TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG PHẦN MỀM DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN DÀNH CHO NGƯỜI LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN
Tài liệu này được TCHQ xây dựng nhằm mục đích hướng dẫn sử dụng cho Doanh nghiệp / cá nhân các chức năng của phần mềm dịch vụ công trực tuyến.
Người làm thủ tục hải quan truy cập vào hệ thống tại địa chỉ: http://pus.customs.gov.vn/
120 CÂU HỎI VÀ GIÁP ĐÁP VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN VÀ CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU.
ÁP DỤNG TỪ 2015 THEO LUẬT HQ 2014, NĐ 08, TT 38, NĐ 187
THAM KHẢO THÊM TẠI http://damvietxnk.weebly.com/th7911-t7909c-hq---xnk.html
Quy định thêm nội dung về nộp, xác nhận và sử dụng các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan, hồ sơ thuế: (Theo Điều 3 Thông tư 38/2015/TT-BTC)
- Người khai hải quan, người nộp thuế không phải nộp tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu khi đề nghị cơ quan hải quan thực hiện các thủ tục xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa, gia hạn nộp thuế, nộp dần tiền thuế nợ, xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế, xoá nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt, trừ trường hợp khai hải quan trên tờ khai hải quan giấy.
- Các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan, hồ sơ khai bổ sung, hồ sơ đăng ký Danh mục hàng hoá miễn thuế, hồ sơ báo cáo sử dụng hàng hóa miễn thuế, hồ sơ xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, hồ sơ đề nghị xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa, hồ sơ đề nghị gia hạn nộp thuế, hồ sơ nộp dần tiền thuế nợ, hồ sơ xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế, hồ sơ đề nghị xoá nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp cho cơ quan hải quan thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan hoặc nộp bản giấy theo quy định của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
Trường hợp theo quy định phải nộp bản chính thì người khai hải quan phải nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính cho cơ quan hải quan.
Khi kiểm tra hồ sơ, cơ quan hải quan sử dụng các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan điện tử và các thông tin trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan để kiểm tra, đối chiếu và lưu trữ.
- Người khai hải quan phải lưu trữ hồ sơ theo quy định trên, sổ sách, chứng từ kế toán trong thời hạn theo quy định pháp luật về kế toán. Ngoài ra, người khai hải quan phải lưu trữ các chứng từ khác liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong thời hạn 5 năm, bao gồm chứng từ vận tải đối với hàng hóa xuất khẩu, phiếu đóng gói, tài liệu kỹ thuật, chứng từ, tài liệu liên quan đến định mức thực tế để gia công, sản xuất sản phẩm xuất khẩu.
Người khai hải quan phải lưu trữ bản chính các chứng từ nêu trên (trừ trường hợp đã nộp bản chính cho cơ quan hải quan), trường hợp các chứng từ điện tử thì lưu giữ dưới dạng điện tử hoặc chuyển đổi ra chứng từ giấy theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
Các văn bản quy định về KTSTQ:
- Luật Hải quan 2014: từ Điều 77 đến Điều 82.
- Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015: Từ Điều 97 đến Điều 100.
-Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của BTC: từ Điều 141- 145.
Một số điểm chú ý:
1. Kiểm tra sau thông quan, Địa điểm KTSTQ.
2. Các trường hợp kiểm tra sau thông quan.
3. KTSTQ tại trụ sở cơ quan hải quan (trụ sở DN).
4. Thẩm quyền quyết định KTSTQ tại trụ sở người khai hải quan.
5. Thời hạn KTSTQ tại trụ sở người khai hải quan.
6. Kết luận kiểm tra, thời gian ký KLKT tại trụ sở người khai hải quan.
7. Trường hợp DN không chấp hành QĐKT, không cung cấp hs…
8. Quyền và nghĩa vụ của DN trong KTSTQ.
9. Sửa đổi, bổ sung, tạm dừng, hủy QDDKTSTQ.
Tài liệu trình bày tại Hội nghị tập huấn về Thủ tục Hải quan đối với Loại hình Gia công, nhập Sản xuất Xuất khẩu, Chế xuất theo Thông tư 38/2015/TT-BTC hướng dẫn Luật Hải quan năm 2014 và Nghị định 08/2015/NĐ-CP.
Tài liệu của Hội nghị tập huấn về TTHQ đối với Loại hình GC, nhập SXXK, CX do Cục Hải quan Tp. Đà nẵng tổ chức ngày 23/04/2015.
Người trình bày: Ông Cao Văn Nhân / Phó Chi cục trưởng.
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG PHẦN MỀM DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN DÀNH CHO NGƯỜI LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN
Tài liệu này được TCHQ xây dựng nhằm mục đích hướng dẫn sử dụng cho Doanh nghiệp / cá nhân các chức năng của phần mềm dịch vụ công trực tuyến.
Người làm thủ tục hải quan truy cập vào hệ thống tại địa chỉ: http://pus.customs.gov.vn/
120 CÂU HỎI VÀ GIÁP ĐÁP VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN VÀ CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU.
ÁP DỤNG TỪ 2015 THEO LUẬT HQ 2014, NĐ 08, TT 38, NĐ 187
THAM KHẢO THÊM TẠI http://damvietxnk.weebly.com/th7911-t7909c-hq---xnk.html
Quy định thêm nội dung về nộp, xác nhận và sử dụng các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan, hồ sơ thuế: (Theo Điều 3 Thông tư 38/2015/TT-BTC)
- Người khai hải quan, người nộp thuế không phải nộp tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu khi đề nghị cơ quan hải quan thực hiện các thủ tục xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa, gia hạn nộp thuế, nộp dần tiền thuế nợ, xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế, xoá nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt, trừ trường hợp khai hải quan trên tờ khai hải quan giấy.
- Các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan, hồ sơ khai bổ sung, hồ sơ đăng ký Danh mục hàng hoá miễn thuế, hồ sơ báo cáo sử dụng hàng hóa miễn thuế, hồ sơ xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, hồ sơ đề nghị xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa, hồ sơ đề nghị gia hạn nộp thuế, hồ sơ nộp dần tiền thuế nợ, hồ sơ xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế, hồ sơ đề nghị xoá nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp cho cơ quan hải quan thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan hoặc nộp bản giấy theo quy định của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
Trường hợp theo quy định phải nộp bản chính thì người khai hải quan phải nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính cho cơ quan hải quan.
Khi kiểm tra hồ sơ, cơ quan hải quan sử dụng các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan điện tử và các thông tin trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan để kiểm tra, đối chiếu và lưu trữ.
- Người khai hải quan phải lưu trữ hồ sơ theo quy định trên, sổ sách, chứng từ kế toán trong thời hạn theo quy định pháp luật về kế toán. Ngoài ra, người khai hải quan phải lưu trữ các chứng từ khác liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong thời hạn 5 năm, bao gồm chứng từ vận tải đối với hàng hóa xuất khẩu, phiếu đóng gói, tài liệu kỹ thuật, chứng từ, tài liệu liên quan đến định mức thực tế để gia công, sản xuất sản phẩm xuất khẩu.
Người khai hải quan phải lưu trữ bản chính các chứng từ nêu trên (trừ trường hợp đã nộp bản chính cho cơ quan hải quan), trường hợp các chứng từ điện tử thì lưu giữ dưới dạng điện tử hoặc chuyển đổi ra chứng từ giấy theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
Các văn bản quy định về KTSTQ:
- Luật Hải quan 2014: từ Điều 77 đến Điều 82.
- Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015: Từ Điều 97 đến Điều 100.
-Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của BTC: từ Điều 141- 145.
Một số điểm chú ý:
1. Kiểm tra sau thông quan, Địa điểm KTSTQ.
2. Các trường hợp kiểm tra sau thông quan.
3. KTSTQ tại trụ sở cơ quan hải quan (trụ sở DN).
4. Thẩm quyền quyết định KTSTQ tại trụ sở người khai hải quan.
5. Thời hạn KTSTQ tại trụ sở người khai hải quan.
6. Kết luận kiểm tra, thời gian ký KLKT tại trụ sở người khai hải quan.
7. Trường hợp DN không chấp hành QĐKT, không cung cấp hs…
8. Quyền và nghĩa vụ của DN trong KTSTQ.
9. Sửa đổi, bổ sung, tạm dừng, hủy QDDKTSTQ.
Tài liệu trình bày tại Hội nghị tập huấn về Thủ tục Hải quan đối với Loại hình Gia công, nhập Sản xuất Xuất khẩu, Chế xuất theo Thông tư 38/2015/TT-BTC hướng dẫn Luật Hải quan năm 2014 và Nghị định 08/2015/NĐ-CP.
Tài liệu của Hội nghị tập huấn về TTHQ đối với Loại hình GC, nhập SXXK, CX do Cục Hải quan Tp. Đà nẵng tổ chức ngày 23/04/2015.
Người trình bày: Ông Cao Văn Nhân / Phó Chi cục trưởng.
DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM XUẤT, NHẬP KHẨU THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ QUỐC PHÒNG.
THÔNG TƯ 40/2017/TT-BQP NGÀY 23/02/2017 CÔNG BỐ DANH MỤC CỤ THỂ HÀNG HÓA CẤM XUẤT, NHẬP KHẨU THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ QUỐC PHÒNG THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH 187/2013/NĐ-CP.
“Hỗ trợ xuất khẩu - Export Helpdesk” là một dịch vụ trực tuyến của Ủy ban châu Âu nhằm tạo thuận lợi cho các nước đang phát triển tiếp cận thị trường EU.
Dịch vụ này được cung cấp tại trang điện tử: http://exporthelp.europa.eu
Đây là một dịch vụ trực tuyến miễn phí và thân thiện cho các nhà xuất khẩu, nhập khẩu, hiệp hội thương mại và chính phủ với các tiện ích như sau:
- Thông tin về các yêu cầu nhập khẩu của EU và các nước thành viên cũng như các loại thuế nội địa có thể áp dụng đối với các sản phẩm;
- Thông tin về các cơ chế nhập khẩu ưu đãi của EU dành cho các nước đang phát triển;
- Dữ liệu thương mại của EU và các nước thành viên;
- Các đường kết nối với các cơ quan thẩm quyền và các tổ chức quốc tế khác liên quan đến các hoạt động thương mại và xúc tiến thương mại;
- Khả năng gửi các yêu cầu với thông tin chi tiết vềcác tình huống thực tế mà các nhà xuất khẩu có thể gặp.
Export Helpdesk hỗ trợ các nhà xuất khẩu từ các nước đang phát triển như thế nào?
- Để tìm thông tin về các yêu cầu nhập khẩu của EU và các nước thành viên cũng như thông tin vềcác loại thuế nội địa, hãy vào mục “Các Yêu cầu và Thuế - Requirements and Taxes”.
- Để tận dụng tối đa lợi thế của các cơ chế thương mại ưu đãi của EU dành cho các nước đang phát triển, hãy vào mục “Thuế Nhập khẩu - Import Tariffs, Chứng từHải quan - Customs Documents và Quy tắc Xuất xứ-Rules of
Origin”.
- Muốn xác định một thịtrường nhất định trong EU có thật hấp dẫn không, hãy vào mục “Thống kê Thương mại - Trade Staticstics”.
- Muốn tìm đối tác thương mại và địa chỉ liên hệtrong EU, hãy vào mục “Đường Liên kết - Links”.
- Muốn tìm thông tin chi tiết về các tình huống thực tế mà các nhà xuất khẩu thường gặp, hãy vào mục “Liên hệ- Contact”
Sách hướng dẫn sử dụng trang thông tin hỗ trợ xuất khẩu cho các nước đang phát triển - Export Helpdesk Final.
Thông tư 182/2015/TT-BTC Ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định Biểu thuế XK theo danh mục mặt hàng chịu thuế và Biểu thuế NK ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế được ban hành ngày 16/11/2015.
Tải về Biểu thuế XNK 2016 tại http://damvietxnk.weebly.com/blog/tai-ve-file-bieu-thue-xuat-khau-2016-bieu-thue-nhap-khau-2016
Giới thiệu về cam kết của Việt Nam trong một số lĩnh vực trong khuôn khổ Hiệp định TPP và EVFTA.
- Lãnh đạo Vụ Chính sách Thương mại Đa Biên, Bộ Công Thương trình bày tại "Hội nghị Phổ biến thông tin về một số hiệp định thương mại tự do mới ký kết hoặc vừa kết thúc đàm phán" do Bộ Công Thương và Đoàn đàm phán Chính phủ về kinh tế và thương mại quốc tế tổ chức ngày 28/12/2015. (Nguyễn Thị Thúy Hằng / Phó Cục trưởngCục Quản lý đấu thầu).
http://www.vietxnk.com/
https://www.facebook.com/ctyxnkdamviet
http://pinterest.com/dichvuhaiquan/
Danh mục các loại hàng hoá cấm xnk và Danh mục các loại hàng hoá tạm ngừng xnk của Việt nam được quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 và có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 02 năm 2014.
Nghị định số 187/2013/NĐ-CP thay thế Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.
Quyền kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá:
1. Đối với thương nhân Việt Nam không có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài:
Trừ hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu. Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu quy định tại Nghị định này và các văn bản pháp luật khác, thương nhân được xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa.
Chi nhánh thương nhân được xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa theo ủy quyền của thương nhân.
2. Đối với thương nhân có vốn đầu tư nước ngoài, công ty và chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam:
Các thương nhân, công ty, chi nhánh khi tiến hành hoạt động thương mại thuộc phạm vi điều chỉnh tại Nghị định này, ngoài việc thực hiện các quy định tại Nghị định này, còn thực hiện theo các quy định khác của pháp luật có liên quan, các cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và lộ trình do Bộ Công Thương công bố.
3. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có điều kiện, khi xuất khẩu, nhập khẩu, ngoài việc thực hiện quy định của Nghị định này, thương nhân phải thực hiện quy định của pháp luật về điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa đó.
Điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá:
Hàng hóa không thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu.
TẢI VỀ BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - HÀN QUỐC GIAI ĐOẠN 2015-2018. BIỂU THUẾ VKFTA. Ban hành kèm theo Thông tư số 201/2015/TT-BTC ngày 16/12/2015.
Cơ hội và thách thức từ Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Kinh tế Á - Âu (VN - EAEU FTA)
- Nguồn: Ông Trần Thanh Hải, Phó Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu, Bộ Công Thương trình bày tại "Hội nghị Phổ biến thông tin về một số hiệp định thương mại tự do mới ký kết hoặc vừa kết thúc đàm phán" do Bộ Công Thương và Đoàn đàm phán Chính phủ về kinh tế và thương mại quốc tế tổ chức ngày 28/12/2015.
Cơ hội và thách thức từ Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Kinh tế Á - Âu (VN - EAEU FTA) - Ông Trần Thanh Hải, Phó Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu, Bộ Công Thương
Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 1/9/2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối , thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
Nghị định 134/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ 01/09/2016 quy định về đối tượng chịu thuế, áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
http://damvietxnk.weebly.com/blog/nghi-inh-1342016n-cp-huong-dan-luat-thue-xuat-khau-thue-nhap-khau
BÀI TẬP THỰC HÀNH VỀ QUY TẮC XUẤT XỨ TRONG EVFTA và VKFTA.
Trịnh Thị Thu Hiền
Trưởng phòng Xuất xứ hàng hóa
Cục Xuất nhập khẩu _ Bộ Công thương, 54 Hai Bà Trưng _ Hà Nội
Email: Hienttt@moit.gov.vn, Tel: (+84) 4 2220 5444/ 9 1500 9999
SỔ TAY NGHIỆP VỤ VÀ HƯỚNG DẪN THỦ TỤC, HỒ SƠ HẢI QUAN ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI HÌNH HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU (Dành cho công chức và Doanh nghiệp làm thủ tục thông quan tại các Chi cục thuộc Cục Hải quan Bình Dương).
http://damvietxnk.weebly.com/blog/so-tay-nghiep-vu-hai-quan-va-huong-dan-thu-tuc-hai-quan
http://damvietxnk.weebly.com/blog/so-tay-hai-quan-chi-tiet-ho-so-hq-cac-loai-hinh-xuat-nhap-khau-cu-the
Hiện nay đã áp dụng hình thức in mã vạch danh sách container hàng hóa để xác nhận qua khu vực giám sát tại Hải quan cảng cửa khẩu, thay vì cán bộ Giám sát nhập thủ công thông tin danh sách container vào hệ thống thì doanh nghiệp sẽ khai báo danh sách container này lên bằng chức năng khai bổ sung, lấy danh sách container đã khai bổ sung để in ra dưới dạng mã vạch rồi đem ra Hải quan giám sát Cảng cửa khẩu.
Quy trình này sẽ giúp cho việc thực hiện xác nhận qua khu vực giám sát được nhanh hơn, thuận tiện hơn cho cả doanh nghiệp và chi cục Hải quan.
Để thực hiện phía doanh nghiệp làm theo quy trình các bước sau đây.
- Khai báo bổ sung danh sách container cho tờ khai.
- Lấy danh sách container qua khu vực giám sát sau khi tờ khai đã chấp nhận thông quan.
- In danh sách container dưới dạng mã vạch sau đó đem ra Hải quan giám sát để lấy hàng.
Lưu ý :
- Để áp dụng cách thức đọc danh sách container mã vạch doanh nghiệp bắt buộc phải khai báo bổ sung danh sách container cho tờ khai, áp dụng cả đối với tờ khai nhập và tờ khai xuất. Các hình thức khai đính kèm HYS hoặc khai e-manifest, khai kèm tờ khai đều chưa có hiệu lực.
- Danh sách container chỉ được trả về sau khi tờ khai đã hoàn thành thủ tục, chấp nhận thông quan.
- Khi danh sách container đã được xử lý qua khu vực giám sát (đã được cán bộ giám sát tiến hành xác nhận qua khu vực giám sát) thì phía doanh nghiệp không thể lấy thông tin danh sách này nữa.
- Trường hợp doanh nghiệp không ngồi trực tiếp tại máy tình để in ra từ phần mềm hoặc vì một số lý do nào đó thì có thể in danh sách container thông qua trang web của Tổng cục Hải quan tại địa chỉ sau: http://www.customs.gov.vn/sitepages/containerbarcodereceiver.aspx
Phòng tránh rủi ro để nâng cao hiệu quả kinh doanh Xuất nhập khẩu.
Nguồn: Ông Ngô Khắc Lễ / Trọng tài viên / Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam (VIAC).
Trình bày tại HỘI THẢO: QUẢN LÝ RỦI RO VÀ PHÒNG TRÁNH NỢ TRONG THƯƠNG MẠI TỰ DO.
WCO launches new Transit Guidelines at the Global Conference on Transit.
The World Customs Organization (WCO) is currently hosting its first Global Conference on Transit at its Headquarters in Brussels. This event, which comes right after the annual WCO Council Sessions, sees the launch of a new tool for the facilitation of transit and establishment of efficient transit regimes, namely the Transit Guidelines. At the end of the first day of the conference, all the panelists agreed on the usefulness of the Transit Guidelines for further developing and implementing their respective transit systems. They urged the WCO to continue to update the Guidelines as a platform for future standardisation of transit systems.
Customs administrations are naturally playing a prominent role in the smooth movement of transit goods and, as a result, are in a position to support economic development, particularly in LLDCs. That is why the WCO began developing the Transit Guidelines with the aim of harmonizing different transit frameworks, unlocking the potential of LLDCs, and taking practical steps towards efficient transit regimes as foreseen by international legal frameworks such as the World Trade Organization (WTO) Trade Facilitation Agreement (TFA), the Vienna Programme of Action, and the Revised Kyoto Convention. The Transit Guidelines contain 150 guiding principles and a variety of practical experiences of implementing efficient transit regimes, as shared by WCO Members and have been issued in four languages: English, French, Spanish and Russian.
Năm 2017, Tổng thư ký WCO đã công bố phát hành chính thức cuốn sách Các hướng dẫn về quá cảnh- một tài liệu hỗ trợ Hải quan các nước trong việc xây dựng một chế độ quản lý quá cảnh hiệu quả. Với 150 hướng dẫn được các chuyên gia của WCO tuyển chọn từ các nguyên tắc, thông lệ tốt nhất của hải quan các nước và từ các tổ chức quốc tế; tài liệu đã đề cập tới những nội dung cốt lõi đảm bảo cho việc quản lý chế độ quá cảnh quốc tế hiệu quả.
