CÔNG ƯỚC HS CODE 1983 - CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ VỀ HỆ THỐNG ĐIỀU HOÀ MÔ TẢ VÀ MÃ HÓA HÀNG HÓA 1983.
The 1983 International Convention on the Harmonized Commodity Description and Coding System.
BẢNG TỔNG HỢP NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CỦA THÔNG TƯ 38/2015/TT-BTC THAY THẾ THÔNG TƯ 128/2013/TT-BTC.
Cách trình bày: Nội dung tại Thông tư 38/2015/TT-BTC - Nội dung quy định tại TT 128 - Các vấn đề mới tại Thông tư 38 năm 2015.
Tham khảo:
Thông tư 182/2015/TT-BTC Ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định Biểu thuế XK theo danh mục mặt hàng chịu thuế và Biểu thuế NK ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế được ban hành ngày 16/11/2015.
Tải về Biểu thuế XNK 2016 tại http://damvietxnk.weebly.com/blog/tai-ve-file-bieu-thue-xuat-khau-2016-bieu-thue-nhap-khau-2016
CÔNG ƯỚC HS CODE 1983 - CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ VỀ HỆ THỐNG ĐIỀU HOÀ MÔ TẢ VÀ MÃ HÓA HÀNG HÓA 1983.
The 1983 International Convention on the Harmonized Commodity Description and Coding System.
BẢNG TỔNG HỢP NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CỦA THÔNG TƯ 38/2015/TT-BTC THAY THẾ THÔNG TƯ 128/2013/TT-BTC.
Cách trình bày: Nội dung tại Thông tư 38/2015/TT-BTC - Nội dung quy định tại TT 128 - Các vấn đề mới tại Thông tư 38 năm 2015.
Tham khảo:
Thông tư 182/2015/TT-BTC Ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định Biểu thuế XK theo danh mục mặt hàng chịu thuế và Biểu thuế NK ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế được ban hành ngày 16/11/2015.
Tải về Biểu thuế XNK 2016 tại http://damvietxnk.weebly.com/blog/tai-ve-file-bieu-thue-xuat-khau-2016-bieu-thue-nhap-khau-2016
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Các bạn sinh viên vào tải mẫu chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành Tài chính ngân hàng Chuyên đề Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình thủ tục hải quan điện tử rất hay
Tổng quan về các cam kết - thỏa thuận thương mại giữa Việt Nam và trung quốc (ACFTA) Việt Nam và HongKong (AHKFTA):
Nguyễn Thị Thu Trang
Trung tâm WTO và Hội nhập
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
1. Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN-Trung Quốc (ACFTA): Bản gốc và bản nâng cấp.
2. Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN-Hong Kong (AHKFTA):
Tóm tắt các nội dung chính
3. Các cam kết, thỏa thuận khác:
- Hiệp định thương mại biên giới Việt Nam – Trung Quốc.
- Dự thảo Nghị định về quản lý, phát triển thương mại biên giới
Cơ hội và thách thức từ Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Kinh tế Á - Âu (VN - EAEU FTA) - Ông Trần Thanh Hải, Phó Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu, Bộ Công Thương
Hiện nay đã áp dụng hình thức in mã vạch danh sách container hàng hóa để xác nhận qua khu vực giám sát tại Hải quan cảng cửa khẩu, thay vì cán bộ Giám sát nhập thủ công thông tin danh sách container vào hệ thống thì doanh nghiệp sẽ khai báo danh sách container này lên bằng chức năng khai bổ sung, lấy danh sách container đã khai bổ sung để in ra dưới dạng mã vạch rồi đem ra Hải quan giám sát Cảng cửa khẩu.
Quy trình này sẽ giúp cho việc thực hiện xác nhận qua khu vực giám sát được nhanh hơn, thuận tiện hơn cho cả doanh nghiệp và chi cục Hải quan.
Để thực hiện phía doanh nghiệp làm theo quy trình các bước sau đây.
- Khai báo bổ sung danh sách container cho tờ khai.
- Lấy danh sách container qua khu vực giám sát sau khi tờ khai đã chấp nhận thông quan.
- In danh sách container dưới dạng mã vạch sau đó đem ra Hải quan giám sát để lấy hàng.
Lưu ý :
- Để áp dụng cách thức đọc danh sách container mã vạch doanh nghiệp bắt buộc phải khai báo bổ sung danh sách container cho tờ khai, áp dụng cả đối với tờ khai nhập và tờ khai xuất. Các hình thức khai đính kèm HYS hoặc khai e-manifest, khai kèm tờ khai đều chưa có hiệu lực.
- Danh sách container chỉ được trả về sau khi tờ khai đã hoàn thành thủ tục, chấp nhận thông quan.
- Khi danh sách container đã được xử lý qua khu vực giám sát (đã được cán bộ giám sát tiến hành xác nhận qua khu vực giám sát) thì phía doanh nghiệp không thể lấy thông tin danh sách này nữa.
- Trường hợp doanh nghiệp không ngồi trực tiếp tại máy tình để in ra từ phần mềm hoặc vì một số lý do nào đó thì có thể in danh sách container thông qua trang web của Tổng cục Hải quan tại địa chỉ sau: http://www.customs.gov.vn/sitepages/containerbarcodereceiver.aspx
SỔ TAY HƯỚNG DẪN HỒ SƠ HẢI QUAN ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI HÌNH HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU (Dành cho công chức và Doanh nghiệp làm thủ tục thông quan tại các Chi cục thuộc Cục Hải quan Bình Dương).
PHẦN I: ĐĂNG KÝ TỜ KHAI
PHẦN II: DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU, QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH.
PHẦn III: DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH.
Nguồn: http://haiquanbinhduong.gov.vn/
Được giới thiệu bởi www.vietxnk.com
Đề án quản lý giám sát hàng hóa tại cảng hàng không.
Việc triển khai đề án nhằm đơn giản hóa, hài hòa thủ tục hải quan với thủ tục của DN kinh doanh kho, bãi, cảng biển, càng hàng không và các bên liên quan thông quan việc cơ quan Hải quan áp dụng hệ thống công nghệ thông tin tập trung để trao đổi, cập nhật thông tin với DN kinh doanh cảng, kho bãi giúp theo dõi chặt chẽ, kịp thời quá trình di chuyển, biến động và tình trạng của hàng hóa từ khi vào đến khi ra khỏi và vận chuyển giữa các địa điểm chịu sự giám sát hải quan.
Qua đó rút ngắn thời gian và chi phí làm thủ tục của người khai hải quan; đòng thời tăng cường công tác quản lý của cơ quan Hải quan trong việc kiểm tra, giám sát và kiểm soát, nâng cao tính tuân thủ của DN, ngăn ngừa gian lận thương mại, phòng chống buôn lậu và đảm bảo an ninh quốc gia.
Kết quả triển khai Đề án quản lý, giám sát hàng hóa đường hàng không: Về phía cơ quan Hải quan đã hoàn thành xây dựng hệ thống Webservice kết nối với các kho hàng không. Tổ chức chạy thử để kiểm tra kết nối (Test connection). Hoàn thiện và tổ chức chạy thử để kiểm tra nghiệp vụ (Business Test). Hiện đang trong quá trình chỉnh sửa để hoàn thiện hệ thống sau Business Test để sẵn sàng triển khai từ ngày 15/10/2017.
Về phía kho hàng không đã xây dựng hệ thống Webservice kết nối với cơ quan Hải quan; thực hiện chạy thử để kiểm tra kết nối; thay mặt hãng hàng không (ủy quyền) gửi thông tin về hàng hóa tới hệ thống một cửa quốc gia; thực hiện chạy thử để kiểm tra nghiệp vụ; hiệu chỉnh thành công hệ thông sau khi kiểm tra nghiệp vụ và sẵn sàng tham gia thực hiện thí điểm đề án.
http://vietxnk.com/ Giới thiệu nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan. Nghị định 08/2015/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 15/03/2015.
NĐ số 08/2015/NĐ-CP đã có rất nhiều thay đổi không hề nhỏ, đặc biệt là đối với loại hình Gia Công, SXXK, Chế Xuất, chứng từ phải xuất trình cho cơ quan hải quan, được giải phóng hàng đối với hàng hóa thuộc diện phải kiểm tra chuyên ngành..... các bạn tham khảo bản tóm lược nội dung thay đổi nhé!!!
Quyết định 2061/QĐ-BTC ngày 13/10/2017 V/v Quy định thí điểm quản lý, giám sát hải quan tự động đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh tại cảng hàng không quốc tế Nội Bài.
Áp dụng thí điểm đối hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh có cửa khẩu xuất (địa điểm xếp hàng khai trên tờ khai xuất khẩu) hoặc cửa khẩu nhập (địa điểm dỡ hàng khai trên tờ khai nhập khẩu) là cảng hàng không quốc tế Nội Bài thuộc địa bàn quản lý của Cục Hải quan thành phố Hà Nội.
Thời gian thực hiện thí điểm: từ ngày 16/10/2017 đến thời điểm Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 có hiệu lực thi hành.
Quy trình làm thủ tục hải quan hàng nhập khẩu hàng hóa xuất khẩuDoan Tran Ngocvu
-Theo từ điển tiếng Việt do Viện Ngôn ngữ xuất bản 2005 giải thích, hải quan nghĩa là: “việc kiểm soát và đánh thuế hàng hoá xuất nhập cảnh”.
-Theo Wikipedia: “Hải quan là một ngành có nhiệm vụ thực hiện kiểm tra, giám sát hàng hóa, phương tiện vận tải, phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới.; tổ chức thực hiện pháp luật về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, kiến nghị chủ trương, biện pháp quản lý Nhà nước về hải quan đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.”
- Theo Luật Hải quan năm 2014: 23. Thủ tục hải quan là các công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện theo quy định của Luật này đối với hàng hóa, phương tiện vận tải.
Như vậy, có thể hiểu thủ tục hải quan (CUSTOMS PROCEDURES) là các thủ tục cần thiết để đảm bảo hàng hóa, phương tiện vận tải được xuất khẩu hoặc nhập khẩu qua biên giới quốc gia
HƯỚNG DẪN KHAI BÁO SỐ QUẢN LÝ HÀNG HÓA CHO HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG TRÊN ECUS5VNACCS.
Nội dung gồm:
- KHAI BÁO SỐ QUẢN LÝ HÀNG HÓA NK đường AIR
- KHAI BÁO SỐ QUẢN LÝ HÀNG HÓA XK đường AIR.
