SlideShare a Scribd company logo
Hiện trạng của du học
sinh tại các cơ sở đào tạo
   cao đẳng Nhật Bản


    Hiệp hội các trường nghềTokyo
    Trưởng ban hành chính   Ariga
1. Hệ thống giáo dục của Nhật Bản
                                                                                                       X ã h ội

                                                                                                                                T h ạc sĩ
                                                                                                 C h u yên                                           Thạc s ĩ
                                                                                                                                ch u y ê n
                                                                               C h u yên
                                                                                                m ô n b ậc                                          (Tiến s ĩ)          Cử
                                                                                                                                  m ôn
                                                                                 m ôn                                                                                 n h ân
                                                                                                    ca o
                                                                                                                                B ậc C a o
                                                                                                                               h ọc k h ó a       C ao                                                  T ốt
                                                                                                                                ch u y ê n        h ọc                                       T ốt      ngi ệp
                                                                                                                                                                                          nghi  ệp
                                                                                                                                  m ôn                                                                 tru n g
                                                                                                                                                                                         ca o đ ản g
                                                                                                                                                                                                        cấp

                                                                                                                                N h ữn g n g ườicó b ằn g
                                                                                                                                “ tốt n g h i
                                                                                                                                            ệp ch u yê n
C á c h ìn h th ức trườn g k h á c




                                                                                                                                m ô n b ậc ca o ” cô n g
                                                                                                                                                 sẽ
                                                                                                                                n h ận đ ủ tư cá ch và o
                                     Trường nghề khóa đại cương




                                                                                                                                                                                                         Tru n g c ấp ch u y ê n m ô n
                                                                                                                                h ọc ca o h ọc và n h ữn g
                                                                                                                                đ i u ki
                                                                                                                                  ề      ện h ọc l n
                                                                                                                                                  ê

                                                                                                                                                                  Đại học
                                                                                     T rườn g ca o đ ẳn g                       kh á c.

                                                                                     n g h ề (K h ó a h ọc




                                                                                                                                                                                          đ ẳn g
                                                                                                                                                                                           C ao
                                                                                                                                 ※C h ỉ n h ữn g h ọc si hn
                                                                                        ch u y ê n m ô n )                       tốt n g h iệp kh ó a h ọc trên
                                                                                   T h ời g i n h ọc:1 ~4
                                                                                             a                                   2 n ăm và đ ạt n h ữn g yêu
                                                                                                                                 cầu n h ất đ ịn h về h ọc
                                                                                               n ăm                              vấn m ới có th ể ch u yển
                                                                                                                                 từ trườn g n g h ề san g đ ại
                                                                                                                                 h ọc



                                                                    C h ỉ n h ữn g si h vi n tốt n g h i
                                                                                     n    ê             ệp
                                                                    đ ược cấp ch ứn g ch ỉ tư cá ch th e o
                                                                    h ọc đ ạih ọc và ca o đ ẳn g m ớiđ ược
                                                                                                                                                                   T rườn g d ạy      T rườn g
                                                                    l n h ệ đ ạih ọc ca o đ ẳn g .
                                                                     ê
                                                                                                                                                                   ti n g N h ật
                                                                                                                                                                      ế
                                                                                                             (H ọc từ xa)




                                                                                                                                                                                      h ọc tự
                                                                    Trung học nghề         Vừa học                                                                  ( tro n g v à        do
                                                                                           nghề vừa                         Tru n g h ọc p h ổ                     n g o à i n ước)
                                                                  (Khóa học cấp trung
                                                                    học phổ thông)          học văn                             th ô n g
                                                                   Thời gian học:1~3          hóa
                                                                          năm


                                                                                                  Tru n g h ọc cơ sở
2.Hệ giáo dục đại học,cao đẳng và trường
cao đẳng nghề của Nhật Bản
  a. Số lượng trường đại học, cao đẳng, cao đẳng nghề                     b.Chọn lựa của học sinh sau tốt nghiệp
  và sô lượng sinh viên theo học (Toàn quốc)                              trung học phổ thông(Toàn quốc)
                            (Theo Kết quả điều tra trường học năm 2012)              (Theo Kết quả điều tra trường học năm 2012)




        Đại học                       Cao đẳng                                           K h ác
                                                                                        1 2 .9 %
  • 783 trường                    • 372 trường
  • (Số lượng sinh viên)          • (Số lượng)
                                                                                                                            Đ ại h ọc
   2.561.000 người                 142.000người
  • Giảm 8 nghìn người so          Giảm 8 nghìn người so                  Đ ilàm                                             4 7 .6 %
   với năm trước                   với năm trước
                                                                          1 6 .8 %


                       Trường cao
                       đẳng nghề
                                                                             Trườn g
                     • 2,845 trường
                                                                           C ao đ ẳn g
                     • 578.500người                                          nghề                  C ao đ ẳn g
                     • Tăng 4300 nghìn
                       người so với năm                                      1 6 .8 %                5 .9 %
                       trước
3.Số lượng lưu học sinh ở Nhật Bản và tư cách lưu trú

      Tư cách lưu trú của học sinh ở các trường cấp                             Tư cách lưu trú của học sinh học trường tiếng
      bậc cao học, đại học, cao đẳng , trường                                   Nhật hoặc học sinh cấp 3:Đi học      2010.7.1~
      (Kết quả :Du sát năm 2011 về lưu học sinh của Tổ chức hỗ trợ Sinh viên Nhật Bảnhọc
      nghề     khảo học                                                         Du
                                                         Tính tới 1.5.2011

                                                                                                   (Hiệp hội chấn hưng giáo
                          Trườn g n g h ề                                                          dục Nhật ngữ)
                        (kh óa h ọc d ự b ị)                                                                Tính tới 1.7.2011
   Trường nghề                                                                 Số lượng học sinh học tại các
                           2 ,1 3 5 n g ười
(Khóa học chuyên                                                                     trường tiếng Nhật
                                 2%                                                        Tính tới ngày 1 tháng 7 hàng năm
        môn)                                                 C ao h ọc
   25,463người                                           3 9 ,7 4 9 n gười        Năm 2011         33,239 người
          18%                                                  29%
                                                                                 Năm 2010          43,669 người
 C ao đ ẳn g                  Tổng số lưu học
                                    sinh
                                                                                 Năm 2009          42,651 người
1 ,8 2 7 n g ười
                               138,075 người
     1%                                                                          Năm 2008          34,937 người
                             (Giảm 3,699người so với

                                   năm ngoái)                                    Năm 2007          31,663 người


        Đ ại h ọc
    6 8 ,9 0 1 n gười
          50%
4.Tình trạng giảm dân số trẻ và ảnh hưởng của nó
*Giảm dân số độ tuổi 18 ➔ Những người đã tốt nghiệp đi làm・Du học sinh nước ngoài
*Thiếu hụt số lượng sinh viên đăng kí vào đại học ( năm 2007) ➔ Báo cáo của hội đồng Trung ương giáo dục ” Tương lai
nền giáo dục bậc đại học của nước ta”
                                                                              (Theo báo cáo các trường học và số liệu của
        Dân số độ tuổi 18 và tỉ lệ theo học bậc đại học
                                                                              bộ giáo dục)




