sử dụng. Các yêu cầu thông tin liên quan đến
giai đoạn vận hành của một tài sản nên được thể hiện dưới dạng các sự kiện kích hoạt vòng đời có thể dự
kiến được như việc bảo trì theo kế hoạch hay ðối phó, kiểm tra thiết bị chữa cháy, thay thế cấu kiện hoặc
thay ðổi nhà cung cấp quản lý tài sản.
The different types of information requirements and information models are shown in Figure 2 and
explained in 5.2 to 5.7.
Các loại yêu cầu thông tin và mô hình thông tin khác nhau được hiển thị trong Hình 2 và
được giải thích trong mục 5.2 đến 5.7.
NOTE In this figure, “encapsulates” means “provides the input to”, “contributes to” means “provides an input
to”, “specifies” means “determines the content, structure and methodology”.
GHI CHÚ Trong hình này, "tóm lược" có nghĩa là "cung cấp đầu vào cho", "góp vào" có nghĩa là "cung cấp một đầu
vào cho", "định rõ" có nghĩa là "xác định nội dung, cấu trúc và phương pháp luận".
Figure 2 — Hierarchy of information requirements
Hình 2 - Phân cấp yêu cầu thông tin
Interested parties' information requirements (Các yêu cầu thông tin của các bên liên quan)
Appointment information requirements (Các yêu cầu thông tin của Bên mời thầu)
Information deliverables (Các sự chuyển giao thông tin)
Organizational information requirements (OIR) (Các yêu cầu thông tin tổ chức)
Project information requirements (PIR) (Các yêu cầu thông tin dự án)
Asset information requirements (AIR) (Các yêu cầu thông tin tài sản)
Exchange information requirements (EIR) (Các yêu cầu thông tin trao đổi)
xxvii
© ISO 2018 – All rights reserved
BS EN ISO 19650‑
1:2018
ISO 19650-1:2018(E)
Asset information model (AIM) (Mô hình thông tin tài sản)
Project information model (PIM) (Mô hình thông tin dự án)
5.2 Organizational information requirements(OIR)
Các yêu cầu thông tin tổ chức (OIR)
OIR explain the information needed to answer or inform high-level strategic objectives within the
appointing party. These requirements can arise for a variety of reasons, including:
OIR giải thích thông tin cần thiết để trả lời hoặc thông báo các mục tiêu chiến lược cấp cao trong
nội bộ Bên mời thầu. Những yêu cầu này có thể phát sinh vì nhiều lý do, bao gồm:
— strategic business operation;
— vận hành kinh doanh chiến lược;
— strategic asset management;
— quản lý tài sản chiến lược;
— portfolio planning;
— lập kế hoạch danh mục đầu tư;
— regulatory duties; or
— trách nhiệm pháp lý; hoặc
— policy-making.
— hoạch định chính sách.
OIR can exist for reasons other than asset management, for example in relation to submitting
annual financial accounts. These OIR are not considered further in this document.
OIR có thể tồn tại vì những lý do khác ngoài việc quản lý tài sản, ví dụ liên quan đến việc nộp các
tài khoản tài chính hàng năm. Những OIR này không được xem xét thêm trong tài liệu này.
5.3 Asset information requirements (AIR)
Các yêu cầu thông tin tài sản (AIR)
AIR set out managerial, commercial and technical aspects of producing asset information. The
managerial and commercial aspects should include the information standard and the production
methods and procedures to be implemented by the delivery team.
AIR thiết lập các khía cạnh về mặt quản lý, thương mại và kỹ thuật tạo lập thông tin tài sản. Các
khía cạnh về mặt quản lý và thương mại nên gồm có tiêu chuẩn thông tin và các phương pháp và
quy trình tạo lập sẽ được thực hiện bởi nhóm cung cấp.
The technical aspects of the AIR specify those detailed pieces of information needed to answer the
asset-related OIR. These requirements should be expressed in such a way that they can be
incorporated into asset management appointments to support organizational decision-making.
Các khía cạnh về mặt kỹ thuật của AIR chỉ định những thông tin chi tiết cần thiết để trả lời OIR liên
quan đến tài sản. Những yêu cầu này nên được thể hiện theo cách mà chúng có thể được kết hợp
vào trong các hợp đồng quản lý tài sản để hỗ trợ cho việc ra quyết định của tổ chức.
A set of AIR should be prepared in response to each trigger event during asset operation and where
appropriate should also refer to security requirements.
Một bộ các yêu cầu thông tin tài sản (AIR) nên được chuẩn bị để phản hồi cho từng sự kiện kích hoạt
trong quá trình vận hành tài sản và khi phù hợp cũng nên tham khảo đến các yêu cầu bảo mật.
Where there is a supply chain, the AIR received by a lead appointed party can be sub-divided and
passed on in any of its own appointments. AIR received by a lead appointed party can be
BS EN ISO 19650‑
1:2018
ISO 19650-1:2018(E)
augmented with its own information requirements.
Khi có một chuỗi cung cấp, AIR được nhận bởi Tư vấn chính có thể được chia nhỏ ra và được
chuyển qua vào trong bất cứ hợp đồng riêng nào của nó. AIR được nhận bởi Tư vấn chính có thể
được tăng thêm lên với các yêu cầu thông tin riêng của nó.
Across an asset management strategy and plan there can exist several different appointments.
The AIR from all these should form a single coherent and coordinated set of information
requirements, sufficient to address all the asset-related OIR.
Bên cạnh một chiến lược và kế hoạch quản lý tài sản, có thể tồn tại một số hợp đồng khác nhau.
AIR từ tất cả những hợp đồng này sẽ tạo thành một tập hợp các yêu cầu thông tin mạch lạc và phối
hợp duy nhất, đủ để giải quyết tất cả các OIR liên quan đến tài sản.
5.4 Project information requirements (PIR)
Các yêu cầu thông tin dự án (PIR)
PIR explain the information needed to answer or inform high-level strategic objectives within the
appointing party in relation to a particular built asset project. PIR are identified from both the
project management process and the asset management process.
PIR giải thích thông tin cần thiết để trả lời hoặc thông báo các mục tiêu chiến lược cấp cao trong
nội bộ Bên mời thầu liên quan đến một dự án tài sản được xây dựng cụ thể. PIR được xác định từ
cả hai quy trình quản lý dự án và quy trình quản lý tài sản.
A set of information requirements should be prepared for each of the appointing party’s key
decision points during the project.
Một bộ các yêu cầu thông tin nên được chuẩn bị cho mỗi thời điểm quyết định chính của Bên mời
thầu trong khi thực hiện dự án.
Repeat clients may develop a generic set of PIR that can be adopted, with or without amendment,
on all of their projects.
Các khách hàng (Chủ đầu tư) lặp lại có thể phát triển một bộ PIR chung mà có thể được thông qua,
có hoặc không có sửa đổi, trên tất cả các dự án của họ.
5.5 Exchange information requirements (EIR)
Các yêu cầu thông tin trao đổi (EIR)
EIR set out managerial, commercial and technical aspects of producing project information. The
managerial and commercial aspects should include the information standard and the production
methods and procedures to be implemented by the delivery team.
EIR thiết lập các khía cạnh về mặt quản lý, thương mại và kỹ thuật tạo lập thông tin dự án. Các khía
cạnh về mặt quản lý và thương mại nên gồm có tiêu chuẩn thông tin và các phương pháp và quy
trình tạo lập sẽ được thực hiện bởi nhóm cung cấp.
The technical aspects of the EIR should specify those detailed pieces of information needed to
answer the PIR. These requirements should be expressed in such a way that they can be
incorporated into project-related appointments. EIR should normally align with trigger events
representing the completion of some or all project stages.
Các khía cạnh về mặt kỹ thuật của EIR chỉ định những thông tin chi tiết cần thiết để trả lời PIR.
Những yêu cầu này nên được thể hiện theo cách mà chúng có thể được kết hợp vào trong các hợp
đồng liên quan đến dự án. EIR nên thường phải phù hợp với các sự kiện kích hoạt thể hiện việc
hoàn thành một số hoặc tất cả các giai đoạn dự án.
EIR should be identified wherever appointments are being established. In particular, EIR received
by a lead appointed party can be sub-divided and passed on in any of its own appointments, and
so on along the supply chain. EIR received by appointed parties, including lead appointed parties,
can be augmented with their own EIR. Some of the EIR can be passed to their own appointed
parties, particularly where information exchange within a delivery team is necessary and this
information is not to be exchanged with the appointing party.
[HocThatNhanh.vn] Eng-Viet-ISO-19650-1-2018 Khái niệm và nguyên tắc.pdf
[HocThatNhanh.vn] Eng-Viet-ISO-19650-1-2018 Khái niệm và nguyên tắc.pdf
[HocThatNhanh.vn] Eng-Viet-ISO-19650-1-2018 Khái niệm và nguyên tắc.pdf
[HocThatNhanh.vn] Eng-Viet-ISO-19650-1-2018 Khái niệm và nguyên tắc.pdf
[HocThatNhanh.vn] Eng-Viet-ISO-19650-1-2018 Khái niệm và nguyên tắc.pdf
[HocThatNhanh.vn] Eng-Viet-ISO-19650-1-2018 Khái niệm và nguyên tắc.pdf
[HocThatNhanh.vn] Eng-Viet-ISO-19650-1-2018 Khái niệm và nguyên tắc.pdf
[HocThatNhanh.vn] Eng-Viet-ISO-19650-1-2018 Khái niệm và nguyên tắc.pdf
[HocThatNhanh.vn] Eng-Viet-ISO-19650-1-2018 Khái niệm và nguyên tắc.pdf
[HocThatNhanh.vn] Eng-Viet-ISO-19650-1-2018 Khái niệm và nguyên tắc.pdf
[HocThatNhanh.vn] Eng-Viet-ISO-19650-1-2018 Khái niệm và nguyên tắc.pdf
[HocThatNhanh.vn] Eng-Viet-ISO-19650-1-2018 Khái niệm và nguyên tắc.pdf
[HocThatNhanh.vn] Eng-Viet-ISO-19650-1-2018 Khái niệm và nguyên tắc.pdf
[HocThatNhanh.vn] Eng-Viet-ISO-19650-1-2018 Khái niệm và nguyên tắc.pdf
[HocThatNhanh.vn] Eng-Viet-ISO-19650-1-2018 Khái niệm và nguyên tắc.pdf
[HocThatNhanh.vn] Eng-Viet-ISO-19650-1-2018 Khái niệm và nguyên tắc.pdf
[HocThatNhanh.vn] Eng-Viet-ISO-19650-1-2018 Khái niệm và nguyên tắc.pdf
[HocThatNhanh.vn] Eng-Viet-ISO-19650-1-2018 Khái niệm và nguyên tắc.pdf
[HocThatNhanh.vn] Eng-Viet-ISO-19650-1-2018 Khái niệm và nguyên tắc.pdf
[HocThatNhanh.vn] Eng-Viet-ISO-19650-1-2018 Khái niệm và nguyên tắc.pdf
[HocThatNhanh.vn] Eng-Viet-ISO-19650-1-2018 Khái niệm và nguyên tắc.pdf
[HocThatNhanh.vn] Eng-Viet-ISO-19650-1-2018 Khái niệm và nguyên tắc.pdf
[HocThatNhanh.vn] Eng-Viet-ISO-19650-1-2018 Khái niệm và nguyên tắc.pdf
[HocThatNhanh.vn] Eng-Viet-ISO-19650-1-2018 Khái niệm và nguyên tắc.pdf
[HocThatNhanh.vn] Eng-Viet-ISO-19650-1-2018 Khái niệm và nguyên tắc.pdf
[HocThatNhanh.vn] Eng-Viet-ISO-19650-1-2018 Khái niệm và nguyên tắc.pdf
[HocThatNhanh.vn] Eng-Viet-ISO-19650-1-2018 Khái niệm và nguyên tắc.pdf
[HocThatNhanh.vn] Eng-Viet-ISO-19650-1-2018 Khái niệm và nguyên tắc.pdf
[HocThatNhanh.vn] Eng-Viet-ISO-19650-1-2018 Khái niệm và nguyên tắc.pdf
[HocThatNhanh.vn] Eng-Viet-ISO-19650-1-2018 Khái niệm và nguyên tắc.pdf
[HocThatNhanh.vn] Eng-Viet-ISO-19650-1-2018 Khái niệm và nguyên tắc.pdf
[HocThatNhanh.vn] Eng-Viet-ISO-19650-1-2018 Khái niệm và nguyên tắc.pdf
[HocThatNhanh.vn] Eng-Viet-ISO-19650-1-2018 Khái niệm và nguyên tắc.pdf
[HocThatNhanh.vn] Eng-Viet-ISO-19650-1-2018 Khái niệm và nguyên tắc.pdf
[HocThatNhanh.vn] Eng-Viet-ISO-19650-1-2018 Khái niệm và nguyên tắc.pdf
[HocThatNhanh.vn] Eng-Viet-ISO-19650-1-2018 Khái niệm và nguyên tắc.pdf
[HocThatNhanh.vn] Eng-Viet-ISO-19650-1-2018 Khái niệm và nguyên tắc.pdf
[HocThatNhanh.vn] Eng-Viet-ISO-19650-1-2018 Khái niệm và nguyên tắc.pdf

