Securing The Reality of Multiple Cloud Apps: Pandora's StoryCloudLock
Doug Meier, Director of Security and Compliance at Pandora, shares how Pandora defines and handles “shadow IT”, assesses and onboards vendors, all while keeping pace with the company’s must-do business in the cloud. He covers hot topics such as single sign-on, identity management, and active directory integration.
LA RELIQUIA DE SAN FRANCISCO SOLANO DE LA PUEBLA DE CASTRO ACOMPAÑA, EN PROCE...puebladecastro.blogspot
Preside los actos religiosos el sacerdote D. José Félix García Jurado, Rector de la Basílica Pontificia de San Juan de Ávila.
http://puebladecastro.blogspot.com.es/2016/07/la-sagrada-reliquia-de-san-francisco.html
Skin cancer is a common, usually low-grade cancerous (malignant) growth of the skin. It starts from cells that begin as normal skin cells and transform into those with the potential to reproduce in an out-of-control manner. Unlike other cancers, the vast majority of skin cancers have no potential to spread to other parts of the body (metastasize) and threaten your life.
Securing The Reality of Multiple Cloud Apps: Pandora's StoryCloudLock
Doug Meier, Director of Security and Compliance at Pandora, shares how Pandora defines and handles “shadow IT”, assesses and onboards vendors, all while keeping pace with the company’s must-do business in the cloud. He covers hot topics such as single sign-on, identity management, and active directory integration.
LA RELIQUIA DE SAN FRANCISCO SOLANO DE LA PUEBLA DE CASTRO ACOMPAÑA, EN PROCE...puebladecastro.blogspot
Preside los actos religiosos el sacerdote D. José Félix García Jurado, Rector de la Basílica Pontificia de San Juan de Ávila.
http://puebladecastro.blogspot.com.es/2016/07/la-sagrada-reliquia-de-san-francisco.html
Skin cancer is a common, usually low-grade cancerous (malignant) growth of the skin. It starts from cells that begin as normal skin cells and transform into those with the potential to reproduce in an out-of-control manner. Unlike other cancers, the vast majority of skin cancers have no potential to spread to other parts of the body (metastasize) and threaten your life.
1. Hiện trạng của du học
sinh tại các cơ sở đào tạo
cao đẳng Nhật Bản
Hiệp hội các trường nghềTokyo
Trưởng ban hành chính Ariga
2. 1. Hệ thống giáo dục của Nhật Bản
X ã h ội
T h ạc sĩ
C h u yên Thạc s ĩ
ch u y ê n
C h u yên
m ô n b ậc (Tiến s ĩ) Cử
m ôn
m ôn n h ân
ca o
B ậc C a o
h ọc k h ó a C ao T ốt
ch u y ê n h ọc T ốt ngi ệp
nghi ệp
m ôn tru n g
ca o đ ản g
cấp
N h ữn g n g ườicó b ằn g
“ tốt n g h i
ệp ch u yê n
C á c h ìn h th ức trườn g k h á c
m ô n b ậc ca o ” cô n g
sẽ
n h ận đ ủ tư cá ch và o
Trường nghề khóa đại cương
Tru n g c ấp ch u y ê n m ô n
h ọc ca o h ọc và n h ữn g
đ i u ki
ề ện h ọc l n
ê
Đại học
T rườn g ca o đ ẳn g kh á c.
n g h ề (K h ó a h ọc
đ ẳn g
C ao
※C h ỉ n h ữn g h ọc si hn
ch u y ê n m ô n ) tốt n g h iệp kh ó a h ọc trên
T h ời g i n h ọc:1 ~4
a 2 n ăm và đ ạt n h ữn g yêu
cầu n h ất đ ịn h về h ọc
n ăm vấn m ới có th ể ch u yển
từ trườn g n g h ề san g đ ại
h ọc
C h ỉ n h ữn g si h vi n tốt n g h i
n ê ệp
đ ược cấp ch ứn g ch ỉ tư cá ch th e o
h ọc đ ạih ọc và ca o đ ẳn g m ớiđ ược
T rườn g d ạy T rườn g
l n h ệ đ ạih ọc ca o đ ẳn g .