- DEMO & HƯỚNG DẪN KHAI BÁO TRÊN ECUS5VNACCS
Hướng dẫn sử dụng phần mềm khai hải quan để lấy và khai số URC (Số định danh hàng hóa xnk đường hàng không)
[wpfilebase tag=file id=170 tpl=download-button /]
SỔ TAY HƯỚNG DẪN
HỒ SƠ HẢI QUAN ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI HÌNH HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
PHẦN I: ĐĂNG KÝ TỜ KHAI
HỒ SƠ HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
HƯỚNG DẪN XỬ LÝ ĐỐI VỚI TỪNG LUỒNG TỜ KHAI
CHI TIẾT HỒ SƠ CÁC LOẠI HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU
PHẦN II: DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU,CẤM NHẬP KHẨU, QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
A/ NGHỊ ĐỊNH SỐ 187/2013/NĐ-CP NGÀY 20/11/2013 CỦA CHÍNH PHỦ
PHỤ LỤC 1: DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU
PHỤ LỤC II: DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
1/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
2/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
3/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
4/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
5/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
6/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
7/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ Y TẾ
8/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
B/ THÔNG TƯ SỐ 04/2014/TT-BCT NGÀY 27/01/2014 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
PHỤ LỤC 1: DANH MỤC HÀNG HÓA ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU
1/ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
2/ DANH MỤC HÀNG TIÊU DÙNG ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU
3/ DANH MỤC PHƯƠNG TIỆN ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU
4/DANH MỤC THIẾT BỊ Y TẾ ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU
PHỤ LỤC II: DANH MỤC HÀNG HÓA CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN AN NINH,QUỐC PHÒNG
1/ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
2/ DANH MỤC CỤ THỂ
PHẦN III: DANH MỤC CÁC MẶT HÀNG THƯỜNG XUYÊN LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN TẠI CỤC HẢI QUAN BÌNH DƯƠNG
PHỤ LỤC 1: XUẤT KHẨU
PHỤ LỤC 2: NHẬP KHẨU
Nguồn: Theo Giải đáp thủ tục hải quan
BẢNG TỔNG HỢP VƯỚNG MẮC THỰC HIỆN LUẬT THUẾ XK, THUẾ NK SỐ 107/2016/QH13, NGHỊ ĐỊNH SỐ 134/2016/NĐ-CP VÀ CÁC VĂN BẢN HƯỚNG DẪN
(Ban hành kèm theo công văn số 7599/TCHQ-TXNK ngày 20/11/2017)
Nội dung giải quyết vướng mắc gồm:
1. Về thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ, thuế bảo vệ môi trường.
2. Thuế suất.
3. Về thời hạn nộp thuế, bảo lãnh, đặt cọc số tiền thuế phải nộp.
4. Miễn thuế quà biếu, quà tặng.
5. Về miễn thuế đối với hàng hóa gia công.
6. Về miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu.
7. Về miễn thuế đối với hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập trong thời hạn nhất định.
8. Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu tạo tài sản cố định của đối tượng ưu đãi đầu tư.
9. Về miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan.
10. Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa không nhằm mục đích thương mại.
11. Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng.
12. Miễn thuế đối với hàng hóa XK, NK theo điều ước quốc tế.
13. Giảm thuế.
14. Thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế.
15. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế khi làm thủ tục hải quan.
16. Về xử lý tiền thuế nộp thừa.
17. Về hoàn thuế.
18. Về thực hiện thao tác, xử lý trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Các bạn sinh viên vào tải mẫu chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành Tài chính ngân hàng Chuyên đề Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình thủ tục hải quan điện tử rất hay
Tổng quan về các cam kết - thỏa thuận thương mại giữa Việt Nam và trung quốc (ACFTA) Việt Nam và HongKong (AHKFTA):
Nguyễn Thị Thu Trang
Trung tâm WTO và Hội nhập
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
1. Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN-Trung Quốc (ACFTA): Bản gốc và bản nâng cấp.
2. Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN-Hong Kong (AHKFTA):
Tóm tắt các nội dung chính
3. Các cam kết, thỏa thuận khác:
- Hiệp định thương mại biên giới Việt Nam – Trung Quốc.
- Dự thảo Nghị định về quản lý, phát triển thương mại biên giới
Cơ hội và thách thức từ Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Kinh tế Á - Âu (VN - EAEU FTA) - Ông Trần Thanh Hải, Phó Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu, Bộ Công Thương
Hiện nay đã áp dụng hình thức in mã vạch danh sách container hàng hóa để xác nhận qua khu vực giám sát tại Hải quan cảng cửa khẩu, thay vì cán bộ Giám sát nhập thủ công thông tin danh sách container vào hệ thống thì doanh nghiệp sẽ khai báo danh sách container này lên bằng chức năng khai bổ sung, lấy danh sách container đã khai bổ sung để in ra dưới dạng mã vạch rồi đem ra Hải quan giám sát Cảng cửa khẩu.
Quy trình này sẽ giúp cho việc thực hiện xác nhận qua khu vực giám sát được nhanh hơn, thuận tiện hơn cho cả doanh nghiệp và chi cục Hải quan.
Để thực hiện phía doanh nghiệp làm theo quy trình các bước sau đây.
- Khai báo bổ sung danh sách container cho tờ khai.
- Lấy danh sách container qua khu vực giám sát sau khi tờ khai đã chấp nhận thông quan.
- In danh sách container dưới dạng mã vạch sau đó đem ra Hải quan giám sát để lấy hàng.
Lưu ý :
- Để áp dụng cách thức đọc danh sách container mã vạch doanh nghiệp bắt buộc phải khai báo bổ sung danh sách container cho tờ khai, áp dụng cả đối với tờ khai nhập và tờ khai xuất. Các hình thức khai đính kèm HYS hoặc khai e-manifest, khai kèm tờ khai đều chưa có hiệu lực.
- Danh sách container chỉ được trả về sau khi tờ khai đã hoàn thành thủ tục, chấp nhận thông quan.
- Khi danh sách container đã được xử lý qua khu vực giám sát (đã được cán bộ giám sát tiến hành xác nhận qua khu vực giám sát) thì phía doanh nghiệp không thể lấy thông tin danh sách này nữa.
- Trường hợp doanh nghiệp không ngồi trực tiếp tại máy tình để in ra từ phần mềm hoặc vì một số lý do nào đó thì có thể in danh sách container thông qua trang web của Tổng cục Hải quan tại địa chỉ sau: http://www.customs.gov.vn/sitepages/containerbarcodereceiver.aspx
SỔ TAY HƯỚNG DẪN HỒ SƠ HẢI QUAN ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI HÌNH HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU (Dành cho công chức và Doanh nghiệp làm thủ tục thông quan tại các Chi cục thuộc Cục Hải quan Bình Dương).
PHẦN I: ĐĂNG KÝ TỜ KHAI
PHẦN II: DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU, QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH.
PHẦn III: DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH.
Nguồn: http://haiquanbinhduong.gov.vn/
Được giới thiệu bởi www.vietxnk.com
Đề án quản lý giám sát hàng hóa tại cảng hàng không.
Việc triển khai đề án nhằm đơn giản hóa, hài hòa thủ tục hải quan với thủ tục của DN kinh doanh kho, bãi, cảng biển, càng hàng không và các bên liên quan thông quan việc cơ quan Hải quan áp dụng hệ thống công nghệ thông tin tập trung để trao đổi, cập nhật thông tin với DN kinh doanh cảng, kho bãi giúp theo dõi chặt chẽ, kịp thời quá trình di chuyển, biến động và tình trạng của hàng hóa từ khi vào đến khi ra khỏi và vận chuyển giữa các địa điểm chịu sự giám sát hải quan.
Qua đó rút ngắn thời gian và chi phí làm thủ tục của người khai hải quan; đòng thời tăng cường công tác quản lý của cơ quan Hải quan trong việc kiểm tra, giám sát và kiểm soát, nâng cao tính tuân thủ của DN, ngăn ngừa gian lận thương mại, phòng chống buôn lậu và đảm bảo an ninh quốc gia.
Kết quả triển khai Đề án quản lý, giám sát hàng hóa đường hàng không: Về phía cơ quan Hải quan đã hoàn thành xây dựng hệ thống Webservice kết nối với các kho hàng không. Tổ chức chạy thử để kiểm tra kết nối (Test connection). Hoàn thiện và tổ chức chạy thử để kiểm tra nghiệp vụ (Business Test). Hiện đang trong quá trình chỉnh sửa để hoàn thiện hệ thống sau Business Test để sẵn sàng triển khai từ ngày 15/10/2017.
Về phía kho hàng không đã xây dựng hệ thống Webservice kết nối với cơ quan Hải quan; thực hiện chạy thử để kiểm tra kết nối; thay mặt hãng hàng không (ủy quyền) gửi thông tin về hàng hóa tới hệ thống một cửa quốc gia; thực hiện chạy thử để kiểm tra nghiệp vụ; hiệu chỉnh thành công hệ thông sau khi kiểm tra nghiệp vụ và sẵn sàng tham gia thực hiện thí điểm đề án.
http://vietxnk.com/ Giới thiệu nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan. Nghị định 08/2015/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 15/03/2015.
NĐ số 08/2015/NĐ-CP đã có rất nhiều thay đổi không hề nhỏ, đặc biệt là đối với loại hình Gia Công, SXXK, Chế Xuất, chứng từ phải xuất trình cho cơ quan hải quan, được giải phóng hàng đối với hàng hóa thuộc diện phải kiểm tra chuyên ngành..... các bạn tham khảo bản tóm lược nội dung thay đổi nhé!!!
Quyết định 2061/QĐ-BTC ngày 13/10/2017 V/v Quy định thí điểm quản lý, giám sát hải quan tự động đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh tại cảng hàng không quốc tế Nội Bài.
Áp dụng thí điểm đối hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh có cửa khẩu xuất (địa điểm xếp hàng khai trên tờ khai xuất khẩu) hoặc cửa khẩu nhập (địa điểm dỡ hàng khai trên tờ khai nhập khẩu) là cảng hàng không quốc tế Nội Bài thuộc địa bàn quản lý của Cục Hải quan thành phố Hà Nội.
Thời gian thực hiện thí điểm: từ ngày 16/10/2017 đến thời điểm Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 có hiệu lực thi hành.
Quy trình làm thủ tục hải quan hàng nhập khẩu hàng hóa xuất khẩuDoan Tran Ngocvu
-Theo từ điển tiếng Việt do Viện Ngôn ngữ xuất bản 2005 giải thích, hải quan nghĩa là: “việc kiểm soát và đánh thuế hàng hoá xuất nhập cảnh”.
-Theo Wikipedia: “Hải quan là một ngành có nhiệm vụ thực hiện kiểm tra, giám sát hàng hóa, phương tiện vận tải, phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới.; tổ chức thực hiện pháp luật về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, kiến nghị chủ trương, biện pháp quản lý Nhà nước về hải quan đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.”
- Theo Luật Hải quan năm 2014: 23. Thủ tục hải quan là các công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện theo quy định của Luật này đối với hàng hóa, phương tiện vận tải.
Như vậy, có thể hiểu thủ tục hải quan (CUSTOMS PROCEDURES) là các thủ tục cần thiết để đảm bảo hàng hóa, phương tiện vận tải được xuất khẩu hoặc nhập khẩu qua biên giới quốc gia
HƯỚNG DẪN KHAI BÁO SỐ QUẢN LÝ HÀNG HÓA CHO HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG TRÊN ECUS5VNACCS.
Nội dung gồm:
- KHAI BÁO SỐ QUẢN LÝ HÀNG HÓA NK đường AIR
- KHAI BÁO SỐ QUẢN LÝ HÀNG HÓA XK đường AIR.
- DEMO & HƯỚNG DẪN KHAI BÁO TRÊN ECUS5VNACCS
Hướng dẫn sử dụng phần mềm khai hải quan để lấy và khai số URC (Số định danh hàng hóa xnk đường hàng không)
[wpfilebase tag=file id=170 tpl=download-button /]
SỔ TAY HƯỚNG DẪN
HỒ SƠ HẢI QUAN ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI HÌNH HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
PHẦN I: ĐĂNG KÝ TỜ KHAI
HỒ SƠ HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
HƯỚNG DẪN XỬ LÝ ĐỐI VỚI TỪNG LUỒNG TỜ KHAI
CHI TIẾT HỒ SƠ CÁC LOẠI HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU
PHẦN II: DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU,CẤM NHẬP KHẨU, QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
A/ NGHỊ ĐỊNH SỐ 187/2013/NĐ-CP NGÀY 20/11/2013 CỦA CHÍNH PHỦ
PHỤ LỤC 1: DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU
PHỤ LỤC II: DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
1/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
2/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
3/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
4/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
5/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
6/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
7/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ Y TẾ
8/ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP VÀ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
B/ THÔNG TƯ SỐ 04/2014/TT-BCT NGÀY 27/01/2014 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
PHỤ LỤC 1: DANH MỤC HÀNG HÓA ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU
1/ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
2/ DANH MỤC HÀNG TIÊU DÙNG ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU
3/ DANH MỤC PHƯƠNG TIỆN ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU
4/DANH MỤC THIẾT BỊ Y TẾ ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU
PHỤ LỤC II: DANH MỤC HÀNG HÓA CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN AN NINH,QUỐC PHÒNG
1/ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
2/ DANH MỤC CỤ THỂ
PHẦN III: DANH MỤC CÁC MẶT HÀNG THƯỜNG XUYÊN LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN TẠI CỤC HẢI QUAN BÌNH DƯƠNG
PHỤ LỤC 1: XUẤT KHẨU
PHỤ LỤC 2: NHẬP KHẨU
Nguồn: Theo Giải đáp thủ tục hải quan
BẢNG TỔNG HỢP VƯỚNG MẮC THỰC HIỆN LUẬT THUẾ XK, THUẾ NK SỐ 107/2016/QH13, NGHỊ ĐỊNH SỐ 134/2016/NĐ-CP VÀ CÁC VĂN BẢN HƯỚNG DẪN
(Ban hành kèm theo công văn số 7599/TCHQ-TXNK ngày 20/11/2017)
Nội dung giải quyết vướng mắc gồm:
1. Về thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ, thuế bảo vệ môi trường.
2. Thuế suất.
3. Về thời hạn nộp thuế, bảo lãnh, đặt cọc số tiền thuế phải nộp.
4. Miễn thuế quà biếu, quà tặng.
5. Về miễn thuế đối với hàng hóa gia công.
6. Về miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu.
7. Về miễn thuế đối với hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập trong thời hạn nhất định.
8. Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu tạo tài sản cố định của đối tượng ưu đãi đầu tư.