More Related Content

Recently uploaded

Dung sai_ky thuat do chuong 3 danh cho nganh che tao ma
Dung sai_ky thuat do chuong 3 danh cho nganh che tao maDung sai_ky thuat do chuong 3 danh cho nganh che tao ma
Dung sai_ky thuat do chuong 3 danh cho nganh che tao ma
nguyenquoccuong29
 
Dung sai_va ky ky thuat do danh cho sinh vien
Dung sai_va ky ky thuat do danh cho sinh vienDung sai_va ky ky thuat do danh cho sinh vien
Dung sai_va ky ky thuat do danh cho sinh vien
nguyenquoccuong29
 
Vai trò và tác dụng của các nguyên tố vi lượng.doc
Vai trò và tác dụng của các nguyên tố vi lượng.docVai trò và tác dụng của các nguyên tố vi lượng.doc
Vai trò và tác dụng của các nguyên tố vi lượng.doc
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Dung sai_chuong_5_danh cho sv nganh ky thuat
Dung sai_chuong_5_danh cho sv nganh ky thuatDung sai_chuong_5_danh cho sv nganh ky thuat
Dung sai_chuong_5_danh cho sv nganh ky thuat
nguyenquoccuong29
 
Lập trình game trên thiết bị di động.pdf
Lập trình game trên thiết bị di động.pdfLập trình game trên thiết bị di động.pdf
Lập trình game trên thiết bị di động.pdf
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Hoàn thiện hoạt đông phân phối xe máy Honda Việt Nam tại Công ty TNHH Thương ...
Hoàn thiện hoạt đông phân phối xe máy Honda Việt Nam tại Công ty TNHH Thương ...Hoàn thiện hoạt đông phân phối xe máy Honda Việt Nam tại Công ty TNHH Thương ...
Hoàn thiện hoạt đông phân phối xe máy Honda Việt Nam tại Công ty TNHH Thương ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

Recently uploaded (6)

Dung sai_ky thuat do chuong 3 danh cho nganh che tao ma
Dung sai_ky thuat do chuong 3 danh cho nganh che tao maDung sai_ky thuat do chuong 3 danh cho nganh che tao ma
Dung sai_ky thuat do chuong 3 danh cho nganh che tao ma
 
Dung sai_va ky ky thuat do danh cho sinh vien
Dung sai_va ky ky thuat do danh cho sinh vienDung sai_va ky ky thuat do danh cho sinh vien
Dung sai_va ky ky thuat do danh cho sinh vien
 
Vai trò và tác dụng của các nguyên tố vi lượng.doc
Vai trò và tác dụng của các nguyên tố vi lượng.docVai trò và tác dụng của các nguyên tố vi lượng.doc
Vai trò và tác dụng của các nguyên tố vi lượng.doc
 
Dung sai_chuong_5_danh cho sv nganh ky thuat
Dung sai_chuong_5_danh cho sv nganh ky thuatDung sai_chuong_5_danh cho sv nganh ky thuat
Dung sai_chuong_5_danh cho sv nganh ky thuat
 
Lập trình game trên thiết bị di động.pdf
Lập trình game trên thiết bị di động.pdfLập trình game trên thiết bị di động.pdf
Lập trình game trên thiết bị di động.pdf
 
Hoàn thiện hoạt đông phân phối xe máy Honda Việt Nam tại Công ty TNHH Thương ...
Hoàn thiện hoạt đông phân phối xe máy Honda Việt Nam tại Công ty TNHH Thương ...Hoàn thiện hoạt đông phân phối xe máy Honda Việt Nam tại Công ty TNHH Thương ...
Hoàn thiện hoạt đông phân phối xe máy Honda Việt Nam tại Công ty TNHH Thương ...
 

Featured

2024 State of Marketing Report – by Hubspot
2024 State of Marketing Report – by Hubspot2024 State of Marketing Report – by Hubspot
2024 State of Marketing Report – by Hubspot
Marius Sescu
 
Everything You Need To Know About ChatGPT
Everything You Need To Know About ChatGPTEverything You Need To Know About ChatGPT
Everything You Need To Know About ChatGPT
Expeed Software
 
Product Design Trends in 2024 | Teenage Engineerings
Product Design Trends in 2024 | Teenage EngineeringsProduct Design Trends in 2024 | Teenage Engineerings
Product Design Trends in 2024 | Teenage Engineerings
Pixeldarts
 
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental HealthHow Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
ThinkNow
 
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdfAI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
marketingartwork
 
Skeleton Culture Code
Skeleton Culture CodeSkeleton Culture Code
Skeleton Culture Code
Skeleton Technologies
 
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
Neil Kimberley
 
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
contently
 
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
Albert Qian
 
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie InsightsSocial Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Kurio // The Social Media Age(ncy)
 
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
Search Engine Journal
 
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
SpeakerHub
 
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
Clark Boyd
 
Getting into the tech field. what next
Getting into the tech field. what next Getting into the tech field. what next
Getting into the tech field. what next
Tessa Mero
 
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search IntentGoogle's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
Lily Ray
 
How to have difficult conversations
How to have difficult conversations How to have difficult conversations
How to have difficult conversations
Rajiv Jayarajah, MAppComm, ACC
 
Introduction to Data Science
Introduction to Data ScienceIntroduction to Data Science
Introduction to Data Science
Christy Abraham Joy
 
Time Management & Productivity - Best Practices
Time Management & Productivity -  Best PracticesTime Management & Productivity -  Best Practices
Time Management & Productivity - Best Practices
Vit Horky
 
The six step guide to practical project management
The six step guide to practical project managementThe six step guide to practical project management
The six step guide to practical project management
MindGenius
 
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
RachelPearson36
 

Featured (20)

2024 State of Marketing Report – by Hubspot
2024 State of Marketing Report – by Hubspot2024 State of Marketing Report – by Hubspot
2024 State of Marketing Report – by Hubspot
 
Everything You Need To Know About ChatGPT
Everything You Need To Know About ChatGPTEverything You Need To Know About ChatGPT
Everything You Need To Know About ChatGPT
 
Product Design Trends in 2024 | Teenage Engineerings
Product Design Trends in 2024 | Teenage EngineeringsProduct Design Trends in 2024 | Teenage Engineerings
Product Design Trends in 2024 | Teenage Engineerings
 
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental HealthHow Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
 
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdfAI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
 
Skeleton Culture Code
Skeleton Culture CodeSkeleton Culture Code
Skeleton Culture Code
 
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
 
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
 
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
 
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie InsightsSocial Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
 
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
 
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
 
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
 
Getting into the tech field. what next
Getting into the tech field. what next Getting into the tech field. what next
Getting into the tech field. what next
 
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search IntentGoogle's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
 
How to have difficult conversations
How to have difficult conversations How to have difficult conversations
How to have difficult conversations
 
Introduction to Data Science
Introduction to Data ScienceIntroduction to Data Science
Introduction to Data Science
 
Time Management & Productivity - Best Practices
Time Management & Productivity -  Best PracticesTime Management & Productivity -  Best Practices
Time Management & Productivity - Best Practices
 
The six step guide to practical project management
The six step guide to practical project managementThe six step guide to practical project management
The six step guide to practical project management
 