ê
ti n g N h ật
ế
(H ọc từ xa)
h ọc tự
Trung học nghề Vừa học ( tro n g v à do
nghề vừa Tru n g h ọc p h ổ n g o à i n ước)
(Khóa học cấp trung
học phổ thông) học văn th ô n g
Thời gian học:1~3 hóa
năm
Tru n g h ọc cơ sở
3. 2.Hệ giáo dục đại học,cao đẳng và trường
cao đẳng nghề của Nhật Bản
a. Số lượng trường đại học, cao đẳng, cao đẳng nghề b.Chọn lựa của học sinh sau tốt nghiệp
và sô lượng sinh viên theo học (Toàn quốc) trung học phổ thông(Toàn quốc)
(Theo Kết quả điều tra trường học năm 2012) (Theo Kết quả điều tra trường học năm 2012)
Đại học Cao đẳng K h ác
1 2 .9 %
• 783 trường • 372 trường
• (Số lượng sinh viên) • (Số lượng)
Đ ại h ọc
2.561.000 người 142.000người
• Giảm 8 nghìn người so Giảm 8 nghìn người so Đ ilàm 4 7 .6 %
với năm trước với năm trước
1 6 .8 %
Trường cao
đẳng nghề
Trườn g
• 2,845 trường
C ao đ ẳn g
• 578.500người nghề C ao đ ẳn g
• Tăng 4300 nghìn
người so với năm 1 6 .8 % 5 .9 %
trước
4. 3.Số lượng lưu học sinh ở Nhật Bản và tư cách lưu trú
Tư cách lưu trú của học sinh ở các trường cấp Tư cách lưu trú của học sinh học trường tiếng
bậc cao học, đại học, cao đẳng , trường Nhật hoặc học sinh cấp 3:Đi học 2010.7.1~
(Kết quả :Du sát năm 2011 về lưu học sinh của Tổ chức hỗ trợ Sinh viên Nhật Bảnhọc
nghề khảo học Du
Tính tới 1.5.2011
(Hiệp hội chấn hưng giáo
Trườn g n g h ề dục Nhật ngữ)
(kh óa h ọc d ự b ị) Tính tới 1.7.2011
Trường nghề Số lượng học sinh học tại các
2 ,1 3 5 n g ười
(Khóa học chuyên trường tiếng Nhật
2% Tính tới ngày 1 tháng 7 hàng năm
môn) C ao h ọc
25,463người 3 9 ,7 4 9 n gười Năm 2011 33,239 người
18% 29%
Năm 2010 43,669 người
C ao đ ẳn g Tổng số lưu học
sinh
Năm 2009 42,651 người
1 ,8 2 7 n g ười
138,075 người
1% Năm 2008 34,937 người
(Giảm 3,699người so với
năm ngoái) Năm 2007 31,663 người
Đ ại h ọc
6 8 ,9 0 1 n gười
50%
5. 4.Tình trạng giảm dân số trẻ và ảnh hưởng của nó
*Giảm dân số độ tuổi 18 ➔ Những người đã tốt nghiệp đi làm・Du học sinh nước ngoài
*Thiếu hụt số lượng sinh viên đăng kí vào đại học ( năm 2007) ➔ Báo cáo của hội đồng Trung ương giáo dục ” Tương lai
nền giáo dục bậc đại học của nước ta”
(Theo báo cáo các trường học và số liệu của
Dân số độ tuổi 18 và tỉ lệ theo học bậc đại học
bộ giáo dục)
1976 1980 1985 1990 1995 2000 2005 2011
2020 2024
6.