EVFTA và ngành logistics Việt Nam.
Cuốn booklet này sẽ giới thiệu tóm tắt những nội dung chính về các cam kết trong EVFTA và tác động đến ngành logistics Việt Nam.
MỤC LỤC:
1. Dịch vụ logistics bao gồm các hoạt động nào?
2. Hiện trạng ngành logistics Việt Nam như thế nào?
3. Dịch vụ vận tải trong dịch vụ logistics Việt Nam như thế nào?
4. Triển vọng thị trường logistics Việt Nam như thế nào?
5. Năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp logistics Việt Nam?
6. Cam kết mở cửa dịch vụ vận tải biển của Việt Nam trong EVFTA?
7. Cam kết mở cửa dịch vụ vận tải hàng không của Việt Nam trong EVFTA?
8. Cam kết mở cửa trong các lĩnh vực dịch vụ vận tải khác Việt Nam trong EVFTA?
9. Các tác động của cam kết mở cửa các dịch vụ logistics trong EVFTA đối với Việt Nam?
10. Việt Nam cần chuẩn bị gì để tận dụng các cơ hội từ từ EVFTA?
DANH MỤC BẢNG:
Bảng 1 - Các dịch vụ logistics mà Việt Nam có cam kết mở cửa trong EVFTA.
Bảng 2 - Thị phần vận tải đường biển nội địa và quốc tế.
Bảng 3 - Cam kết mở cửa dịch vụ vận tải biển và dịch vụ hỗ trợ đối với phương thức 3 trong WTO và EVFTA.
Bảng 4 - Cam kết mở cửa dịch vụ vận tải hàng không trong WTO và EVFTA
Bảng 5 - Cam kết mở cửa các lĩnh vực dịch vụ vận tải khác trong WTO và EVFTA
DANH MỤC HỘP:
Hộp 1 - Phân loại các nhóm dịch vụ logistics ở Việt Nam
Hộp 2 - Vì sao chi phí logistics ở Việt Nam cao?
E-book: Quy tắc Xuất xứ trong các FTA Việt Nam là thành viên.
Cuốn Sổ tay này giới thiệu thông tin và những điều cần chú ý trong quá trình áp dụng những cam kết liên quan tới quy tắc xuất xứ trong các FTA Việt Nam từng tham gia.
Trung tâm WTO và Hội nhập - VCCI trân trọng giới thiệu với bạn đọc cuốn Sổ tay Quy tắc xuất xứ trong các FTA Việt Nam là thành viên do Dự án EU - MUTRAP thưc hiện
DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM XUẤT, NHẬP KHẨU THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ QUỐC PHÒNG.
THÔNG TƯ 40/2017/TT-BQP NGÀY 23/02/2017 CÔNG BỐ DANH MỤC CỤ THỂ HÀNG HÓA CẤM XUẤT, NHẬP KHẨU THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ QUỐC PHÒNG THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH 187/2013/NĐ-CP.
“Hỗ trợ xuất khẩu - Export Helpdesk” là một dịch vụ trực tuyến của Ủy ban châu Âu nhằm tạo thuận lợi cho các nước đang phát triển tiếp cận thị trường EU.
Dịch vụ này được cung cấp tại trang điện tử: http://exporthelp.europa.eu
Đây là một dịch vụ trực tuyến miễn phí và thân thiện cho các nhà xuất khẩu, nhập khẩu, hiệp hội thương mại và chính phủ với các tiện ích như sau:
- Thông tin về các yêu cầu nhập khẩu của EU và các nước thành viên cũng như các loại thuế nội địa có thể áp dụng đối với các sản phẩm;
- Thông tin về các cơ chế nhập khẩu ưu đãi của EU dành cho các nước đang phát triển;
- Dữ liệu thương mại của EU và các nước thành viên;
- Các đường kết nối với các cơ quan thẩm quyền và các tổ chức quốc tế khác liên quan đến các hoạt động thương mại và xúc tiến thương mại;
- Khả năng gửi các yêu cầu với thông tin chi tiết vềcác tình huống thực tế mà các nhà xuất khẩu có thể gặp.
Export Helpdesk hỗ trợ các nhà xuất khẩu từ các nước đang phát triển như thế nào?
- Để tìm thông tin về các yêu cầu nhập khẩu của EU và các nước thành viên cũng như thông tin vềcác loại thuế nội địa, hãy vào mục “Các Yêu cầu và Thuế - Requirements and Taxes”.
- Để tận dụng tối đa lợi thế của các cơ chế thương mại ưu đãi của EU dành cho các nước đang phát triển, hãy vào mục “Thuế Nhập khẩu - Import Tariffs, Chứng từHải quan - Customs Documents và Quy tắc Xuất xứ-Rules of
Origin”.
- Muốn xác định một thịtrường nhất định trong EU có thật hấp dẫn không, hãy vào mục “Thống kê Thương mại - Trade Staticstics”.
- Muốn tìm đối tác thương mại và địa chỉ liên hệtrong EU, hãy vào mục “Đường Liên kết - Links”.
- Muốn tìm thông tin chi tiết về các tình huống thực tế mà các nhà xuất khẩu thường gặp, hãy vào mục “Liên hệ- Contact”
Sách hướng dẫn sử dụng trang thông tin hỗ trợ xuất khẩu cho các nước đang phát triển - Export Helpdesk Final.
Thông tư 182/2015/TT-BTC Ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định Biểu thuế XK theo danh mục mặt hàng chịu thuế và Biểu thuế NK ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế được ban hành ngày 16/11/2015.
Tải về Biểu thuế XNK 2016 tại http://damvietxnk.weebly.com/blog/tai-ve-file-bieu-thue-xuat-khau-2016-bieu-thue-nhap-khau-2016
Giới thiệu về cam kết của Việt Nam trong một số lĩnh vực trong khuôn khổ Hiệp định TPP và EVFTA.
- Lãnh đạo Vụ Chính sách Thương mại Đa Biên, Bộ Công Thương trình bày tại "Hội nghị Phổ biến thông tin về một số hiệp định thương mại tự do mới ký kết hoặc vừa kết thúc đàm phán" do Bộ Công Thương và Đoàn đàm phán Chính phủ về kinh tế và thương mại quốc tế tổ chức ngày 28/12/2015. (Nguyễn Thị Thúy Hằng / Phó Cục trưởngCục Quản lý đấu thầu).
http://www.vietxnk.com/
https://www.facebook.com/ctyxnkdamviet
http://pinterest.com/dichvuhaiquan/
Danh mục các loại hàng hoá cấm xnk và Danh mục các loại hàng hoá tạm ngừng xnk của Việt nam được quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 và có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 02 năm 2014.
Nghị định số 187/2013/NĐ-CP thay thế Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.
Quyền kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá:
1. Đối với thương nhân Việt Nam không có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài:
Trừ hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu. Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu quy định tại Nghị định này và các văn bản pháp luật khác, thương nhân được xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa.
Chi nhánh thương nhân được xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa theo ủy quyền của thương nhân.
2. Đối với thương nhân có vốn đầu tư nước ngoài, công ty và chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam:
Các thương nhân, công ty, chi nhánh khi tiến hành hoạt động thương mại thuộc phạm vi điều chỉnh tại Nghị định này, ngoài việc thực hiện các quy định tại Nghị định này, còn thực hiện theo các quy định khác của pháp luật có liên quan, các cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và lộ trình do Bộ Công Thương công bố.
3. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có điều kiện, khi xuất khẩu, nhập khẩu, ngoài việc thực hiện quy định của Nghị định này, thương nhân phải thực hiện quy định của pháp luật về điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa đó.
Điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá:
Hàng hóa không thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu.
TẢI VỀ BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - HÀN QUỐC GIAI ĐOẠN 2015-2018. BIỂU THUẾ VKFTA. Ban hành kèm theo Thông tư số 201/2015/TT-BTC ngày 16/12/2015.
Cơ hội và thách thức từ Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Kinh tế Á - Âu (VN - EAEU FTA)
- Nguồn: Ông Trần Thanh Hải, Phó Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu, Bộ Công Thương trình bày tại "Hội nghị Phổ biến thông tin về một số hiệp định thương mại tự do mới ký kết hoặc vừa kết thúc đàm phán" do Bộ Công Thương và Đoàn đàm phán Chính phủ về kinh tế và thương mại quốc tế tổ chức ngày 28/12/2015.
Cơ hội và thách thức từ Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Kinh tế Á - Âu (VN - EAEU FTA) - Ông Trần Thanh Hải, Phó Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu, Bộ Công Thương
Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 1/9/2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối , thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
Nghị định 134/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ 01/09/2016 quy định về đối tượng chịu thuế, áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
http://damvietxnk.weebly.com/blog/nghi-inh-1342016n-cp-huong-dan-luat-thue-xuat-khau-thue-nhap-khau
BÀI TẬP THỰC HÀNH VỀ QUY TẮC XUẤT XỨ TRONG EVFTA và VKFTA.
Trịnh Thị Thu Hiền
Trưởng phòng Xuất xứ hàng hóa
Cục Xuất nhập khẩu _ Bộ Công thương, 54 Hai Bà Trưng _ Hà Nội
Email: Hienttt@moit.gov.vn, Tel: (+84) 4 2220 5444/ 9 1500 9999
SỔ TAY NGHIỆP VỤ VÀ HƯỚNG DẪN THỦ TỤC, HỒ SƠ HẢI QUAN ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI HÌNH HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU (Dành cho công chức và Doanh nghiệp làm thủ tục thông quan tại các Chi cục thuộc Cục Hải quan Bình Dương).
http://damvietxnk.weebly.com/blog/so-tay-nghiep-vu-hai-quan-va-huong-dan-thu-tuc-hai-quan
http://damvietxnk.weebly.com/blog/so-tay-hai-quan-chi-tiet-ho-so-hq-cac-loai-hinh-xuat-nhap-khau-cu-the
Hiện nay đã áp dụng hình thức in mã vạch danh sách container hàng hóa để xác nhận qua khu vực giám sát tại Hải quan cảng cửa khẩu, thay vì cán bộ Giám sát nhập thủ công thông tin danh sách container vào hệ thống thì doanh nghiệp sẽ khai báo danh sách container này lên bằng chức năng khai bổ sung, lấy danh sách container đã khai bổ sung để in ra dưới dạng mã vạch rồi đem ra Hải quan giám sát Cảng cửa khẩu.
Quy trình này sẽ giúp cho việc thực hiện xác nhận qua khu vực giám sát được nhanh hơn, thuận tiện hơn cho cả doanh nghiệp và chi cục Hải quan.
Để thực hiện phía doanh nghiệp làm theo quy trình các bước sau đây.
- Khai báo bổ sung danh sách container cho tờ khai.
- Lấy danh sách container qua khu vực giám sát sau khi tờ khai đã chấp nhận thông quan.
- In danh sách container dưới dạng mã vạch sau đó đem ra Hải quan giám sát để lấy hàng.
Lưu ý :
- Để áp dụng cách thức đọc danh sách container mã vạch doanh nghiệp bắt buộc phải khai báo bổ sung danh sách container cho tờ khai, áp dụng cả đối với tờ khai nhập và tờ khai xuất. Các hình thức khai đính kèm HYS hoặc khai e-manifest, khai kèm tờ khai đều chưa có hiệu lực.
- Danh sách container chỉ được trả về sau khi tờ khai đã hoàn thành thủ tục, chấp nhận thông quan.
- Khi danh sách container đã được xử lý qua khu vực giám sát (đã được cán bộ giám sát tiến hành xác nhận qua khu vực giám sát) thì phía doanh nghiệp không thể lấy thông tin danh sách này nữa.
- Trường hợp doanh nghiệp không ngồi trực tiếp tại máy tình để in ra từ phần mềm hoặc vì một số lý do nào đó thì có thể in danh sách container thông qua trang web của Tổng cục Hải quan tại địa chỉ sau: http://www.customs.gov.vn/sitepages/containerbarcodereceiver.aspx
Phòng tránh rủi ro để nâng cao hiệu quả kinh doanh Xuất nhập khẩu.
Nguồn: Ông Ngô Khắc Lễ / Trọng tài viên / Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam (VIAC).
Trình bày tại HỘI THẢO: QUẢN LÝ RỦI RO VÀ PHÒNG TRÁNH NỢ TRONG THƯƠNG MẠI TỰ DO.
WCO launches new Transit Guidelines at the Global Conference on Transit.
The World Customs Organization (WCO) is currently hosting its first Global Conference on Transit at its Headquarters in Brussels. This event, which comes right after the annual WCO Council Sessions, sees the launch of a new tool for the facilitation of transit and establishment of efficient transit regimes, namely the Transit Guidelines. At the end of the first day of the conference, all the panelists agreed on the usefulness of the Transit Guidelines for further developing and implementing their respective transit systems. They urged the WCO to continue to update the Guidelines as a platform for future standardisation of transit systems.
Customs administrations are naturally playing a prominent role in the smooth movement of transit goods and, as a result, are in a position to support economic development, particularly in LLDCs. That is why the WCO began developing the Transit Guidelines with the aim of harmonizing different transit frameworks, unlocking the potential of LLDCs, and taking practical steps towards efficient transit regimes as foreseen by international legal frameworks such as the World Trade Organization (WTO) Trade Facilitation Agreement (TFA), the Vienna Programme of Action, and the Revised Kyoto Convention. The Transit Guidelines contain 150 guiding principles and a variety of practical experiences of implementing efficient transit regimes, as shared by WCO Members and have been issued in four languages: English, French, Spanish and Russian.
Năm 2017, Tổng thư ký WCO đã công bố phát hành chính thức cuốn sách Các hướng dẫn về quá cảnh- một tài liệu hỗ trợ Hải quan các nước trong việc xây dựng một chế độ quản lý quá cảnh hiệu quả. Với 150 hướng dẫn được các chuyên gia của WCO tuyển chọn từ các nguyên tắc, thông lệ tốt nhất của hải quan các nước và từ các tổ chức quốc tế; tài liệu đã đề cập tới những nội dung cốt lõi đảm bảo cho việc quản lý chế độ quá cảnh quốc tế hiệu quả.
EVFTA và ngành logistics Việt Nam.
Cuốn booklet này sẽ giới thiệu tóm tắt những nội dung chính về các cam kết trong EVFTA và tác động đến ngành logistics Việt Nam.
MỤC LỤC:
1. Dịch vụ logistics bao gồm các hoạt động nào?
2. Hiện trạng ngành logistics Việt Nam như thế nào?
3. Dịch vụ vận tải trong dịch vụ logistics Việt Nam như thế nào?
4. Triển vọng thị trường logistics Việt Nam như thế nào?
5. Năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp logistics Việt Nam?
6. Cam kết mở cửa dịch vụ vận tải biển của Việt Nam trong EVFTA?
7. Cam kết mở cửa dịch vụ vận tải hàng không của Việt Nam trong EVFTA?
8. Cam kết mở cửa trong các lĩnh vực dịch vụ vận tải khác Việt Nam trong EVFTA?
9. Các tác động của cam kết mở cửa các dịch vụ logistics trong EVFTA đối với Việt Nam?
10. Việt Nam cần chuẩn bị gì để tận dụng các cơ hội từ từ EVFTA?
DANH MỤC BẢNG:
Bảng 1 - Các dịch vụ logistics mà Việt Nam có cam kết mở cửa trong EVFTA.
Bảng 2 - Thị phần vận tải đường biển nội địa và quốc tế.
Bảng 3 - Cam kết mở cửa dịch vụ vận tải biển và dịch vụ hỗ trợ đối với phương thức 3 trong WTO và EVFTA.
Bảng 4 - Cam kết mở cửa dịch vụ vận tải hàng không trong WTO và EVFTA
Bảng 5 - Cam kết mở cửa các lĩnh vực dịch vụ vận tải khác trong WTO và EVFTA
DANH MỤC HỘP:
Hộp 1 - Phân loại các nhóm dịch vụ logistics ở Việt Nam
Hộp 2 - Vì sao chi phí logistics ở Việt Nam cao?
E-book: Quy tắc Xuất xứ trong các FTA Việt Nam là thành viên.
Cuốn Sổ tay này giới thiệu thông tin và những điều cần chú ý trong quá trình áp dụng những cam kết liên quan tới quy tắc xuất xứ trong các FTA Việt Nam từng tham gia.
Trung tâm WTO và Hội nhập - VCCI trân trọng giới thiệu với bạn đọc cuốn Sổ tay Quy tắc xuất xứ trong các FTA Việt Nam là thành viên do Dự án EU - MUTRAP thưc hiện
Tổng quan về các cam kết - thỏa thuận thương mại giữa Việt Nam và trung quốc (ACFTA) Việt Nam và HongKong (AHKFTA):
Nguyễn Thị Thu Trang
Trung tâm WTO và Hội nhập
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
1. Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN-Trung Quốc (ACFTA): Bản gốc và bản nâng cấp.
2. Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN-Hong Kong (AHKFTA):
Tóm tắt các nội dung chính
3. Các cam kết, thỏa thuận khác:
- Hiệp định thương mại biên giới Việt Nam – Trung Quốc.
- Dự thảo Nghị định về quản lý, phát triển thương mại biên giới
MỘT SỐ RỦI RO VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA KHI GIAO KẾT HỢP ĐỒNG VỚI DOANH NGHIỆP TRUNG QUỐC.
Luật sư Bùi Văn Thành
Hội đồng Khoa học pháp lý, Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam (VIAC)
Điện thoại: 0913528877
NÊN HIỂU DOANH NGHIỆP TRUNG QUỐC TRONG BỐI CẢNH ĐẶC THÙ:
• Nước láng giềng
• Nước lớn
• Đối tác thương mại lớn, thị trường lớn
• Quan hệ đối tác hợp tác chiến lược toàn diện
• Chiến lược của Trung Quốc: Vành đai con đường
• Ảnh hưởng bởi một số sự kiện chính trị
• Vấn đề về chất lượng hàng Trung Quốc
• Đầu tư Trung Quốc vào Việt Nam tăng
• Chuyển dịch đầu tư FDI tại Trung Quốc sang Việt Nam tăng
Phụ lục quy định thuế suất THÔNG THƯỜNG đối với hàng hóa nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 45/2017/QĐ-TTg ngày 16/11/2017.
Danh mục (mô tả hàng hóa và mã hàng 8 chữ số) các mặt hàng có mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi bằng 0% quy định tại mục I, mục II Phụ lục II Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 1/9/2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan (quy định cũ tại Phụ lục II Nghị định số 122/2016/NĐ-CP).
Hàng hóa nhập khẩu không có tên trong Danh mục của Biểu thuế suất nhập khẩu thông thường tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này và không thuộc trường hợp hàng hóa nhập khẩu áp dụng thuế suất ưu đãi hoặc thuế suất ưu đãi đặc biệt theo quy định tại các điểm a, b khoản 3 Điều 5 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 6/4/2016 thì áp dụng mức thuế suất thông thường bằng 150% mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng quy định tại Phụ lục II Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ (quy định cũ tại Nghị định số 122/2016/NĐ-CP).
Quyết định số 45/2017/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành từ 01/01/2018.
BẢNG TỔNG HỢP VƯỚNG MẮC THỰC HIỆN LUẬT THUẾ XK, THUẾ NK SỐ 107/2016/QH13, NGHỊ ĐỊNH SỐ 134/2016/NĐ-CP VÀ CÁC VĂN BẢN HƯỚNG DẪN
(Ban hành kèm theo công văn số 7599/TCHQ-TXNK ngày 20/11/2017)
Nội dung giải quyết vướng mắc gồm:
1. Về thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ, thuế bảo vệ môi trường.
2. Thuế suất.
3. Về thời hạn nộp thuế, bảo lãnh, đặt cọc số tiền thuế phải nộp.
4. Miễn thuế quà biếu, quà tặng.
5. Về miễn thuế đối với hàng hóa gia công.
6. Về miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu.
7. Về miễn thuế đối với hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập trong thời hạn nhất định.
8. Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu tạo tài sản cố định của đối tượng ưu đãi đầu tư.
9. Về miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan.
10. Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa không nhằm mục đích thương mại.
11. Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng.
12. Miễn thuế đối với hàng hóa XK, NK theo điều ước quốc tế.
13. Giảm thuế.
14. Thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế.
15. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế khi làm thủ tục hải quan.