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
 

[HocThatNhanh.vn] Eng-Viet-ISO-19650-1-2018 Khái niệm và nguyên tắc.pdf

  • 1. BS EN ISO 19650‑1:2018 Organization and digitization of information about buildings and civil engineering works, including building information modelling (BIM) - Information management using building information modelling Tổ chức và số hóa thông tin về các công trình xây dựng kỹ thuật và dân dụng, bao gồm mô hình hóa thông tin trong xây dựng (BIM) - Quản lý thông tin bằng mô hình hóa thông tin công trình Part 1: Concepts and principles Phần 1: Khái niệm và nguyên tắc
  • 2.
  • 3. BS EN ISO 19650‑1:2018 BRITISH STANDARD National foreword Lời mở đầu This British Standard is the UK implementation of EN ISO 19650‑1:2018. Together with BS EN ISO 19650‑2:2018, it supersedes BS 1192:2007+A2:2016 and PAS 1192‑2:2013, which are withdrawn. Tiêu chuẩn Anh này là sự thực hiện EN ISO 19650‑1:2018 của Vương Quốc Anh. Cùng với BS EN ISO 19650-2:2018, nó thay thế cho BS 1192:2007+A2:2016 và PAS 1192‑2:2013 đã được thu hồi. The UK participation in its preparation was entrusted to Technical Committee B/555, Construction design, modelling and data exchange. Sự tham gia của Anh trong quá trình chuẩn bị được giao cho Ủy Ban Kỹ thuật B/555, thiết kế xây dựng, mô hình hóa và trao đổi dữ liệu. A list of organizations represented on this committee can be obtained on request to its secretary. Thư ký của ủy ban có thể yêu cầu một danh sách các tổ chức đại diện cho ủy ban này. Equivalent UK terms for terms used in ISO 19650 Các thuật ngữ tương đương của Vương quốc Anh đối với các thuật ngữ được sử dụng trong tiêu chuẩn ISO 19650 Term (within ISO 19650) UK equivalent(s)/explanation Thuật ngữ (trong ISO 19650) Các thuật ngữ tương đương/giải thích của UK appointed party supplier Nhà thầu Nhà cung cấp appointing party client (project), asset owner/opera ‑ tor (asset) Bên mời thầu khách hàng (dự án), chủ sở hữu tài sản/nhà vận hành (tài sản) appointment contract, professional services agreement hợp đồng hợp đồng, hợp đồng dịch vụ chuyên nghiệp exchange information require‑ ments các yêu cầu thông tin trao đổi federation strategy or information container breakdown structure chiến lược liên kết hoặc cấu trúc phân chia vùng chứa thông tin employer's information require‑ ments các yêu cầu thông tin của Chủ đầu tư volume strategy (identifying separately produced information deliverables brought together for review, for issue or for storage) chiến lược khối lượng (xác định các thông tin cung cấp được tạo ra riêng biệt được tập hợp lại
  • 4. với nhau để xem xét, để phát hành hoặc để lưu trữ) level of information need mức độ nhu cầu thông tin level of definition (as the aggregate of level of detail and level of infor ‑ mation) mức độ định nghĩa (như sự tập hợp của mức độ chi tiết và mức độ thông tin) This publication does not purport to include all the necessary provisions of a contract. Users are responsible for its correct application. Ấn bản này không có nghĩa bao gồm tất cả các điều khoản cần thiết của một hợp đồng. Người sử dụng phải có trách nhiệm đối với việc áp dụng đúng tiêu chuẩn trong ấn bản. © The British Standards Institution 2019 Published by BSI Standards Limited 2019 Viện Tiêu chuẩn Anh 2019 Được xuất bản bởi BSI Standards Limited 2019 ISBN 978 0 580 92466 8 ICS 35.240.67;91.010.01 Compliance with a British Standard cannot confer immunity from legal obligations. Việc tuân thủ Tiêu chuẩn Anh không thể miễn trừ các nghĩa vụ pháp lý. This British Standard was published under the authority of the Standards Policy and Strategy Committee on 31 January 2019. Tiêu chuẩn Anh này được công bố dưới quyền của Ủy Ban Chính sách và Chiến lược Tiêu chuẩn vào ngày 31 tháng 01 năm 2019. Amendments/corrigenda issued since publication Sửa đổi/lỗi chữ viết kể từ khi xuất bản Date Ngày Text affected Văn bản bị ảnh hưởng
  • 5. BS EN ISO 19650‑ 1:2018 EUROPEANSTANDARD NORMEEUROPÉENNE EUROPÄISCHENORM EN ISO 19650-1 December 2018 ICS 35.240.67; 91.010.01 English Version Organization and digitization of information about buildings and civil engineering works, including building information modelling (BIM) - Information management using building information modelling - Part 1: Concepts and principles (ISO 19650-1:2018) Tổ chức và số hóa thông tin về các công trình xây dựng kỹ thuật và xây dựng dân dụng, bao gồm mô hình hóa thông tin trong xây dựng (BIM) - Quản lý thông tin bằng mô hình hóa thông tin công trình - Phần 1: Khái niệm và nguyên tắc (ISO 19650-1:2018) Organisation et numérisation des informations relatives aux bâtiments et ouvrages de génie civil, y compris modélisation des informations de la construction (BIM) - 1Gestion de l'information par la modélisation des informations de la construction - Partie 1: Concepts et principes (ISO 19650-1:2018) Organisation von Daten zu Bauwerken - Informationsmanagement mit BIM - Teil 1: Konzepte und Grundsätze (ISO 19650-1:2018) This European Standard was approved by CEN on 24 August 2018. Tiêu chuẩn Châu Âu này đã được CEN phê duyệt vào ngày 24 tháng 08 năm 2018. CEN members are bound to comply with the CEN/CENELEC Internal Regulations which stipulate the conditions for giving this European Standard the status of a national standard without any alteration. Up-to-date lists and bibliographical references concerning such national standards may be obtained on application to the CEN-CENELEC Management Centre or to any CEN member. Các thành viên CEN buộc phải tuân thủ các Quy định nội bộ của CEN/CENELEC quy định các điều kiện để đưa Tiêu chuẩn Châu Âu này trở thành tiêu chuẩn quốc gia mà không có bất kỳ sự thay đổi nào. Danh sách cập nhật và các nguồn tài liệu tham khảo liên quan đến các tiêu chuẩn quốc gia như vậy có thể phải có khi nộp đơn cho Trung tâm Quản lý CEN-CENELEC hoặc cho bất kỳ thành viên CEN nào. This European Standard exists in three official versions (English, French, German). A version in any other language made by translation under the responsibility of a CEN member into its own language and notified to the CEN-CENELEC Management Centre has the same status as the official versions. Tiêu chuẩn Châu Âu này có 3 phiên bản chính thức (phiên bản tiếng Anh, phiên bản tiếng Pháp, phiên bản tiếng Đức). Một phiên bản bằng bất kỳ ngôn ngữ nào khác được dịch bởi trách nhiệm của một thành viên CEN nào sang ngôn ngữ của thành viên đó và được thông báo cho Trung tâm Quản lý CEN-CENELEC phải có nội dung giống như các phiên bản chính thức. CEN members are the national standards bodies of Austria, Belgium, Bulgaria, Croatia, Cyprus, Czech Republic, Denmark, Estonia, Finland, Former Yugoslav Republic of Macedonia, France, Germany, Greece, Hungary, Iceland, Ireland, Italy, Latvia, Lithuania, Luxembourg, Malta, Netherlands, Norway, Poland, Portugal, Romania, Serbia, Slovakia, Slovenia, Spain, Sweden, Switzerland, Turkey and United Kingdom. Các thành viên CEN là các cơ quan tiêu chuẩn quốc gia của Áo, Bỉ, Bulgaria, Croatia, Cyprus, Cộng hòa Séc, Đan Mạch, Estonia, Phần Lan, Cộng hòa Nam Tư cũ của Macedonia, Pháp, Đức, Hy Lạp, Hungary, Iceland, Ireland, Ý, Latvia, Lithuania, Luxembourg, Malta, Hà Lan, Na Uy, Ba Lan, Bồ Đào Nha, Romania, Serbia, Slovakia, Slovenia, Tây Ban Nha, Thụy Điển, Thụy Sĩ, Thổ Nhĩ Kỳ và Vương quốc Anh.
  • 6. BS EN ISO 19650‑ 1:2018 EUROPEAN COMMITTEE FOR STANDARDIZATION C OMITÉ E UR O PÉEN DE N ORMA LI SA TIO N EUROPÄISCHES KOMITEE FÜR NORMUN G CEN-CENELEC Management Centre: Rue de la Science 23, B-1040 Brussels © 2018 CEN All rights of exploitation in any form and by any means reserved worldwide for CEN national Members. Ref. No. EN ISO 19650-1:2018 E
  • 7. BS EN ISO 19650‑ 1:2018 EN ISO 19650-1:2018 (E) European foreword Lời nói đầu This document (EN ISO 19650-1:2018) has been prepared by Technical Committee ISO/TC 59 "Buildings and civil engineering works" in collaboration with Technical Committee CEN/TC 442 “Building Information Modelling (BIM)” the secretariat of which is held by SN. Tài liệu này (EN ISO 19650-1: 2018) đã được Ủy Ban Kỹ thuật ISO/TC 59 "Các công trình xây dựng và xây dựng dân dụng" phối hợp với Ủy Ban Kỹ thuật CEN/TC 442 "Mô hình hóa thông tin trong xây dựng (BIM)" được tổ chức bởi SN. This European Standard shall be given the status of a national standard, either by publication of an identical text or by endorsement, at the latest by June 2019, and conflicting national standards shall be withdrawn at the latest by June 2019. Tiêu chuẩn Châu Âu này sẽ được xem như là một tiêu chuẩn quốc gia, bằng cách xuất bản một văn bản giống hệt hoặc bằng chứng thực, muộn nhất là vào tháng 6 năm 2019, và các tiêu chuẩn quốc gia mâu thuẫn sẽ bị thu hồi muộn nhất là vào tháng 6 năm 2019. Attention is drawn to the possibility that some of the elements of this document may be the subject of patent rights. CEN shall not be held responsible for identifying any or all such patent rights. Một số thành phần trong tài liệu này bị quan tâm đến có thể là vấn đề bằng sáng chế. CEN sẽ không chịu trách nhiệm cho việc xác định bất kỳ hoặc tất cả các bằng sáng chế đó. According to the CEN-CENELEC Internal Regulations, the national standards organizations of the following countries are bound to implement this European Standard: Austria, Belgium, Bulgaria, Croatia, Cyprus, Czech Republic, Denmark, Estonia, Finland, Former Yugoslav Republic of Macedonia, France, Germany, Greece, Hungary, Iceland, Ireland, Italy, Latvia, Lithuania, Luxembourg, Malta, Netherlands, Norway, Poland, Portugal, Romania, Serbia, Slovakia, Slovenia, Spain, Sweden, Switzerland, Turkey and the United Kingdom. Theo Quy định nội bộ của CEN-CENELEC, các tổ chức tiêu chuẩn quốc gia của các nước sau đây buộc phải thực hiện Tiêu chuẩn Châu Âu này: Áo, Bỉ, Bulgaria, Croatia, Cyprus, Cộng hòa Séc, Đan Mạch, Estonia, Phần Lan, Cộng hòa Nam Tư cũ của Macedonia, Pháp, Đức, Hy Lạp, Hungary, Iceland, Ireland, Ý, Latvia, Lithuania, Luxembourg, Malta, Hà Lan, Na Uy, Ba Lan, Bồ Đào Nha, Romania, Serbia, Slovakia, Slovenia, Tây Ban Nha, Thụy Điển, Thụy Sĩ, Thổ Nhĩ Kỳ và Vương quốc Anh. Endorsement notice Thông báo chứng thực The text of ISO 19650-1:2018 has been approved by CEN as EN ISO 19650-1:2018 without any modification. Văn bản của ISO 19650-1: 2018 đã được CEN phê duyệt là EN ISO 19650-1: 2018 mà không có bất kỳ sửa đổi nào.
  • 8. BS EN ISO 19650‑ 1:2018 3
  • 9. BS EN ISO 19650‑ 1:2018 ISO 19650-1:2018(E) iii © ISO 2018 – All rights reserved Contents (Mục lục) Page Foreword (Mở đầu)........................................................................................................................................................................v Introduction (Giới thiệu) .......................................................................................................................................... vi 1 Scope (Phạm vi).................................................................................................................................................1 2 Normative references (Tài liệu tham khảo tiêu chuẩn)......................................................................1 3 Terms and definitions (Điều khoản và định nghĩa)..............................................................................1 3.1 General terms (Điều khoản chung)..............................................................................................................1 3.2 Terms related to assets and projects (Điều khoản liên quan đến tài sản và dự án) ................2 3.3 Terms related to information management (Điều khoản liên quan đến quản lý thông tin) 3 4 Asset and project information, perspectives and collaborative working (Tài sản và thông tin dự án, quan điểm và làm việc phối hợp).........................................................................................................6 4.1 Principles (Nguyên tắc)....................................................................................................................................6 4.2 Information management according to the ISO 19650 series (Quản lý thông tin theo chuỗi ISO 19650) .....................................................................................................................................................................6 4.3 Information management perspectives (Quan điểm quản lý thông tin)......................................7 5 Definition of information requirements and resulting information models (Định nghĩa các yêu cầu thông tin và mô hình thông tin kết quả)...........................................................................................8 5.1 Principles (Nguyên tắc)....................................................................................................................................8 5.2 Organizational information requirements (OIR) (Các yêu cầu thông tin tổ chức) (OIR)...10 5.3 Asset information requirements (AIR) (Các yêu cầu thông tin tài sản) (AIR)........................10 5.4 Project information requirements (PIR) (Các yêu cầu thông tin dự án) (PIR).......................10 5.5 Exchange information requirements (EIR) (Các yêu cầu thông tin trao đổi) (EIR) .............10 5.6 Asset information model (AIM) (Mô hình thông tin tài sản) (AIM) ............................................11 5.7 Project information model (PIM) (Mô hình thông tin dự án) (PIM)...........................................11 6 The information delivery cycle (Chu trình cung cấp thông tin) ...................................................11 6.1 Principles (Nguyên tắc).................................................................................................................................11 6.2 Alignment with the asset life cycle (Căn chỉnh với vòng đời tài sản).........................................11 6.3 Setting information requirements and planning for information delivery (Nêu yêu cầu thông tin và lập kế hoạch cung cấp thông tin) .........................................................................................................13 6.3.1 General principles (Nguyên tắc chung).................................................................................13 6.3.2 Delivery team provides information for asset owner/operator or client decisions (Nhóm chuyển giao cung cấp thông tin cho chủ sở hữu/nhà vận hành tài sản hoặc các quyết định của