I love Boston! My love affair with the city began in the late 1960s when I first heard the group “Beacon Street Union” playing on the banks of the muddy Charles. In 1971 I entered this business and the love affair grew into the early 1980s when we as “kids” whispered the names of legendary investors like Peter Lynch, Dean LeBaron, Paul Cabot, and David Babson while discussing markets at various Boston cocktail parties.
I love Boston! My love affair with the city began in the late 1960s when I first heard the group “Beacon Street Union” playing on the banks of the muddy Charles. In 1971 I entered this business and the love affair grew into the early 1980s when we as “kids” whispered the names of legendary investors like Peter Lynch, Dean LeBaron, Paul Cabot, and David Babson while discussing markets at various Boston cocktail parties.
Giáo trinh cung cấp nhưng kiến thức cơ bản về thiết kế công trình công cộng. Bao gồm các nội dung như: phân loại nhà công cộng, tính toán sức chứa, thoát người, thiết kế hệ thống phòng hỏa....
Chuyên đề 6 sự biến đổi yếu tố thị giác trong không gian trưng bàyAnh Phương
I. Khái niệm:
1. Sự biến đổi:
- Là sự thay đổi, biến chuyển từ dạng này sang dạng khác của vật thể hoặc một vật chất nào đó.
- Trong đó, "Biến" là thay đổi khác đi, thay đổi từ trạng thái này sang trạng thái khác. "Đổi" là biến chuyển từ trạng thái, tính chất này sang trạng thái, tính chất khác.
- Sự biến đổi trong không gian phụ thuộc vào các yếu tố tầm nhìn, hiện vật, bố trí ánh sáng, vật liệu.
2. Yếu tố thị giác:
- Yếu tố thị giác là một trong năm yếu tố giác quan của con người, có tác động lớn nhất trong việc cảm thụ thị giác không gian ¬. Thông qua đôi mắt chúng ta có thể cảm nhận được những hình ảnh xung quanh trong một pham vi nhất định và phạm vị đó gọi là trường nhìn.
- Tầm nhìn của con người chỉ có thể nhìn thấy trong một phạm vi nhất định ở một hướng, vì vậy phạm vi tầm nhìn thị giác của người xem được gọi là trường nhìn.
Bài phân tích về xu hướng kiến trúc Deconstruction đước PGS. TS. KTS. Lê Thanh Sơn cho điểm 10. Dành tặng riêng cho những bạn sinh viên kiến trúc đang có mong muốn tìm hiểu thêm về một trong những phong cách độc đáo của kiến trúc thế giới
My Facebook: http://facebook.com/TranNgocHoangThao
Giáo trinh cung cấp nhưng kiến thức cơ bản về thiết kế công trình công cộng. Bao gồm các nội dung như: phân loại nhà công cộng, tính toán sức chứa, thoát người, thiết kế hệ thống phòng hỏa....
Chuyên đề 6 sự biến đổi yếu tố thị giác trong không gian trưng bàyAnh Phương
I. Khái niệm:
1. Sự biến đổi:
- Là sự thay đổi, biến chuyển từ dạng này sang dạng khác của vật thể hoặc một vật chất nào đó.
- Trong đó, "Biến" là thay đổi khác đi, thay đổi từ trạng thái này sang trạng thái khác. "Đổi" là biến chuyển từ trạng thái, tính chất này sang trạng thái, tính chất khác.
- Sự biến đổi trong không gian phụ thuộc vào các yếu tố tầm nhìn, hiện vật, bố trí ánh sáng, vật liệu.
2. Yếu tố thị giác:
- Yếu tố thị giác là một trong năm yếu tố giác quan của con người, có tác động lớn nhất trong việc cảm thụ thị giác không gian ¬. Thông qua đôi mắt chúng ta có thể cảm nhận được những hình ảnh xung quanh trong một pham vi nhất định và phạm vị đó gọi là trường nhìn.
- Tầm nhìn của con người chỉ có thể nhìn thấy trong một phạm vi nhất định ở một hướng, vì vậy phạm vi tầm nhìn thị giác của người xem được gọi là trường nhìn.
Bài phân tích về xu hướng kiến trúc Deconstruction đước PGS. TS. KTS. Lê Thanh Sơn cho điểm 10. Dành tặng riêng cho những bạn sinh viên kiến trúc đang có mong muốn tìm hiểu thêm về một trong những phong cách độc đáo của kiến trúc thế giới
My Facebook: http://facebook.com/TranNgocHoangThao
1. From time to time(occasionally): thỉnhthoảng.
We visit the museum from time to time (Thỉnhthoảngchúngtôiđếnthămviệnbảotàng.)
Out of town (away):đivắng, đikhỏithànhphố.
I can not see her this week because she's out of
town.(Tuầnnàytôikhôngthểgặpcôấyvìcôấyđãđikhỏithànhphố.)
Out of date (old):cũ, lỗithời, hếthạn.
Don't use that dictionary. I'ts out of date.(Đừngdùngcuốntừđiểnđó, nólỗithờirồi.)
Out of work (jobless, unemployed):thấtnghiệp.
I've been out of work for long.(Tôiđãbịthấtnghiệplâurồi.)
Out of the question (impossible):khôngthểđược.
Your request for an extension of credit is out of question.
(Yêucầukéodàithờigiantíndụngcủaanhthìkhôngthểđược.)
Out of order (not functioning):hư, khônghoạtđộng.
Our telephone is out of order. (Điệnthoạicủachúngtôibịhư.)
By then:vàolúcđó.
He'll graduate in 2009. By then, he hope to have found a job. ( Anhấysẽtốtnghiệpvàonăm 2009. Vàolúcđó
,anhấy hi vọngđãtìmđượcmộtviệclàm.)
By way of (via):ngang qua, qua ngả.
We are driving to Atlanta by way of Boston Rouge. ( Chúngtôisẽláixeđi Atlanta qua ngả Boston Rouge.)
By the way (incidentally): tiệnthể, nhântiện
By the way, I've got two tickets for Saturday's game. Would you like to go with me? (Tôicó 2
véxemtrậnđấungàythứbảy.Tiệnthể, bạncómuốnđivớitôikhông?)
By far (considerably): rất, rấtnhiều.
This book is by far the best on the subject. ( Cuốnsáchnàyrất hay vềđềtàiđó.)
By accident (by mistake):ngẫunhiên, khôngcố ý.
2. Nobody will receive a check on Friday because the wrong cards were put into the computer by accident.
(Khôngaisẽnhậnđượcbưuphiếuvàongàythứsáuvìnhữngphiếusaivôtìnhđãđượcđưavàomáyđiệntoán.)
In time ( not late, early enough):khôngtrễ, đủsớm.
We arrived at the airport in time to eat before the plane left. (Chúngtôiđến phi
trườngvừađủthờigianđểăntrướckhi phi cơcấtcánh.)
In touch with (in contact with):tiếpxúc, liênlạcvới.
It's very difficult to get in touch with her because she works all day.
(Rấtkhótiếpxúcvớicôấyvìcôấylàmviệccảngày.)
ờ
In case (if): nếu, trongtrư nghợp.
I'll give you the key to the house so you'll have it in case I arrive a littlle late.
(Tôisẽđưachoanhchiếcchìakhóangôinhàđểanhcónótrongtrườnghợptôiđếnhơitrễmộtchút.)
In the event that (if):nếu, trongtrườnghợp.
In the event that you win the prize, you will be notified by mail. (Trongtrườnghợpanhđoạtgiảithưởng,
anhsẽđượcthôngbáobằngthư.)
In no time at all (in a very short time):trongmộtthờigianrấtngắn.
He finished his assignment in no time at all. (Anh ta làmbàixongtrongmộtthờigianrấtngắn.)
In the way (obstructing): choánchỗ, cảnđường.
He could not park his car in the driveway because another car was in the way. (Anh ta khôngthểđậuxe ở
chỗláixevàonhàvìmộtchiếcxekhácđãchoánchỗ.)
On time (punctually):đúnggiờ.
Despite the bad weather, our plane left on time. (Mặcdùthờitiếttiếtxấu, máy bay
củachúngtôiđãcấtcánhđúnggiờ.)
On the whole (in general):nóichung, đạikhái.
On the whole, the rescue mission was well excuted. (Nóichung, sứmệnhcứungườiđãđượcthựchiệntốt.)
On sale: bángiảmgiá.
Today this item is on sale for 25$. (Hôm nay mặthàngnàybángiảmgiácòn 25 đô la.)
At least (at minimum):tốithiểu.
3. We will have to spend at least two weeks doing the experiments.
(Chúngtôisẽphảimấtítnhấthaituầnlễđểlàmcácthínghiệm.)
At once (immediately): ngaylậptức.
Please come home at once. (Xinhãyvềnhàngaylậptức.)
At first (initially):lúcđầu, ban đầu.
She was nervous at first, but later she felt more relaxed. (Ban đầucô ta hồihộp, nhưngsauđócô ta
cảmthấythưgiãnhơn.)
For good (forever): mãimãi, vĩnhviễn.
She is leaving Chicago for good. ( Cô ta sẽvĩnhviễnrờikhỏi Chicago.)
Nguồnbàiviết:http://hoctienganh.info/read.php?244#ixzz28mCSfEHH