16. Về xử lý tiền thuế nộp thừa.
17. Về hoàn thuế.
18. Về thực hiện thao tác, xử lý trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Cổng thông tin một cửa quốc gia. Quy trình: Cấp xác nhận khai báo hóa chất.
MỤC LỤC
BẢNG GHI NHẬN THAY ĐỔI
MỤC LỤC
1. GIỚI THIỆU
1.1 Tổng quan về Cổng thông tin một cửa Quốc gia
1.2 Mục đích ý nghĩa tài liệu
1.3 Phạm vi tài liệu
1.4 Thuật ngữ và từ viết tắt
1.5 Cấu trúc tài liệu
2. GIỚI THIỆU CÁC CHỨC NĂNG
2.1 Đăng nhập hệ thống
2.2 Các chức năng
3. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÁC CHỨC NĂNG HỆ THỐNG
3.1 Tìm kiếm hồ sơ xác nhận khai báo hóa chất.
3.2 Khai mới hồ sơ xác nhận khai báo hóa chất.
3.3 Gửi hồ sơ sang hệ thống Bộ Công thương
3.4 Xem chi tiết hồ sơ xác nhận khai báo hóa chất.
3.5 Xem lịch sử hồ sơ
3.6 Xóa hồ sơ
3.7 Xem thông tin xác nhận
Tài liệu Giới thiệu đề án nộp thuế điện tử 24/7.
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI
1. Thời điểm người nộp thuế cập nhật thông tin chữ ký số sử dụng để nộp tiền và đăng ký ủy quyền trích nợ tài khoản: từ 26/09/2017.
2. Ngày 23/10/2107: Thời điểm chính thức triển khai thí điểm cho người nộp thuế được lập giấy nộp tiền, chuyển lệnh thanh toán sang ngân hàng thương mại từ Cổng thanh toán điện tử hải quan.
3. Các ngân hàng triển khai thí điểm: gồm 5 ngân hàng:
- Ngân hàng BIDV;
- Ngân hàng Vietinbank.
- Ngân hàng MBBank;
- Ngân hàng Vietcombank;
- Ngân hàng Techcombank
XỬ LÝ CHỨNG TỪ KHI HỆ THỐNG NỘP THUẾ ĐIỆN TỬ 24/7 GẶP SỰ CỐ
Trường hợp NH đã trích tiền từ TK của KH nhưng hệ thống gặp sự cố về mạng,.... thì xử lý như sau:
b1. NH xuất GNT vào NSNN gửi TB sang cơ quan HQ nơi phát sinh khoản thuế qua Email nội bộ NH và HQ (gắn CKS);
b2. NH thông báo cho NNT biết.
b3. NNT liên hệ với CCHQ;
b4. CCHQ lấy thông tin GNT từ Email NH gửi sang;
Sử dụng chức năng J trên hệ thống KTTT để xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế.
Kiến thức, Kỹ năng cần cho cán bộ nhân viên làm việc trong lĩnh vực XNK.
- Điều kiện thương mại (Incoterms).
- Vận tải phù hợp điều kiện incotems.
- Thanh toán quốc tế (UCP, ISBP, URC).
- Kỷ năng đàm phán ra quyết định.
- Pháp luật Hải quan.
- Tài chính – Ngân hàng - Kế toán.
- Sự logic của vấn đề trước khi ra quyết định.
- Một số kỷ năng khác.
- Vận dụng phù hợp.
KIẾN THỨC CẦN CÓ CHO CÔNG VIỆC XUẤT NHẬP KHẨU.
Nguồn: Ths Trương Văn Tài / Trưởng VPĐD tại Tp.Hcm và GĐ XNK TTF
Hội nghị phổ biến các quy định về chế độ, chính sách ưu đãi về thuế, thủ tục hải quan và cách phòng tránh rủi ro khi thực hiện dự án đầu tư trong khu công nghiệp.
Tại Hội nghị, bà Dương Thu Hương – Đại diện Cục Thuế Thành phố đã phổ biến các quy định về chế độ, chính sách thuế TNDN và TNCN khi thực hiện dự án đầu tư trong khu công nghiệp.
Chương trình Hội nghị gồm phần trình bày hướng dẫn, phổ biến các quy định về ưu đãi đầu tư, ưu đãi thuế, ưu đãi về xuất nhập khẩu và hỏi đáp về thủ tục các quy định về ưu đãi đầu tư, ưu đãi về xuất nhập khẩu.
Ông Bùi Thái Quang, Phó Cục trưởng Cục quản lý rủi ro (Tổng Cục Hải quan) đã phổ biến các quy định mới nhất về chế độ, chính sách, các ưu đãi về thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu loại hình SXXK, gia công, chế xuất, phổ biến cách phòng tránh rủi ro giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật khi thực hiện các thủ tục hải quan; từ đó giúp doanh nghiệp tận dụng, thụ hưởng các chính sách ưu tiên về hải quan; phổ biến về những cải cách mới nhất trong thủ tục hải quan, những chính sách, luật quản lý chuyên ngành.
Tài liệu tập huấn Thông tư 65/2017/TT-BTC ngày 27/06/2017 ban hành Danh mục hàng hóa XNK Việt Nam áp dụng từ ngày 1/1/2018.
Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (XNK) mới tăng 1.255 mã hàng so với danh mục cũ, trong đó nội dung thay đổi nổi bật là ngành ô tô được chi tiết thêm các mã hàng của ô tô điện, xe điện, các loại xe có động cơ kết hợp (xe hybrid) xăng-điện, dầu-điện.
Sách tra cứu “Những thuật ngữ và khái niệm thông dụng trong hội nhập khu vực và quốc tế”. Đây là cuốn sách tra cứu do hai tác giả Trần Trọng Toàn, nguyên đại sứ - Giám đốc điều hành Ban thư ký APEC quốc tế, trụ sở tại Singapore, và Ths. Nguyễn
Minh Vũ biên soạn.
DỰ THẢO THÔNG TƯ SỬA ĐỔI THÔNG TƯ 38/2015/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN; KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN; THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU VÀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU DO BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH
HƯỚNG DẪN KHAI BÁO SỐ QUẢN LÝ HÀNG HÓA CHO HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG TRÊN ECUS5VNACCS.
Nội dung gồm:
- KHAI BÁO SỐ QUẢN LÝ HÀNG HÓA NK đường AIR
- KHAI BÁO SỐ QUẢN LÝ HÀNG HÓA XK đường AIR.
- DEMO & HƯỚNG DẪN KHAI BÁO TRÊN ECUS5VNACCS
Hướng dẫn sử dụng phần mềm khai hải quan để lấy và khai số URC (Số định danh hàng hóa xnk đường hàng không)
SỐ ĐỊNH DANH CỦA HÀNG HÓA (UCR).
Đối với hàng hóa nhập khẩu đường hàng không:
Số UCR = Năm + Số vận đơn chủ (MAWB) + Số vận đơn thứ cấp (HAWB).
“Năm”: là năm phát hành vận đơn chủ (MAWB) và theo định dạng “YYYY”;
“Số vận đơn chủ (MAWB)”: là số hiệu quy định trên vận đơn hàng không do hãng vận chuyển hàng không quốc tế phát hành để chuyên chở hàng hóa
“Số vận đơn thứ cấp (HAWB)”: là số hiệu quy định trên vận đơn do đại lý vận tải, giao nhận phát hành (fowarder) trong đó tên người nhận hàng trên vận đơn là người nhập khẩu trên tờ khai hải quan.
Đối với hàng hóa xuất khẩu đường hàng không: Số do cơ quan hải quan cấp tự động trên Hệ thống khai hải quan hoặc Hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
Quyết định 2061/QĐ-BTC ngày 13/10/2017 V/v Quy định thí điểm quản lý, giám sát hải quan tự động đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh tại cảng hàng không quốc tế Nội Bài.
Áp dụng thí điểm đối hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh có cửa khẩu xuất (địa điểm xếp hàng khai trên tờ khai xuất khẩu) hoặc cửa khẩu nhập (địa điểm dỡ hàng khai trên tờ khai nhập khẩu) là cảng hàng không quốc tế Nội Bài thuộc địa bàn quản lý của Cục Hải quan thành phố Hà Nội.
Thời gian thực hiện thí điểm: từ ngày 16/10/2017 đến thời điểm Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 có hiệu lực thi hành.
Đề án quản lý giám sát hàng hóa tại cảng hàng không.
Việc triển khai đề án nhằm đơn giản hóa, hài hòa thủ tục hải quan với thủ tục của DN kinh doanh kho, bãi, cảng biển, càng hàng không và các bên liên quan thông quan việc cơ quan Hải quan áp dụng hệ thống công nghệ thông tin tập trung để trao đổi, cập nhật thông tin với DN kinh doanh cảng, kho bãi giúp theo dõi chặt chẽ, kịp thời quá trình di chuyển, biến động và tình trạng của hàng hóa từ khi vào đến khi ra khỏi và vận chuyển giữa các địa điểm chịu sự giám sát hải quan.
Qua đó rút ngắn thời gian và chi phí làm thủ tục của người khai hải quan; đòng thời tăng cường công tác quản lý của cơ quan Hải quan trong việc kiểm tra, giám sát và kiểm soát, nâng cao tính tuân thủ của DN, ngăn ngừa gian lận thương mại, phòng chống buôn lậu và đảm bảo an ninh quốc gia.
Kết quả triển khai Đề án quản lý, giám sát hàng hóa đường hàng không: Về phía cơ quan Hải quan đã hoàn thành xây dựng hệ thống Webservice kết nối với các kho hàng không. Tổ chức chạy thử để kiểm tra kết nối (Test connection). Hoàn thiện và tổ chức chạy thử để kiểm tra nghiệp vụ (Business Test). Hiện đang trong quá trình chỉnh sửa để hoàn thiện hệ thống sau Business Test để sẵn sàng triển khai từ ngày 15/10/2017.
Về phía kho hàng không đã xây dựng hệ thống Webservice kết nối với cơ quan Hải quan; thực hiện chạy thử để kiểm tra kết nối; thay mặt hãng hàng không (ủy quyền) gửi thông tin về hàng hóa tới hệ thống một cửa quốc gia; thực hiện chạy thử để kiểm tra nghiệp vụ; hiệu chỉnh thành công hệ thông sau khi kiểm tra nghiệp vụ và sẵn sàng tham gia thực hiện thí điểm đề án.
More from CÔNG TY TNHH MTV XUẤT NHẬP KHẨU ĐÀM VIỆT (20)
Quản lý hải quan đối với hàng hóa đường hàng không
File Tổng hợp Danh mục hàng hóa Nhập khẩu CÓ ĐIỀU KIỆN - Thịnh blue star - 21.01.2017
1. * Lưu ý
Thực hiện bởi Thịnh BSC
Tên Hàng
Loại GP
Văn bản
quy định
Ghi chú
Thời gian
thực hiện
Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thỏi đúc hoặc các dạng thô khác (trừ sản phẩm có
chứa sắt thuộc nhóm 72.03)
7206
- - Có hàm lượng carbon trên 0,6% tính theo trọng lượng 7206.10.10
- - Loại khác 7206.10.90
- Loại khác 7206.90.00
Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng bán thành phẩm 7207
- - Mặt cắt ngang hình ch nhật (kể cả hình vuông), có chiều rộng nhỏ hơn hai lần chiều
dày
7207.11.00
- - - Phôi dẹt (dạng phiến) 7207.12.10
- - - Loại khác 7207.12.90
- - Loại khác 7207.19.00
- - - Phôi dẹt (dạng phiến) 7207.20.10
- - - - Dạng khối được tạo hình bằng cách rèn; phôi dạng tấm 7207.20.21
- - - - Loại khác 7207.20.29
- - - Phôi dẹt (dạng phiến) 7207.20.91
- - - - Dạng khối được tạo hình thô bằng cách rèn; phôi dạng tấm 7207.20.92
- - - - Loại khác 7207.20.99
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm
trở lên, được cán nóng, chưa phủ, mạ hoặc tráng.
7208
- - - Chiều dày dưới 2 mm 7208.27.10
- - - Loại khác 7208.27.90
- - Chiều dày dưới mm 7208.39.00
- Dạng không cuộn, chưa được gia công quá mức cán nóng, có hình dập nổi trên bề mặt
7208.40.00
- - Chiều dày dưới mm 7208.54.00
- Loại khác 7208.90.00
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm
trở lên, cán nguội (ép nguội), chưa dát phủ, mạ hoặc tráng.
7209
- - Có chiều dày từ mm trở lên 7209.15.00
- - Có chiều dày trên 1 mm đến dưới mm 7209.16.00
- - Có chiều dày từ mm trở lên 7209.25.00
DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU CÓ ĐIỀU KIỆN
BỘ CÔNG THƯƠNG
HS CODE
I. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG THÉP NHẬP KHẨU
Danh mục dưới đây chỉ mang tính bao quát hệ thống khi gặp các hàng hóa như danh mục cần trực tiếp tham khảo các văn bản pháp luật quy định;
2. - - Có chiều dày trên 1 mm đến dưới mm 7209.26.00
- - Dạng lượn sóng 7209.90.10
- - Loại khác 7209.90.90
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm
trở lên, đã phủ, mạ hoặc tráng.
7210
- - - Có hàm lượng carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng 7210.11.10
- - - Loại khác 7210.11.90
- - - Có hàm lượng carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng 7210.12.10
- - - Loại khác 7210.12.90
- - Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,5
mm
7210.20.10
- - Loại khác 7210.20.90
- - - Chiều dày không quá 1,2 mm 7210.30.11
- - - Chiều dày trên 1,2 mm nhưng không quá 1,5 mm 7210.30.12
- - - Loại khác 7210.30.19
- - - Chiều dày không quá 1,2 mm 7210.30.91
- - - Loại khác 7210.30.99
- - - - Chiều dày không quá 1,2 mm 7210.41.11
- - - - Chiều dày trên 1,2 mm nhưng không quá 1,5 mm 7210.41.12
- - - - Loại khác 7210.41.19
- - - - Chiều dày không quá 1,2 mm 7210.41.91
- - - - Loại khác 7210.41.99
- - - - Được phủ, mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp hợp kim hoá bề mặt có hàm
lượng carbon dưới 0,04% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,2 mm 7210.49.11
- - - - Loại khác, chiều dày không quá 1,2 mm 7210.49.12
- - - - Chiều dày trên 1,2 mm nhưng không quá 1,5 mm 7210.49.13
- - - - Loại khác 7210.49.19
- - - - Chiều dày không quá 1,2 mm 7210.49.91
- - - - Loại khác 7210.49.99
- Được mạ hoặc tráng bằng oxit crom hoặc bằng crom và oxit crom 7210.50.00
- - - - Chiều dày không quá 1,2 mm 7210.61.11
- - - - Chiều dày trên 1,2 mm nhưng không quá 1,5 mm 7210.61.12
- - - - Loại khác 7210.61.19
- - - - Chiều dày không quá 1,2 mm 7210.61.91
- - - - Loại khác 7210.61.99
- - - - Chiều dày không quá 1,2 mm 7210.69.11
- - - - Chiều dày trên 1,2 mm nhưng không quá 1,5 mm 7210.69.12
- - - - Loại khác 7210.69.19
- - - - Chiều dày không quá 1,2 mm 7210.69.91
- - - - Loại khác 7210.69.99
- - Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,5
mm
7210.70.10
- - Loại khác 7210.70.90
3. - - Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,5
mm
7210.90.10
- - Loại khác 7210.90.90
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm, đã
phủ, mạ hoặc tráng
7212
- - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm 7212.10.10
- - - Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng 7212.10.91
- - - Loại khác 7212.10.99
- - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm 7212.20.10
- - Loại khác, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày
không quá 1,5 mm
7212.20.20
- - Loại khác 7212.20.90
- - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm 7212.30.10
- - Loại khác, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày
không quá 1,5 mm
7212.30.20
- - - Được phủ, mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp hợp kim hoá bề mặt có hàm
lượng carbon dưới 0,04% tính theo trọng lượng
7212.30.91
- - - Loại khác 7212.30.99
- - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm 7212.40.10
- - Loại khác, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày
không quá 1,5 mm
7212.40.20
- - Loại khác 7212.40.90
- - - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm 7212.50.11
- - - Loại khác, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày
không quá 1,5 mm
7212.50.12
- - - Loại khác 7212.50.19
- - - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm 7212.50.21
- - - Loại khác, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày
không quá 1,5 mm
7212.50.22
- - - Loại khác 7212.50.29
- - - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm 7212.50.91
- - - Loại khác, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày
không quá 1,5 mm
7212.50.92
- - - Loại khác 7212.50.99
- - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm 7212.60.10
- - Loại khác, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày
không quá 1,5 mm
7212.60.20
- - Loại khác 7212.60.90
Sắt hoặc thép không hợp kim, dạng thanh và que, dạng cuộn cuốn không đều, được cán
nóng.
7213
- Có răng khía, rãnh, gân hoặc các dạng khác được tạo thành trong quá trình cán 7213.10.00
- Loại khác, bằng thép dễ cắt gọt 7213.20.00
- - - Loại dùng để sản xuất que hàn 7213.91.10
- - - Loại khác 7213.91.90
KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG
Thông tư liên
tịch số
4. - - - Loại dùng để sản xuất que hàn 7213.99.10
- - - Loại khác 7213.99.90
Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, mới chỉ qua rèn, cán nóng, kéo
nóng hoặc ép đùn nóng, kể cả công đoạn xoắn sau khi cán.
7214
- - - Có mặt cắt ngang hình tròn 7214.10.11
- - - Loại khác 7214.10.19
- - - Có mặt cắt ngang hình tròn 7214.10.21
- - - Loại khác 7214.10.29
- - - - Loại khác 7214.20.39
- - - - Loại khác 7214.20.49
- - - - Loại khác 7214.20.59
- - - - Loại khác 7214.20.69
- Loại khác, bằng thép dễ cắt gọt 7214.30.00
- - - Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng 7214.91.10
- - - Có hàm lượng carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng 7214.91.20
- - - Có hàm lượng carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng, loại trừ dạng mặt cắt
ngang hình tròn
7214.99.10
- - - Loại khác 7214.99.90
Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác. 7215
- Bằng thép dễ cắt gọt, chưa được gia công quá mức tạo hình nguội hoặc gia công kết
thúc nguội
7215.10.00
- - Có hàm lượng carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng, trừ dạng mặt cắt ngang
hình tròn
7215.50.10
- - - Loại khác 7215.50.99
- - Loại khác 7215.90.90
Sắt hoặc thép không hợp kim dạng góc, khuôn, hình. 7216
- - Hình ch 7216.21.00
- Hình ch hoặc ch T, chưa được gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn, có
chiều cao từ 80 mm trở lên
7216.40.00
- - Thu được từ các sản phẩm cán phẳng 7216.61.00
- - Loại khác 7216.69.00
- - Được tạo hình hoặc hoàn thiện trong quá trình gia công nguội từ các sản phẩm cán
phẳng
7216.91.00
- - Loại khác 7216.99.00
Dây của sắt hoặc thép không hợp kim. 7217
- - Có hàm lượng carbon dưới 0,25% tính theo trọng lượng 7217.10.10
- - - Loại khác 7217.10.29
- - - Loại khác 7217.10.39
- - - Loại khác 7217.20.99
- - - Loại khác, mạ hoặc tráng thiếc 7217.30.32
- - - Loại khác 7217.30.39
- - Có hàm lượng carbon dưới 0,25% tính theo trọng lượng 7217.90.10
- - Loại khác 7217.90.90
Các sản phẩm của thép không gỉ cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên. 7219
KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG
Thông tư liên
tịch số
58/2015/TTLT-
BCT-BKHCN
ngày 31 tháng
12 năm 2015
7 ngày làm việc
5. - - Chiều dày từ mm đến dưới 4,75 mm 7219.32.00
- - Chiều dày trên 1 mm đến dưới mm 7219.33.00
- - Chiều dày từ 0,5 mm đến 1 mm 7219.34.00
- - Chiều dày dưới 0,5 mm 7219.35.00
- Loại khác 7219.90.00
Các sản phẩm của thép không gỉ được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm. 7220
- - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm 7220.20.10
- - Loại khác 7220.20.90
- - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm 7220.90.10
- - Loại khác 7220.90.90
Thép hợp kim khác ở dạng thỏi đúc hoặc dạng thô khác; các bán thành phẩm bằng thép
hợp kim khác.