7. 5.Chính sách du học sinh của Nhật Bản
•Kế hoạch 100 nghìn du học sinh➔ Hoàn thành mục tiêu năm 2003
Năm1983
•Chính sách mới về du học sinh (theo quyết định của hội động giáo dục Trung ương)➔ Nâng cao chất lượng và đẩy mạnh trao
T12 đổi du học sinh
năm 2004
18.4 •Tiểu ban 3 Hội đồng tái thiết giáo dục ➔ Tăng số lượng du học sinh thành 1 triệu người vào năm 2025
2007
Năm •Kế hoạch hỗ trợ du học sinh Châu Á ➔ Hỗ trợ đồng thời của Bộ kinh tế và Bộ giáo dục
2007
•Kế hoạch cổng Châu Á Mở rộng quy mô du học sinh thế giới
16.5. 5 triệu người năm 2015➔ 7 triệu người năm 2025
2007
29.7. •Kế hoạch 300 nghìn du học sinh*Mục tiêu đạt 300 nghìn học sinh vào năm 2020 là một phần của “ chiến lược toàn cầu”
2008
18.6. • Chiến lược tăng trưởng mới *Tăng cường sự phát triển của các trường đại học ra các nước Châu Á và Châu Mỹ
2010
1.7. • Xem xét lại tiêu chuẩn cấp tư cách lưu trú cho du sinh tốt nghiệp trường nghề có mục đích làm việc tại Nhật Bản
2011
8. 6.Khả năng tuyển dụng du học sinh nước ngoài
• Mở rộng thị trường lao động kĩ thuật viên điều dưỡng theo EPA (Hiệp định đối
tác kinh tế)
9. 7. Biểu đồ tỉ lệ xin việc sau tốt nghiệp đại học, cao đẳng, cao đẳng nghề
(%)
Cao đẳng
nghề
Cao
đẳng
Đại học
10. 8.Chuyên ngành đào tạo của các
trường cao đẳng nghề①
① Lĩnh vực công nghiệp ② Lĩnh vực nông nghiệp
Đặc trưng của ngành cũng giống như công nghệ Mục đích của trường nhằm đào tạo ra những
máy tính, luôn diễn ra những cuộc cách mạng kĩ thuật người tiên phong, những người kế nghiệp trong lĩnh
với bước tiến hối hả. Trường cao đẳng nghề lĩnh vực
vực nông nghiệp, đồng thời cũng đào tạo ra những kĩ
công nghiệp mang trong mình trọng trách đào tạo ra
thuật viên có chuyên môn cao về các chuyên ngành
những kĩ sư kĩ thuật. Dù trong bất kì bộ môn nào
trường cũng áp dụng phương pháp giảng dạy tiên tiến nghệ thuật làm vườn hay công nghệ sinh học. Từ
nhất nhằm tào tạo ra nguồn nhân lực có năng lực làm những trào lưu hòa nhập với thiên nhiên, bảo vệ môi
việc tốt nhất. Lĩnh vực này cũng có chế độ bằng cấp trường, nâng cạo đời sống tinh tinh thần mà nghệ
quốc gia nên thi lấy bằng trở thành một mục tiêu khi thuật làm vườn kiểu Anh bùng nổ ở Nhật kéo theo đó
tốt nghiệp của sinh viên. Những sinh viên tốt nghiệp
ngu cầu học tập ở những chuyên ngành làm vườn,
có thể làm việc ở tất cả các lĩnh vực của xã hội, góp
trồng hoa cũng tăng mạnh.