9. Về miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan.
10. Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa không nhằm mục đích thương mại.
11. Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng.
12. Miễn thuế đối với hàng hóa XK, NK theo điều ước quốc tế.
13. Giảm thuế.
14. Thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế.
15. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế khi làm thủ tục hải quan.
16. Về xử lý tiền thuế nộp thừa.
17. Về hoàn thuế.
18. Về thực hiện thao tác, xử lý trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận án tóm tắt ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Hoàn thiện thuế thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay, cho các bạn có thể tham khảo
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Giá 10k, liên hệ page để mua tài liệu www.facebook.com/garmentspace
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành luật với đề tài: Pháp luật về thuế tiêu thụ đặc biệt ở Việt Nam – Thực trạng và giải pháp, cho các bạn tham khảo làm đề tài nghiên cứu
Hướng dẫn kê khai thuế, nộp thuế tiêu thụ đặc biệt Nguồn http://kthn.edu.vn Hotline : 0982 686 028 Công ty kế toán hà chuyên đào tạo kế toán thực hành thực tế
Báo cáo Logistics Việt Nam 2023 - Chuyển đổi số trong logisticsDoan Tran Ngocvu
Báo cáo Logistics Việt Nam 2023 - Chuyển đổi số trong logistics
Thực hiện Quyết định số 200/QĐ-TTg ngày 14/02/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025 và Quyết định số 221/QĐ-TTg ngày 22/02/2021 sửa đổi, bổ
sung Quyết định số 200, bắt đầu từ năm 2017, Bộ Công Thương phối hợp cùng các chuyên gia logistics xây dựng Báo cáo Logistics Việt Nam thường niên nhằm rà soát, đánh giá, cung cấp thông tin về tình hình, triển vọng logistics Việt Nam và quốc tế và các quy định chính sách liên quan... góp phần phục vụ công tác quản lý nhà nước, hoạt động sản xuất, kinh doanh, đầu tư của các doanh nghiệp, công tác nghiên cứu khoa học và truyền thông trong lĩnh vực logistics.
Báo cáo Logistics Việt Nam 2023 được ban hành trong bối cảnh cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ 4 đã và đang tạo ra những biến đổi trong nhiều ngành, nhiều lĩnh vực khác nhau. Những
đột phá về trí tuệ nhân tạo và khoa học máy tính đang thay đổi cách con người tương tác với thế giới và mở ra cơ hội cho các doanh nghiệp thực hiện tối ưu hóa quy trình, tăng hiệu suất, giảm
chi phí. Ngành logistics cũng không nằm ngoài xu hướng đó. Chuyển đổi số trong logistics giúp giảm chi phí logistics, nâng cao chất lượng dịch vụ và trải nghiệm khách hàng, tăng tính liên kết
trong nội bộ tổ chức và giữa các bên trong chuỗi cung ứng, từ đó cải thiện hiệu suất, nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nói riêng, của ngành dịch vụ logistics và toàn bộ nền kinh tế nói chung. Ở góc độ quản lý nhà nước, khi các dữ liệu của ngành logistics được tập hợp đầy đủ và cập nhật theo thời gian thực cũng giúp các quyết sách về quy hoạch, cơ chế, chính sách sẽ có thêm căn cứ định lượng hợp lý và chuẩn xác hơn.
Xuất phát từ những lợi ích mang lại từ chuyển đổi số trong logistics, Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030 đã xác định logistics là một trong tám lĩnh vực cần ưu tiên chuyển đổi số. Mặc dù lợi ích mang lại từ chuyển đổi số là rất rõ ràng, quá trình chuyển đổi số trong logistics ở Việt Nam vẫn còn nhiều khó khăn cả ở cấp độ vĩ mô và vi mô, cả ở các cơ quan quản lý nhà nước, địa phương và doanh nghiệp. Để đánh giá, cung cấp thông tin tổng quan về thực trạng chuyển đổi số, những khó khăn, vướng mắc cũng như các giải pháp đẩy mạnh chuyển đổi số trong logistics ở nước ta hiện nay, Báo cáo Logistics Việt Nam 2023 tập trung vào chủ đề “Chuyển đổi số trong
logistics”.
Tiếp thu ý kiến của các chuyên gia từ Báo cáo Logistics những năm trước đây và trên tinh thần liên tục đổi mới, bám sát những xu hướng và biến động thực tiễn trên thị trường trong nước và
quốc tế, Báo cáo Logistics Việt Nam 2023 được kết cấu theo 7 chương, trong đó có một chương chuyên đề. Cụ thể như sau:
(i) Môi trường kinh doanh dịch vụ logistics;
(ii) Hạ tầng logistics;
(iii) Dịch vụ logistics;
(iv) Logistics tại doanh nghiệp sản xuất v
THÔNG TƯ 33-2023-TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ XÁC ĐỊNH XUẤT XỨ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU.docDoan Tran Ngocvu
Quy định mới về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Ngày 31/05/2023, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 33/2023/TT-BTC quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
BÁO CÁO LOGISTICS VIỆT NAM 2022
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
CHƯƠNG I. MỒI TRƯỜNG KINH DOANH LOGISTICS
1.1. Tình hình kinh tế Việt Nam và thế giới năm 2022
1.1.1. Kinh tế thế giới
1.1.2. Kinh tế Việt Nam
1.2. Logistics thế giới năm 2022 và một số mô hình quốc gia phát triển
1.2.1. Logistics thế giới năm 2022
1.2.2. Một số mô hình quốc gia phát triển logistics thành công
1.3. Chính sách về logistics
CHƯƠNG II. HẠ TẦNG LOGISTICS
2.1. Hạ tầng giao thông
2.1.1. Đường bộ
2.1.2. Đường sắt
2.1.3. Đường biển
2.1.4. Đường thủy nội địa
2.1.5. Đường hàng không
2.2. Trung tâm logistics
2.2.1. Quy hoạch trung tâm logistics tại các địa phương
2.2.2. Trung tâm logistics đã đi vào hoạt động trong năm 2022
2.2.3. Trung tâm logistics đang trong quá trình triển khai xây dựng
2.3. Cảng cạn
2.3.1. Hiện trạng phát triển cảng cạn, cảng thông quan nội địa
2.3.2. Cảng cạn đã được đầu tư và công bố khai thác
2.3.3. Sản lượng hàng hóa và hiệu quả hoạt động khai thác cảng cạn
2.3.4. Mục tiêu đến năm 2030
CHƯƠNG III. DỊCH VỤ LOGISTICS 47
3.1. Dịch vụ vận tải 48
3.1.1. Khái quát chung về dịch vụ vận tải 48
3.1.2. Dịch vụ vận tải đường bộ 50
3.1.3. Dịch vụ vận tải đường sắt 51
3.1.4. Dịch vụ vận tải đường biển 52
3.1.5. Dịch vụ vận tải đường thủy nội địa 54
3.1.6. Dịch vụ vận tải đường hàng không 55
3.2. Dịch vụ kho bãi 57
3.3. Dịch vụ giao nhận và chuyển phát nhanh 59
3.4. Dịch vụ khác 61
3.4.1 Dịch vụ đại lý hải quan 61
3.4.2. Dịch vụ cảng cạn 61
3.5. Doanh nghiệp dịch vụ logistics 62
3.6. Phát triển thị trường cho dịch vụ logistics 63
CHƯƠNG IV. HOẠT ĐỘNG LOGISTICS TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 67
KINH DOANH
4.1. Đánh giá chung tình hình hoạt động logistics tại các doanh nghiệp sản xuất và 68
thương mại
4.1.1. Hoạt động logistics doanh nghiệp tự thực hiện 70
4.1.2. Dịch vụ logistics doanh nghiệp thuê ngoài 71
4.1.3. Thuận lợi và khó khăn khi doanh nghiệp tự thực hiện hoạt động logistics 72
4.1.4. Đánh giá về kết quả thực hiện hoạt động/dịch vụ logistics của doanh nghiệp 74
4.2. Nhu cầu sử dụng dịch vụ logistics trong sản xuất, kinh doanh của một số ngành hàng 80
4.2.1. Logistics cho hàng nông, thủy sản 80
4.2.2. Loqgistics cho thương mại điện tử 81
4.3. Rủi ro trong sử dụng dịch vụ logistics của các doanh nghiệp sản xuất và thương mại 84
4.4. Đề xuất của các doanh nghiệp về cải thiện dịch vụ logistics 85
CHƯƠNG V HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ LOGISTICS 89
5.1. Ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đối số trong logistics. 90
5.1.1. Ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong quản lý nhà nước về logistics 90
5.1.2. Ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số tại doanh nghiệp logistics 91
5.2. Xây dựng, tiêu chuẩn, quy chuẩn trong logistics 94
5,3. Phổ biến, tuyên truyền về logistics 95
5.4. Phát triển nhân lực logistics 96
5,5. Hợp tác quốc tế về logistics 98
CHƯƠNG VI. PHÁT TRIỂN LOGISTICS Ở ĐỊA PHƯƠNG 39
6.1. Tổng quan về tình hình, định hướng, chính sách phát triển logistics ở cấp địa phương 100
6.1.1. Định hướng chính sách chung về phát triển logistics và tình hình thực hiện Q
NGHỊ ĐỊNH 35/2022/NĐ-CP QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHIỆP KINH TẾDoan Tran Ngocvu
NGHỊ ĐỊNH 35/2022/NĐ-CP QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHIỆP KINH TẾ
Chính phủ vừa ban hành Nghị định 35/2022/NĐ-CP quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.
Theo đó, quy định 05 điều kiện để khu công nghiệp được chuyển đổi sang phát triển khu đô thị - dịch vụ gồm:
- Phù hợp với quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Khu công nghiệp nằm trong khu vực nội thành của đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I trực thuộc Trung ương và các đô thị loại I trực thuộc tỉnh;
- Thời gian hoạt động từ ngày khu công nghiệp được thành lập đến thời điểm xem xét chuyển đổi tối thiểu là 15 năm hoặc một nửa thời hạn hoạt động của khu công nghiệp;
- Có sự đồng thuận của nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp và trên 2/3 số doanh nghiệp trong khu công nghiệp tại khu vực dự kiến chuyển đổi. Trừ các trường hợp sau:
+ Dự án đầu tư đã hết thời hạn hoạt động theo quy định của pháp luật về đầu tư;
+ Dự án đầu tư không đủ điều kiện gia hạn cho thuê lại đất theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về dân sự;
+ Dự án đầu tư gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc diện buộc phải di dời theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
- Có hiệu quả kinh tế - xã hội, môi trường.