7224
- Ở dạng thỏi đúc và dạng thô khác 7224.10.00
- Loại khác 7224.90.00
Thép hợp kim khác được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên. 7225
- - Loại khác 7225.50.90
- - - Loại khác 7225.91.90
- - - Loại khác 7225.92.90
- - - Loại khác 7225.99.90
Sản phẩm của thép hợp kim khác được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm. 7226
- - - Loại khác 7226.91.90
- - - Loại khác 7226.92.90
- - - - Loại khác 7226.99.19
- - - - Mạ hoặc tráng kẽm 7226.99.11
- - - - Mạ hoặc tráng kẽm 7226.99.91
- - - - Loại khác 7226.99.99
Các dạng thanh và que, của thép hợp kim khác, được cán nóng, dạng cuộn không đều.
7227
- Loại khác 7227.90.00
Các dạng thanh và que khác bằng thép hợp kim khác; các dạng góc, khuôn và hình,
bằng thép hợp kim khác; thanh và que rỗng, bằng thép hợp kim hoặc không hợp kim. 7228
- - Có mặt cắt ngang hình tròn 7228.30.10
- - Loại khác 7228.30.90
- - Có mặt cắt ngang hình tròn 7228.40.10
- - Có mặt cắt ngang hình tròn 7228.50.10
- - Có mặt cắt ngang hình tròn 7228.60.10
- - Chưa được gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn qua khuôn 7228.70.10
- - Loại khác 7228.70.90
Dây thép hợp kim khác 7229
- - Loại khác 7229.90.90
Các loại ống, ống dẫn và thanh hình có mặt cắt rỗng khác, bằng sắt hoặc thép (ví dụ,
nối mở, hàn, tán đinh hoặc ghép bằng cách tương tự)
7306
- - Loại khác 7306.50.90
6. Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng bán thành phẩm 7207
- - Mặt cắt ngang hình ch nhật (kể cả hình vuông), có chiều rộng nhỏ hơn hai lần chiều
dày
7207.11.00
- - - Phôi dẹt (dạng phiến) 7207.12.10
- - - Loại khác 7207.12.90
- - Loại khác 7207.19.00
- - - Phôi dẹt (dạng phiến) 7207.20.10
- - - - Dạng khối được tạo hình bằng cách rèn ; phôi dạng tấm 7207.20.21
- - - - Loại khác 7207.20.29
- - - Phôi dẹt (dạng phiến) 7207.20.91
- - - -Dạng khối được tạo hình thô bằng cách rèn; phôi dạng tấm 7207.20.92
- - - - Loại khác 7207.20.99
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm
trở lên, đã phủ, mạ hoặc tráng
7210
- - - Có hàm lượng carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng 7210.11.10
- - - Loại khác 7210.11.90
- - - Có hàm lượng carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng 7210.12.10
- - - Loại khác 7210.12.90
- - Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,5
mm
7210.20.10
- - Loại khác 7210.20.90
- - - Chiều dày không quá 1,2 mm 7210.30.11
- - - Chiều dày trên 1,2 mm nhưng không quá 1,5 mm 7210.30.12
Thép hợp kim khác ở dạng thỏi đúc hoặc dạng thô khác; các bán thành phẩm bằng thép
hợp kim khác.
7224
- Ở dạng thỏi đúc và dạng thô khác 7224.10.00
- Loại khác 7224.90.00
Thép hợp kim khác được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên. 7225
- - - Loại khác 7225.91.90
- - - Loại khác 7225.92.90
Sản phẩm của thép hợp kim khác được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm. 7226
- - - - Mạ hoặc tráng kẽm 7226.99.11
- - - - Mạ hoặc tráng kẽm 7226.99.91
Các loại ống, ống dẫn và thanh hình có mặt cắt rỗng khác, bằng sắt 7306
hoặc thép (ví dụ, nối mở, hàn, tán đinh hoặc ghép bằng cách tương tự)
- - Loại khác 7306.50.90
7224.10.00
7224.90.00
Danh Mục các
sản phẩm thép
phải kê khai
nhập khẩu, xác
nhận nhu cầu
nhập khẩu thép.
7. Urê, có hoặc không ở trong dung dịch nước 3102.10.00
Phân khoáng hoặc phân hóa học có chứa ba nguyên tố cấu thành là nitơ, phospho và
kali
3105.20.00
Chương 72
Sắt và thép
Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng bán thành phẩm 7207
- Có hàm lượng carbon dưới 0,25% tính theo trọng lượng:
- - Mặt cắt ngang hình chữ nhật (kể cả hình vuông), có chiều rộng nhỏ hơn hai lần
chiều dày
7207110
- - Loại khác có mặt cắt ngang hình chữ nhật (trừ hình vuông): 720712
- - - Phôi dẹt (dạng phiến) 72071210
- - - Loại khác 72071290
- - Loại khác 7207190
- Có hàm lượng carbon từ 0,25% trở lên tính theo trọng lượng: 720720
- - Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng:
- - - Phôi dẹt (dạng phiến) 72072010
- - - Loại khác:
- - - - Dạng khối được tạo hình qua rèn thô; phôi dạng tấm 72072021
- - - - Loại khác 72072029
- - Loại khác:
- - - Phôi dẹt (dạng phiến) 72072091
- - - Loại khác:
- - - - Sắt hoặc thép dạng khối được tạo hình qua rèn thô; phôi dạng tấm 72072092
- - - - Loại khác 72072099
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm
trở lên, cán nguội (ép nguội), chưa dát phủ, mạ hoặc tráng.
7209
- Ở dạng cuộn, không được gia công quá mức cán nguội (ép nguội):
- - Có chiều dày từ 3mm trở lên 7209150
- - Có chiều dày trên 1mm đến dưới 3mm 7209160
- - Có chiều dày từ 0,5mm đến 1mm 7209170
- - Có chiều dày dưới 0,5mm: 720918
- - - Loại khác
- - - - Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá
0,17 mm
72091891
- - - - Loại khác 72091899
- Ở dạng không cuộn, không được gia công quá mức cán nguội (ép nguội):
- - Có chiều dày từ 3mm trở lên 7209250
- - Có chiều dày trên 1mm đến dưới 3mm 7209260
- - Có chiều dày từ 0,5mm đến 1mm 7209270
- - - Có chiều dày dưới 0,5mm: 720928
II. PHÂN BÓN ÁP DỤNG CHẾ ĐỘ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU TỰ ĐỘNG
Giấy phép nhập
khẩu tự động
Thông tư
35/2014/TT-
BCT ngày 15
tháng 10 năm
III. GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU TỰ ĐỘNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ SẢN PHẨM THÉP
8. - - - Có hàm lượng carbon dưới 0.6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá
0.17mm
72092810
- - - Loại khác 72092890
- Loại khác: 720990
- - Hình lượn sóng 72099010
- - Loại khác 72099090
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm
trở lên, đã phủ, mạ hoặc tráng
7210
- Được mạ hoặc tráng thiếc:
- - Có chiều dày từ 0,5mm trở lên: 721011
- - - Có hàm lượng carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng 72101110
- - - Loại khác 72101190
- - Có chiều dày dưới 0,5mm: 721012
- - - Có hàm lượng carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng 72101210
- - - Loại khác 72101290
- Được mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp khác:
- - Hình lượn sóng: 721041
- - - Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng
- - - Chiều dày không quá 1,2mm 72104111
- - - - chiều dày trên 1,2mm nhưng không quá 1,5mm 72104112
- - - - Loại khác 72104119
- - - - Chiều dày không quá 1,2mm 72104191
- - - - Loại khác 72104199
- - Loại khác: 721049
- - - Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng
- - - - Được phủ mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp hợp kim hóa bề mặt có hàm
lượng carbon dưới 0.04% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,2mm
72104911
- - - - Loại khác, chiều dày không quá 1,2mm 72104912
- - - - Chiều dày trên 1,2mm và không quá 1,5mm 72104913
- - - - Loại khác 72104919
- - - Loại khác
- - - - Chiều dày không quá 1,2mm 72104991
- - - - Loại khác 72104999
- - Được mạ hoặc tráng hợp kim nhôm - kẽm: 721061
- - - Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng:
- - - - Loại chiều dày không quá 1,2mm 72106111
- - - - Chiều dày trên 1,2mm nhưng không quá 1,5mm 72106112
- - - - Loại khác 72106119
- - Loại khác
- - - - Chiều dày không quá 1,2 mm 72106191
- - - - Loại khác 72106199
- - Loại khác: 721069
- - - Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng:
- - - - Chiều dày không quá 1,2 mm 72106911
9. - - - - Chiều dày trên 1,2 mm nhưng không quá 1,5mm 72106912
- - - - Loại khác 72106919
- - - Loại khác
- - - - Chiều dày không quá 1,2mm 72106991
- - - - Loại khác 72106999
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim cán phẳng, có chiều rộng dưới 600mm,
chưa phủ, mạ hoặc tráng
7211
- Không được gia công quá mức cán nóng:
- - Được cán 4 mặt hoặc ở dạng khuôn hộp kín, có chiều rộng trên 150 mm và chiều
dày không dưới 4 mm, không ở dạng cuộn và không có hình nổi:
721113
- - - Dạng đai và dải, chiều rộng trên 150 mm nhưng không quá 400 mm 72111310
- - - Loại khác 72111390
- - Loại khác, chiều dày từ 4,75 mm trở lên: 721114
- - - Chiều dày từ 4,75 mm trở lên nhưng không quá 10 mm:
- - - - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm 72111411
- - - - Hình lượn sóng, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng 72111412
- - - - Loại khác 72111419
- - - Chiều dày trên 10 mm:
- - - - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm 72111421
- - - - Hình lượn sóng, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng 72111422
- - - - Loại khác 72111429
- - Loại khác: 721119
- - - Chiều dày từ 2 mm trở lên nhưng dưới 4,75 mm:
- - - - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm 72111911
- - - - Hình lượn sóng, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng 72111912
- - - - Loại khác 72111919
- - - Chiều dày dưới 2 mm:
- - - - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm 72111921
- - - - Hình lượn sóng, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng 72111922
- - - - Loại khác, chiều dày không quá 0,17 mm 72111923
- - - - Loại khác 72111929
- Chưa được gia công quá mức cán nguội (ép nguội):
- - Có hàm lượng carbon dưới 0,25% tính theo trọng lượng: 721123
- - - Dạng lượn sóng 72112310
- - - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400mm 72112320
- - - Loại khác, chiều dày không quá 0,17mm 72112330
- - - Loại khác 72112390
- - Loại khác: 721129
- - - Dạng lượn sóng 72112910
- - - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400mm 72112920
- - - Loại khác, chiều dày không quá 0,17mm 72112930
- - - Loại khác 72112990
- - Loại khác: 721190
- - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400mm 72119010
GIẤY PHÉP
NHẬP KHẨU
TỰ ĐỘNG
Thông tư số
12/2015/TT-
BCT ngày 12
tháng 6 năm
2015
Loại trừ đối
tượng nhập
khẩu là DN
trong khu phi
thuế quan
10. - - - Loại khác, chiều dày không quá 0,17mm 72119030
- - - Loại khác 72119090
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim cán phẳng, có chiều rộng dưới 600mm, đã
phủ, mạ hoặc tráng
7212
- Được mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp khác: 721230
- - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400mm 72123010
- - Loại khác, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày
không quá 1,5mm
72123020
Sắt hoặc thép không hợp kim, dạng thanh và que, dạng cuộn cuốn không đều, được cán
nóng
7213
- - Có đường kính mặt cắt ngang hình tròn dưới 14mm: 721391
- - - Thép cốt bê tông 72139120
- - Loại khác: 721399
- - - Thép cốt bê tông 72139920
Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, mới chỉ qua rèn, cán nóng, kéo
nóng hoặc ép đùn nóng, kể cả công đoạn xoắn sau khi cán
7214
- Có răng khía, rãnh, gân hoặc các dạng khác được tạo thành trong quá trình cán hoặc
xoắn sau cán:
721420
- - - - Thép cốt bê tông 72142031
- - - - Thép cốt bê tông 72142041
- - - - Thép cốt bê tông 72142051
- - - - Thép cốt bê tông 72142061
Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác 7215
- Loại khác, mới chỉ được tạo hình nguội hoặc gia công kết thúc nguội: 721550
- - - Thép cốt bê tông 72155091
- Loại khác: 721590
- - Thép cốt bê tông 72159010
Các sản phẩm của thép không gỉ cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên 7219
- - Chiều dày từ 1mm đến dưới 3mm 7219330
- - Chiều dày từ 0,5mm đến 1mm 7219340
- - Chiều dày dưới 0,5mm 7219350
Các sản phẩm thép không gỉ được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600mm 7220
- Không gia công quá mức cán nguội: 722020
- - Dạng đai và dài, chiều rộng không quá 400mm 72202010
- - Loại khác 72202090
Thép hợp kim khác ở dạng thỏi đúc hoặc dạng thô khác; các bán thành phẩm bằng thép
hợp kim khác.
7224
- Ở dạng thỏi đúc và dạng thô khác 7224100
- Loại khác 7224900
Các dạng thanh và que, của thép hợp kim khác, được cán nóng, dạng cuộn không đều.
7227
- Bằng thép gió 7227100
- Bằng thép mangan - silic 7227200
- Loại khác 7227900
11. Các dạng thanh và que khác bằng thép hợp kim khác; các dạng góc, khuôn và hình,
bằng thép hợp kim khác; thanh và que rỗng, bằng thép hợp kim hoặc không hợp kim. 7228
- Ở dạng thanh và que, bằng thép gió: 722810
- - Có mặt cắt ngang hình tròn 72281010
- - Loại khác 72281090
- Ở dạng thanh và que, bằng thép silic-mangan: 722820
- - Có mặt cắt ngang hình tròn:
- - - Chưa gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn qua khuôn 72282011
- - - Loại khác 72282019
- - Loại khác:
- - - Chưa gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn qua khuôn 72282091
- - - Loại khác 72282099
- Dạng thanh và que khác, không gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn:
722830
- - Có mặt cắt ngang hình tròn 72283010
- - Loại khác 72283090
- Các loại thanh và que khác, không gia công quá mức rèn: 722840
- - Có mặt cắt ngang hình tròn 72284010
- - Loại khác 72284090
- Các loại thanh và que khác, không gia công quá mức cán nguội hoặc gia công kết
thúc nguội:
722850
- - Có mặt cắt ngang hình tròn 72285010
- - Loại khác 72285090
- Các loại thanh và que khác: 722860
- - Có mặt cắt ngang hình tròn 72286010
- - Loại khác 72286090
- Các dạng góc, khuôn và hình: 722870
- - Chưa gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn qua khuôn 72287010
- - Loại khác 72287090
- Thanh và que rỗng: 722880
- - Có hàm lượng carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng:
- - - Có mặt cắt ngang hình tròn 72288011
- - - Loại khác 72288019
- - Loại khác 72288090
Dây thép hợp kim khác 7229
- Bằng thép silic-mangan 7229200
- Loại khác: 722990
- - Bằng thép gió 72299010
- - Loại khác 72299090
Chương 73
Các sản phẩm bằng sắt hoặc thép
Các loại ống, ống dẫn và thanh hình có mặt cắt rỗng khác, bằng sắt hoặc thép (ví dụ,
nối mở, hàn, tán đinh hoặc ghép bằng cách tương tự).
7306
12. - Loại khác, được hàn, có mặt cắt ngang hình tròn, bằng sắt hoặc thép không hợp kim:
730630
- - Ống dùng cho nồi hơi 73063010
- - Ống thép được mạ đồng, tráng nhựa flo hóa hoặc phủ kẽm cromat có đường kính
ngoài không quá 15 mm
73063020
- - Ống được bọc vỏ (ống nhiệt) dùng cho các bộ phận phát nhiệt của bàn là điện phẳng
hoặc nồi cơm điện, có đường kính ngoài không quá 12 mm
73063030
- - Ống dẫn chịu áp lực cao 73063040
- - Loại khác 73063090
- Loại khác 730690
- - Ống và ống dẫn hàn đồng (cooper brazed) 73069010
- - Loại khác 73069090
1. Rượu, bia, nước giải khát
Rượu vang làm từ nho tươi, kể cả rượu vang cao độ; hèm nho trừ loại thuộc
nhóm 20.09
2204
- Rượu vang có ga nhẹ;
- Rượu vang khác; hèm nho đã pha cồn để ngăn ngừa hoặc cản sự lên men của rượu.
Loại trong đồ đựng không quá 2 lít 220421
Rượu vang có nồng độ cồn tính theo thể tích không quá 15% 22042111
Rượu vang có nồng độ cồn tính theo thể tích trên 15% nhưng không quá 23% 22042113
Rượu vang có nồng độ cồn tính theo thể tích trên 23% 22042114
Hèm nho đã pha cồn để ngăn ngừa hoặc cản sự lên men của rượu có nồng độ cồn tính
theo thể tích không quá 15%
22042121
Hèm nho đã pha cồn để ngăn ngừa hoặc cản sự lên men của rượu có nồng độ cồn tính
theo thể tích trên 15%
22042122
Loại khác 220429
Rượu vang có nồng độ cồn tính theo thể tích không quá 15% 22042911
Rượu vang có nồng độ cồn tính theo thể tích trên 15% nhưng không quá 23% 22042913
Rượu vang có nồng độ cồn tính theo thể tích trên 23% 22042914
Hèm nho đã pha cồn để ngăn ngừa hoặc cản sự lên men của rượu có nồng độ cồn tính
theo thể tích không quá 15%
22042921
Hèm nho đã pha cồn để ngăn ngừa hoặc cản sự lên men của rượu có nồng độ cồn tính
theo thể tích trên 15%
22042922
Hèm nho khác 220430
Có nồng độ cồn tính theo thể tích không quá 15% 22043010
Có nồng độ cồn tính theo thể tích trên 15% 22043020
Rượu Vermouth và rượu vang khác làm từ nho tươi đã pha thêm hương vị từ
thảo mộc hoặc chất thơm
2205
Loại trong đồ đựng không quá 2 lít 220510
Có nồng độ cồn tính theo thể tích không quá 15% 22051010
Có nồng độ cồn tính theo thể tích trên 15% 22051020
IV. KIỂM TRA VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
2204100
13. Loại khác 220590
Có nồng độ cồn tính theo thể tích không quá 15% 22059010
Có nồng độ cồn tính theo thể tích trên 15% 22059020
Đồ uống đã lên men khác (ví dụ, vang táo, vang lê, vang mật ong); hỗn hợp của
đồ uống đã lên men và hỗn hợp của đồ uống đã lên men với đồ uống không chứa
cồn, chưa chi tiết hay ghi ở nơi khác
2206
Vang táo hoặc vang lê 2206010
Rượu sakê (rượu gạo) 2206020
Toddy 2206030
Shandy 2206040
Loại khác, kể cả vang có mật ong: Rượu gạo khác (bao gồm cả rượu thuốc) 2206091
Loại khác, kể cả vang có mật ong: Loại khác 2206099
Nước, kể cả nước khoáng tự nhiên hoặc nhân tạo và nước có ga, chưa pha thêm
đường hoặc chất làm ngọt khác hay hương liệu; nước đá và tuyết
2201
Nước khoáng và nước có ga 2201100
Loại khác 220190
Nước đá và tuyết 22019010
Loại khác 22019090
Nước, kể cả nước khoáng và nước có ga, đã pha thêm đường hoặc chất làm ngọt
khác hay hương liệu và đồ uống không chứa cồn khác, không bao gồm nước quả
ép hoặc nước rau ép thuộc nhóm 20.09.