1976         1980              1985              1990       1995            2000              2005                 2011
2020          2024
5.Chính sách du học sinh của Nhật Bản

           •Kế hoạch 100 nghìn du học sinh➔ Hoàn thành mục tiêu năm 2003
Năm1983


           •Chính sách mới về du học sinh (theo quyết định của hội động giáo dục Trung ương)➔ Nâng cao chất lượng và đẩy mạnh trao
   T12     đổi du học sinh
năm 2004



 18.4      •Tiểu ban 3 Hội đồng tái thiết giáo dục ➔ Tăng số lượng du học sinh thành 1 triệu người vào năm 2025
 2007



  Năm      •Kế hoạch hỗ trợ du học sinh Châu Á ➔ Hỗ trợ đồng thời của Bộ kinh tế và Bộ giáo dục
 2007

           •Kế hoạch cổng Châu Á        Mở rộng quy mô du học sinh thế giới
 16.5.     5 triệu người năm 2015➔ 7 triệu người năm 2025
 2007



 29.7.     •Kế hoạch 300 nghìn du học sinh*Mục tiêu đạt 300 nghìn học sinh vào năm 2020 là một phần của “ chiến lược toàn cầu”
 2008


 18.6.     • Chiến lược tăng trưởng mới *Tăng cường sự phát triển của các trường đại học ra các nước Châu Á và Châu Mỹ
 2010


 1.7.      • Xem xét lại tiêu chuẩn cấp tư cách lưu trú cho du sinh tốt nghiệp trường nghề có mục đích làm việc tại Nhật Bản
 2011
6.Khả năng tuyển dụng du học sinh nước ngoài




   •   Mở rộng thị trường lao động kĩ thuật viên điều dưỡng theo EPA (Hiệp định đối
       tác kinh tế)
7. Biểu đồ tỉ lệ xin việc sau tốt nghiệp đại học, cao đẳng, cao đẳng nghề
(%)




                                                Cao đẳng
                                                  nghề



                                                Cao
                                                đẳng




                                                           Đại học
8.Chuyên ngành đào tạo của các
    trường cao đẳng nghề①
①   Lĩnh vực công nghiệp                                ②    Lĩnh vực nông nghiệp
Đặc trưng của ngành cũng giống như công nghệ                Mục đích của trường nhằm đào tạo ra những
máy tính, luôn diễn ra những cuộc cách mạng kĩ thuật    người tiên phong, những người kế nghiệp trong lĩnh
với bước tiến hối hả. Trường cao đẳng nghề lĩnh vực
                                                        vực nông nghiệp, đồng thời cũng đào tạo ra những kĩ
công nghiệp mang trong mình trọng trách đào tạo ra
                                                        thuật viên có chuyên môn cao về các chuyên ngành
những kĩ sư kĩ thuật. Dù trong bất kì bộ môn nào
trường cũng áp dụng phương pháp giảng dạy tiên tiến     nghệ thuật làm vườn hay công nghệ sinh học. Từ

nhất nhằm tào tạo ra nguồn nhân lực có năng lực làm     những trào lưu hòa nhập với thiên nhiên, bảo vệ môi
việc tốt nhất. Lĩnh vực này cũng có chế độ bằng cấp     trường, nâng cạo đời sống tinh tinh thần mà nghệ
quốc gia nên thi lấy bằng trở thành một mục tiêu khi    thuật làm vườn kiểu Anh bùng nổ ở Nhật kéo theo đó
tốt nghiệp của sinh viên. Những sinh viên tốt nghiệp
                                                        ngu cầu học tập ở những chuyên ngành làm vườn,
có thể làm việc ở tất cả các lĩnh vực của xã hội, góp
                                                        trồng hoa cũng tăng mạnh.
phần để hỗ trợ phát triển nền kĩ thuật Nhật Bản
                                                        ■Chuyên ngành■
■Chuyên ngành■
                                                        Nông nghiệp, Công nghệ sinh học, Nghệ thuật làm
Điện, Điện tử, Truyền thông không dây, Cơ khí, Xử lý
                                                        vườn, Kinh doanh cây cảnh…
giữ liệu, Truyền thông đa phương tiện, Kiến
trúc, Khảo sát và xây dựng, Kĩ thuật bảo trì ô
tô, Công nghệ sinh học, Công nghệ phát sóng
8. Chuyên ngành đào tạo của các
    trường cao đẳng nghề②
 ③ Lĩnh vực y học                                          ④ Lĩnh vực vệ sinh thực phẩm và làm

    Trong những bệnh viện hiện đại ngày nay có rất         đẹp
                                                           Trường cao đẳng nghề lĩnh vực này có nhiệm vụ đào
 nhiều nhân viên đang làm việc. Ngoài bác sĩ và y tá
                                                           tạo ra những chuyên viên dinh dưỡng, kĩ thuật viên
 còn có các kĩ thuật viên phòng xét nghiệm lâm
                                                           điều chế thực phẩm nhằm mang lại cho người dân một
 sàng, kĩ thuật viên phòng chiếu chụp. Ngoài ra ở một
                                                           đời sống ẩm thực có lợi cho sức khỏe. Chuyên ngành
 số bệnh viện còn có chuyên viên, hộ lý vật lý trị liệu.   làm đẹp sẽ đào tạo ra những nhà tạo mẫu tóc hoạt
 Trường cao đẳng nghề lĩnh vực y học có nhiệm vụ           động trong tất cả các chuyên ngành thời trang. Đối với
 đào tạo tất cả những nhân viên y tế trừ chuyên ngành      hệ thống giáo dục của hai lĩnh vực này thì trường cao

 bác sĩ. Để làm việc trong lĩnh vực y tế cần bằng cấp      đẳng nghề đóng vai trò trung tâm trong việc đào tạo
                                                           nguồn nhân lực. Chế độ làm việc yêu cầu bằng quốc
 quốc gia do đó trước khi tốt nghiệp học viên sẽ thi lấy
                                                           gia cũng được quy định ở nhiều chuyên ngành trong
 bằng quốc gia và làm việc theo chuyên ngành mình
                                                           lĩnh vực này nên việc thi lấy bằng là một mục tiêu quan
 đã lựa chọn.
                                                           trọng của các học viên.