khách hàng).....................................................................................15 6.3.3 Information verification and validation at start and end ofproject stages (Xác minh và xác nhận thông tin khi bắt đầu và kết thúc các giai đoạn dự án) ................................15 6.3.4 Information is drawn from the whole delivery team (Thông tin được rút ra từ toàn bộ nhóm cung cấp thông tin)............................................................................................................16 6.3.5 Summary of information delivery from project and assetdelivery teams (Tóm tắt việc cung cấp thông tin từ các nhóm cung cấp tài sản và dự án)..........................................17 7 Project and asset information management functions (Chức năng quản lý thông tin tài sản và dự án).......................................................................................................................................................................18 7.1 Principles (Nguyên tắc).................................................................................................................................18 7.2 Asset information management functions (Chức năng quản lý thông tin tài sản)................19 7.3 Project information management functions (Chức năng quản lý thông tin dự án)..............19 7.4 Task information management functions (Chức năng quản lý thông tin nhiệm vụ)............19 8 Delivery team capability and capacity (Năng lực nhóm cung cấp)..............................................20 8.1 Principles (Nguyên tắc).................................................................................................................................20 8.2 Extent of capability and capacity review (Mức độ năng lực và đánh giá năng lực)..............20 9 Information container-based collaborative working (Làm việc phối hợp dựa trên vùng chứa thông tin)..........................................................................................................................................................20 10 Information delivery planning (Lập kế hoạch cung cấp thông tin) .............................................21 10.1 Principles (Nguyên tắc).................................................................................................................................21 10.2 Timing of information delivery (Thời gian cung cấp thông tin)...................................................21
  • 10. BS EN ISO 19650‑ 1:2018 ISO 19650-1:2018(E) iv © ISO 2018 – All rights reserved 10.3 Responsibility matrix (Ma trận trách nhiệm).......................................................................................22 10.4 Defining the federation strategy and breakdown structure forinformation containers (Xác định chiến lược liên kết và cấu trúc phân chia các vùng chứa thông tin) ...........................................22 11 Managing the collaborative production of information (Quản lý phối hợp tạo lập thông tin) 23 11.1 Principles (Nguyên tắc).................................................................................................................................23 11.2 Level of information need (Mức độ nhu cầu thông tin)....................................................................23 11.3 Information quality (Chất lượng thông tin)..........................................................................................23 12 Common data environment (CDE) solution and workflow (Giải pháp và quy trình làm việc của môi trường dữ liệu chung (CDE)) ...........................................................................................................24 12.1 Principles (Nguyên tắc).................................................................................................................................24 12.2 The work in progress state (Trạng thái công việc đang tiến hành).............................................25 12.3 The check/review/approve transition (Chuyển đổi tình trạng kiểm tra/xem xét/phê duyệt) 25 12.4 The shared state (Trạng thái chia sẻ)......................................................................................................25 12.5 The review/authorize transition (Chuyển đổi tình trạng xem xét/ủy quyền).......................26 12.6 The published state (Trạng thái đã phát hành)...................................................................................26 12.7 The archive state (Trạng thái lưu trữ).....................................................................................................26 13 Summary of “building information modelling (BIM) according to the ISO 19650 series” (Tóm tắt "mô hình hóa thông tin trong xây dựng (BIM) theo chuỗi tiêu chuẩn ISO 19650"....26 Annex A (informative) Illustrations of federation strategies and informationcontainer breakdown structures (Phụ lục A (thông tin) Minh họa chiến lược liên kết và cấu trúc phân chia vùng chứa thông tin) .............................................................................................................................................. 30 Bibliography (Tài liệu tham khảo)....................................................................................................................... 34
  • 11. BS EN ISO 19650‑ 1:2018 ISO 19650-1:2018(E) v © ISO 2018 – All rights reserved Foreword Lời mở đầu ISO (the International Organization for Standardization) is a worldwide federation of national standards bodies (ISO member bodies). The work of preparing International Standards is normally carried out through ISO technical committees. Each member body interested in a subject for which a technical committee has been established has the right to be represented on that committee. International organizations, governmental and non-governmental, in liaison with ISO, also take part in the work. ISO collaborates closely with the International Electrotechnical Commission (IEC) on all matters of electrotechnical standardization. ISO (Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế) là một liên đoàn toàn cầu của các cơ quan tiêu chuẩn quốc gia (các cơ quan thành viên ISO). Công tác chuẩn bị các Tiêu chuẩn quốc tế thường được thực hiện thông qua các Ủy ban kỹ thuật ISO. Mỗi cơ quan thành viên quan tâm đến một chủ đề mà một ủy ban kỹ thuật đã được thành lập có quyền được đại diện trong ủy ban đó. Các tổ chức quốc tế, chính phủ và phi chính phủ, liên lạc với ISO, cũng tham gia vào công tác. ISO hợp tác chặt chẽ với Ủy ban kỹ thuật điện quốc tế (IEC) về tất cả các vấn đề về tiêu chuẩn hóa kỹ thuật điện. The procedures used to develop this document and those intended for its further maintenance are described in the ISO/IEC Directives, Part 1. In particular, the different approval criteria needed for the different types of ISO documents should be noted. This document was drafted in accordance with the editorial rules of the ISO/IEC Directives, Part 2 (see www.iso.org/directives). Các quy trình được sử dụng để phát triển và các quy trình nhằm để duy trì thêm cho tài liệu này được mô tả trong Chỉ thị ISO/IEC, Phần 1. Đặc biệt, cần lưu ý các tiêu chí phê duyệt khác nhau cho các loại tài liệu ISO khác nhau. Tài liệu này được soạn thảo theo các quy tắc biên tập của Chỉ thị ISO/IEC, Phần 2 (xem www.iso.org/directives). Attention is drawn to the possibility that some of the elements of this document may be the subject of patent rights. ISO shall not be held responsible for identifying any or all such patent rights. Details of any patent rights identified during the development of the document will be in the Introduction and/or on the ISO list of patent declarations received (see www.iso.org/patents). Sự chú ý đến khả năng một số yếu tố của tài liệu này có thể là vấn đề bằng sáng chế. ISO sẽ không chịu trách nhiệm cho việc xác định bất kỳ hoặc tất cả các bằng sáng chế đó. Chi tiết về bất kỳ bằng sáng chế nào được xác định trong quá trình phát triển tài liệu sẽ có trong Phần Giới thiệu và/hoặc trong danh sách ISO các công bố bằng sáng chế đã được nhận (xem www.iso.org/patents). Any trade name used in this document is information given for the convenience of users and does not constitute an endorsement. Bất kỳ tên thương mại nào được sử dụng trong tài liệu này là thông tin được cung cấp để thuận tiện cho người dùng và không tạo thành một sự chứng thực. For an explanation of the voluntary nature of standards, the meaning of ISO specific terms and expressions related to conformity assessment, as well as information about ISO's adherence to the World Trade Organization (WTO) principles in the Technical Barriers to Trade (TBT) see www.iso .org/iso/foreword.html. Để giải thích về bản chất tự nguyện của các tiêu chuẩn, ý nghĩa của các điều khoản và cụm từ cụ thể của ISO liên quan đến việc đánh giá sự phù hợp, cũng như thông tin về việc tuân thủ các nguyên tắc của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) của ISO trong Rào cản Kỹ thuật đối với Thương mại (TBT) xem www.iso.org/iso/foreword.html. This document was prepared by Technical Committee ISO/TC 59, Buildings and civil engineering works, SC 13, Organization and digitization of information about buildings and civil engineering works, including building information modelling (BIM).
  • 12. BS EN ISO 19650‑ 1:2018 ISO 19650-1:2018(E) vi © ISO 2018 – All rights reserved Tài liệu này được soạn thảo bởi Ủy ban Kỹ thuật ISO/TC 59, Các công trình xây dựng và xây dựng dân dụng, Phân ban SC 13, Tổ chức và số hóa thông tin về các công trình xây dựng và xây dựng dân dụng, bao gồm mô hình hóa thông tin công trình (BIM). A list of all parts in the ISO 19650 series can be found on the ISO website. Danh sách tất cả các phần trong chuỗi ISO 19650 có thể được tìm thấy trên trang web của ISO. Any feedback or questions on this document should be directed to the user’s national standards body. A complete listing of these bodies can be found at www.iso.org/members.html. Bất kỳ phản hồi hoặc câu hỏi nào trong tài liệu này nên được chuyển đến cơ quan tiêu chuẩn quốc gia của người sử dụng. Một danh sách đầy đủ của các cơ quan này có thể được tìm thấy tại www.iso.org/members.html.
  • 13. BS EN ISO 19650‑ 1:2018 ISO 19650-1:2018(E) vii © ISO 2018 – All rights reserved Introduction Giới thiệu This document sets out the recommended concepts and principles for business processes across the built environment sector in support of the management and production of information during the life cycle of built assets (referred to as “information management”) when using building information modelling (BIM). These processes can deliver beneficial business outcomes to asset owners/operators, clients, their supply chains and those involved in project funding including increase of opportunity, reduction of risk and reduction of cost through the production and use of asset and project information models. In this document, the verbal form “should” is used to indicate a recommendation. Tài liệu này đưa ra các khái niệm và nguyên tắc được khuyến nghị cho các quy trình kinh doanh trong lĩnh vực môi trường được xây dựng nhằm hỗ trợ việc quản lý và tạo lập thông tin trong vòng đời của tài sản được xây dựng (gọi tắt là "quản lý thông tin trên máy tính") khi sử dụng mô hình hóa thông tin xây dựng (BIM). Các quy trình này có thể mang lại kết quả kinh doanh có lợi cho chủ sở hữu/nhà điều hành tài sản, khách hàng, các chuỗi cung ứng của họ và những người tham gia tài trợ dự án bao gồm sự gia tăng cơ hội, giảm thiểu rủi ro và giảm chi phí thông qua việc tạo lập và sử dụng các mô hình thông tin tài sản và dự án. Trong tài liệu này, dạng câu nói "nên" được sử dụng để nêu ra một khuyến nghị. This document is primarily intended for use by: Tài liệu này chủ yếu dành để sử dụng bởi: — those involved in the procurement, design, construction and/or commissioning of built assets; and — những người liên quan đến việc mua sắm, thiết kế, xây dựng và/hoặc vận hành tài sản xây dựng; và — those involved in delivering asset management activities, including operations and maintenance. — những người liên quan đến việc cung cấp các hoạt động quản lý tài sản, bao gồm cả sự vận hành và bảo trì. This document is applicable to built assets and construction projects of all sizes and all levels of complexity. This includes large estates, infrastructure networks, individual buildings and pieces of infrastructure and the projects or sets of projects that deliver them. However,the concepts and principles included in this document should be applied in a way that is proportionate and appropriate to the scale and complexity of the asset or project. This is particularly the case where small and medium- sized enterprises are mainly appointed for asset management or project delivery. It is also important that procurement and mobilization of asset or project appointed parties should be integrated as far as possible with existing processes for technical procurement and mobilization. Tài liệu này được áp dụng cho các tài sản xây dựng và các dự án xây dựng thuộc mọi quy mô và mọi mức độ phức tạp. Điều này bao gồm các bất động sản lớn, các mạng lưới cơ sở hạ tầng, các công trình riêng lẻ và các phần của cơ sở hạ tầng, và các dự án hoặc chương trình cung cấp chúng. Tuy nhiên, các khái niệm và nguyên tắc bao gồm trong tài liệu này nên được áp dụng theo một cách tương xứng và phù hợp với quy mô và mức độ phức tạp của tài sản hay dự án. Đây là trường hợp đặc biệt khi các doanh nghiệp vừa và nhỏ chủ yếu được chỉ định để quản lý tài sản hoặc giao dự án. Điều quan trọng nữa là việc mua sắm và huy động nhân lực thiết bị của các bên được chỉ định của dự án hoặc tài sản nên được tích hợp càng nhiều càng tốt với các quy trình hiện có việc mua sắm kỹ thuật và huy động nhân lực thiết bị. The concepts and principles contained in this document are aimed at all those involved in the asset life cycle. This includes, but is not limited to, the asset owner/operator, the client, the asset manager, the design team, the construction team, an equipment manufacturer, a technical specialist, a regulatory authority, an investor, an insurer and an end-user. Các khái niệm và nguyên tắc có trong tài liệu này nhằm vào tất cả những người liên quan đến vòng đời tài sản. Điều này bao gồm, nhưng không giới hạn ở, chủ sở hữu/nhà vận hành tài sản, khách hàng, người quản lý tài sản, nhóm thiết kế, nhóm xây dựng, nhà sản xuất thiết bị, một chuyên gia kỹ thuật, một cơ quan quản lý, một nhà đầu tư, một công ty bảo hiểm và một người sử dụng cuối dự án.