2202
Nước, kể cả nước khoáng và nước có ga, đã pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác
hay hương liệu:
220210
Nước khoáng xô đa hoặc nước có ga, có hương liệu 22021010
Loại khác 22021090
Loại khác: 220290
Sữa tươi tiệt trùng có hương liệu 22029010
Sữa đậu nành 22029020
Đồ uống không có ga khác dùng ngay được không cần pha loãng 22029030
Loại khác 22029090
Bia sản xuất từ malt. 2203
Bia đen hoặc bia nâu 2203010
Loại khác, kể cả bia ale 2203090
2. Sữa
Sữa và kem, chưa cô đặc và chưa pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác. 0401
Có hàm lượng chất béo không quá 1% tính theo trọng lượng: 040110
Dạng lỏng 04011010
Loại khác 04011090
Có hàm lượng chất béo trên 1% nhưng không quá 6% tính theo trọng lượng: 040120
Dạng lỏng 04012010
Loại khác 04012090
Có hàm lượng chất béo trên 6% nhưng không quá 10% tính theo trọng lượng 040140
Sữa dạng lỏng 04014010
Sữa dạng đông lạnh 04014020
14. Loại khác 04014090
Có hàm lượng chất béo trên 10% tính theo trọng lượng: 040150
Dạng lỏng 04015010
Loại khác 04015090
Sữa và kem, đã cô đặc hoặc đã pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác. 0402
Dạng bột, hạt hoặc các thể rắn khác, có hàm lượng chất béo, không quá 1,5% tính theo
trọng lượng:
040210
Chưa pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác: Đóng gói với trọng lượng cả bì từ 20
kg trở lên
04021041
Chưa pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác: Loại khác 04021049
Loại khác: Đóng gói với trọng lượng cả bì từ 20 kg trở lên 04021091
Loại khác: Loại khác 04021099
Dạng bột, hạt hoặc các thể rắn khác, có hàm lượng chất béo trên 1,5% tính theo trọng
lượng: Chưa pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác
040221
Dạng bột, hạt hoặc các thể rắn khác, có hàm lượng chất béo trên 1,5% tính theo trọng
lượng: Chưa pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác: Đóng gói với trọng lượng cả bì
từ 20 kg trở lên
04022120
Dạng bột, hạt hoặc các thể rắn khác, có hàm lượng chất béo trên 1,5% tính theo trọng
lượng: Chưa pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác: loại khác
04022190
Loại khác: 040229
Đóng gói với trọng lượng cả bì từ 20 kg trở lên 04022920
Loại khác 04022990
Loại khác: 040291
Chưa pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác 04029100
Loại khác 04029900
Buttermilk, sữa đông và kem, sữa chua, kephir và sữa, kem khác đã lên men hoặc
axit hóa, đã hoặc chưa cô đặc hoặc pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác hoặc
hương liệu hoặc bổ sung thêm hoa quả, quả hạch hoặc ca cao.
0403
Sữa chua: 040310
Dạng lỏng, đã hoặc chưa cô đặc 04031020
Loại khác 04031090
Loại khác: 040390
Buttermilk 04039010
Loại khác 04039090
Whey, đã hoặc chưa cô đặc hoặc pha thêm đường hoặc chất ngọt khác; các sản
phẩm có chứa thành phần sữa tự nhiên, đã hoặc chưa pha thêm đường hoặc chất
làm ngọt khác, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
0404
Whey và Whey đã cải biến, đã hoặc chưa cô đặc hoặc pha thêm đường hoặc chất làm
ngọt khác
0404100
Loại khác 0404900
Bơ và các chất béo khác và các loại dầu tách từ sữa; chất phết từ bơ sữa (dairy
spreads).
0405
Bơ 0405100
15. Chất phết từ bơ sữa 0405200
Loại khác: 040590
Chất béo khan của bơ 04059010
Dầu bơ (butter oil) 04059020
Ghee 04059030
Loại khác 04059090
Pho mát và sữa đông (curd). 04.06
Pho mát tươi (chưa ủ chín hoặc chưa xử lý), kể cả pho mát whey và sữa đông dùng làm
pho mát:
040610
Pho mát tươi (chưa ủ chín hoặc chưa xử lý), kể cả pho mát whey 04061010
Sữa đông (curd) 04061020
Pho mát đã xát nhỏ hoặc đã làm thành bột, của tất cả các loại: 040620
Đóng gói với trọng lượng cả bì trên 20 kg 04062010
Loại khác 04062090
Pho mát đã chế biến, chưa xát nhỏ hoặc chưa làm thành bột 0406300
Pho mát vân xanh và pho mát khác có vân được sản xuất từ men Penicillium roqueforti 0406400
Pho mát loại khác 0406900
3. Dầu thực vật
Mỡ lợn (bao gồm mỡ từ mỡ lá và mỡ khổ) và mỡ gia cầm, trừ các loại thuộc
nhóm 02.09 hoặc 15.03.
1501
Mỡ lợn từ mỡ lá và mỡ khổ 1501100
Mỡ lợn khác 1501200
Loại khác 1501900
Mỡ của động vật họ trâu bò, cừu hoặc dê, trừ các loại mỡ thuộc nhóm 15.03. 1502
Mỡ (tallow): 150210
Ăn được 15021010
Loại khác 15021090
Loại khác: 150290
Ăn được 15029010
Loại khác 15029090
Stearin mỡ lợn, dầu mỡ lợn, oleostearin, dầu oleo và dầu mỡ (dầu tallow), chưa
nhũ hóa, chưa pha trộn hoặc chưa chế biến cách khác.
1503
Stearin mỡ lợn hoặc oleostearin 1503010
Loại khác 1503090
Mỡ và dầu và các phần phân đoạn của chúng, từ cá hoặc các loài động vật có vú
sống ở biển, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi về mặt hóa học.
1504
Dầu gan cá và các phần phân đoạn của chúng: 150410
Các phần phân đoạn thể rắn 15041020
Loại khác 15041090
Mỡ và dầu và các phần phân đoạn của chúng, từ cá, trừ dầu gan cá: 150420
Các phần phân đoạn thể rắn 15042010
16. Loại khác 15042090
Mờ và dầu và các phần phân đoạn của chúng, từ động vật có vú ở biển: 150430
Các phần phân đoạn thể rắn 15043010
Loại khác 15043090
Mỡ lông và chất béo, thu được từ mỡ lông (kể cả Ianolin). 1505
Lanolin 1505010
Loại khác 1505090
Mỡ và dầu động vật khác và các phần phân đoạn của chúng, đã hoặc chưa tinh
chế nhưng không thay đổi về mặt hóa học.
150600
Dầu đậu tương và các phần phân đoạn của dầu đậu tương, đã hoặc chưa tinh chế
nhưng không thay đổi về mặt hóa học.
1507
Dầu thô, đã hoặc chưa khử chất nhựa 1507100
Loại khác: 150790
Các phần phân đoạn của dầu đậu tương chưa tinh chế 15079010
Loại khác 15079090
Dầu lạc và các phần phân đoạn của dầu lạc, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không
thay đổi về mặt hóa học.
1508
Dầu thô 1508100
Loại khác: 150890
Các phần phân đoạn của dầu lạc chưa tinh chế 15089010
Loại khác 15089090
Dầu ô liu và các phần phân đoạn của dầu ô liu, đã hoặc chưa tinh chế nhưng
không thay đổi về mặt hóa học.
1509
Dầu thô (virgin): 150910
Đóng gói với trọng lượng tịnh không quá 30 kg 15091010
Loại khác 15091090
Loại khác: 150990
Các phần phân đoạn của dầu chưa tinh chế: Đóng gói với trọng lượng tịnh không quá
30 kg
15099011
Các phần phân đoạn của dầu chưa tinh chế: Loại khác 15099019
Loại khác: Đóng gói với trọng lượng tịnh không quá 30 kg 15099091
Loại khác: Loại khác 15099099
Dầu khác và các phần phân đoạn của chúng duy nhất thu được từ ô liu, đã hoặc
chưa tinh chế, nhưng chưa thay đổi về mặt hóa học, kể cả hỗn hợp của các loại
dầu này hoặc các phần phân đoạn của các loại dầu này với dầu hoặc phần phân
đoạn của dầu thuộc nhóm 1509
1510
Dầu thô 1510010
Các phần phân đoạn của dầu chưa tinh chế 1510020
Loại khác 1510090
Dầu cọ và các phần phân đoạn của dầu cọ, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không
thay đổi về mặt hóa học.
1511
Dầu thô 1511100
Loại khác: 151190
Các phần phân đoạn của dầu chưa tinh chế: Các phần phân đoạn thể rắn 15119011
KIỂM TRA VỆ
SINH AN
TOÀN THỰC
PHẨM
Quyết định số:
3648/QĐ-BCT
ngày 08 tháng 9
năm 2016 &
5051/QĐ-BCT
ngày 26 tháng
12 năm 2016 &
Thông tư số 28
/2013/TT-BCT
ngày 06 tháng
11 năm 2013
17. Các phần phân đoạn của dầu chưa tinh chế: Loại khác 15119019
Loại khác: Các phần phân đoạn thể rắn 15119091
Loại khác: Loại khác, đóng gói với trọng lượng tịnh không quá 20 kg 15119092
Loại khác: Loại khác 15119099
Dầu hạt hướng dương, dầu cây rum, dầu hạt bông và các phần phân đoạn của
chúng, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hóa học.
1512
Dầu hạt hướng dương hoặc dầu cây rum và các phần phân đoạn của chúng: 151211
Dầu thô 1512110
Loại khác: 151219
Các phần phân đoạn của dầu hướng dương hoặc dầu cây rum chưa tinh chế 15121910
Loại khác 15121990
Dầu hạt bông và các phần phân đoạn của chúng: 151221
Dầu thô, đã hoặc chưa khử gossypol 1512210
Loại khác: 151229
Các phần phân đoạn của dầu hạt bông chưa tinh chế 15122910
Loại khác 15122990
Dầu dừa, dầu hạt cọ hoặc dầu cọ ba-ba-su và các phần phân đoạn của chúng đã
hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hóa học.
1513
Dầu dừa (copra) và các phân đoạn của dầu dừa: 151311
Dầu thô 1513110
Loại khác: 151319
Các phần phân đoạn của dầu dừa chưa tinh chế 15131910
Loại khác 15131990
Dầu hạt cọ hoặc dầu cọ ba-ba-su và các phần phân đoạn của chúng: Dầu thô 151321
Dầu hạt cọ 15132110
Loại khác 15132190
Dầu hạt cọ hoặc dầu cọ ba-ba-su và các phần phân đoạn của chúng: Loại khác: 151329
- - - Các phần phân đoạn của dầu hạt cọ hoặc dầu cọ ba-ba-su chưa tinh chế:
Các phần phân đoạn thể rắn của dầu hạt cọ chưa tinh chế 15132911
Các phần phân đoạn thể rắn của dầu cọ ba-ba-su chưa tinh chế 15132912
Loại khác, của dầu hạt cọ chưa tinh chế 15132913
Loại khác, của dầu cọ ba-ba-su chưa tinh chế 15132914
- - - Loại khác:
Các phần phân đoạn thể rắn của dầu hạt cọ 15132991
Các phần phân đoạn thể rắn của dầu cọ ba-ba-su 15132992
Olein hạt cọ, đã tinh chế, tẩy và khử mùi 15132994
Dầu hạt cọ, đã tinh chế, tẩy và khử mùi 15132995
Loại khác, của dầu hạt cọ 15132996
Loại khác, của dầu cọ ba-ba-su 15132997
Dầu hạt cải (Rape, Colza oil) hoặc dầu mù tạt và các phần phân đoạn của chúng,
đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hóa học.
1514
Dầu hạt cải hàm lượng axít eruxic thấp và các phần phân đoạn của chúng: 151411
Dầu thô 1514110
Các phần phân đoạn của dầu chưa tinh chế 15141910
18. Loại khác 15141990
Loại khác: Dầu thô 151491
Dầu hạt cải khác 15149110
Loại khác 15149190
Loại khác: 151499
Các phần phân đoạn của dầu chưa tinh chế 15149910
Loại khác: Dầu hạt cải khác 15.149991
Loại khác: Loại khác 15149999
Mỡ và dầu thực vật xác định khác (kể cả dầu Jojoba) và các phần phân đoạn của
chúng, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hóa học.
1515
Dầu hạt lanh và các phần phân đoạn của dầu hạt lanh: 151511
Dầu thô 1515110
Loại khác 1515190
Dầu hạt ngô và các phần phân đoạn của dầu hạt ngô: Dầu thô 1515210
Loại khác: 151529
Các phần phân đoạn của dầu chưa tinh chế: Các phần phân đoạn thể rắn 15152911
Các phần phân đoạn của dầu chưa tinh chế: Loại khác 15152919
Loại khác: Các phần phân đoạn thể rắn 15152991
Loại khác: Loại khác 15152999
Dầu thầu dầu và các phần phân đoạn của dầu thầu dầu: 151530
Dầu thô 15153010
Loại khác 15153090
Dầu hạt vừng và các phần phân đoạn của dầu hạt vừng: 151550
Dầu thô 15155010
Các phần phân đoạn của dầu hạt vừng chưa tinh chế 15155020
Loại khác 15155090
Loại khác: 151590
Dầu tengkawang: Dầu thô 15159011
Dầu tengkawang: Các phần phân đoạn của dầu chưa tinh chế 15159012
Dầu tengkawang: Loại khác 15159019
Dầu tung: Dầu thô 15159021
Dầu tung: Các phần phân đoạn của dầu chưa tinh chế 15159022
Dầu tung: Loại khác 15159029
Dầu Jojoba: Dầu thô 15159031
Dầu Jojoba: Các phần phân đoạn của dầu chưa tinh chế 15159032
Dầu Jojoba: Loại khác 15159039
Dầu thô 15159091
Các phần phân đoạn của dầu chưa tinh chế 15159092
Loại khác 15159099
4. Sản phẩm chế biến tinh bột
19. Chiết xuất malt; chế phẩm thực phẩm từ bột, tấm, bột thô, tinh bột hoặc từ chiết
xuất malt, không chứa ca cao hoặc chứa dưới 40% trọng lượng là ca cao đã khử
toàn bộ chất béo, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; chế phẩm thực phẩm từ
sản phẩm thuộc các nhóm 04.01 đến 04.04, không chứa ca cao hoặc chứa dưới 5%
trọng lượng là ca cao đã khử toàn bộ chất béo, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi
khác.
1901
Chế phẩm dùng cho trẻ em, đã đóng gói để bán lẻ: 190110
Từ chiết xuất malt 19011010
Từ bột đỗ tương 19011030
Bột trộn và bột nhào để chế biến thành các loại bánh thuộc nhóm 19.05 190120
Từ bột, tấm, bột thô, tinh bột hoặc chiết xuất malt, không chứa ca cao 19012010
Từ bột, tấm, bột thô, tinh bột hoặc chiết xuất malt, chứa ca cao 19012020
Loại khác, không chứa ca cao 19012030
Loại khác, chứa ca cao 19012040
Loại khác 190190
Chiết xuất malt 19019020
Loại khác, làm từ sản phẩm thuộc nhóm từ 04.01 đến 04.04: Chứa sữa 19019031
Loại khác, làm từ sản phẩm thuộc nhóm từ 04.01 đến 04.04: Loại khác, chứa bột ca cao 19019032
Loại khác, làm từ sản phẩm thuộc nhóm từ 04.01 đến 04.04: Loại khác 19019039
Các chế phẩm khác từ đỗ tương: Dạng bột 19019041
Các chế phẩm khác từ đỗ tương: Dạng khác 19019049
Loại khác: Loại khác 19019099
Sản phẩm từ bột nhào, đã hoặc chưa làm chín hoặc nhồi (thịt hoặc các chất khác)
hoặc chế biến cách khác, như spaghety, macaroni, mì sợi, mì dẹt, gnochi, ravioli,
cannelloni; couscous, đã hoặc chưa chế biến.
1902
Sản phẩm từ bột nhào chưa làm chín, chưa nhồi hoặc chưa chế biến cách khác: 190211
Có chứa trứng 1902110
Loại khác: 190219
Mì, bún làm từ gạo (bee hoon) 19021920
Miến 19021930
Mì sợi 19021940
Loại khác 19021990
Sản phẩm từ bột nhào đã được nhồi, đã hoặc chưa nấu chín hay chế biến cách khác: 190220
Được nhồi thịt hoặc phụ phẩm thịt 19022010
Được nhồi cá, động vật giáp xác hoặc động vật thân mềm 19022030
Loại khác 19022090
Sản phẩm từ bột nhào khác: 190230
Mì, bún làm từ gạo ăn liền 19023020
Miến 19023030
Mì ăn liền khác 19023040
Loại khác 19023090
Couscous 1902400
20. Sản phẩm từ tinh bột sắn và sản phẩm thay thế chế biến từ tinh bột, ở dạng
mảnh, hạt, bột xay, bột rây hay các dạng tương tự.
190300
Thực phẩm chế biến thu được từ quá trình rang hoặc nổ ngũ cốc hoặc các sản
phẩm ngũ cốc (ví dụ bỏng ngô); ngũ cốc (trừ ngô), ở dạng hạt hoặc dạng mảnh
hoặc đã làm thành dạng hạt khác (trừ bột, tấm và bột thô), đã làm chín sơ hoặc
chế biến cách khác, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
1904
Thực phẩm chế biến thu được từ quá trình rang hoặc nổ ngũ cốc hoặc các sản phẩm
ngũ cốc:
190410
Chứa ca cao 19041010
Loại khác 19041090
Thực phẩm chế biến từ mảnh ngũ cốc chưa rang hoặc từ hỗn hợp của mảnh ngũ cốc
chưa rang và mảnh ngũ cốc đã rang hoặc ngũ cốc đã nổ:
190420
Thực phẩm chế biến từ mảnh ngũ cốc chưa rang 19042010
Loại khác 19042090
Lúa mì sấy khô đóng bánh 1904300
Loại khác: 190490
Các chế phẩm từ gạo, kể cả gạo đã nấu chín sơ 19049010
Loại khác 19049090
Bánh mì, bánh ngọt, bánh nướng, bánh quy và các loại bánh khác, có hoặc không
chứa ca cao; bánh thánh, vỏ viên nhộng dùng trong ngành dược, bánh quế, bánh
đa và các sản phẩm tương tự.