 ■Chuyên ngành■                                            ■Chuyên ngành ■
 Y tá, Kĩ thuật nha khoa, Vệ sinh nha khoa, Kỹ             Điều chế thực phầm, Chế biến bánh kẹo, Dinh dưỡng

 thuật khám lâm sàng, Công nghệ khám lâm sàng, Kỹ          học, Cắt tóc, Chuyên ngành Este, Trang điểm…

 thuật phòng chiếu chụp, Phục hồi chức
 năng, Phương pháp massage Shiatsu của Nhật, Nắn
 xương Juudo, Thư kí y khoa
8. Chuyên ngành đào tạo của các
    trường cao đẳng nghề ③
 ⑤      Lĩnh vực giáo dục và phúc lợi xã hội              ⑥ Lĩnh vực thương mại
    Những trường cao đẳng nghề trong lĩnh vực này         Có rất nhiều nhà chuyên gia đang hỗ trợ cho hệ

 đào tạo ra giáo viên mần non hay những hộ lý hỗ trợ      thống kinh doanh, thương mại trong đời sống xã hội
                                                          hiện nay. Mục tiêu của các trường cao đẳng nghề
 hoạt động cho người già và người tàn tật. Giáo dục là
                                                          lĩnh vực này là đào tạo ra những chuyên viên chuyên
 nền tảng cơ bản của bất kì quốc gia nào. Ở bất kì thời
                                                          nghiệp trong lĩnh vực thương mại. Lĩnh vực này có
 đại nào cũng cần có những nhà giáo ưu tú mang
                                                          khá nhiều các chuyên ngành với chương trình giảng
 trong mình phẩm chất tốt đẹp và kiến thức chuyên         dạy những kiến thức hữu ích trong thực tế công việc.
 môn sâu rộng. Thêm vào đó với một xã hội đang có         Trong thực tế, công việc được chuyên môn hóa cao

 xu hướng già hóa như hiện nay thì việc đào tạo ra các    và rất phức tạp nên nhiều doanh nghiệp không đủ
                                                          khả năng đào tạo nhân viên trong công ty. Vì vậy họ
 chuyên gia về phúc lợi xã hội cũng là một nhu cầu
                                                          cần những nhân viên có khả năng nhanh chóng nắm
 cấp bách. Ngoài ra cũng cần một lượng lớn nguồn
                                                          bắt công việc. Khi tuyển dụng các công ty rất coi
 nhân lực trong mảng giáo dục thể chất cộng động
                                                          trọng việc “ bạn có thể làm được gì?” nên sinh viên
 cho xã hội.                                              tốt nghiệp trường cao đẳng nghề với những kiến
 ■Chuyên ngành■                                           thức thực tế luôn có những lợi thế lớn đi xin việc.

 Đào tạo giáo viên mẫu giáo
                                                          ■Chuyên ngành■
 Đào tạo giáo viên chăm sóc trẻ em
                                                          Kế toán, Kinh doanh, Thư kí, Khách sạn ・ du
 Chăm sóc phúc lợi xã hội, Chuyên ngành Phúc lợi xã
                                                          lịch, Quản lý thông tin, Bất động sản và các chuyên
 hội, Giáo dục thể chất cộng đồng và các ngành khác
                                                          ngành khác
8. Chuyên ngành đào tạo của các
    trường cao đẳng nghề ④
 ⑦ Lĩnh vực thời trang                                  ⑧ Lĩnh vực văn hóa giáo dục
                                                         Có khá nhiều chuyên ngành trong lĩnh vực này. Khi
    Đào tạo những người tiên phong của ngành công
                                                        nói tới mỹ thuật, khác với mỹ thuật thuần túy được
 nghiệp thời trang là mục tiêu trường cao đẳng nghề
                                                        coi trọng ở trong các trường đại học hay cao đẳng
 lĩnh vực này. Hệ thống trường cao đẳng nghề đã tạo     cùng lĩnh vực, ở các trường cao đẳng nghề , mỹ
 ra một nguồn nhân lực ưu tú làm việc ở nhiều chuyên    thuật mang đặc trưng của mỹ thuật thương mại. Các
 ngành như những nhà thiết kế, nhà tạo mẫu, các nhà     trường cao đẳng nghề đã xây dựng lên những giáo

 báo thời trang, kỹ thuật viên may mặc, cố vấn thời     trình giảng dạy có tính thực tiễn cao nhằm đào tạo
                                                        ra nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu thực tế ở các
 trang. Hiện nay, Nhật Bản đang được đánh giá là một
                                                        doanh nghiệp. Dù bất kì chuyên ngành nào trường
 trong những nước đi đầu trong lĩnh vực thời trang
                                                        cũng có mối liên quan mật thiết với các doanh
 trên thế giới. Một trong những động lực phát triển
                                                        nghiệp. Những học sinh tốt nghiệp từ trường cao
 ngành thời trang của Nhật Bản hiện tại có thể khẳng    đẳng nghề lĩnh vực này đang làm việc ở rất nhiều
 định đó chính là những sinh viên tốt nghiệp từ những   ngành nghề khác nhau.

 trường cao đẳng nghề trong lĩnh vực này.
                                                        ■Chuyên ngành■
 ■Chuyên ngành■                                         Ngôn ngữ, Thiết kế,Mỹ thuật, Quảng cáo,
                                                        Truyền hình・sân khấu, Âm nhạc, Thể dục thể thao,
 May mặc, Thiết kế thời trang
                                                        Quản lý Động vật…
 Kinh doanh thời trang, Kimono
 và các chuyên ngành khác
Tài liệu tham khảo①                Biểu đồ sự biến động số lượng du học sinh
                                            (Kết quả khảo sát năm 2011 về lưu học sinh của Tổ chức hỗ trợ Sinh viên Nhật Bản)




       1983   1985                 1990                1995                                       2000
2005                 2010   2011
Tài liệu tham khảo ②              Số lượng du học sinh tính theo Quốc
                                                tịch
*Du học sinh tới từ 3 nước Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan chiếm 79.5 (năm trước78.8)%
       Tính tới 1.5.2011     Trong( )tính tới 1.5.2010      (Kết quả khảo sát năm 2011 về tình trạng lưu học sinh nước ngoài của Tổ chức hỗ trợ Sinh viên Nhật
Bản)
 Quốc tịch          Số lượng du học sinh            Tỉ lệ                    Quốc tịch              Số lượng du học sinh                        Tỉ lệ
Trung Quốc            87,533人       (86,173)   63.4%        (60.8)              Đức                     393人             (554)            0.3%            (0.4)

 Hàn Quốc             17,640人       (20,202)   12.8%        (14.2)              Anh                   364人               (452)            0.3%            (0.3)

 Đài Loan              4,571人        (5,297)   3.3%         (3.7)            Nam Phi                  336人               (300)            0.2%            (0.2)

 Việt Nam              4,033人        (3,597)   2.9%         (2.5)               Nga                   331人               (358)            0.2%            (0.3)

 Malaysia              2,417人        (2,465)   1.8%         (1.7)         Cam pu chia                 326人               (333)            0.2%            (0.2)

       Thái            2,396人        (2,429)   1.7%         (1.7)             Canada                  286人               (358)            0.2%            (0.3)

 Indonesia             2,162人        (2,190)   1.6%         (1.5)              Brazil                 272人               (324)            0.2%            (0.2)

   Nepal               2,016人        (1,829)   1.5%         (1.3)                Lào                  248人               (275)            0.2%            (0.2)

       Mỹ              1,456人        (2,348)   1.1%         (1.7)              Ai cập                 235人               (300)            0.2%            (0.2)