  • 14. BS EN ISO 19650‑ 1:2018 ISO 19650-1:2018(E) viii © ISO 2018 – All rights reserved The specific requirements for information management during the delivery of built assets are provided in ISO 19650-2. These are based on the concepts and principles within this document, but on its own this document includes no obligation to apply ISO 19650-2 or any other part of the ISO 19650 series to be published. Các yêu cầu cụ thể để quản lý thông tin trong quá trình bàn giao tài sản xây dựng được cung cấp trong tiêu chuẩn ISO 19650-2. Những yêu cầu này được dựa trên các khái niệm và nguyên tắc trong tài liệu này, nhưng bản thân tài liệu này không bao gồm nghĩa vụ áp dụng tiêu chuẩn ISO 19650-2 hoặc bất kỳ phần nào khác của chuỗi tiêu chuẩn ISO 19650 sẽ được xuất bản. There are many different ways that asset owners/operators or clients can best meet their particular requirements or respond to their national contexts. This includes procurement routes and appointment arrangements. The concepts and principles for information management described in this document should be adopted and applied in accordance with the specific circumstances and requirements of the asset management or project delivery activities. The information requirements should specify or guide how this will be achieved and the details should be agreed in time for the requirements to be delivered efficiently and effectively. Có nhiều cách khác nhau mà chủ sở hữu/nhà vận hành tài sản hoặc các khách hàng có thể đáp ứng tốt nhất các yêu cầu cụ thể của họ hoặc phản hồi lại đối với các ngữ cảnh của nước họ. Điều này bao gồm các lộ trình mua sắm và thỏa thuận hợp đồng. Các khái niệm và nguyên tắc để quản lý thông tin được mô tả trong tài liệu này nên được thông qua và áp dụng phù hợp với các hoàn cảnh và yêu cầu cụ thể của các hoạt động quản lý tài sản hoặc bàn giao dự án. Các yêu cầu thông tin nên chỉ định hoặc hướng dẫn cách đạt được điều này và các chi tiết nên được thỏa thuận kịp thời để các yêu cầu được phân phối một cách hiệu quả. Collaboration between the participants involved in construction projects and in asset management is pivotal to the efficient delivery and operation of assets. Organizations are increasingly working in new collaborative environments to achieve higher levels of quality and greater re-use of existing knowledge and experience. A significant outcome of these collaborative environments is the potential to communicate, re-use and share information efficiently, and to reduce the risk of loss, contradiction or misinterpretation. Sự hợp tác giữa những người tham gia vào các dự án xây dựng và quản lý tài sản là mấu chốt trong việc bàn giao và vận hành tài sản hiệu quả. Các tổ chức đang ngày càng làm việc trong môi trường hợp tác mới để đạt được các mức độ chất lượng cao hơn và tái sử dụng nhiều hơn các kiến thức và kinh nghiệm hiện có. Một kết quả quan trọng của các môi trường hợp tác này là khả năng giao tiếp, sử dụng lại và chia sẻ thông tin một cách hiệu quả và để giảm nguy cơ mất thông tin, mâu thuẫn hoặc giải thích sai. True collaborative working requires mutual understanding and trust and a deeper level of standardized process than has typically been experienced, if the information is to be produced and made available in a consistent timely manner. Information requirements need to pass along supply chains to the point where information can be most efficiently produced, and information needs to be collated as it is passed back. At present, considerable resources are spent on making corrections to unstructured information or incorrect management of information by untrained personnel, on solving problems arising from uncoordinated efforts of delivery teams, and on solving problems related to information reuse and reproduction. These delays can be reduced if the concepts and principles within this document are adopted. Làm việc hợp tác thực sự đòi hỏi sự hiểu biết và tin tưởng lẫn nhau và một mức độ của quy trình tiêu chuẩn hóa sâu hơn so với thông thường, nếu thông tin được tạo ra và được cung cấp một cách kịp thời. Các yêu cầu thông tin cần phải đi dọc theo các chuỗi cung cấp đến điểm mà thông tin có thể được tạo ra một cách hiệu quả nhất, và thông tin cần phải được đối chiếu khi nó được truyền lại. Hiện tại, các nguồn nhân lực đáng kể được dành cho việc chỉnh sửa các thông tin không có cấu trúc hoặc việc quản lý thông tin không chính xác của các nhân sự chưa được đào tạo, để giải quyết các vấn đề phát sinh từ các nỗ lực không phối hợp của các nhóm cung cấp, và để giải quyết các vấn đề liên quan đến việc tái sử dụng và tái tạo thông tin. Những sự chậm trễ này có thể được giảm bớt nếu các khái niệm và nguyên tắc trong tài liệu này được thông qua.
  • 15. BS EN ISO 19650‑ 1:2018 ISO 19650-1:2018(E) ix © ISO 2018 – All rights reserved To improve future editions of the ISO 19650 series, national asset owners, public clients and authorities are recommended to gather information and experiences about its implementation and use. Để cải thiện các phiên bản trong tương lai của chuỗi tiêu chuẩn ISO 19650, các chủ sở hữu tài sản thuộc quốc gia, các khách hàng công và chính quyền được khuyến nghị thu thập thông tin và kinh nghiệm về việc triển khai và sử dụng nó. The ISO 19650 series can benefit from a formal process for managing assets, for example as in the ISO 55000 series. The ISO 19650 series can also benefit from a systematic approach to quality within an organization, for example as in ISO 9001, although certification to ISO 9001 is not a requirement of the ISO 19650 series. Other standards that relate to information structures and delivery methods are also listed in the Bibliography. Chuỗi tiêu chuẩn ISO 19650 có thể được hưởng lợi từ một quy trình chính thức để quản lý tài sản, ví dụ như trong chuỗi tiêu chuẩn ISO 55000. Chuỗi tiêu chuẩn ISO 19650 cũng có thể được hưởng lợi từ cách tiếp cận có hệ thống đối với chất lượng trong một tổ chức, ví dụ như trong ISO 9001, mặc dù chứng nhận đối với ISO 9001 không phải là một yêu cầu của chuỗi tiêu chuẩn ISO 19650. Các tiêu chuẩn khác liên quan đến các cấu trúc thông tin và phương thức cung cấp cũng được liệt kê trong Tài liệu tham khảo.
  • 16. BS EN ISO 19650‑ 1:2018
  • 17. xi © ISO 2018 – All rights reserved BS EN ISO 19650‑ 1:2018 ISO 19650-1:2018(E) INTERNATIONAL STANDARD ISO 19650-1:2018(E) Organization and digitization of information about buildings and civil engineering works, including building information modelling (BIM) — Information management using building information modelling — Part 1: Phần 1: Concepts and principles Khái niệm và nguyên tắc 1 Scope Phạm vi This document outlines the concepts and principles for information management at a stage of maturity described as “building information modelling (BIM) according to the ISO 19650 series”. Tài liệu này phác thảo các khái niệm và nguyên tắc để quản lý thông tin ở giai đoạn trưởng thành được mô tả như là "mô hình hóa thông tin trong xây dựng (BIM) theo chuỗi tiêu chuẩn ISO 19650". This document provides recommendations for a framework to manage information including exchanging, recording, versioning and organizing for all actors. Tài liệu này đưa ra các khuyến nghị cho một cơ cấu để quản lý thông tin bao gồm trao đổi, ghi lại, xác định phiên bản và tổ chức cho tất cả những người thực hiện . This document is applicable to the whole life cycle of any built asset, including strategic planning, initial design, engineering, development, documentation and construction, day-to-day operation, maintenance, refurbishment, repair and end-of-life. Tài liệu này được áp dụng cho toàn bộ vòng đời của bất kỳ một tài sản được xây dựng nào, bao gồm việc lập kế hoạch chiến lược, thiết kế ban đầu, kỹ thuật, phát triển, tài liệu và thi công xây dựng, vận hành hàng ngày, bảo trì, tân trang, sửa chữa và cuối đời của tài sản đó. This document can be adapted to assets or projects of any scale and complexity, so as not to hamper the flexibility and versatility that characterize the large range of potential procurement strategies and so as to address the cost of implementing this document. Tài liệu này có thể được điều chỉnh phù hợp với tài sản hoặc dự án ở bất kỳ quy mô và mức độ phức tạp nào, để không cản trở tính linh hoạt và tính đa năng đặc trưng cho phạm vi lớn của các chiến lược mua sắm tiềm năng và để giải quyết chi phí thực hiện tài liệu này. 2 Normative references Tài liệu tham khảo tiêu chuẩn There are no normative references in this document. Không có tài liệu tham khảo tiêu chuẩn trong tài liệu này.
  • 18. BS EN ISO 19650‑ 1:2018 ISO 19650-1:2018(E) 3 Terms and definitions Điều khoản và định nghĩa For the purposes of this document, the following terms and definitions apply. Với mục đích của tài liệu này, các điều khoản và định nghĩa sau đây được áp dụng. ISO and IEC maintain terminological databases for use in standardization at the following addresses: ISO và IEC duy trì các cơ sở dữ liệu thuật ngữ để sử dụng trong sự tiêu chuẩn hóa tại các địa chỉ sau: — ISO Online browsing platform: available at https: www.iso.org/obp — Nền tảng duyệt web trực tuyến ISO: có sẵn tại https:/www.iso.org/obp — IEC Electropedia: available at http: www.electropedia.org/ — IEC Electropedia: có sẵn tại at http: www.electropedia.org/ 3.1 General terms Điều khoản chung 3.1.1 responsibility matrix ma trận trách nhiệm chart that describes the participation by various functions in completing tasks or deliverables biểu đồ mô tả sự tham gia của các chức năng khác nhau trong việc hoàn thành các nhiệm vụ hoặc các sự chuyển giao Note 1 to entry: A responsibility matrix can indicate accountability, consultation and informing, alongside the obligation to complete tasks or deliverables. Lưu ý 1 cho mục nhập dữ liệu: Một ma trận trách nhiệm có thể chỉ ra mức chịu trách nhiệm, tư vấn và thông báo, bên cạnh nghĩa vụ hoàn thành các nhiệm vụ hoặc các sự chuyển giao. [SOURCE: ISO 37500:2014, 3.16, modified — The word “roles” has been replaced with “functions”; the words “for an outsourcing arrangement” have been removed; Note 1 to entry has been added.] [NGUỒN: ISO 37500: 2014, 3.16, đã được sửa đổi - Từ ngữ "các vai trò" đã được thay thế bằng "các chức năng"; những từ "đối với việc bố trí gia công bên ngoài" đã bị xóa; Lưu ý 1 để nhập dữ liệu đã được thêm vào.] 3.1.2 space không gian limited three-dimensional extent defined physically or notionally phạm vi ba chiều giới hạn được xác định về mặt vật lý hoặc khái niệm [SOURCE: ISO 12006-2:2015, 3.1.8] [NGUỒN: ISO 12006-2:2015, 3.1.8] 3.2 Terms related to assets and projects Điều khoản liên quan đến tài sản và dự án 3.2.1 actor người thực hiện person, organization or organizational unit involved in a construction process
  • 19. xiii © ISO 2018 – All rights reserved BS EN ISO 19650‑ 1:2018 ISO 19650-1:2018(E) người, tổ chức hoặc đơn vị thuộc tổ chức tham gia vào một quá trình xây dựng Note 1 to entry: Organizational units include, but are not limited to, departments, teams. Lưu ý 1 cho mục nhập dữ liệu: Các đơn vị thuộc tổ chức bao gồm các phòng ban, nhóm (nhưng không giới hạn). Note 2 to entry: In the context of this document, construction processes take place during the delivery phase (3.2.11) and the operational phase (3.2.12). Lưu ý 2 cho mục nhập dữ liệu: Trong ngữ cảnh của tài liệu này, các quy trình xây dựng diễn ra trong giai đoạn cung cấp thông tin (3.2.11) và giai đoạn vận hành (3.2.12). [SOURCE: ISO 29481-1:2016, 3.1, modified — The words “such as a department, team, etc.” have been removed; Note 1 and 2 to entry have been added.] [NGUỒN: ISO 29481-1: 2016, 3.1, đã sửa đổi - Các từ "chẳng hạn như một phòng ban, nhóm, v.v ..." đã bị xóa; Lưu ý 1 và 2 cho mục nhập dữ liệu đã được thêm vào.] 3.2.2 appointment hợp đồng agreed instruction for the provision of information (3.3.1) concerning works, goods or services hướng dẫn đã được thỏa thuận cho việc cung cấp thông tin (3.3.1) liên quan đến các công trình, hàng hóa hoặc dịch vụ Note 1 to entry: This term is used whether or not there is a formal appointment between the parties. Lưu ý 1 cho mục nhập dữ liệu: Thuật ngữ này được sử dụng cho dù có hay không một hợp đồng chính thức giữa các bên. 3.2.3 appointed party nhà thầu provider of information (3.3.1) concerning works, goods or services nhà cung cấp thông tin (3.3.1) liên quan đến các công trình, hàng hóa hoặc dịch vụ Note 1 to entry: A lead appointed party should be identified for each delivery team (3.2.6) but this can be the same organization as one of the task teams (3.2.7). Lưu ý 1 cho mục nhập dữ liệu: Từng nhóm cung cấp thông tin nên được xác định Một Tư vấn chính (3.2.6) nhưng đây có thể là cùng một tổ chức với một trong các nhóm nhiệm vụ (3.2.7). Note 2 to entry: This term is used whether or not there is a formal written appointment (3.2.2) in place. Lưu ý 2 cho mục nhập dữ liệu: Thuật ngữ này được sử dụng cho dù có hay không một hợp đồng bằng văn bản chính thức (3.2.2) tại chỗ. 3.2.4 appointing party bên mời thầu receiver of information (3.3.1) concerning works, goods or services from a lead appointed party (3.2.3) người tiếp nhận thông tin (3.3.1) liên quan đến các công trình, hàng hóa hoặc dịch vụ từ một Tư vấn chính (3.2.3) Note 1 to entry: In some countries the appointing party can be termed client (3.2.5), owner or employer but the appointing party is not limited to these functions. Lưu ý 1 cho mục nhập dữ liệu: Ở một số nước, Bên mời thầu có thể được gọi là khách hàng (3.2.5), chủ sở hữu hoặc chủ lao động (Chủ đầu tư) nhưng Bên mời thầu không bị giới hạn ở các chức năng này.