1905
Bánh mì giòn 1905100
Bánh mì có gừng và loại tương tự 1905200
Bánh quy ngọt; bánh quế (waffles) và bánh xốp (wafers): Bánh quy ngọt 190531
Bánh quy ngọt; bánh quế (waffles) và bánh xốp (wafers): Bánh quy ngọt không chứa ca
cao
19053110
Bánh quy ngọt; bánh quế (waffles) và bánh xốp (wafers): Bánh quy ngọt chứa ca cao 19053120
Bánh quế và bánh xốp 1905320
Bánh bít cốt, bánh mì nướng và các loại bánh nướng tương tự: 190540
Chưa thêm đường, mật ong, trứng, chất béo, pho mát hoặc trái cây 19054010
Loại khác 19054090
Loại khác: 190590
Bánh quy không ngọt dùng cho trẻ mọc răng hoặc thay răng 19059010
Bánh quy không ngọt khác 19059020
Bánh ga tô (cakes) 19059030
Bánh bột nhào 19059040
Các loại bánh không bột 19059050
Vỏ viên nhộng và sản phẩm tương tự dùng trong dược phẩm 19059060
Bánh thánh, bánh quế, bánh đa và các sản phẩm tương tự 19059070
Các sản phẩm thực phẩm giòn có hương liệu khác 19059080
Loại khác 19059090
21. V. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Amoni nitrat (NH4NO3) dạng hạt xốp dùng để sản xuất thuốc nổ ANFO 31023000
Amoni nitrat (NH4NO3) dạng tinh thể dùng để sản xuất thuốc nổ nhũ tương 31023000
HCFC-21 (Dichlorofluoromethane / CHFCl2) R-21
HCFC-22 (Chlorodifluoromethane / CHF2Cl) R-22
HCFC-31 (Chlorofluoromethane / CH2FCl) R-31
HCFC-121 (Tetrachlorofluoroethanes / C2HFCl4)
HCFC-122 (Tricchlorodifluoroethanes / C2HF2Cl3)
HCFC-123 (Dichlorotrifluoroethanes / C2HF3Cl2) R-123
HCFC-124 (Chlorotetrafluoethanes / C2HF4Cl)
HCFC-131 (Trichlorofluoroethanes / C2H2FCl3)
HCFC-132 (Dichlorodifluoroethanes / C2H2F2Cl2)
HCFC-133 (Chlorotrifluoroethanes / C2H2F3Cl)
HCFC-141 (Dichlorofluoroethanes / C2H3FCl2)
HCFC-141b (dichlorofluoroethane / CH3CFCl2) R-141b
HCFC-142 (Chlorodiflouroethanes / C2H3F2Cl)
HCFC-142b (1-chloro-1,1- difluoroethane / CH3CF2Cl) R-142b
HCFC-151 (Chloroflouroethanes / C2H4FCl)
HCFC-221 (Hexachlorofluoropropanes / C3HFCl6)
HCFC-222 (Pentachlorodifluoropropanes / C3HF2Cl5)
HCFC-223 (Tetrachlorotrifluoropropanes / C3HF3Cl4)
HCFC-224 (Trichlorotetrafluoropropanes / C3HF4Cl3)
HCFC-225 (Dichloropentafluoropropanes / C3HF5Cl2)
HCFC-225ca (1,1-dichloro-2,2,3,3,3-pentafluoropropane / CF3CF2CHCl2) R-225ca
HCFC-225cb (1,3-dichloro-1,2,2,3,3-pentafluoropropane / CF2ClCF2CHClF) R-225cb
HCFC-226 (Chlorohexafluoropropanes / C3HF6Cl)
HCFC-231 (Pentachlorofluoropropanes / C3H2FCl5)
HCFC-232 (Tetrachlorodifluoropropanes / C3H2F2Cl4)
HCFC-233 (Trichlorotrifluoropropanes / C3H2F3Cl3)
HCFC-234 (Dichlorotetrafluoropropanes / C3H2F4Cl2)
HCFC-235 (Chloropentafluoropropanes / C3H2F5Cl)
HCFC-241 (Tetrachlorofluoropropanes / C3H3FCl4)
HCFC-242 (Trichlorodifluoropropanes / C3H3F2Cl3)
HCFC-243 (Dichlorotrifluoropropanes / C3H3F3Cl2)
HCFC-244 (Chlorotetrafluoropropanes / C3H4F4Cl)
HCFC-251 (Trichlorotetrafluoropropanes / C3H4FCl3)
HCFC-252 (Dichlorodifluoropropanes / C3H4F2Cl2)
HCFC-253 (Chorotrifluoropropanes / C3H4F3Cl)
HCFC-261 (Dichlorofluoropropanes / C3H5FCl2)
HCFC-262 (Chlorodifluoropropanes / C3H5F2Cl)
HCFC-271 (Chlorofluoropropanes / C3H6FCl)
VI. DANH MỤC CÁC CHẤT HCFC THỰC HIỆN CẤP PHÉP VÀ HẠN NGẠCH NHẬP KHẨU
KIỂM TRA
CHẤT LƯƠNG
Quyết định số:
3648/QĐ-BCT
ngày 08 tháng 9
XIN GIẤY
PHÉP NK
Thông tư liên
tịch số 47
/2011/TTLT-
BCT-BTNMT
ngày 30
tháng 12 năm
2011
KHÔNG XIN
ĐƯỢC
22. Cồn etylic và rượu mạnh khác, đã biến tính, ở mọi nồng độ 2207 20
Lưu huỳnh các loại, trừ lưu huỳnh thăng hoa, lưu huỳnh kết tủa và lưu huỳnh dạng keo
2503
Amiăng (Asbestos) 2524
Bộ mi ca 2525 20
Talk đã nghiền hoặc làm thành bột 2526 20
Dầu và các sản phẩm khác từ chưng cất hắc ín than đá ở nhiệt độ cao; các sản phẩm
tương tự, có khối lượng cấu tử thơm lớn hơn cấu tử không thơm
2707
- Benzen 2707 10
- Toluen 2707 20
- Xylen 2707 30
- Naphthalen 2707 40
- Phenol 2707 60
- Dầu creosote 2707 91
Nhựa chưng (hắc ín) và than cốc nhựa chưng, thu được từ hắc ín than đá hoặc hắc ín
khoáng chất khác
2708
Chất chứa biphenyl đã polyclo hóa (PCBs), terphenyl đã polyclo hóa (PCTs) hoặc
biphenyl đã polybrom hóa (PBBs)
2710 91
Khí dầu mỏ và các loại khí hydrocarbon khác 2711
- Khí thiên nhiên (Dạng hóa lỏng) 2711 11
- Propan 2711 12
- Butan 2711 13
- Etylen, propylen, butylen và butadien 2711 14
- Khí thiên nhiên (Dạng khí) 2711 21
Flo, clo, brom và iot 2801
- Clo 2801 10
- Iot 2801 20
- Flo, brom 2801 30
Lưu huỳnh thăng hoa hoặc kết tủa; lưu huỳnh dạng keo 2802
Axetylen 2803 00
Hydro, khí hiếm và các phi kim loại khác 2804
- Hydro 2804 10
- Argon 2804 21
- Loại khác 2804 29
- Nitơ 2804 30
- Oxy 2804 40
- Bor; tellurium 2804 50
- Phospho 2804 70
- Arsenic 2804 80
- Selennium 2804 90
Kim loại kiềm hoặc kiềm thổ; kim loại đất hiếm, scandium và ytttrium, đã hoặc chưa
pha trộn hoặc tạo hợp kim với nhau; thủy ngân
2805
- Natri 2805 11
VII. KHAI BÁO HÓA CHẤT
23. - Canxi 2805 12
- Kali 2805 19
- Kim loại đất hiếm, scandium và yttrium, đã hoặc chưa pha trộn hoặc tạo hợp kim với
nhau
2805 30
- Thủy ngân 2805 40
Hydro clorua (hydrocloric acid); axit closulfric 2806
- Hydro clorua (hydrochloric acid) 2806 10
Axit closulfuric 2806 20
Axit sunfuric; axit sulfuric bốc khói (oleum) 2807
Axit nitric; axit sulfonitric 2808
Diphosphorous pentaoxid; axit phosphoric; axit polyphosphoric đã hoặc chưa xác định
về mặt hóa học
2809
- Diphosphorous pentaoxid 2809 10
- Axit phosphoric và axit polyphosphoric: 2809 20
Oxit boron; axit boric 2810
Axit vô cơ khác và các hợp chất vô cơ chứa oxy khác của các phi kim loại 2811
- Hydro florua (hydrofloric acid) 2811 11
- Axit arsenic 2811 19
- Silic dioxit 2811 22
- Lưu huỳnh dioxit 2811 23
- Diasenic pentaoxit 2811 29
Halogenua và oxit halogenua của phi kim loại 2812
- Clorua và oxit clorua 2812 10
- Loại khác 2812 90
Sulfua của phi kim loại; Phopho trisulfua thương phẩm 2813
- Carbon disulfua 2813 10
- Loại khác 2813 90
Amoniac, dạng khan hoặc dạng dung dịch nước 2814
Natri hydroxit (xút ăn da); kali hydroxit (potash ăn da); natri peroxit hoặc kali peroxit
2815
Magie hydroxit và magie peroxit; oxit, hydroxit và peroxit của stronti hoặc bari 2816
Kẽm peroxit 2817 00
Crom oxit và hydroxit 2819
Mangan oxit 2820
Oxit sắt và hydroxit sắt; chất màu từ đất có hàm lượng sắt hóa hợp Fe2O3 chiếm 70%
trở lên
2821
Coban oxit và coban hydroxit 2822
- Coban oxit, Coban hydroxit 2822 00
Titan oxit 2823
Chì oxit 2824
- Chì monoxit (litharge, massicot) 2824 10
- Chì tetraoxit 2824 20
Hydrazine và hydroxylamine và các muối vô cơ của chúng; các loại bazơ vô cơ; các
oxit, hydroxit và peroxit kim loại khác
2825
24. Florua; florosilicat, floroaluminat và các loại muối flo phức khác 2826
Clorua, clorua oxit và clorua hydroxit; bromua và oxit bromua; iot và iot oxit 2827
Hypoclorit; canxi hypoclorit thương phẩm; clorit; hypobromit 2828
Clorat và peclorat; bromat và pebromat; iotdat và peiodat 2829
Sunfua; polysunfua, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học 2830
Dithionit và sulfosilat 2831
Sulfit; thiosulfat 2832
Crom (II) sulfat 2833 23
Niken sulfat 2833 24
Đồng sulfat 2833 25
Kẽm sulfat 2833 26
Nitrit; nitrat 2834
Phosphinat (hypophosphit), phosphonat (phosphit) và phosphat; polyphosphat, đã hoặc
chưa xác định về mặt hóa học
2835
- Phosphinat (hypophosphit) và phosphonat (phosphit) 2835 10
- Phosphat của mono hoặc 2835 22
- Phophat của trinatri 2835 23
- Phosphat của kali 2835 24
- Canxi phosphat khác (trừ monocanxi phosphat) 2835 26
- Natri triphosphat (natri tripolyphosphat) 2835 31
Các muối cacbonat 2836
Amoni carbonat 2836 10
Bari carbonat 2836 60
Chì carbonat 2836 70
Xyanua, xyanua oxit và xyanua phức 2837
Fulminat, xyanat và thioxyanat 2838
Natri metasilicat 2839 11
Borat; peroxoborat (perborat) 2840
Muối của axit oxometalic hoặc axit perxometalic 2841
- Aluminat 2841 10
- Kẽm hoặc chì cromat 2841 20
- Natri dicromat 2841 30
- Cromat và dicromat khác; peroxocromat 2841 50
- Manganit, manganat và permanganat:
- Kali permanganat 2841 61
+ Loại khác 2841 69
+ Molipdat 2841 70
+ Vonframat 2841 80
Natri arsenit 2842 90
Kim loại quý dạng keo; hợp chất hữu cơ hoặc vô cơ của kim loại quý, đã hoặc chưa xác
định về mặt hóa học; hỗn hống của kim loại quý
2843
- Bạc nitrat 2843 21
- Hợp chất vàng 2843 30
- Hợp chất khác; hỗn hống 2843 90
25. Hợp chất vô cơ hay hữu cơ của kim loại đất hiếm, của cerium hoặc của scandi, hoặc
của hỗn hợp các kim loại này
2846
- Hợp chất cerium 2846 10
- Loại khác 2846 90
Hydro peroxit, đã hoặc chưa làm rắn bằng urê 2847
Phosphua đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học, trừ phosphua sắt 2848
Carbua, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học 2849
Hydrua, nitrua, azide, silicua và borua, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học 2850
Thủy ngân sulfat 2852 00
Hydrocarbon mạch hở 2901
Hydrocarbon mạch vòng 2902
Dẫn xuất halogen hóa của hydrocarbon 2903
- Dẫn xuất clo hóa bão hòa của hydrocarbon mạch hở:
+ Clometan (clorua metyl) và (cloetan etyl) 2903 11
+ Diclorometan (metylen clorua) 2903 12
+ Cloroform (triclorometan) 2903 13
+ Carbon tetraclorua 2903 14
+ 1,2-Dicloroetan (etylen diclorua) 2903 15
+ Loại khác 2903 19
- Dẫn xuất clo hóa chưa bão hòa của hydrocarbon mạch hở
+ Vinyl clorua (cloetylen) 2903 21
+ Tricloroethylen 2903 22
+ Tetracloroethylen (percloroethylen) 2903 23
+ Loại khác 2903 29
- Dẫn xuất flo hóa, brom hóa hoặc iot hóa của hydrocarbon mạch hở 2903 30
+ 1,2-Dibrometan 2903 31
+ Metyl bromid 2903 39
+ Triclorofluorometan 2903 41
+ Diclorodifluorometan 2903 42
+ Triclorotrifluoroetans 2903 43
+ Diclorotetrafluoretans và cloropentafluoroetan 2903 44
+ Các dẫn xuất khác đã halogen hóa hoàn toàn chỉ với flo và clo 2903 45
+ Bromoclorodiflourometan, bromotrifluorometan và dibromotetrafluoroetan 2903 46
+ Các dẫn xuất halogen hóa hoàn toàn khác 2903 47
+ Loại khác 2903 49
- Dẫn xuất đã halogen hóa của hydrocarbon cyclanic, cyclenic hoặc cycloterpenic:
+ 1,2,3,4,5,6 - hexaclorocyclohexan 2903 51
+ Loại khác 2903 59
+ Dẫn xuất đã halogen hóa của hydrocarbon thơm:
+ Clorobenzen, o-diclorobenzen và p-diclorobenzen 2903 61
+ Hexaclorobenzen và DDT (1,1,1-tricloro-2,2-bis (p-clorophenyl) etan) 2903 62
+ Loại khác 2903 69
Dẫn xuất sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của hydrocarbon, đã hoặc chưa halogen
hóa
2904
KHAI BÁO
HÓA CHẤT
Nghị định số
26/2011/NĐ-CP
ngày 08 tháng 4
năm 2011 &
thông tư
40/2011/TT-
BCT ngày 14
tháng 11 năm
2011 & thông tư
06/2015/TT-
BCT ngày 23
tháng 4
năm 2015
5 NGÀY LÀM
VIỆC
26. Rượu mạch hở và các dẫn xuất halogen hóa, đã sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa
của chúng
2905
Phenol; rượu phenol 2907
Dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của phenol hoặc của rượu-
phenol
2908
- Dẫn xuất chỉ được halogen hóa, muối của chúng 2908 10
- Pentaclophenol (ISO) 2908 11
- Dẫn xuất chỉ được sulfo hóa, muối và este của chúng 2908 20
- Loại khác 2908 90
Ete, rượu-ete, phenol-ete, phenol-rượu-ete, peroxit rượu, peroxit ete, peroxit xeton, (đã
hoặc chưa xác định về mặt hóa học), và các dẫn xuất halogen hóa, sulfonat hóa, nitro
hóa hoặc nitroso hóa của các chất trên
2909
Epoxit, rượu epoxy, phenol epoxy, ete epoxy có vòng ba cạnh và các dẫn xuất đã
halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa, nitro hóa, hoặc nitroso hóa của chúng
2910
Axetal và hemiaxetal, có hoặc không có chức oxy khác và các dẫn xuất halogen hóa,
sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng
2911
Aldehyt, có hoặc không có chức oxy khác; polyme mạch vòng của aldehyt;
paraformaldehyde
2912
Xeton và quinon, có hoặc không có chức oxy khác, dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa,
nitro hóa, hoặc nitroso hóa của chúng
2914
Axit carboxylic đơn chức, no, mạch hở và các alhydrit, halogenua, peroxit, peroxyaxit
của chúng; các dẫn xuất halogen hóa, sulfo, nitro hóa hoặc nitriso hóa của các chất trên 2915
- Axit fomic, muối và este của nó:
- Axit fomic 2915 11
- Muối của axit fomic 2915 12
- Este của axit fomic 2915 13
- Axit axetic và muối của nó; alhydric axetic:
- Axit axetic 2915 21
+ Natri axetat 2915 22
+ Coban axetat 2915 23
- Alhydrit axetic 2915 24
+ Loại khác 2915 29
- Este của axit axetic:
+ Etyl axetat 2915 31
+ Vinyl axetat 2915 32
+ N-butyl axetat 2915 33
+ Isobutyl axetat 2915 34
+ 2 - Etoxyetyl axetat 2915 35
+ Loại khác 2915 39
- Axit mono-, di- hoặc tricloaxetic, muối và este của chúng 2915 40
- Axit propionic, muối và este của chúng 2915 50
- Axit butanoic, axit pentanoic, muối và este của chúng 2915 60
- Axit palmitic, axit stearic, muối và eate của chúng 2915 70
27. - Loại khác 2915 90
Axit carboxylic đơn chức mạch hở chưa bão hòa, axit carboxylic đơn chức mạch vòng,
các alhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng; các dẫn xuất halogen hóa,
sunfonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng
2916
- Axit acrylic và muối của nó 2916 11
- Este của axit acrylic 2916 12
- Axit metacrylic và muối của nó 2916 13
- Este của axit metacrylic 2916 14
- Axit oleic, axit linoleic hoặc axit linolenic, muối và este của nó 2916 15
- Loại khác 2916 19
- Axit carboxylic đơn chức, cyclanic, cyclenic hoặc cycloterpenic, các alhydrit,
halogenua, peroxit, peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên
2916 20
- Axit carboxylic thơm đơn chức, các alhydrit, halogenua, peroxit, peroxyaxit của
chúng và các dẫn xuất của các chất trên:
+ Axit benzoic, muối và este của nó 2916 31
+ Peroxit bezoyl và clorua benzoyl 2916 32
+ Axit phenylaxetic và muối của nó 2916 34
+ Este của axit phenylaxetic 2916 35
+ Binapacryl 2916 36
+ Axit axetic 2,4-Diclorophenyl và muối và este của chúng 2916 39
Axit carboxylic đa chức, các alhydrit, halogenua, peroxit, peroxyaxit của chúng; các
dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các chất trên
2917
- Axit polycarboxylic đơn chức mạch hở, các alhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit
của chúng, các dẫn xuất của các chất trên:
+ Axit oxalic, muối và este của nó 2917 11
+ Axit adipic, muối và este của nó 2917 12
+ Axit azelaic, axit sebacic, muối và este của chúng 2917 13
+ Alhydrit maleic 2917 14
+ Loại khác 2917 19
+ Axit carboxlic đa chức cyclanic, cyclenic hoặc cycloterpenic, các alhydrit, halogenua,
peroxit và peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên
2917 20
- Axit carboxylic thơm đa chức, các alhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của
chúng và các dẫn xuất của các chất trên:
+ Dibutyl orthophthalates 2917 31
+ Dioctyl orthophthalates 2917 32
+ Dinonyl hoặc didecyl orthophthalates 2917 33
+ Este khác của các axit orthophthalates 2917 34
+ Alhydrit phthalic 2917 35
+ Axit terephthalic và muối của nó 2917 36
+ Dimetyl terephthalat 2917 37
+ Loại khác 2917 39
Axit carboxylic có thêm chức oxy và các alhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của
chúng; các dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các chất trên 2918
28. - Axit lactic, muối và este của nó 2918 11
- Muối và este của axit tactaric 2918 13
- Axit citric 2918 14
- Muối và este của axit citric 2918 15
- Axit gluconic, muối và este của nó 2918 16
- Loại khác 2918 19
- Axit carboxylic có chức phenol nhưng không có chức oxy khác, các alhydrit,
halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên:
+ Axit salicylic và muối và este của nó 2918 21
+ Axit o-axetylsali cylic, muối và este của nó 2918 22
+ Este khác của axit salicylic và muối của nó 2918 23
+ Loại khác 2918 29
- Axit carboxylic có chức aldehyt hoặc chức xeton nhưng không có chức oxy khác, các
alhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên 2918 30
Tri (2,3-dibromopropyl) phosphat 2919 10
Este của axit vô cơ khác của các phi kim loại (trừ este của hydro halogenua) và muối
của chúng; các dẫn xuất halogen hóa, sulfo hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của các chất
trên
2920
Hợp chất chức amin 2921
Hợp chất amino chức oxy (trừ Lysine; tryptophane; threonine) 2922
Muối và hydroxit amoni bậc 4; lecithin và chất phosphoaminolipids khác, đã hoặc chưa
xác định về mặt hóa học.
2923
- Choline và muối của nó 2923 10
- Lecithin và các phosphoaminolipids khác 2923 20
Hợp chất chức carboxyamit; hợp chất chức amit của axit carbonic 2924
Hợp chất chứa carboxyimit (kể cả sacarin và muối của nó) và các hợp chất chức imin
2925
Hợp chất chức nitril 2926
Hợp chất diazo, azo hoặc azoxy 2927
Dẫn xuất hữu cơ của hydrazin hoặc của hydroxylamin 2928
Hợp chất chức nitơ khác 2929
Hợp chất lưu huỳnh - hữu cơ (trừ methionin) 2930
Hợp chất vô cơ - hữu cơ khác 2931
Hợp chất dị vòng chỉ chứa (các) dị tố oxy 2932
Hợp chất dị vòng chỉ chứa (các) dị tố nitơ 2933
Bộ nổ đẩy 3601
Thuốc nổ đã điều chế, trừ bộ nổ đẩy 3602
Hợp kim xeri - sắt và các hợp kim tự cháy, dẫn lửa khác ở mọi dạng; các sản phẩm làm
từ vật liệu dễ cháy như đã ghi trong chú giải 2 của chương này
3606
- Nhiên liệu lỏng hoặc nhiên liệu ga hóa lỏng đựng trong thùng dùng để bơm hoặc bơm
lại ga bật lửa, có dung tích không quá 300 cm3.