Bangladesh             1,322人        (1,540)   1.1%         (1.1)                Úc                   231人               (318)            0.2%            (0.2)

 Mông Cổ               1,170人        (1,282)   0.8%         (0.9)                Iran                 229人               (235)            0.2%            (0.2)

  Myanma               1,118人        (1,093)   0.8%         (0.8)           Thụy Điển                 193人               (212)            0.1%            (0.1)

 Sri lan ca                737人      (777)     0.5%         (0.5)          Uzbekistan                 191人               (208)            0.1%            (0.1)

   Ấn Độ                   573人      (546)     0.4%         (0.4)           Singapore                 186人               (199)            0.1%            (0.1)

       Pháp                530人      (705)     0.4%         (0.5)        Các nước khác               4,082人             (4,351)           3.0%            (3.1)

  Philippin                498人      (524)     0.4%         (0.4)               Tổng               138,075人            (141,774)        100.0%          (100.0)
Tài liệu tham khảo ③                    Số lượng du học sinh phân loại theo chuyên ngành
                                                      tốt nghiệp
  Tính tới 1.5.2011    Trong( )tính tới 1.5.2010   (Kết quả khảo sát năm 2011- Tình trạng sinh viên nước ngoài của Tổ chức hỗ trợ Sinh viên Nhật
Bản)

        Lĩnh vực chuyên ngành                            Số lượng                                        Tỉ lệ so sánh
                 Nhân văn                  27,873 người                   (33,657)                  20.2%                     (23.7)
                 Xã hội học                55,732 người                   (54,668)                  40.4%                     (38.6)
                      Vật lý                  2,123 người                    (2,006)                   1.5%                      (1.4)
                Công nghệ                  23,320 người                   (22,567)                  16.9%                     (15.9)
               Nông nghiệp                    3,196 người                    (3,100)                   2.3%                      (2.2)
                  Sức khỏe                    3,003 người                    (2,920)                   2.2%                      (2.1)
           Quản lý gia đình                   2,684 người                    (2,747)                   1.9%                      (1.9)
                  Giáo dục                    3,277 người                    (3,397)                   2.4%                      (2.4)
                Nghệ thuật                    4,491 người                    (4,604)                   3.3%                      (3.2)
        Chuyên ngành khác                  12,376 người                     (12,108)                   9.0%                      (8.5)
                      Tổng                138,075 người                  (141,774)                 100.0%                    (100.0)
Tài liệu tham khảo ④ Tình trạng xin việc của du học sinh tại Nhật Bản
                 Dựa trên số lượng nhân viên được cấp phép
                                                (Theo báo cáo năm 2012 của cục xuất nhập cảnh bộ Tư Pháp)

 Số lượng nhân viên             Năm tài chính   Số lượng cấp phép(Chế tạo・Dịch vụ)
                                    2011            4,078                  (717・3,361)
      1~49 người
                                    2010             3,963                    (706・3,257)

                                    2011              707                    (249・458)
     50~99 người
                                    2010              573                      (177・396)

                                    2011              923                    (317・606)
   100~299 người
                                    2010              763                      (244・519)

                                    2011              776                    (267・509)
   300~999 người
                                    2010              587                      (210・377)

                                    2011              370                    (124・246)
  1000~1999 người
                                    2010              236                       (72・164)

                                    2011            1,011                    (427・584)
     2000 người~
                                    2010              857                      (307・550)

Trường hợp khác(Bao                 2011              721                    (12・709)
gồm trường hợp không được cấp
            phép)                   2010              852                       (22・830)

                                    2011            8,586                 (2,113・6,473)
         Tổng số
                                    2010             7,831                   (1,738・6,093)
Tài liệu tham khảo ⑤          Tình hình xin tư cách lưu trú đi làm của du học sinh tại Nhật Bản
                            Theo từng ngành nghề ( Đổi tư cách lưu trú từ Du học ➔ Đi làm )
                                                     (Theo báo cáo năm 2012 của cục xuất nhập cảnh bộ Tư Pháp)

           Ngành nghề        Năm 2007    Năm 2008    Năm 2009     Năm 2010         Năm 2011(Tỉ lệ )
 Điện khí                          467         474          419           297          375      4.4%
 Cơ khí                            550         549          427           215          301      3.5%
 Thực phẩm                         303         324          380           291          298      3.5%
 Hóa học                           157         158          130           100          157      1.8%
 Thiết bị vận tải(Ô tô)            294         308          256           100          135      1.6%
 May mặc ・dệt kim                  204         222          186           130          116      1.4%
 Luyện kim, sắt thép                72          72           53            31           38      0.4%
 Các ngành khác                    971         864          637           574          693      8.1%
 Ngành công nghiệp chế tạo       3,018       2,971        2,488         1,738        2,113      24.6%
 Thương mại                      2,145       2,379        2,248         2,091        2,288      26.6%
 Liên quan tới công nghệ
 máy tính
                                 1,510       1,659        1,252           651           757      8.8%
 Giáo dục                          655         700          705           802          703      8.2%
 Dịch vụ Ăn uống                   109         207          183           324          454      5.3%
 Khách sạn nhà nghỉ                170         221          188           178          200      2.3%
 Dịch vụ du lịch                   280         260          248           201          188      2.2%
 Vận tải                           226         266          255           154          171      2.0%
 Kiến trúc   ・xây dựng             238         251          223           173          170      2.0%
 Bảo hiểm tiền tệ                  292         377          308           107          129      1.5%
 Y học                               7          38           52            83           71      0.8%
 Các ngành khác                  1,612       1,711        1,434         1,329        1,342      15.6%
 Ngành thương mại và dịch
            vụ
                                 7,244       8,069        7,096         6,093        6,473      75.4%
Tài kiệu tham khảo ⑥ Tình hình xin việc làm của lưu học sinh tại Nhật Bản
Số lượng cấp tư cách lưu trú mới theo lĩnh vực chuyên môn 「Văn hóa ・Quốc tế」 và 「Kĩ
                                          thuật」
                                                (Theo báo cáo năm 2012 của cục xuất nhập cảnh bộ Tư Pháp)


     Tình hình việc cấp phép đổi tư cách lưu trú cho du học sinh có mục đích xin
     việc ở các công ty Nhật Bản

             Năm           Văn hóa ・ quốc tế            Kĩ thuật                 Năm

          Năm 2011                 5,924                  5,480                11,404
          Năm 2010                 5,294                   3,801                 9,095
          Năm 2009                 4,949                   3,956                  8,905
          Năm 2008                 6,864                 10,626                17,490
          Năm 2007                 9,395                 13,397                22,792
          Năm 2006                 9,390                   9,954               19,344
          Năm 2005                 8,426                   6,455               14,884
          Năm 2004                 8,587                   4,627               13,214
          Năm 2003                 8,322                   3,304               11,626
     Trong 8,586 trường hợp được phép đổi tư cách lưu trú từ Du học sang Đi làm ( năm
     2011) có:
     Văn hóa ・ Quốc tế : 6,006
     Kĩ thuật : 1,670
Chân thành cảm ơn quý vị đã
        lắng nghe