Nghị định 35/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/7/2022 và thay thế Nghị định 82/2018/NĐ-CP .
Số: 4875 /GM-TCHQ Hà Nội, ngày 17 tháng 11 năm 2022
𝗛𝗼̣𝗽 𝗯𝗮̀𝗻 𝘁𝗵𝗮́𝗼 𝗴𝗼̛̃ 𝗸𝗵𝗼́ 𝗸𝗵𝗮̆𝗻, 𝘃𝘂̛𝗼̛́𝗻𝗴 𝗺𝗮̆́𝗰, 𝘁𝗵𝗼̂𝗻𝗴 𝗻𝗵𝗮̂́𝘁 𝗰𝗮́𝗰𝗵 𝘁𝗵𝘂̛́𝗰 𝗮́𝗽 𝗱𝘂̣𝗻𝗴 𝗽𝗵𝗮́𝗽 𝗹𝘂𝗮̣̂𝘁 đ𝗼̂́𝗶 𝘃𝗼̛́𝗶 𝗵𝗼𝗮̣𝘁 đ𝗼̣̂𝗻𝗴 𝘅𝘂𝗮̂́𝘁 𝗻𝗵𝗮̣̂𝗽 𝗸𝗵𝗮̂̉𝘂 𝘁𝗮̣𝗶 𝗰𝗵𝗼̂̃ 𝗰𝘂̉𝗮 𝘁𝗵𝘂̛𝗼̛𝗻𝗴 𝗻𝗵𝗮̂𝗻 𝗻𝘂̛𝗼̛́𝗰 𝗻𝗴𝗼𝗮̀𝗶 𝗸𝗵𝗼̂𝗻𝗴 𝗰𝗼́ 𝗵𝗶𝗲̣̂𝗻 𝗱𝗶𝗲̣̂𝗻 𝘁𝗮̣𝗶 𝗩𝗶𝗲̣̂𝘁 𝗡𝗮𝗺
Đề kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc và thống nhất cách thức áp dụng pháp luật đối với hoạt động xuất nhập khẩu tại chỗ của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 35 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan, Tổng cục Hải quan kính mời Quý đơn vị thu xếp tham
dự cuộc họp theo thời gian sau:
𝗧𝗵𝗼̛̀𝗶 𝗴𝗶𝗮𝗻: 𝟬𝟴:𝟯𝟬 𝗻𝗴𝗮̀𝘆 𝟭𝟴/𝟭𝟭/𝟮𝟬𝟮𝟮.
Đ𝗶̣𝗮 đ𝗶𝗲̂̉𝗺: 𝗣𝗵𝗼̀𝗻𝗴 𝗵𝗼̣𝗽 𝟵.𝟬𝟴, 𝗧𝗿𝘂̣ 𝘀𝗼̛̉ 𝗧𝗼̂̉𝗻𝗴 𝗰𝘂̣𝗰 𝗛𝗮̉𝗶 𝗾𝘂𝗮𝗻.
Chủ trì cuộc họp: Ð/c Mai Xuân Thành - Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
5459/TCHQ-GSQL V/v gửi các chứng từ thuộc hồ sơ hải quanDoan Tran Ngocvu
5459/TCHQ-GSQL
V/v gửi các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 5459/TCHQ-GSQL
V/v gửi các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan
Hà Nội, ngày 19 tháng 9 năm 2018
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.
Qua theo dõi, nắm tình hình thực hiện hướng dẫn tại công văn số 5346/TCHQ-GSQL ngày 13/9/2018 về việc gửi các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan qua hệ thống, Tổng cục Hải quan nhận được phản ánh của Hải quan địa phương và doanh nghiệp việc gửi các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan qua hệ thống hiện đang phát sinh nhiều bất cập, cụ thể: việc tiếp nhận các chứng từ điện tử khi doanh nghiệp gửi qua hệ thống chậm hoặc không tiếp nhận được: ngoài ra, tại một số Chi cục Hải quan đang thực hiện theo hướng dẫn của Cục CNTT&TKHQ tại công văn số 1318/CNTT-PTUD ngày 12/9/2018 và chỉ cho phép xác nhận hàng qua khu vực giám sát khi tờ khai có chứng từ điện tử khai lên hệ thống hải quan. Điều này đã dẫn đến ùn tắc hàng hóa tại cảng, thời gian thông quan kéo dài, gây bức xúc trong doanh nghiệp.
Trong khi chờ nâng cấp hệ thống đáp ứng các yêu cầu tại Thông tư 39/2018/TT-BTC, Tổng cục Hải quan hướng dẫn xử lý đối với trường hợp hệ thống chưa tiếp nhận được các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan do người khai hải quan gửi qua hệ thống như sau:
1. Đối với các trường hợp tờ khai hải quan luồng vàng, luồng đỏ, công chức hải quan tiếp nhận các chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan do người khai hải quan nộp/xuất trình để giải quyết thủ tục hải quan và thông quan hàng hóa theo quy định:
2. Đối với các tờ khai hải quan luồng xanh, công chức hải quan yêu cầu người khai hải quan gửi bổ sung chứng từ thuộc hồ sơ hải quan qua hệ thống sau khi thông quan trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày thông quan.
CÔNG VĂN 8042/BTC-TCHQ ngày 12/08/2022 Sử dụng hóa đơn đối với hàng hóa XNK t...Doan Tran Ngocvu
Triển khai thực hiện Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ; liên quan đến hồ sơ hải quan phải nộp đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ theo quy định tại khoản 3 Điều 86 Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 58 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018, Bộ Tài chính hướng dẫn nộp hóa đơn khi làm thủ tục xuất khẩu tại chỗ, nhập khẩu tại chỗ đối với trường hợp doanh nghiệp nội địa kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán hàng cho doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan (kể cả cơ sở gia công hàng hóa xuất khẩu) như sau:
1. Khi làm thủ tục xuất khẩu tại chỗ, người khai hải quan thực hiện thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 58 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 và nộp Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (bản chụp) thay hóa đơn GTGT thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan cho cơ quan hải quan theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 13 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.
2. Khi làm thủ tục nhập khẩu tại chỗ, người khai hải quan thực hiện thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 58 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 và nộp hồ sơ hải quan kèm hóa đơn GTGT (bản chụp) thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan cho cơ quan hải quan.
Bộ Tài chính hướng dẫn để Cục Hải quan các tỉnh, thành phố biết, hướng dẫn doanh nghiệp thống nhất thực hiện
NGHỊ ĐỊNH 15/2022/NĐ-CP
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH MIỄN, GIẢM THUẾ THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 43/2022/QH15 CỦA QUỐC HỘI VỀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA, TIỀN TỆ HỖ TRỢ CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
Giảm thuế GTGT xuống 8% với một số hàng hóa, dịch vụ
Ngày 28/01/2021, Chính phủ ban hành Nghị định 15/2022/NĐ-CP về chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết 43/2022/QH15 về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội.
Theo đó, giảm thuế GTGT xuống 8% đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
- Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2022.
- Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 15/2022.
- Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 15/2022.
Việc giảm thuế GTGT cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 15/2022/NĐ-CP được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại.
Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế GTGT.
Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Chính sách giảm thuế GTGT nêu trên được áp dụng kể từ ngày 0102/2022 đến ngày 31/12/2022.
Nghị định 15/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2022.
NGHỊ ĐỊNH 111/2021/NĐ-CP NGÀY 09/12/2021 SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 43/2017/NĐ-CP VỀ N...Doan Tran Ngocvu
NGHỊ ĐỊNH 111/2021/NĐ-CP NGÀY 09/12/2021 SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 43/2017/NĐ-CP VỀ NHÃN HÀNG HÓA
Quy định về ghi nhãn hàng hóa với hàng xuất khẩu.
Ngày 09/12/2021, Chính phủ ban hành Nghị định 111/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 43/2017/NĐ-CP về nhãn hàng hóa.
Theo đó, Nghị định 111/2021/NĐ-CP sửa đổi phạm vi điều chỉnh của Nghị định 43/2017/NĐ-CP về nhãn hàng hóa như sau:
“Nghị định này quy định nội dung, cách ghi và quản lý nhà nước về ghi nhãn đối với hàng hóa lưu thông tại Việt Nam, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu"
Như vậy, so với hiện hành bổ sung hàng hóa xuất khẩu thuộc đối tượng quản lý nhà nước về nhãn hàng hóa.
Hướng dẫn ghi nhãn hàng hóa với hàng xuất khẩu
Nhãn của hàng hóa xuất khẩu thực hiện ghi nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật nước nhập khẩu.
- Trường hợp thể hiện xuất xứ hàng hóa trên nhãn hàng hóa xuất khẩu, nội dung ghi xuất xứ hàng hóa tuân thủ quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định 43/2017/NĐ-CP (được sửa đổi tại khoản 7 Điều 1 Nghị định 111/2021/NĐ-CP).
Điều 15. Xuất xứ hàng hóa
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu tự xác định và ghi xuất xứ hàng hóa của mình bảo đảm trung thực, chính xác, tuân thủ các quy định pháp luật về xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, hàng hóa sản xuất tại Việt Nam hoặc các cam kết quốc tế mà Việt Nam tham gia.
- Nội dung nhãn hàng hóa xuất khẩu tuân thủ quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị định 43/2017/NĐ-CP.
Điều 18. Các nội dung khác thể hiện trên nhãn hàng hóa
…
2. Nhãn hàng hóa không được thể hiện những hình ảnh, nội dung liên quan đến tranh chấp chủ quyền và các nội dung nhạy cảm khác có thể gây ảnh hưởng đến an ninh, chính trị, kinh tế, xã hội, quan hệ ngoại giao và thuần phong mỹ tục của Việt Nam.
Nghị định 111/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/02/2022.
NGHỊ ĐỊNH 111/2021/NĐ-CP NGÀY 09/12/2021 SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 43/2017/NĐ-CP VỀ N...
Gioithieu bieuthue
1. GIỚI THIỆU
DANH MỤC AHTN
DANH MỤC HÀNG HÓA XNK VIỆT NAM
VÀ CÁC LOẠI BIỂU THUẾ
ThS. Phạm Đức Cường
Cục Hải quan TPHCM
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
----------
3. AHTNAHTN 20122012
1. Khái niệm
• Danh mục biểu thuế quan hài hòa
Asean (Asean Harmonised Tariff
Nomenclature-AHTN) là danh mục
hàng hóa được xây dựng dựa trên
cơ sở Danh mục hài hòa mô tả và
mã hóa hàng hóa của Tổ chức Hải
quan thế giới (Danh mục HS) và
gồm các dòng thuế từ Biểu thuế xuất
khẩu, nhập khẩu từ 10 nước thành
viên Asean.
4. AHTN 2012AHTN 2012
2. Hệ thống AHTN gồm:
• Danh mục AHTN
• Chú giải bổ sung của ANTH
3. Quá trình hình thành
• AHTN được xây dựng năm 2003.
• Sửa đổi: 2004, 2007, 2012.
• Danh mục AHTN đang áp dụng hiện
nay là AHTN 2012 vì nó thi hành
Công ước HS 2012.
5. AHTN 2012AHTN 2012
4. Cấu trúc:
+ 21 phần,
+ 97 chương như bản gốc Danh mục HS.
+ Chi tiết đến cấp độ 8 chữ số.
- 6 mã số đầu là mã số theo Công ước HS
- Mã số thứ 7, 8 là của AHTN, tạo thành
các Phân nhóm Asean (với những điều
ước Asean)
+ Gồm 9.558 dòng thuế thỏa mãn các
yêu cầu của các nước Asean.