phần để hỗ trợ phát triển nền kĩ thuật Nhật Bản
■Chuyên ngành■
■Chuyên ngành■
Nông nghiệp, Công nghệ sinh học, Nghệ thuật làm
Điện, Điện tử, Truyền thông không dây, Cơ khí, Xử lý
vườn, Kinh doanh cây cảnh…
giữ liệu, Truyền thông đa phương tiện, Kiến
trúc, Khảo sát và xây dựng, Kĩ thuật bảo trì ô
tô, Công nghệ sinh học, Công nghệ phát sóng
11. 8. Chuyên ngành đào tạo của các
trường cao đẳng nghề②
③ Lĩnh vực y học ④ Lĩnh vực vệ sinh thực phẩm và làm
Trong những bệnh viện hiện đại ngày nay có rất đẹp
Trường cao đẳng nghề lĩnh vực này có nhiệm vụ đào
nhiều nhân viên đang làm việc. Ngoài bác sĩ và y tá
tạo ra những chuyên viên dinh dưỡng, kĩ thuật viên
còn có các kĩ thuật viên phòng xét nghiệm lâm
điều chế thực phẩm nhằm mang lại cho người dân một
sàng, kĩ thuật viên phòng chiếu chụp. Ngoài ra ở một
đời sống ẩm thực có lợi cho sức khỏe. Chuyên ngành
số bệnh viện còn có chuyên viên, hộ lý vật lý trị liệu. làm đẹp sẽ đào tạo ra những nhà tạo mẫu tóc hoạt
Trường cao đẳng nghề lĩnh vực y học có nhiệm vụ động trong tất cả các chuyên ngành thời trang. Đối với
đào tạo tất cả những nhân viên y tế trừ chuyên ngành hệ thống giáo dục của hai lĩnh vực này thì trường cao
bác sĩ. Để làm việc trong lĩnh vực y tế cần bằng cấp đẳng nghề đóng vai trò trung tâm trong việc đào tạo
nguồn nhân lực. Chế độ làm việc yêu cầu bằng quốc
quốc gia do đó trước khi tốt nghiệp học viên sẽ thi lấy
gia cũng được quy định ở nhiều chuyên ngành trong
bằng quốc gia và làm việc theo chuyên ngành mình
lĩnh vực này nên việc thi lấy bằng là một mục tiêu quan
đã lựa chọn.
trọng của các học viên.
■Chuyên ngành■ ■Chuyên ngành ■
Y tá, Kĩ thuật nha khoa, Vệ sinh nha khoa, Kỹ Điều chế thực phầm, Chế biến bánh kẹo, Dinh dưỡng
thuật khám lâm sàng, Công nghệ khám lâm sàng, Kỹ học, Cắt tóc, Chuyên ngành Este, Trang điểm…
thuật phòng chiếu chụp, Phục hồi chức
năng, Phương pháp massage Shiatsu của Nhật, Nắn
xương Juudo, Thư kí y khoa
12. 8. Chuyên ngành đào tạo của các
trường cao đẳng nghề ③
⑤ Lĩnh vực giáo dục và phúc lợi xã hội ⑥ Lĩnh vực thương mại
Những trường cao đẳng nghề trong lĩnh vực này Có rất nhiều nhà chuyên gia đang hỗ trợ cho hệ
đào tạo ra giáo viên mần non hay những hộ lý hỗ trợ thống kinh doanh, thương mại trong đời sống xã hội
hiện nay. Mục tiêu của các trường cao đẳng nghề
hoạt động cho người già và người tàn tật. Giáo dục là
lĩnh vực này là đào tạo ra những chuyên viên chuyên
nền tảng cơ bản của bất kì quốc gia nào. Ở bất kì thời
nghiệp trong lĩnh vực thương mại. Lĩnh vực này có
đại nào cũng cần có những nhà giáo ưu tú mang
khá nhiều các chuyên ngành với chương trình giảng
trong mình phẩm chất tốt đẹp và kiến thức chuyên dạy những kiến thức hữu ích trong thực tế công việc.
môn sâu rộng. Thêm vào đó với một xã hội đang có Trong thực tế, công việc được chuyên môn hóa cao
xu hướng già hóa như hiện nay thì việc đào tạo ra các và rất phức tạp nên nhiều doanh nghiệp không đủ
khả năng đào tạo nhân viên trong công ty. Vì vậy họ
chuyên gia về phúc lợi xã hội cũng là một nhu cầu
cần những nhân viên có khả năng nhanh chóng nắm
cấp bách. Ngoài ra cũng cần một lượng lớn nguồn
bắt công việc. Khi tuyển dụng các công ty rất coi
nhân lực trong mảng giáo dục thể chất cộng động
trọng việc “ bạn có thể làm được gì?” nên sinh viên
cho xã hội. tốt nghiệp trường cao đẳng nghề với những kiến
■Chuyên ngành■ thức thực tế luôn có những lợi thế lớn đi xin việc.