       Hiệp hội các trường nghềTokyo
 TEL: +81-3-3378-9601   FAX: +81-3-3378-9625
  URL: www.tsk.or.jp    MAIL: info@tsk.or.jp

      Facebook:   www.facebook.com/tskjp
                    www.facebook.com/rshien

More Related Content

Viewers also liked

J.R.R. Tolkien
J.R.R. TolkienJ.R.R. Tolkien
J.R.R. Tolkien
Marco Miranda
 
Secuencia
SecuenciaSecuencia
Secuencia
leidysrojano13
 
Securing The Reality of Multiple Cloud Apps: Pandora's Story
Securing The Reality of Multiple Cloud Apps: Pandora's StorySecuring The Reality of Multiple Cloud Apps: Pandora's Story
Securing The Reality of Multiple Cloud Apps: Pandora's Story
CloudLock
 
LA RELIQUIA DE SAN FRANCISCO SOLANO DE LA PUEBLA DE CASTRO ACOMPAÑA, EN PROCE...
LA RELIQUIA DE SAN FRANCISCO SOLANO DE LA PUEBLA DE CASTRO ACOMPAÑA, EN PROCE...LA RELIQUIA DE SAN FRANCISCO SOLANO DE LA PUEBLA DE CASTRO ACOMPAÑA, EN PROCE...
LA RELIQUIA DE SAN FRANCISCO SOLANO DE LA PUEBLA DE CASTRO ACOMPAÑA, EN PROCE...
puebladecastro.blogspot
 
Pathogens
PathogensPathogens
Pathogens
Suzi LeBaron
 
Connective tissues
Connective tissuesConnective tissues
Connective tissues
Suzi LeBaron
 
A brief review :Skin Cysts, Lumps, and Bumps
A brief review :Skin Cysts, Lumps, and BumpsA brief review :Skin Cysts, Lumps, and Bumps
A brief review :Skin Cysts, Lumps, and Bumps
Mohammad Baghaei
 

Viewers also liked (10)

J.R.R. Tolkien
J.R.R. TolkienJ.R.R. Tolkien
J.R.R. Tolkien
 
Book talks
Book talksBook talks
Book talks
 
Fashion
FashionFashion
Fashion
 
Secuencia
SecuenciaSecuencia
Secuencia
 
Securing The Reality of Multiple Cloud Apps: Pandora's Story
Securing The Reality of Multiple Cloud Apps: Pandora's StorySecuring The Reality of Multiple Cloud Apps: Pandora's Story
Securing The Reality of Multiple Cloud Apps: Pandora's Story
 
LA RELIQUIA DE SAN FRANCISCO SOLANO DE LA PUEBLA DE CASTRO ACOMPAÑA, EN PROCE...
LA RELIQUIA DE SAN FRANCISCO SOLANO DE LA PUEBLA DE CASTRO ACOMPAÑA, EN PROCE...LA RELIQUIA DE SAN FRANCISCO SOLANO DE LA PUEBLA DE CASTRO ACOMPAÑA, EN PROCE...
LA RELIQUIA DE SAN FRANCISCO SOLANO DE LA PUEBLA DE CASTRO ACOMPAÑA, EN PROCE...
 
Pathogens
PathogensPathogens
Pathogens
 
Connective tissues
Connective tissuesConnective tissues
Connective tissues
 
A brief review :Skin Cysts, Lumps, and Bumps
A brief review :Skin Cysts, Lumps, and BumpsA brief review :Skin Cysts, Lumps, and Bumps
A brief review :Skin Cysts, Lumps, and Bumps
 