  • 20. BS EN ISO 19650‑ 1:2018 ISO 19650-1:2018(E) Note 2 to entry: This term is used whether or not there is a formal appointment (3.2.2) between the parties. Lưu ý 2 cho mục nhập dữ liệu: Thuật ngữ này được sử dụng cho dù có hay không một hợp đồng chính thức giữa các bên. 3.2.5 client khách hàng actor (3.2.1) responsible for initiating a project and approving the brief tác nhân (3.2.1) chịu trách nhiệm khởi xướng một dự án và phê duyệt bản tóm tắt 3.2.6 delivery team nhóm cung cấp lead appointed party (3.2.3) and their appointed parties Tư vấn chính (3.2.3) và các Nhà thầu của họ Note 1 to entry: A delivery team can be any size, from one person carrying out all the necessary functions through to complex, multi-layered task teams (3.2.7). The size and structure of each delivery team are in response to the scale and complexity of the asset management or project delivery activities. Lưu ý 1 cho mục nhập dữ liệu: Một nhóm cung cấp thông tin có thể có kích thước bất kỳ, từ một người thực hiện tất cả các chức năng cần thiết cho đến các nhóm nhiệm vụ phức tạp, nhiều lớp (3.2.7). Quy mô và cấu trúc của từng nhóm cung cấp phù hợp với quy mô và mức độ phức tạp của việc quản lý tài sản hoặc các hoạt động cung cấp thông tin của dự án. Note 2 to entry: Multiple delivery teams can be appointed simultaneously and/or sequentially in connection with a single asset or project, in response to the scale and complexity of the asset management or project delivery activities. Lưu ý 2 cho mục nhập dữ liệu: Nhiều nhóm cung cấp có thể được chỉ định đồng thời và/hoặc tuần tự liên quan đến một tài sản hoặc dự án đơn, phù hợp với quy mô và mức độ phức tạp của việc quản lý tài sản hoặc hoạt động cung cấp thông tin của dự án. Note 3 to entry: A delivery team can consist of multiple task teams from within the lead appointed party’s organization and any appointed parties. Lưu ý 3 cho mục nhập dữ liệu: Một nhóm cung cấp có thể gồm nhiều nhóm nhiệm vụ thuộc tổ chức của Tư vấn chính và các Nhà thầu. Note 4 to entry: A delivery team can be assembled by the appointing party (3.2.4) rather than the lead appointed party. Lưu ý 4 cho mục nhập dữ liệu: Một nhóm cung cấp có thể được tập hợp bởi Bên mời thầu (3.2.4) thay vì là bên Tư vấn chính 3.2.7 task team nhóm nhiệm vụ individuals assembled to perform a specific task các cá nhân được tập hợp để thực hiện một nhiệm vụ cụ thể 3.2.8 asset tài sản item, thing or entity that has potential or actual value to an organization hạng mục, vật hoặc thực thể có giá trị tiềm năng hoặc thực tế đối với một tổ chức
  • 21. xv © ISO 2018 – All rights reserved BS EN ISO 19650‑ 1:2018 ISO 19650-1:2018(E) [SOURCE: ISO 55000:2014, 3.2.1, modified — Note 1, 2 and 3 to entry have been removed.] [NGUỒN: ISO 55000: 2014, 3.2.1, đã sửa đổi - Lưu ý 1, 2 và 3 cho mục nhập dữ liệu đã bị xóa.] 3.2.9 project information thông tin dự án information (3.3.1) produced for, or utilized in, a particular project thông tin (3.3.1) được tạo ra hoặc được sử dụng trong một dự án cụ thể [SOURCE: ISO 6707-2:2017, 3.2.3] [NGUỒN: ISO 6707-2:2017, 3.2.3] 3.2.10 life cycle vòng đời life of the asset (3.2.8) from the definition of its requirements to the termination of its use, covering its conception, development, operation, maintenance support and disposal tuổi thọ của tài sản (3.2.8) từ khi xác định các yêu cầu của nó đến khi chấm dứt sử dụng gồm quan niệm, sự phát triển, vận hành, hỗ trợ bảo trì và xử lý [SOURCE: ISO/TS 12911:2012, 3.13, modified — The words “stages and activities spanning the life of the system” have been replaced with “life of the asset”; NOTEs 1 and 2 have been removed.] [NGUỒN: ISO/TS 12911: 2012, 3.13, đã sửa đổi - Các từ "các hoạt động và các giai đoạn trong vòng đời của hệ thống" đã được thay thế bằng "tuổi thọ của tài sản"; LƯU Ý 1 và 2 đã bị xóa.] 3.2.11 delivery phase giai đoạn cung cấp part of the life cycle (3.2.10), during which an asset (3.2.8) is designed, constructed and commissioned một phần của vòng đời (3.2.10), trong đó một tài sản (3.2.8) được thiết kế, xây dựng và vận hành Note 1 to entry: Delivery phase normally reflects a stage-based approach to a project. Lưu ý 1 cho mục nhập dữ liệu: Giai đoạn cung cấp thường phản ánh cách tiếp cận dựa trên từng giai đoạn đối với một dự án. 3.2.12 operational phase giai đoạn vận hành part of the life cycle (3.2.10), during which an asset (3.2.8) is used, operated and maintained một phần của vòng đời (3.2.10), trong đó một tài sản (3.2.8) được sử dụng, vận hành và bảo trì 3.2.13 trigger event sự kiện khởi động planned or unplanned event that changes an asset (3.2.8) or its status during its life cycle (3.2.10), which results in information exchange (3.3.7) sự kiện có kế hoạch hoặc không có kế hoạch làm thay đổi một tài sản (3.2.8) hoặc trạng thái của nó trong vòng đời của nó (3.2.10 dẫn đến trao đổi thông tin (3.3.7) Note 1 to entry: During the delivery phase (3.2.11), trigger events normally reflect the ends of project stages.
  • 22. BS EN ISO 19650‑ 1:2018 ISO 19650-1:2018(E) Lưu ý 1 cho mục nhập dữ liệu: Trong giai đoạn cung cấp (3.2.11), các sự kiện khởi động thường phản ánh sự kết thúc của các giai đoạn dự án. 3.2.14 key decision point thời điểm quyết định chính point in time during the life cycle (3.2.10) when a decision crucial to the direction or viability of the asset (3.2.8) is made thời điểm trong vòng đời (3.2.10) khi một quyết định quan trọng đối với chiều hướng hoặc khả năng tồn tại của tài sản (3.2.8) được đưa ra Note 1 to entry: During a project these generally align with project stages. Lưu ý 1 cho mục nhập dữ liệu: Trong một dự án, những điều này thường phù hợp với các giai đoạn dự án. 3.3 Terms related to information management Điều khoản liên quan đến quản lý thông tin 3.3.1 information thông tin reinterpretable representation of data in a formalized manner suitable for communication, interpretation or processing diễn giải lại việc trình bày dữ liệu theo một cách chính thức phù hợp cho giao tiếp, giải thích hoặc xử lý Note 1 to entry: Information can be processed by human or automatic means. Lưu ý 1 cho mục nhập dữ liệu: Thông tin có thể được xử lý bởi con người hoặc phương tiện tự động. [SOURCE: IEC 82045-1:2001, 3.1.4, modified — The term has been changed from “data” to “information”: in the definition, the word “information” has been replaced with “data”.] [NGUỒN: IEC 82045-1: 2001, 3.1.4, đã sửa đổi - Thuật ngữ đã được thay đổi từ "dữ liệu" thành "thông tin": trong định nghĩa, từ "thông tin" đã được thay thế bằng "dữ liệu".] 3.3.2 information requirement yêu cầu thông tin specification for what, when, how and for whom information (3.3.1) is to be produced đặc điểm kỹ thuật cho những thông tin nào, khi nào, như thế nào và cho ai (3.3.1) sẽ được tạo ra 3.3.3 organizational information requirements OIR các yêu cầu thông tin tổ chức information requirements (3.3.2) in relation to organizational objectives các yêu cầu thông tin (3.3.2) liên quan đến các mục tiêu của tổ chức 3.3.4 asset information requirements AIR các yêu cầu thông tin tài sản information requirements (3.3.2) in relation to the operation of an asset (3.2.8)
  • 23. xvii © ISO 2018 – All rights reserved BS EN ISO 19650‑ 1:2018 ISO 19650-1:2018(E) các yêu cầu thông tin (3.3.2) liên quan đến sự vận hành của một tài sản (3.2.8) 3.3.5 project information requirements PIR các yêu cầu thông tin dự án information requirements (3.3.2) in relation to the delivery of an asset (3.2.8) các yêu cầu thông tin (3.3.2) liên quan đến việc cung cấp của một tài sản (3.2.8) 3.3.6 exchange information requirements EIR các yêu cầu thông tin trao đổi information requirements (3.3.2) in relation to an appointment (3.2.2) các yêu cầu thông tin (3.3.2) liên quan đến một hợp đồng (3.2.2) 3.3.7 information exchange, verb trao đổi thông tin, động từ act of satisfying an information requirement (3.3.2) or part thereof hành động đáp ứng một yêu cầu thông tin (3.3.2) hoặc một phần trong đó 3.3.8 information model mô hình thông tin set of structured and unstructured information containers (3.3.12) tập hợp các vùng chứa thông tin có cấu trúc và không có cấu trúc (3.3.12) 3.3.9 asset information model AIM mô hình thông tin tài sản information model (3.3.8) relating to the operational phase (3.2.12) mô hình thông tin (3.3.8) liên quan đến giai đoạn vận hành (3.2.12) 3.3.10 project information model PIM mô hình thông tin dự án information model (3.3.8) relating to the delivery phase (3.2.11) mô hình thông tin (3.3.8) liên quan đến giai đoạn cung cấp (3.2.11) Note 1 to entry: During the project, the project information model can be used to convey the design intent (sometimes called the design intent model) or the virtual representation of the asset (3.2.8) to be constructed (sometimes called the virtual construction model). Lưu ý 1 cho mục nhập dữ liệu: Trong khi thực hiện dự án, mô hình thông tin dự án có thể được sử dụng để truyền đạt ý định thiết kế (đôi khi được gọi là mô hình ý định thiết kế) hoặc miêu tả ảo của tài sản (3.2.8) sẽ được xây dựng (đôi khi được gọi là mô hình xây dựng ảo). 3.3.11 federation
  • 24. BS EN ISO 19650‑ 1:2018 ISO 19650-1:2018(E) liên kết creation of a composite information model (3.3.8) from separate information containers (3.3.12) tạo ra một mô hình thông tin phức hợp (3.3.8) từ các vùng chứa thông tin riêng biệt (3.3.12) Note 1 to entry: The separate information containers used during federation can come from different task teams (3.2.7). Lưu ý 1 cho mục nhập dữ liệu: Các vùng chứa thông tin riêng biệt được sử dụng trong khi liên kết có thể được tạo ra từ các nhóm nhiệm vụ khác nhau (3.2.7). 3.3.12 information container vùng chứa thông tin named persistent set of information (3.3.1) retrievable from within a file, system or application storage hierarchy tập hợp các thông tin liên tục được đặt tên (3.3.1) có thể truy xuất từ trong phân cấp lưu trữ tệp, hệ thống hoặc ứng dụng EXAMPLE Including sub-directory, information file (including model, document, table, schedule), or distinct sub-set of an information file such as a chapter or section, layer or symbol. VÍ DỤ Bao gồm thư mục con, tệp thông tin (bao gồm mô hình, tài liệu, bảng, thời biểu) hoặc tập hợp con riêng biệt của tệp thông tin như chương hoặc phần, lớp hoặc ký hiệu. Note 1 to entry: Structured information containers include geometrical models, schedules and databases. Unstructured information containers include documentation, video clips and sound recordings. Lưu ý 1 cho mục nhập dữ liệu: Các vùng chứa thông tin có cấu trúc bao gồm các mô hình hình học, thời biểu và cơ sở dữ liệu. Các vùng chứa thông tin phi cấu trúc bao gồm tài liệu, video clips và bản ghi âm. Note 2 to entry: Persistent information exists over a timescale long enough for it to have to be managed, i.e. this excludes transient information such as internet search results. Lưu ý 2 cho mục nhập dữ liệu: Thông tin liên tục tồn tại trong một khoảng thời gian đủ dài để nó phải được quản lý, nghĩa là điều này không bao gồm thông tin tạm thời chẳng hạn như các kết quả tìm kiếm trên internet. Note 3 to entry: Naming of an information container should be according to an agreed naming convention. Lưu ý 3 cho mục nhập dữ liệu: Việc đặt tên cho một vùng chứa thông tin nên tuân theo một quy ước đặt tên đã được thống nhất. 3.3.13 status code mã trạng thái meta-data describing the suitability of the content of an information container (3.3.12) siêu dữ liệu mô tả sự phù hợp về nội dung của một vùng chứa thông tin (3.3.12) 3.3.14 building information modelling BIM mô hình hóa thông tin trong xây dựng use of a shared digital representation of a built asset (3.2.8) to facilitate design, construction and operation processes to form a reliable basis for decisions sử dụng hình thức hiển thị kỹ thuật số dùng chung (có thể chia sẻ) của một tài sản được xây dựng (3.2.8) để tạo thuận lợi cho việc thiết kế, xây dựng và quy trình vận hành để hình thành một cơ sở
  • 25. xix © ISO 2018 – All rights reserved BS EN ISO 19650‑ 1:2018 ISO 19650-1:2018(E) đáng tin cậy cho các quyết định. Note 1 to entry: Built assets include, but are not limited to, buildings, bridges, roads, process plants. Lưu ý 1 cho mục nhập dữ liệu: Tài sản được xây dựng bao gồm (nhưng không giới hạn) các công trình, cầu, đường, nhà máy chế biến. [SOURCE: ISO 29481-1:2016, 3.2, modified — The word “object” has been replaced with “asset”; the words “including buildings, bridges, roads, process plants, etc.” have been removed; original Note 1 to entry has been replaced with a new one.] [NGUỒN: ISO 29481-1: 2016, 3.2, đã sửa đổi - Từ "đối tượng" đã được thay thế bằng "tài sản"; các từ "bao gồm các công trình, cầu, đường, nhà máy chế biến, v.v." đã bị hủy bỏ; Lưu ý 1 cho mục nhập dữ liệu nguyên bản đã được thay thế bằng một cái mới.] 3.3.15 common data environment CDE môi trường dữ liệu chung agreed source of information (3.3.1) for any given project or asset (3.2.8), for collecting, managing and disseminating each information container (3.3.12) through a managed process nguồn thông tin đã thỏa thuận (3.3.1) cho bất kỳ một dự án hoặc tài sản cụ thể nào (3.2.8), để thu thập, quản lý và phổ biến từng vùng chứa thông tin (3.3.12) thông qua một quy trình quản lý Note 1 to entry: A CDE workflow describes the processes to be used and a CDE solution can provide the technology to support those processes. Lưu ý 1 cho mục nhập dữ liệu: Một tiến trình CDE mô tả các quy trình sẽ được sử dụng và một giải pháp CDE có thể cung cấp công nghệ để hỗ trợ các quy trình đó. 3.3.16 level of information need mức độ nhu cầu thông tin framework which defines the extent and granularity of information (3.3.1) khuôn khổ xác định phạm vi và mức độ chi tiết của thông tin (3.3.1) Note 1 to entry: One purpose of defining the level of information need is to prevent delivery of too much information. Lưu ý 1 cho mục nhập dữ liệu: Một mục đích của việc xác định mức độ nhu cầu thông tin là ngăn chặn việc cung cấp quá nhiều thông tin. 3.3.18 capability measure of ability to perform and function đo lường khả năng hoạt động và thực hiện chức năng Note 1 to entry: In the context of this document, this relates to skill, knowledge or expertise to manage information (3.3.1). Lưu ý 1 cho mục nhập dữ liệu: Trong ngữ cảnh của tài liệu này, điều này liên quan đến kỹ năng, kiến thức hoặc chuyên môn để quản lý thông tin (3.3.1). [SOURCE: ISO 6707-1:2017, 3.7.1.11, modified — Note 1 to entry has been added.] [NGUỒN: ISO 6707-1: 2017, 3.7.1.11, đã sửa đổi - Lưu ý 1 cho mục nhập dữ liệu đã được thêm vào.] 3.3.19 capacity năng lực