Đào tạo giáo viên mẫu giáo
■Chuyên ngành■
Đào tạo giáo viên chăm sóc trẻ em
Kế toán, Kinh doanh, Thư kí, Khách sạn ・ du
Chăm sóc phúc lợi xã hội, Chuyên ngành Phúc lợi xã
lịch, Quản lý thông tin, Bất động sản và các chuyên
hội, Giáo dục thể chất cộng đồng và các ngành khác
ngành khác
13. 8. Chuyên ngành đào tạo của các
trường cao đẳng nghề ④
⑦ Lĩnh vực thời trang ⑧ Lĩnh vực văn hóa giáo dục
Có khá nhiều chuyên ngành trong lĩnh vực này. Khi
Đào tạo những người tiên phong của ngành công
nói tới mỹ thuật, khác với mỹ thuật thuần túy được
nghiệp thời trang là mục tiêu trường cao đẳng nghề
coi trọng ở trong các trường đại học hay cao đẳng
lĩnh vực này. Hệ thống trường cao đẳng nghề đã tạo cùng lĩnh vực, ở các trường cao đẳng nghề , mỹ
ra một nguồn nhân lực ưu tú làm việc ở nhiều chuyên thuật mang đặc trưng của mỹ thuật thương mại. Các
ngành như những nhà thiết kế, nhà tạo mẫu, các nhà trường cao đẳng nghề đã xây dựng lên những giáo
báo thời trang, kỹ thuật viên may mặc, cố vấn thời trình giảng dạy có tính thực tiễn cao nhằm đào tạo
ra nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu thực tế ở các
trang. Hiện nay, Nhật Bản đang được đánh giá là một
doanh nghiệp. Dù bất kì chuyên ngành nào trường
trong những nước đi đầu trong lĩnh vực thời trang
cũng có mối liên quan mật thiết với các doanh
trên thế giới. Một trong những động lực phát triển
nghiệp. Những học sinh tốt nghiệp từ trường cao
ngành thời trang của Nhật Bản hiện tại có thể khẳng đẳng nghề lĩnh vực này đang làm việc ở rất nhiều
định đó chính là những sinh viên tốt nghiệp từ những ngành nghề khác nhau.
trường cao đẳng nghề trong lĩnh vực này.
■Chuyên ngành■
■Chuyên ngành■ Ngôn ngữ, Thiết kế,Mỹ thuật, Quảng cáo,
Truyền hình・sân khấu, Âm nhạc, Thể dục thể thao,
May mặc, Thiết kế thời trang
Quản lý Động vật…
Kinh doanh thời trang, Kimono
và các chuyên ngành khác
14. Tài liệu tham khảo① Biểu đồ sự biến động số lượng du học sinh
(Kết quả khảo sát năm 2011 về lưu học sinh của Tổ chức hỗ trợ Sinh viên Nhật Bản)
1983 1985 1990 1995 2000
2005 2010 2011
15.