CSS-REPORT
CSS-REPORTCSS-REPORT
CSS-REPORT
 

Hien trang co so gd ariga

  • 1. Hiện trạng của du học sinh tại các cơ sở đào tạo cao đẳng Nhật Bản Hiệp hội các trường nghềTokyo Trưởng ban hành chính Ariga
  • 2. 1. Hệ thống giáo dục của Nhật Bản X ã h ội T h ạc sĩ C h u yên Thạc s ĩ ch u y ê n C h u yên m ô n b ậc (Tiến s ĩ) Cử m ôn m ôn n h ân ca o B ậc C a o h ọc k h ó a C ao T ốt ch u y ê n h ọc T ốt ngi ệp nghi ệp m ôn tru n g ca o đ ản g cấp N h ữn g n g ườicó b ằn g “ tốt n g h i ệp ch u yê n C á c h ìn h th ức trườn g k h á c m ô n b ậc ca o ” cô n g sẽ n h ận đ ủ tư cá ch và o Trường nghề khóa đại cương Tru n g c ấp ch u y ê n m ô n h ọc ca o h ọc và n h ữn g đ i u ki ề ện h ọc l n ê Đại học T rườn g ca o đ ẳn g kh á c. n g h ề (K h ó a h ọc đ ẳn g C ao ※C h ỉ n h ữn g h ọc si hn ch u y ê n m ô n ) tốt n g h iệp kh ó a h ọc trên T h ời g i n h ọc:1 ~4 a 2 n ăm và đ ạt n h ữn g yêu cầu n h ất đ ịn h về h ọc n ăm vấn m ới có th ể ch u yển từ trườn g n g h ề san g đ ại h ọc C h ỉ n h ữn g si h vi n tốt n g h i n ê ệp đ ược cấp ch ứn g ch ỉ tư cá ch th e o h ọc đ ạih ọc và ca o đ ẳn g m ớiđ ược T rườn g d ạy T rườn g l n h ệ đ ạih ọc ca o đ ẳn g . ê ti n g N h ật ế (H ọc từ xa) h ọc tự Trung học nghề Vừa học ( tro n g v à do nghề vừa Tru n g h ọc p h ổ n g o à i n ước) (Khóa học cấp trung học phổ thông) học văn th ô n g Thời gian học:1~3 hóa năm Tru n g h ọc cơ sở
  • 3. 2.Hệ giáo dục đại học,cao đẳng và trường cao đẳng nghề của Nhật Bản a. Số lượng trường đại học, cao đẳng, cao đẳng nghề b.Chọn lựa của học sinh sau tốt nghiệp và sô lượng sinh viên theo học (Toàn quốc) trung học phổ thông(Toàn quốc) (Theo Kết quả điều tra trường học năm 2012) (Theo Kết quả điều tra trường học năm 2012) Đại học Cao đẳng K h ác 1 2 .9 % • 783 trường • 372 trường • (Số lượng sinh viên) • (Số lượng) Đ ại h ọc 2.561.000 người 142.000người • Giảm 8 nghìn người so Giảm 8 nghìn người so Đ ilàm 4 7 .6 % với năm trước với năm trước 1 6 .8 % Trường cao đẳng nghề Trườn g • 2,845 trường C ao đ ẳn g • 578.500người nghề C ao đ ẳn g • Tăng 4300 nghìn người so với năm 1 6 .8 % 5 .9 % trước
  • 4. 3.Số lượng lưu học sinh ở Nhật Bản và tư cách lưu trú Tư cách lưu trú của học sinh ở các trường cấp Tư cách lưu trú của học sinh học trường tiếng bậc cao học, đại học, cao đẳng , trường Nhật hoặc học sinh cấp 3:Đi học 2010.7.1~ (Kết quả :Du sát năm 2011 về lưu học sinh của Tổ chức hỗ trợ Sinh viên Nhật Bảnhọc nghề khảo học Du Tính tới 1.5.2011 (Hiệp hội chấn hưng giáo Trườn g n g h ề dục Nhật ngữ) (kh óa h ọc d ự b ị) Tính tới 1.7.2011 Trường nghề Số lượng học sinh học tại các 2 ,1 3 5 n g ười (Khóa học chuyên trường tiếng Nhật 2% Tính tới ngày 1 tháng 7 hàng năm môn) C ao h ọc 25,463người 3 9 ,7 4 9 n gười Năm 2011 33,239 người 18% 29% Năm 2010 43,669 người C ao đ ẳn g Tổng số lưu học sinh Năm 2009 42,651 người 1 ,8 2 7 n g ười 138,075 người 1% Năm 2008 34,937 người (Giảm 3,699người so với năm ngoái) Năm 2007 31,663 người Đ ại h ọc 6 8 ,9 0 1 n gười 50%
  • 5. 4.Tình trạng giảm dân số trẻ và ảnh hưởng của nó *Giảm dân số độ tuổi 18 ➔ Những người đã tốt nghiệp đi làm・Du học sinh nước ngoài *Thiếu hụt số lượng sinh viên đăng kí vào đại học ( năm 2007) ➔ Báo cáo của hội đồng Trung ương giáo dục ” Tương lai nền giáo dục bậc đại học của nước ta” (Theo báo cáo các trường học và số liệu của Dân số độ tuổi 18 và tỉ lệ theo học bậc đại học bộ giáo dục) 1976 1980 1985 1990 1995 2000 2005 2011 2020 2024
  • 6.
  • 7. 5.Chính sách du học sinh của Nhật Bản •Kế hoạch 100 nghìn du học sinh➔ Hoàn thành mục tiêu năm 2003 Năm1983 •Chính sách mới về du học sinh (theo quyết định của hội động giáo dục Trung ương)➔ Nâng cao chất lượng và đẩy mạnh trao T12 đổi du học sinh năm 2004 18.4 •Tiểu ban 3 Hội đồng tái thiết giáo dục ➔ Tăng số lượng du học sinh thành 1 triệu người vào năm 2025 2007 Năm •Kế hoạch hỗ trợ du học sinh Châu Á ➔ Hỗ trợ đồng thời của Bộ kinh tế và Bộ giáo dục 2007 •Kế hoạch cổng Châu Á Mở rộng quy mô du học sinh thế giới 16.5. 5 triệu người năm 2015➔ 7 triệu người năm 2025 2007 29.7. •Kế hoạch 300 nghìn du học sinh*Mục tiêu đạt 300 nghìn học sinh vào năm 2020 là một phần của “ chiến lược toàn cầu” 2008 18.6. • Chiến lược tăng trưởng mới *Tăng cường sự phát triển của các trường đại học ra các nước Châu Á và Châu Mỹ 2010 1.7. • Xem xét lại tiêu chuẩn cấp tư cách lưu trú cho du sinh tốt nghiệp trường nghề có mục đích làm việc tại Nhật Bản 2011
  • 8. 6.Khả năng tuyển dụng du học sinh nước ngoài • Mở rộng thị trường lao động kĩ thuật viên điều dưỡng theo EPA (Hiệp định đối tác kinh tế)
  • 9. 7. Biểu đồ tỉ lệ xin việc sau tốt nghiệp đại học, cao đẳng, cao đẳng nghề (%) Cao đẳng nghề Cao đẳng Đại học
  • 10. 8.Chuyên ngành đào tạo của các trường cao đẳng nghề① ① Lĩnh vực công nghiệp ② Lĩnh vực nông nghiệp Đặc trưng của ngành cũng giống như công nghệ Mục đích của trường nhằm đào tạo ra những máy tính, luôn diễn ra những cuộc cách mạng kĩ thuật người tiên phong, những người kế nghiệp trong lĩnh với bước tiến hối hả. Trường cao đẳng nghề lĩnh vực vực nông nghiệp, đồng thời cũng đào tạo ra những kĩ công nghiệp mang trong mình trọng trách đào tạo ra thuật viên có chuyên môn cao về các chuyên ngành những kĩ sư kĩ thuật. Dù trong bất kì bộ môn nào trường cũng áp dụng phương pháp giảng dạy tiên tiến nghệ thuật làm vườn hay công nghệ sinh học. Từ nhất nhằm tào tạo ra nguồn nhân lực có năng lực làm những trào lưu hòa nhập với thiên nhiên, bảo vệ môi việc tốt nhất. Lĩnh vực này cũng có chế độ bằng cấp trường, nâng cạo đời sống tinh tinh thần mà nghệ quốc gia nên thi lấy bằng trở thành một mục tiêu khi thuật làm vườn kiểu Anh bùng nổ ở Nhật kéo theo đó tốt nghiệp của sinh viên. Những sinh viên tốt nghiệp ngu cầu học tập ở những chuyên ngành làm vườn, có thể làm việc ở tất cả các lĩnh vực của xã hội, góp trồng hoa cũng tăng mạnh. phần để hỗ trợ phát triển nền kĩ thuật Nhật Bản ■Chuyên ngành■ ■Chuyên ngành■ Nông nghiệp, Công nghệ sinh học, Nghệ thuật làm Điện, Điện tử, Truyền thông không dây, Cơ khí, Xử lý vườn, Kinh doanh cây cảnh… giữ liệu, Truyền thông đa phương tiện, Kiến trúc, Khảo sát và xây dựng, Kĩ thuật bảo trì ô tô, Công nghệ sinh học, Công nghệ phát sóng