6. Nghị định thư thi hành AHTNNghị định thư thi hành AHTN
1.Khái niệm:
Nghị định thư AHTN là một Hiệp
định có nhiệm vụ xác định khung
pháp lý trong việc thi hành Danh
mục AHTN, khẳng định lại vai trò và
tầm quan trọng của 6 Quy tắc chung
giải thích hệ thống hài hòa và các
chú giải đối với các quốc gia thành
viên.
7. Nghị định thư thi hành AHTNNghị định thư thi hành AHTN
2. Hiệu lực áp dụng:
• Tại 6 nước phát triển nhất của khối
có hiệu lực từ 7/8/2003.
• Thời hiệu cuối cùng có hiệu lực trong
toàn khối là 1/1/2004.
• Khi Danh mục HS thay đổi hoặc bổ
sung thì Danh mục thuế của các
quốc gia thành viên cũng phải thay
đổi cho phù hợp theo.
8. Nghị định thư thi hành AHTNNghị định thư thi hành AHTN
3. Nội dung:
• Điều 1: Mục tiêu.
• Điều 2: Nguyên tắc.
• Điều 3: Cấu trúc AHTN.
• Điều 4: Nghĩa vụ các nước thành viên.
• Điều 5: Sửa đổi đối với AHTN.
• Điều 6: Thủ tục sửa đổi.
• Điều 7: Các thỏa thuận.
• Điều 8: Trách nhiệm của Ban thư ký
Asean.
• Điều 9: Giải quyết tranh chấp.
• Điều 10: Điều khoản cuối cùng.
9. Nội dung chính các điều khoảnNội dung chính các điều khoản
• Nguyên tắc hướng dẫn các nước
thành viên (Điều 2):
+ Tính minh bạch: Công bố công khai,
nhanh chóng và minh bạch các luật,
quy định về hành chính hướng dẫn
liên quan đến AHTN.
+ Tính nhất quán và hiệu quả: Các
nước thành viên áp dụng nhất quán
AHTN và đảm bảo AHTN được sử
dụng trong quản lý hành chính, tạo
điều kiện thuận lợi cho thương mại.
10. Nội dung chính các điều khoảnNội dung chính các điều khoản
• Cơ cấu danh mục (Điều 3):
+ Danh mục AHTN có mã số 8 số phù
hợp với phiên bản HS mới nhất trong
đó việc thêm mã số 7 và thứ 8 cho
mục đích ASEAN.
+ Danh mục AHTN và Chú giải bổ sung
AHTN liên quan đến Phân nhóm
ASEAN được đưa vào Nghị định thư
và sẽ là một bộ phận không thể tách
rời của danh mục AHTN.
11. Nội dung chính các điều khoảnNội dung chính các điều khoản
• Nghĩa vụ các quốc gia thành viên (Điều 4):
+ Áp dụng AHTN đến cấp độ 8 chữ số cho tất
cả các giao dịch thương mại liên quan đến
thuế quan, các sưu tập dữ liệu thống kê và
các mục đích khác, tuân thủ các quy tắc HS,
các chú giải Phần, Chương và Phân nhóm.
+ Có thể thêm các Phân nhóm AHTN vượt quá
cấp độ 8 chữ số cho các mục đích quốc gia.
+ Các sửa đổi AHTN chỉ được thực hiện theo
quy định của Điều 5 và Điều 6.
12. Nội dung chính các điều khoảnNội dung chính các điều khoản
• Giải quyết tranh chấp (Điều 9):
+ Các quốc gia thành viên khi có sự bất
đồng liên quan đến việc giải thích hoặc áp
dụng Nghị định thư, được giải quyết thông
qua hòa giải giữa các nước thành viên.
+ Nếu không thể giải quyết được, tranh
chấp sẽ được trình lên Tổng thư ký Hải
quan ASEAN.
+ Nếu vẫn không đạt được sự nhất trí, tranh
chấp sẽ được giới thiệu đến Hội nghị các
Bộ trưởng Tài chính ASEAN.
13. Chú giải bổ sung của AHTNChú giải bổ sung của AHTN
((SSupplementaryupplementary EExplanatoryxplanatory NNotes- SEN)otes- SEN)
1. Khái niệm
• Chú giải bổ sung của Danh mục thuế
quan hài hoà ASEAN là một phần
trong phụ lục của Nghị định thư về
việc thực thi AHTN.
14. Chú giải bổ sung của AHTNChú giải bổ sung của AHTN
2. Mục đích:
• Chú giải SEN được xây dựng như một
công cụ hỗ trợ để phân loại hàng hoá
trong AHTN, cụ thể là các phân
nhóm của ASEAN đã được chi tiết
trong Nghị định thư AHTN.
• SEN 2012 phải được sử dụng kết hợp
với HS và EN. Trong trường hợp có
sự mâu thuẫn giữa cách giải thích
của HS, EN và SEN thì phải tuân thủ
theo HS và EN
15. Chú giải bổ sung của AHTNChú giải bổ sung của AHTN
3. Nội dung:
SEN 2012 gồm các thông tin đặc thù về
sản phẩm thương mại quốc tế quan trọng
đối với khu vực ASEAN do các quốc gia
thành viên đưa ra.
Các hình ảnh, sơ đồ và đồ thị được đưa ra
trong SEN chỉ mang tính chất minh hoạ
SEN 2012 được trình bày bằng tiếng Anh
16. Những sửa đổi của SEN 2012Những sửa đổi của SEN 2012
• SEN 2012 bổ sung thêm Chú giải bổ sung
đối với một số chương chưa có trong SEN
2007 như: Chương 2, 16, 42, 49, 54, 57,
64, 74, 93 và bổ sung Chú giải chi tiết đối
với 3 phần và 120 nhóm hàng và bổ sung
thêm một số khái niệm, thuật ngữ .
• SEN 2012 bỏ bớt một số chú giải bổ sung
đối với 24 nhóm hàng và khái niệm, thuật
ngữ tại một số chương như chú giải bổ
sung tại các chương 56, 63, định nghĩa về
“Tháo rời toàn bộ” (C.K.D)…
17. Những sửa đổi của SEN 2012Những sửa đổi của SEN 2012
• SEN 2012 điều chỉnh, bổ sung mã một số
nhóm hàng cho phù hợp với Danh mục
AHTN 2012 như: Gia cầm giống tại
Chương 1, một số loại cá tại Chương 3,
Khoai tây chiên tại Chương 20, Dung môi
trắng tại Chương 27, sản phẩm nhựa tại
Chương 39, giấy và bìa trang trí tại
Chương 48, động cơ hướng trục tại
Chương 85…
• Bản tiếng Việt của SEN 2012 đã được hiệu
đính lại theo hướng Việt hoá mô tả hàng
hoá tại các nội dung chú giải bổ sung và
phù hợp với thực tế mặt hàng được giải
thích.
18. VÍ DỤ VỀ SEN 2012VÍ DỤ VỀ SEN 2012
• 0704.90.11 BẮP CẢI CUỘN
Bắp cải tròn hay bắp cải cuộn
là một loại bắp cải có đầu cây
quấn tròn chặt và gân lá trắng.
Nó có thể có 2 màu: xanh sáng
(Brassicaoleraceae
var.capitata) và tím/đỏ
Brassicaoleraceae var.capitataa
f. Rubra)(Nguồn: Ma-lai-xi-a)
19. VÍ DỤ VỀ SEN 2012VÍ DỤ VỀ SEN 2012
• 2206.00.91 RƯỢU GẠO KHÁC
(BAO GỒM CẢ RƯỢU THUỐC)
Rượu gạo, không phải là sake, là sản
phẩm của rượu cất từ gạo hoặc gạo
trộn lẫn với các loại hạt khác. Nó có
thể chứa thảo mộc và các chất bảo
quản. (Nguồn: Ma-lai-xi-a)
20. DANH MỤC HÀNG HÓA
XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
VIỆT NAM - 2012
21. DANH MỤC HÀNG HÓA XNK VIỆT NAMDANH MỤC HÀNG HÓA XNK VIỆT NAM
1. Khái niệm:
• Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu Việt Nam ban hành kèm theo
Thông tư 156/2011/TT-BTC ngày
14/11/2011 của Bộ Tài chính
• Được xây dựng trên cơ sở áp dụng
đầy đủ Hệ thống hài hòa mô tả và
mã hóa hàng hóa của Tổ chức Hải
quan thế giới 2012(HS 2012), Biểu
thuế quan hài hòa ASEAN 2012
(AHTN 2012)
22. DANH MỤC HÀNG HÓA XNK VIỆT NAMDANH MỤC HÀNG HÓA XNK VIỆT NAM
2. Danh mục hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu bao gồm:
2.1. Các Chú giải bắt buộc (nằm ở đầu
các phần, chương của Danh mục
hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam);
2.2. Danh mục hàng hóa chi tiết, gồm
21 Phần, 97 Chương (Chương 77 là
chương để dự phòng), các nhóm
hàng, phân nhóm hàng và danh mục
chi tiết các mặt hàng.
23. DANH MỤC HÀNG HÓA XNK VIỆT NAMDANH MỤC HÀNG HÓA XNK VIỆT NAM
3. Mỗi Chương của Danh mục hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu được chia thành 6 cột:
3.1. Cột 1: Mã hàng;
3.2. Cột 2: Mô tả hàng hóa bằng tiếng Việt;
3.3. Cột 3: Đơn vị tính;
3.4. Cột 4: Code (Mã hàng);
3.5. Cột 5: Description (Mô tả hàng hóa
bằng tiếng Anh);
3.6. Cột 6: Unit of quantity (Đơn vị tính);
24. DANH MỤC HÀNG HÓA XNK VIỆT NAMDANH MỤC HÀNG HÓA XNK VIỆT NAM
4/ Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập
khẩu Việt Nam là cơ sở để:
• Xây dựng Biểu thuế đối với hàng hoá xuất
khẩu, nhập khẩu;
• Phân loại hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
và các hàng hoá khác có liên quan đến
hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu;
• Thống kê nhà nước về hàng hoá xuất
khẩu, nhập khẩu;
• Phục vụ công tác quản lý nhà nước về
hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu trong lĩnh
vực thương mại và các lĩnh vực khác.
26. Phân loại ThuếPhân loại Thuế
1. Thuế trực thu: là loại thuế thu trực tiếp vào khoản thu
nhập, lợi ích thu được của các tổ chức kinh tế hoặc cá
nhân. Thuế trực thu là loại thuế mà người, hoạt động,
tài sản chịu thuế và nộp thuế là một (thuế thu nhập cá
nhân, Thuế TN DN, Thuế thừa kế, tài sản..)
2. Thuế gián thu: là loại thuế được cộng vào giá, là một
bộ phận cấu thành của giá cả hàng hoá.Thuế gián thu
là hình thức thuế gián tiếp qua một đơn vị trung gian
(thường là các doanh nghiệp) để đánh vào người tiêu
dùng.Thuế gián thu là thuế mà người chịu thuế và
người nộp thuế không cùng là một (VAT, XNK,
TTĐB)
28. Biểu thuế NK ưu đãi 2014Biểu thuế NK ưu đãi 2014
1. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được xây
dựng dựa trên cơ sở áp dụng đầy đủ Hệ
thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa
của Tổ chức Hải quan thế giới 2012
(HS2012), Biểu thuế quan hài hòa
ASEAN 2012 (AHTN2012).
2. Ban hành kèm theo Thông tư số
164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của
Bộ Tài chính.