16. Tài liệu tham khảo ② Số lượng du học sinh tính theo Quốc
tịch
*Du học sinh tới từ 3 nước Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan chiếm 79.5 (năm trước78.8)%
Tính tới 1.5.2011 Trong( )tính tới 1.5.2010 (Kết quả khảo sát năm 2011 về tình trạng lưu học sinh nước ngoài của Tổ chức hỗ trợ Sinh viên Nhật
Bản)
Quốc tịch Số lượng du học sinh Tỉ lệ Quốc tịch Số lượng du học sinh Tỉ lệ
Trung Quốc 87,533人 (86,173) 63.4% (60.8) Đức 393人 (554) 0.3% (0.4)
Hàn Quốc 17,640人 (20,202) 12.8% (14.2) Anh 364人 (452) 0.3% (0.3)
Đài Loan 4,571人 (5,297) 3.3% (3.7) Nam Phi 336人 (300) 0.2% (0.2)
Việt Nam 4,033人 (3,597) 2.9% (2.5) Nga 331人 (358) 0.2% (0.3)
Malaysia 2,417人 (2,465) 1.8% (1.7) Cam pu chia 326人 (333) 0.2% (0.2)
Thái 2,396人 (2,429) 1.7% (1.7) Canada 286人 (358) 0.2% (0.3)
Indonesia 2,162人 (2,190) 1.6% (1.5) Brazil 272人 (324) 0.2% (0.2)
Nepal 2,016人 (1,829) 1.5% (1.3) Lào 248人 (275) 0.2% (0.2)
Mỹ 1,456人 (2,348) 1.1% (1.7) Ai cập 235人 (300) 0.2% (0.2)
Bangladesh 1,322人 (1,540) 1.1% (1.1) Úc 231人 (318) 0.2% (0.2)
Mông Cổ 1,170人 (1,282) 0.8% (0.9) Iran 229人 (235) 0.2% (0.2)
Myanma 1,118人 (1,093) 0.8% (0.8) Thụy Điển 193人 (212) 0.1% (0.1)
Sri lan ca 737人 (777) 0.5% (0.5) Uzbekistan 191人 (208) 0.1% (0.1)
Ấn Độ 573人 (546) 0.4% (0.4) Singapore 186人 (199) 0.1% (0.1)
Pháp 530人 (705) 0.4% (0.5) Các nước khác 4,082人 (4,351) 3.0% (3.1)
Philippin 498人 (524) 0.4% (0.4) Tổng 138,075人 (141,774) 100.0% (100.0)
17. Tài liệu tham khảo ③ Số lượng du học sinh phân loại theo chuyên ngành
tốt nghiệp
Tính tới 1.5.2011 Trong( )tính tới 1.5.2010 (Kết quả khảo sát năm 2011- Tình trạng sinh viên nước ngoài của Tổ chức hỗ trợ Sinh viên Nhật
Bản)
Lĩnh vực chuyên ngành Số lượng Tỉ lệ so sánh
Nhân văn 27,873 người (33,657) 20.2% (23.7)
Xã hội học 55,732 người (54,668) 40.4% (38.6)
Vật lý 2,123 người (2,006) 1.5% (1.4)
Công nghệ 23,320 người (22,567) 16.9% (15.9)
Nông nghiệp 3,196 người (3,100) 2.3% (2.2)
Sức khỏe 3,003 người (2,920) 2.2% (2.1)
Quản lý gia đình 2,684 người (2,747) 1.9% (1.9)
Giáo dục 3,277 người (3,397) 2.4% (2.4)
Nghệ thuật 4,491 người (4,604) 3.3% (3.2)
Chuyên ngành khác 12,376 người (12,108) 9.0% (8.5)
Tổng 138,075 người (141,774) 100.0% (100.0)
18. Tài liệu tham khảo ④ Tình trạng xin việc của du học sinh tại Nhật Bản
Dựa trên số lượng nhân viên được cấp phép
(Theo báo cáo năm 2012 của cục xuất nhập cảnh bộ Tư Pháp)
Số lượng nhân viên Năm tài chính Số lượng cấp phép(Chế tạo・Dịch vụ)
2011 4,078 (717・3,361)
1~49 người
2010 3,963 (706・3,257)
2011 707 (249・458)
50~99 người
2010 573 (177・396)