  • 11. 8. Chuyên ngành đào tạo của các trường cao đẳng nghề② ③ Lĩnh vực y học ④ Lĩnh vực vệ sinh thực phẩm và làm Trong những bệnh viện hiện đại ngày nay có rất đẹp Trường cao đẳng nghề lĩnh vực này có nhiệm vụ đào nhiều nhân viên đang làm việc. Ngoài bác sĩ và y tá tạo ra những chuyên viên dinh dưỡng, kĩ thuật viên còn có các kĩ thuật viên phòng xét nghiệm lâm điều chế thực phẩm nhằm mang lại cho người dân một sàng, kĩ thuật viên phòng chiếu chụp. Ngoài ra ở một đời sống ẩm thực có lợi cho sức khỏe. Chuyên ngành số bệnh viện còn có chuyên viên, hộ lý vật lý trị liệu. làm đẹp sẽ đào tạo ra những nhà tạo mẫu tóc hoạt Trường cao đẳng nghề lĩnh vực y học có nhiệm vụ động trong tất cả các chuyên ngành thời trang. Đối với đào tạo tất cả những nhân viên y tế trừ chuyên ngành hệ thống giáo dục của hai lĩnh vực này thì trường cao bác sĩ. Để làm việc trong lĩnh vực y tế cần bằng cấp đẳng nghề đóng vai trò trung tâm trong việc đào tạo nguồn nhân lực. Chế độ làm việc yêu cầu bằng quốc quốc gia do đó trước khi tốt nghiệp học viên sẽ thi lấy gia cũng được quy định ở nhiều chuyên ngành trong bằng quốc gia và làm việc theo chuyên ngành mình lĩnh vực này nên việc thi lấy bằng là một mục tiêu quan đã lựa chọn. trọng của các học viên. ■Chuyên ngành■ ■Chuyên ngành ■ Y tá, Kĩ thuật nha khoa, Vệ sinh nha khoa, Kỹ Điều chế thực phầm, Chế biến bánh kẹo, Dinh dưỡng thuật khám lâm sàng, Công nghệ khám lâm sàng, Kỹ học, Cắt tóc, Chuyên ngành Este, Trang điểm… thuật phòng chiếu chụp, Phục hồi chức năng, Phương pháp massage Shiatsu của Nhật, Nắn xương Juudo, Thư kí y khoa
  • 12. 8. Chuyên ngành đào tạo của các trường cao đẳng nghề ③ ⑤ Lĩnh vực giáo dục và phúc lợi xã hội ⑥ Lĩnh vực thương mại Những trường cao đẳng nghề trong lĩnh vực này Có rất nhiều nhà chuyên gia đang hỗ trợ cho hệ đào tạo ra giáo viên mần non hay những hộ lý hỗ trợ thống kinh doanh, thương mại trong đời sống xã hội hiện nay. Mục tiêu của các trường cao đẳng nghề hoạt động cho người già và người tàn tật. Giáo dục là lĩnh vực này là đào tạo ra những chuyên viên chuyên nền tảng cơ bản của bất kì quốc gia nào. Ở bất kì thời nghiệp trong lĩnh vực thương mại. Lĩnh vực này có đại nào cũng cần có những nhà giáo ưu tú mang khá nhiều các chuyên ngành với chương trình giảng trong mình phẩm chất tốt đẹp và kiến thức chuyên dạy những kiến thức hữu ích trong thực tế công việc. môn sâu rộng. Thêm vào đó với một xã hội đang có Trong thực tế, công việc được chuyên môn hóa cao xu hướng già hóa như hiện nay thì việc đào tạo ra các và rất phức tạp nên nhiều doanh nghiệp không đủ khả năng đào tạo nhân viên trong công ty. Vì vậy họ chuyên gia về phúc lợi xã hội cũng là một nhu cầu cần những nhân viên có khả năng nhanh chóng nắm cấp bách. Ngoài ra cũng cần một lượng lớn nguồn bắt công việc. Khi tuyển dụng các công ty rất coi nhân lực trong mảng giáo dục thể chất cộng động trọng việc “ bạn có thể làm được gì?” nên sinh viên cho xã hội. tốt nghiệp trường cao đẳng nghề với những kiến ■Chuyên ngành■ thức thực tế luôn có những lợi thế lớn đi xin việc. Đào tạo giáo viên mẫu giáo ■Chuyên ngành■ Đào tạo giáo viên chăm sóc trẻ em Kế toán, Kinh doanh, Thư kí, Khách sạn ・ du Chăm sóc phúc lợi xã hội, Chuyên ngành Phúc lợi xã lịch, Quản lý thông tin, Bất động sản và các chuyên hội, Giáo dục thể chất cộng đồng và các ngành khác ngành khác
  • 13. 8. Chuyên ngành đào tạo của các trường cao đẳng nghề ④ ⑦ Lĩnh vực thời trang ⑧ Lĩnh vực văn hóa giáo dục Có khá nhiều chuyên ngành trong lĩnh vực này. Khi Đào tạo những người tiên phong của ngành công nói tới mỹ thuật, khác với mỹ thuật thuần túy được nghiệp thời trang là mục tiêu trường cao đẳng nghề coi trọng ở trong các trường đại học hay cao đẳng lĩnh vực này. Hệ thống trường cao đẳng nghề đã tạo cùng lĩnh vực, ở các trường cao đẳng nghề , mỹ ra một nguồn nhân lực ưu tú làm việc ở nhiều chuyên thuật mang đặc trưng của mỹ thuật thương mại. Các ngành như những nhà thiết kế, nhà tạo mẫu, các nhà trường cao đẳng nghề đã xây dựng lên những giáo báo thời trang, kỹ thuật viên may mặc, cố vấn thời trình giảng dạy có tính thực tiễn cao nhằm đào tạo ra nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu thực tế ở các trang. Hiện nay, Nhật Bản đang được đánh giá là một doanh nghiệp. Dù bất kì chuyên ngành nào trường trong những nước đi đầu trong lĩnh vực thời trang cũng có mối liên quan mật thiết với các doanh trên thế giới. Một trong những động lực phát triển nghiệp. Những học sinh tốt nghiệp từ trường cao ngành thời trang của Nhật Bản hiện tại có thể khẳng đẳng nghề lĩnh vực này đang làm việc ở rất nhiều định đó chính là những sinh viên tốt nghiệp từ những ngành nghề khác nhau. trường cao đẳng nghề trong lĩnh vực này. ■Chuyên ngành■ ■Chuyên ngành■ Ngôn ngữ, Thiết kế,Mỹ thuật, Quảng cáo, Truyền hình・sân khấu, Âm nhạc, Thể dục thể thao, May mặc, Thiết kế thời trang Quản lý Động vật… Kinh doanh thời trang, Kimono và các chuyên ngành khác