3606 10
- Loại khác 3606 90
29. Các loại alkylbenzen hỗn hợp và các loại alkylnaphthalen hỗn hợp, trừ các chất thuộc
nhóm 27.07 hoặc nhóm 29.02
3817 00
Nhựa từ dầu mỏ, nhựa curmaron, nhựa inden hoặc nhựa curmaron-inden và polyterpen
3911 10
1 - phenyl - 2 - propanone (Phenylacetone) C9H10O (103-79-
7)
2914.31.00
Acetic anhydride (Acetic oxide) (CH3CO)2O/C4H6
O3 (108-24-7)
2915.24.00
Anthranilic acid (2 - Aminobenzoic acid) 2-
(NH2)C6H4COOH
/C7H7NO2 (118-
92-3)
2922.43.00
Isosafrole (1,3 - Benzodioxole - 5 - (1 - propenyl)) C10H10O2 (120-
58-1)
2932.91.00
Lysergic acid ( (8b) - 9,10 - didehydro - 6 - methylergolin - 8 - carboxylic acid) C16H16N2O2 (82-
58-6)
2939.63.00
N - acetylanthranilic acid (1 - Acetylamino - 2 - carboxybenzene) C9H9NO3 (89-52-
1)
2924.23.00
Piperonal (1,3 - Benzodioxole, 5 - (carboxaldehyde)) C8H6O3 (120-57-
0)
2932.93.00
Piperonyl methyl ketone (3,4 - methylenedioxypheny - 2 - propanone) C6H5COCH2CH2
COOH/C10H10O3
(4676-39-5)
2932.92.00
Phenylacetic acid (Benzeneacetic acid) C6H5CH2COOH/
C8H8O2 (103-82-
2)
2916.34.00
Safrole (1,3 - Benzodioxole, 5 - (2 - propyenyl)) C10H10O2 (94-
59-7)
2932.94.00
Tinh dầu hay bất kỳ hỗn hợp nào có chứa Safrole, Isosafrole (-) -
Acetic acid (Ethanoic acid) CH3COOH/C2H4
O2 (64-19-7)
2915.21.00
Acetone (2 - Propanone) CH3COCH3/
C3H6O (67-64-1) 2914.11.00
Acetyl chloride (Acetyl chloride) CH3COCl (75-36-
5)
2915.90.70
Ammonium formate (Formic acid ammonium salt) HCO2NH4 (540-
69-2)
2915.12.00
Benzaldehyde (Benzoic Aldehyde; Benzenecarbonal) C6H5CHO/C7H6
O (100-52-7)
2912.21.00
VIII. TIỀN CHẤT CÔNG NGHIỆP
XIN GIẤY
PHÉP NHẬP
KHẨU
Thông tư số:
42/2013/TT-
BCT Ngày 31
tháng 12 năm
2013
Danh mục này
bao gồm cả
các muối có
thể tồn tại của
các chất thuộc
danh mục nêu
trên trừ muối
của
Hydrochloric
acid và muối
của Sulfuric
acid
30. Benzyl cyanide (2-Phenylacetonenitrile) C6H5CH2CN/C8H
7N (140-29-4)
2926.90.95
Diethylamine (N-Ethylethanamine) (C2H5)2NH/C4H1
1N (109-89-7)
2921. 19. 50
Ethyl ether (1 - 1 - Oxybisethane) (Diethyl ether) () (C2H5)2O/C4H10
O (60-29-7)
2909.11.00
Ethylene diacetate (1,1-Ethanediol diacetate) CH3COOCH2CH2
OOCCH3/C6H10
O4 (111-55-7)
2915.39.00
Formamide (Methanamide; Carbamaldehyde) CH3NO/HCONH2
(75-12-7)
2924.19.00
Formic Acid (Methamoic Acid) HCOOH/CH2O2
(64-18-6)
2915.11.00
Hydrochloric acid (Hydrochloric acid) HCl (7647-01-0) 2806.10.00
Methyl ethyl ketone (2-Butanone) C2H 5COCH
3/C4H8O (78-93-
3)
2914.12.00
Methylamine (Monomethylamine; Aminomethane) CH3NH2 /CH5N
(74-89-5)
2921.11.00
Nitroethane (Nitroethane) CH3CH2NO2
/C2H5NO2 (79-
24-3)
2904.20.00
Piperidine (Cyclopentimine) C5H11N (110-89-
4)
2933.32.90
Potassium permanganate (Potassium permanganate) KMnO4 (7722-64-
7)
2841.61.00
Sulfuric acid (Sulfuric acid) H2SO4 (7664-93-
9)
2807.00.00
Tartaric acid (2,3 - Dihydroxy butanedioic acid) HOOCCH (OH)
CH (OH) COOH
/C4H6O6 (526-83-
0)
2918.12.00
Toluene (Methyl benzene) C6H5CH3/C7H8
(108-88-3)
2902.30.00
Thionyl chloride (Thionyl chloride) SOCl2 /Cl2OS
(7719-09-7)
2812.10.95
Amoni nitrat (NH4NO3 / 6484-52-2) 31023000
Nitrometan (CH3NO2 / 75-52-5) 29042090
Natri nitrat (NaNO3 / 7631-99-4) 28342990
Kali nitrat (KNO3 / 96193-83-8) 28342100
Natri clorat (NaClO3 / 9011-92-1) 28291100
XIN GIẤY
PHÉP NHẬP
KHẨU
Thông tư số:
42/2013/TT-
BCT Ngày 31
tháng 12 năm
2013
bao gồm cả
các muối có
thể tồn tại của
các chất thuộc
danh mục nêu
trên trừ muối
của
Hydrochloric
acid và muối
của Sulfuric
acid
IX. TIỀN CHẤT THUỐC NỔ
GIẤY PHÉP
NHẬP KHẨU
Nghị định số
76/2014/NĐ-CP
31. Kali clorat (KClO3 / 698078) 28291900
Kali perclorat (KClO4 / 7778-74-7) 28299090
A. Các hóa chất độc
Các hợp chất O-Alkyl (<C10, gồm cả cycloalkyl) alkyl
(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)-phosphonofluoridate,
Ví dụ:
Sarin: O-Isopropylmethylphosphonofluoridate
Soman: O-Pinacolyl methylphosphonofluoridate
107-44-8
96-64-0
2931.00
2931.00
2931.00
Các hợp chất O-Alkyl (<C10, gồm cả cycloalkyl) N,N-dialkyl
(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) - phosphoramidocyanidate
Ví dụ:Tabun: O-Ethyl N,N-dimethyl phosphoramidocyanidate
77-81-6 2931.00
2931.00
Các hợp chất O-Alkyl (H or <C10, gồm cả cycloalkyl) S-2-dialkyl
(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)-aminoethyl alkyl
(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonothiolate và các muối alkyl hóa hoặc proton hóa
tương ứng.
Ví dụ:VX: O-Ethyl S-2-diisopropylaminoethyl methyl phosphonothiolate
50782-69-9
2930.90
Các chất khí gây bỏng chứa Lưu huỳnh (Sulfur mustards):ð 2-
Chloroethylchloromethylsulfide
ð Khí gây bỏng: Bis(2-chloroethyl)sulfide
ð Bis(2-chloroethylthio) methane
ð Sesquimustard:
1,2-Bis(2-chloroethylthio)ethane
ð 1,3-Bis(2-chloroethylthio)-n-propane
ð 1,4-Bis(2-chloroethylthio)-n-butane
ð 1,5-Bis(2-chloroethylthio)-n-pentane
ð Bis(2-chloroethylthiomethyl)ether
ð Khí gây bỏng chứa Lưu huỳnh và Oxy: Bis(2-chloroethylthioethyl) ether
2625-76-5
505-60-2
63869-13-6
3563-36-8
63905-10-2
142868-93-7
142868-94-8
63918-90-1
63918-89-8
2930.90
2930.90
2930.90
2930.90
2930.90
2930.90
2930.90
2930.90
2930.90
Các hợp chất Lewisite (chứa Arsen): Lewisite 1: 2-Chlorovinyldichloroarsine
Lewisite 2: Bis(2-chlorovinyl)chloroarsine
Lewisite 3: Tris(2-chlorovinyl)arsine
541-25-3
40334-69-8
40334-70-1
2931.00
2931.00
2931.00
Hơi cay Nitơ (Nitrogen mustards): HN1: Bis(2-chloroethyl)ethylamine
HN2: Bis(2-chloroethyl)methylamine
HN3: Tris(2-chloroethyl)amine
538-07-8
51-75-2
555-77-1
2921.19
Saxitoxin 35523-89-8 3002.9
Ricin 9009-86-3 3002.90
B. Các tiền chất
Các hợp chất Alkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphonyldifluoride
Ví dụ.DF: Methylphosphonyldifluoride
676-99-3 2931.00
X. DANH MỤC HÓA CHẤT BẢNG I
QUYẾT ĐỊNH
CHO PHÉP
CỦA THỦ
TƯỚNG
CHÍNH PHỦ
Nghị định số
38/2014/NĐ-CP
ngày 06 tháng 5
năm 2014
Tổ chức có
Giấy chứng
nhận đăng ký
doanh nghiệp
hoặc Giấy
chứng nhận
đầu tư hoặc
Giấy chứng
nhận đăng ký
kinh doanh,
trong đó có
ngành nghề về
hóa chất do cơ
quan có thẩm
quyền cấp;
GIẤY PHÉP
NHẬP KHẨU
Nghị định số
76/2014/NĐ-CP
32. Các hợp chất O-Alkyl (H or <C10, gồm cả cycloalkyl) O-2-dialkyl
(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)-aminoethyl alkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonite và các
muối alkyl hóa hoặc proton hóa tương ứng
Ví dụ:
QL: O-Ethyl O-2-diisopropylaminoethyl methylphosphonite
57856-11-8
2931.00
Chlorosarin: O-Isopropyl methylphosphonochloridate 1445-76-7 2931.00
Chlorosoman: O-Pinacolyl methylphosphonochloridate 7040-57-5 2931.00
A. Các hóa chất độc
Amiton: O,O-Diethyl S-[2-(diethylamino) ethyl] phosphorothiolate và các muối alkyl
hóa hoặc proton hóa tương ứng
78-53-5
2930.9
PFIB:
1,1,3,3,3-Pentafluoro-2-(trifluoromethyl)-1-propene
382-21-8 2903.30
BZ: 3-Quinuclidinyl benzilate (*) 6581-06-2 2933.39
B. Các tiền chất
Các hóa chất, trừ các chất đã được liệt kê tại Bảng 1, chứa 1 nguyên tử phospho liên
kết với một nhóm methyl, ethyl hoặc propyl (mạch thẳng hoặc nhánh) nhưng không
liên kết thêm với các nguyên tử các bon khác
Ví dụ. Methylphosphonyl dichloride
Dimethyl methylphosphonate
Ngoại trừ Fonofos: O-Ethyl S-phenyl ethylphosphonothiolothionate
676-97-1
756-79-6
944-22-9 2931.00
Các hợp chất N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphoramidic dihalide 2929.90
Các hợp chất Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) N,N-dialkyl
(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)-phosphoramidate
2929.90
Arsenic trichloride 7784-34-1 2812.10
2,2-Diphenyl-2-hydroxyacetic acid 76-93-7 2918.19
Quinuclidin-3-ol 1619-34-7 2933.39
Các hợp chất N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) aminoethyl-2-chloride và các muối
proton hóa tương ứng
2921.19
Các hợp chất N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) aminoethane-2-ol và các muối
proton hóa tương ứng, ngoại trừ:
2922.19
N,N-Dimethylaminoethanol và các muối proton hóa tương ứng
N,N-Diethylaminoethanol và các muối proton hóa tương ứng
108-01-0
100-37-8
XI. HÓA CHẤT BẢNG 2
Giấy phép xuất,
nhập khẩu của
Bộ Công
Thương
Nghị định số
38/2014/NĐ-CP
ngày 06 tháng 5
năm 2014
Tổ chức có
Giấy chứng
nhận đăng ký
doanh nghiệp
hoặc Giấy
chứng nhận
đầu tư hoặc
Giấy chứng
nhận đăng ký
kinh doanh,
trong đó có
ngành nghề về
hóa chất do cơ
quan có thẩm
quyền cấp;
33. Các hợp chất N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) aminoethane-2-thiol và các muối
proton hóa tương ứng 2930.9
Thiodiglycol: Bis(2-hydroxyethyl) sulfide 111-48-8
2930.9
Pinacolyl alcohol: 3,3-Dimethylbutan-2-ol 464-07-3 2905.19
A. Các hóa chất độc
Phosgene: Carbonyl dichloride 75- 44-5 2812.1
Cyanogen chloride 506- 77- 4 2851
Hydrogen cyanide 74- 90- 8 2811.19
Chloropicrin: Trichloronitromethane 76- 06- 2 2904.9
B. Các tiền chất
Phosphorus oxychloride 10025- 87- 3 2812.1
Phosphorus trichloride 12/2/7719 2812.1
Phosphorus pentachloride 10026- 13- 8 2812.1
Trimethyl phosphite 121- 45- 9 2920.9
Triethyl phosphite 122- 52- 1 2920.9
Dimethyl phosphite 868- 85- 9 2920.9
Diethyl phosphite 762- 04- 9 2920.9
Sulfur monochloride 10025- 67- 9 2812.1
Sulfur dichloride 10545- 99- 0 2812.1
Thionyl chloride 9/7/7719 2812.1
Ethyldiethanolamine 139- 87- 7 2922.19
Methyldiethanolamine 105- 59- 9 2922.19
Triethanolamine 102- 71- 6 2922.13
Bóng đèn huỳnh quang compact TCVN 7896:2008
Bóng đèn huỳnh quang dạng ống TCVN 8249:2009
Balat Điện tử cho Bóng đèn huỳnh quang dạng ống TCVN 7897:2013
Balat Điện từ cho Bóng đèn huỳnh quang dạng ống TCVN 8248:2013
Tủ lạnh TCVN 7828:2013
Máy giặt gia dụng TCVN 8526:2010
Nồi cơm điện TCVN 8252:2009
XIII. DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM VÀ TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG MỨC HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG TỐI THIỂU
Quyết định số
78/2013/QĐ-
TTg ngày 25
tháng 12 năm
2013 của Thủ
tướng Chính
phủ quy định
Danh mục và lộ
trình phương
tiện, thiết bị sử
dụng năng
lượng phải loại
bỏ và các tổ máy
KIỂM TRA
HIỆU SUẤT
NĂNG
LƯỢNG TỐI
THIỂU
Phạm vi căn
cứ vào đối
tượng trong
các tiêu chuẩn
chứ ko phải
sản phẩm nào
Thời gian kiểm
định tùy từng
thiết bị
XII. HÓA CHẤT BẢNG 3
Giấy phép xuất,
nhập khẩu của
Bộ Công
Thương
Nghị định số
38/2014/NĐ-CP
ngày 06 tháng 5
năm 2014
Tổ chức có
Giấy chứng
nhận đăng ký
doanh nghiệp
hoặc Giấy
chứng nhận
đầu tư hoặc
Giấy chứng
nhận đăng ký
kinh doanh,
trong đó có
ngành nghề về
hóa chất do cơ
quan có thẩm
quyền cấp;
34. Quạt điện TCVN 7826:2007
Bình đun nước nóng có dự trữ TCVN 7898:2009
Máy biến áp phân phối TCVN 8525:2010
Động cơ điện TCVN 7450-
1:2005
Lò hơi trong các xí nghiệp công nghiệp TCVN 8630:2010
Điều hòa không khí TCVN 7830:7831
Máy thu hình TCVN 9537:2012
Màn hình máy tính TCVN 9508:2012
Máy in TCVN 9509:2012
Máy photocopy TCVN 9510:2012
1. Hóa chất, phân bón và vật liệu nổ công nghiệp
A. Tiền chất thuốc nổ (Các hỗn hợp chất có hàm lượng tiền chất thuốc nổ lớn hơn 45%
phải được quản lý về an ninh, an toàn theo quy định tại khoản 1 Điều 16, Nghị định số
39/2009/NĐ-CP)
Nghị định số
39/2009/NĐ-
CP(1)
Amoni nitrat (NH4 NO3) dạng tinh thể dùng để sản xuất thuốc nổ nhũ tương; QCVN
05:2015/BCT;
Thông tư số
17/2015/TT-
BCT(3)
Amoni nitrat (NH4 NO3) dạng hạt xốp dùng để sản xuất thuốc nổ ANFO; QCVN
03:2012/BCT;
Thông tư số
12/2012/TT-
BCT(4)
B. Vật liệu nổ công nghiệp (bao gồm: thuốc nổ công nghiệp, mồi nổ, kíp nổ, dây nổ, hạt
nổ, dây LIL các loại) Nghị định số
39/2009/NĐ-CP
Các loại kíp nổ điện dùng trong công nghiệp; QCVN
02:2015/BCT;
3603.00.10
Kíp nổ đốt số 8 dùng trong công nghiệp; QCVN 03:
2015/BCT;
3603.00.10
Dây nổ chịu nước dùng trong công nghiệp; QCVN 04:
2015/BCT; 3603.00.90
Thông tư số
16/2015/TT-
BCT(6)
Dây cháy chậm công nghiệp; QCVN 06:
2015/BCT; 3603.00.20
Thông tư số
18/2015/TT-
BCT(7)
TTg ngày 25
tháng 12 năm
2013 của Thủ
tướng Chính
phủ quy định
Danh mục và lộ
trình phương
tiện, thiết bị sử
dụng năng
lượng phải loại
bỏ và các tổ máy
phát điện hiệu
suất thấp không
được xây dựng
mới;
Quyết định số
1559/QĐ-BCT
ngày 14/3/2013
của Bộ Công
Thương về việc
công bố dán
nhãn năng
lượng cho sản
phẩm màn hình
máy tính, máy
in, máy
KIỂM TRA
HIỆU SUẤT
NĂNG
LƯỢNG TỐI
THIỂU
Phạm vi căn
cứ vào đối
tượng trong
các tiêu chuẩn
chứ ko phải
sản phẩm nào
cũng dính
Thời gian kiểm
định tùy từng
thiết bị
Thông tư số
15/2015/TT-
BCT(5)
Giấy phép xuất
khẩu, nhập
khẩu vật liệu nổ
công nghiệp,
tiền chất thuốc
nổ.
2834.29.90
XIV. DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CÓ KHẢ NĂNG GÂY MẤT AN TOÀN THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
35. Mồi nổ dùng cho thuốc nổ công nghiệp; QCVN 08:
2015/BCT; 3603.00.90
Thông tư số
20/2015/TT-
BCT(8)
Thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí và bụi nổ; QCVN
05:2012/BCT;
Thông tư số
14/2012/TT-
Thuốc nổ amonit AD1; QCVN
07:2015/BCT;
Thông tư số
19/2015/TT-
Thuốc nổ loại khác (Theo danh mục tại Mục I - Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư
số 45/2013/TT-BCT).
Các chỉ tiêu kỹ
thuật nêu tại Phụ
lục 1 ban hành
kèm theo Thông tư
Thông tư số
45/2013/TT-
BCT(11)
C. Phân bón vô cơ
Nghị định số
202/2013/NĐ-
CP(2)
Urê, có hoặc không ở dạng dung dịch nước; TCVN 2619:2014;
TCVN 2620:2014;
3102.10.00
Supe photsphat đơn; TCVN 4440:2004;
3103.90.10
Phân khoáng hoặc phân hóa học có chứa ba nguyên tố là nitơ, phospho và kali (Phân
hỗn hợp NPK);
TCVN 5815:2001;
3105.20.00
Diamoni hydro orthophosphat (DAP -diamoni phosphat); TCVN 8856:2012;
3105.30.00
Phân lân canxi magiê (Phân lân nung chảy); TCVN 1078:1999;
3105.10.10
3104.20.00
3104.30.00
3104.90.00
3105.10.00
3105.40.00
3105.51.00
3105.59.00
3105.60.00
3105.90.00
2. Máy, thiết bị đặc thù công nghiệp
8402.20.10
8402.20.20
8402.11.10
8402.11.20
8402.12.11
8402.12.19
8402.12.21
8402.12.29
8402.19.11
8402.19.19
8402.19.21
8402.19.29
Nồi hơi nhà máy điện; TCVN
5346:1991;
Thông tư số
48/2011/TT-
BCT(13)
Nồi hơi có kết cấu không lắp trên các phương tiện giao thông vận tải, áp suất
làm việc định mức của hơi trên 0,7 bar dùng trong công nghiệp;
TCVN
7704:2007;
TCVN
6413:1998;
TCVN
6008:2010;
TCVN
5346:1991;
Thông tư số
48/2011/TT-
BCT
Thông tư số
29/2014/TT-
BCT(12)
Phân bón vô cơ các loại khác thuộc Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư số
29/2014/TT-BCT.