3. Áp dụng từ ngày 01/01/2014 đến nay
29. CHÚ Ý – CHÚ ÝCHÚ Ý – CHÚ Ý
• Nhìn vào slide này nhé ^^
• Tính đến thời điểm hiện tại, đã có 08 Thông tư sửa
đổi, bổ sung Thông tư số 164/2013/TT-BTC, bao
gồm:
1. Thông tư số 186/2014/TT-BTC ngày 8/12/2014
2. Thông tư số 185/2014/TT-BTCngày 5/12/2014
3. Thông tư số 173/2014/TT-BTC ngày 14/11/2014
4. Thông tư số 139/2014/TT-BTC ngày 23/9/2014
5. Thông tư số 131/2014/TT-BTC ngày 10/9/2014
6. Thông tư số 122/2014/TT-BTC ngày 27/8/2014 .
7. Thông tư số 03/2015/TT-BTC ngày 06/01/2015
8. Thông tư sô 213/2014/TT-BTC ngày 31/12/2014
30. Biểu thuế NK ưu đãi 2015Biểu thuế NK ưu đãi 2015
4. Cấu trúc Biểu thuế NK ưu đãi:
Mục I: Thuế suất thuế NK ưu đãi áp dụng đối
với 97 chương theo danh mục hàng hóa NK
Việt Nam. Nội dung gồm:
+ Mô tả hàng hóa (tên nhóm mặt hàng và tên
mặt hàng),
+ Mã số (08 chữ số)
+ Mức thuế suất thuế nhập khâu ưu đãi
Mục II: Chương 98 – Quy định mã số và mức
thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối
với một số nhóm mặt hàng, mặt hàng.
31. Biểu thuế NK ưu đãi 2015Biểu thuế NK ưu đãi 2015
4. Cấu trúc Biểu thuế NK ưu đãi:
• Mục II: Chương 98 – Quy định mã số và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
riêng đối với một số nhóm mặt hàng, mặt hàng.
• Có 22 mặt hàng, nhóm mặt hàng đã được lựa chọn để đưa vào Chương 98 với
mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi riêng. Đó là các nhóm hàng là sản phẩm đầu ra
của ngành nông nghiệp (như thịt gà lôi đã chặt mảnh, cá chép để làm giống,
động vật giáp xác đã được hun khói), nguyên liệu đầu vào của một số ngành sản
xuất xi măng, lốp xe, đường dây cao thế (như giấy kraft dùng làm bao xi măng
đã tẩy trắng, vải dệt dùng làm lớp cốt cho vải tráng phủ cao su, máy biến điện
sử dụng điện môi lỏng loại cao thế...), sản phẩm cần có sự quản lý chặt chẽ và
hạn chế tiêu dùng (băng đĩa, súng săn)
• Chương 98 cũng bao gồm 7 nhóm mặt hàng đặc thù đang được hưởng chính
sách ưu đãi với mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi thấp, hoặc bằng 0%, hoặc
bằng mức sàn của khung thuế suất do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quy định,
như: Nhóm các mặt hàng máy móc, thiết bị phòng nổ chuyên dùng cho khai
thác than hầm lò (mức thuế nhập khẩu là 3%); các mặt hàng phục vụ cho việc
đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu máy, toa xe (thuế nhập khẩu là 0% và
10%); vật tư, thiết bị nhập khẩu để sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm và để
đầu tư sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm (mức thuế nhập khẩu là 0%)
32. Biểu thuế NK ưu đãi 2015Biểu thuế NK ưu đãi 2015
5. Nội dung qui định riêng tại Chương 98
a) Chú giải và điều kiện áp dụng thuế suất
thuế nhập khẩu ưu đãi riêng.
• Đối với các Nhóm 98.17 đến nhóm 98.22 tại
chương 98 (trừ nhóm 9820 và 9821): Người nộp
thuế phải thực hiện quyết toán việc nhập khẩu,
sử dụng hàng hóa.
b) Danh mục nhóm mặt hàng, mặt hàng và
mức thuế suất thuế NK ưu đãi:
• Qui định tên 33 nhóm mặt hàng, mặt hàng; mã
số hàng hóa tại chương 98;
• Mã số tương ứng của nhóm hàng hóa, mặt hàng
đó tại phần 97 chương theo danh mục Biểu thuế
nhập khẩu VN.
• Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi áp dụng
riêng tại chương 98.
33. Biểu thuế NK ưu đãi 2015Biểu thuế NK ưu đãi 2015
6.Thuế NK ưu đãi đối với ô tô đã qua sử
dụng:
6.1. Xe ô tô chở từ 15 chỗ ngồi trở xuống
(kể cả lái xe) thuộc nhóm 87.02 và 87.03:
Áp dụng mức thuế tuyệt đối theo Quyết
định 36/2011/QĐ-TTg ngày 29/6/2011
của TTCP.
34. Biểu thuế NK ưu đãi 2015Biểu thuế NK ưu đãi 2015
6.2. Xe ô tô chở người từ 16 chỗ ngồi trở lên
(kể cả lái xe) thuộc nhóm 87.02 và xe vận
tải có tổng trọng lượng có tải không quá 5
tấn thuộc nhóm 87.04:
• Thuế suất: 150%
• Trừ xe đông lạnh, xe thu gom phế thải có
bộ phận nén phế thải, xe xi téc, xe bọc
thép để chở hàng hóa có giá trị, xe chở xi
măng kiểu bồn và xe chở bùn có thùng rời
nâng hạ được.
6.3. Xe ô tô khác thuộc nhóm 87.02, 87.03,
87.04:
• Bằng 1,5 lần so với mức thuế suất thuế
NK ưu đãi của xe ô tô mới cùng chủng loại
36. Biểu thuế NK THEO HNTQBiểu thuế NK THEO HNTQ
1. Biểu thuế NK theo hạn ngạch thuế quan
hiện hành:
Từ ngày 18/8/2012 thực hiện Thông tư
111/2012/TT-BTC ngày 04/7/2012 của
Bộ Tài chính. click
2. Biểu thuế nhập khẩu theo hạn ngạch thuế
quan không bao gồm các Chú giải bắt
buộc; không ghi đầy đủ 21 Phần, 97
Chương, các nhóm, phân nhóm và danh
mục chi tiết các mặt hàng như Biểu thuế
nhập khẩu ưu đãi.
37. Biểu thuế NK THEO HNTQBiểu thuế NK THEO HNTQ
3. Biểu thuế nhập khẩu đối với hàng
hóa nằm ngoài hạn ngạch thuế
quan được chia thành 3 cột:
a) Cột 1: Mã hàng.
Mã hàng được thể hiện ở cấp độ 08;
b) Cột 2: Mô tả hàng hóa;
c) Cột 3: Thuế suất ngoài hạn ngạch.
38. Biểu thuế NK THEO HNTQBiểu thuế NK THEO HNTQ
4. Áp dụng mức thuế:
4.1. Lượng hạn ngạch nhập khẩu hàng năm
theo quy định của Bộ Công Thương.
4.2. Hàng hoá nhập khẩu ngoài số lượng
hạn ngạch nhập khẩu hàng năm áp dụng
thuế suất thuế nhập khẩu quy định tại
Thông tư này.
4.3. Hàng hoá nhập khẩu trong số lượng hạn
ngạch nhập khẩu hàng năm áp dụng thuế
suất thuế nhập khẩu quy định tại Biểu
thuế nhập khẩu ưu đãi hiện hành hoặc áp
dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu
đãi đặc biệt(nếu thoả mãn các điều kiện).
40. Biểu thuế NK ưu đãi đặc biệtBiểu thuế NK ưu đãi đặc biệt
* Khái niệm:
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
là Biểu thuế để thực hiện các cam
kết của Việt Nam với nước/khối
nước/vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu
đãi đặc biệt về thuế với Việt Nam.
41. 1/ Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của1/ Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của
Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mạiViệt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại
hàng hóa ASEANhàng hóa ASEAN
( Biểu thuế AFTA 2015-2018)( Biểu thuế AFTA 2015-2018)
1/ Văn bản:
Thông tư số 165/2014/TT-BTC ngày 14/11/2014
của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt
Nam để thực hiện Hiệp định thương mại hàng
hóa ASEAN giai đoạn 2015-2018
2/ Cấu trúc:
+ Cột “Mã hàng hóa” và cột “Mô tả hàng hóa”, được
xây dựng trên cơ sở AHTN 2012 và phân loại
theo cấp độ 8 số; gồm có 9.368 dòng thuế.
+ Cột “Thuế suất ATIGA (%)”, mức thuế suất áp
dụng cho từng năm được áp dụng từ ngày 01/01
đến hết ngày 31/12 của năm đó, bắt đầu từ năm
2015 cho đến hết năm 2018.
42. Biểu thuế AFTA 2012-2014Biểu thuế AFTA 2012-2014
3/Điều kiện áp dụng:
a) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt.
b) Được nhập khẩu từ các nước thành viên ASEAN
vào Việt Nam, bao gồm các nước sau: Bru-nây;
Căm-pu-chia; In-đô-nê-xi-a; Lào;Ma-lay-xi-a;
My-an-ma;Phi-líp-pin;Sing-ga-po; Thái Lan; Việt
Nam (Hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu
vào thị trường trong nước).
c) Được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu là
thành viên của ASEAN đến Việt Nam.
d) Thoả mãn yêu cầu xuất xứ ASEAN, được xác
nhận bằng giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá
ASEAN - Mẫu D ( Thông tư 21/2010/BCT)
43. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt NamBiểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam
để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự dođể thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do
ASEAN - Trung QuốcASEAN - Trung Quốc
(ACFTA 2015-2018)(ACFTA 2015-2018)
1/ Văn bản:
Thông tư số 166/2014/TT-BTC ngày 14/11/2014
của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu
thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để
thực hiện Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN-
Trung Quốc giai đoạn 2015-2018
2/ Cấu trúc:
+ Cột “Mã hàng hóa” và cột “Mô tả hàng hóa” được
xây dựng trên cơ sở AHTN 2012 và phân loại theo
cấp độ 8 số; gồm hơn 8.900 dòng thuế.
+ Cột “Thuế suất ACFTA (%)”: mức thuế suất áp
dụng cho từng năm, được áp dụng từ ngày 01/01
đến ngày 31/12 của năm, bắt đầu từ năm 2015
cho đến hết năm 2018.
+ Cột “Nước không được hưởng ưu đãi”: những mặt
hàng nhập khẩu từ nước có thể hiện ký hiệu tên
nước không được áp dụng thuế suất ACFTA.
44. ACFTA 2012-2014ACFTA 2012-2014
3/Điều kiện:
a) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt.
b) Được nhập khẩu vào Việt Nam từ các nước:Bru-
nây; Cam-pu-chia; In-đô-nê-xi-a; Lào;Malayxia;
My-an-ma; Phi-líp-pin; Sing-ga-po;Thái lan;
Trung Quốc; Việt Nam (Hàng hóa từ khu phi thuế
quan nhập khẩu vào thị trường trong nước)
c) Được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu đến
Việt Nam.
d) Thoả mãn yêu cầu xuất xứ hàng hóa ASEAN -
Trung Quốc, được xác nhận bằng Giấy chứng
nhận xuất xứ (C/O - Mẫu E).
( Theo 12/2007/QĐ-BTM; TT 36/2010/TT-BCT)
45. 3-Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt3-Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt
Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự doNam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do
ASEAN - Hàn QuốcASEAN - Hàn Quốc
( AKFTA 2015-2018)( AKFTA 2015-2018)
1/ Văn bản:
Thông tư số 167/2014/TT-BTC ngày
14/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính về việc ban hành Biểu thuế
nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt
Nam để thực hiện Hiệp định thương
mại hàng hóa ASEAN-Hàn Quốc giai
đoạn 2015-2018.
46. AKFTA 2015-2018AKFTA 2015-2018
2/ Cấu trúc:
+ Cột “Mã hàng hóa” và cột “Mô tả hàng hóa” được
xây dựng trên cơ sở AHTN 2012 và phân loại theo
cấp độ 8 số; gồm hơn 8.200 dòng thuế.
+ Cột “Thuế suất AKFTA(%)”: mức thuế suất áp
dụng cho từng năm, được áp dụng từ ngày 01
tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm, bắt đầu
từ năm 2015 cho đến hết năm 2018.