  • 14. Tài liệu tham khảo① Biểu đồ sự biến động số lượng du học sinh (Kết quả khảo sát năm 2011 về lưu học sinh của Tổ chức hỗ trợ Sinh viên Nhật Bản) 1983 1985 1990 1995 2000 2005 2010 2011
  • 15.
  • 16. Tài liệu tham khảo ② Số lượng du học sinh tính theo Quốc tịch *Du học sinh tới từ 3 nước Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan chiếm 79.5 (năm trước78.8)% Tính tới 1.5.2011 Trong( )tính tới 1.5.2010 (Kết quả khảo sát năm 2011 về tình trạng lưu học sinh nước ngoài của Tổ chức hỗ trợ Sinh viên Nhật Bản) Quốc tịch Số lượng du học sinh Tỉ lệ Quốc tịch Số lượng du học sinh Tỉ lệ Trung Quốc 87,533人 (86,173) 63.4% (60.8) Đức 393人 (554) 0.3% (0.4) Hàn Quốc 17,640人 (20,202) 12.8% (14.2) Anh 364人 (452) 0.3% (0.3) Đài Loan 4,571人 (5,297) 3.3% (3.7) Nam Phi 336人 (300) 0.2% (0.2) Việt Nam 4,033人 (3,597) 2.9% (2.5) Nga 331人 (358) 0.2% (0.3) Malaysia 2,417人 (2,465) 1.8% (1.7) Cam pu chia 326人 (333) 0.2% (0.2) Thái 2,396人 (2,429) 1.7% (1.7) Canada 286人 (358) 0.2% (0.3) Indonesia 2,162人 (2,190) 1.6% (1.5) Brazil 272人 (324) 0.2% (0.2) Nepal 2,016人 (1,829) 1.5% (1.3) Lào 248人 (275) 0.2% (0.2) Mỹ 1,456人 (2,348) 1.1% (1.7) Ai cập 235人 (300) 0.2% (0.2) Bangladesh 1,322人 (1,540) 1.1% (1.1) Úc 231人 (318) 0.2% (0.2) Mông Cổ 1,170人 (1,282) 0.8% (0.9) Iran 229人 (235) 0.2% (0.2) Myanma 1,118人 (1,093) 0.8% (0.8) Thụy Điển 193人 (212) 0.1% (0.1) Sri lan ca 737人 (777) 0.5% (0.5) Uzbekistan 191人 (208) 0.1% (0.1) Ấn Độ 573人 (546) 0.4% (0.4) Singapore 186人 (199) 0.1% (0.1) Pháp 530人 (705) 0.4% (0.5) Các nước khác 4,082人 (4,351) 3.0% (3.1) Philippin 498人 (524) 0.4% (0.4) Tổng 138,075人 (141,774) 100.0% (100.0)
  • 17. Tài liệu tham khảo ③ Số lượng du học sinh phân loại theo chuyên ngành tốt nghiệp Tính tới 1.5.2011 Trong( )tính tới 1.5.2010 (Kết quả khảo sát năm 2011- Tình trạng sinh viên nước ngoài của Tổ chức hỗ trợ Sinh viên Nhật Bản) Lĩnh vực chuyên ngành Số lượng Tỉ lệ so sánh Nhân văn 27,873 người (33,657) 20.2% (23.7) Xã hội học 55,732 người (54,668) 40.4% (38.6) Vật lý 2,123 người (2,006) 1.5% (1.4) Công nghệ 23,320 người (22,567) 16.9% (15.9) Nông nghiệp 3,196 người (3,100) 2.3% (2.2) Sức khỏe 3,003 người (2,920) 2.2% (2.1) Quản lý gia đình 2,684 người (2,747) 1.9% (1.9) Giáo dục 3,277 người (3,397) 2.4% (2.4) Nghệ thuật 4,491 người (4,604) 3.3% (3.2) Chuyên ngành khác 12,376 người (12,108) 9.0% (8.5) Tổng 138,075 người (141,774) 100.0% (100.0)
  • 18. Tài liệu tham khảo ④ Tình trạng xin việc của du học sinh tại Nhật Bản Dựa trên số lượng nhân viên được cấp phép (Theo báo cáo năm 2012 của cục xuất nhập cảnh bộ Tư Pháp) Số lượng nhân viên Năm tài chính Số lượng cấp phép(Chế tạo・Dịch vụ) 2011 4,078 (717・3,361) 1~49 người 2010 3,963 (706・3,257) 2011 707 (249・458) 50~99 người 2010 573 (177・396) 2011 923 (317・606) 100~299 người 2010 763 (244・519) 2011 776 (267・509) 300~999 người 2010 587 (210・377) 2011 370 (124・246) 1000~1999 người 2010 236 (72・164) 2011 1,011 (427・584) 2000 người~ 2010 857 (307・550) Trường hợp khác(Bao 2011 721 (12・709) gồm trường hợp không được cấp phép) 2010 852 (22・830) 2011 8,586 (2,113・6,473) Tổng số 2010 7,831 (1,738・6,093)
  • 19. Tài liệu tham khảo ⑤ Tình hình xin tư cách lưu trú đi làm của du học sinh tại Nhật Bản Theo từng ngành nghề ( Đổi tư cách lưu trú từ Du học ➔ Đi làm ) (Theo báo cáo năm 2012 của cục xuất nhập cảnh bộ Tư Pháp) Ngành nghề Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011(Tỉ lệ ) Điện khí 467 474 419 297 375 4.4% Cơ khí 550 549 427 215 301 3.5% Thực phẩm 303 324 380 291 298 3.5% Hóa học 157 158 130 100 157 1.8% Thiết bị vận tải(Ô tô) 294 308 256 100 135 1.6% May mặc ・dệt kim 204 222 186 130 116 1.4% Luyện kim, sắt thép 72 72 53 31 38 0.4% Các ngành khác 971 864 637 574 693 8.1% Ngành công nghiệp chế tạo 3,018 2,971 2,488 1,738 2,113 24.6% Thương mại 2,145 2,379 2,248 2,091 2,288 26.6% Liên quan tới công nghệ máy tính 1,510 1,659 1,252 651 757 8.8% Giáo dục 655 700 705 802 703 8.2% Dịch vụ Ăn uống 109 207 183 324 454 5.3% Khách sạn nhà nghỉ 170 221 188 178 200 2.3% Dịch vụ du lịch 280 260 248 201 188 2.2% Vận tải 226 266 255 154 171 2.0% Kiến trúc ・xây dựng 238 251 223 173 170 2.0% Bảo hiểm tiền tệ 292 377 308 107 129 1.5% Y học 7 38 52 83 71 0.8% Các ngành khác 1,612 1,711 1,434 1,329 1,342 15.6% Ngành thương mại và dịch vụ 7,244 8,069 7,096 6,093 6,473 75.4%
  • 20. Tài kiệu tham khảo ⑥ Tình hình xin việc làm của lưu học sinh tại Nhật Bản Số lượng cấp tư cách lưu trú mới theo lĩnh vực chuyên môn 「Văn hóa ・Quốc tế」 và 「Kĩ thuật」 (Theo báo cáo năm 2012 của cục xuất nhập cảnh bộ Tư Pháp) Tình hình việc cấp phép đổi tư cách lưu trú cho du học sinh có mục đích xin việc ở các công ty Nhật Bản Năm Văn hóa ・ quốc tế Kĩ thuật Năm Năm 2011 5,924 5,480 11,404 Năm 2010 5,294 3,801 9,095 Năm 2009 4,949 3,956 8,905 Năm 2008 6,864 10,626 17,490 Năm 2007 9,395 13,397 22,792 Năm 2006 9,390 9,954 19,344 Năm 2005 8,426 6,455 14,884 Năm 2004 8,587 4,627 13,214 Năm 2003 8,322 3,304 11,626 Trong 8,586 trường hợp được phép đổi tư cách lưu trú từ Du học sang Đi làm ( năm 2011) có: Văn hóa ・ Quốc tế : 6,006 Kĩ thuật : 1,670
  • 21. Chân thành cảm ơn quý vị đã lắng nghe Hiệp hội các trường nghềTokyo TEL: +81-3-3378-9601 FAX: +81-3-3378-9625 URL: www.tsk.or.jp MAIL: info@tsk.or.jp Facebook: www.facebook.com/tskjp www.facebook.com/rshien