2011 923 (317・606)
100~299 người
2010 763 (244・519)
2011 776 (267・509)
300~999 người
2010 587 (210・377)
2011 370 (124・246)
1000~1999 người
2010 236 (72・164)
2011 1,011 (427・584)
2000 người~
2010 857 (307・550)
Trường hợp khác(Bao 2011 721 (12・709)
gồm trường hợp không được cấp
phép) 2010 852 (22・830)
2011 8,586 (2,113・6,473)
Tổng số
2010 7,831 (1,738・6,093)
19. Tài liệu tham khảo ⑤ Tình hình xin tư cách lưu trú đi làm của du học sinh tại Nhật Bản
Theo từng ngành nghề ( Đổi tư cách lưu trú từ Du học ➔ Đi làm )
(Theo báo cáo năm 2012 của cục xuất nhập cảnh bộ Tư Pháp)
Ngành nghề Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011(Tỉ lệ )
Điện khí 467 474 419 297 375 4.4%
Cơ khí 550 549 427 215 301 3.5%
Thực phẩm 303 324 380 291 298 3.5%
Hóa học 157 158 130 100 157 1.8%
Thiết bị vận tải(Ô tô) 294 308 256 100 135 1.6%
May mặc ・dệt kim 204 222 186 130 116 1.4%
Luyện kim, sắt thép 72 72 53 31 38 0.4%
Các ngành khác 971 864 637 574 693 8.1%
Ngành công nghiệp chế tạo 3,018 2,971 2,488 1,738 2,113 24.6%
Thương mại 2,145 2,379 2,248 2,091 2,288 26.6%
Liên quan tới công nghệ
máy tính
1,510 1,659 1,252 651 757 8.8%
Giáo dục 655 700 705 802 703 8.2%
Dịch vụ Ăn uống 109 207 183 324 454 5.3%
Khách sạn nhà nghỉ 170 221 188 178 200 2.3%
Dịch vụ du lịch 280 260 248 201 188 2.2%
Vận tải 226 266 255 154 171 2.0%
Kiến trúc ・xây dựng 238 251 223 173 170 2.0%
Bảo hiểm tiền tệ 292 377 308 107 129 1.5%
Y học 7 38 52 83 71 0.8%
Các ngành khác 1,612 1,711 1,434 1,329 1,342 15.6%
Ngành thương mại và dịch
vụ
7,244 8,069 7,096 6,093 6,473 75.4%
20. Tài kiệu tham khảo ⑥ Tình hình xin việc làm của lưu học sinh tại Nhật Bản
Số lượng cấp tư cách lưu trú mới theo lĩnh vực chuyên môn 「Văn hóa ・Quốc tế」 và 「Kĩ
thuật」
(Theo báo cáo năm 2012 của cục xuất nhập cảnh bộ Tư Pháp)
Tình hình việc cấp phép đổi tư cách lưu trú cho du học sinh có mục đích xin
việc ở các công ty Nhật Bản
Năm Văn hóa ・ quốc tế Kĩ thuật Năm
Năm 2011 5,924 5,480 11,404
Năm 2010 5,294 3,801 9,095
Năm 2009 4,949 3,956 8,905
Năm 2008 6,864 10,626 17,490
Năm 2007 9,395 13,397 22,792
Năm 2006 9,390 9,954 19,344
Năm 2005 8,426 6,455 14,884
Năm 2004 8,587 4,627 13,214
Năm 2003 8,322 3,304 11,626
Trong 8,586 trường hợp được phép đổi tư cách lưu trú từ Du học sang Đi làm ( năm
2011) có:
Văn hóa ・ Quốc tế : 6,006
Kĩ thuật : 1,670
21. Chân thành cảm ơn quý vị đã
lắng nghe
Hiệp hội các trường nghềTokyo
TEL: +81-3-3378-9601 FAX: +81-3-3378-9625
URL: www.tsk.or.jp MAIL: info@tsk.or.jp
Facebook: www.facebook.com/tskjp
www.facebook.com/rshien