+ Cột “Nước không được hưởng ưu đãi”: những mặt
hàng nhập khẩu từ nước có thể hiện ký hiệu tên
nước không được áp dụng thuế suất AKFTA.
+ Cột “GIC”: hàng hoá sản xuất tại Khu công
nghiệp Khai Thành thuộc lãnh thổ Bắc Triều Tiên
áp dụng thuế suất AKFTA
47. AKFTA 2015-2018AKFTA 2015-2018
3/ Điều kiện:
a) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt.
b) Được nhập khẩu vào Việt Nam từ các nước:
nước:Bru-nây; Cam-pu-chia; In-đô-nê-xi-a; Lào;
Ma-lay-xi-a; My-an-ma;Phi-líp-pin; Sing-ga-po;
Thái lan; Hàn Quốc; Việt Nam (Hàng hóa từ khu
phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong
nước).
c) Được vận chuyển trực tiếp từ nước xuất khẩu đến
Việt Nam
d) Thoả mãn các quy định về xuất xứ hàng hóa
ASEAN - Hàn Quốc, có Giấy chứng nhận xuất xứ
hàng hoá ASEAN- Hàn Quốc (C/O - Mẫu AK)
(Theo QĐ 02/2007/QĐ-BTM; TT 17/2009/TT-BCT)
48. AKFTA 2015-2018AKFTA 2015-2018
* Lưu ý:
Hàng hóa sản xuất tại KCN Khai Thành thuộc lãnh
thổ Bắc Triều Tiên (hàng hoá GIC) để được áp
dụng thuế suất AKFTA của Việt Nam phải đáp ứng
đủ các điều kiện sau:
1) Thuộc các mặt hàng có thể hiện ký hiệu “GIC” tại
cột số (6) của Biểu thuế này;
2) Được nhập khẩu và vận chuyển trực tiếp từ Hàn
Quốc đến Việt Nam;
3) Có C/O Mẫu AK in dòng chữ “Rule 6” tại ô số 8
do cơ quan có thẩm quyền cấp C/O Mẫu AK của
Hàn Quốc cấp;
4) Thoả mãn các quy định về xuất xứ hàng hóa
trong Hiệp định Thương mại Hàng hoá ASEAN -
Hàn Quốc đối với hàng hoá áp dụng Quy tắc 6 -
AKFTA theo quy định của Bộ Công Thương.
49. 4. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt4. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
của Việt Nam để thực hiện Hiệp định đốicủa Việt Nam để thực hiện Hiệp định đối
tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bảntác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản
( AJCEP 2012-2015 )( AJCEP 2012-2015 )
1/ Văn bản:
Thông tư 20/2012/TT-BTC ngày 15/2/2012
của Bộ Tài chính
2/ Cấu trúc:
+ Cột “Mã hàng” và cột “Mô tả hàng hóa”,
được xây dựng trên cơ sở AHTN 2012 và
phân loại theo cấp độ 8 số.
+ Cột “Thuế suất AJCEP (%)”: mức thuế
suất áp dụng cho các giaiđoạn khác nhau.
50. AJCEP 2012-2015AJCEP 2012-2015
3/ Điều kiện áp dụng:
a) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt.
b) Được nhập khẩu vào Việt Nam từ các nước:Bru-
nây;Căm-pu-chia;In-đô-nê-xi-a;Lào;Ma-lay-xi-
a;My-an-ma;Phi-líp-pin;Sing-ga-po;Thái
Lan;Nhật Bản;Việt Nam (Hàng hóa từ khu PTQ
NK vào thị trường trong nước).
c) Được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu đến
Việt Nam.
d) Thỏa mãn các quy định về xuất xứ hàng hóa
ASEAN-Nhật Bản, có Giấy chứng nhận xuất xứ -
C/O mẫu AJ.
(Theo QĐ 44/2008/QĐ-BCT; TT 10/2009/TT-BCT)
51. 5. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của5. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của
Việt Nam để thực hiện Hiệp định Khu vựcViệt Nam để thực hiện Hiệp định Khu vực
mậu dịch tự do ASEAN - Úc - Niu Di-lânmậu dịch tự do ASEAN - Úc - Niu Di-lân
( AANZFTA 2015-2018)( AANZFTA 2015-2018)
1/ Văn bản:
Thông tư số 168/2014/TT-BTC ngày 14/11/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu thuế
nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện
Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN-Úc-Niu
Dilân giai đoạn 2015-2018.
2/ Cấu trúc:
+ Cột “Mã hàng” và cột “Mô tả hàng hóa” được xây
dựng trên cơ sở AHTN 2012 và chi tiết ở cấp độ 8 số;
+ Cột “Thuế suất AANZFTA (%)”, mức thuế suất áp
dụng cho từng năm.
52. AANZFTA 2012-2014AANZFTA 2012-2014
3/ Điều kiện áp dụng:
a) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt.
b) Được nhập khẩu vào Việt Nam từ các nước là
thành viên của Hiệp định Khu vực thương mại tự
do ASEAN-Úc-Niu Di-lân, bao gồm các nước: Bru-
nây; Căm-pu-chia; In-đô-nê-xi-a; Lào; Ma-lay-xi-
a; My-an-ma; Phi-líp-pin; Sing-ga-po; Thái Lan;
Úc; Niu Di-lân; Việt Nam (Hàng hóa từ khu PTQ
NK vào thị trường trong nước).
c) Được vận chuyển trực tiếp từ nước xuất khẩu đến
Việt Nam.
d) Thỏa mãn Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định Khu
vực Mậu dịch Tự do ASEAN-Úc-Niu Di-lân, có Giấy
chứng nhận xuất xứ - C/O mẫu AANZ.
( Theo Thông tư 33/2009/TT-BCT )
53. 7. Biểu thuế NK ưu đãi đặc biệt của VN để thực7. Biểu thuế NK ưu đãi đặc biệt của VN để thực
hiện khu vực mậu dịch tự dohiện khu vực mậu dịch tự do
Asean-Ân ĐộAsean-Ân Độ
(( AIFTAAIFTA 2015-2018 )2015-2018 )
1/ Văn bản:
Thông tư số 169/2014/TT-BTC ngày 14/11/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu thuế
nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện
Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN-Ấn Độ giai
đoạn 2015-2018
2/ Cấu trúc:
+ Cột “Mã hàng” và cột “Mô tả hàng hóa”, được xây
dựng trên cơ sở AHTN 2012 và phân loại theo cấp độ
8 số;
+ Cột “Thuế suất AIFTA (%)”, mức thuế suất áp dụng
cho từng năm.
54. AIFTAAIFTA 2015-20182015-2018
3/Điều kiện:
a) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt.
b) Được nhập khẩu vào Việt Nam từ các nước là
thành viên của Hiệp định Thương mại hàng hóa
ASEAN-Ấn Độ, bao gồm các nước sau:Bru-
nây;Căm-pu-chia;In-đô-nê-xi-a; Lào;Ma-lay-xi-a;
My-an-ma; Phi-líp-pin; Sing-ga-po; Thái Lan; Ấn
Độ; Việt Nam (Hàng hóa từ khu phi thuế quan
nhập khẩu vào thị trường trong nước).
c) Được vận chuyển trực tiếp từ nước xuất khẩu đến
Việt Nam.
d) Thỏa mãn các quy định về xuất xứ hàng hóa
ASEAN-Ấn Độ, có Giấy chứng nhận xuất xứ- C/O
mẫu AI).
( Theo Thông tư số 15/2010/TT-BCT )
55. 98. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của98. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của
Việt Nam để thực hiện Hiệp định đối tácViệt Nam để thực hiện Hiệp định đối tác
kinh tế Việt Nam - Nhật Bảnkinh tế Việt Nam - Nhật Bản
(VJEPA 2012-2015 )(VJEPA 2012-2015 )
1/ Văn bản:
Thông tư 21/2012/TT-BTC ngày 15/02/2012
của Bộ Tài chính.
2/ Cấu trúc:
+ Cột “Mã hàng hóa” và cột “Mô tả hàng
hóa”, được xây dựng trên cơ sở AHTN
2012 và phân loại theo cấp độ 8 số;
+ Cột “Thuế suất VJEPA”: mức thuế suất áp
dụng cho các giai đoạn khác nhau.
56. VJEPA 2012-2015VJEPA 2012-2015
3/ Điều kiện:
a) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc
biệt.
b) Được nhập khẩu từ Nhật Bản vào Việt
Nam;
c) Được vận chuyển trực tiếp từ Nhật Bản
đến Việt Nam;
d) Thỏa mãn các quy định về xuất xứ hàng
hóa Việt Nam-Nhật Bản, có Giấy chứng
nhận xuất xứ- C/O mẫu VJ
( Theo Thông tư 10/2009/TT-BCT )
57. 9.9. Thông tư 162/2013/TT-BTC của Bộ TàiThông tư 162/2013/TT-BTC của Bộ Tài
chính về việc ban hành Biểu thuế nhậpchính về việc ban hành Biểu thuế nhập
khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thựckhẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực
hiện Hiệp định thương mại tự do Việt Nam -hiện Hiệp định thương mại tự do Việt Nam -
Chi Lê giai đoạn 2014 - 2016Chi Lê giai đoạn 2014 - 2016
VCAFTAVCAFTA
1/ Văn bản:
Thông tư 162/20132/TT-BTC ngày 15/11/2013 của
Bộ Tài chính.
2/ Cấu trúc:
+ Cột “Mã hàng hóa” và cột “Mô tả hàng hóa”, được
xây dựng trên cơ sở AHTN 2012 và phân loại theo
cấp độ 8 số;
+ Cột “Thuế suất VCAFTA”: mức thuế suất áp dụng
cho các giai đoạn khác nhau.
58. VCAFTA 2014-2016VCAFTA 2014-2016
3/ Điều kiện:
a) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc
biệt.
b) Được nhập khẩu từ Chi Lê vào Việt Nam;
c) Được vận chuyển trực tiếp từ Chi Lê đến
Việt Nam;
d)Có Giấy chứng nhận xuất xứ- C/O mẫu VC
( Theo Thông tư 162/2013/TT-BTC )
59. 10. thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt10. thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
đối với hàng hoá nhập khẩuđối với hàng hoá nhập khẩu
có xuất xứ từ Làocó xuất xứ từ Lào
1/ Văn bản:
• Thông tư số 06/2014/TT-BCT của Bộ Tài chính
ngày 11/2/2014. CLICK HERE
2/ Mức thuế: Ban hành Danh mục hàng hoá có
xuất xứ từ Lào NK vào Việt Nam được hưởng thuế
suất NK ưu đãi đặc biệt 0%
3/ Điều kiện:
1/ Có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá mẫu S
(C/O form S-Thông tư số 17/2011/TT/ BCT )
2/ Thông quan qua các cặp cửa khẩu nêu trong Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư số 09 /
2014/TT-BCT ngày 24 tháng 02 năm 2014 của Bộ
Công Thương
60. 11. thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt11. thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
đối với hàng hoá nhập khẩuđối với hàng hoá nhập khẩu
có xuất xứ từ Campuchiacó xuất xứ từ Campuchia
1/ Văn bản:
• Thông tư 09/2014/TT-BCT ngày 24/2/2014 của
Bộ Tài chính. CLICK HERE
2/ Mức thuế: Ban hành Danh mục hàng hoá có
xuất xứ từ Campuchia NK vào Việt Nam được
hưởng thuế suất NK ưu đãi đặc biệt 0%
3/ Điều kiện:
1/ Có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá mẫu S
(C/O form S-Thông tư số 17/2011/TT/ BCT )
2/ Thông quan qua các cặp cửa khẩu nêu trong Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư số 09 /
2014/TT-BCT ngày 24 tháng 02 năm 2014 của Bộ
Công Thương
62. BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU 2015BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU 2015
1. Văn bản:
Thông tư 164/2013/TT-BTC ngày
15/11/2013 của Bộ Tài chính.