  • 26. BS EN ISO 19650‑ 1:2018 ISO 19650-1:2018(E) resources available to perform and function các nguồn nhân lực thiết bị có sẵn để hoạt động và thực hiện chức năng Note 1 to entry: In the context of this document, this relates to means, resources and procedures to manage information (3.3.1). Lưu ý 1 cho mục nhập dữ liệu: Trong ngữ cảnh của tài liệu này, điều này liên quan đến phương tiện, nguồn nhân lực thiết bị và các quy trình để quản lý thông tin (3.3.1). 4 Asset and project information, perspectives and collaborative working Tài sản và thông tin dự án, quan điểm và làm việc phối hợp 4.1 Principles Nguyên tắc Asset information models (AIM) and project information models (PIM) are the structured repositories of information needed for making decisions during the whole life cycle of a built environment asset. This includes the design and construction of new assets, refurbishment of existing assets, and the operation and maintenance of an asset. It should be expected that the amount of information stored in information models, and the different purposes it will be used for, will mostly increase during project delivery and asset management. Mô hình thông tin tài sản (AIM) và mô hình thông tin dự án (PIM) là kho lưu trữ các thông tin cần thiết có tổ chức để đưa ra các quyết định trong toàn bộ vòng đời của một tài sản trong điều kiện đã xây dựng. Điều này bao gồm việc thiết kế và xây dựng các tài sản mới, tân trang lại các tài sản hiện có, vận hành và bảo trì một tài sản. Lượng thông tin được lưu trữ trong các mô hình thông tin và những mục đích khác nhau mà lượng thông tin này sẽ được sử dụng hầu hết sẽ tăng lên trong quá trình cung cấp và quản lý tài sản của dự án. AIM and PIM can include structured and unstructured information. Examples of structured information include geometrical models, schedules and databases. Examples of unstructured information include documentation, video clips and sound recordings. Physical sources of information, such as soil and product samples, should be managed using the information management process described in this document through appropriate cross-references, for example sample numbers. AIM và PIM có thể bao gồm các thông tin có cấu trúc và không có cấu trúc. Ví dụ về thông tin có cấu trúc bao gồm các mô hình hình học, lịch biểu và cơ sở dữ liệu. Ví dụ về thông tin không có cấu trúc bao gồm các tài liệu, video clip và bản ghi âm. Các nguồn thông tin tự nhiên, chẳng hạn như các mẫu đất và mẫu sản phẩm, nên được quản lý bằng quy trình quản lý thông tin được mô tả trong tài liệu này thông qua các tham chiếu chéo thích hợp, ví dụ như các số ví dụ tiêu biểu. Most projects involve work on an existing asset, even if this is a previously undeveloped site. These projects should include some pre-existing asset information to support the development of the project brief and be available for lead appointed parties working on the project. Hầu hết các dự án liên quan đến công việc của một tài sản hiện có, ngay cả khi đây là một nơi chưa được phát triển trước. Các dự án này nên gồm có một số thông tin tài sản có sẵn để hỗ trợ cho việc phát triển các thông tin tóm tắt cho dự án và sẵn sàng cung cấp cho Tư vấn chính để làm việc khi thực hiện dự án. Information management processes within this document include the transfer of relevant information between an AIM and a PIM at the start and end of a project. Các quy trình quản lý thông tin trong tài liệu này bao gồm việc chuyển thông tin liên quan giữa một AIM và một PIM khi bắt đầu và kết thúc của một dự án. Asset and project information has substantial value to appointing, lead appointed and appointed parties involved in asset management and project delivery. This includes where no formal appointments exist. Appointing, lead appointed and appointed parties include the owners, operators and managers of built assets, and those delivering design and construction projects. Asset and project information is also valuable to policymakers, regulators, investors, insurers and
  • 27. xxi © ISO 2018 – All rights reserved BS EN ISO 19650‑ 1:2018 ISO 19650-1:2018(E) other external parties. Thông tin tài sản và dự án có giá trị quan trọng đối với Bên mời thầu, Tư vấn chính, Nhà thầu mà có liên quan đến việc quản lý tài sản và chuyển giao dự án. Điều này bao gồm cho cả những dự án mà các hợp đồng chính thức không có. Bên mời thầu, Tư vấn chính, Nhà thầu gồm có Chủ đầu tư, Nhà điều hành và Nhà quản lý các tài sản xây dựng, và những người này sẽ cung cấp các dự án thiết kế và xây dựng. Thông tin tài sản và dự án cũng có giá trị đối với các nhà hoạch định chính sách, nhà quản lý, nhà đầu tư, công ty bảo hiểm và các đơn vị bên ngoài khác. The concepts and principles contained within this document should be applied in a way that is proportionate and appropriate to the scale and complexity of the asset or project. Các khái niệm và nguyên tắc trong tài liệu này nên được áp dụng theo một cách tương xứng và phù hợp với quy mô và mức độ phức tạp của tài sản hoặc dự án. 4.2 Information management according to the ISO 19650 series Quản lý thông tin theo chuỗi tiêu chuẩn ISO 19650 The recommendations and requirements for information management in the ISO 19650series are based on appointing, lead appointed and appointed parties working collaboratively together, and all parties should participate in the implementation of the ISO 19650 series. Các khuyến nghị và yêu cầu đối với việc quản lý thông tin trong chuỗi tiêu chuẩn ISO 19650 được dựa trên việc phối hợp công việc cùng nhau giữa các Bên mời thầu, Tư vấn chính và Nhà thầu và tất cả các bên nên tham gia vào việc thực hiện chuỗi tiêu chuẩn ISO 19650. Information management can be represented as a sequence of maturity stages, shown as Stages 1, 2 and 3 in Figure 1. This Figure shows that development of standards, advances in technology and more sophisticated forms of information management all combine to deliver increasing business benefit. The ISO 19650 series has application mainly at Stage 2 maturity, but also can be partly applied at Stages 1 and 3. Việc quản lý thông tin có thể được biểu diễn dưới dạng một chuỗi các giai đoạn tuần tự, được thể hiện như các Giai đoạn 1, 2 và 3 trong Hình 1. Hình này cho thấy tất cả sự phát triển của các tiêu chuẩn, các tiến bộ trong công nghệ và các hình thức quản lý thông tin tinh xảo hơn kết hợp lại với nhau để mang lại lợi nhuận kinh doanh ngày càng tăng. Chuỗi tiêu chuẩn ISO 19650 có ứng dụng chủ yếu ở sự tuần tự của giai đoạn 2, nhưng cũng có thể được áp dụng một phần ở Giai đoạn 1 và 3. Stage 2 maturity is also identified as “BIM according to the ISO 19650 series”. This is where a mixture of manual and automated information management processes are used to generate a federated information model. The information model includes all information containers delivered by task teams in relation to an asset or a project. Sự tuần tự của Giai đoạn 2 cũng được xác định như là "BIM theo chuỗi tiêu chuẩn ISO 19650". Đây là nơi mà sự kết hợp của các quy trình quản lý thông tin bằng tay và quy trình quản lý thông tin tự động được sử dụng để tạo ra một mô hình thông tin liên kết. Mô hình thông tin bao gồm tất cả các vùng chứa thông tin được phân phối bởi các nhóm nhiệm vụ liên quan đến một tài sản hoặc một dự án.
  • 28. BS EN ISO 19650‑ 1:2018 ISO 19650-1:2018(E) Figure 1 — A perspective on stages of maturity of analogue and digital information management Hình 1 - Một quan điểm về các giai đoạn có tính tuần tự của việc quản lý thông tin đơn giản và kỹ thuật số Increasing benefit from existing and new digitally supported and enabled processes (Gia tăng lợi nhuận từ các quy trình có hiệu lực và được hỗ trợ kỹ thuật số mới và hiện có) Increasing benefit from collaboration (Gia tăng lợi nhuận từ sự phối hợp) Federated information models (Mô hình thông tin liên kết) Object based server information models (Mô hình thông tin máy chủ dựa trên đối tượng) Structured data (Dữ liệu có cấu trúc) Unstructured data (Dữ liệu không có cấu trúc) National standards (Tiêu chuẩn quốc gia) File/Model/Container and information management technology based common data environment (CDE) (Tệp/Mô hình/Vùng chứa thông tin và công nghệ quản lý thông tin dựa trên môi trường dữ liệu chung (CDE)) Query/Model/Container/database and information management technology based CDE (Truy vấn/Mô hình/Cơ sở dữ liệu và công nghệ quản lý thông tin dựa trên môi trường dữ liệu chung) Process standards to be developed (Các tiêu chuẩn quy trình sẽ ðýợc phát triển) Business layer (Lớp kinh doanh thýõng mại) Information layer (Lớp thông tin) Technology layer (Lớp công nghệ) Standards layer (Lớp tiêu chuẩn) 4.3 Information management perspectives Quan điểm quản lý thông tin Different information management perspectives should be recognized by the information management process and should be incorporated in the process in the following ways:
  • 29. xxiii © ISO 2018 – All rights reserved BS EN ISO 19650‑ 1:2018 ISO 19650-1:2018(E) Các quan điểm quản lý thông tin khác nhau cần được công nhận bởi quy trình quản lý thông tin và nên được kết hợp trong quy trình theo các cách sau: — in the specification of information requirements; — trong đặc điểm kỹ thuật của các yêu cầu thông tin; — in the planning for information delivery; and — trong kế hoạch cung cấp thông tin; và — in the delivery of information. — trong việc chuyển giao thông tin. Information management perspectives should be defined on a case-by-case basis, but the four perspectives described in Table 1 are recommended. Other perspectives can also be helpful, depending on the nature of the asset or project. Các quan điểm quản lý thông tin nên được xác định theo từng trường hợp cụ thể, nhưng bốn quan điểm được mô tả trong Bảng 1 được khuyến nghị. Các quan điểm khác cũng có thể hữu ích, tùy thuộc vào bản chất của tài sản hoặc dự án. Table 1 — Information management perspectives Bảng 1 - Các quan điểm quản lý thông tin Perspective Quan điểm Purpose Mục đích Example deliverables Sự chuyển giao mẫu Asset owner’s perspective Quan điểm của Chủ sở hữu tài sản To establish and maintain the purpose of the asset or project. To make the strategic busi- ness decisions. Để thiết lập và duy trì mục đích của tài sản hoặc dự án. Để đưa ra các quyết định kinh doanh chiến lược. Business plan Kế hoạch kinh doanh Strategic asset portfolio review Đánh giá danh mục tài sản chiến lược Life cycle cost analysis Phân tích chi phí vòng đời Asset user’s perspective Quan điểm của người sử dụng tài sản To identify the true requirements of the user and make sure the asset solution has the right qualities and capacities. Để xác định các yêu cầu chính xác của người dùng và đảm bảo giải pháp cho tài sản phải có chất lượng và khả năng phù hợp. Project brief Thông tin tóm tắt của dự án AIM Mô hình thông tin tài sản PIM Mô hình thông tin dự án Product documentation Tài liệu sản phẩm Project delivery or asset management perspective Quan điểm quản lý tài sản và sự chuyển giao dự án Toplan and organize the work, mobilize the right resources, coordinate and control development. Để lập kế hoạch và tổ chức công việc, huy động các nguồn lực phù hợp, phối hợp và kiểm soát sự phát triển. Plans, for example BIM Execu- tion Plans Các kế hoạch, ví dụ như các Kế hoạch thực hiện BIM Organizational charts Các sơ đồ tổ chức Function definitions Các định nghĩa chức năng Society’s perspective To make sure the community’s interest is taken care of during the asset life cycle (plan- ning, delivery and operation). Political decisions Các quyết định chính
  • 30. BS EN ISO 19650‑ 1:2018 ISO 19650-1:2018(E) Quan điểm xã hội Để đảm bảo lợi ích cộng đồng được quan tâm trong suốt vòng đời tài sản (lập kế hoạch, chuyển giao và vận hành). trị Area plans Các mặt bằng diện tích Building permits, concessions Giấy phép xây dựng, nhượng quyền NOTE The example deliverables are relevant to the point of view of each perspective and do not indicate ownership of the deliverables or who does the work to produce the deliverables. GHI CHÚ Các sự chuyển giao mẫu có liên quan đến góc độ của từng quan điểm và không chỉ ra quyền sở hữu của các sự chuyển giao này hoặc ai thực hiện công việc tạo ra các chuyển giao này. 5 Definition of information requirements and resulting information models Định nghĩa các yêu cầu thông tin và mô hình thông tin kết quả 5.1 Principles Nguyên tắc The appointing party should understand what information is required concerning their asset(s) or project(s) to support their organizational or project objectives. These requirements can come from their own organization or interested external parties. The appointing party should be able to express these requirements to other organizations and individuals that have to know them to either specify or inform their work. This applies to assets and projects of all sizes, but the principles in this document should be applied proportionately. Less experienced appointing parties can seek expert assistance to help with these tasks. Bên mời thầu nên hiểu những thông tin nào được yêu cầu có liên quan đến (các) tài sản hoặc dự án của họ để hỗ trợ các mục tiêu của tổ chức, đơn vị hoặc dự án của họ. Những yêu cầu này có thể bắt nguồn từ tổ chức, đơn vị của chính họ hoặc các bên liên quan. Để chỉ định hoặc thông báo công việc của họ, Bên mời thầu sẽ trình bày các yêu cầu này cho các tổ chức và các cá nhân khác để biết. Điều này áp dụng cho các tài sản và dự án thuộc mọi quy mô, nhưng các nguyên tắc trong tài liệu này nên được áp dụng một cách tương ứng. Các Nhà thầu ít kinh nghiệm có thể tìm kiếm sự trợ giúp từ chuyên gia để được giúp đỡ trong các nhiệm vụ này. Appointed parties, including lead appointed parties, can add their own information requirements to those they receive. Some of the information requirements can be passed to their own appointed parties, particularly where information exchange within a delivery team is necessary and this information is not to be exchanged with the appointing party. Các bên được chỉ định (Tư vấn và Nhà thầu), bao gồm cả Tư vấn chính, có thể thêm các yêu cầu thông tin của riêng họ vào những yêu cầu thông tin mà họ nhận được từ phía Bên mời thầu. Một số yêu cầu thông tin có thể được chuyển cho các Nhà thầu của riêng họ, đặc biệt khi việc trao đổi thông tin trong một nhóm cung cấp là cần thiết và thông tin này sẽ không được trao đổi với Bên mời thầu. The appointing party should state their purposes for requiring information deliverables, including the aspects of the asset that are intended to be managed. These purposes can include: Bên mời thầu cần nêu rõ các mục đích yêu cầu cung cấp thông tin của họ, bao gồm cả các khía cạnh của tài sản dự định sẽ được quản lý. Những mục đích này có thể bao gồm: — asset register: a register of assets should be provided to support accurate auditing and reporting; this should include both spatial and physical assets and their groupings; — đăng ký tài sản: cần cung cấp sổ đăng ký tài sản để hỗ trợ việc kiểm toán và báo cáo chính xác; điều này nên bao gồm các tài sản hiện có và cả các công trình nằm trong không gian của các tài sản này và các nhóm công trình phối hợp của chúng; — support for compliance and regulatory responsibilities: the appointing party should specify the information required to support the maintenance of the health and safety of the users of the asset;