Các chỉ tiêu kỹ
thuật quy định tại
Phụ lục số 13 ban
hành kèm theo
Thông tư số
29/2014/TT-BCT.
CHỨNG
NHẬN HỢP
QUY
nổ.
3602.00.00
Có Giấy
chứng nhận
đăng ký doanh
nghiệp hoặc
Giấy chứng
nhận đầu tư
hoặc Giấy
chứng nhận
đăng ký kinh
doanh, trong
đó có ngành
nghề về kinh
doanh phân
bón do cơ
quan có thẩm
quyền cấp;
36. Nồi đun nước nóng có nhiệt độ môi chất trên 115oC dùng trong công nghiệp; TCVN
7704:2007;
TCVN
6008:2010;
TCVN
5346:1991;
8403.10.00
Thông tư số
48/2011/TT-
BCT
7309.00.11
7309.00.19
7309.00.91
7309.00.99
Bồn chứa LPG có kết cấu không lắp trên các phương tiện giao thông vận tải; TCVN
8366:2010;
TCVN
6155:1996;
TCVN
6156:1996;
TCVN
7441:2004;
TCVN 8615-
1:2010; TCVN
8615-2:2010;
7311.00.99
Thông tư số
41/2011/TT-
BCT(14)
Trạm nạp LPG cho chai, xe bồn, xe ô tô; TCVN
6484:1999;
TCVN
6485:1999;
TCVN
7762:2007;
TCVN
7763:2007;
TCVN
7832:2007;
8479.89.30
Thông tư số
41/2011/TT-
BCT
7311.00.93
7311.00.94
Trạm cấp LPG; QCVN
10:2012/BCT; 8479.89.30
Thông tư số
49/2012/TT-
BCT(16)
Bình chịu áp lực có kết cấu không lắp trên các phương tiện giao thông vận tải,
áp suất làm việc định mức cao hơn 0,7 bar (không kể áp suất thủy tĩnh) dùng
trong công nghiệp;
QCVN
04:2013/BCT;
Thông tư số
18/2013/TT-
BCT(15)
TCVN
8366:2010;
TCVN
6155:1996;
TCVN
6156:1996;
TCVN
6008:2010;
Thông tư số
48/2011/TT-
BCT
Chai chứa LPG;
37. Đường ống dẫn hơi và nước nóng cấp I, II có đường kính ngoài từ 51 mm trở
lên; các đường ống dẫn cấp III, IV có đường kính ngoài từ 76 mm trở lên sử
dụng trong công nghiệp;
TCVN
6158:1996;
TCVN
6159:1996;
QCVN
04:2014/BCT;
7304.39.20
Thông tư số
48/2011/TT-
BCT
7304.19.00
7304.11.00
7305.19.90
7305.19.10
7305.12.90
7305.11.00
7306.11.10
7306.11.20
7306.19.20
7306.19.90
Hệ thống điều chế, nạp khí, khí hóa lỏng, khí hòa tan dùng trong công nghiệp; TCVN
7441:2004; 8479.89.30
Thông tư số
48/2011/TT-
BCT
7308.40.10
7308.40.90
Tời, trục tải có tải trọng từ 10.000 N trở lên và góc nâng từ 25o đến 90o dùng
trong công nghiệp;
TCVN
4244:2005;
TCVN
5206:1990;
TCVN
5207:1990;
TCVN
5208:1990;
TCVN
5209:1990;
8425.31.00
Thông tư số
48/2011/TT-
BCT
8426.19.20
8426.19.30
8426.19.90
8427.10.00
8427.20.00
8427.90.00
8428.10.29
Hệ thống ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại dùng trong công nghiệp; TCVN
7441:2004;
TCVN
6486:2008;
TCVN
6008:2010;
TCVN
4245:1996;
TCVN
9385:2012;
TCVN
9358:2012;
Thông tư số
48/2011/TT-
BCT
KIỂM TRA
CHẤT
LƯỢNG
Cột chống thủy lực đơn, Giá khung di động và dàn chống tự hành cấu tạo từ các
cột chống thủy lực đơn sử dụng trong việc chống giữ lò trong khai thác hầm lò;
Máy nâng người với chiều cao nâng lớn hơn 2 m dùng trong công nghiệp (Ví
dụ: thang máy nâng hạ theo chiều thẳng đứng, thang cuốn, băng tải, thùng cáp
treo);
TCVN
4244:2005;
Xe nâng hàng có thiết kế, kết cấu không dùng để chạy trên đường giao thông,
tải trọng từ 10.000 N trở lên dùng trong công nghiệp;
TCVN
4244:2005;
Thông tư số
48/2011/TT-
BCT
QCVN
01:2011/BCT;
Thông tư số
03/2011/TT-
BCT(17)
Thông tư số
48/2011/TT-
BCT
Cần trục, Cổng trục, Cầu trục dùng trong công nghiệp; TCVN
4244:2005;
Thông tư số
48/2011/TT-
BCT
40. 8544.60.19
8544.60.21
8544.60.29
9405.10.30
9405.10.40
9405.10.90
9405.40.20
9405.40.40
9405.40.60
9405.40.99
9405.60.90
Máy nổ mìn điện. QCVN
01:2015/BCT; 8543.70.90
Thông tư số
14/2015/TT-
BCT(18)
Xe ô tô chở 10 người trở lên, kể cả lái xe (Loại có bọc thép không gắn vũ khí
quân dụng, trừ dạng CKD).
8702
Xe ô tô và các loại xe khác có động cơ được thiết kế chủ yếu để chở người (trừ
các loại thuộc nhóm 87.02), kể cả xe chở người có khoang hành lý chung
(station wagons) và ô tô đua (Loại có bọc thép không gắn vũ khí quân dụng, trừ
dạng CKD).
8703
Xe có động cơ dùng để vận tải hàng hóa (Loại có bọc thép không gắn vũ khí
quân dụng, trừ dạng CKD).
8704
Phương tiện bay khác (ví dụ, trực thăng, máy bay); tầu vũ trụ (kể cả vệ tinh) và
tầu bay trong quĩ đạo và phương tiện đẩy để phóng tầu vũ trụ (Chỉ áp dụng với
loại máy bay, trực thăng không sử dụng trong hàng không dân dụng không có
gắn trang thiết bị-vũ khí để chiến đấu).
8802
Vũ khí khác (ví dụ, súng và súng lục sử dụng lò xo, hơi hoặc khí ga, dùi cui),
trừ các loại thuộc nhóm 9307.
9304
- Loại khác (súng bắn sơn, súng bắn đạn sơn, súng bắn dây). 93040090
Chất màu dùng cho nghệ thuật hội họa, học đường hoặc sơn bảng hiệu, chất
màu pha, màu trang trí và các loại màu tương tự ở dạng viên, tuýp, hộp, lọ,
khay hay các dạng hoặc đóng gói tương tự.
3213
- Loại khác (đạn sơn). 32139000
Muối 2501
Thuốc lá nguyên liệu 2401
Trứng gia cầm 0407 (*)
Đường tinh luyện, đường thô 1701
Đèn chiếu sáng phòng nổ; TCVN 7079 - 1,
2, 3, 4, 5, 6, 7, 8,
9
Thông tư số
48/2011/TT-
BCT
XV. DANH MỤC HÀNG HÓA CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN AN NINH, QUỐC PHÒNG
GIẤY PHÉP
NHẬP KHẨU
BỘ CÔNG
AN, QUỐC
PHÒNG + BỘ
CÔNG
THƯƠNG
Thông tư số
04/2014/TT-
BCT ngày 27
tháng 01 năm
2014
XVI. HÀNG HÓA NHẬP KHẨU THEO CHẾ ĐỘ HẠN NGẠCH THUẾ QUAN
Trứng gia cầm
áp dụng nhập
khẩu theo hạn
ngạch thuế
quan không
CẤP HẠN
NGẠCH
THUẾ QUAN
Thông tư số
04/2014/TT-
BCT ngày 27
tháng 01 năm
41. Xì gà, xì gà xén hai đầu, xì gà nhỏ và thuốc lá điếu, từ lá thuốc lá hoặc từ các
chất thay thế lá thuốc lá.
24.02
- Xì gà, xì gà xén hai đầu và xì gà nhỏ, làm từ lá thuốc lá 24021000
- Thuốc lá điếu làm từ lá thuốc lá: 240220
- - Thuốc lá Bi-đi (Beedies) 24022010
- - Thuốc lá điếu, có chứa thành phần từ đinh hương 24022020
- - Loại khác 24022090
- Loại khác: 240290
- - Xì gà, xì gà xén hai đầu và xì gà nhỏ làm từ chất thay thế lá thuốc lá 24029010
- - Thuốc lá điếu làm từ chất thay thế lá thuốc lá 24029020
Lốp loại bơm hơi đã qua sử dụng hoặc đắp lại, bằng cao su; lốp đặc hoặc nửa
đặc, hoa lốp và lót vành, bằng cao su
4012
Bơm không khí hoặc bơm chân không, máy nén không khí hay chất khí khác và
quạt; nắp chụp điều hòa gió hoặc thông gió có kèm theo quạt, có hoặc không
lắp bộ phận lọc
8414
- Quạt:
- - Quạt bàn, quạt sàn, quạt tường, quạt cửa sổ, quạt trần hoặc quạt mái, có động
cơ điện gắn liền với công suất không quá 125 W:
841451
- - Loại khác: 841459
Máy điều hòa không khí, gồm có một quạt chạy bằng mô tơ và các bộ phận làm
thay đổi nhiệt độ và độ ẩm, kể cả loại máy không điều chỉnh độ ẩm một cách
riêng biệt.
8415
- Loại lắp vào cửa sổ hoặc lắp vào tường, kiểu một khối (lắp liền trong cùng
một vỏ, một cục) hoặc “hệ thống nhiều khối chức năng” (cục nóng, cục lạnh
tách biệt)
841510
- Loại sử dụng cho người, trong xe có động cơ: 841520
Máy làm lạnh, máy làm đông lạnh và thiết bị làm lạnh hoặc thiết bị đông lạnh
khác, loại dùng điện hoặc loại khác; bơm nhiệt trừ máy điều hòa không khí
thuộc nhóm 84.15.
8418
- Máy làm lạnh - đông lạnh liên hợp (dạng thiết bị lạnh có buồng làm đá và làm
lạnh riêng biệt), có các cửa mở riêng biệt:
841810
- - Loại sử dụng trong gia đình 84181010
- Máy làm lạnh (tủ lạnh), loại sử dụng trong gia đình:
- - Loại sử dụng máy nén 84182100
- - Loại khác 84182900
- Máy làm đông lạnh kiểu tủ, dung tích không quá 800 lít: 841830
- - Dung tích không quá 200 lít 84183010
- Máy làm đông lạnh kiểu đứng, dung tích không quá 900 lít: 841840
XVII. DANH MỤC THUỐC LÁ ĐIẾU, XÌ GÀ NHẬP KHẨU
GIẤY PHÉP
NHẬP KHẨU
TỰ ĐỘNG +
CÔNG BỐ
HỢP QUY +
CÔNG BỐ
PHÙ HỢP
AN TOÀN
THỰC PHẨM
Thông tư số
37/2013/TT-
BCT ngày 30
tháng 12 năm
2013
XVIII. DANH MỤC HÀNG ĐÃ QUA SỬ DỤNG THUỘC DIỆN CẤM XUẤT KHẨU, TẠM NGỪNG XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU, TẠM NGỪNG NHẬP
KHẨU, KHÔNG THUỘC PHỤ LỤC I VÀ PHỤ LỤC II, ĐƯỢC PHÉP KINH DOANH TẠM NHẬP, TÁI XUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN
42. - - Dung tích không quá 200 lít 84184010
- - Máy làm khô quần áo 84211200
Máy rửa bát đĩa; máy làm sạch hoặc làm khô chai lọ hoặc các loại đồ chứa
khác; máy rót, đóng kín, gắn xi, đóng nắp hoặc dán nhãn vào các chai, lon, hộp,
túi hoặc đồ chứa khác; máy bọc chai lọ, ống và các loại đồ chứa tương tự; máy
đóng gói hay bao gói khác (kể cả máy bọc màng co); máy nạp ga cho đồ uống.
8422
- Máy rửa bát đĩa:
- - Loại sử dụng trong gia đình: 84221100
Máy giặt gia đình hoặc trong hiệu giặt, kể cả máy giặt có chức năng sấy khô. 8450
- Máy giặt có sức chứa không quá 10 kg vải khô một lần giặt:
- - Máy tự động hoàn toàn: 845011
- - Máy giặt khác, có chức năng sấy ly tâm 84501200
- - Loại khác: 845019
- Máy giặt, có sức chứa trên 10 kg vải khô một lần giặt 84502000
Máy xử lý dữ liệu tự động và các khối chức năng của chúng; đầu đọc từ tính
hay đầu đọc quang học, máy truyền dữ liệu lên các phương tiện truyền dữ liệu
dưới dạng mã hóa và máy xử lý những dữ liệu này, chưa được chi tiết hay ghi ở
nơi khác
8471
- Máy xử lý dữ liệu tự động loại xách tay, có trọng lượng không quá 10 kg, gồm
ít nhất một đơn vị xử lý dữ liệu trung tâm, một bàn phím và một màn hình:
847130
- Máy xử lý dữ liệu tự động khác:
- - Chứa trong cùng một vỏ có ít nhất một đơn vị xử lý trung tâm, một đơn vị
nhập và một đơn vị xuất, kết hợp hoặc không kết hợp với nhau:
847141
- - - Máy tính cá nhân trừ máy tính xách tay của phân nhóm 8471.30 84714110
- - Loại khác, ở dạng hệ thống: 847149
- - - Máy tính cá nhân trừ máy tính bỏ túi của phân nhóm 8471.30 84714910
- - Bộ xử lý dùng cho máy tính cá nhân (kể cả loại máy xách tay) 84715010
Máy hút bụi 8508
- Có động cơ điện lắp liền:
- - Công suất không quá 1.500 W và có túi hứng bụi hay đồ chứa khác với sức
chứa không quá 20 lít
85081100
- - Loại khác: 850819
Bộ điện thoại, kể cả điện thoại di động (telephones for cellular networks) hoặc
điện thoại dùng cho mạng không dây khác; thiết bị khác để truyền và nhận
tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu khác, kể cả các thiết bị viễn thông nối mạng hữu
tuyến hoặc không dây (như loại sử dụng trong mạng nội bộ hoặc mạng diện
rộng), trừ loại thiết bị truyền và thu của nhóm 84.43, 85.25, 85.27 hoặc 85.28.
8517
- Bộ điện thoại, kể cả điện thoại di động (telephones for cellular networks) hoặc
điện thoại dùng cho mạng không dây khác:
- - Bộ điện thoại hữu tuyến với điện thoại cầm tay không dây 85171100
- - Điện thoại di động (telephones for cellular networks) hoặc điện thoại dùng
cho mạng không dây khác
85171200
43. - - Loại khác 85171800
Micro và giá đỡ micro; loa đã hoặc chưa lắp ráp vào trong vỏ loa; tai nghe có
khung chụp qua đầu và tai nghe không có khung chụp qua đầu, có hoặc không
ghép nối với một micro, và các bộ gồm có một micro và một hoặc nhiều loa;
thiết bị điện khuếch đại âm tần; bộ tăng âm điện.
8518
- Loa đã hoặc chưa lắp vào hộp loa:
- - Loa đơn, đã lắp vào hộp loa: 851821
- - Bộ loa, đã lắp vào cùng một thùng loa: 851822
- Bộ tăng âm điện: 851850
- Camera truyền hình, camera số và camera ghi hình ảnh 852580
Màn hình và máy chiếu, không gắn với máy thu dùng trong truyền hình; máy
thu dùng trong truyền hình, có hoặc không gắn với máy thu thanh sóng vô tuyến
hoặc máy ghi hoặc tái tạo âm thanh hoặc hình ảnh.
8528
- Màn hình khác:
- - Loại chỉ sử dụng hoặc chủ yếu sử dụng cho hệ thống xử lý dữ liệu thuộc
nhóm 84.71:
852851
- - - Loại khác, màu 85285120
- - - Loại khác, đơn sắc 85285130
- Máy thu dùng trong truyền hình, có hoặc không gắn với máy thu thanh sóng
vô tuyến hoặc máy ghi hoặc tái tạo âm thanh hoặc hình ảnh:
- - Loại khác, màu: 852872
- - Loại khác, đơn sắc 85287300
Xe ô tô và các loại xe khác có động cơ được thiết kế chủ yếu để chở người (trừ
các loại thuộc nhóm 87.02), kể cả xe chở người có khoang hành lý chung
(station wagons) và ô tô đua.
8703
- Xe khác, loại có động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện:
- - Loại dung tích xi lanh không quá 1.000cc: 870321
- - - Xe ô tô đua nhỏ 87032110
- - - - - Xe bốn bánh chủ động 87032124
- - - - - Loại khác 87032129
- - - - Xe ô tô có nội thất có thiết kế như căn hộ (Motor-Homes) 87032192
- - Loại dung tích xi lang trên 1.000cc nhưng không quá 1.500cc: 870322
- - - - Loại khác 87032219
- - - - Xe ô tô có nội thất được thiết kế như căn hộ (Motor-Homes) 87032292
- - - - Loại khác 87032299
- - Của loại xe có dung tích xilanh trên 1.500 cc nhưng không quá 3.000 cc 870323
- - - Xe ô tô có nội thất được thiết kế như căn hộ (Motor-homes) 87032340
- - - Xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons),
SUV và xe thể thao, nhưng không kể xe van), loại khác:
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.800cc 87032361
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng không quá 2.000 cc 87032362
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng không quá 2.500cc. 87032363
CÓ ĐIỀU
KIỆN KINH
DOANH
Thông tư số
05/2014/TT-
BCT ngày 27
tháng 01 năm
2014
44. - - - - Dung tích xi lanh trên 2.500cc 87032364
- - - Loại khác:
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.800cc 87032391
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng không quá 2.000 cc 87032392
- - - - dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng không quá 2.500 cc 87032393
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.500cc 87032394
- - - Xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons),
SUV và xe thể thao, nhưng không kể xe van) loại khác:
- - Dung tích xi lanh trên 3.000 cc 870324
- - - Xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons),
SUV và xe thể thao, nhưng không kể xe van, loại khác:
- - - - Xe bốn bánh chủ động 87032451
- - - - Loại khác 87032459
- - - Xe ô tô có nội thất được thiết kế như căn hộ (Motor-Homes) 87032470
- - - Loại khác:
- - - - Xe bốn bánh chủ động 87032491
- - - - Loại khác 87032499
- Xe ô tô khác, loại có động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng sức nén
(diesel hoặc bán diesel):
- - Loại dung tích xi lanh không quá 1.500 cc: 870331
- - - Xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons),
SUV và xe thể thao, nhưng không kể xe van), dạng CKD:
- - - Xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons),
SUV và xe thể thao, nhưng không kể xe van), loại khác
87033120
- - - Xe ô tô có nội thất được thiết kế như căn hộ (Motor-homes) 87033150
- - - Loại khác:
- - - - Xe bốn bánh chủ động 87033191
- - - - Loại khác 87033199
- - - Xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý chung (station wagons),
SUV và xe thể thao, nhưng không kể xe van), loại khác:
- - - - Loại dung tích xi lanh không quá 2.000 cc:
- - - - - Xe bốn bánh chủ động 87033252
- - - - - Loại khác 87033253
- - - - Loại khác:
- - - - - Xe bốn bánh chủ động 87033254
- - - - - Loại khác 87033259
- - - Xe ô tô có nội thất thiết kế như căn hộ (Motor-homes) 87033260
- - - Loại khác:
- - - - Loại dung tích xilanh không quá 2.000 cc:
- - - - - Xe bốn bánh chủ động 87033292
- - - - - Loại khác 87033293
- - - - Loại khác: