SlideShare a Scribd company logo
1 of 30
Bài 26 
I. Khái niệm và công dụng
1. Khái niệm 
Động đồng Thế nào cơ không 
động bộ ba là 
pha là 
động cơ không 
pha đồng cơ bộ điện ba pha 
ba 
quay ? 
có tốc độ 
của rô to (n) 
nhỏ hơn tốc độ 
quay của từ 
trường quay (n) 
1
2. Công dụng 
Động cơ không 
đồng bộ ba pha 
được sử dụng 
trong những 
lĩnh vực nào? 
Là 
nguồn 
động 
lực 
Máy tiện 
Máy phay
2. Công dụng 
Động cơ không 
đồng bộ ba pha 
dùng làm nguồn 
động lực cho các 
máy công cụ.
Bài 26 
I. Khái niệm và công dụng (SGK) 
II. Cấu tạo
II. Cấu tạo động cơ không đồng bộ ba pha
I. Cấu tạo động cơ không đồng bộ ba pha 
Nắp máy 
Stato 
Rôto 
Trục quay
Stato Rôto 
Nắp Cánh quạt
I. Cấu tạo động cơ không đồng bộ ba pha 
Stato 
Rôto
I. Cấu tạo động cơ không đồng bộ ba pha 
1. Stato 
Lõi 
thép 
Dây quấn
I. Cấu tạo động cơ không đồng bộ ba pha 
1. Stato 
Lõi thép gồm các lá 
thép kĩ thuật điện 
ghép lại thành hình 
trụ, mặt trong có 
rãnh đặt dây quấn. 
Lõi thép được làm 
bằng gì ? Có đặc 
điểm như thế nào ? 
Dây quấn là dây 
đồng Dây quấn được được phủ sơn 
làm 
cách bằng điện, gì ? Có gồm đặc 
ba 
pha điểm dây như quấn thế AX, 
nào ? 
BY, CZ đặt trong các 
rãnh stato theo một 
quy luật nhất định
I. Cấu tạo động cơ không đồng bộ ba pha 
1. Stato 
Thực tế các đầu dây A ; X ; B ; Y ; C ; Z được nối ra ngoài 
hộp đấu dây (đặt ở vỏ của động cơ) 
được bố trí như thế 
nào ? 
Hộp đấu dây 
và được bố trí như hình vẽ 
A B C 
Z X Y
I. Cấu tạo động cơ không đồng bộ ba pha 
1. Stato 
Tại sao phải bố trí như vậy ? 
A B C 
Z X Y 
Hộp đấu dây 
Tiện lợi cho việc đấu dây. 
A B C 
Z X Y 
Nối sao 
A B C 
Z X Y 
Nối tam giác
I. Cấu tạo động cơ không đồng bộ ba pha 
2. Rôto 
Gồm có lõi thép 
Rôto 
và dây quấn. Ngoài ra còn có trục quay . . . 
Lõi thép 
Dây quấn 
Trục quay
I. Cấu tạo động cơ không đồng bộ ba pha 
2. Rôto 
Lõi tthhéépp ccóó đđặặcc đđiiểểmm gì ? 
Lõi thép 
Rãnh 
Lá thép kĩ thuật điện 
Lỗ
I. Cấu tạo động cơ không đồng bộ ba pha 
2. Rôto 
DDââyy qquuấấnn ccóó hmaấi yk ikểiuểu ? 
Dây quấn kiểu rôto lồng sóc Dây quấn kiểu rôto dây quấn
Tóm lại 
Cấu tạo động cơ không đồng bộ ba pha 
Gồm 2 bộ phận chính 
Stato : tạo từ trường quay 
Rôto : Làm quay máy công tác
Bài 26 
I. Khái niệm và công dụng (SGK) 
II. Cấu tạo gồm hai bộ phận chính : Stato và Rôto 
III. Nguyên lí làm việc.
III. Nguyên lí làm việc 
A 
X 
Z 
B 
Y 
C 
A 
X 
Z 
B 
Y 
C 
A 
X 
Z 
B 
Y 
C 
S N 
N 
0 
S N 
S 
1. Sự hình thành từ trường quay 
1 
0.8 
0.6 
0.4 
0.2 
-0.2 
-0.4 
-0.6 
-0.8 
0 
-1 
Wt= 90o Wt= 90o+ 120o Wt= 90o+ 240o 
wt 
A B C 
Wt= 90o Wt= 90o+ 120o Wt= 90o+ 240o 
Qui ước : Dòng điện pha nào 
dương có chiều từ đầu đến cuối 
pha, thì đầu vào được kí hiệu +, 
cuối được kí hiệu ·. Dòng điện pha 
nào âm thì kí hiệu ngược lại.
2. Nguyên lí làm việc 
Khi cho dòng 3 pha vào ba dây quấn stato của động cơ, trong 
Stato sẽ có từ trường quay với tốc độ n1 
= 60f 
p 
vg/ph 
Trong đó : f là tần số dòng điện (Hz) 
p là số đôi cực từ 
Từ trường quay này quét qua các dây quấn 
của rôto, làm xuất hiện các sức điện động 
và dòng điện cảm ứng. 
Lực tương tác điện từ giữa từ trường quay 
và các dòng điện cảm ứng này tạo ra momen 
quay tác động lên rôto, kéo rôto quay theo 
chiều quay của từ trường với tốc độ n < n1. 
Sự chênh lệch tốc độ giữa từ trường quay và tốc độ rô to gọi là tốc 
độ trượt n2 
= n– n 
1 Tỉ số s = 
n2 n= n1 
1 
n1 - n được gọi là hệ số trượt (s = 0,02 ÷ 0,06)
Tại sao tốc độ của rô to 
luôn nhỏ hơn tốc độ của từ 
trường quay ? 
2. Nguyên lí làm việc 
Tốc độ của rôto luôn nhỏ 
hơn tốc độ của từ trường 
quay vì nếu tốc độ n 
n= 1 
thì giữa các thanh dẫn rôto 
và từ trường quay nkhông 
1 có sự chuyển động tương 
đối, do đó trong dây quấn 
rôto không có sđđ và dòng 
điện cảm ứng,lực điện từ 
bằng không.
Bài 26 
I. Khái niệm và công dụng (SGK) 
II. Cấu tạo gồm hai bộ phận chính : Stato và Rôto 
III. Nguyên lí làm việc. (SGK) 
IV. Cách đấu dây
IV. Cách đấu dây 
Cách đấu dây phụ thuộc vào điện áp của lưới điện và cấu tạo của động cơ. 
Với lưới điện có điện áp dây Ud = 380V 
A B C 
Z X Y 
A B C 
Z X Y 
Nối sao (Y) 
A B C 
Z X Y 
Nối tam giác ( D) 
VD : Động cơ có kí 
hiệu Y/D - 380/220V 
Với lưới điện có điện áp dây Ud = 220V
IV. Cách đấu dây 
3~ 3~ 
Để đổi chiều quay của động cơ 
Quay 
thuận 
Quay ngược
Bài 26 
I. Khái niệm và công dụng (SGK) 
II. Cấu tạo gồm hai bộ phận chính : Stato và Rôto 
III. Nguyên lí làm việc. (SGK) 
IV. Cách đấu dây 
phụ thuộc vào điện áp của lưới 
điện và cấu tạo của động cơ. 
V. Luyện tập
LUYỆN TẬP 
Trên nhãn động cơ có ghi các số liệu sau 
DK – 42 – 4 
kW 2,8 V 220/380 Hz 50 
D/Y A. 10,5/6,1 h% 0,84 
Vg/ph1420 Cos j 0,9 Kg 10 
Hãy giải thích các số liệu đó.
LUYỆN TẬP 
Số liệu Ý nghĩa 
DK – 42 – 4 
kW 
2,8 
V 
220/380 
Hz 50 
D/Y A. 
10,5/6,1 
h% 
0,84 
Vg/ph 
1420 
Cos j 
0,9 
Kg 10 
2,8 kW Công suất của động cơ 
V. 
220/380 
D/Y 
A. 
10,5/6,1 
Nếu Ud của lưới điện là 220 V thì đấu hình 
tam giác (D) và dòng điện vào động cơ là 
10,5 A. 
Nếu Ud của lưới điện là 380 V thì đấu hình 
sao (Y) và dòng điện vào động cơ là 6,1A. 
Vg/ph 
1420 
Tốc độ quay của rôto n – Đơn vị vòng/phút 
Cos j 0,9 Hệ số công suất 
Hz 50 Tần số của lưới điện 
h% 0,84 Hiệu suất định mức tính theo phần trăm 
Kg 10 Khối lượng toàn bộ
CỦNG CỐ 
1. Nêu nguyên lí làm việc của động cơ không đồng bộ ba pha. 
2. Trình bày các cách đấu dây quấn của động cơ không đồng 
bộ ba pha. 
3. Giải thích các số liệu kĩ thuật ghi trên nhãn của động cơ 
không đồng bộ ba pha. 
4. Nếu nguồn ba pha có Ud = 220 V, động cơ không đồng bộ 
ba pha có kí hiệu D/Y – 220/380V thì phải đấu dây của động 
cơ theo kiểu nào ? Vẽ cách đấu dây đó.
DẶN DÒ 
 Học bài và hoàn thành bài tập. 
 Đọc trước bài 27 : Thực hành – Quan sát và mô tả 
cấu tạo của động cơ không đồng bộ ba pha.

More Related Content

Similar to Dong co ba pha

Iaetsd a new multilevel inverter topology for four
Iaetsd a new multilevel inverter topology for fourIaetsd a new multilevel inverter topology for four
Iaetsd a new multilevel inverter topology for four
Iaetsd Iaetsd
 
Induction machines
Induction machinesInduction machines
Induction machines
1234marvin
 

Similar to Dong co ba pha (20)

BEEM UII.pptx
BEEM UII.pptxBEEM UII.pptx
BEEM UII.pptx
 
Induction Machines.ppt
Induction Machines.pptInduction Machines.ppt
Induction Machines.ppt
 
EM_II_PPT.pdf
EM_II_PPT.pdfEM_II_PPT.pdf
EM_II_PPT.pdf
 
2. brushless dc motors
2. brushless dc motors2. brushless dc motors
2. brushless dc motors
 
Iaetsd a new multilevel inverter topology for four
Iaetsd a new multilevel inverter topology for fourIaetsd a new multilevel inverter topology for four
Iaetsd a new multilevel inverter topology for four
 
D010423139
D010423139D010423139
D010423139
 
Transformers and Induction Motors
Transformers and Induction MotorsTransformers and Induction Motors
Transformers and Induction Motors
 
Handouts dc machines
Handouts dc machinesHandouts dc machines
Handouts dc machines
 
Handouts dc machines
Handouts dc machinesHandouts dc machines
Handouts dc machines
 
chapter 3- DC motor.pptx
chapter 3- DC motor.pptxchapter 3- DC motor.pptx
chapter 3- DC motor.pptx
 
5th Semester Mechanical Engineering (June/July-2015) Question Papers
5th Semester Mechanical Engineering  (June/July-2015) Question Papers5th Semester Mechanical Engineering  (June/July-2015) Question Papers
5th Semester Mechanical Engineering (June/July-2015) Question Papers
 
Simulation of a linear oscillating tubular motor
Simulation of a linear oscillating tubular motorSimulation of a linear oscillating tubular motor
Simulation of a linear oscillating tubular motor
 
F010112934
F010112934F010112934
F010112934
 
Experiment 1 DC Machine
Experiment 1 DC MachineExperiment 1 DC Machine
Experiment 1 DC Machine
 
C0362015025
C0362015025C0362015025
C0362015025
 
Induction machines
Induction machinesInduction machines
Induction machines
 
Induction machines
Induction machinesInduction machines
Induction machines
 
Induction machines
Induction machinesInduction machines
Induction machines
 
DC Machines with explanation in detail of everything
DC Machines with explanation in detail of everythingDC Machines with explanation in detail of everything
DC Machines with explanation in detail of everything
 
Maintenance of electric motors
Maintenance of electric motorsMaintenance of electric motors
Maintenance of electric motors
 

Dong co ba pha

  • 1.
  • 2. Bài 26 I. Khái niệm và công dụng
  • 3. 1. Khái niệm Động đồng Thế nào cơ không động bộ ba là pha là động cơ không pha đồng cơ bộ điện ba pha ba quay ? có tốc độ của rô to (n) nhỏ hơn tốc độ quay của từ trường quay (n) 1
  • 4. 2. Công dụng Động cơ không đồng bộ ba pha được sử dụng trong những lĩnh vực nào? Là nguồn động lực Máy tiện Máy phay
  • 5. 2. Công dụng Động cơ không đồng bộ ba pha dùng làm nguồn động lực cho các máy công cụ.
  • 6. Bài 26 I. Khái niệm và công dụng (SGK) II. Cấu tạo
  • 7. II. Cấu tạo động cơ không đồng bộ ba pha
  • 8. I. Cấu tạo động cơ không đồng bộ ba pha Nắp máy Stato Rôto Trục quay
  • 9. Stato Rôto Nắp Cánh quạt
  • 10. I. Cấu tạo động cơ không đồng bộ ba pha Stato Rôto
  • 11. I. Cấu tạo động cơ không đồng bộ ba pha 1. Stato Lõi thép Dây quấn
  • 12. I. Cấu tạo động cơ không đồng bộ ba pha 1. Stato Lõi thép gồm các lá thép kĩ thuật điện ghép lại thành hình trụ, mặt trong có rãnh đặt dây quấn. Lõi thép được làm bằng gì ? Có đặc điểm như thế nào ? Dây quấn là dây đồng Dây quấn được được phủ sơn làm cách bằng điện, gì ? Có gồm đặc ba pha điểm dây như quấn thế AX, nào ? BY, CZ đặt trong các rãnh stato theo một quy luật nhất định
  • 13. I. Cấu tạo động cơ không đồng bộ ba pha 1. Stato Thực tế các đầu dây A ; X ; B ; Y ; C ; Z được nối ra ngoài hộp đấu dây (đặt ở vỏ của động cơ) được bố trí như thế nào ? Hộp đấu dây và được bố trí như hình vẽ A B C Z X Y
  • 14. I. Cấu tạo động cơ không đồng bộ ba pha 1. Stato Tại sao phải bố trí như vậy ? A B C Z X Y Hộp đấu dây Tiện lợi cho việc đấu dây. A B C Z X Y Nối sao A B C Z X Y Nối tam giác
  • 15. I. Cấu tạo động cơ không đồng bộ ba pha 2. Rôto Gồm có lõi thép Rôto và dây quấn. Ngoài ra còn có trục quay . . . Lõi thép Dây quấn Trục quay
  • 16. I. Cấu tạo động cơ không đồng bộ ba pha 2. Rôto Lõi tthhéépp ccóó đđặặcc đđiiểểmm gì ? Lõi thép Rãnh Lá thép kĩ thuật điện Lỗ
  • 17. I. Cấu tạo động cơ không đồng bộ ba pha 2. Rôto DDââyy qquuấấnn ccóó hmaấi yk ikểiuểu ? Dây quấn kiểu rôto lồng sóc Dây quấn kiểu rôto dây quấn
  • 18. Tóm lại Cấu tạo động cơ không đồng bộ ba pha Gồm 2 bộ phận chính Stato : tạo từ trường quay Rôto : Làm quay máy công tác
  • 19. Bài 26 I. Khái niệm và công dụng (SGK) II. Cấu tạo gồm hai bộ phận chính : Stato và Rôto III. Nguyên lí làm việc.
  • 20. III. Nguyên lí làm việc A X Z B Y C A X Z B Y C A X Z B Y C S N N 0 S N S 1. Sự hình thành từ trường quay 1 0.8 0.6 0.4 0.2 -0.2 -0.4 -0.6 -0.8 0 -1 Wt= 90o Wt= 90o+ 120o Wt= 90o+ 240o wt A B C Wt= 90o Wt= 90o+ 120o Wt= 90o+ 240o Qui ước : Dòng điện pha nào dương có chiều từ đầu đến cuối pha, thì đầu vào được kí hiệu +, cuối được kí hiệu ·. Dòng điện pha nào âm thì kí hiệu ngược lại.
  • 21. 2. Nguyên lí làm việc Khi cho dòng 3 pha vào ba dây quấn stato của động cơ, trong Stato sẽ có từ trường quay với tốc độ n1 = 60f p vg/ph Trong đó : f là tần số dòng điện (Hz) p là số đôi cực từ Từ trường quay này quét qua các dây quấn của rôto, làm xuất hiện các sức điện động và dòng điện cảm ứng. Lực tương tác điện từ giữa từ trường quay và các dòng điện cảm ứng này tạo ra momen quay tác động lên rôto, kéo rôto quay theo chiều quay của từ trường với tốc độ n < n1. Sự chênh lệch tốc độ giữa từ trường quay và tốc độ rô to gọi là tốc độ trượt n2 = n– n 1 Tỉ số s = n2 n= n1 1 n1 - n được gọi là hệ số trượt (s = 0,02 ÷ 0,06)
  • 22. Tại sao tốc độ của rô to luôn nhỏ hơn tốc độ của từ trường quay ? 2. Nguyên lí làm việc Tốc độ của rôto luôn nhỏ hơn tốc độ của từ trường quay vì nếu tốc độ n n= 1 thì giữa các thanh dẫn rôto và từ trường quay nkhông 1 có sự chuyển động tương đối, do đó trong dây quấn rôto không có sđđ và dòng điện cảm ứng,lực điện từ bằng không.
  • 23. Bài 26 I. Khái niệm và công dụng (SGK) II. Cấu tạo gồm hai bộ phận chính : Stato và Rôto III. Nguyên lí làm việc. (SGK) IV. Cách đấu dây
  • 24. IV. Cách đấu dây Cách đấu dây phụ thuộc vào điện áp của lưới điện và cấu tạo của động cơ. Với lưới điện có điện áp dây Ud = 380V A B C Z X Y A B C Z X Y Nối sao (Y) A B C Z X Y Nối tam giác ( D) VD : Động cơ có kí hiệu Y/D - 380/220V Với lưới điện có điện áp dây Ud = 220V
  • 25. IV. Cách đấu dây 3~ 3~ Để đổi chiều quay của động cơ Quay thuận Quay ngược
  • 26. Bài 26 I. Khái niệm và công dụng (SGK) II. Cấu tạo gồm hai bộ phận chính : Stato và Rôto III. Nguyên lí làm việc. (SGK) IV. Cách đấu dây phụ thuộc vào điện áp của lưới điện và cấu tạo của động cơ. V. Luyện tập
  • 27. LUYỆN TẬP Trên nhãn động cơ có ghi các số liệu sau DK – 42 – 4 kW 2,8 V 220/380 Hz 50 D/Y A. 10,5/6,1 h% 0,84 Vg/ph1420 Cos j 0,9 Kg 10 Hãy giải thích các số liệu đó.
  • 28. LUYỆN TẬP Số liệu Ý nghĩa DK – 42 – 4 kW 2,8 V 220/380 Hz 50 D/Y A. 10,5/6,1 h% 0,84 Vg/ph 1420 Cos j 0,9 Kg 10 2,8 kW Công suất của động cơ V. 220/380 D/Y A. 10,5/6,1 Nếu Ud của lưới điện là 220 V thì đấu hình tam giác (D) và dòng điện vào động cơ là 10,5 A. Nếu Ud của lưới điện là 380 V thì đấu hình sao (Y) và dòng điện vào động cơ là 6,1A. Vg/ph 1420 Tốc độ quay của rôto n – Đơn vị vòng/phút Cos j 0,9 Hệ số công suất Hz 50 Tần số của lưới điện h% 0,84 Hiệu suất định mức tính theo phần trăm Kg 10 Khối lượng toàn bộ
  • 29. CỦNG CỐ 1. Nêu nguyên lí làm việc của động cơ không đồng bộ ba pha. 2. Trình bày các cách đấu dây quấn của động cơ không đồng bộ ba pha. 3. Giải thích các số liệu kĩ thuật ghi trên nhãn của động cơ không đồng bộ ba pha. 4. Nếu nguồn ba pha có Ud = 220 V, động cơ không đồng bộ ba pha có kí hiệu D/Y – 220/380V thì phải đấu dây của động cơ theo kiểu nào ? Vẽ cách đấu dây đó.
  • 30. DẶN DÒ  Học bài và hoàn thành bài tập.  Đọc trước bài 27 : Thực hành – Quan sát và mô tả cấu tạo của động cơ không đồng bộ ba pha.