  • 31. xxv © ISO 2018 – All rights reserved BS EN ISO 19650‑ 1:2018 ISO 19650-1:2018(E) — hỗ trợ cho việc tuân thủ và các trách nhiệm về pháp lý: Bên mời thầu cần chỉ định thông tin cần thiết để hỗ trợ việc duy trì sức khỏe và sự an toàn của người sử dụng tài sản; — risk management: information should be required or suppressed to support risk management, especially to identify and review the risks that a project or asset can be exposed to, for example natural hazards, extreme weather events or fire; or — quản lý rủi ro: thông tin cần được yêu cầu hoặc ngăn chặn để hỗ trợ việc quản lý rủi ro, đặc biệt là xác định và đánh giá các rủi ro mà một dự án hoặc một tài sản có thể gặp phải, ví dụ như các mối nguy hiểm tự nhiên, các sự kiện thời tiết khắc nghiệt hoặc hỏa hoạn; hoặc là — support for business questions: the appointing party should specify the information required to support the review of the business case for ownership and operation of the asset; this should include continuous development of the following impacts and beneficial aspects of the asset from the earliest deliverable onwards: — hỗ trợ cho các câu hỏi trong kinh doanh: Bên mời thầu cần chỉ định thông tin cần thiết để hỗ trợ việc xem xét trường hợp kinh doanh về quyền sở hữu và hoạt động của tài sản; điều này sẽ bao gồm sự phát triển liên tục của các tác động và các khía cạnh có lợi của tài sản dưới đây từ lần chuyển giao sớm nhất trở đi: — management of capacity and utilization: documentation of the intended capacity and utilization of the asset should be provided as it is required to support comparisons of actual use and utilization and portfolio management; — việc quản lý năng lực và sự tận dụng: hồ sơ về năng lực dự định và việc tận dụng tài sản cần được cung cấp vì nó được yêu cầu để hỗ trợ so sánh việc sử dụng và tận dụng thực tế và quản lý danh mục đầu tư; — management of security and surveillance: information should be required or suppressed to support the management of the security and surveillance of the asset and neighbouring or adjacent sites in line with security requirements; — việc quản lý an ninh và giám sát: thông tin cần được yêu cầu hoặc ngăn chặn để hỗ trợ cho việc quản lý an ninh và giám sát tài sản và các công trình lân cận hoặc liền kề phù hợp với các yêu cầu an ninh; — support for renovation: renovation of each space or location and the whole asset should be supported with detailed information about the capacity, in terms of areas, spaces, occupancy, environmental conditions and structural load bearing; — hỗ trợ cho việc cải tạo: việc cải tạo từng không gian, vị trí hoặc toàn bộ tài sản cần được hỗ trợ với các thông tin chi tiết về công suất, diện tích, không gian, sự chiếm dụng, điều kiện môi trường và khả năng chịu tải của kết cấu; — predicted and actual impacts: the appointing party should require information relating to the impacts from quality, cost, scheduling, carbon (CO2e), energy, waste, water consumption or other environmental effects; — các tác động thực tế và dự đoán: Bên mời thầu cần yêu cầu thông tin liên quan đến các tác động từ chất lượng, chi phí, tiến độ, khí carbon (CO2e), năng lượng, chất thải, sự tiêu thụ nước hoặc các tác động môi trường khác; — operations: information necessary for the normal operations of the asset should be provided to help the appointing party anticipate the cost of asset operation; — việc vận hành: thông tin cần thiết cho việc vận hành bình thường của tài sản cần được cung cấp để giúp Bên mời thầu dự đoán chi phí vận hành tài sản; — maintenance and repair: information on the recommended maintenance tasks, including plannedpreventativemaintenance,shouldbeprovidedtohelptheappointingparty toanticipate and plan for costs of maintenance; — bảo trì và sửa chữa: thông tin về các nhiệm vụ bảo trì được đề xuất, bao gồm việc bảo trì phòng ngừa theo kế hoạch, cần được cung cấp để giúp Bên mời thầu dự đoán và lên kế hoạch cho các chi phí bảo trì;
  • 32. BS EN ISO 19650‑ 1:2018 ISO 19650-1:2018(E) — replacement: information on the reference or expected replacement service life and costs should be available to the appointing party to anticipate the costs of replacement; recycling of the physical assets should be supported with detailed information relating to the principal constituent materials; and — sự thay thế: thông tin về tuổi thọ và chi phí dịch vụ thay thế dự kiến hay tham khảo nên có sẵn để Bên mời thầu dự đoán chi phí thay thế; việc tái chế tài sản hiện có cần được hỗ trợ với thông tin chi tiết liên quan đến các vật liệu cấu thành chính; và — decommissioning and disposal: information on the recommended decommissioning should be provided to help the appointing party anticipate and plan for end-of-life costs. − ngừng hoạt động và xử lý: thông tin về việc ngừng hoạt động được đề xuất nên được cung cấp để giúp Bên mời thầu dự đoán và lên kế hoạch cho các chi phí kết thúc tuổi thọ của tài sản hay dự án. Information requirements associated with the delivery phase of an asset should be expressed in terms of the project stages that the appointing party or lead appointed party intends to use. Information requirements associated with the operational phase of an asset should be expressed in terms of foreseeable life cycle trigger events such as planned or reactive maintenance, fire equipment inspection, component replacement or change of asset management provider. Các yêu cầu thông tin liên quan đến giai đoạn bàn giao của một tài sản nên được thể hiện dưới dạng các giai đoạn dự án mà Bên mời thầu hoặc Tư vấn chính dự định sử dụng. Các yêu cầu thông tin liên quan đến giai đoạn vận hành của một tài sản nên được thể hiện dưới dạng các sự kiện kích hoạt vòng đời có thể dự kiến được như việc bảo trì theo kế hoạch hay ðối phó, kiểm tra thiết bị chữa cháy, thay thế cấu kiện hoặc thay ðổi nhà cung cấp quản lý tài sản. The different types of information requirements and information models are shown in Figure 2 and explained in 5.2 to 5.7. Các loại yêu cầu thông tin và mô hình thông tin khác nhau được hiển thị trong Hình 2 và được giải thích trong mục 5.2 đến 5.7. NOTE In this figure, “encapsulates” means “provides the input to”, “contributes to” means “provides an input to”, “specifies” means “determines the content, structure and methodology”. GHI CHÚ Trong hình này, "tóm lược" có nghĩa là "cung cấp đầu vào cho", "góp vào" có nghĩa là "cung cấp một đầu vào cho", "định rõ" có nghĩa là "xác định nội dung, cấu trúc và phương pháp luận". Figure 2 — Hierarchy of information requirements Hình 2 - Phân cấp yêu cầu thông tin Interested parties' information requirements (Các yêu cầu thông tin của các bên liên quan) Appointment information requirements (Các yêu cầu thông tin của Bên mời thầu) Information deliverables (Các sự chuyển giao thông tin) Organizational information requirements (OIR) (Các yêu cầu thông tin tổ chức) Project information requirements (PIR) (Các yêu cầu thông tin dự án) Asset information requirements (AIR) (Các yêu cầu thông tin tài sản) Exchange information requirements (EIR) (Các yêu cầu thông tin trao đổi)
  • 33. xxvii © ISO 2018 – All rights reserved BS EN ISO 19650‑ 1:2018 ISO 19650-1:2018(E) Asset information model (AIM) (Mô hình thông tin tài sản) Project information model (PIM) (Mô hình thông tin dự án) 5.2 Organizational information requirements(OIR) Các yêu cầu thông tin tổ chức (OIR) OIR explain the information needed to answer or inform high-level strategic objectives within the appointing party. These requirements can arise for a variety of reasons, including: OIR giải thích thông tin cần thiết để trả lời hoặc thông báo các mục tiêu chiến lược cấp cao trong nội bộ Bên mời thầu. Những yêu cầu này có thể phát sinh vì nhiều lý do, bao gồm: — strategic business operation; — vận hành kinh doanh chiến lược; — strategic asset management; — quản lý tài sản chiến lược; — portfolio planning; — lập kế hoạch danh mục đầu tư; — regulatory duties; or — trách nhiệm pháp lý; hoặc — policy-making. — hoạch định chính sách. OIR can exist for reasons other than asset management, for example in relation to submitting annual financial accounts. These OIR are not considered further in this document. OIR có thể tồn tại vì những lý do khác ngoài việc quản lý tài sản, ví dụ liên quan đến việc nộp các tài khoản tài chính hàng năm. Những OIR này không được xem xét thêm trong tài liệu này. 5.3 Asset information requirements (AIR) Các yêu cầu thông tin tài sản (AIR) AIR set out managerial, commercial and technical aspects of producing asset information. The managerial and commercial aspects should include the information standard and the production methods and procedures to be implemented by the delivery team. AIR thiết lập các khía cạnh về mặt quản lý, thương mại và kỹ thuật tạo lập thông tin tài sản. Các khía cạnh về mặt quản lý và thương mại nên gồm có tiêu chuẩn thông tin và các phương pháp và quy trình tạo lập sẽ được thực hiện bởi nhóm cung cấp. The technical aspects of the AIR specify those detailed pieces of information needed to answer the asset-related OIR. These requirements should be expressed in such a way that they can be incorporated into asset management appointments to support organizational decision-making. Các khía cạnh về mặt kỹ thuật của AIR chỉ định những thông tin chi tiết cần thiết để trả lời OIR liên quan đến tài sản. Những yêu cầu này nên được thể hiện theo cách mà chúng có thể được kết hợp vào trong các hợp đồng quản lý tài sản để hỗ trợ cho việc ra quyết định của tổ chức. A set of AIR should be prepared in response to each trigger event during asset operation and where appropriate should also refer to security requirements. Một bộ các yêu cầu thông tin tài sản (AIR) nên được chuẩn bị để phản hồi cho từng sự kiện kích hoạt trong quá trình vận hành tài sản và khi phù hợp cũng nên tham khảo đến các yêu cầu bảo mật. Where there is a supply chain, the AIR received by a lead appointed party can be sub-divided and passed on in any of its own appointments. AIR received by a lead appointed party can be
  • 34. BS EN ISO 19650‑ 1:2018 ISO 19650-1:2018(E) augmented with its own information requirements. Khi có một chuỗi cung cấp, AIR được nhận bởi Tư vấn chính có thể được chia nhỏ ra và được chuyển qua vào trong bất cứ hợp đồng riêng nào của nó. AIR được nhận bởi Tư vấn chính có thể được tăng thêm lên với các yêu cầu thông tin riêng của nó. Across an asset management strategy and plan there can exist several different appointments. The AIR from all these should form a single coherent and coordinated set of information requirements, sufficient to address all the asset-related OIR. Bên cạnh một chiến lược và kế hoạch quản lý tài sản, có thể tồn tại một số hợp đồng khác nhau. AIR từ tất cả những hợp đồng này sẽ tạo thành một tập hợp các yêu cầu thông tin mạch lạc và phối hợp duy nhất, đủ để giải quyết tất cả các OIR liên quan đến tài sản. 5.4 Project information requirements (PIR) Các yêu cầu thông tin dự án (PIR) PIR explain the information needed to answer or inform high-level strategic objectives within the appointing party in relation to a particular built asset project. PIR are identified from both the project management process and the asset management process. PIR giải thích thông tin cần thiết để trả lời hoặc thông báo các mục tiêu chiến lược cấp cao trong nội bộ Bên mời thầu liên quan đến một dự án tài sản được xây dựng cụ thể. PIR được xác định từ cả hai quy trình quản lý dự án và quy trình quản lý tài sản. A set of information requirements should be prepared for each of the appointing party’s key decision points during the project. Một bộ các yêu cầu thông tin nên được chuẩn bị cho mỗi thời điểm quyết định chính của Bên mời thầu trong khi thực hiện dự án. Repeat clients may develop a generic set of PIR that can be adopted, with or without amendment, on all of their projects. Các khách hàng (Chủ đầu tư) lặp lại có thể phát triển một bộ PIR chung mà có thể được thông qua, có hoặc không có sửa đổi, trên tất cả các dự án của họ. 5.5 Exchange information requirements (EIR) Các yêu cầu thông tin trao đổi (EIR) EIR set out managerial, commercial and technical aspects of producing project information. The managerial and commercial aspects should include the information standard and the production methods and procedures to be implemented by the delivery team. EIR thiết lập các khía cạnh về mặt quản lý, thương mại và kỹ thuật tạo lập thông tin dự án. Các khía cạnh về mặt quản lý và thương mại nên gồm có tiêu chuẩn thông tin và các phương pháp và quy trình tạo lập sẽ được thực hiện bởi nhóm cung cấp. The technical aspects of the EIR should specify those detailed pieces of information needed to answer the PIR. These requirements should be expressed in such a way that they can be incorporated into project-related appointments. EIR should normally align with trigger events representing the completion of some or all project stages. Các khía cạnh về mặt kỹ thuật của EIR chỉ định những thông tin chi tiết cần thiết để trả lời PIR. Những yêu cầu này nên được thể hiện theo cách mà chúng có thể được kết hợp vào trong các hợp đồng liên quan đến dự án. EIR nên thường phải phù hợp với các sự kiện kích hoạt thể hiện việc hoàn thành một số hoặc tất cả các giai đoạn dự án. EIR should be identified wherever appointments are being established. In particular, EIR received by a lead appointed party can be sub-divided and passed on in any of its own appointments, and so on along the supply chain. EIR received by appointed parties, including lead appointed parties, can be augmented with their own EIR. Some of the EIR can be passed to their own appointed parties, particularly where information exchange within a delivery team is necessary and this information is not to be exchanged with the appointing party.