2. Cấu trúc:
- Gồm mô tả hàng hóa
- Mã số (08 chữ số)
- Mức thuế suất thuế
3. Lưu ý:
Mặt hàng không được quy định cụ thể
tên trong Biểu thuế XK thì khi làm TTHQ
vẫn phải khai:
- Mã số của mặt hàng đó theo 08 chữ số
- Ghi mức thuế suất xuất khẩu là 0%.
64. Biểu thuế giá trị gia tăngBiểu thuế giá trị gia tăng
1. Văn bản:
Luật Thuế GTGT -2008;
Luật Thuế GTGT sửa đổi – 2013
Nghị định 123/2008/NĐ-CP
Nghị định 121/2011/NĐ-CP
Nghị định 92/2013/NĐ-CP
Thông tư số 131/2008/TT-BTC
Thông tư số 06/2012/TT-BTC
Thông tư số 65/2013/TT-BTC
Thông tư số 141/2013/TT-BTC
Thông tư số 83/2014/TT-BTC
65. Biểu thuế giá trị gia tăngBiểu thuế giá trị gia tăng
2. Cấu trúc Biểu thuế giá trị gia tăng:
2.1. Biểu thuế giá trị gia tăng không bao gồm các
Chú giải bắt buộc như Biểu thuế nhập khẩu ưu
đãi theo tỷ lệ phần trăm.
2.2. Biểu thuế giá trị gia tăng được chia thành 3
cột:
- Cột 1: Mã hàng. Cột này được chia thành 04 cột
nhỏ ghi mã hiệu nhóm hàng (cấp độ mã hóa 04
chữ số)/phân nhóm hàng (cấp độ mã hóa từ 06
chữ số đến 10 chữ số, tùy theo mức độ chi tiết
của hàng hóa);
- Cột 2: Mô tả hàng hóa;
- Cột 3: Thuế suất (%).
66. Biểu thuế giá trị gia tăngBiểu thuế giá trị gia tăng
Một số dòng thuế của Biểu thuế GTGT, tại cột 3
không ghi mức thuế suất cụ thể mà chỉ ghi dấu
(*) hoặc (*,5) hoặc (*,10). Một số nhóm hàng,
phân nhóm hàng có ghi dòng “Riêng cho
nhóm/phân nhóm hàng tại cột mô tả tên và mức
thuế suất cho dòng “Riêng”.
Cách ghi này được hiểu như sau:
a) Dấu (*): nhóm/phân nhóm hàng đó thuộc đối
tượng không chịu thuế GTGT;
b) Dấu (*,5): nhóm/phân nhóm hàng đó vừa có loại
thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT vừa có loại
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với mức thuế
suất 5%.
c) Dấu (*,10): nhóm/phân nhóm hàng đó vừa có
loại thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT vừa có
loại thuộc đối tượng chịu thuế GTGTvới mức thuế
suất 10%;
67. Biểu thuế giá trị gia tăngBiểu thuế giá trị gia tăng
Một số dòng thuế của Biểu thuế GTGT, tại cột 3 không ghi mức
thuế suất cụ thể mà chỉ ghi dấu (*) hoặc (*,5) hoặc (*,10). Một số
nhóm hàng, phân nhóm hàng có ghi dòng “Riêng cho nhóm/phân
nhóm hàng tại cột mô tả tên và mức thuế suất cho dòng “Riêng”.
Cách ghi này được hiểu như sau:
a) Dấu (*): nhóm/phân nhóm hàng đó thuộc đối tượng không chịu
thuế GTGT;
b) Ký hiệu (*,5) tại cột thuế suất trong Biểu thuế giá trị gia tăng
quy định cho các mặt hàng là đối tượng không chịu thuế giá trị
gia tăng ở khâu tự sản xuất, đánh bắt bán ra, ở khâu nhập khẩu và
áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng là 5% ở khâu kinh
doanh thương mại
c) Ký hiệu (*,10) tại cột thuế suất trong Biểu thuế giá trị gia tăng
quy định cho các mặt hàng là vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng
chưa được chế tác thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản
phẩm khác (nhóm 71.08) thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị
gia tăng ở khâu nhập khẩu nhưng phải chịu thuế giá trị gia tăng ở
khâu sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại với mức thuế
suất thuế giá trị gia tăng là 10%.
69. Biểu thuế tiêu thụ đặc biệtBiểu thuế tiêu thụ đặc biệt
1/ Văn bản:
• Luật Thuế TTĐB – 2008
• Luật số: 70/2014/QH13 (hiệu lực
2016)
• Nghị định 26/2009/NĐ-CP
• Nghị định 123/2011/NĐ-CP
• Thông tư 05/2012/TT-BCT
70. Biểu thuế tiêu thụ đặc biệtBiểu thuế tiêu thụ đặc biệt
2/ Cấu trúc biểu thuế
• Biểu thuế TTĐB bao gồm 11 nhóm mặt
hàng, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế.
• Biểu thuế TTĐB được chia thành 3 cột:
- Cột 1: Số thứ tự;
- Cột 2: Hàng hóa, dịch vụ. Mô tả nhóm
hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu
thuế TTĐB;
- Cột 3: Mức thuế suất thuế TTĐB theo tỷ lệ
phần trăm, áp dụng cho mặt hàng, dịch vụ
thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB.
71. HÀNG HÓA CHỊU THUẾ TTĐBHÀNG HÓA CHỊU THUẾ TTĐB
3/ Đối tượng chịu thuế TTĐB là hàng hóa:
a) Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc
lá;
b) Rượu;
c) Bia;
d) Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người,
vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết
kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và
khoang chở hàng;
đ) Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi
lanh trên 125cm3;
e) Tàu bay, du thuyền;
g) Xăng các loại, nap-ta, chế phẩm tái hợp và các chế
phẩm khác để pha chế xăng;
h) Điều hoà nhiệt độ từ 90.000 BTU trở xuống;
i) Bài lá;
k) Vàng mã, hàng mã.
72. HÀNG HÓA CHỊU THUẾ TTĐBHÀNG HÓA CHỊU THUẾ TTĐB
3/ Đối tượng chịu thuế TTĐB là dịch vụ:
- Kinh doanh vũ trường;
- Kinh doanh mát-xa (massage), karaoke
- Kinh doanh casino; trò chơi điện tử có thưởng bao
gồm trò chơi bằng máy giắc-pót (jackpot), máy
sờ-lot (slot) và các loại máy tương tự; kinh doanh
đặt cược (bao gồm: đặt cược thể thao, giải trí và
các hình thức đặt cược khác theo quy định của
pháp luật)
- Kinh doanh golf bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi
golf;
- Kinh doanh xổ số.
73. HÀNG HÓA CHỊU THUẾ TTĐBHÀNG HÓA CHỊU THUẾ TTĐB
3/ Đối tượng chịu thuế TTĐB là dịch vụ:
- Kinh doanh vũ trường;
- Kinh doanh mát-xa (massage), karaoke
- Kinh doanh casino; trò chơi điện tử có thưởng bao
gồm trò chơi bằng máy giắc-pót (jackpot), máy
sờ-lot (slot) và các loại máy tương tự; kinh doanh
đặt cược (bao gồm: đặt cược thể thao, giải trí và
các hình thức đặt cược khác theo quy định của
pháp luật)
- Kinh doanh golf bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi
golf;
- Kinh doanh xổ số.
75. Thuế Bảo vệ môi trườngThuế Bảo vệ môi trường
1/ Văn bản:
- Luật Thuế Bảo vệ môi trường-2010
- Nghị định 67/2011/NĐ-CP ngày 08/8/2011 của Chính phủ
- Nghị định 69/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ
- Thông tư 152/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài
chính
- Thông tư 159/2012/TT-BTC ngày 28/9/2012 của Bộ Tài
chính
2/ Cấu trúc biểu thuế BVMT:
Biểu thuế theo thuế tuyệt đối
Là loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm, hàng hóa (sau đây
gọi chung là hàng hóa) khi sử dụng gây tác động xấu đến
môi trường.
76. Thuế Bảo vệ môi trườngThuế Bảo vệ môi trường
3/ Các mặt hàng chịu thuế BVMT:
1. Xăng, dầu, mỡ nhờn;
2. Than đá;
3. Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon;
4. Túi ni lông thuộc diện chịu thuế (túi nhựa
xốp);
5. Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng.
6. Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử
dụng.
7. Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn
chế sử dụng.
8. Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế
sử dụng.
77. CÁCH TÍNH THUẾ HÀNG NKCÁCH TÍNH THUẾ HÀNG NK
Giá tính thuế NK(trị giá lô hàng) = Đơn giá 1 sản phẩm * số lượng
• THUẾ NHẬP KHẨU: (*)
SỐ LƯỢNG*GIÁ TÍNH THUẾ * THUẾ SUẤT THUẾ NK
• THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT: (**)
GIÁ TÍNH THUẾ TTĐB * THUẾ SUẤT THUẾ TTĐB
(GIÁ TÍNH THUẾ TTĐB=GIÁ TÍNH THUẾ HÀNG NK + THUẾ NHẬP KHẨU)
• THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG HÀNG NHẬP KHẨU:
[ GIÁ TÍNH THUẾ NK+THUẾ NHẬP KHẨU+ THUẾ TIÊU THỤ ĐB (NẾU CÓ) ]
*THUẾ SUẤT THUẾ GTGT, HOẶC:
[GIÁ TÍNH THUẾ NK + (*) + (**) + Thuế BVMT nếu có ]x THUẾ SUẤT THUẾ
GTGT
CHÚ Ý: Giá tính thuế là giá CIF, nếu người mua giá FOB thì cộng thêm khoản I và F
Nếu hàng hóa có thuế bảo vệ môi trường thì cộng khoản thuế này vào giá tính thuế
GTGT
78. CÁCH TÍNH THUẾ HÀNG XKCÁCH TÍNH THUẾ HÀNG XK
• THUẾ XUẤT KHẨU: (*)
SỐ LƯỢNG*ĐƠN GIÁ 1 SẢN PHẨM* THUẾ SUẤT THUẾ XK (*)
CHÚ Ý: Giá tính thuế là giá FOB, nếu người mua giá CIF thì TRỪ khoản I và F
79. BÀI TẬPBÀI TẬP
BT THUẾ XUẤT KHẨU:
Công ty Viettel xuất khẩu 1000 sản phẩm Yphone
7 sang Mỹ. Đơn giá 10USD/chiếc. Xuất bán với
giá CIF. Tỷ giá tính thuế 20.000VNĐ/USD
Tính tổng tiền thuế phải nộp để xuất khẩu, biết
rằng:
- Thuế suất XK 10%
- Thuế suất TTĐB hàng NK tương ứng 20%
- Thuế suất GTGT hàng NK tương ứng 10%
- Phí vận chuyển và bảo hiểm 2.5USD/sản phẩm
80. BÀI TẬPBÀI TẬP
BT2:
Công ty ST – MTP nhập khẩu 8000 thùng rượu Chivas 38
nồng độ 43%, hợp đồng ngoại thương ghi giá CIF là
2400USD/thùng, tỷ giá tính thuế là 21.000VNĐ/USD.
Khi hàng về đến cửa khẩu, lô hàng thuộc diện kiểm tra
toàn bộ. Cán bộ Hải quan phát hiện có dấu hiệu mất trộm
hàng hóa. Thống kê giám định của Vinacontrol cho biết
mất 500 thùng.
Câu hỏi: Công ty có được giảm thuế phần bị mất không?
Giải thích.
Ai là người chịu rủi ro khi mất 500 thùng rượu.
Tính tổng tiền thuế phải nộp để nhập khẩu, biết rằng:
- Thuế suất NK 40%
- Thuế suất TTĐB 50%
- Thuế suất GTGT 10%